Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim How I Met Your Mother phần 1 tập 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.36 KB, 22 trang )

Phim How I Met Your Mother - 1-17
00:13 When your Uncle Marshall was ten years old = Khi chú Marshall 10
tuổi
00:15 he read a book called Life Among the Gorillas. = Chú ấy đã đọc 1
cuốn sách tên là "Cuộc sống giữa bầy Gorila"
00:18 It was written by an anthropologist named Dr. Aurelia Birnholz-
Vazquez, = Nó được viết bởi nhà nhân chủng học Dr. Aurelia Birnholz-
Vazquez
00:22 and it told the story of the year she spent = Và nó kể về câu chuyện
những năm bà ấy
00:24 living among the Western Lowland Gorillas of Cameroon. = Sống
giữa bầy gorilla ở vùng hạ tây Cameroon
00:27 When Dr. Birnholz-Vazquez = Khi Dr. Birnholz-Vazquez
00:29 came to the local community college to give a lecture, = Đến trường
đại học cộng đồng địa phương để diễn thuyết
00:32 Marshall, the youngest member of the audience, = Marshall, thành
viên trẻ nhất trong nhóm thính giả
00:34 raised his hand with a question. = Giơ tay lên với 1 câu hỏi
00:36 What advice do you have for a budding anthropologist? = Cô có lời
khuyên nào cho 1 nhà nhân chủng học tương lai không ạ?
00:39 So you want to be an anthropologist? = Em muốn trở thành 1 nhà
nhân chủng học sao ?
00:41 Yep. When I grow up, I want to go live with the gorillas, just like
you did. = Yep, khi em lớn lên, em muốn sống với bầy Gorila giống như
cô vậy
00:45 What she said next changed his life. = Điều bà ấy nói tiếp theo đã
làm thay đổi cuộc đời chú ấy
00:47 Oh, that's wonderful, but I'm afraid you can't. = Oh, điều đó thật
tuyệt, nhưng cô e rằng em không thể làm được
00:50 They'll all be dead by then. = Lúc đấy thì chúng đã chết cả rồi
00:55 and if economic sanctions and trade restrictions aren't enforced, =


Và nếu những chính sách kinh tế và hạn chế thương mại không có hiệu lực
00:58 the destruction of the rainforests will continue = sự phá hoại rừng
nhiệt đới vẫn sẽ tiếp diễn
01:00 and over a million species will be wiped out. = Và hơn 1 triệu loài
sẽ biến mất
01:03 So you don't want coffee? = Vậy cậu không muốn uống cafe à?
01:04 I'm saying that the coffee industry is causing irreversible = Tớ
đang nói rằng ngành cộng nghiệp cafe gây ra những việc không thể đảo
ngược
01:07 - All right. I'm pouring it out. - Okay, one cup. = Được rồi, tớ đổ
đây. - Okay, 1 tách
01:10 The kid needs to be alert. First day on the job and everything. = Bọn
trẻ cần phải được cảnh báo. Ngày đầu tiên đi làm và mọi chuyện
01:13 I still can't believe you're going all corporate on us. = Không thể tin
được là cậu đi làm ở tập đoàn
01:15 "The kid" has become "the man." = Cậu bé đã trở thành người đàn
ông
01:17 Okay, it's just an internship to make a little money. = Okay, chỉ là
thực tập để kiếm ít tiền thôi
01:19 After law school, I'm going to work for the NRDC. = Sau khi tốt
nghiệp trường luật, tớ vẫn sẽ làm cho NRDC
01:22 They're gonna stop global warming. = Họ sẽ chấm dứt hiện tượng
nóng lên toàn cầu
01:24 Well I mean they did their best. = Well, ý bố là, họ đã cố hết sức
01:27 Here's your sack lunch. = Bao đồ ăn trưa của anh nè
01:30 Okay, I love you because, one, you made me a sack lunch = Okay.
Anh yêu em vì, thứ nhất, em đã làm bao đồ ăn trưa cho anh
01:33 and two, you laugh every time you say the word "sack". = Và thứ
hai, em cười mỗi lần em nói từ "bao"
01:36 - I love you, Marshmallow. - I love you. = Em yêu anh,

Marshmallow.
01:38 I love you too, Marshmallow. = Tớ cũng yêu cậu, Marshmallow
01:42 Uh-oh. = Uh-oh
01:44 Ted? Oh, no = Ted?. Oh, no
01:46 No, she didn't. Yeah. Yeah, she did. = Không, cô ấy không thể lam
thế. Yeah, cô ấy đã làm
01:49 Another care package? = Lại 1 thùng quan tâm khác ?
01:51 Another care package. = 1 thùng quan tâm khác
01:53 I'd been in a long-distance relationship with Victoria for nearly a
month. = Bố đang yêu xa với Victoria gần 1 tháng
01:57 Long-distance relationships are a bad idea. = Yêu xa là 1 ý tưởng tồi
02:01 How many is that so far? Three. = Cho đến giờ là mấy thùng rồi ? 3
02:03 And how many have you sent her? = Cậu gửi cho cô ấy bao nhiêu
thùng rồi?
02:05 In the mail or in my mind? Zero. = Trong bưu kiên hay trong đầu?
Zero
02:08 She's up three-zip. = Cô ấy đang dẫn 3-0
02:10 Oh! Cupcakes! Great. = Oh! Bánh ly. Tuyệt
02:12 I bet they're delicious, too. = Tớ cá là chúng cũng ngon
02:15 Yup, they're delicious. = Yeah. Chúng rất ngon
02:18 Damn it! = Chết tiệt
02:21 I don't deserve these delicious cupcakes. = Tớ không xứng đáng với
những chiếc bánh ly thơm ngon này
02:25 God, I hate myself right now. = Chúa ơi, bây giờ tớ ghét bản thân
mình quá
02:27 God, that is so me at 15. = Chúa ơi, thật giống tớ hồi 15 tuổi
02:32 Marshall was going to work for a big corporation called Altrucel. =
Marshall đi làm tại 1 tập đoàn lớn tên là Altrucel
02:35 Altrucel was most well-known for making the yellow fuzzy =
Altrucel nổi tiếng nhất về lớp xù màu vàng

