Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim How I Met Your Mother phần 1 tập 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.71 KB, 20 trang )

Phim How I Met Your Mother - 1-18
00:00 Previously on How I Met Your Mother = How I Met Your Mother
tập trước
00:01 She was completely amazing. = Cô ấy hoàn toàn tuyệt vời.
00:03 She was amazing and funny and = Cô ấy tuyệt vời và vui tính

00:05 You have feelings for Ted. Maybe. = Cậu có tình cảm với Ted? Có
lẽ.
00:08 I've just been offered a fellowhip at a culinary institute in Germany.
= Tớ vừa được đề nghị 1 học bổng tại 1 trường nấu ăn ở Đức.
00:13 Do you want to try long distance? Yes. = - Em muốn thử yêu xa
không? - Yes.
00:14 "This long-distance thing sucks, huh? = Tình yêu xa này tệ thật,
đúng không.
00:17 And I really need to talk to you tonight." = Em cần nói chuyện với
anh tối nay.
00:18 She's going to dump me! She's not going to break up with you, Ted.
= - Cô ấy sẽ đá anh. - Cô ấy sẽ không chia tay anh đâu, Ted.
00:21 Hello? = Hello?
00:23 Do you want to come over? = Anh muốn đến đây không?
00:37 Kids, your grandma always used to say to me, = Các con, bà nội
luôn nói với bố rằng:
00:39 "Nothing good happens after 2:00 a.m.," = Không có gì tốt đẹp xảy
ra sau 2 giờ sáng.
00:42 and she was right. When 2:00 a.m. rolls around = Bà đã đúng. Vào
lúc 2 giờ sáng,
00:45 just go home and go to sleep. = hãy về nhà và ngủ.
00:46 Case in point: = Ví dụ như trường hợp này
00:51 Hello. Hi, Ted, it's Robin. = - Hello? = - Hi, Ted, em là Robin.
00:54 Um, listen, I know it's late, but do you want to come over? = Em
biết đã trễ rồi, nhưng anh có muốn đến đây không?


00:59 Let's back up a little bit. = Trở lại trước đó 1 chút.
01:12 Sit. = Ngồi xuống.
01:13 Good boys. Okay, = Ngoan lắm. Okay.
01:15 remember, stay out of the liquor cabinet. = Nhớ nhé, tránh xa tủ
rượu.
01:18 I'll see you tonight. = Gặp lại các con tối nay.
01:21 And so the life of a television reporter is very rewarding, = Vậy nên,
rất đáng để làm phóng viên truyền hình.
01:24 and I stronly urge you to consider it as a career. = Và cô khuyên
chân thành các con nên chọn nghề này.
01:28 Thank you. = Cám ơn.
01:32 Yeah? Do you have a fiancé? = - Yeah. - Cô có chồng chưa cưới
chưa?
01:35 Marshall was here yesterday. They just learned the word "fiancé." =
Marshall đã ở đây hôm qua. Chúng vừa mới học từ "chồng chưa cưới".
01:39 Oh, no, I don't have a fiancé. = Ko, cô chưa có chồng chưa cưới.
01:40 Then who do you live with? = Vậy cô sống với ai?
01:42 Well, actually, I've got five dogs. = À, thực ra, cô có 5 con chó.
01:45 Don't you get lonely? = Cô không thấy cô đơn à?
01:47 No, I've got five dogs. = Ko, cô có 5 con chó mà.
01:49 My grandma has five cats and she gets lonely. = Bà của con có 5
con mèo, và bà thấy cô đơn.
01:52 Well, yeah, that's cats. I'm not some pathetic cat lady. = Ừ, Vì đó là
mèo. Cô không phải là 1 người tội nghiệp thích mèo.
01:56 Not that your grandmother is = Khộng phải là bà của em
01:58 Does anyone else have a ? = Có ai khác có 1
02:00 Yes? - Are you a lesbian? = - Yes. - Cô có đồng tính không?
02:02 - No. Are you? Just because a woman lives alone doesn't mean she's
a les = Không, còn em? 1 người phụ nữ sống 1 mình không có nghĩa cô
ấy là

