Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim How I Met Your Mother phần 1 tập 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.13 KB, 23 trang )

Phim How I Met Your Mother - 1-19
00:12 Her favorite CD in the Otis Redding box set? Disk three. = Đĩa CD
ưa thích của cô ấy trong bộ Otis Redding? Đĩa thứ 3
00:16 My favorite? Any guesses? Anyone? = Còn đĩa CD ưa thích của tớ?
Đoán thử xem? Ai nào?
00:18 Come on. Disk three! = Thôi nào. Đĩa thứ 3!
00:21 God, Victoria's so amazing. I could taIk about her for hours. = Chúa
ơi, Victoria thật tuyệt. Tớ đã có thể nói về cô ấy hàng giờ.
00:24 What do you mean could? = "Đã" là sao?
00:25 I'm sorry. It's just = Tớ xin lỗi. Chỉ là
00:27 God, I'm crazy about this girl. It feels like, maybe = Chúa ơi. Tôi
phát điên vì cô ấy. Nó như là, có lẽ
00:31 - I don't wanna say it. - Trust that impulse, Ted. = - Tớ không muốn
nói về nó. - Hãy tin vào sự thôi thúc đó, Ted.
00:35 Hey, something kind of cool just happened. = Hey, có chuyện tuyệt
vời vừa xảy ra.
00:38 My story on Pickles, the singing dog, = Câu chuyện của tớ về
Pickles, con chó biết hát,
00:40 just got nominated for a Local Area Media Award. = vừa được đề
cử giải thưởng truyền hình địa phương.
00:44 - A LAMA? - We prefer Local Area Media Award. = - Giải
LAMA? - Bọn tớ thích LAMA.
00:49 Um, there's gonna be this big banquet. = Um, sẽ có 1 bữa tiệc lớn.
00:51 I know these things aren't much fun, = Tớ biết nó không vui lắm,
00:52 but it would really mean a lot to me if you guys came. = nhưng sẽ
rất ý nghĩa với tớ nếu các cậu đến.
00:54 Oh, well = Oh, À
00:56 And there's an open bar. = Ở đó có 1 quán bar ngoài trời.
00:57 - Oh, yes! - Word up! = - Oh, yes! - Đồng ý!
00:58 Put me down for two. = Đặt cho anh 2 chỗ.
01:00 - Really? It's three months away. - I know. = - Thật à? Còn 3 tháng


nữa mà. - Anh biết.
01:02 But, guys, I'm sorry, I'm gonna say it. = Mọi người, tớ xin lỗi nhưng
tớ phải nói điều này.
01:05 I have a feeling Victoria's gonna be around for a long time. = Tớ có
cảm giác Victoria sẽ ở bên cạnh tớ lâu đấy.
01:10 I'm gonna miss Victoria. = Tớ sẽ nhớ Victoria lắm.
01:12 I should just skip this thing entirely. = Tớ nên bỏ qua vụ này.
01:14 Robin is still pissed at me after, you know = Robin vẫn còn bực
mình vời tớ sau khi, các cậu biết rồi đấy
01:17 You lied and said you were broken up with Victoria before you
actually were, = Cậu nói dối rằng đã chia tay với Victoria trước khi cậu
thực sự làm vậy,
01:20 so you could try to nail Robin, = để cậu có thể đóng đinh Robin,
01:21 and you wound up losing both girls in one night. = Và rốt cuộc cậu
mất cả 2 trong 1 đêm.
01:24 Yes, that's what I meant by, 'You know ' = Phải, ý tớ là vậy khi
nói: 'Các cậu biết rồi đấy '
01:27 I haven't seen her in three weeks. She won't return my calls. = Tôi
không gặp cô ấy 3 tuần rồi. Có ấy đã không nghe điện thoại của tớ.
01:30 - Look, I shouldn't go. - You should definitely go. = - Tớ không nên
đi. - Rõ ràng là cậu nên đi.
01:33 Look, it's a chance to show her = Đó là cơ hội để cho cô ấy thấy
01:34 you're still friends and that you support her. = cậu vẫn là bạn và ủng
hộ cô ấy.
01:36 Or it's a chance to mess with her head by showing up with someone
hotter. = Hoặc đó là cơ hội để chọc tức cô ấy bằng cách xuất hiện với 1
người hấp dẫn hơn.
01:39 Even better, triple threat, hotter and bigger boobs. = Tốt hơn nữa, đe
dọa gấp ba, hấp dẫn hơn và cặp ngực to hơn.
01:42 - That's only two. - Count again. = - Gấp 2 chứ mấy. - Đếm lại đi.

01:45 Barney, I'm not bringing a date even if I wanted to. = Barney, tớ sẽ
không đi cùng bạn gái cho dù tớ muốn.
01:48 The thing's in two hours. = Còn có 2 tiếng nữa là bắt đầu rồi.
01:49 - So get an escort. - By escort, you mean prostitute? = - Cậu có thể
dùng tiền. - Ý cậu là gái điếm?
01:52 - Why not? - Because gross? = - Tại sao không? - Bởi vì tởm?
01:55 Oh, what, gross? = Oh, cái gì, tởm à?
01:56 What, you have some puritanical hang-up about prostitution? = Cậu
có định kiến với mại dâm à?
01:59 Dude, it's the world's oldest profession. = Nó là nghề lâu đời nhất
thế giới đấy.
02:03 - You really think that's true? - Oh, yeah. = - Cậu thực sự nghĩ vậy
à? - Oh, yeah.
02:05 I bet even Cro-Magnons used to give cave-hookers, = Tớ cá là
người tối cổ đã từng cho gái điếm thời cổ,
02:07 like, an extra fish for putting out. = thêm 1 con cá để được ăn nằm.
02:10 Uh-huh. So, then, the oldest profession would be fisherman.
Kaboom! = Uh-huh. Vậy nghề lâu đời nhất là nghề đánh cá. Bùm!
02:13 You've been lawyered. = Bác bỏ.
02:16 Come on, Ted. Let's get you a hooker. It'll be fun. = Thôi nào, Ted.
Kiếm cho câu 1 con điếm nhé.Sẽ vui lắm đấy.
02:19 Okay. To bring to the banquet and hang out with ironically = Để
mang đến bữa tiệc và hẹn hò 1 cách mỉa mai
02:22 - or to actually have sex with? - Yes. = - hay thực sự để quan hệ? -
Phải.
02:26 No, it's illegal. And did I mention gross? = Không, nó phạm pháp.
Và tớ đã nói là tởm chưa?
02:30 That's adorable. Ted, you're such a hayseed. = Như vậy mới đáng
yêu . Ted, cậu đúng là đồ nhà quê.
02:33 The companionship business is the growth industry of the 21st

