Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim How I Met Your Mother phần 1 tập 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.96 KB, 24 trang )

Phim How I Met Your Mother - 1-16
00:13 Kids, when it comes to love = Này các con, tình yêu vững bền
00:14 the best relationships are the ones that just come naturally. = là khi
nó đến một cách tự nhiên nhất.
00:17 My first solo batch. = Mẻ bánh đầu tiên anh làm xong rồi này.
00:19 Um, I think those need to stay in the oven a while longer. = Um, em
nghĩ nó cần nướng thêm tí nữa.
00:22 Here's a professional tip. = Cho anh lời khuyên của chuyên gia nè.
00:23 If it's still runny, it's not a cupcake. = Nếu nó vẫn còn mềm nhũn thì
nó không phải là bánh.
00:26 It's a beverage. = Mà chỉ là hỗn hợp nước và bột thôi.
00:28 Yeah, well, things with Victoria were fun, = Ở gần Victoria rất là
vui.
00:31 and easy, and uncomplicated. = không lo nghĩ và rất thoải mái.
00:33 It was pretty great. = Điều đó rất là tuyệt.
00:40 are you coloring in your butt? = Hey, cậu đang tô mông mình đấy
à ?
00:42 I have a big interview coming up, and my suit has holes in it. =
Mình sắp có buổi phỏng vấn quan trọng, = nhưng quần của mình bị rách
rôi.
00:46 I can't sew, I don't own Navy boxers, so, = Mình không thể khâu
được = và mình cũng không có kim chỉ nên
00:48 yeah, I'm coloring in my butt. = Um, mình đang tô mông mình đấy.
00:51 So wear another one. = Sao không kiếm caí khác mà mặc ?
00:52 I don't have another one. = Mình không còn cái nào nữa.
00:53 I'm flat broke. My only other suit options are track or birthday. =
Mình hết tiền rồi. Mình chỉ có tiền khi nhận được việc = hoặc sinh nhật.
00:57 Dude, you show up to an interview in that, = Dude, cậu mà đến với
bộ đồ này.
01:00 even the hippie lawyers from Granola Mountain Earth Pals = thì cho
dù đó là thằng luật sư hippi ở trên núi


01:03 will hackey sack you straight out the door. = cũng sẽ sút cậu ra khỏi
cửa.
01:04 Okay, it's the National Resource Defense Council, and it's my dream
job. = Okay, đó là hội đồng bảo vệ tài nguyên quốc gia, = và nó là ước mơ
của mình đó.
01:09 Except it's only an internship, and I won't be getting paid. = Kể cả
đó chỉ là công việc thực tập, = và mình không được trả xu nào.
01:11 Mostly getting people coffee. = Hay được bao một li cà phê.
01:13 But the people I'm getting coffee for = Nhưng những người mình
bao cà phê
01:15 their bosses are going to save the world. = ông chủ của họ lại đang
giữ gìn thế giới này đấy nhá.
01:18 Okay, tomorrow oh, and I should mention this is going to rock
your world = Được rồi, ngày mai phải không ? = Mai mình sẽ nâng cấp
cậu lên một tầm cao mới.
01:21 tomorrow I'm taking you to my personal tailor. = Ngày mai mình sẽ
dắt cậu tới gặp thợ may riêng của mình.
01:26 A tailor? = Thợ may á ?
01:26 Barney, I make negative $300 a week, = Barney, tuần này mình
không được xài lố 300$.
01:29 and I need every negative penny of that for my wedding. = và mình
phải tiết kiệm từng xu một cho đám cưới của tụi mình.
01:31 Relax, my guy does everything for one third the cost. = Thoải mái
đi, chỗ đó lấy giá chỉ 1/3 giá thị trường thôi.
01:33 And there is no way you're getting married in that sarcastic-
quotation-marks "suit." = Và cậu cũng sẽ không bị trách vì điều đó đâu, =
chỉ cần nhớ từ "đóng bộ" là được.
01:39 Tomorrow, noon, my tailor. = Chiều mai, thợ may của mình.
01:43 No thanks, dude. = Thôi bỏ đi.
01:48 - Noon? = - Noon. See you then. = -Chiều mai à. = -Ừ, chiều mai

gặp.
01:54 - Hey, girls. = - Hey. = - Chào mấy cậu. = - Chào.
01:56 Hey. I'm on my way to meet Ted. = Mình chuẩn bị đến gặp Ted.
01:58 It's our two monthiversary, so we're going out to dinner. = Hôm nay
là kỉ niệm 2 tháng tụi mình gặp nhau, = nên tụi mình sẽ đi nhà hàng.
02:00 Great! Well, that answers all the questions I didn't ask. = Hay nhỉ ?
Tự khai mọi chuyện mà mình không cần hỏi luôn.
02:02 Robin! = Robin!
02:03 Oh, come on. We bust on each other. = Oh, không sao đâu, = bọn
mình đã chia sẽ hết mọi chuyện cho nhau rồi.
02:05 We're just at that place in our strong friendship. = Chúng mình chỉ là
đang chọc nhau thôi mà.
02:07 Really? Oh. = Thực à ?
02:09 Get off me. = Buông tui ra.
02:11 Oh, see? I did it again. = Mình giỡn chơi thôi.
02:15 What are you guys up to? Oh, dress shopping. = Mấy cậu đang định
làm gì thế ? = Chọn váy cưới à ?
02:17 You know, I make wedding cakes for a lot of fancy bridal shops. =
Mấy cậu biết gì không ? = Mình cung cấp bánh cho rất nhiều tiệm nổi
tiếng đó.
02:20 If you want, I could take you shopping, maybe get you a discount. =
Nếu cậu muốn mình sẽ dấn tới đó, = có lẽ họ sẽ có giảm giá cho cậu đó.
02:22 - Really? That'd be great. = - Yeah. = - Thực không ? Điều đó thật
tuyệt đấy. = - Yeah.
02:28 Huh. I should take this. = Huh. Mình phải nhận cuộc gọi này.
02:29 Hello. = Hello.
02:30 Hey, I thought it was going to be just us tomorrow. = Hey, Mình
tưởng mai chỉ có tụi mình đi thôi chứ
02:33 What's with inviting Punky Brewster? = Sao giờ có thêm con khắm
Punky Brewster này nữa ? ( wiki nha )