02:38 stuff on the surface of tennis balls. = trên bề mặt quả bóng tennis
02:40 I mean, this was a huge company, so they did other things = Ý tôi
là, đây là 1 công ty lớn, nên ho sẽ làm những cái khác nữa
02:45 But mostly they wanted the public to focus on the yellow fuzzy
stuff. = Nhưng chủ yếu là họ muốn cộng đồng tập trung vào lớp xù màu
vàng
02:48 Anyway, Marshall managed to score an internship in their legal
department = Dù sao thì, Marshall đã được thực tập trong văn phòng luật
của họ
02:51 because he knew someone who worked there. = Vì cậu ấy quen 1
người làm việc ở đó
02:55 Go for Barney. = Barney nghe
02:56 Mr. Stinson, this is Willis from lobby security. = Mr. Stinson, Tôi là
Willis của bộ phận an ninh
02:59 Sorry to bother you, but we've had reports of a sasquatch loose in
the building. = Xin lỗi đã làm phiền ngài, nhưng chúng tôi được báo cáo là
có 1 người rừng đi lạc trong tòa nhà
03:03 A sasquatch? That's right, sir, a Bigfoot. = Người rừng ? Đúng vậy,
thưa ngài. Quái vật chân to
03:06 We don't want to alarm you, but he's been spotted on your floor. =
Chúng tôi không muốn làm ngài lo lắng nhưng hắn được phát hiện là đang
ở tầng của anh
03:15 Yes! Look at you. = Yes, nhìn cậu kìa
03:18 You suited in an unmistakably upward direction. = Cậu mặc vét và
không thể nhầm lẫn theo chiều từ dưới lên
03:20 Whoa. That is a butt-load of motivational posters. = Đống áp phích
này tạo động lực quá nhỉ
03:24 Yeah, hell, yeah. I got 'em all: Teamwork, Courage,
Awesomeness = Yeah. Tớ đã có tất cả: Chung sức, Can đảm, Sự tuyệt
vời

03:28 There's one for awesomeness? Yeah, I had it made. = Đó là tấm "Sự
tuyệt vời" à? Yeah. Tờ đặt làm nó
03:31 Sit. Hey, so, now that I'm working here, = Ngồi đi. Hey, giờ tớ làm
ở đây
03:33 are you finally going to tell me exactly what your job is? = Cậu có
định nói cho tớ chính xác công việc của cậu là gì không ?
03:35 Please. = Làm ơn đi
03:37 - My dawg! - My dawg! = Chiến hữu! Chiến hữu
03:39 Hey, Blauman, Bilson, this is Marshall. These guys are in legal. =
Hey, Blauman, Bilson, đây là Marshall. Những anh bạn này làm về luật
03:41 You're gonna be working with them. = Cậu sẽ làm việc cùng họ
03:43 Marshall Eriksen. Nice to meet you. = Marshall Eriksen. Rất hân
hạnhi được gặp các bạn
03:44 Nice tie. Steak sauce. Oh, steak sauce! For true, though. = Cà vạt
đẹp đấy. Ngon đấy. Ngon đấy, thật đấy
03:48 Where, I don't, I don't see Marshall? Sidebar. = Đâu? Tôi không
thấy Marshall, hội ý
03:53 Your tie is steak sauce. It means A-1. A-1? Get it? Try to keep up. =
Cà vạt của cậu ngon đấy. Nó nghĩa là A-1. A-1? Hiểu chưa? Cố gắng mà
theo kịp
03:58 Okay, Eriksen, let's get to work. It's 2:00 a.m. It's raining outside. =
Okay, Eriksen. Làm việc đi. 2h rồi. Ngoài kia đang mưa
04:02 Ding dong! What? The doorbell? = Ding-dong. Cái gì ? Chuông cửa
à ?
04:04 Oh, hello, Jessica Alba in a trench coat and nothing else. = Oh, xin
chào, Jessica Alba, trong 1 cái áo mưa và không còn gì khác
04:07 But wait knock, knock. Somebody's at the back door? = Nhưng
chờ đã. Knock, knock. Có ai đó ở cửa sau?
04:10 I don't have a back door. = Tôi không có cửa sau, nên Oh, chúa ơi
04:12 Oh, my gosh, Jessica Simpson? What a surprise. = Jessica Simpson?