century. = Ngành buôn bán tình cảm này là ngành cộng nghiệp phát triển
của thế kỷ 21.
02:37 You do realize that one out of every eight adult women in America
is a prostitute. = Câu phải biết rằng 1 trong 8 phụ nữ trưởng thành ở Mỹ là
gái điếm.
02:41 - You just made that up. - Withdrawn. = - Cậu chỉ bịa ra. - Rút lui.
02:42 Lawyered. = Bác bỏ.
02:45 The point is How long has it been? = Vấn đề là bao lâu rồi?
02:50 Fifty-seven days. = 57 ngày.
02:52 - Is that your water? May I? - Yeah, go ahead. = - Nước của cậu à?
Tớ uống nhé? - Yeah, tự nhiên đi.
02:54 Much obliged. = Cảm ơn.
02:56 Fifty-seven days! Ted, you are in a slump. = 57 ngày! Ted, cậu đang
bị khủng hoảng.
03:00 No, it's not a slump. It's an intentional hiatus from girls. = Đó không
phải là khủng hoảng. Đó là lảng tránh con gái có chủ đích.
03:04 A slump is when you strike out every time you step up to the plate,
= Khủng hoảng là khi câu thất bại mỗi lần cố cưa 1 em.
03:07 but I'm off the roster, baby. = Nhưng tớ không phải vậy.
03:09 I'm in the locker room sitting in the whirlpool. = Tớ đang ngồi trong
bồn tắm phòng chứa đồ.
03:11 And I'll tell you something, it feels pretty good. = Nói với cậu điều
này, nó khá dễ chịu.
03:13 Yeah. You know what else is in that locker room? = Yeah. Cậu biết
còn có gì trong phòng chứa đồ không?
03:15 A bunch of naked dudes hanging brain. = 1 tá những gã trần chuồng
đang treo não.
03:19 Ted, you need a lady, and I've got the next best thing. Mary. = Ted,
cậu cần 1 phụ nữ, và tớ đã có thứ tuyệt nhất kế tiếp. Mary.
03:23 She lives in my building. She's smart. She's hot. She's totally cool. =

Cô ấy sống cùng nhà với tớ. Cô ấy thông minh. Cô ấy gợi cảm. Cô ấy
hoàn toàn tuyệt vời.
03:27 Oh, she sounds great. = Nghe có vẻ tuyệt đấy.
03:28 And, who knows, maybe we will wind up getting married someday,
= Ai mà biết, có thể bọn tớ sẽ cưới nhau không chừng,
03:31 you know, if we can get a blessing from her pimp. = Nếu bọn tớ
được chúc phúc từ người dắt mối.
03:34 You wanna judge a fellow human being = Cậu đánh giá 1 anh em
đồng loại
03:36 based solely on one external characteristic? = Chỉ dựa trên 1 đặc
trưng bên ngoài thôi à?
03:39 That's racism. = Đó là phân biệt chủng tộc.
03:40 And I do not drink with racists. Good day! = Và tớ không uống vời
người phân biệt chủng tộc. Chúc 1 ngày tốt lành!
03:48 You're just waiting for me to speak, so you can = Cậu đang chờ tớ
nói , như vậy cậu có thể
03:50 I said good day! = Tớ nói là chúc 1 ngày tốt lành!
03:54 So should I wear my hair up or down? = Tớ nên buộc tóc lên hay để
xõa?
03:58 - Lily. - What? = - Lily. - Gì?
04:00 - You okay? - Oh, yeah. Sorry. = - Cậu ổn chứ? - Oh, yeah. Xin lỗi.
04:03 I'm just exhausted from work. = Tôi chỉ kiệt sức vì làm việc.
04:06 The stupid school board took away naptime in all kindergarten
classes, = Ban giám hiệu ngu ngốc bỏ đi giờ nghỉ trưa của toàn bộ các lớp
mẫu giáo,
04:09 and now the kids are just going crazy by the end of the day. = nên
tới cuối ngày là bọn trẻ phát điên.
04:13 And it's much harder to deal with because, well, I don't get my nap.
= Khó hơn nhiều để giải quyết vì tớ không được ngủ trưa.
04:17 Oh, wait, you were taking naps when the kids were? Is that safe? =