02:35 Robin, you've got to get over this Ted and Victoria thing. = Robin,
cậu cần cho qua chuyện này đi.
02:38 You had your chance, and now he's moved on. = Câu đã từng có cơ
hội, giờ hãy để yên mọi chuyện đi.
02:41 Can't you just be happy for them? = Cậu không thể vui cho họ được
sao ?
02:43 The best I can give you is a fake smile and dead eyes. = Việc tốt
nhất mình có thể làm là nụ cười giả tạo = và cặp mắt vô hồn này.
02:45 Sold. = Bỏ qua đi.
02:50 Victoria, what's wrong? = Victoria, chuyện gì thế?
02:52 I've just been offered a fellowship at a culinary institute in Germany.
= Mình vừa được nhận họ = c bổng của viện ẩm thực Đức.
02:56 Wait. Germany, Europe? = Đợi tí. Đức. Châu Âu hả ?
02:58 It's for two years. = Khóa học có 2 năm thôi.
03:00 I figured I didn't have much of a chance, 'cause they don't let many
Americans in, but = Em nghĩ mình sẽ không có cơ hội, vì rất ít người Mĩ
được chọn thế mà
03:03 I'm in. = Em được nhận rồi.
03:05 So, this is the Europe Germany? = Vậy đó là nước Đức ở Châu Âu
ấy hả ?
03:08 What other Germany would it be? = Thế còn cái nước Đức nào nữa
chứ ?
03:10 - The one in Epcot? = - Ted. = - Cái ở công viên Epcot á ? = - Ted.
03:12 Sorry. = Anh xin lỗi.
03:15 - Congratulations. = - Thank you. = - Chúc mừng em. = - Cảm ơn
03:17 I don't know if I'm going to go. = Em không biết mình có nên nhận
nó không nữa ?
03:19 Mm-hmm. And if you do, what does that mean for us? = Uh, nếu
em nhận thì chuyện của chúng mình tính sao đây ?
03:22 I don't know. = Em không biết

03:24 I just I don't think that long distance really works for anyone. =
Em không biết là việc ở xa nhau có ảnh hưởng đến chúng ta không nữa
03:28 Oh, God, no. = Oh, Trời ơi, không
03:28 Long-distance is a lie teenagers tell each other to get laid the
summer before college. = Việc ở xa chỉ là lời biện hộ cho nhau của tụi nít
ranh = ở mùa hè trước khi vào đại học thôi.
03:34 So, that leaves us with = Vậy chúng ta phải quyết định.
03:37 Either you stay here, = Hoặc là em bỏ nó
03:39 or we break up. = hoặc chúng ta phải bỏ nhau.
03:42 Wow. = Wow.
03:45 Um, look, let's just see how things progress, and if by September, =
Ôi chào, còn tới tháng 9 để suy nghĩ lận mà
03:47 - we still feel = - I have to leave on Monday. = - Chúng ta vẫn =
- Thứ 2 em phải đi rồi.
03:49 - Monday, September the ? = - Ted. = - Thứ 2 của tháng 9 hả ? = -
Ted.
03:54 Do you have any thoughts? = Anh có ý gì hay không ?
03:56 Maybe we should each take some time to think about what we want.
= Có lẽ chúng ta cần cho nhau thời gian để suy nghĩ về việc này.
03:59 We'll meet up tomorrow to discuss it. = Chúng ta sẽ bàn nó vào
ngày mai vậy.
04:02 It's a date. = It's a date.
04:04 And that's when things got complicated. = Và đó là lúc mọi chuyện
rắc rối bắt đầu.
04:08 Hey, baby, how's the dress place? = Hey cưng, chỗ thử váy được
chứ ?
04:10 Everything's so fluffy and white. = Mọi thứ đều trắng tinh và mềm
mại .
04:12 It's like shopping in a marshmallow. = Nó như được sinh ra là dành
cho nhà marshmallow vậy đó.

04:14 How's Barney's tailor? = Thế tiệm may của Barney ổn chứ ?
04:16 Um, everything here is dark and sketchy and seems illegal. = Uh,
mọi thứ ở đây tăm tối, bất minh và có vẻ không hợp pháp.
04:20 It's like shopping in Barney's mind. = Nó như được tạo ra cho riêng
Barney vậy đó.
04:23 - Well, good luck, baby. = - Bye. = - Vậy chúcanh may mắn nha. = -
Bye.
04:26 Hey, Barney, I'm not sure about this. = Hey, Barney, mình thấy
không ổn sao đó.
04:29 A tailor in the back room of a pet store? = Tiệm may là cái kho của
cửa hàng vật nuôi à ?
04:31 Look, do you want a quality suit and a free rabbit or not? = Này, thế
cậu có muốn một bộ vét chất lượng và nhanh chóng không thế ?
04:39 Ted, Sergei says stop moping around. = Ted, Sergei nói bỏ cái bộ
mặt nhăn nhó ấy đi.
04:41 You're distracting him from his process. = Cậu làm ông ta mất cảm
hứng làm việc đó.
04:43 You speak Ukrainian? = Cậu nói được tiếng Uraina à ?
04:46 Guys, I'm kind of screwed here. = Này mấy cậu, mình đang rất là
phân vân.
04:48 I don't want to lose Victoria, but I can't ask her to stay just for me. =
Mình không muốn mất Victoria nhưng mình không thể = ích kỉ yêu cầu cô
ấy ở lại vì mình được.
04:52 And long distance definitely isn't an option. = Ngoài ra khoảng cách
cũng là một vấn đề nghiêm trọng.
04:54 No. No, no, no. No way. = Chắc hẳn thế rồi.
04:55 You know who likes long distance? Girls. = Cậu biết ai thích như
vậy không ? Chỉ có tụi con gái thôi.
04:57 It's all talking and no sex. Kill me now. = Suốt ngày chỉ nói chuyện
và không hề có XXX. Chán bỏ mợ.