02:05 Okay, let's have a big hand for Robin the reporter. = 1 tràng pháo tay
cho phóng viên Robin nào!
02:09 All right, our next guest is another friend = Được rồi, vị khách tiếp
theo là 1 người bạn khác
02:11 So, Robin, you ever report on train wrecks? 'Cause I just saw one.
What up? Tiny five. = Robin, em đã bao giờ tường thuật 1 thảm họa chưa?
Anh vừa thấy xong đấy. Sao nào? Đập tay nào.
02:18 Ha-ha. Laugh now, those kids are monsters. They're going to eat
you alive. = Cứ cười đi. Lũ trẻ này là những con quỷ. Chúng sẽ ăn sống
cậu.
02:22 He has a job doing = Chú ấy có 1 công việc
02:24 What do you do? Please. = - Cậu làm nghề gìỉ? - Làm ơn đi
02:27 Kids, let's rap. = Các cháu, bắt đầu nhé.
02:29 You guys don't give half a brown Crayola what I do for a living, do
you? = Các cháu không quan tâm chú làm gì để sống, phải không?
02:32 - No. = - No, no. I know what you want. = - Ko. - Ko, ko. Chú biết
các cháu muốn gì.
02:36 Magic. = - Ảo thuât. - Yeah
02:39 Hello. Why hasn't she called yet? = - Hello? - Tại sao cô ấy chưa
gọi.
02:41 Okay, you're making yourself crazy. = Okay, anh đang làm mình
điên lên đấy.
02:43 It's Saturday night. Go out and do something. = Hôm nay là tối thứ
7. Ra ngoài và làm gì đó đi.
02:45 What's the point of going out? I got a girlfriend for now. = Không,
ra ngoài làm gì? Anh có 1 cô bạn gái. Cho đến bây giờ.
02:49 Besides, if I go out, who's going to watch the news? = Với lại, nếu
anh ra ngoài, ai sẽ xem tin tức?
02:50 I'm, like, half your viewership. = Anh là 1 nửa lường khán giả của
em rồi.

02:52 I'm flattered you think we have two viewers. = Ngại quá, anh nghĩ
bọn em có 2 người xem đấy.
02:56 And we're clear. = Đã xong.
02:58 So, Scherbotsky, got a boyfriend? = Scherbatsky. Có bạn trai chưa?
03:00 No, and why does this keep coming up today? = Chưa, sao hôm nay
ai cũng hỏi điều này nhỉ?
03:03 Oh, I just thought that guy you were on the phone with = Anh
tưởng chàng trai mà em nói chuyện điện thoại
03:04 What? Oh, no, that was Ted. He's just a friend. = Cái gì? Oh, ko. Đó
là Ted. Anh ấy chỉ là bạn.
03:07 I mean, there was this moment where we almost dated, = Đã có lúc
bọn emi gần như hẹn hò,
03:10 but we want completely different things. = Nhưng bọn em muốn
những điều hoàn toàn khác nhau.
03:12 Anyway, now he has this girlfriend in Germany = Dù sao thì giờ anh
ấy đã có bạn gái ở Đức
03:14 and he thinks she's calling to dump him tonight, = Và anh ấy nghĩ
tối nay cô ấy sẽ gọi để đá anh ấy.
03:16 but I don't think she is. = Nhưng em không nghĩ vậy.
03:17 And besides, we want completely different things. = Ngoài ra, bọn
em muốn những điều hoàn toàn khác nhau.
03:20 We should have sex What? = - Bọn mình nên quan hệ. - Cái gì?
03:23 - Why not? = Tại sao ko?
03:24 We're both available, we're both attractive, we're both good at it. =
Bọn mình đều độc thân. Bọn mình đều hấp dẫn. Bọn mình đều giỏi
chuyện đó.
03:27 At least, I'm good at it. = Ít nhất thì, anh giỏi chuyện đó.
03:29 And even if you're not, don't worry, I'll have a good time either way.
= Kể cả nếu em không giỏi thì cũng đừng lo. Anh vẫn sẽ có 1 thời gian
tốt.

03:32 Well, moving past the horrifying image of your hair helmet = Thử
tưởng tượng cái hình ảnh kinh dị của bộ tóc kiểu mũ bảo hiểm của anh
03:35 clanging against the headboard, = Đập ầm ầm vào thành giường
xem.
03:37 don't get involved with people I work with. = Em không dây dưa
với người em làm cùng.
03:40 Get involved? Who said get involved? I'm just saying we should
have sex, = Dây dưa? Ai nói dây dưa? Anh chỉ nói bọn mình nên quan hệ.
03:44 it could be fun. = - Lên sóng trong 5,4 - Sẽ vui lắm đấy.
03:45 Having sex is fun. = Quan hệ rất vui.
03:47 Home number. Call me anytime. = Số điện thoại nhà. Gọi cho anh
lúc nào cũng được.
03:49 A lot of local teens in action tonight = Rất nhiều đội địa phương
hành động đêm nay.
03:54 Hey, guys. = Chào các con.
03:57 Miss me = Nhớ ta không?
04:02 I missed you, too. = Ta cũng nhớ các con.
04:50 Hi, Ted, it's Robin. = Hi, Ted. Em là Robin.
04:52 Um, listen, I know it's late, but do you want to come over? = Um,
nghe này, tớ biết là trễ rồi, nhưng câu có muốn đến đây không?
05:03 Ted? Uh, yeah Uh, hi, I'm here. = - Ted? -Yeah. Hi, anh đây.
05:07 Do you want to come over? Why? What's up? = - Anh có muốn đến
đây không? - Tại sao? Sao thế?
05:11 Well, um, I just finally set up my new juicer = À, em vừa lắp xong
cái máy ép trái cây mới,
05:15 and I was going to make some juice, and I was, like, = và em sẽ làm
1 ít nước ép. Em đã nghĩ:
05:18 "You know who likes juice? Ted." = Mày biết ai thích nước ép
không, Ted?
05:22 I love juice. = Anh yêu nước ép