Thật ngạc nhiên
04:14 Two Jessicas, you gotta pick one. What do you do? Go. = 2
Jessicas. Anh phải chọn 1. Anh sẽ làm gì? Bắt đầu
04:19 Right. Well, uh I'm engaged, so = Tôi đã đính hôn, nên
04:20 Fiancee's out of town. What do you do? Go. = Okay, vợ chưa cưới
đã đi khỏi thành phố. Anh sẽ làm gì? Bắt đầu
04:24 We're still engaged, even if she's = Chúng tôi vẫn đính hôn, kể cả
nếu cô ấy đi
04:25 Okay, fiancee's dead. Hit by a bus. What do you do? Go. = Okay, vợ
chưa cưới đã chết. Bị xe bus đâm. Anh sẽ làm gì ? Bắt đầu
04:31 uhm - uhm = Mmm. Mmm
04:34 Sure you don't want one? How many of those have you eaten? = Em
có chắc không muốn ăn không? Anh đã ăn bao nhiêu cái rồi ?
04:38 Four. Teen. No, just four. = Không. Chỉ 4 thôi
04:39 And the icing from two more. = Và thêm 2 cái phủ kem. Mmm
04:42 So, anyway, here's the problem. = Sao cũng được. Đây là vấn đề
04:45 Hey, it's Ted. I guess you're asleep. = Hey, Ted đây. Tôi đoán là em
ngủ rồi
04:46 Anyway, I got the care package, and it's just great. = Dù sao thì, tôi
đã nhận được hộp quan tâm, và nó rất tuyệt
04:51 Here, listen = Nghe này
04:55 So I'm standing there, = Vậy là anh đứng đấy
04:56 my mouth full of this delicious relationship-winning cupcake =
Miêng tớ đầy bánh ly ngon , thắng lợi trong quan hệ
05:01 And I said something dumb. = và tớ đã nói 1 điều ngu ngốc
05:04 Oh, and, um don't worry, yours is in the mail. I sent it a couple
days ago. = Oh, và đừng lo lắng. Phần của em ở trong bưu kiện ấy. Anh đã
gửi nó vài ngày trước
05:08 And it's awesome. Really, really awesome. = Và nó rất tuyệt. Thật
sự rất tuyệt

05:11 Why did I say that? I think frosting makes me lie. = Tại sao anh lại
nói thế ? Anh nghĩ lớp kem đã khiến anh nói dối
05:16 Oh, Teddy boy. = Oh, cậu bé Teddy
05:18 Yeah. So now, whatever I send her, she'll know I sent it after I
talked to her. = Yeah. Nên giờ, bất cứ cái gì anh gửi cho cô ấy, cô ấy sẽ
biết là anh gửi nó sau cuộc điện thoại
05:22 So that's the problem. You work on that. I'm gonna eat this cupcake.
= Vậy, đó là vấn đề. Em suy nghĩ về nó. Anh sẽ ăn cái bánh này
05:26 All right, here's what you do: = Được rồi, đây là việc anh nên làm
05:28 Put together a care package of stuff from New York = Đóng 1
thùng quan tâm từ New York
05:31 some H&H bagels, an Empire State Building keychain = 1 vài cái
bánh H&H, móc khóa Empire State Building
05:34 and then, top off the package with a New York Times Ready? =
Và đặt phía trên cùng 1 tờ New York Times, sẵn sàng chưa?
05:37 From three days ago. = Từ 3 ngày trước
05:40 That's brilliant. = Thật thông minh. Mmm
05:41 You're brilliant. = Em thật thông minh
05:43 You know, it's funny, not so long ago, = Em biết đấy, thật là buồn
cười, cách đây không lâu
05:45 I was coming to Marshall and Lily for advice on how to impress
you. = Anh phải đến gặp Marshall và Lily để xin lời khuyên làm thế nào
gây án tượng với em
05:48 That is funny. = Thật là buồn cười
05:50 And here's why it was funny. = Và đây là lý do tại sao nó buồn cười
05:51 Little did I realize, a few weeks earlier, = Bố đã không nhận ra, cách
đó vài tuấn
05:53 here's what Robin was saying to Lily about me. = Đây là những gì
Robin đã nói với Lily về bố
05:56 Okay, fine, I have feelings for him. = Okay, được thôi. Tớ có cảm

giác với anh ấy
05:59 Now it's ironic, the girl I used to like is helping me impress the girl I
now like. = Mỉa mai là cô gái mà anh từng thích đang giúp anh gây ấn
tượng với cô gái anh đang thích
06:02 The irony is clear, Ted. = Sự mỉa mai rất rõ ràng, Ted
06:08 Hey! How was your first day? I don't wanna talk about it. = Hey,
ngày đầu tiên của anh thế nào? Anh không muốn nói về nó
06:14 The guys I work with are a bunch of jerks. = Mấy tên anh làm cùng
là 1 lũ ngớ ngẩn
06:17 - What? - They're jerks! = Cái gì? Họ là 1 lũ ngớ ngẩn
06:19 What makes them jerks? Forget it, I don't want to talk about it. =
Well, điều gì làm họ ngớ ngẩn? Quên đi. Anh không muốn nói về nó
06:23 Well, like today at lunch = Well, như là trưa hôm nay
06:26 What do you got there, Ericksen? Mommy pack your lunch? = Anh
có gì ở đó thế, Eriksen? Mẹ gói đồ ăn trưa cho anh à?
06:29 For your information, my fiancee did. = Cho các anh biết, là vợ
chưa cưới của tôi làm
06:31 Oh Does she cut the crusts off your sandwich, too? = Oh, cô ấy có
cắt vỏ bánh khỏi cái sandwich của anh không?
06:35 No. = Không
06:43 What's that? Nothing. Give it. = Cái gì đó? Không có gì. Đưa đây
06:46 "Dear Marshmallow. Good luck today. I love you. Lilypad." =
Marshmallow yêu quý, chúc may mắn hôm nay. Em yêu anh.Lilypad
06:50 Give it. = Trả lại đây
06:51 P.S. If you've unfolded this note, your kiss already got out. Quick
catch it." = P.S. Nếu anh mở bức thư này ra, nụ hôn của anh đã bay ra rồi.
Nhanh lên, chụp lấy nó!
06:55 Give it back. Hey, give it. Gimme Give it! = Trả lại đây
06:59 Oh, screw those guys! We're adorable. I know = Oh, bọn họ thật tệ.
Chúng ta đáng yêu mà. Anh biết