Cậu ngủ trưa khi bọn trẻ ngủ à? Như thế có an toàn không?
04:20 Oh, they're only five. What are they gonna do to me? = Oh, chúng
chỉ mới 5 tuổi. Chúng sẽ làm gì tớ chứ?
04:26 - Ted's still coming to this thing, right? - Yep. = - Ted vẫn sẽ đến
bữa tiệc phải không? - Ừ.
04:29 Do you think, hypothetically, it would be weird if I bring a date? =
Giả sử tớ đi cùng bạn trai, cậu có nghĩ là kì cục không?
04:34 Look at you, Scherbatsky, blatantly trying to make Ted jealous. =
Xem cậu kìa, Scherbatsky, rõ ràng là đang cố gắng làm Ted ghen.
04:38 No, it's just this guy at the station. = Không, chỉ là 1 anh chàng tại
đài truyền hình thôi.
04:41 I never get involved with coworkers, but he asked me and I said yes.
= Tớ không bao giờ dây dưa với đồng nghiệp, nhưng anh ta mời tớ và tớ
đồng ý.
04:45 - Is it gonna be weird? - No, it's not gonna be weird at all. = - Nó có
kì cục không? - Không, chắng có gì kì cục cả.
04:48 - Robin's bringing a date. - That's gonna be really weird. = - Robin
sẽ đi cùng bạn trai. Sẽ rất kì cục đấy.
04:52 - I know. - Okay. = - Em biết. - Okay.
04:55 - Robin's bringing a date. - Oh. Okay, that's not weird. = - - Robin sẽ
đi cùng bạn trai. - Oh. Okay, không có gì kì cục cả.
04:59 She's bringing a date. I'm glad she's moving on. = Cô ấy sẽ đi cùng
bạn trai. Tớ rất vui vì cô ấy đã vượt qua.
05:02 - Dude, it's gonna be weird. - No, it's fine. = Sẽ rất kì cục đấy. Ko,
bình thường mà.
05:05 Look, in spite of whatever happened between us, Robin and I are
still friends. = Dù chuyện gì đã xảy ra giữa bon mình, Robin và tớ vẫn là
bạn.
05:08 I don't think it'll be weird. = Tớ không thấy có gì kì cục cả.
05:09 - Yeah, it won't be weird. - Thank you. = - Yeah, sẽ không kì cục. -

Cám ơn.
05:11 Because you're gonna bring your own date. = Vì cậu sẽ đi cùng bạn
gái.
05:13 - Hello, Barney. - Hi, Mary. = - Hello, Barney. - Hi, Mary.
05:15 Have you met Ted? = Em đã gặp Ted chưa?
05:21 - Nice to meet you, Ted. - Hi, Mary. = - Rất vui được gặp anh, Ted.
- Hi, Mary.
05:24 Wow! It's, uh, nice to meet you, too. = Wow! Cũng rất vui được gặp
em.
05:27 So, we're going to an award show? = Vậy là bọn mình đến lễ trao
giải?
05:28 Yep. Could you just excuse us for one minute? = Yep. Em chờ bọn
anh 1 phút nhé?
05:30 - Barney? - See you in two shakes, Mar. = - Barney? - Gặp lại em
sau 2 thoáng, Mar.
05:32 You two make yourselves comfortable. = 2 anh cứ thoải mái đi
nhé.
05:35 What the hell? = Cái quái gì thế?
05:37 Dude, your narrow-minded views on professional fornicators =
Tầm nhìn hạn hẹp của cậu về người gian dâm chuyên nghiệp
05:39 are harshing my mellow. = đã làm tớ tổn thương.
05:41 - So, I got you a date for the evening. - You got me a hooker. = -
Nên tớ đã tìm bạn gái cho cậu tối nay. - Cậu tìm gái điếm cho tớ.
05:45 A really hot A hooker! = Rất nóng bỏng Là điếm!
05:48 Think about it. This is perfect. = Nghĩ thử xem. Thật hoàn hảo.
05:50 A, it will make Robin insanely jealous. = A, nó sẽ làm Robin ghen
lồng lên.
05:52 B, you get to have sex with her. = B, cậu được quan hệ với cô ấy.
05:55 And C, maybe by getting to know Mary, = Và C, có lẽ khi cậu hiểu
Mary,

05:57 you'll come to see that courtesans are people, too. = cậu sẽ thấy gái
điếm hạng sang cũng là người.
05:59 And D, B all night long. = Và D, B cả đêm.
06:03 I'm not taking a prostitute to Robin's banquet. = Tớ không dẫn 1 gái
điếm đến bữa tiệc của Robin.
06:06 Dude, the only people who will know are you, me and Marshall. =
Chỉ có cậu, tớ và Marshall biết thôi.
06:08 No one will suspect a thing. = Không ai nghi ngờ đâu.
06:09 They'll just see you with this unbelievably smoking hot girl and =
Họ chỉ thấy cậu với cô gái nóng bỏng không thể tin được này và
06:13 Okay, yeah, that's a little bit suspicious. = Ừ, thế thì có tí đáng
nghi.
06:17 Look, I'm just trying to expand your horizons a little bit tonight. =
Tớ chỉ đang cố mở rộng tầm nhìn của cậu 1 chút tối nay.
06:20 But if you're not interested, fine, I'm out 500 bucks. Whatever. =
Nhưng nếu cậu không thích thì thôi, tớ mất 500 đô. Sao cũng được.
06:23 Five hundred bucks, you? = 500 đô, cậu?
06:24 Ted, you're my cabrón. = Ted, cậu là "cửa sau" của tớ.
06:26 You think I'm gonna stick you with some toothless tranny from the
Port Authority? = Cậu nghĩ tớ sẽ đưa cậu 1 gã móm chuyển đổi giới tính
đến từ Port Authority à?
06:31 Look at how hot she is. Robin would be so jealous. = Xem cô ấy
hấp dẫn chưa kìa. Robin sẽ ghen lắm đây.
06:34 I'm not trying to make Robin jealous, Barney. = Tớ không cố làm
Robin ghen, Barney.
06:37 Look, I Tell Mary thanks, but no thanks. I have a soul. = Nói
Mary là tớ cảm ơn, nhưng tớ không cần. Tớ có tâm hồn.
06:42 And then your Uncle Marshall and I = Sau đó chú Marshall và
bố
06:43 had one of our famous = có 1 trong những

