Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim How I Met Your Mother phần 1 tập 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.62 KB, 21 trang )

Phim How I Met Your Mother - 1-15
00:03 Kids, something you might not know about your Uncle Marshall =
Thỉnh thoảng các con nên biết một vài điều về chú Marshall
00:05 is that he's always been good at games. = chú ấy luôn rất giỏi trong
các trò chơi.
00:08 I mean, unbeatable. = Ý ta là độc cô cầu bại.
00:09 Gin! = Gin!
00:12 Yahtzee! = Yahtzee!
00:14 Poker! = Poker!
00:16 You don't have to shout out "poker" when you win. = Cậu không
nhất thiết phải hét toáng "poker" mỗi khi cậu thắng.
00:18 I know. It's just fun to say. = Tớ biết. Chỉ nói cho vui thôi mà.
00:21 We all finally agreed Marshall should be running our game nights =
Cuối cùng chúng ta đã quyết định để Marshall sáng tạo ra trò mới
00:24 instead of playing in them. = thay cho những trò đã cũ.
00:25 Which he took to mean, "invent your own game." = Đối với cậu ấy
có nghĩa là, "phát minh trò chơi của riêng bạn."
00:28 It's called "Marsh-gammon." = Nó được gọi là "Marsh-gammon."
00:31 It combines all the best features of all the best games = Nó kết hợp
các điểm tốt nhất của các trò chơi tốt nhất
00:33 Candy Land, I Never, Pictionary. = Candy Land, I Never,
Pictionary.
00:36 Backgammon, obviously. = Backgammon, rõ rồi.
00:37 No. Backgammon sucks. = Không. Backgammon dở ẹc.
00:39 I took the only good part of backgammon, the "gammon," = Tớ chỉ
dùng phần tốt nhất của trò backgammon, từ "gammon,"
00:41 and I left the rest of it in the trash where it belongs. = và phần còn
lại thì đáng vứt vào sọt rác.
00:45 I'm so excited Victoria's coming. = Tớ rất vui vì Victoria sẽ đến.
00:47 I'm going to go get another round. = Tớ sẽ đi lấy thêm đồ uống.
00:49 Okay, I want to lay down some ground rules for tonight. = Được


rồi, tối nay tớ muốn làm rõ một số điều.
00:52 Barney, I actually like Victoria a lot, = Barney, tớ thực sự thích
Victoria rất nhiều,
00:55 so don't say anything embarrass = vậy nên đừng có nói điều gì
ngớ ngẩn
00:57 Don't say anything. = Đừng nói gì cả.
00:59 And guys, I haven't exactly told Victoria that I used to have a kind
of thing for Robin, = Còn các cậu, tớ vẫn chưa nói với Victoria là tớ gặp
gỡ cô ấy chỉ để tránh mặt Robin,
01:03 - so we you could just avoid the = - Well, well, well. How rich. = -
vậy nên chúng ta có thể tránh = - Well, well, well. Gì đây.
01:08 You make me promise to be on my best behavior around your
girlfriend, = Cậu bắt tớ hứa sẽ đối xử một cách tử tế với bạn gái cậu,
01:11 yet, you have been lying to her since day one. = trong khi cậu lại nói
dối cô ấy.
01:14 Excuse me. = Xin lỗi.
01:17 Hi. Leg Warehouse? Yeah, my friend Ted needs something to stand
on. = Hi. Leg Warehouse? Yeah, anh bạn Ted của tôi khăng khăng đòi
một số thứ.
01:20 So, nothing for him to stand on? = Vậy, không có thứ gì anh ta đòi
hỏi cả à?
01:23 Okay, and thanks so much. = Được rồi, cảm ơn nhiều.
01:24 Ted, doesn't Victoria deserve to know that you once had the hots for
Robin? = Ted, có phải Victoria không xứng đáng để biết rằng cậu từng
hẹn hò với Robin?
01:29 I have half a mind to tell the story of the re-return. = Tôi luôn dành
một nửa tâm trí để nghĩ đến sự tái hợp.
01:33 No. I-I swore you to secrecy on that. = Không. Tớ-tớ thề là luôn giữ
bí mật điều đó.
01:35 Ooh, I am smelling dirt. What is the story of the re-return? = Ooh,