05:23 Great. So you want to come over and make juice? = Tuyệt, vậy anh
muốn đến đây và làm nước ép ko?
05:27 When it's after 2:00 a.m., just go to sleep = Khi đã qua 2 giờ sáng.
Thì cứ đi ngủ đi.
05:30 because the decisions you make after 2:00 a.m. are the wrong
decisions. = Vì những quyết định sau 2h sáng đều là những quyết định sai
lầm.
05:34 Okay, sure. I'll come over. We'll = Okay, dĩ nhiêni. Anh sẽ đến,
bọn mình sẽ
05:37 juice. Yes, we'll juice. = Nước ép. Yes, chúng ta sẽ làm nước ép
05:39 O kay. Okay bye. = - Okay. - Okay, bye.
05:43 Bye. = Bye.
05:50 This is fine. This is totally fine. = Sẽ ổn thôi. Hoàn toàn ổn.
05:52 What's fine? = Ổn cái gì?
05:53 Oh, I'm, uh, going over to this girl's house to make some juice. =
Oh, tôi đang đến nhà cô gái này để làm nước ép.
05:57 Nice. = Tuyệt.
05:58 No, it's not like that. We're juicing as friends. = Ko, ko phải thế đâu.
Bọn tôi ép trái cây như là bạn thôi.
06:02 See, I have this girlfriend, = Tôi có bạn gái rồi.
06:04 I would never cheat on her. She lives in Germany. = Tôi sẽ không
bao giờ lừa dối cô ấy. Cô ấy sống ở Đức.
06:07 See, she was supposed to call me four hours ago to have a serious
talk. = Lẽ ra cô ấy phải gọi cho tôi 4 tiếng trước để nói chuyện nghiêm
túc.
06:11 I still haven't heard from her. I don't know. = Tôi vẫn chưa nhận
đươc cuộc gọi. Tội không biết nữa.
06:14 Sorry to bug you with my problems. = Xin lỗi đã làm phiền ông vì
những vấn đề của tôi.
06:16 Guess cab drivers are the new bartenders, huh? = Chắc tài xế taxi

bây giờ thành người phục vụ quầy rượu hả?
06:20 You ain't kidding, kid. = Cậu không đùa đâu, nhóc.
06:23 Want a nip? = Muốn 1 ngụm không?
06:24 You can just let me out right up here. = Ông cho tôi xuống đây.
06:27 Where you going to, buddy? Park Slope, Eighth and Eighth. = đi
đâu anh bạn? Park Slope, đường Eighth and Eighth.
06:32 Okay, here's where I left off with the last guy. = Tôi đang kể chuyện
thế này với ông kia.
06:35 See, I have a girlfriend, but I'm going over to this other girl's
house = Tôi có bạn gái, nhưng tôi đang đi đến nhà 1 cô gái khác.
06:38 And you're wondering if I'd be upset. = Anh đang tự hỏi rằng em có
buồn không.
06:40 Hi, Ted. Remember me, your girlfriend? = Hi, Ted. Nhớ em chứ?
Bạn gái của anh.
06:43 Okay, relax, Robin's just a friend. = Okay, bình tĩnh nào. Robin chỉ
là bạn.
06:45 Right. You're going to go make some juice. = Phải. Bọn anh sẽ làm
nước ép
06:47 Yes, yes! Juice is perfectly harmless. = Yes, yes. Nước ép hoàn toàn
vô hại
06:49 In fact, it's healthy. = Thật ra, nó có lợi cho sức khỏe.
06:51 Oh, yeah? Then why are you wondering what she looks like naked?
= Oh, yeah? Vậy tại sao anh lại băn khoăn cô ấy khỏa thân nhìn thế nào?
06:54 I am not won = Anh đâu có
06:56 Okay, even if I am wondering that, it's only 'cause you put it in my
head. = Okay, nếu anh băn khoăn thật, thì là do em nhét nó vào đầu anh.
06:59 Ah, but I'm just a manifestation of your subconscious, = Nhưng em
chỉ là hiện thân của tiềm thức của anh.
07:01 so actually, you put it in your own head. = Nên thật ra, anh đã tự
nhét nó vào đầu mình.