05:01 Don't knock long-distance relationships. I really think they can
work. = Hey đừng dìm hàng thế chứ. Mình thấy yêu như thế cũng được
mà.
05:05 - Really? You? = - Absolutely. = - Phải cậu nói không đó ? = - Tất
nhiên rồi.
05:07 I'm juggling four right now. = Mình có tới 4 mối như thế mà.
05:08 There's Lisa in Madrid, there's Erica in Tokyo, = Lisa ở Madrid,
Erica ở Tokyo,
05:11 there's Laura in Denmark, and Kelly on 34th Street. = Laura ở Đan
Mạch, và Kelly ở đường 34.
05:16 The lass thinks I'm a humble sheep shearer from Killarney. = The
lass thinks I'm a humble sheep shearer from Killarney. (bó tay)
05:20 Ted, do you remember in college when Lily did that summer art
program in Paris? = Ted, cậu có nhớ rằng hồi học cao đẳng Lily từng nhận
= một khóa học hội họa mùa hè ở Paris không ?
05:24 Yeah. = Yeah.
05:25 Well, she kept talking about this cheesy French guy, Gabriel. = Well,
lúc đó cô ấy không ngừng kể về thằng cha người Pháp, Gabriel.
05:28 So, I went out to visit, and there was this party. = Đến nỗi mình phải
đến đó, đúng lúc có một bửa tiệc được tổ chức.
05:30 And who shows up but Gabriel. = Mà ngoài thằng Gabriel còn ai
đứng ra chủ trì nữa chứ.
05:32 And he's got this weak-ass, thin French moustache. = Cái thằng
người như cây tăm, lại có bộ ria mép đểu.
05:35 I'm not much of a fighter, but I knew I could take this weird little
dude. = Mình không thích đánh nhau, nhưng mình biết mình phải làm gì
đó.
05:38 So, I took him aside, and I got all creepy quiet, = Vậy nên mình kéo
nó ra góc rồi trừng mắt nhìn nó.
05:41 I got the crazy eyes going, and I said, = Dùng cặp mắt đầy giận dữ

rồi nói.
05:45 "You stay away from Lily, = Tránh xa khỏi Lily ra
05:47 or I swear to God I'll eat that moustache right off of your ugly
French face." = không tao thề tao sẽ ngoạm đứt hàm ria đểu = trên khuôn
mặt xấu xí của mày.
05:53 Yeah. Yeah, he literally ran away. = Yeah. Yeah, thế là nó chạy có cờ
luôn.
05:55 I think he was crying. = Mình nghĩ lúc đó nó đã khóc
05:57 I never told Lily about it. = Mình không bao giờ kể chuyện đó cho
Lily nghe cả.
05:59 To be honest, I'm not very proud of it. = Vì mình chả tự hào gì về
chuyện đó.
06:02 To be even more honest, I am. = Và mình cũng chả tự hào gì về
mình luôn.
06:06 Um, other than confirming a lot of European stereotypes about
Americans, = Uh, thế ngoài chuyện mấy thằng Châu Âu khoái gái ta ra
06:08 did that little story have a point? = câu chuyện còn có ý nghĩa khác
phải không ?
06:10 Yeah, the point is that even though Lily is my soul mate, = Yeah,
vấn đề là kể cả khi Lily và mình đã quen nhau lâu thế
06:13 long distance still almost killed us. = mà ở xa nhau có chút còn xém
đổ vỡ
06:15 If you think that there's any chance that Victoria is your soul mate, =
Nếu cậu cho rằng Victoria chính là một nửa thật sự của mình.
06:18 you should ask her to stay. = thì nên khuyên cô ấy ở lại.
06:19 Well, I don't know if she is. It's still so early, but yeah, she could be.
= Mình không biết có phải là cô ấy không nhưng có lẽ thế.
06:23 Oh, please. You barely know this girl. = Coi nào, cậu hầu như không
biết gì về cô ấy cả.
06:24 What's her favorite color? = Thế màu sắc cô ấy ưa thích là gì?

06:25 Is she a cat person or a dog person? = Cô ấy thuộc típ người sống
nội tâm hay thích ngoại giao?
06:27 Is she open to a three-way? = Cô ấy có thích chơi three some
không ? (cái này lên google mà hỏi nhá :)) )
06:29 Ted, I do more research than this before buying a cell phone. = Ted,
mình luôn phải điểu tra chuyện đó trước khi mua điện thoại. = ( nó chơi
chữ three way điện thoại gọi được 3 người và cái còn lại là chơi three
some )
06:32 And FYI, yes, I have three-way calling. = Và tất nhiên là mình rất
thích three some.
06:36 Look, she can't be a cat person. I'm a dog person, I'm attracted to
other dog people. = Cô ấy không thể là loại sống nội tâm được, = mình
thuộc típ ngoại giao và luôn bị cuốn hút bởi
06:40 Are you sure? = Cậu chắc không ?
06:41 All right. = Được rồi.
06:45 Hello. = Hello.
06:46 Hey, random question. How do you feel about cats? = Hỏi nhanh
nha ? Em nghĩ sao về loài mèo.
06:49 Cats. Hated the musical, love the animal. = Mèo hả ? Ghét nhạc,
yêu các loài động vật.
06:52 Good to know. Um, okay. Good-bye. = Uh, cám ơn nha. Bye.
06:56 She's a cat person. = Cô ấy thuộc típ người sống nội tâm.
06:57 I don't know this girl at all. = Mình không thực sự hiểu cô ấy.
07:01 - Oh, excellent. We'll take this one. = - Yes. = - Oh, tuyệt vời, tụi tôi
sẽ lấy nó. = - Yes.
07:03 Whoa. Hey, hey, it's my suit. Shouldn't I be the one to choose? =
Whoa. Hey, hey, vét của mình mà, sao mình không được chọn nhỉ ?
07:07 Here. Play with this pin cushion. = Nè, ra chơi với cuộn găm kim
đi.
07:16 God. = Trời ơi