tớ ngửi thấy mùi lạ ở đây. Câu chuyện về sự tái hợp là gì thế?
01:39 Nothing. It's nothing. = Không có gì. Chẳng có gì cả.
01:41 And speaking of digging up dirt, can I count on you two to behave
around Victoria? = Và nhân tiện đây, tớ có thể tin là hai cậu sẽ cư xử tốt
với Victoria?
01:45 Us? What would we do? = Bọn tớ? Thế bọn tớ phải làm gì?
01:47 Look, um, you guys have always been like the parents that I still
have = Nghe này, um, hai cậu đã luôn giống như là bố mẹ tớ
01:50 and, in fact, moved here to get away from. = và, thực tế là, họ đã rồi
khỏi đây và đi về nơi xa.
01:52 However, could we skip the traditional interrogation of the new
girlfriend tonight? = Tuy nhiên, đêm nay chúng ta có thể bỏ qua màn xét
hỏi bạn gái mới được không?
01:58 - Fine. = - Fine. = - Được rồi. = - Được rồi.
01:59 Thank you. = Cảm ơn.
02:00 I should go help Robin. = Tớ nên đi giúp Robin.
02:05 - Hey. = - Hey. = - Hey. = - Hey.
02:06 So, are you going to be okay hanging out with Victoria tonight? =
Vậy, cậu không sao với việc đi chơi cùng Victoria tối nay chứ?
02:09 Oh, sure. She's great. = Oh, tất nhiên. Cô ấy rất tuyệt.
02:12 Oh, what? Because of the whole thing where I said I liked Ted? =
Oh, gì chứ? Không phải chỉ vì tớ đã nói tớ thích Ted đâu?
02:15 No. Victoria's great. = Không. Victoria rất tuyệt.
02:16 She's fun, she's free-spirited, she's great. = Cô ấy vui tính, tâm hồn
thoải mái, cô ấy tuyệt.
02:20 I said, "She's great" too many times, didn't I? = Có phải tớ nói cô ấy
tuyệt nhiều quá không nhỉ?
02:22 You must really hate the bitch. = Cậu hẳn phải ghét cô ta lắm.
02:25 But if you roll an even number while adjacent to the Peppermint
Forest, = Nhưng nếu các cậu đổ xúc xắc trong khi tiến vào Peppermint

Forest,
02:29 then you "Marshall out," and all your chips go into the pot, = thì các
cậu "Marshall out," và tất cả quân của các cậu sẽ quay trở lại,
02:32 and remember, if you ever ask the question "What?", then = và
nên nhớ, nếu các cậu hỏi "What?", rồi
02:36 you got to drink. Got it? = các cậu phải uống. Hiểu cả chưa?
02:43 Okay, okay, no, no, we'll just start, you guys'll pick it up. = Okay,
okay, không, không, chúng ta sẽ bắt đầu, các cậu sẽ hiểu ngay thôi.
02:44 Newbie goes first. Roll. = Ưu tiên người mới. Đổ đi.
02:45 Okay. = Okay.
02:48 Three! = Số ba!
02:48 You got Autobiography. = Cậu có "Tự truyện".
02:51 Now, that's where you have to answer a personal question = Bây
giờ, cậu phải trả lời một câu hỏi cá nhân
02:52 about your dating life truthfully in order to move on. = về cuộc sống
tình yêu của mình để tiếp tục tiến lên.
02:56 Marshall, come on. = Marshall, thôi nào.
02:58 Hey, she's the one who rolled a three. = Này, cô ấy chính là người
đã đổ được số ba.
03:01 Victoria, "Have you ever cheated while in a relationship?" =
Victoria, "Cậu đã bao giờ lừa dối trong một mối quan hệ nào chưa?"
03:06 Wow, good question. = Wow, hỏi hay thật.
03:08 - You don't have to answer that. = - It's okay. = - Em không nhất
thiết phải trả lời đâu. = - Không sao mà.
03:11 Um, well, I was in a really crappy relationship in college, = Um,
chà, tớ đã có một mối quan hệ thực sự tồi tệ hồi còn đi học,
03:15 and I wound up kissing this guy at a party one night, = và tớ đã làm
bị thương một anh chàng khi hôn anh ta ở bữa tiệc,
03:18 and I felt terrible about it, so, I came clean, and we broke up. = và tớ
cảm thấy rất tệ về chuyện đó, và bọn tớ chia tay.

03:24 Victoria, that was an honest and mature answer. = Victoria, đó là
một câu trả lời thành thật đấy.
03:27 You may advance to The Gumdrop Mountains. = Cậu có thể tiến
đến The Gumdrop Mountains.
03:31 So Victoria, did you ever re-return to this guy? = Vậy Victoria, đã
có bao giờ cậu nghĩ đến việc quay lại với anh chàng đó chưa?
03:35 What? = Sao cơ?
03:35 You said what, you got to drink! = Cậu vừa nói "what", cậu phải
uống!
03:39 Oh, Barney, by the way, I went to a party in that new building on
82nd, = Oh, Barney, nhân tiện, tớ đã đến bữa tiệc tại toà nhà số 82,
03:43 and the host said she knew you. = và chủ nhà nói rằng cô ấy biết
cậu.
03:44 What is her name? Sharon? Shannon? = Tên cô ta là gì nhỉ?
Sharon? Shannon?
03:47 Shannon?! = Shannon?!
03:48 Shannon, Shannon = Shannon, Shannon
03:50 No, don't remember any Shannon. = Không, chả nhớ được ai tên
Shannon.
03:53 Really? Well, 'cause she gave me a videotape to give = Thật à?
Chà, vì cô ấy đã đưa cho tớ một đoạn băng để
03:55 Where's the tape? = Đoạn băng ở đâu?
04:00 Fine. I'll go get it. = Được rồi. Tớ sẽ đi lấy nó.
04:01 Cool, okay. You know, whenever. = Cool, okay. Cậu biết đấy, lúc
nào cũng được.
04:03 Okay, Robin, your roll. = Okay, Robin, đến lượt cậu.
04:07 Five! Another Autobiography = Năm! Một Autobiography khác
04:11 for the player to your left, which = dành cho người chơi trước, đó

04:14 Victoria! = Victoria!