07:03 Damn it! = Chết tiệt!
07:04 Nothing's going to happen. = Sẽ ko có chuyện gì xảy ra.
07:06 Right. Okay, okay. You want a second opinion? = - Phải. -Okay. Em
muốn 1 ý kiến thứ 2 không?
07:08 Fine. = Được thôi.
07:14 Hey, did she call? = Hey, cô ấy gọi chưa?
07:16 No. I need a ruling. = Chưa. Tớ cần 1 lời khuyên.
07:18 Um, I'm Yeah, this is stupid. It's not even a big deal, = Tớ thật ngu
ngốc. Cũng chẳng có gì,
07:21 but I'm on my way over to Robin's right now. = Nhưng tớ đang trên
đường đến chỗ Robin ngay lúc này.
07:24 She got a new juicer. Whatever. We're going to test it out. = Cô ấy
có 1 cái máy ép mới. Bọn tớ sẽ dùng thử nó.
07:27 Let me call you back. = Để tôi gọi cho cậu sau.
07:34 Honey, there's a situation developing. = Em yêu, có 1 tình huống
phát sinh
07:37 Do you remember the huge secret that you told me = Em có nhớ bí
mật lớn mà em nói cho anh
07:39 that you weren't supposed to but you did? = Rằng lẽ ra em không
nên nói, nhưng em lại nói không?
07:41 The thing about Robin? = Chuyện về Robin ấy?
07:43 Oh, you mean how Robin's in love with Ted? = Ý cậu là chuyện
Robin yêu Ted?
07:44 - What? - What? = - What? - What?
07:45 Yeah, she told me already. Go on. = Yeah. Cô ấy nói cho tớ rồi. Tiếp
đi.
07:47 Wait. So I'm the only one that she didn't tell? = Chờ đã. Tớ là người
duy nhất cô ấy ko nói à?
07:50 She told you and not me? = Cô ấy nói với cậu mà ko nói với tớ?
07:51 Well, I guess I'm just better friends with her than you are. = Well, tớ

nghĩ tớ thân với cô ấy hơn cậu
07:54 Well, I'm better friends with Ted than you are. = Well, Tớ thân với
Ted hơn cậu
07:57 - That is a lie! - It is not a lie. = - Cậu nói dối. - Ko phải
07:59 Okay, that's it! You and me! = - Okay, thế đó. Cậu và tớ. = - Cậu
nghĩ cậu có thể hạ được tớ? Thử coi!
08:01 I'm not afraid of you! = Tớ không sợ cậu đâu! = Cậu đang làm
nhục
08:03 I'll show you things you never seen before! I used to box in the
Army! = Tớ sẽ cho cậu xem những thứ mà cậu chưa thấy bao giờ!
08:08 Come on, pick up. = Thôi nào. Nghe điện thoại đi.
08:10 Damn it, Victoria, where are you? = Chết tiệt, Victoria. Em đâu rồi?
08:12 Pick up, pick up! = Nghe điện thoại đi! Nghe điện thoại đi!
08:14 Cupcake? No, thanks. = - Bánh ly không? - No, thanks.
08:16 Where are you? Why haven't you called? = Em đang ở đâu? Tại sao
em chưa gọi?
08:18 Oh, I'm out hooking up = Em đang hẹn hò.
08:20 with three other guys. = Vời 3 anh chàng khác.
08:22 Or maybe I'm a devoted girlfriend and I'm calling you right now. =
Hoặc có thể em là một người bạn gái thật lòng và đang gọi cho anh ngay
lúc này.
08:26 Yeah. Why do I doubt that? = Yeah, tại sao anh lại nghi ngờ chuyện
đó nhỉ?
08:30 Hello. Ted, I just saw the news = - Hello? - Ted. Tớ vừa xem tin
tức.
08:33 and a truck carrying sulphuric acid overturned right in front of
Robin's house. = 1 xe tải chở axit sulfuric bị lật ngay trước nhà Robin.
08:38 And it's melting through the sidewalk. = Nó làm tan chảy vỉa hè.
08:39 You can see straight down into hell = Có thể nhìn tới tận địa ngục.
08:41 It's bad. You should go home, dude. = Tệ lắm. Cậu nên về nhà đi.

08:43 Marshall, it's fine. Nothing's going to happen. = Marshall, sẽ ổn
thôi. Chẳng có chuyện gì xảy ra đâu.
08:46 Ted, what does your mom always say? Nothing good ever = - Ted,
mẹ cậu luôn nói cái gì? Ko có gì tốt
08:49 Nothing good ever happens after 2:00 a.m. Go home! It's too late for
juice. = Không có gì tốt sảy ra sau 2h sáng. Về nhà đi. Đã quá muộn để
làm nước ép
08:53 Dude, Robin and I are just friends. She doesn't even like me that
way. = Robin và tớ chỉ là bạn. = Cô ấy thậm chí còn không thích tớ.
08:57 Yes, she does! She likes you. She told me. = Yes, cô ấy thích cậu.
Cô ấy đã nói với tớ.
09:01 What? It's a big secret, = - Cái gì? - Đó là 1 bí mật lớn
09:02 so don't tell her I told you, but she's very vulnerable right = Đứng
nói với cô ấy là tớ đã kể cho cậu, = cô ấy rất dễ tổn thương lúc này.
09:06 now and you have a girlfriend. Go home, Ted. = Cậu có bạn gái rồi.
Về nhà đi,Ted.
09:09 She-she likes me? =- Cô ấy thích tớ? = - Yes.
09:12 Yes. So you see why it would be a very bad idea for you to go up
there. = Cậu hiểu tại sao tới đó là 1 ý tưởng tồi chưa.
09:15 Go home, Ted. = Về nhà đi, Ted.
09:18 She likes me? = Cô ấy thích tớ à?
09:20 Go home, Ted. = Về nhà đi, Ted.
09:23 Uh, you're right. I'll, uh, I'll see you at home. = Cậu nói đúng, tớ sẽ
gặp cậu ở nhà
09:27 Good. He's going home. = Tốt . Cậu ấy đang về.
09:29 He is so not going home. = Cậu ấy sẽ ko về đâu.
09:31 I cannot believe you just told him that. = Anh không thể tin là em
nói với cậu ấy biết.
09:33 What do you mean? Lily, here's what you just said: = - Ý anh là
sao? - Lily, đây là cái cậu vừa nói:

09:35 "Ted, whatever you do, = 'Ted, dù cậu làm gì đi nữa,
09:37 don't go up there. There's a beautiful girl who wants to have sex
with you." = "Đừng đến đó. Ở đó có 1 cô gái xinh đẹp muốn quan hệ với
cậu."
09:40 "And then she's gonna make you some delicious juice." = Rồi cô ấy
sẽ làm cho cậu nước ép thật ngon.
09:44 No, he's not going up there. He has more sense than that. = No. Cậu
ấy sẽ không đến. = Cậu ấy có lý trí hơn thế nhiều.
09:48 I did have more sense than that. = Bố có lý trí hơn thế nhiều.
09:50 Keep the change. - Thanks. - Thanks. = - Giữ lấy tiền thừa. Thanks.
- Thanks.
09:52 But after 2:00 a.m, my good sense was sound asleep. = Nhưng sau
2h sáng, lý trí của bố ngủ cả rồi.
10:06 So you're doing this? You're going up there? = Vậy là anh sẽ làm
chuyện này? Anh sẽ đi lên đấy?
10:07 You want to get out of the way? = Em có muốn tránh ra khỏi đường
đi không?
10:09 I'm not in the way. = Em đâu có cản đường anh.
10:11 You know, if you had just called me, I = Em biết không, nếu em
gọi cho anh, anh
10:20 - Hi. - Hi. = - Hi! - Hey.
10:22 Um, I got some vegetables. I got carrots, I got beets. = Tôi có 1 ít
rau, cà rốt, củ cải đường.
10:24 Or we could just drink wine. = Hay là bọn mình uống rượu đi.
10:26 Wine not? Well, that's the stupidest thing I've ever said. = Rượu
không chứ? Wow, đó là điều ngu ngốc nhất mà anh từng nói.
10:30 Thanks. = Thanks.
10:31 Make it a big glass. = 1 ly lớn nhé.
10:33 Sure. = Vâng.
10:35 So, how's it hanging? = Mọi chuyện thế nào rồi? "Mọi chuyện thế

nào rồi?"
10:38 Have you ever had one of those days = Anh đã bao giờ có 1 ngày
10:40 where nothing at all that monumental happens = mà chẳng có gì đặc
biệt xảy ra,
10:43 but by the end of it you have no idea who you are anymore = nhưng
đến cuối ngày thì anh không biết anh là ai
10:47 or what the hell you're doing with your life? = hay đang làm cái
quái gì với cuộc đời mình chưa?
10:49 Do you ever have one of those days? = Anh đã từng có 1 ngày như
thế chưa?
10:51 Uh, about once a week. = Khoảng 1 tuần 1 lần.
10:53 I don't know, it was just a, a rough day = Em ko biết nữa. Chỉ là
hôm nay thật tệ.
10:56 and the only person I wanted to see at the end of it was you. = Và
người duy nhất em muốn gặp vào cuối ngày là anh.
11:02 So um how was the big phone call with your girlfriend? = Cuộc
điện thoại với bạn gái anh thế nào rồi?
11:06 When the clock strikes 2:00, just go to sleep. = Khi đồng hồ điểm
2h, cứ đi ngủ đi.
11:10 We broke up. = Bọn anh đã chia tay.
11:12 What? = What?
11:13 Yeah. Yeah, she finally called. = Yeah. Yeah. Cuối cùng cô ấy đã
gọi.
11:14 We talked for a while how hard long distance is = Bọn anh nói
chuyện 1 lúc, về việc yêu xa khó khăn thế nào.
11:17 and then she dumped me. = Và rồi cô ấy đá anh.
11:21 Oh, Ted, I'm so sorry. = Ted, em rất tiếc.
11:22 That's just terrible. = Thật khủng khiếp.
11:24 I feel awful. = Em cảm thấy rất tệ.
11:27 You're smiling. = Em đang cười kìa.