06:44 telepathic conversations. = cuộc đối thoại dự cảm nổi tiếng.
06:47 - Check out Robin's date. - I know. = - Xem bạn trai của Robin kìa.
- Tớ biết.
06:49 - Is that who I think it is? - Yep. It's Sandy Rivers. = - Đấy có phải
người tớ nghĩ không? - Yep. đó là Sandy Rivers.
06:54 Sandy Rivers was the face ofMetro News 1, = Sandy Rivers từng là
biểu tượng của Metro News 1,
06:57 the most low-budget cable news channel ever. = Chương trình cáp
có ngân quỹ thấp nhất từ trước đến giờ.
07:00 Sandy time. Sandy time! = Đến giờ của Sandy rồi. Đến giờ của
Sandy!
07:02 He was best known for his morning segment in 'Today's Paper' =
Ông ấy được biết đến nhiều nhất qua mục "Đọc báo hôm nay"
07:05 during which he literally flipped through today's paper reading it
aloud to viewers. = Và chính xác là ộng ta đọc to toàn tờ báo.
07:10 Here we have on the front page a story about a = Ở trang bìa
chúng ta có 1 câu chuyện về
07:13 I guess a guy in a superhero costume climbing the Empire State
Building. = 1 gã trong trang phục siêu nhân đang trèo lên tòa nhà Empire
State.
07:18 Looks interesting. = Có vẻ hấp dẫn đây.
07:20 These idiotic filler pieces were a guilty pleasure of ours. = Những
mảnh dán ngu ngốc là điều yêu thích nhất của bọn bố.
07:23 Oh, which Sandy do we want today? Uh = Bọn mình muốn Sandi
nào hôm nay nhỉ?
07:26 - French Sandy, porn-star Sandy - Yosemite Sandy, definitely. = -
Sandy Pháp, Sandy ngôi sao phim heo - Dĩ nhiên là Yosemite Sandy.
07:29 Excellent choice. = Lựa chọn tuyệt vời.
07:34 I raised these as a child. I tell you it's not easy. = Tôi nuôi lớn nó
như con. Nói cho mà biết nó chẳng dễ dàng gì đâu.

07:41 I love this guy. = Tớ thích anh chàng này.
07:43 I hate this guy. = Tớ ghét gã này.
07:48 - Hey. Hi. - Hi. = - Hey. Hi. - Hi.
07:50 - I'm Lily. - I'm Mary. Nice to meet you. = - Tôi là Lily. - Tôi là
Mary. Rất vui được gặp cô.
07:52 Mary is a friend of Barney's. Barney invited her. = Mary là bạn của
Barney. Barney đã mời cô ấy.
07:55 Just met Mary ourselves. Don't know too much about Mary. = Bọn
anh vừa mới gặp Mary. Chẳng biết gì nhiều về Mary cả.
07:57 Look, a beer. = Nhìn kìa, 1 ly bia.
08:01 - Hey. - Hi. = - Hey. - Hi.
08:03 - You look nice. - Oh, Ted, this is Sandy. = - Cô thật đẹp. - Oh, Ted,
đây là Sandy.
08:05 Hi, Sandy Rivers. Use my full name. People get a kick out of it. =
Hi, Sandy Rivers. Xưng tên anh đầy đủ chứ. Mọi người sẽ bị choáng vì
nó.
08:09 Hi, Sandy Rivers. = Hi, Sandy Rivers.
08:13 - So, are you two - Starting a bunch of office rumors? = - Vậy 2
người - Tạo nên 1 đống tin đồn văn phòng?
08:16 Looks that way. Looks that way. = Có vẻ như vậy. Có vẻ như vậy.
08:20 Oh, how rude of me. = Oh, tôi thật thô lỗ.
08:22 Robin, Sandy Rivers, = Robin, Sandy Rivers,
08:25 this is Mary, my date. = this is Mary, bạn gái anh.
08:32 Ladies and gentlemen, = Thưa quý ông quý bà,
08:34 welcome to the 45th annual Local Area Media Awards. = Chào
mừng đến với Giải thưởng truyền thông khu vực lần thứ 45.
08:37 Please say hello to our host for the evening, = Xin hày đón chào
người chủ trì đêm nay,
08:39 king of the Saturday afternoon kung fu movie, Vampire Lou. = Vua
của phim kungfu trưa thứ 7, Ma Cà Rồng Lou.

08:47 Tonight we celebrate the very best in broadcasting = Tối nay
chúng ta sẽ ăn mừng cho chương trình phát sóng hay nhất
08:50 and the triumph of the human spirit. = và chiến thắng lớn của tinh
thần nhân loại.
08:54 Man, Vampire Lou just looks great. = Ma Cà Rồng Lou trông thật
tuyêt.
08:58 I can't believe I'm on a date with a hooker. = Không thể tin là tớ
đang hẹn hò với gái điếm.
09:01 Yeah, I can't believe you let her and Lily go to the ladies' room
together, man. = Không thể tin là cậu để cô ấy và Lily vào nhà vệ sinh nữ
cùng nhau.
09:04 Secrets come out in there. = Bí mật từ đó mà lộ đấy.
09:06 Oh, please, how's it gonna come out? = Oh, làm ơn đi, làm thế nào
nó lộ được?
09:07 Pass me a towel. P.S. I have sex for money.' = "Đưa tôi cái khăn
với. Tái bút: tôi quan hệ vì tiền."
09:10 - Who had sex for money? - Nobody. = - Ai quan hệ vì tiền thế? -
Chẳng ai cả.
09:12 What did you guys taIk about in there, anything interesting? = Bọn
em nói chuyện gì trong đó thế, có thú vị không?
09:14 No, not really. = Không, không hẳn thế.
09:16 We just chitchatted, and I borrowed her lipstick. = Bọn em chỉ tám
với nhau, và em mượn son môi của cô ấy.
09:21 Yeah, why is Vampire Lou the host of a Saturday afternoon kung fu
movie? = Tại sao Ma Cà Rồng Lou dẫn chương trình phim kungfu trưa
thứ 7?
09:26 You know? It just makes no sense. God, that pisses me off. = Vô lý
quá đi. Chúa ơi, làm tớ bực cả mình.
09:30 Lily, you okay? = Lily, cậu ổn chứ?
09:31 Oh, yeah, I'm just tired. And when I get tired, I get cranky. = Tớ chỉ