04:15 Of course. = Tất nhiên.
04:17 Victoria, "How many boyfriends did you have before you started
dating Ted?" = Victoria, "Cậu đã hẹn hò với bao nhiêu người trước khi bắt
đầu hò hẹn với Ted?"
04:23 Wait, the card actually says "Ted?" = Chờ đã, có phải tờ giấy thực
sự nói "Ted?"
04:25 Okay, uh, well, boyfriends I guess I've only had two. = Okay, uh,
well, bạn trai à Tớ đoán là chỉ có hai.
04:28 Prude alert. = Ra vẻ đoan trang.
04:31 Well that's serious boyfriends. = Well đó là hẹn hò một cách
nghiêm túc.
04:33 I've dated other guys in between. = Tớ đã hẹn hò với nhiều anh
chàng khác.
04:35 Oh, slut alert! = Oh, giờ mới giống đàn bà!
04:40 Oh, great, there it is. Thanks, Lily. You're a peach. = Oh, tuyệt, nó
đây rồi. Cảm ơn, Lily. Cậu là một cô nàng tuyệt vời.
04:52 Oh, wow, look at that. = Oh, wow, nhìn xem nè.
04:53 Robin landed on the Chocolate Swamp. That's five chips for me. =
Robin đã đến được Chocolate Swamp. Tớ được 5 quân.
04:56 Thank you! Finally somebody understands Marsh-gammon. = Cảm
ơn! cuối cùng cũng có người hiểu được trò Marsh-gammon.
05:00 Barney, what was on that tape? = Barney, đoạn băng có gì thế?
05:03 Too bad you'll never find out. = Tệ là cậu sẽ không bao giờ biết
được.
05:04 Oh, damn it! = Oh, chết tiệt thật!
05:05 If only I'd given you a fake tape and hidden the real tape in my
purse. = Giá như tớ chỉ đưa cho cậu đoạn băng giả và giấu đoạn thật trong
túi xách.
05:09 Oh, wait. That's exactly what I did. = Oh, chờ đã. Đó chính xác là
điều tớ đã làm.

05:12 What?! = Cái gì?!
05:13 Drink! = Uống!
05:14 Yeah, you were acting so weird about it, I gave you Ted's
graduation tape instead. = Yeah, cậu đã cư xử rất lạ lùng, nên tớ đã thay
bằng đoạn băng tốt nghiệp của Ted.
05:19 So, should we pop it in? = Vậy chúng ta co nên mở xem không?
05:21 - Give it to me, give it, give me = - Play the tape, play it, play it! =
- Đưa nó cho tớ, đưa đây, đưa cho tớ = -Mở đi, mở đi, mở đi!
05:22 - Ted! = - Fine, fine. = - Ted! = - Được rồi, được rồi.
05:23 You cannot play it. = Cậu không thể mở nó.
05:25 Shannon! = Shannon!
05:30 I love you! = Anh yêu em!
05:33 I love you so much. = Anh yêu em rất nhiều.
05:37 What about us changing the world together? = Còn chuyện chúng ta
sẽ cùng nhau thay đổi thế giới thì sao?
05:40 Don't tell me you've forgotten. = Đừng nói với anh em đã quên.
05:43 I know I haven't. = Anh biết anh không bao giờ quên.
05:47 Will I ever see another rainbow? = Liệu anh còn có thể nhìn thấy
cầu vồng nữa không?
05:53 Will an eagle ever soar through this tempest of woe? = Liệu có con
đại bàng nào vượt qua nỗi đau to lớn này?
06:00 Baby, please = Em yêu, xin em.
06:02 Don't go = Đừng đi
06:06 There's a thief in the palace, she's stolen all my love = Có một kẻ
trộm trong lâu đài, cô ấy đã đánh cắp tất cả tình yêu của tôi
06:09 There's a thief in the palace and she's = Có một kẻ trộm trong lâu
đài, và cô ấy
06:20 Did you try his cell phone? = Cậu đã thử gọi cho cậu ấy chưa?
06:21 Yeah, I left two messages. = Yeah, tớ đã để lại hai lời nhắn.
06:22 I checked the cigar club, the Lusty Leopard. = Tớ đã kiếm ở Cigar