11:28 Am I? No I'm not. = Em ư? No, đâu có.
11:31 I'm a news anchor. = Well, em là người tường thuật tin tức.
11:32 Smiling's a part of the job. = Cười là 1 phần của công việc.
11:34 Thousands died in a tragic avalanche today. = Hàng ngàn người chết
trong trận tuyết lở thảm khốc hôm nay.
11:36 See? = Thấy chưa?
11:40 You're smiling, too. = Anh cũng đang cười kìa.
11:43 Yeah. = Yeah.
11:45 I have no idea what that's all about. = Anh ko biết như vậy có nghĩa
là gì.
11:54 How much does Korean Elvis rock? = Elvis Hàn Quốc hát hay cỡ
nào?
11:56 I'll answer that. Infinity. = Tớ sẽ trả lời. Vô cực.
11:59 He rocks infinity. = Ông ấy hát hay vô cùng.
12:02 Okay, it's time for bed. = Okay, đến giờ ngủ rồi
12:04 What? No. It's 2:30. = What? No. Mới 2h30 mà.
12:06 Nothing good ever happens after 2:00 a.m. = Không có gì tốt xảy ra
sau 2h sáng.
12:09 You know, I have found, in my travels = Cậu biết không, tớ đã
phát hiện ra sau những cuộc du hành của mình
12:11 that all the best things in life happen after 2:00 a.m. = rằng tất cả
những điều tốt đẹp nhất trong cuộc sống xảy ra sau 2h sáng.
12:16 When I look back at the best stories of my life = Khi tớ nhìn lại câu
chuyện tuyệt nhất của đời mình,
12:18 the Liberty Bell incident, the little scrape I got in at the Russian
Embassy, = vụ chuông Liberty, 1 chút khó khăn tớ vướng phải tại sứ quán
Nga,
12:22 - the almost four-way. - You never had a four-way. = - Lần gần như
tay bốn. - Cậu có tay bốn bao giờ đâu.
12:24 I said "almost." well. all r = - Tớ nói là 'Gần như'! - Well, được rồi

12:26 All those things happened after 2:00 a.m. = những chuyện đó xảy ra
sau 2h sáng.
12:29 because after 2:00 a.m. is when things get audience, say it with
me legendary. = Bởi vì sau 2h sáng là khi mọi thứ trở thành, khán giả,
nói cùng tôi nào, huyền thoại!
12:35 We're going home. What's that? Interesting theory, Barney = - Bọn
tớ phải về. = -Gì thế? "Lý thuyết thú vị đấy, Barney,
12:38 but I'll need some proof? Okay. = Nhưng tớ sẽ cần vài bằng chứng".
Okay.
12:43 Korean Elvis. How would you like to have a drink with me and my
friends? = Elvis Hàn Quốc. Ông có thích uống với tôi và các bạn tôi ko?
12:48 Rock 'n' roll. = Chơi luôn.
12:50 And it begins. = Và nó bắt đầu.
12:54 So, um Hey. I got a new phone. = So, hey. Anh có điện thoại mới.
12:57 Same as yours. Look. = Giống như của em vậy. Nhìn này.
12:59 Oh, yeah. Do you like it? = Oh, yeah, anh thích ko?
13:01 Yeah. Yeah. = Yeah. Yeah.
13:03 This is some solid small talk. = 1 chiếc điện thoại nhỏ mà chắc.
13:05 I had that other phone, and it was good, = Anh có 1 cái điện thoại
khác, và nó cũng tốt,
13:08 but I think the whole time a little part of me = nhưng anh nghĩ, trong
thời gian qua, 1 phần nhỏ trong anh
13:11 wanted this phone instead. = muốn cái điện thoại này hơn.
13:13 This phone um = Anh thấy cái điện thoại này
13:16 feels right. = mới hợp với anh.
13:18 Wow. Weird. = Oh, wow. lạ thật.
13:20 Yeah. Uh, I should probably take this. = Yeah, anh nên trả lời cuộc
gọi này.
13:24 I'll be here. = Em sẽ ở đây.
13:31 Hello? Ted, this is your main man, K.E. = - Hello? = - Ted. Là K.E,

bạn thân của cậu đây.
13:34 I want you to shake your tail feathers down here ASAP, you dig? =
Tôi muốn cậu vác xác xuống đây càng nhanh càng tốt, hiểu chưa?
13:36 Sorry about that. = Okay. Xin lỗi về chuyện đó
13:38 Was that Korean Elvis? = Ai đó là Elvis Hàn Quốc à?
13:40 I'll explain later. Hey, we're headed down to MacLaren's. = Tớ sẽ
giải thích sau. Hey, bọn tớ đang đến quán MacLaren.
13:43 Um Actually I'm at Robin's. = Thực ra, tớ đang ở nhà Robin.
13:47 Yeah, and, um I might have done something bad. = Yeah, và tớ có
lẽ đã làm 1 chuyện xấu.
13:50 I just lied and told her I broke up with Victoria. = Tớ nói dối là tớ đã
chia tay Victoria.
13:54 Ted, I don't want to swear in front of Korean Elvis, = Ted, tớ không
muốn chửi bậy trước mặt Elvis Hàn Quốc,
13:58 but what the bleep are you doing, dude? = nhưng cậu đang làm cái
quái gì thế?
14:00 What do you expect from me? It's Robin. = Cậu mong đợi gì ở tớ?
Là Robin đấy!
14:02 Victoria's great, but, it's Robin. = Victoria rất tuyệt, nhưng đây là
Robin!
14:06 I've made up my mind. I'm going to end it with Victoria. = Tớ quyết
định rồi, tớ sẽ kết thúc với Victoria.
14:08 Gonna? Yes. First thing tomorrow. = - Sẽ sao? = - Yes. Việc đầu tiên
làm vào ngày mai.
14:10 Okay, but, but, as of right now at = Okay, nhưng mà cho đến bây
giờ,
14:13 -at 2:45 a.m. you still have a girlfriend. = lúc 2:45 sáng. Cậu vẫn
đang có bạn gái.
14:17 Ted, I love you. I love Robin. = Ted, tớ quý cậu. Tớ quý Robin.
14:20 But if you do this right now, = Nhưng nếu cậu làm chuyện này lúc