mệt thôi. Mà khi tớ mệt, tớ dễ cáu kỉnh lắm.
09:35 Really? I couldn't imagine you cranky. = Thật à? Tôi không thể hình
dung được cô khi cáu kỉnh.
09:37 Really? I couldn't imagine you cranky.' = "Thật à? Tôi không thể
hình dung được cô khi cáu kỉnh."
09:41 Wow. Why are you so tired? = Tại sao cô thấy mệt?
09:44 Well, I teach kindergarten, = Em dạy nhà trẻ,
09:45 and the school board took away my naptime = và ban giám hiệu
bỏ đi giờ ngủ trưa của tôi
09:47 The kids' naptime. = Giờ ngủ trưa của bọn trẻ.
09:49 Lily, quit your job. Work at a private school. = Lily, nghỉ việc đi.
Dạy ở trường tư ấy.
09:51 You won't have to deal with the school board, = Cậu sẽ không phải
đối phó với ban giám hiêu,
09:53 - and you'll make a ton more money. - Well, guess what, Barney? =
- Và kiếm thêm cả đống tiền. - Đoán thử xem, Barney?
09:55 I don't base all my life decisions on how much money I'm gonna
make, = Tớ không đưa ra quyết định sống dựa trên số tiền kiếm được,
09:59 unlike you and sadly my fiancé. = không như cậu và buồn thay,
chồng chưa cưới của tớ.
10:01 Well, it's just an internship for the record for everybody = Chỉ là
thực tập thôi, nói cho mọi người rõ
10:03 Yeah, because if I did sacrifice all my values just for an easy buck,
= Ừ, bởi vì nếu tớ hi sinh tất cả giá trị bản thân chỉ để dễ kiếm tiền,
10:07 - what would that make me? - A prostitute. = - Tớ sẽ giống cái gì? -
Gái điếm.
10:10 Exactly. Thank you, Mary. = Chính xác. Cám ơn, Mary.
10:12 - So, Mary, what do you do for a living? - She's a paralegal. = - Vậy
cô làm nghề gì? - Cô ấy là trợ lý luật sư.
10:18 Yes, I'm a paralegal. = Phải, tôi là trợ lý luật sư.

10:20 ROBIN: So, Mary the paralegal. = Vậy là trợ lý luật sư Mary.
10:22 What does a paralegal do exactly? = Chính xác thì trợ lý luật sư làm
cái gì?
10:26 I just assist with day-to-day clerical work in a law firm, downtown.
= Tôi chỉ trợ giúp công việc văn phòng hàng ngày tại 1 công ty luật ở
trung tâm.
10:30 - Oh, what firm? - Douglas, O'Halloran and Stamp. = - Công ty nào
thế? - Douglas, O'Halloran và Stamp.
10:34 - That's a real law firm. - I know. = - Đó là 1 công ty luật thật. - Em
biết.
10:37 Nice. = Tuyệt.
10:39 - Pretty good on your feet. - Are you flirting with me? = - Em xoay
sở tốt đấy. - Anh tán em đấy à?
10:42 - Is that allowed? - Yes, it's encouraged. = - Như thế có được phép
không? - Có, được khuyến khích ấy chứ.
10:47 You know, I wouldn't normally say this on a first date, = Em biết
không, bình thường anh sẽ không nói điều này trong ngày hẹn hò đầu
tiên,
10:50 but, well, considering, I'm just gonna say it. = Nhưng suy nghĩ kĩ,
anh sẽ nói điều này.
10:53 You are so hot. = Em thật gợi cảm.
10:55 - Well, thank you. - You're welcome. = - Cám ơn. - Không có gì.
10:58 Mary, Ted is a great guy. You hold on to him. = Mary, Ted là 1
chàng trai tuyệt vời. Cô phải giữ lấy anh ấy
11:01 Don't let him out of your sight for a minute. = Đừng để anh ấy rời
tầm mắt của cô 1 phút nào cả.
11:04 So, Sandy, what do you do? = Sandy, anh làm nghề gì?
11:06 Oh, wait, I know what you do. = Đợi đã, tôi biết anh làm gì.
11:08 You're the guy who reads the paper in the morning. = Anh là người
đọc báo buổi sáng.

11:10 You got me. What do you do, Ted? = Cậu đoán đúng rồi. Cậu làm
gì, Ted?
11:13 Oh, same thing as you. I read the paper every morning. = Cũng
giống anh thôi. Tôi đọc báo mỗi sáng.
11:16 But then after that, I finish my coffee and I go to my real job as an
architect, = Nhưng rồi sau đó, tôi uống nốt tách cafe và tôi đi làm công
việc kiến trúc sư,
11:19 where I make an actual contribution to the world. = nơi tôi đóng góp
thực sự cho thế giới.
11:22 I'm just kidding. Love your show. You're terrific. = Đùa thôi. Tôi
thích chương trình của anh. Anh thật tuyệt.
11:24 Thanks. I never tire of hearing that. = Cám ơn. Tôi nghe điều đó
hoài mà ko bao giờ chán.
11:30 Hey, you know that scene in Empire = Này, anh có biết cảnh trong
Empire
11:32 where they lower the helmet onto Darth Vader's head? = nơi họ hạ
thấp cái mũ sắt xuống đầu của Darth Vader?
11:35 Do you think that's how Sandy puts his hair on in the morning? =
Anh có nghĩ đó là cách Sandy đội tóc lên đầu vào buổi sáng không?
11:39 You just insulted someone I hate by referencing something I love. =
Em vừa sỉ nhục 1 người anh ghét bằng 1 cái anh rất thích.
11:44 Damn! You just got even hotter. = Chết tiệt! Em càng trở nên nóng
bỏng hơn.
11:49 And so, as the night wore on, I started to realize = Vậy là, khi đêm
đến, bố bắt đầu nhận ra
11:52 this girl, despite what she did for a living, was kind of great. = Cô
gái này, ngoại trừ nghề của cô ấy làm để sống, thì rất tuyệt vời.
12:01 - Hey. - Hey. = - Hey. - Hey.
12:03 Mary seems nice. = Mary có vẻ tuyệt đấy.
12:04 Have you kissed her yet or are you waiting = Anh đã hôn cô ấy