07:16 I'm going to look hot. = Mình trông đẹp trai vãi.
07:19 Marshall, I can't let you waste a suit this nice = Marshall, mình
không thể để cậu mặ môt cách phí phạm bộ đồ này
07:22 fighting a losing battle for our planet's survival. = vào cái chuyện
đấu tranh cho sự sống còn của trái đất được.
07:24 This is a suit for winners. = đây là bộ vét của người thành đạt.
07:25 I am getting you an interview at my office. = Mình sẽ giới thiệu cậu
tới phỏng vấn ở công ty mình.
07:28 We need good men like you in our legal department. = Bọn mình
cần những người như cậu.
07:29 We get sued a lot. = Bọn mình rất thích "đóng bộ".
07:32 No way. The Kid does not sell out. = Không được.
07:35 Oh, come on, dude! Three months working with me, = Coi nào, 3
tuần làm việc bên mình
07:37 you'll make more than Lily makes in a year. = giúp cậu kiếm nhiều
tiền hơn là Lily làm trong 1 năm.
07:41 No. I've made my decision. = Không mình đã quyết định rồi.
07:43 So have I. = Mình cũng thế.
07:44 If I ask this girl to give up her dreams for me, and two weeks later,
it's not working out, = Nếu mình đòi hỏi cô ấy ở lại, và chuyện chẳng tới
đâu.
07:48 I'm, like, the biggest jerk of all time. = Thì mình sẽ là thằng đểu
nhất mọi thời đại.
07:50 It's just too much pressure on a new relationship. = Điều đó rất là vô
lí đối với một mối quan hệ mới.
07:54 I'm going to tell her to go. = Mình sẽ để cô ấy đi
07:57 And so I met her that night to tell her my decision. = Và tối đó ta đã
nói cho cô ấy nghe về quyết định của mình.
08:00 All right, I've been thinking a lot about this = Anh đã suy nghĩ rất
nhiều về điều đó.

08:02 Okay, wait, before you say anything, = Đợi đã trước khi anh nói.
08:05 I wanted to give you this. = Em muốn tặng anh cái này.
08:09 This is what happens when you, you know, let them finish baking. =
Cái này dùng khi anh biết đó khi muốn chúng ngừng kêu.
08:20 I want you to stay. = Anh muốn em ở lại.
08:25 Everything here is dark and sketchy and seems illegal. = Uh, mọi
thứ ở đây tăm tối, bất minh và có vẻ không hợp pháp.
08:29 It's like shopping in Barney's mind. = Nó như được tạo ra cho riêng
Barney vậy đó.
08:32 - Oh, good luck, baby. = - Bye. = - Chúc cưng may mắn nha. = -
Bye.
08:34 Now, what sort of dress did you have in mind, dear? = Vây cưng
ưng ý được cái nào chưa ?
08:37 Nothing too huge or-or poofy. = Không có cái nào đủ rộng và thoải
mái cả.
08:39 I'm not really a girlie girl. = Tôi không phải là người khó tính.
08:41 But I would like to look like a beautiful princess. = Nhưng tôi muốn
trông mình sẽ như một nàng công chúa ngây thơ vậy đó.
08:43 I saw a couple up front that were nice. = Mình thấy đằng trước có
mấy bộ đẹp lắm.
08:46 By the window? = Chổ cửa sổ hả ?
08:47 No offense, dear, but those are a little out of your price range. = Ta
không có ý gì nha cưng nhưng có lẽ nó hơi mắc so với cưng đấy.
08:52 Where does she get off? She doesn't know how much money I
make. = Sao bà ta trơ trẻn thế nhỉ ? = Làm sao bả biết mình có nhiêu tiền
trong túi chứ ?
08:55 Oh, these women are experts. = Ôi dào mấy bà ấy toàn chuyên gia
không đấy.
08:57 They can guess your net annual income just by looking at your
underwear. = Họ có thể đoán chính xác lương bổng của bạn thông qua cái

quân lót bạn đang mặc.
09:00 Damn you Old Navy and your reasonably-priced three-packs! = Bà
nội cái tiệm Old Navy và cái lời khuyên giảm giá của cậu!
09:04 At least we get free champagne! = Ít nhất mình cũng được uống
rượu miễn phí.
09:06 - And cake. = - Mm-hmm. = - Và bánh nữa chứ. = - Mm-hmm.
09:07 Speaking of which, Victoria, have you decided = Nhân tiện Victoria,
cậu đã quyết định.
09:09 what to do about your doughnut fellowship? = về cái mối quan hệ
chuối củ của cậu chưa ?
09:12 You know, I don't know. = Mình không biết nữa.
09:13 I mean, I want to go, but I don't want to lose Ted. = Một mặt mình
muốn đi, = mặt khác mình lại không muốn mất Ted
09:16 I even thought about long distance, as if that ever works. = Mình
từng tính sẽ tiếp tục giữ liên lạc dù ở xa = nếu như nó thực sự có thể hiệu
quả.
09:19 Ugh. All talking and no sex. Kill me now. = Ôi chào chỉ toàn nói và
không có XXX. Chán bỏ mợ.
09:22 I know it sounds lame, but I actually think that Ted might be The
One. = Mình biết có thể hơi vội nhưng Ted chắc đúng là một nửa thực sự
của mình rồi.
09:27 That's pretty hard to walk away from. = Và điều đó khiên việc đi trở
nên cực kì khó chọn lựa.
09:29 Well, I don't know. = Tui không biết.
09:30 I'd feel a little Stepford turning down a huge opportunity = Cậu vừa
bỏ qua một cơ hội lớn
09:33 to chase some guy I'd only known two months. = Chỉ vì một thằng
cha vừa quen 2 tháng.
09:35 But this isn't just some guy. = Nhưng đây không phải ai khác.
09:37 This is Ted. = Đây là Ted đấy.