07:02 God. It's like freshman year all over again. = God! Nó giống như là
trở lại thời sinh viên năm nhất vậy
07:05 Only this time, my sweet dance moves aren't going to be enough to
win them over. = Chỉ khác là lần này, những điệu nhảy của anh sẽ không
đủ để chinh phục họ
07:09 Not even Old Reliable. = Kể cả Old Reliable.
07:15 Sweetie It would be cool to have some extra money, = Anh yêu,
sẽ rất tuyệt khi có thêm tiền
07:19 but, but, if you're unhappy, it's not worth it. = Nhưng nếu anh không
vui, thì nó cũng không đáng
07:22 I quit. What? No. = Tớ nghỉ. Cái gì? Không. Cậu
07:24 We're having so much fun. You, me, working together. It's great. =
Chúng ta đang rất vui mà. Cậu, tớ, làm việc cùng nhau. Thật tuyệt
07:28 We're not even working together, Barney. I'm in the legal
department and you're = Chúng ta thậm chí còn không làm việc cùng
nhau, Barney. Tớ ở phòng luật còn cậu thì
07:31 Seriously, what is it that you do? Please. = Nghiêm túc thì, cậu làm
gì ở đó? Làm ơn đi
07:35 I'm sorry, dude, this corporate thing, it's just it's not for me. = Tớ
xin lỗi. Việc ở tập đoàn này, nó chỉ không phải dành cho tớ
07:39 Oh, of course it's not for you. = Phải, dĩ nhiên nó không dành cho
cậu
07:42 It's for Lily. = Nó dành cho Lily
07:44 What? Marshall. Lily's a catch. = Cái gì? Marshall, Lily là 1 miếng
mồi ngon
07:47 But do you really think you're going to hang onto a girl that great =
Nhưng cậu thực sự nghĩ rằng cậu sẽ giữ được 1 cô gái tuyệt vời như thế
07:49 without the package?. The package? = Mà không có bộ khung à? Bộ
khung?
07:51 The package. The house. The car. Sending your kids to a great

school. = Bộ khung. Nhà, xe, gửi các con cậu đến 1 trường tốt
07:55 A vacation once in a while. Lily doesn't care about that stuff. =
Thỉnh thoảng tổ chức 1 kỳ nghĩ. Lily không quan tâm những thứ đó
07:58 Well, no now she doesn't, = Well, không. Hiện tại thì không
08:00 but how's she going to feel in a couple years, = Nhưng cô ấy sẽ cảm
thấy thế nào sau vài năm nữa
08:02 when she's supporting you on a kindergarten teacher's salary = Khi
cô ấy chu cấp cho cậu dựa vào lương giáo viên nhà trẻ
08:05 while you're off in court = Trong khi cậu ở tòa
08:06 defending some endangered South American flying beaver. =
bảo vệ cho 1 vài con hải ly bay đang gặp nguy hiểm ở Nam Mỹ
08:12 I know = Tớ biết
08:15 She'll be happy. oke = Cô ấy sẽ hạnh phúc. Okay
08:18 But will you be happy = Nhưng cậu có hạnh phúc không
08:19 knowing you could have made her a lot happier. = Khi biết rằng cậu
đã có thể làm cô ấy hạnh phúc hơn thế nhiều?
08:24 And all four are totally naked. You gotta choose one. = Cả 4 người
đều đang khỏa thân. Anh phải chọn một
08:28 What do you do? Go. = Anh sẽ làm gì? Bắt đầu
08:31 I guess, uh Bea Arthur. = Tôi nghĩ là Bea Arthur
08:35 Ahh! Wrong! Betty White. = Sai rồi. Betty White
08:38 Clean this stuff up, Eriksen. = Dọn đống này đi, Eriksen
08:43 So, did she get the awesome care package yet? = Cô ấy đã nhận
được thùng đồ tuyệt vời đó chưa?
08:46 Yep. Yesterday. = Yep. Hôm qua
08:47 Did she love it?Ooh, she loved it. = Cô ấy có thích nó ko? Oh, cô ấy
thích lắm
08:50 So what's the problem? = Vậy còn chuyện gì nữa ?
08:52 So I was talking to her last night. And, I should tell you, = Anh đã
nói chuyện với cô ấy tối qua, và anh nên nói với em

08:54 we've been talking on the phone every other night for, like = Bọn
anh đã nói chuyện qua điện thoại mỗi đêm
08:56 an hour and a half.Eventually you just run out of stuff to say. =
khoảng 1 tiếng rưỡi. Rốt cuộc, bọn anh hết chuyện để nói
09:01 What did you have for lunch today? = Trưa nay em ăn gì thế ?
09:04 Mmm = Mmm
09:05 Oh. Rye bread. = Bánh mỳ lúa mạch
09:07 Oh, = Oh
09:11 Mmm. = Mmm
09:14 yeah = Yeah
09:15 Mmm = Mmm
09:21 Teddy boy. = Oh, cậu bé Teddy
09:23 I'm usually so good at being a boyfriend, = Anh thường là 1 người
bạn trai rất tốt
09:25 but this never-seeing-each-other thing, it's a bitch. = Nhưng cái
không-bao-giờ-gặp-măt-nhau này, nó thật tệ
09:27 Maybe it just can't be done. = Có lẽ nó không thể thực hiện được
09:29 I think it's clear what I have to do. = Anh nghĩ việc anh phải làm đã
quá rõ ràng rồi
09:32 It's pretty clear. = Khá rõ
09:34 I have to go to Germany and surprise her. = Anh phải đi đến Đức và
làm cô ây ngạc nhiên
09:37 Totally what I was thinking.Get out of my head, man! = Hoàn toàn
giống những gì em đang nghĩ. Ra khỏi đầu em đi
09:45 Barney, how do I get these idiots to leave me alone? = Barney, tớ
phải làm gì để lũ ngu ấy để tớ yên
09:49 Marshall, consider the penguins. = Marshall, hãy suy nghĩ về chim
cánh cụt
09:52 The penguins?On the wall. = Chim cánh cụt? Trên tường kìa
09:59 "Conformity. It's the one who's different that gets left out in the