chưa hay anh đang chờ
12:06 until you're in a serious relationship with someone else? = đến khi
đang ở trong 1 mối quan hệ nghiêm túc với 1 người khác?
12:09 Yeah. I've been meaning to apologize for everything that happened.
= Anh đã muốn xin lỗi vì tất cả những gì đã xảy ra.
12:12 And just like that it's all okay. Roll credits. = Cứ như thế mọi
chuyện đều ổn. Hết phim.
12:15 So you're gonna be mad at me forever? What, we're not even friends
now? = Em sẽ giận anh cả đời à? Giờ bọn mình thậm chí không phải là
bạn?
12:18 - We're still friends. - We're Are we? = - Bọn mình vẫn là bạn. -
Phải vậy không?
12:20 You don't return my calls. We never hang out. = Em không nhận
điện thoại của anh. Bọn mình không bao giờ đi chơi.
12:22 And now you're trying to make me jealous by waving Edward R.
Moron in my face? = Và giờ em đang cố làm anh ghen bằng cách dẫn
Edward R.Moron tóc lượn sóng đến trước mặt anh?
12:25 Oh, and Paralegally Blonde isn't here in her low-cut dress to make
me jealous? = Và Trợ lý luật sư tóc vàng trong bộ váy ngắn không ở đây
để làm em ghen à?
12:29 Oh, so now she's a whore? = Vậy giờ cô ấy là gái điếm à?
12:32 - What? - You know something? = - Cái gì? - Em biết gì không?
12:34 Mary the paralegal is awesome. And you know what else? = Trợ lý
luật sư Mary thật tuyệt vời. Và em biết gì nữa không?
12:37 I didn't come here tonight to make you jealous. = Anh không đến
đây tối nay để làm em ghen.
12:38 I came here to support you as a friend, and frankly, I'm sick of
trying. = Anh đến đây để cổ vũ em như 1 người bạn, và nói thẳng, anh mệt
lắm rồi.
12:46 I like that guy. = Anh thích anh ta.

12:51 - Hey. - Hey. = - Hey. - Hey.
12:53 What were you guys taIking about over there? = Bọn anh nói gì
ngoài đó thế?
12:54 Oh, I was, uh, just telling my friend that I think you're awesome. =
Anh chỉ nói với bạn anh rằng anh nghĩ em thật tuyệt.
12:59 Well, thanks. = Cám ơn.
13:01 You know, this is one of the nicer hotels I've ever been in. = Anh
biết không, đây là 1 trong những khách sạn tốt em từng đến.
13:04 Oh, yeah, my friend did the remodel. = Ừ, công ty anh sửa lại đấy
13:06 You should see the rooms, the views are amazing. = Em nên xem
những căn phòng, quang cảnh rất tuyệt.
13:07 Yeah? Maybe it's too bad we don't have a room. = Thế à? Có lẽ thật
là tệ vì bọn mình không có 1 căn phòng.
13:11 Room 1506, my treat. You kids go nuts. = Phòng 1506, tớ bao. 2
cậu cứ thoải mái nhé.
13:14 Actually, don't use the minibar. = Thật ra, đừng dùng quầy bar nhỏ.
13:22 Do it. Come on, Ted, do it. = Làm đi. Thôi nào, Ted, làm đi.
13:24 This is one of those things you have to do before you turn 30. = Đây
là 1 trong những việc cậu phải làm trước 30 tuổi.
13:27 - Sleep with a prostitute? - No, lose your virginity. What up! = -
Ngủ với gái điếm à? - Không, đánh mất trinh tiết của cậu. Sao nào!
13:30 Statistic. Men who have had at least one relationship with a
prostitute = Thống kê: Đàn ông đã từng có ít nhất 1 mối quan hệ với gái
điếm
13:34 are 75% more likely to have success in future relationships. = 75%
sẽ có những mối quan hệ thành công trong tương lai.
13:38 - You just made that up. - Withdrawn. = - Cậu vừa bịa ra thì có. -
Rút lui.
13:39 Lawyered. Okay, three things. = Bác bỏ. Có 3 việc.
13:42 First of all, Robin's category is almost up. = Đầu tiên, chương mục

của Robin gần đến rồi.
13:43 And second of all, you cannot do this. It's wrong on every level. =
Hai, cậu không thể làm thế. Nó sai ở mọi khía cạnh.
13:47 And third, I've been placing small items in Sandy's hair all night, =
Ba, tớ đã để mấy thứ nhỏ lên tóc Sandi cả tối nay,
13:49 and he still hasn't noticed. = và hắn ta vẫn chưa biết gì.
13:51 I know I can't do this. I'm not doing this. It's just It's a shame.
She's really cool. = Tớ biết tớ không thể làm thế. Tớ không thể làm thế.
Chỉ là thật đáng tiếc. Cô ấy rất tuyệt.
13:55 - Yeah, well Here we go. - All right. = - Ừ, thì Đến rồi kìa. - Ừ.
13:58 Brampton for 'A Bicycle. Joy Ride or Deathtrap?' = Brampton cho
"Xe đạp. Đạp xe vui hay bẫy chết người?"
14:01 Mike Murphy for 'Thirteen, Pregnant and Addicted.' = Mike
Murphy cho "13, có thai và nghiện ngập"
14:05 And Robin Scherbatsky for 'Pickles, the Singing Dog.' = Và Robin
Scherbatsky cho "Pickles, chú chó biết hát."
14:09 And the winner is Robin Scherbatsky. = Và người chiến thắng là
Robin Scherbatsky.
14:18 Thanks. = Cám ơn.
14:22 Oh, wow. This is really a surprise. = Thật là bất ngờ.
14:26 You know, it's nice to be able to share this award with my friends. =
Các bạn biết không, thật tuyệt khi được chia sẽ giải thưởng này với các
bạn của tôi.
14:29 They're all here tonight. = Tất cả họ đều ở đây tối nay.
14:31 Marshall, Lily, Sandy Rivers = Marshall, Lily, Sandy Rivers
14:35 Barney. = Barney.
14:38 And that's it. Those are all my friends. Thank you. = Hết rồi. Họ đều
là bạn tôi. Cám ơn các bạn.
14:48 - Congratulations. - Oh, thanks. = - Chúc mừng nhé. - Cám ơn.
14:51 - Um, Sandy, do you want to get a cab? - Sure. Let's go. = - Sandy,