Club, Lusty Leopard.
06:26 He's off the grid. = Cậu ấy hoàn toàn biến mất.
06:27 Hey, guys, what up? = Hey, các cậu, có chuyện gì thế?
06:29 Barney, where have you been? = Barney, cậu đã ở đâu thế?
06:30 Yeah, we're-we're really sorry about that. = Yeah, bọn tớ-bọn tớ
thực sự lo lắng cho cậu.
06:32 Yeah, so sorry. = Yeah, rất xin lỗi.
06:34 But seriously, what was up with the tape? = Nhưng nói thật, có
chuyện gì với đoạn băng đó thế?
06:37 - No, no, stay. = - Come on, Barney. = - Không, không, ở lại đi. = -
Thôi nào, Barney.
06:38 - Come on. = - Stay! = - Thôi nào. = -Ở lại đi!
06:39 I'm sorry. I don't want to talk about it. = Tớ xin lỗi. Tớ không muốn
nhắc đến chuyện này.
06:41 It was the most embarrassing, and humiliating thing that ever
happened to me. = Đó là điều tệ hại và xấu hổ nhất từng xảy ra với tớ.
06:44 Well, we all have embarrassing stories. = Well, tất cả chúng ta đều
có những lúc như thế mà.
06:46 Sometimes it's good to-to talk about it. = Thỉnh thoảng cũng tốt để-
để nói về chuyện đó.
06:48 Oh, really? = Oh, thật sao?
06:49 Then why don't you tell us your most humiliating moment,
Marshall? = Vậy tại sao cậu không kể cho bọn tớ khoảnh khắc xấu hổ nhất
của cậu, Marshall?
06:52 Show me how good it is. = Nói cho tớ xem nó tốt như thế nào.
06:56 All right. = Được rồi.
06:58 I was stopping by Lily's kindergarten class to say hi, = Tớ đã đến
lớp mẫu giáo của Lily để nói lời chào,
07:01 but they were all at recess. = nhưng tất cả đã nghỉ giải lao.
07:03 I really had to pee, so I went into the class's restroom. = Tớ thì thực

sự buồn tiểu, nên tớ đã đi vào nhà vệ sinh của lớp.
07:06 It was a-a smaller target than I'm used to, so I figured I should sit
down. = Nhưng nó-nó quá nhỏ so với cái tớ thường dùng, nên tớ nghĩ là
mình nên ngồi xuống.
07:13 What I didn't realize was, it was a shared bathroom. = Những gì tớ
không nhận ra, là nó cũng là phòng tắm.
07:21 I wish I'd pulled up my pants. = Tớ ước gì mình đã kéo quần dài
lên.
07:28 The kids still call him Funny Butt. = Bọn trẻ vẫn còn gọi anh ấy là
"Cái mông vui vẻ".
07:33 Okay. I'll tell you my story. = Okay. Tớ sẽ kể cho các cậu câu
chuyện của tớ.
07:36 Believe it or not, I was not always as awesome as I am today. = Tin
hay không thì tuỳ, tớ chưa bao giờ bảnh trai như tớ ngày hôm nay.
07:41 It was 1998. = Đó là năm 1998.
07:42 I was just out of college, and I was working at a coffeehouse with
my girlfriend. = Tớ vừa tốt nghiệp, và làm việc tại một quán cà phê cùng
với bạn gái.
07:47 My girlfriend Shannon. = Bạn gái tớ Shannon.
07:49 Yeah, you were meant for me = Yeah, em là ý nghĩa của đời anh
07:53 And I was meant for you = Và anh là chàng trai của em
07:56 Ooh, ooh, ooh-ooh-ooh. = Ooh, ooh, ooh-ooh-ooh.
07:59 Thank you. = Cảm ơn mọi người.
08:04 All right. = Được rồi.
08:05 I love your singing, Barney. = Em yêu giọng hát của anh, Barney.
08:07 And I love you, Shannon. = Và anh yêu em, Shannon.
08:10 Joining the Peace Corps with you is gonna be legendary. = Tham
gia Tổ chức Hoà bình, anh sẽ trở thành huyền thoại.
08:12 I know. Only five short weeks till we're down in Nicaragua. = Anh
biết. Chỉ 5 tuần nữa là chúng ta sẽ hạ cánh xuống Nicaragua.

08:17 Hey, nonfat latte to go. = Hey, chưa quá muộn để đi đâu.
08:20 Mellow order, bro, mellow order. = Nội quy tốt đấy, ông anh, nội
quy tốt.
08:24 Dude, that your g-friend? = Anh bạn, đó là bạn-gái cậu à?
08:25 All right, high five! = Được lắm, high five!
08:27 Sorry, I only give high twos. = Xin lỗi, tôi chỉ được có high twos.
08:30 Whatevs. As long as you're nailing that. = Sao cũng được. Chừng đó
đối với cậu cũng là tốt rồi.
08:33 Listen to you. = Nghe anh kìa.
08:35 That? = Chuyện đó ư?
08:36 You know, women aren't objects. They're human beings. = Anh biết
đấy, phụ nữ không phải là đồ vật. Họ cũng là con người.
08:39 And FYI, Shannon and I have decided to wait till we're married. =
Và nói để anh biết, Shannon và tôi đã quyết định đợi cho đến khi kết hôn.
(Tuyệt ghê)
08:42 You can read about it in my zine. = Anh có thể đọc được điều đó ở
đây.
08:45 Hey, haircut, right here. = Này anh bạn, nhìn đây này.
08:46 Open up your knowledge basket, 'cause here it comes. = Mở rộng
đầu óc ra đi, chuyện đó kiểu gì cũng đến.
08:48 Forget that touchy-feely crap. = Quên mấy thứ lý thuyết vớ vẩn ấy
đi.
08:50 You get money, you get laid. End of discussion. = Cậu có tiền, cậu
sẽ có chỗ. Thế thôi.
08:52 I feel sorry for you, man. = Tôi cảm thấy tiếc cho anh đấy.
08:55 Peace out, hombre. = Cố lên, anh bạn.
08:58 Suits. = Ngớ ngẩn thật.
09:01 Five weeks later, we were all set to leave for the Peace Corps. =
Năm tuần sau đó, bọn tớ đã sẵn sàng để đến Tổ chức Hòa bình.
09:04 Only problem was = Chỉ có điều là