cold. = Sự thích nghi. Chỉ có con khác biệt bị bỏ rơi trong cái lạnh
10:03 "This is a motivational poster? = Đây là áp phích tạo động lực à?
10:05 Look at yourself, Marshall. You're not happy. = Nhìn lại mình đi,
Marshall. Cậu không vui vẻ
10:07 And you know why? Because you're different. = Và cậu biết tại sao
không? Vì cậu khác biệt
10:10 Now, I suppose you could learn to love yourself = Tớ nghĩ rằng cậu
có thể học cách yêu bản thân mình
10:12 for the unique little snowflake that you are, = 1 hoa tuyết độc nhất
như cậu
10:15 or you could change your entire personality, = Hoặc cậu có thể
thay đổi toàn bộ tính cách của cậu
10:17 which is just so much easier = Thì việc nào dễ hơn?
10:20 Change your personality? That is so awful, and not at all
motivational. = Thay đổi tính cách của anh ư? Thật khủng khiếp. Và cũng
chẳng có động lực tí nào
10:25 Not necessarily. Okay, at first, I was appalled, = Không nhất thiết.
Okay, đầu tiên, anh thấy sợ
10:28 but then I realized = Nhưng rồi anh nhận ra
10:29 it's just like Dr. Aurelia Birnholz-Vasquez in Life Among the
Gorillas. = Chỉ giống như Dr. Aurelia Birnholz-Vazquez trong "cuộc sống
giữa bầy Gorilla"
10:33 I have to gain the acceptance of the herd = Không, anh phải giành
được sự chấp nhận của đàn
10:35 by behaving exactly like one of them. = Bằng cách cư xử như họ
10:37 It's an anthropological study. Isn't that cool? = Nó là 1 bài học về
nhân chủng học. Nó thật tuyệt phải không?
10:40 It sounds kinda like peer pressure. = Well, nghe giống như là áp lực
xã hội
10:42 No, no, no. It's totally anthropologicaland = Không, không. Nó hoàn

toàn là nhân chủng học
10:45 it's cool and I'm doing it. = Và nó thật tuyệt. Anh sẽ làm điều đó
10:47 Yeah, I'm pretty sure it's peer pressure. We have an assembly every
year. = Yeah, em chắc rằng nó là áp lực xã hội. Bọn em có 1 cuộc họp hội
đồng hàng năm
10:52 I'm portraying someone who succumbs to peer pressure. = Anh sẽ
đóng vai 1 người không chịu nổi áp lực
10:56 All right, = Được rồi
10:57 but if those guys try to pressure you to smoke, what do you say? =
Nhưng nếu họ ép anh hút thuốc, anh sẽ nói gì?
11:01 - Only when I'm drunk. - Good boy. = Chỉ khi tôi say. Ngoan
11:04 And so, to fit in with the gorillas, = Để hòa nhập với bầy Gorilla
11:06 Marshall had to learn to act like a gorilla, = Marshall đã phải học
cách xử sự như 1 con Gorilla
11:08 and that meant gorilla lessons. = Thế nghĩa là các bài học Gorilla
11:10 Okay, I'm psyched about this.But if I'm going to mentor you, =
Okay. Tớ rất hào hứng về chuyện này. Nhưng nếu tớ cố vấn cho cậu
11:14 I need to know you're psyched about this, too. = Tớ cần phải biết
cậu cũng hào hứng về chuyện này
11:16 Oh, I am. I'm, I'm psyched. = Oh, có. Tớ rất hào hứng
11:18 Yeah, but it's one thing to say it, it's another thing to show it. =
Yeah, nhưng nói là 1 chuyện. Làm lại là chuyện khác
11:23 Show it = Chứng tỏ đi
11:28 I'm psyched! = Tớ rất hào hứng
11:30 What was that? = Gì thế?
11:35 Marshall, I should feel tremors of psychitude = Marshall, tớ phải
cảm nhận được cái run của sự hào hứng
11:38 rock my body like a seizure. = Khuấy động cả người tớ như muốn
chiếm đoạt
11:40 That was like a declawed pregnant cat on a porch swing idly