09:38 He's amazing. He's the best guy I know. = Anh ấy rất tuyệt. Anh ấy
là người tốt nhất mình từng quen đấy.
09:42 Yeah, in America, but German guys? Whew! = Uh nhưng chỉ ở Mĩ
thôi còn mấy thằng người Đức thì
09:44 I would let them bread my schnitzel any day, if you know what I
mean. = Mình chỉ muốn thổi kèn cho tụi nó suốt ngày nếu cậu hiểu ý
mình.
09:49 - I really don't = - Sex. = - Mình không hiểu = - Sex.
09:52 Oh, excuse me, ma'am. This bastard's kicked. = Oh xin lỗi nhưng
hết rượu rồi.
09:55 Thanks. = Cảm ơn
09:57 - Oh! = - Oh! = - Oh! = - Oh!
09:59 It's okay, guys, I hate it. = Không sao đâu mình cũng ghét nó.
10:01 - Just horrible. = - It's bad, it's really bad. = - Chỉ hơi tệ thôi = - Nó
thật sự rất rất xấu.
10:03 Short in front, long in the back? = Ngắn trước dài sau à ?
10:05 That is the mullet of wedding dresses. = Nhìn y chang con ngố nếu
cậu mặc ở đám cưới.
10:08 You know, Victoria, Marshall and I did long distance once. = Cậu
biết không Marshall và mình từng ở xa nhau một thời gian đấy.
10:12 In college, I did an art course in Paris. = Hồi học cao đẳng, mình
từng học một khóa hội họa ở Paris.
10:14 I was the only American there. = Mình là con người Mĩ duy nhất ở
đó.
10:17 It was really lonely. = Điều đó thực sự rất buồn chán.
10:18 I only had one friend, Gabrielle. = Mình chỉ có duy nhất một người
bạn là Gabrielle.
10:21 She was kind of homely and strange-looking, = Cô ấy rất thân thiện
và dễ mến
10:23 and she was really self-conscious about this little moustache she

had. = và cô ấy có một chỏm ria mép rất thú vị.
10:27 Anyway, halfway through the semester, she just stopped talking to
me, = Vậy mà gần giữa học kì cô ấy không chịu nói chuyện với mình nữa.
10:30 and I never figured out why. = và tới tận bây giờ mình cũng không
biết nguyên nhân.
10:33 And then I had nobody. = Sau đó mình chả có ai thân nữa.
10:35 The only thing that got me through was knowing = Điều duy nhất
khiến mình có thể vượt qua được là mình biết
10:37 that my soul mate was back at home waiting for me. = 1 nửa của
mình đang chờ đợi mình ở nhà.
10:40 If Ted's your soul mate, then it may be worth it to hang onto him. =
Nếu Ted thật sự là người hợp ý cậu thì thật tệ khi cậu bỏ qua cậu ấy
10:44 But how am I supposed to know if we're soul mates? = Nhưng làm
sao mình có thể chắc đó đúng thật sự là 1 nửa của mình.
10:47 It's too soon. = Điều đó còn quá sớm.
10:49 Ooh. Speak of the devil. = Oh Nói về ma quỷ
10:50 Hello. = Hello.
10:51 Hey, random question: how do you feel cats? = Hey, hỏi nhanh
nghen, em nghĩ sao về loài mèo ?
10:53 Cats. Hated the musical, love the animal. = Mèo. Ghét âm nhạc và
thích những loài khác.
10:56 A cat person. Why am I not surprised? = Loại sống nội tâm à ? Mình
đoán là đúng ngay mà.
11:00 Bye. = Bye.
11:01 Why does Ted want to know if I like cats? = Tại sao Ted lại muốn
biết mình nghĩ gì về mèo nhỉ ?
11:04 Maybe he's going to buy you one. = Có lẽ cậu ấy tính mua cho cậu
một một con đó.
11:06 I did hear barking in the background. = Ừ mình có nghe thấy tiếng
mèo kêu

11:08 Maybe he was in a pet store. = Ừ có lẽ ảnh đang ở cửa hàng vật
nuôi.
11:10 Does he want us to get a cat together? = Không biết ảnh có tính mua
cả cặp để nuôi chung không nhỉ ?
11:12 Maybe he's using an adorable kitty to guilt you into staying. = Có
thể cậu ta định dùng mấy con mèo để giữ chân cậu lại.
11:16 That is low. = Cách đó thì dở bà cố.
11:17 Do you really think that's what he's doing? = Cậu có nghĩ đó là cách
ảnh định dùng thật không ?
11:19 Oh, I wouldn't even wait to find out. = Oh, mình không thích ngồi
chờ câu trả lời đâu
11:22 I would be on the next plane to Germany. = mà mình sẽ bắt máy bay
bay tới Đức ngay lập tức.
11:27 Oh, God, you guys are sucky liars. = Oh, God, mấy cậu nói dối tệ
thật đấy.
11:29 - Ugly, ugly, ugly. = - I don't know what to say. = - Xấu xí xấu xí = -
Xấu như con chí.
11:32 You know what? We're doing this all wrong. = Cậu biết không nãy
giờ chọn sai hết rồi.
11:35 I am going to get you one of those front window dresses, just for
fun. = Mình sẽ lấy cho cậu cái hồi nãy mình thấy ở chổ cửa sổ.
11:42 Are you okay? = Cậu ổn chứ ?
11:43 I'm fine. = Ừ.
11:44 Okay. = Okay.
11:44 Just kind of seemed like you're trying to hustle Victoria out of the
country. = Hình như cậu đang cố xúi Victoria đi phải không ?
11:48 I'm not, I'm just trying to support her. = Làm gì có mình chỉ cho vài
lời khuyên thôi mà
11:51 She got a super-important dessert scholarship. = Đó là học bổng nấu
món tráng miệng quan trọng mà.