này,
14:22 your entire future with her will be built on a crime. = Cả tương lai
của cậu với cô ấy sẽ được xây dựng trên tội lỗi!
14:25 Just go home, Ted. Don't do this the wrong way. = Về nhà đi, Ted.
Đừng làm gì sai trái nữa!
14:29 I hate how you're always right. = Tớ ghét việc cậu luôn đúng.
14:31 It's my best and most annoying trait. = Đó là điểm tốt nhất và phiền
nhất của tớ.
14:34 Okay. = Okay.
14:36 I'm coming home. I'll see you soon. = Tớ sẽ về. Gặp cậu sau.
14:42 - Hey. = - Hey. = - Hey. = - Hey.
14:50 I should probably get going. It's pretty late. = Anh nên về. Đã khá
muộn rồi.
14:55 - I'm sorry. I - Oh. Oh, no. I understand. It's fine. Yeah. = - I'm
sorry. I - Oh, no. Em hiểu.Không sao đâu. Yeah.
15:02 Can I call you tomorrow? Totally = - Mại anh có thể gọi cho em ko?
= - Dĩ nhiên.
15:04 Totally. Call me tomorrow. Okay. = - Dĩ nhiên. Mai gọi cho em. = -
Okay.
15:06 - Good night, Robin. - Good night, Ted. = - Chúc ngủ ngon, Robin. -
Chúc ngủ ngon, Ted.
15:36 Oh, my God. We're making out. = Oh, my God! Bọn mình hôn
nhau.
15:39 - Right. - This is crazy. = - Phải! - Điều này thật điên rồ.
15:41 Right? Right? = Phải! Phải!
15:44 Should we go to my room? I mean, there's five dogs in there, but
= Bọn mình có nên vào phòng em không? = Ở đó có 5 con chó, nhưng
15:48 - Yeah. = - Yeah? = - Yeah. = - Yeah?
15:49 Yeah. = Yeah.
15:53 I just, um I have to run to the bathroom real quick. = Anh phải vào

phòng tắm. = Nhanh thôi.
15:59 Okay. = Okay.
16:13 Stop doing that. = Đừng làm thế nữa!
16:15 Whatcha doin'? = Anh đang làm gì thế?
16:17 I'm calling you. = Anh đang gọi cho em.
16:18 We're breaking up. I'm doing this right now, = Bọn mình chia tay.
Anh sẽ làm thế ngay bây giờ.
16:20 I'm coming out of this bathroom a single man. = Anh sẽ bước ra
phòng tắm như 1 người độc thân
16:22 Okay. = Okay.
16:24 Say, Ted how long do you think that conversation's going to be? =
Ted, anh nghĩ cuộc nói chuyện đó sẽ kéo dài bao lâu?
16:27 Length of an average pee? no = Bằng thời gian trung bình 1 lần đi
tiểu à? Không.
16:29 We're gonna be on the phone for at least 20 minutes. = Bọn mình
nói chuyện điện thoại ít nhất là 20 phút
16:31 Robin's out there. She's gonna think you're in here taking a
massive = Robin ở ngoài đó. Cô ấy sẽ nghĩ anh ở trong này để đi
16:34 What do you want from me? People break up. It happens. = Em
muốn gì ở anh? Người ta chia tay. Nó xảy ra hoài.
16:38 Not like this. = Ko phải như thế này.
16:40 Not from the bathroom of the girl that you're about to sleep with. =
Ko phải từ phòng tắm của cô gái mà anh sắp ngủ cùng.
16:44 It's not ideal. = Làm sao mà lý tưởng được.
16:47 Meanwhile, back at the bar, = Trong lúc đó, trở lại quán bar,
16:49 Barney was still trying to prove that good things can happen after
2:00 a.m. = Barney vẫn đang cố gắng chứng minh rằng những điều tốt có
thể xảy ra sau 2h sáng.
16:52 Come on, Lily. = Thôi nào, Lily!
16:54 How many women can say they've been personally serenaded by