09:07 she never showed up. = cô ấy không bao giờ xuất hiện.
09:14 She never showed? = Cô ấy đã không đến à?
09:16 So, what happened next? = Vậy chuyện gì xảy ra tiếp theo?
09:19 You know what? This was a mistake. = Các cậu biết sao không?
Đây là một sai lầm.
09:21 Wait What if somebody else told their most humiliating story? =
Chờ đã Nếu có ai đó khác kể câu chuyện xấu hổ nhất của họ thì sao?
09:25 Oh, I know just how to decide who. = Oh, tớ biết là cách nào để xác
định người đó rồi.
09:27 You brought the game to the bar? = Anh mang cả trò chơi đến quán
bar?
09:29 Well, we're not quitting just 'cause Ted's so far ahead. = Well, chúng
ta sẽ không từ bỏ vì Ted vẫn chưa được chơi thử.
09:31 I was winning? = Tớ đã thắng à?
09:37 Fine. I'll go next. = Được rồi. Đến lượt tớ.
09:39 I was doing a report on live TV about a hansom cab driver. = Tớ đã
làm một bản tin trực tiếp trên TV về một ông cụ đánh xe ngựa.
09:42 Not the slipping-in-horse-poop story! = Không phải câu chuyện
ngã-vào-đống-phân-ngựa chứ!
09:44 Yeah, we all know that one. = Yeah, tất cả bọn tớ đều biết chuyện
đó.
09:46 Okay, how about this? = Okay, thế này thì sao?
09:48 I will tell you my most humiliating story. = Tớ sẽ kể câu chuyện xấu
hổ nhất của tớ.
09:50 Yeah, Victoria, way to step up! = Yeah, Victoria, tiến lên nào!
09:52 Okay, it involves a game of truth or dare, = Okay, nó liên quan đến
một trò chơi thú thật hay thách thức,
09:55 a squeeze-bottle of marshmallow ice cream topping, = a squeeze-
bottle of marshmallow ice cream topping,
09:58 and the hot tub at my grandparents' retirement community. = và cái

bể tắm nóng ở cộng đồng hưu trí của ông bà tớ.
10:02 Kids, I tell you a lot of inappropriate stories, = Các con, ta đã kể
những chuyện không được phù hợp lắm,
10:04 but there's no way in hell I'm telling you this one. = nhưng không
còn cách nào khác để ta kể các con nghe chuyện này.
10:06 Don't worry, though, it wasn't that great. = Đừng lo, dù sao, nó cũng
không tuyệt quá.
10:09 That is the greatest story ever! = Đó là câu chuyện tuyệt vời nhất!
10:13 - Oh my God! = - Wow, wow! = - Oh Chúa ơi! = - Wow, wow!
10:16 Victoria, I deem your offering worthy. = Victoria, tớ cho là câu
chuyện của cậu xứng đáng.
10:21 My saga continues. = Tiểu thuyết của tớ tiếp tục.
10:25 I went back to the coffeehouse to find Shannon. = Tớ đã quay lại
tiệm cà phê để tìm Shannon.
10:28 Barney. = Barney.
10:28 Sugar Bear, where were you? = Gấu yêu, em đã ở đâu?
10:31 Oh, I'm sorry. My dad won't let me go. = Oh, em xin lỗi. Bố em
không đồng ý.
10:34 But the Nicaraguans need us! = Nhưng Nicaraguans cần chúng ta!
10:37 It's just, he's still supporting me, and = Chỉ là, ông ấy vẫn chống
lại em, và
10:39 Look, he's coming by soon to talk about it, but = Nghe này, bố em
sẽ sớm đến đây để nói về chuyện đó, nhưng
10:42 I think you should go on without me. = Em nghĩ anh nên đi mà
không có em.
10:45 Shannon, there is no = Shannon, sẽ không có
10:46 Barney, it's your dream. = Barney, đó là giấc mơ của anh.
10:49 It's only two years. = Chỉ mất có hai năm thôi.
10:50 I know we can make it. = Em biết chúng ta có thể làm chuyện này.
10:55 As I walked away, I realized Shannon was an adult. = Thế là tớ bỏ