11:54 Stop being sarcastic. It is a super-important dessert scholarship. =
Ngừng chế nhạo cổ đi. Đó là khóa học nấu món tráng miệng quan trọng
đấy.
11:58 Wow, that's hard to say without sounding sarcastic. = Ừ mà cũng
khó khi nói chuyện đó mà không có vẻ chế nhạo nhỉ
12:01 Look I know you're not Victoria's biggest fan, = Mình biết cậu
không ưa Victoria
12:05 but she seems to make Ted happy. = nhưng có lẽ cô ấy làm cho Ted
rất là vui.
12:08 So think about that before you use your miles to buy her a plane
ticket. = Nên hay nghĩ về điều đó trước khi cậu dùng cái nụ cười đểu giả
này để khuyên cô ấy đi.
12:12 Somebody say "beautiful princess." = Có ai nói thích được ngây thơ
như công chúa phải không nào ?
12:14 Oh, my gosh, it's perfect! Oh! = Chúa ơi! trông nó thật là tuyệt.
12:17 This dress is totally going to get me laid on my wedding night. =
Cái váy này đúng là dành để cho đêm động phòng đây mà.
12:22 Oh, look how happy she is. = Trông cô ta vui chưa kìa.
12:25 You know, I've always thought of myself as one of those
independent women = Cậu biết không mình từng nghĩ mình là một phụ nữ
độc lập
12:28 who would never let any guy mess with my career. = và không để
bất cứ một chàng trai nào làm ảnh hưởng đến công việc của mình.
12:31 And now I'm actually thinking about it. = Vậy mà giờ đây mình
đang rất phân vân về điều ấy.
12:33 I feel guilty, like it's un-feminist or something. = Mình cảm thấy rất
là xấu hổ như thể mình mất đi sự độc lập vốn có vậy đó.
12:39 I know what you mean. = Mình rất hiểu cậu.
12:41 You do? = Thật à ?
12:43 Well, I'm always putting my career ahead of my relationships, and

= Mình luôn đặt sự nghiệp của mình lên hàng đầu và
12:47 to be honest, there's a lot of lonely nights in that job description. =
thành thật mà nói thì mình khá cô đơn sau khi về đến nhà.
12:52 See, that's what I'm afraid of. = Ừ đó là cái mà mình đang tính nói
đấy.
12:54 Choosing Ted over your career doesn't make you un-feminist. =
Chọn Ted thay vì sự nghiệp không khiến cậu mất đi tính độc lập đâu.
12:59 Maybe it just means that you guys would be happy together. = Mà
đó chỉ là hai cậu đang thực sự muốn đem lại hạnh phúc cho nhau mà thôi.
13:04 Robin = Robin
13:05 I think that you are the coolest. = Mình nghĩ cậu thật là tâm lí đấy.
13:10 I'm so glad that we're friends. = Mình rất vui khi được làm bạn với
cậu
13:12 Oh, no way you're the coolest. = Không phải đâu cậu mới tuyệt.
13:14 No, you are. = Không, là cậu mà
13:15 Okay, I am. = Ừ chắc là mình đấy.
13:21 I'm going to stay. = Mình quyết định ở lại.
13:31 Oh, I am so beautiful! = Oh, Mình trông thật là trong trắng.
13:32 Oh, don't tell me how much it costs. = Đừng nói cái giá nha.
13:34 Just snap my neck now, so I can die this pretty. = Nó nằm ngay chổ
cổ ấy để mình tận hưởng nó tí đi.
13:37 Wow, you look incredible. = Cậu trông thât là đẹp.
13:40 Oh. Okay, okay, how much is it, on a scale of never to never ever? =
Được rồi nó giá nhiêu thế ? = Mình có mua được nó không là sẽ chẳng
bao giờ bao giờ
13:44 Never ever, ever, ever, ever times infinity. = bao giờ bao giờ
không bao giờ mua được đâu.
13:51 Well, it's okay. = Không sao đâu.
13:53 You know, what makes a bride beautiful = Mấy cậu biết điều gì
khiến cô dâu đẹp rạng ngời không ?

13:55 is that she's just happy to be getting married. = đó là khi cô ấy thật
sự hạnh phúc khi đám cưới.
14:01 Oh, guys, I know I look amazing, = Oh mình biết mình rất là hiểu
biết
14:04 but the important thing is that Marshall and I love each other, right?
= chuyện quan trọng ở đây là mình và Marshall sẽ sống hạnh phúc đúng
không ?
14:08 Yes, you're right. = Ừ cậu nói đúng.
14:10 But also you just sat down in the cake. = Nhưng cậu vừa ngồi lên
ổ bánh kem kìa.
14:17 But, you know what? = Nhưng cậu biết gì không ?
14:18 It's going to come out because it's only chocolate and raspberry. =
Sẽ giặt được nó thôi vì nó chỉ dính chocolate và dâu thôi mà.
14:21 Okay. Come on, get up, let us see how bad it is. = Được rồi đứng
dậy để bọn mình coi nó tệ đến thế nào.
14:32 It was like this when I found it? = Nó đã bị như vậy khi tôi mặc nó.
14:35 And how will you be paying for this? = Thế cô tính trả nó bằng gì
đây.
14:39 Credit card s. = Tất nhiên là thẻ
14:46 I wanted to give you this. = Em muốn tặng anh cái này.
14:49 This is what happens when you = Cái này anh biết dùng cho
14:52 you know, let them finish baking. = anh biết đó để làm bọn chúng
thôi kêu nữa.
15:00 I want you to stay. = Anh muốn em ở lại.
15:05 I have to go to Germany. = Em quyết định sẽ đi.
15:11 You're going? = Em đi à ?
15:12 Yes. I have to. = Ừ, em phải làm điều đó.
15:14 So that's what you decided? = Vậy đó là quyết định của em à ?
15:16 Well, no I mean, I actually came here tonight leaning toward
staying, = Thật ra thì không lúc đầu em tới đây để nói em sẽ ở lại.