Korean Elvis? = Có bao nhiêu phụ nữ có thể nói rằng họ được Elvis Hàn
Quốc hát riêng cho?
17:03 Barney, you tried, I think that's great, but we're going. = Barney, cậu
đã cố gắng. Tớ nghĩ nó tuyệt. Nhưng bọn tớ phải đi.
17:05 - No! No, come on. = - Yes! = - No. No, thôi nào! = - Yes!
17:07 Dude, we haen't hit legendary yet. We're only at the "le". = Bọn
mình chưa đạt đến huyền thoại. Bọn mình mới chỉ ở "H".
17:10 We still got the "gen." The "da." The "ry." = Bọn mình vẫn còn
"uyền", "th" và "oại"
17:13 Okay, if we're at the "le," = Okay, nếu bọn mình đang ở "H"
17:15 then I say we follow it up with a "t's go home." = vậy thì tớ nói rằng
bọn mình nên tiếp tục với "ấy đi về".
17:17 Oh, wow, you just got burned, phonics style. = Oh, wow! Quê chưa.
Phong cách đánh vần đó!
17:22 No, no, no, no, no. Baby, baby, baby, don't go. = Cưng ơi, đừng đi.
17:25 Just one dance, huh? Okay, seriously. = - Chỉ 1 điệu nhảy thôi, huh?
= - Okay, nghiêm túc đi.
17:28 Hey, I know what you like. = Hey, tôi biết em thích gì.
17:37 And so, Barney was right- = Barney đã đúng.
17:39 - the night was legendary. = Đêm đó là huyền thoại.
17:41 It would come to be known as The Time Lily Kicked Korean Elvis
in the Nards. = Nó được biết đến là đêm Lily đá vào chỗ hiểm của Elvis
Hàn Quốc.
17:45 Hey, you guys remember the time that Lily kicked Korean Elvis in
the Nards? = Hey, Các cậu có nhớ lần mà Lily đá vào chỗ hiểm của Elvis
Hàn Quốc ko?
17:51 You're right. = Em nói đúng.
17:52 I owe you a real breakup call = Anh nợ em 1 cuộc gọi chia tay thật
sự.
17:54 I'll call you tomorrow. = Mai anh sẽ gọi.

17:56 Good. So you're gonna go home? = Tốt. Vậy anh sẽ về nhà chứ?
17:59 Why should I have to go home? = Tại sao anh phải về nhà?
18:01 You know, there's every chance Robin's the woman I'm going to
marry. = Có khả năng Robin sẽ là người phụ nữ anh cưới
18:05 Ted. It could happen. = - Ted. = - Có thể lắm chứ!
18:07 And so really, what's it gonna matter in 50 years if I jump the gun by
one night? = Sau 50 năm, sẽ chẳng còn quan trọng nếu anh có vội vàng 1
đêm.
18:11 Look, I-I know this is a moral gray area, but = Nghe này, anh biết
đây là vấn đề về đạo đức, nhưng
18:15 It's Robin. = Đây là Robin.
18:17 And I'm exhausted. = Và anh kiệt sức rồi.
18:18 I am. I'm exhausted from pretending I'm not in love with her. = Anh
kiệt sức khi cứ phải giả bộ rằng anh ko yêu cô ấy.
18:20 I think that makes this okay. = Anh nghĩ như thế này mới đúng.
18:22 Oh, please. You just want to get laid. = Làm ơn đi. Anh chỉ muốn
quan hệ thôi!
18:25 Yes, I do. You got me. = Phải, anh muốn. Em đoán đúng rồi.
18:27 That is exactly what I want right now. And so what? = Đó chính xác
là cái anh muốn bây giờ. Vậy thì sao?
18:30 I want this. She wants this. = Anh muốn điều này. Cô ấy muốn điều
này.
18:31 It's happening, and if you have a problem with it, don't be in
Germany. = Nó đang xảy ra. Nếu em có vấn đề với nó, đừng có ở Đức
nữa.
18:35 It's been nice pretending to talk to you. = Rất vui khi giả vờ nói
chuyện với em.
18:37 Thanks for not calling me and good night. = Cám ơn vì không gọi
cho anh và chúc em ngủ ngon.
18:41 That's not your phone. = Đó không phải điện thoại của anh.

18:44 This isn't my phone. = Đây không phải điện thoại của anh.
18:52 Okay. Bye. = Okay. Bye.
18:56 I thought it was mine, so I answered it. = Em tưởng nó là của em,
nên em đã trả lời điện thoại.
18:59 Was it ? It was your girlfriend. = - Có phải - Đó là bạn gái anh.
19:03 You might want to call her back. = Có lẽ anh sẽ muốn gọi lại cho cô
ấy.
19:25 I called Victoria from the cab and we broke up. = Bố đã gọi cho
Victoria trên taxi, và bọn bố đã chia tay.
19:29 Yes = Phải, anh
19:31 And there you have it, kids. = Các con thấy đấy
19:33 The stupidest thing I've ever done. = Việc ngu ngốc nhất mà bố từng
làm.
19:36 In one night, I managed to hurt two people I cared about. = Trong 1
đêm, bố đã làm tổn thương 2 người mà bố quan tâm.
19:40 And none of it would've happened if I just listened to my mom. =
Và sẽ chẳng có gì xảy ra nếu bố nghe lời bà.
19:53 So I guess if there's a lesson to be learned here, it's this: = Nên bố
nghĩ nếu có 1 bài học để học ở đây, thì chính là cái này:
19:57 when it's 2:00 a.m., = Khi đã quá 2h sáng,
19:59 just go to sleep. = cứ đi ngủ đi.

×