đi, tớ chợt nhận ra rằng Shannon đã trưởng thành.
10:59 Her father couldn't control her life. = Bố cô ấy không thể điều khiển
cuộc đời cô ấy.
11:01 I had to go back and confront him. = Tớ phải quay lại và đối diện
trước ông ấy.
11:07 She was in the middle of a heated argument with her dad. = Cô ấy
đang có một cuộc cãi vã kịch liệt với bố mình.
11:18 What?! = Cái gì?!
11:21 Now we all got to drink. = Giờ tất cả chúng ta đều phải uống.
11:26 Oh, my God. What happened next? = Oh, Chúa ơi. Chuyện gì xảy ra
tiếp theo?
11:29 I don't know, guys. = Tớ không biết nữa.
11:31 Okay, okay. = Được rồi, được rồi.
11:32 - Marshall's mom sent us cookies = - Lily, no! = - Mẹ của
Marshall gửi cho bọn tớ ít bánh = - Lily, không!
11:35 For the team, Marshall, for the team. = Vì cả nhóm, Marshall, vì cả
nhóm.
11:38 Hey, Mrs. Eriksen, it's Lily. = Hey, Mrs. Eriksen, cháu Lily đây.
11:41 Thank you so much for the delicious cookies. = Cảm ơn bác vì
những chiếc bánh rất ngon.
11:44 Mayonnaise. = Mayonnaise.
11:45 Really? = Thật ư?
11:47 Never would have guessed. = Không nghi ngờ gì nữa.
11:48 Well, I will definitely give Marshall a kiss for you. = Well, cháu sẽ
hôn Marshall hộ bác.
11:51 Okay. Take care. = Okay. Bác giữ gìn sức khoẻ.
11:53 Oh, crap. My mom sent cookies? = Oh, chết tiệt. Mẹ anh gửi bánh
đến à?
11:57 Yeah. = Yeah.
11:57 I wish we had a dog, so they wouldn't go to waste. = Ước gì bọn

mình có một chú chó, thì chúng sẽ không bị lãng phí.
12:02 So we've got the whole place to ourselves. = Vậy chúng ta đã có nơi
dành riên cho mình rồi.
12:04 I'm thinking floor sex. = Em đang nghĩ có nên làm chuyện ấy trên
sàn nhà không.
12:06 Sounds reasonable. = Nghe hợp lý đấy.
12:10 Ooh, floor's cold. = Ooh, sàn nhà hơi lạnh.
12:13 Grab that afghan your mom made. = Kéo cái khăn trải bàn mẹ anh
làm xuống đi.
12:17 The whole time? = Toàn bộ ư?
12:19 The whole time. = Toàn bộ.
12:23 Barney, that was really embarrassing for both of us. = Barney, đó là
câu chuyện xấu hổ nhất của bọn tớ.
12:25 We just earned a huge chunk of story. = Bọn tớ đã cùng nhau làm
nên chuyện đáng xấu hổ đó.
12:28 Right. = Được rồi.
12:28 So where was I? = Vậy chúng ta đến đâu rồi nhỉ?
12:30 Oh, yeah. Shannon was sucking face with her dad. = Oh, yeah.
Shannon đang hôn hít với bố cô ấy.
12:41 How can With your dad? = Làm sao mà Với bố mình ư?
12:44 I mean, I know judge not lest ye be judged, but gross! = Ý anh là,
anh không phán xét gì chuyện đó, nhưng nó thật kinh tởm.
12:48 Barney, that's not my dad. = Barney, đó không phải bố em.
12:50 His name's Greg. I've been seeing him for a few weeks. = Tên anh
ấy là Greg. Em vừa biết anh ấy được vài tuần.
12:52 I was hoping you'd just leave, and we could avoid all this. = Em đã
hi vọng là anh đi rồi, và chúng ta có thể tránh tình huống này.
12:57 We're breaking up? = Có phải chúng ta đang chia tay?
12:58 But what about the Peace Corps? = Nhưng còn Tổ chức Hoà bình
thì sao?

13:00 Yeah, all this granola business, it was just a phase. = Yeah, tất cả
cũng chỉ là công việc, đây là một phần của nó.
13:04 Greg's older. = Greg chín chắn.
13:05 He's successful. = Anh ấy là người thành đạt.
13:07 He buys me all this cool stuff. = Anh ấy mua cho em mọi thứ.
13:10 But I love you. = Nhưng anh yêu em.
13:12 But he has a boat. = Nhưng anh ấy có một chiếc du thuyền.
13:15 You should go to the Peace Corps and forget about me. = Anh nên
đến Tổ chức Hoà bình và hãy quên em đi.
13:23 I didn't go. = Tớ đã không đi.
13:25 That night, I recorded my video and mailed it to Shannon. = Đêm
đó, tớ đã quay đoạn băng và gửi nó cho Shannon.
13:28 I didn't see her until a week later. = Tớ đã không gặp cô ấy cho đến
tuần sau.
13:31 There's sugar in the basket. = Có đường ở trong túi đấy.
13:35 Shannon! Shannon, you came back! = Shannon! Shannon, em quay
lại rồi!
13:38 I'm just picking up my last paycheck. = Tôi chỉ đến để lĩnh tháng
lương cuối thôi.
13:41 Oh. Did you did you get my tape? = Oh. Em đã đã nhận được
cuốn băng của anh chưa?
13:45 Oh, she got the tape. = Oh, cô ấy nhận được rồi.
13:47 You? = Anh?
13:48 It was you? = Là anh ư?
13:50 Will I ever see another rainbow = Liệu anh còn có thể nhìn thấy cầu
vồng chăng
13:55 Oh, man. = Oh, anh bạn.
15:11 Oh, you poor thing. = Oh, tội nghiệp cậu.
15:13 The story's not over. = Câu chuyện vẫn chưa kết thúc mà.
15:14 I did see Shannon one more time. = Tớ đã gặp Shannon thêm một