15:19 but when you just told me to stay, it made me realize that I have to
go. = Nhưng khi anh nói em hãy ở lại thì em quyết định mình sẽ đi.
15:22 What is this, opposite day or something? = Cái gì thế này trò chơi
thử thách à ?
15:24 - No. = - So it is? = - Không = - Vậy đúng là nó à ?
15:27 Ted, we've only been dating for two months. = Ted chúng ta chỉ mới
quen nhau có 2 tháng.
15:30 I can't let you make this decision for me. = Em không thể để anh
quyết định nó thay em được
15:32 I was totally going to tell you to go, but then you gave me this
cupcake, = Anh tính để em đi, nhưng khi anh thấy cái bánh.
15:35 and it reminded me how great you are. = nó nhắc anh là em thật là
tuyệt vời.
15:37 Well, is there any chance that you would move to Germany with
me? = Vậy anh nghĩ sao nếu anh đi Đức cùng với em ?
15:39 Well, that's just crazy. = Cái này đúng là bố của thằng điên mới làm
15:42 Oh, okay. = Hay nhỉ
15:43 So it's fine for me to make sacrifices for you, but for you it's crazy.
= Anh muốn em không đi để ở lại cùng anh thế mà khi nói anh đi cùng em
anh lại nói đó là điên à !
15:46 But you have a job here and a life; I'd have nothing there. = Nhưng
em có mọi thứ nếu ở lại còn anh thì không có gì nếu đi.
15:48 You'd have me. = Anh có em mà.
15:50 We've only been dating two months. = Chúng ta mới quen nhau có 2
tháng à !
15:53 Oh, it's not fair. It's not fair that we have to break up. = Cái này thật
là lãng xẹt khi chúng ta phải chia tay như thế
15:56 I hate this. = Anh ghét nó.
16:00 So we're breaking up? = Vậy chúng ta sẽ chia tay à ?
16:05 I guess so. = Ừ chắc thế

16:09 I guess so. = Anh nghĩ thế.
16:13 God, that sucks, man. = Chúa ơi điều này thậ t là tệ.
16:14 I'm so sorry. = Mình thấy rất tiêc cho cậu.
16:17 It was just too much pressure too soon. = Hình như mình đặt áp lực
hơi sớm.
16:19 I mean, maybe it was silly to even think = Ý mình là kể cả khi ngu
ngốc nghĩ rằng
16:22 Yes, Marshall, I see your new suit, and it's awesome. = Được rồi bố,
con thấy rồi đẹp lắm được chưa.
16:25 Well, thank you for acknowledging it. = Uh cuối cùng cũng hiểu hả.
16:26 It was weird that you hadn't. = Mình thấy cậu lạ thật đấy.
16:28 Look, I understand that you guys had to break up eventually, but
why today? = Mình đồng ý rằng trước sau gì 2 cậu cũng chia tay, nhưng
mà tại sao lại là hôm nay chứ?
16:31 - She's leaving tomorrow. = - Yeah, but she's still in town. = - Vì mai
cô ấy sẽ đi. = - Uh nhưng giờ cô ấy vẫn còn ở đây mà.
16:34 Yeah, she she's still in town. = Uh, cô ấy cô ấy vẫn ở đây
16:37 Yeah, so you spend one more amazing day together. = Cậu vẫn có
thể có thêm 1 ngày vui vẻ bên nhau mà.
16:40 Ted, think about it this way: = Ted cậu nghĩ sao
16:41 if you knew that you were going to lose your leg tomorrow, = nếu
cậu biết rằng chân cậu sẽ bị cưa vào ngày mai
16:44 would you sit on the couch and cry about it, = cậu sẽ ngồi ở ghế và
than khóc
16:46 or would you run, and jump, = hay chạy nhảy, la cà
16:48 and do some awesome air kicks while you still could? = và làm vài
cú song phi khi cậu còn có thể
16:54 Awesome air kicks, huh? = Vài cú song phi à ?
16:58 - New pajama bottoms? = - You know it. = - Phía dưới cái quần ấy
à? = - Biết rồi còn hỏi.

17:01 So we can sit around and cry, or we can run, = Vậy ta sẽ ngồi than
vãn hay sẽ chạy nhảy la cà,
17:04 and do awesome air kicks before our leg gets chopped off. = và làm
vài cú đá song phi trước khi chân ta bị cắt.
17:07 Wait, so we're sharing the leg? = Đợi tí ý anh là ta sẽ dùng chung cái
chân à ?
17:09 No, the leg is a metaphor. = Không cái chân chỉ là ví dụ thôi.
17:11 How could the leg be well enough to do awesome air kicks one day,
= Em thắc mắc là sao cái chân hôm nay còn đủ khỏe làm vài cú đá
17:14 and yet still so sick it needs to be chopped off the next? = thế mà
ngày mai lại bị bệnh để phải cắt thế.
17:19 I don't know, Ted. = Em không biết nữa, Ted.
17:21 Come on, we've had a good run. Why end on a fight? = Coi nào
chúng ta đã có thời gian vui vẻ bên nhau, = tại sao lại khiến nó kết thúc
bằng cãi vả chứ ?
17:24 Well, what would you want to do? = Thế anh muốn chúng ta làm gì
bây giờ ?
17:26 Let's do all the stuff we talked about doing and never got around to.
= Làm mọi thứ chúng ta dự định làm mà chưa làm được.
17:28 Like go to the Mets. = Như là đi tới Mets.
17:29 Yeah, we'll walk across the Brooklyn Bridge. = Yeah, chúng ta sẽ
dạo chơi chỗ cầu Brooklyn.
17:30 See some monkeys at the zoo? = Nhìn mấy con khỉ trong sở thú ?
17:32 Go to that French-Vietnamese place we keep passing and say we
want to try? = Đến mấy chỗ nhà hàng Việt-Pháp mà chúng ta đã bỏ qua và
hẹn quay lại sau.
17:35 Wow! We better get going. = Vậy làm luôn đi
17:37 Yeah, big day. = Yeah, 1 ngày bận rộn đây.
17:39 Yeah. = Yeah.
17:39 And, kids, that's exactly what we did with our last day. = Này các