anh có muốn gọi taxi không? - Dĩ nhiên. đi thôi.
14:56 Yeah, this party is dead. Mary, you wanna go upstairs? = Yeah, bữa
tiệc chán quá. Mary, em có muốn lên lầu không?
15:01 We got a room. = Bọn mình có 1 phòng.
15:04 - Dude, what are you doing? - What's it look like? = - Cậu đang làm
gì thế? - Trông giống làm gì?
15:08 It looks bad, is what it looks like. You cannot do this. = Trông rất tệ.
Cậu không thể làm thế.
15:11 Marshall, she is a really cool girl when you get to know her. =
Marshall, cô ấy là 1 cô gái tuyệt vời khi cậu hiểu được cô ấy.
15:14 - Besides, I'm trying to make Robin jealous. - Oh, that's real mature.
= - Hơn nữa, tớ đang cố làm Robin ghen. - Oh, thật là chững chạc.
15:18 Marshall, what is up with you and Ted? = Marshall, có chuyện gì
giữa anh và Ted thế?
15:21 Nothing, baby. Don't worry about it. = Không có gì, cưng à. Đừng
lo lắng.
15:24 Fine. Do what you want. = Được thôi. Cứ làm gì cậu muốn.
15:26 Hey. = Hey.
15:28 Should we go? = Bọn mình đi chứ?
15:29 - Yeah. - Yeah. = - Yeah. - Yeah.
15:32 Thanks. = Cám ơn.
15:33 Well, good night. = Ngủ ngon.
15:36 Good night. = Ngủ ngon.
15:52 So, did you and Barney ever = Em và Barney đã từng
15:54 - There's not enough money in the world. - Oh, thank God. = -
Chẳng có đủ tiền trên đời này đâu. - Oh, cảm ơn Chúa.
15:56 Yeah. = Yeah.
16:01 - Wow, so they're - Uh-huh. = - Vậy bọn mình - Uh-huh.
16:04 - Robin, where's Sandy Rivers? - I put him in a cab. = - Robin,
Sandy Rivers đâu? - Em đưa hắn ta lên taxi rồi.

16:08 - So, wait, you and he aren't - I don't date people I work with. = -
Chờ đã, em và hắn ta không - Em không hẹn hò với đồng nghiệp.
16:12 I was just trying to make Ted jealous. = Em chỉ cố làm Ted ghen
thôi.
16:14 - Is he - He's off trying to make you jealous. = - Anh ấy có - Cậu
ấy đang bận cố làm cho em ghen.
16:17 Oh, well, good for them. = Tốt cho họ.
16:19 And, you know, if Ted likes her, she's probably pretty cool. = Nếu
Ted thích cô ấy, cô ấy chắc là rất tuyệt.
16:24 Lily, I know you're asleep, but I have to tell someone this, = Lily,
anh biết em buồn ngủ, nhưng anh phải nói với ai đó chuyện này,
16:27 and we tell each other everything. So here it goes. = và bọn mình kể
cho nhaui mọi chuyện. Nện chuyện là thế này.
16:30 Mary's not a paralegal. She's a prostitute. = Mary không phải là trợ
lý luật sư. Cô ấy là gái điếm.
16:34 Mary's a prostitute? = Mary là gái điếm à?
16:36 - What? - Barney paid for her. = - Cái gì? - Barney trả tiền cho cô
ấy.
16:39 Barney, is that true? = Barney, có đúng thế không?
16:41 We were having a conversation about prostitution. = Bọn anh đang
có 1 cuộc trò chuyện về mại dâm.
16:44 And then Barney calls her up, and then she shows up at the bar, =
sau đó Barney gọi cô ấy đến, rồi cô ấy xuất hiện tại quầy bar,
16:47 and now she and Ted are upstairs. = và giờ cô ấy và Ted đang trên
lầu.
16:49 Okay, seriously, what is going on with Ted, lately? = Nghiêm túc
đấy, gần đây có chuyện gì với Ted thế?
16:51 Is he having a nervous breakdown? = Anh ấy bị suy sụp tinh thần
à?
16:53 You know, Barney, for anyone else this would be a new low, = Cậu

biết không, Barney, với bất kỳ ai khác thì chuyện này thật suy đồi,
16:57 but sadly, for you, it's just a new middle. = Nhưng tiếc thay, với cậu
chỉ là bình thường.
17:01 Oh, my God, I used her lipstick. Oh! = Chúa ơi, em đã dùng son
môi của cô ấy.
17:05 That's her napkin. = Đấy là khăn của cô ấy.
17:09 Okay, well, I guess now is as good a time as any. = Tớ nghĩ bây giờ
là thời điểm tốt như mọi lần.
17:11 In keeping with tonight's award show motif, = Để tiếp tục với
chương trình trao giải đêm nay,,
17:14 I'd like to announce this evening's big twist ending. = Tớ muốn
thông báo kết thúc bất ngờ của đêm nay.
17:20 Vampire Lou, would you do the honors? = Ma Cà Rồng Lou, ông
có thể giúp tôi?
17:24 Mary is not really a prostitute.' = "Mary không phải là gái điếm."
17:27 - What? - That's all, Vampire Lou. Nicely done. = - Cái gì? - Xong
rồi, Ma Cà Rồng Lou. Làm tốt lắm.
17:30 - So she's not - No. = - Vậy là cô ấy không - Không.
17:31 Mary is just a paralegal who lives in my building. = Mary là 1 trợ lý
luật sư sống trong tòa nhà của tớ.
17:33 Oh! And here's the best part. = Và đây là phần tuyệt nhất.
17:35 She has no idea that Ted thinks she's a hooker. = Cô ấy không biết
rằng Ted nghĩ cô ấy là gái điếm.
17:40 Oh, come on. If you don't laugh, it just seems mean. = Thôi nào.
Nếu các cậu không cười thì thật là khiếm nhã.
17:54 Feel kind of like Richard Gere. = Cảm thấy như là Richard Gere.
17:57 - Not shy about your looks, are you? - No. = - Không ngượng về bề
ngoài, đúng không? - Ừ.
18:02 You know, Mary, I've never done this before. = Em biết không,
Mary, anh chưa từng làm điều này trước đây.