lần nữa.
15:16 When? = Khi nào?
15:17 Sorry. = Xin lỗi.
15:21 You've got to tell us. = Cậu phải kể cho bọn tớ.
15:23 I don't know, I think I might need one last story to get me through it.
= Tớ không biết nữa. Tớ nghĩ là mình nên để dành đoạn cuối cho mình.
15:29 Fine. = Được rồi.
15:31 Um oh! The green testicle story. So I was playing ultimate frisbee
in college = Um oh! Câu chuyện tinh hoàn màu xanh. Tớ đang chơi ném
đĩa lần cuối ở trường
15:34 and there was this barefoot dude with weirdly sharp toenails = và
có một anh chàng kỳ lạ với những móng chân sắc nhọn
15:37 Oh, come on, Ted! You know what story I want to hear. = Oh, thôi
đi, Ted! Cậu biết là tớ muốn nghe chuyện như thế nào mà.
15:40 Everyone else here has manned up tonight and told the truth. =
Những người khác đều đã ở đây tối nay và nói lên sự thật.
15:43 Why can't you? = Sao cậu lại không thể?
15:46 You're right. = Cậu nói đúng.
15:48 Victoria, I'm sorry I haven't told you this yet, = Victoria, anh xin lỗi,
anh vẫn chưa kể cho em chuyện này,
15:51 but a while back, I was kind of into Robin. = nhưng đó là lúc trước,
anh đã hẹn hò với Robin.
15:55 In fact, on our first date, I might have said, "I love you." = Thực ra
là, ngay trong buổi hẹn đầu tiên, anh đã nói với cô ấy "I love you."
16:01 Understandably, she freaked out and I left. = Dễ hiểu là cô ấy hơi
bối rối và anh bỏ đi.
16:04 But unfortunately, the night did not end there. = Nhưng khó hiểu là
đêm đó vẫn chưa kết thúc.
16:10 We all ended up at the bar with our cab driver Ranjit. = Tất cả
chúng ta đều đã dừng lại ở quán bar cùng với Ranjit.

16:13 To one hell of a night! = Uống vì một đêm tồi tệ!
16:17 And I drank a lot. = Và tớ đã uống khá nhiều.
16:23 So you guys think I should have kissed her? = Vậy cả hai đều nghĩ
tớ nên hôn cô ấy ư?
16:26 Well, I'll tell you what, I'm gonna go kiss her right now. = Well,
tớ nói cho hai người biết, tớ sẽ hôn cô ấy ngay bây giờ.
16:31 Yes! Do it! = Đúng rồi! Cố lên!
16:33 To the cab. = Lên xe thôi.
16:51 Hello? = Xin chào?
16:52 Is someone out there? = Có ai ngoài đó không?
17:03 You ralphed and ran? = Cậu oẹ ra đó rồi bỏ chạy ư?
17:05 I thought you were vomit-free since '93. = Tớ đã nghĩ là cậu không
còn say xin từ năm '93 cơ đấy.
17:08 So that was a lie? = Vậy ra là cậu nói dối?
17:11 You re-returned for me. = Cậu đã quay lại tìm tớ.
17:13 That's really sweet. = Điều đó thật ngọt ngào.
17:15 Though you kind of ruined my customized Scherbotsky doormat. =
Dù cho cậu có để lại một ít vật kỷ niêm trên tấm thảm Scherbotsky của tớ.
17:19 Sorry. = Xin lỗi.
17:19 It's okay. = Không sao đâu.
17:22 Victoria, I know this must be = Victoria, anh biết chuyện này
thật
17:25 Yeah. It kind of is. = Yeah. Đại loại thế.
17:30 Wow, Ted, you were right. You shouldn't have told that story. =
Wow, Ted, cậu nói đúng. Cậu không nên kể lại chuyện này.
17:34 But you did earn yourself the right to the end of mine. = Nhưng cậu
đã tự mình kiếm được phần còn lại câu chuyện của tớ.
17:37 We fast-forward eight years into the future. = Chúng ta đã tiến
nhanh đến 8 năm trong tương lai.
17:39 Wait, eight years, that's, that's this year. = Chờ đã, 8 năm ư, vẫn

đang là năm nay mà.
17:42 Marshall, not only is it this year, it's tonight. = Marshall, không chỉ
đó là năm nay, mà còn là đêm nay.
17:55 Hi. = Hi.
17:58 Barney? = Barney?
17:59 Hi, Shannon. = Hi, Shannon.
18:01 - What are you doing here? = - Just listen. = - Anh đang làm gì ở
đây? = - Chỉ cần lắng nghe thôi.
18:03 When you left me for that guy Greg, it changed me. = Khi em rời bỏ
anh để đến với Greg, nó đã làm thay đổi anh.
18:07 Now I'm this. = Bây giờ anh như thế này.
18:10 I-I know this is crazy. It's just, you were once such a big part of my
life. = Anh-anh biết chuyện này thật điên rồ. Nó giống như là, em đã là
phần tệ hại nhất của cuộc đời anh.
18:14 And it just seemed insane that you didn't know who I am now. = Và
nghe có vẻ điên rồ khi em không nhận ra anh bây giờ
18:16 So here I am. = Nên anh ở đây.
18:20 And then she told me about her life. = Và rồi cô ấy kể lại cuộc sống
của mình.
18:22 She and Greg dated for a while and then split up. = Cô ấy và Greg
hẹn hò được một thời gian rồi chia tay.
18:26 But here's the real kicker: = Nhưng đây mới điều đau lòng:
18:28 Shannon's a mom. = Shannon đã làm mẹ.
18:29 She has a little kid named Max. = Cô ấy có một đứa con nhỏ tên
Max.
18:32 That's crazy. = Điên thật.
18:33 That could have been my kid. = Đó đã có thể là con của tớ.
18:36 But instead, what do I have? = Nhưng thay vào đó, tớ đã làm gì
nào?
18:39 My whole life's some money in the bank, some suits in my closet =