con, đó chính xác là tất cả mọi chuyện chúng ta đã làm.
17:43 The museum, the bridge, the restaurant, = Viện bảo tàng, cầu
Brooklyn, nhà hàng.
17:47 and all of those nice things. = và mọi điều đẹp đẽ khác
17:49 Lily, you have to tell him. That dress cost a fortune. = Lily, cậu phải
nói cho cậu ta biết, cái áo đó mắc lắm đấy.
17:52 No, I'm just gonna wait for the next time Marshall really screws up,
= Không mình chỉ nói khi mà chừng nào Marshall phạm lỗi nào đó,
17:55 and then, I'll just slip this in, and it won't seem so bad by
comparison. = và khi đó lỗi của mình sẽ chả đáng là bao khi phải so sánh.
17:59 Well, here's hoping he cheats on you. = Hay nhỉ, hi vọng cậu ta sẽ
mắc bẫy.
18:02 Yeah, but only, like, second base. = Khỏi lo sắp rồi đấy.
18:05 Look at us: two guys in suits. = Nhìn chúng ta xem: hai chàng trai
mặc vét.
18:07 You feel that slight tingle? = Cậu có nghe thấy tiếng ganh tị xung
quanh đây không ?
18:09 That's every girl in the bar wanting you, and every guy wanting to
be you. = Kiểu như mọi cô gái đang muốn cậu còn mấy thằng đực rựa
khác = thì muốn trở nên giống cậu vậy đó.
18:14 Actually, it's mostly me, but you're getting some of the splash. =
Hầu hết mọi người trừ mình ra, mà cậu cũng làm mình hết hồn ấy chứ
nhỉ!
18:19 Hey, babe. = Hey, babe.
18:20 Dollar beer night, so I splurged and got us each our own. = Đêm bia
bọt, anh hào phóng mời mọi người một ly.
18:24 So, have you thought more about coming to work for Barney Corp?
= Vậy cậu đã suy nghĩ về việ gia nhập Công ty Barney chưa ?
18:27 Oh, please your company is not called Barney Corp. = Coi nào, đó
là công ty cậu làm việc chứ không phải công ty của cậu nhá.

18:30 Yet. = Uh thì chưa phải.
18:32 Oh, I almost forgot. Sergei sent me your bill. = Suýt quên, Sergei
gửi cậu hóa đơn nè.
18:38 B Barney, this says $4,000. = B Barney, nó ghi 4000$ đó.
18:40 I thought you said that it was one-third price. = Mình tưởng cậu nó
chỗ đó lấy giá bằng 1/3 giá thị trường chứ.
18:42 Yeah, must be a $12,000 suit. = Uh, đúng rồi cái áo đó đáng ra tới
120000$ lận
18:44 Oh, well, guess you'll have to come work at my company. = Vậy
mình nghĩ cậu sẽ phải gia nhập công ty của mình rồi.
18:47 You set this up! You set this whole thing up! = Cậu gài mình phải
không? Cậu đã sắp xếp mọi chuyện đúng không?
18:50 I most certainly did = Mình chỉ là chêm tí tí vào thôi.
18:54 Well, it won't work. = Mình sẽ không để cậu đắc ý đâu.
18:55 Even if I have to get two extra night jobs, I'll pay your precious
tailor. = Kể cả khi mình có làm 2 việc một ngày mình cũng sẽ kiếm tiền
trả đủ cho cái tiệm máy chém đó.
18:59 I'm not selling my soul. = Mình sẽ không bán giấc mơ của mình
đâu.
19:02 Baby, I know that this will make things harder, but I will make it
work, I promise. = Cưng à? Anh biết việc này rất tồi tệ nhưng anh hứa anh
sẽ giải quyết được nó.
19:06 I destroyed an $8,000 wedding dress. = Em vừa đốt hết 8000$ vào
cái váy cưới.
19:10 What time is the interview? = Mấy giờ phỏng vấn thế?
19:12 9:00 a.m., and you'll need new shoes. = 9:00 sáng và cậu cần thêm
đôi giày mới.
19:14 Don't worry, I know a guy. = Đừng lo mình quen một gã.
19:19 I'm glad we got to spent the day doing awesome air kicks. = Em
nghĩ mình đã dành cho nhau cả ngày thú vị để làm vài cú tuyệt vời.

19:22 Yeah, I was almost too tired for all the sex. = Yeah, Anh XXX tới
mệt rã rời luôn này!
19:29 I'm going to miss you so much. = En sẽ nhớ anh lắm đấy.
19:31 I'm going to miss you, too. = Anh cũng thế.
19:39 Hey, you know, I mean, if, when I get back, we're still single, we
can = Hey anh biết gì không? Nếu như khi gặp lai ta vẫn độc thân thì
19:43 Even if we're not. = Kể cả khi không vẫn được mà.
19:47 Okay. = Okay.
20:04 Look, I know it never works for anyone, but do you want to try
long distance? = Nghe này anh biết nó không được đối với mọi người
nhưng = chúng ta vẫn tiếp tục được không ?
20:08 Yes. Yes! = Yes. Yes!
20:14 - We can beat the odds. = - Odds, schmodds. = Chúng ta sẽ vượt qua
được chuyện này thôi
20:16 It's gonna work. = Sẽ được mà.
20:17 We're going to make it work it'll work. = Chúng ta sẽ thành công.
20:21 It didn't work. = Mọi chuyện đã không thành.
20:23 Long-distance was and is a terrible idea, = Yêu nhau như thế quả là
ý kiến tồi
20:26 a really terrible idea, just awful. = Thật sự là một ý kiến quá tồi, cực
kì đau đớn.
20:30 But more on that later. = Nhưng đó là sau này.

×