swattingat a fly = Nó như là 1 con mèo có thai vô hại trên hành lang, làm
biếng vung vẩy đập ruồi
11:45 on a lazy Sunday afternoon. = Trong 1 buổi trưa chủ nhật lười nhác
11:48 Wow, that was really specific.Show me you're psyched! = Wow,
thật chi tiết. Hãy cho tớ thấy cậu hào hứng nào
11:55 Let's do this! = Làm thôi
11:57 - Ow! That hurt! - So badly. = Đau quá. Thật tệ
12:00 And then you slip it to the guy with a discreet handshake = Rồi cậu
đưa cho gã đó với 1 cái bắt tay kín đáo
12:03 and he'll get it done.Right. = Và hắn sẽ lo xong mọi chuyện. Phải
12:05 Get what done? = Lo xong cái gì?
12:07 Whatever.Cool.And what guy is this? = Bất cứ cái gì. Tuyệt. Gã nào
thế?
12:10 There's always a guy.Okay, all right, I, = Luôn có 1 gã. Ok. Được
rồi. Tớ
12:14 uh, I think I'm ready.You sure? = Tớ nghĩ tớ đã sẵn sàng. Cậu chắc
chứ ?
12:16 You want to practice your story one more time? = Cậu muốn luyện
tập câu chuyện của cậu 1 lần nữa không?
12:19 All right. = Được rồi
12:23 So dude, check it. I'm in San Diego with two of my bro-sephs from
Kappa, = Biết không. Tôi sống ở San Diego cùngi 2 người anh em từ
Kappa
12:27 and they're all, "Yo, Eriksen, let's roll to the strip clubs. = Và họ
bảo, "Yo, Eriksen, đi CLB thoát ý đi"
12:31 "So I'm, like, "Snapadoo! = Tôi nói, 'A-snappa-doo!'
12:33 "So we find this choice nudie nest near the airport = Chúng tôi
tìm thấy 1 động thoát y ở gần sân bay
12:35 and that is when the bouncer kicked us out. = Đó là khi bảo vệ đuổi
bọn tôi ra

12:38 Now, I have no idea if Svetlana ever got her green card, = Giờ tôi
không biết Svetlana có nhận được thẻ xanh hay không
12:41 but dudes, fake diamond ring? = Nhưng, nhẫn kim cương giả ư ?
12:44 Worth every penny, bruh. = Đáng giá từng xu
12:47 Eriksen that was steak sauce! = Eriksen, thật là ngon
12:53 Great = Tuyệt vời, anh bạn. Yeah
12:55 story = Ra đi Câu chuyện hay đấy
13:09 The next moning, I was about to buy my ticket to Germany = Sáng
hôm sau, bố đang đinh mua vé đi Đức
13:13 when I got an e-mail. = thì nhận được 1 e-mail
13:14 Uh-oh. = Uh-oh
13:16 "Hey, Ted, sorry I missed your call last night. = Hey, Ted. Xin lỗi vì
tôi đã lỡ điện thoại của anh tối qua
13:18 This long-distance thing sucks, huh? = Tình yêu xa này thật tệ, huh?
13:20 Listen, I've been thinking and I really need to talk to you tonight. =
Em đã suy nghĩ và em thật sự cần nói chuyện với anh tối nay
13:23 I'll call you at 11:00. Victoria. = Em sẽ gọi cho anh vào 11 giờ.
Victoria
13:26 "So?So she's going to dump me. = Vậy? Cô ấy sẽ đá anh
13:29 Has anyone ever said, "Listen, I've been thinking, = Có ai nói rằng,
"Nghe này, tôi đã suy nghĩ "
13:30 "and then follow it up with something good? = Thì sau đó là 1 việc
gì đó tốt đẹp ?
13:32 It's not like: Listen, I've been thinking, Nutter-Butters are an
underrated cookie. = Nó không như là, "Nghe này, tôi đã suy nghĩ , Nutter
Butters là 1 cái bánh quy chất lượng thấp
13:37 What else can it be? = Nó có thể là gì khác chứ?
13:38 What could she possibly have to say to me that she couldn't write in
an e-mail? = Cô ấy còn có thể nói gì nữa mà không thể viết trong e-mail
13:41 I cut off all my fingers? = Em đã chặt đứt hết các ngón tay của mình

rồi
13:45 Ted, you're a great guy. I know it, you know it, she knows it. = Ted,
anh là 1 chàng trai tuyệt vời. Em biết, anh biết, cô ấy biết
13:48 I would bet you a gazillion dollars no, I'm even more confident. =
Em cá với anh 1 mớ đôla. Không, em còn chắc chắn hơn thế nữa
13:52 I would bet you a floppity jillion dollars that she's not calling to
break up with you. = Em cá với anh cả núi cả mớ đola rằng cô ấy không
gọi để chia tay anh
13:56 Thanks. You're right. I'm being crazy. = Cám ơn. Em nói đúng. Anh
đang điên
13:59 So I should still buy that plane ticket, right? = Vậy anh vẫn nên mua
vé máy bay, phải không?
14:00 I'd wait. = En sẽ đợi
14:04 Sup, Blauman? E-bomb here. = Blauman. E-Bom đây
14:07 We still on for karaoke? = Chúng ta vẫn đi hát karaoke chứ ?
14:09 Dope. = Đồ đần
14:10 I'm going to rock you on the mike so hard your hears are going to
bleed gravy. = Tôi sẽ quậy micro đến mức tai anh sẽ chảy ra nước thịt
14:14 Catch you on the flip, butt puppet. = Gặp anh sau, mông búp bê
14:17 Okay = Okay
14:20 what do you think?Steak sauce. = Anh nghĩ sao? Ngon đấy
14:24 Steak sauce?Yeah. = Ngon đấy? Yeah
14:27 Look, you know, = Yeah, nghe này, anh biết đấy
14:29 whatever anthropology you do at work is your business, = Cái nhân
chủng học anh làm ở công ty như thế nào là việc của anh
14:32 but please don't act like that around here. = Nhưng, làm ơn, đừng cư
xử như thế ở đây
14:35 Lily, when Dr. Aurelia Birnholz = Lily, khi tiến sĩ Aurelia Birnholz
14:37 No, when Dr. Australia Birdbath-Vaseline came home from the
gorillas, = Không, khi Dr. Australia Birdbath-Vaseline trở về nhà từ bầy