Cả cuộc đời tớ chỉ là tiền trong ngân hàng, mặc vài bộ vét
18:42 and a string of one-night stands. = và một chuỗi ngày cô đơn.
18:46 Hey. Come on. = Hey. Thôi nào.
18:48 I mean, just because her life went one way and yours went another,
= Ý tớ là, chỉ bởi vì cô ấy và cậu sống theo cách khác nhau,
18:50 it doesn't make your life any worse. = nó không có nghĩa là cách cậu
sống là sai lầm.
18:55 My life rocks! = Đời tớ hơi bị tuyệt luôn!
18:58 Money, suits and sex. These are tears of joy! = Tiền bạc, comple và
sex. Đây là những giọt nước mắt hạnh phúc!
19:02 I could be cooped up in some tiny apartment changing some brat's
poopy diapers. = Tớ đã có thể bị giam lại trong một căn hộ bé tí để thay tả
cho trẻ con.
19:07 But instead, I'm out in the world being awesome 24-7, 365! =
Nhưng thay vào đó, tớ đang ở trong một thế giới tuyệt vời 24-7, 365!
19:10 You let me dodge a bullet, Big Guy. = Anh đã đỡ đạn cho tôi đấy,
Big Guy.
19:13 Plus, here's the mini-cherry on top of the regular cherry = Plus,
here's the mini-cherry on top of the regular cherry
19:17 on top of the sundae of awesomeness that is my life. = on top of the
sundae of awesomeness that is my life.
19:19 After Shannon and I talked, I nailed her. = Sau khi tớ và Shannon
nói chuyện, tớ đã xơi cô ta.
19:23 - Nope. = - Yeah. = - Không. = - Có.
19:25 Sorry. Don't buy it. You're making it up. = Xin lỗi. Không nhất thiết
phải nói thế. Cậu đang thổi phồng nó lên đấy.
19:27 You're just trying to cover the fact that you actually had = Cậu đang
cố gắng che đậy một thực tế rằng cậu đã thực sự có
19:31 a profound moment of doubt about yourself and = những lúc nghi
ngờ chính bản thân và

19:33 - Oh, my God. = - Oh, Barney! = - Oh, Chúa ơi. = - Oh, Barney!
19:35 Video's pretty good on this phone, huh? = Điện thoại này xem phim
cũng ổn đấy nhỉ?
19:37 Is your phone on? = Anh đang quay bằng điện thoại đấy à?
19:39 Oh, no. It just takes a while to power down. = Oh, không. Nó phải
mất một lúc để tắt nguồn.
19:41 Ew, gross. Just stop it. = Ew, gớm quá. Tắt đi.
19:45 Ladies, gentlemen Ted. = Thưa quý ông, quý bà Ted.
19:49 This has been a wonderful evening. = Đây hẳn là một buổi tối tuyệt
vời.
19:51 I got great dirt on all you guys. = Tớ đã bắt mọi người kể chuyện
xấu hổ của mình.
19:53 I got Ted to tell the re-return. = Tớ đã bắt Ted nói quay lại.
19:55 I finally nailed Shannon! = Cuối cùng tớ cũng xơi được Shannon!
19:56 Told her I'd call her tomorrow. Yeah, right. = Nói với cô ấy ngày
mai tớ sẽ gọi lại. Yeah, đúng rồi.
19:59 And I rediscovered just how awesomely awesome my life is. = Và
tớ lại phát hiện ra cuộc sống thú vị của tớ thú vị như thế nào.
20:03 Peace out, hombres! = Peace out, hombres!
20:08 I think Barney just won game night. = Tớ nghĩ Barney vừa thắng trò
chơi tối nay.
20:12 We spend so much effort trying to keep parts of our lives hidden, =
Chúng ta đã mất rất nhiều công sức để che giấu một phần cuộc sống của
mình,
20:16 even from our closest friends. = thậm chí đối với người bạn thân
nhất.
20:18 But those rare times when we do open up, = Nhưng chính những lần
hiếm hoi chúng ta mở lòng mình,
20:20 it's amazing how minor those secrets all end up seeming. = nó
dường như làm những bí mật đó kết thúc một cách đáng ngạc nhiên.

20:32 Of course, not every secret was told that night. = Tất nhiên, không
phải tất cả bí mật được kể tối nay.
20:36 But that's getting ahead of the story. = Nhưng mọi chuyện còn ở
phía trước.

×