18:05 - Done what? - You know, been on a date. = - Làm gì? - Em biết
đấy, hẹn hò.
18:11 Right. = Phải.
18:13 - Wait, you're kidding, right? - No. = - Chờ đã, anh đang đùa à? -
Không.
18:16 Why, is that so odd? = Sao, lạ lắm à?
18:18 Well, Ted, I mean, I've been going on dates since I was 15. = Ted,
em đã hẹn hò từ khi 15 tuổi.
18:23 God, you were just a kid. = Chúa ơi, em chỉ là 1 đứa trẻ thôi mà.
18:26 Well, look, let's just have a few drinks. We'll relax = Hãy uống 1
vài ly. Bọn mình sẽ thư giãn
18:29 Yeah, that sounds great. = Nghe tuyệt đấy.
18:31 I had clients riding me all day long. = Em có những khách hàng làm
phiền cả ngày.
18:34 - Must be tough. - Yeah. = - Chắc là mệt lắm. - Vâng.
18:36 I mean, this one guy just wouldn't leave me alone. = Có 1 gã không
chịu để em yên.
18:38 I mean, taIk about anal. = Hắn cứ nói về chi tiết.
18:47 Here we are. = Bọn mình đến rồi.
18:52 Okay, look. Mary, I like you a lot. = Okay, nghe này. Mary, Anh rất
thích em.
18:55 I'm sort of amazed at how much I like you. = Anh hơi bị choáng khi
biết anh thích em nhiều thế nào.
18:57 But I can't do this, you're a hooker. = Nhưng anh không thể làm
chuyện này, em là gái điếm.
19:02 What? = Cái gì?
19:03 Look, maybe I'm old-fashioned, but I'm sorry, that's a deal-breaker
for me. = Có lẽ anh cổ hủ, nhưng anh xin lỗi, đó là nguyên tắc của anh.
19:06 I'm not gonna have sex with a prostitute. = Anh sẽ không quan hệ
với gái điếm.

19:09 Ted, I'm a paralegal. = Ted, em là trợ lý luật sư.
19:11 Come on, Mary, there's no one else around. = Thôi nào, Mary,
quanh đây không có ai đâu.
19:13 You're a hooker. = Em là gái điếm.
19:15 No, Ted. I'm a paralegal. = Không, Ted. Em là trợ lý luật sư.
19:19 No, you're a hooker. = Không, em là gái điếm.
19:22 No, I'm a paralegal. = Không, em là trợ lý luật sư.
19:29 You're a paralegal. = Em là trợ lý luật sư.
19:35 - That was not funny. - Not funny, dude. = - Chẳng có gì vui cả. -
Chẳng có gì vui cả.
19:38 I know. It was hilarious. = Tớ biết. Phải là khôi hài.
19:40 - Why would you do that? - I did it to prove a point. = - Sao cậu làm
thế? - Tớ muốn chứng minh 1 điều.
19:43 What point? = Điều gì?
19:46 Stay with me, it's gonna come to me. = Cứ chờ đó, sắp ra rồi.
19:51 Okay, here's the point. = Đây là vấn đề.
19:52 You thought that Mary was a sure thing, right? = Cậu nghĩ Mary
tuyệt vời phải không?
19:54 So what happened? She took you up to a hotel room on the first
date. = Vậy chuyện gì đã xảy ra tiếp theo? Cô ấy dẫn cậu lên phòng khách
sạn ngay ngày đầu hẹn hò.
19:58 All you have to do is be that confident with every girl you meet =
Cậu chỉ cần tự tin như thế với mọi cô gái cậu gặp
20:01 and your slump's over. = và cậu sẽ không suy sụp nữa.
20:02 So the message is, I should treat every woman like a whore? = Vậy
thông điệp là tớ nên đối xử với mọi phụ nữ như gái điếm à?
20:05 Come on, dude. You should be thanking me. = Thôi nào. Câu nên
cảm ơn tớ mới phải.
20:07 She slapped me and stormed off. = Cô ấy tát tớ và bỏ đi 1 mạch.
20:09 Can you blame her? You called her a hooker. = Cậu đổ lỗi cho cô ấy

à? Cậu gọi cô ấy là gái điếm mà.
20:13 I'm sorry, dude. It was funny. = Tớ xin lỗi. Buồn cười quá.
20:15 Yeah. Well, it's getting late. = Ừ. Đã trễ rồi.
20:17 - I should get back to my room. - Your room? = - Tớ nên về phòng
của tớ. - Phòng của cậu?
20:19 Yeah, that really expensive hotel room you put on your credit card,
= Ừ, cái phòng khách sạn đắt tiền cậu thuê bằng thẻ của cậu đấy,
20:22 never checked out. By the way, you know what's super fun? = Tớ
chưa trả phòng. Cậu biết cái gì siêu vui không?
20:25 Pouring Dom Perignon down a bathtub drain. = Đổ rượu Dom
Perignon xuống bồn tắm.
20:28 Well, it's almost 3:00. Got a massage. Toodles! = Gần 3h rồi. Phải
đi mát xa đây. Biến đây!
20:34 Come on. If you don't laugh, it just seems mean. = Thôi nào. Nếu
cậu không cười thì thật là khiếm nhã đấy.

×