gorilla
14:42 she didn't run around picking nits out of people's hair = Bà ấy đâu
có chạy lòng vòng bắt chấy trong tóc người khác
14:45 and-and throwing feces. = Và ném phân đâu
14:48 I'm begging you just, just leave it at the office. = Em xin anh. Hãy
để nó lại công ty đi
14:51 Why? = Tại sao?
14:52 Because you're acting like one of those guys, = Vì anh cư xử như
những gã đó
14:54 and those guys are lame. = Và họ thật ngớ ngẩn
14:56 Okay, those guys were mean at first, yes, but they're actually good
guys, = Okay, lúc đầu họ thô lỗ, đúng. Nhưng thật ra họ là những người
tốt
15:00 and if you got to know them, then you would see that. = Và nếu em
hiểu họ, thì em sẽ thấy điều đó
15:03 Come karaoke with us tonight, = Nghe này, đi hát với bon anh tối
nay
15:05 and you'll see how totally not that lame they are, = Và em sẽ thấy họ
không ngớ ngẩn đến thế
15:08 okay?Okay. = Okay? Okay
15:11 But wait, knock-knock, back door, = Nhưng chờ đã. Knock, knock,
cửa sau
15:13 who's there?Angelina Jolie wait, in a wheelchair. = Ai đó?
Angeline Jolie, chờ đã, trên xe lăn
15:19 What do you do? Go. = Anh sẽ làm gì? Bắt đầu
15:21 Dude, Scarlett Johannsen with no arms, any day of the week. = Anh
bạn, Scarlett Johansson không có tay bất cứ ngày nào trong tuần
15:26 Yeah.You're right. They're delightful. = Anh nói đúng. Họ thật thú
vị
15:29 So, Barney, you gonna sing anything? = Vậy Barney, cậu sẽ hát chứ

?
15:32 Nah. I'm so over karaoke. = Tớ chán karaoke rồi
15:33 Really? I thought you'd be totally into it. = Thật à? Tớ tưởng cậu
cực kỳ thích nó
15:35 Oh, don't get me wrong. I'm good. The best, really. = Oh, đừng hiểu
sai. Tớ giỏi. Giỏi nhất, thật đấy
15:39 But it's the greatest samurai who lets his sword rust in its scabbard.
= Nhưng 1 samurai vĩ đại nhất luôn để thanh kiếm rỉ sét của anh ấy trong
bao
15:44 Oh, baby, they have our song. Let's do "Don't Go Breaking My
Heart." = Oh, anh yêu, họ có bài hát của chúng ta. Hát bài Don't Go
Breaking My Heart đi
15:48 What? = Cái gì?
15:49 "Don't Go Breaking My Heart." Elton John, Kiki Dee. = Don't Go
Breaking My Heart. Elton John. Kiki Dee
15:52 No way. = Không đời nào
15:53 You got to go with some Black Sabbath. = 2 người phải hát bài của
Black Sabbath. Oh
15:54 Well, actually, Marshall and I have this little dance routine. = Well,
thực ra, Marshall và tôi có 1 điệu nhảy nhỏ thường ngày chúng tôi hay làm
15:57 "Iron Man." I could do "Iron Man." = Người sắt. Tôi có thể làm
Người sắt
16:00 Steak sauce. Steak sauce, dude. = Ngon. Ngon đấy
16:03 Should we tell him? = Chúng ta có nên nói cho anh ta?
16:05 All right, Eriksen, I've got some good news. = Được rồi, Eriksen.
Tôi có 1 vài tin tốt
16:07 On Monday, Bilson and I are going to talk to Montague in HR. =
Vào thừ 2, Bilson và tôi sẽ nói chuyện với Montague ở phòng nhân lực
16:11 When you graduate, we want you working with us. = Khi anh tốt
nghiệp, chúng tôi muốn anh làm việc cùng

16:15 What do you say? = Anh sẽ nói gì ?
16:22 - Yes! - That's my man! = Yes. Người đàn ông của tôi
16:23 I told you he would. = Tớ đã nói là anh ta sẽ đồng ý mà. Chúng ta sẽ
có 1 thời gian thú vị đây
16:26 Aw, we're gonna own the office. = Chúng ta sẽ thống trị văn phòng.
Ngon đấy
16:32 Okay, that was gross. = Không thể chấp nhận được
16:34 When were you going to tell me you changed your entire career
path? = Anh nói với em là anh đã thay đổi sự nghiệp cả đời mình khi nào
thế
16:37 Nothing has changed, okay? I still want to help the environment. =
Không có gì thay đổi cả, được chứ? Anh vẫn muốn giúp đỡ môi trường
16:41 I just thought that maybe I could make some money for a few years.
= Anh chỉ nghĩ có lẽ anh có thể kiếm ít tiền trong 1 vài năm
16:44 We could buy an apartment, send our kids to good schools. = Chúng
ta có thể mua 1 căn hộ, gửi con chúng ta đến trường tốt
16:48 You could quit your job and focus on your painting. = Em có thể
nghỉ làm và tập trung vào việc vẽ tranh
16:50 I know that you say you don't need it, = Anh biết em nói em không
cần điều đó
16:52 but I love you and I want to give it to you anyway. = Nhưng anh
yêu em và anh muốn làm điều đó cho em
16:55 I want to give you the package. = Anh muốn cho em bộ khung
16:58 The package? = Bộ khung?
16:59 You've already given me the package.You've got a great package,
Marshall. = Anh đã cho em 1 bộ khung rồi. Anh có 1 bộ khung tuyệt vời,
Marshall
17:03 I love your package. = Em yêu bộ khung của anh
17:05 Lily, you're the most incredible woman I know, = Lily, em la người
phụ nữ tuyệt vời nhất mà anh biết

17:08 and you deserve a big package. = Và em xứng đáng 1 bộ khung to
17:11 Your package has always been big enough. = Bộ khung của anh lúc
nào cũng đủ to cả
17:15 You may not realize this, Marshall Eriksen, = Anh có lẽ không nhận
ra điều đó, Marshall Eriksen
17:17 but you've got a huge package. = Nhưng anh đã có 1 bộ khung lớn
17:26 Yeah. = Yeah
17:32 Hello.Why hasn't she called yet? = Hello? Tại sao cô ấy chưa gọi ?
17:33 Okay, you're making yourself crazy. = Okay, anh đang làm cho
mình điên lên đấy
17:35 It's Saturday night.Go out and do something. = Hôm nay là tối thứ
7. Ra ngoài và làm gì đó đi
17:37 No, what's the point of going out? I got a girlfriend for now. =
Không, ra ngoài làm gì? Anh có 1 cô bạn gái. Cho đến bây giờ
17:41 Besides, if I go out, who's going to watch the news? = Với lại, nếu
anh ra ngoài, ai sẽ xem tin tức?
17:43 I'm, like, half your viewership. = Anh là 1 nửa lường khán giả của
em rồi
17:44 I'm flattered you think we have two viewers. = Ngại quá, anh nghĩ
bọn em có 2 người xem đấy
17:47 She's not going to break up with you, Ted. You're awesome. = Cô
ấy sẽ không chia tay anh đâu, Ted. Anh rất tuyệt
17:49 Thanks. Anyway, it's almost 11:00. I should let you go. = Cám ơn.
Dù sao thì, gần 11 giờ rồi, anh nên để em đi làm
17:53 Break a leg. = Chúc em may mắn
17:54 And so I was sitting at home, waiting for the phone to ring, = Vì thế,
trong khi bố ngồi ở nhà, đợi điện thoại reo
17:57 something occurred to me. = 1 điều gì đó xảy ra với bố
18:00 I'm actually sitting at home waiting for the phone to ring. = Mình
đang thực sự ngồi ở nhà, đợi điện thoại reo

18:17 Marshall. Hey, = Marshall. Hey
18:21 Dude, I feel like I haven't seen you in a month. = Anh bạn, tớ cảm
thấy như không gặp cậu 1 tháng rồi
18:23 Yeah. = Yeah
18:24 Yeah. How you doing? = Yeah. Cậu sao rồi?
18:27 I think Victoria's about to break up with me. = Tớ nghĩ Victoria sẽ
chia tay tớ
18:30 Oh, God, I'm sorry, man. = Oh, chúa ơi. Tớ rất tiếc, anh bạn
18:32 Yeah, well, = Yeah, well
18:34 honestly, I'm having trouble remembering what she looks like. =
Thành thật mà nói, tớ thấy khó để hình dung ra mặt mũi cô ấy
18:37 The more I try to picture her, the more I can't. = Càng cố hình dung
cô ấy, tớ càng không thể
18:40 Like, I remember how she makes me feel. I just I don't completely
remember her. = Giống như, tớ nhớ cô ấy làm tôi cảm thấy thế nào, tớ chỉ
không thể nhớ cô ấy hoàn toàn được
18:45 It's like I'm trying to preserve something that's already gone. = Nó
giống như tớ cố giữ gìn cái gì đó đã mất
18:48 Preserving something that's already gone. = Giữ gìn cái gì đó đã mất
18:50 Sounds like environmental law. = Nghe như luật môi trường
18:53 I don't know. = Tớ không biết
18:54 We struggle so hard to hold onto these things = Ý tớ là, chúng ta
đấu tranh gian khổ để nắm giữ những cái
18:57 that we know are going to disappear eventually. = cái mà chúng ta
biết cuối cùng cũng sẽ biến mất
18:59 And that's really noble, = Và điều đó thật sự quý phái
19:01 but even if you save every rainforest from being turned into a
parking lot, = Nhưng nếu chúng ta cứu tất cả rừng nhiệt đới khỏi bị biến
thành bãi gửi xe
19:04 well, then where are you going to park your car? = vậy cậu sẽ đỗ xe

ở đâu
19:32 Uh, rockupied. Dude, what ? = Đang rock mà, anh bạn. Sao
19:38 Next up, Marshmallow and Lillypad. = Tiếp theo, Marshmallow và
Lilypad
20:07 It turns out some things are worth preserving = Cuối cũng cũng có
cái đáng để giữ
20:10 But here's the real question. It's 2:00 a.m. = Nhưng câu hỏi thật là
đây. Giờ là 2 giờ sáng
20:12 Your friends are still out singing karaoke, but you're home early =
các bạn của con vẫn còn hát, nhưng con lại về sớm
20:16 cause you're expecting a call from your girlfriend in Germany, = Vì
con đang chờ 1 cuộc gọi từ cô bạn gái ở Đức
20:18 who was supposed to call four hours ago. = Người lẽ ra phải gọi từ
4 tiếng trước
20:21 And then the phone rings. = Và rồi điện thoại reo lên
20:26 Hello. = Hello
20:27 Hi, Ted. It's Robin. = Hi, Ted, Robin đây
20:30 Um, listen, I know it's late, but, uh, do you want to come over? =
Um, nghe này, em biết là trễ rồi, nhưng anh có muốn đến đây không?
20:36 What do you do? Go = Con sẽ làm gì? Bắt đầu

×