Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim How I Met Your Mother phần 1 tập 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.21 KB, 21 trang )

Phim How I Met Your Mother - 1-20
00:16 Kids, about eight months = Các con, 8 tháng
00:18 into Aunt Lily and Uncle Marshall's engagement, = sau khi cô Lily
và chú Marshall đính hôn,
00:20 there occurred a game-changing emergency. = 1 chuyện khẩn cấp đã
xảy ra.
00:23 - Van Smoot is available. - Oh, my God. = - Van Smoot còn chỗ
trống. - Chúa ơi.
00:25 Van Smoot House was a gorgeous mansion = Tòa nhà Van Smoot
là 1 biệt thự lộng lẫy
00:27 right on the Hudson River. = ngay trên bờ sông Hudson.
00:28 It had everything Marshall and Lily wanted for their wedding, = Nó
có mọi thứ Marshall và Lily muốn cho đám cưới,
00:31 but it was never available. And then, suddenly, it was. = Nhưng nó
chưa bao giờ còn chỗ. Và rồi, đột nhiên, nó có chỗ trống.
00:35 There was a cancellation two months from now. = Có 1 đám hủy
sau 2 tháng nữa.
00:37 You want to have our wedding in two months? = Anh muốn đám
cưới sau 2 tháng nữa à?
00:39 No. It's impossible. = Không. Đó là điều không tưởng.
00:41 It's Van Smoot, Lily. It's the dream. = Đó là Van Smoot, Lily. Có mơ
mới được đấy.
00:44 No, there's just not enough time. There's no = Không, không đủ
thời gian đâu. Không có
00:47 Mini-vomit. = Nôn nhỏ.
00:48 Okay, look, look, look. I know that it's sudden, but check it. = Anh
biết là đột ngột, nhưng nghe này.
00:51 If we don't take this, guess who's on their way with a deposit check?
= Nếu bọn mình không lấy nó, đoán xem ai đang trên đường đến đó với
tiền đặt cọc?
00:54 Todd and Valerie? = Todd và Valerie?


00:58 When you're planning a wedding, = Khi các con lên kế hoạch cho
đám cưới,
00:59 there's always one couple with similar taste = Luôn có 1 cặp có
khẩu vị giống các con
01:01 that seems to be one step ahead of you. = và có vẻ như đi trước các
con 1 bước.
01:03 Todd and Valerie were that couple. = Todd và Valerie là cặp đó.
01:06 We got to make a decision. Todd and Valerie are in motion. = Chúng
ta phải quyết định nhanh lên,Todd và Valerie đã hành động rồi.
01:11 Van Smoot! = Van Smoot!
01:13 No! Kids, color! = Không! Các con, tô màu nhé!
01:18 - Baby, pick me. - Come on, come on, come on. = - Cưng à, cõng
em. - Lên đi.
01:34 Hello, Marshall. Lily. = Xin chào, Marshall. Lily.
01:37 Todd. Valerie. = Todd. Valerie.
01:42 Stairs. = Thang bộ.
01:46 I can't believe it. We got Van Smoot House. = Tớ không thể tin
được. Bọn tớ đã thuê được Van Smoot
01:50 It is on. It is on! Like the former Soviet Republic of Azerbaijan. =
Bắt đầu rồi! Giống như liên bang Xô viết của Azerbaijan.
01:56 - What? - You're a wonder. = - Cái gì? - Em là 1 kỳ quan.
01:57 Wow. You guys are getting married in two months. = Các cậu sẽ làm
đám cưới sau 2 tháng nữa.
01:59 How are you going to get everything done? = Làm sao chuẩn bị
được mọi thứ?
02:01 Division of labor. Everyone's got a job to do, so listen up. = Phân
công lao động. Ai cũng có việc để làm, nên nghe này.
02:04 Okay, Robin, you and Ted go to the florist. = Robin, cậu và Ted đến
tiệm hoa.
02:08 Robin had been mad at me since the night I slightly exaggerated =

Robin giận bố từ đêm bố thổi phồng lên
02:11 my not-having-a-girlfriend-ness. = việc không có bạn gái.
02:14 - Was it - It was your girlfriend. = - Có phải - Đó là bạn gái anh.
02:17 You might want to call her back. = Có lẽ anh sẽ muốn gọi lại cho cô
ấy.
02:20 Or, actually, Robin, why don't you go to the florist? = Hoặc là,
Robin, cậu sẽ đến tiệm hoa.
02:23 And, Ted, I could use your keen architectural eye on the invitations.
= Còn Ted, tớ có thể sử dụng khiếu kiến trúc của cậu về thiệp mời.
02:29 Wow, that was really awkward, Lil. = Chà, thật là ngượng ngập
đấy,Lily.
02:33 And still. It's still really awkward right now. = Vẫn thế. Lúc này vẫn
ngượng ngập như vậy.
02:38 Hey, what about me? What's my job? What do I get to do? = Còn tớ
thì sao? Công việc của tớ là gì? Tớ phài làm gì?
02:40 Okay, your job is very simple. = Công việc của cậu rất đơn giản.
02:42 At the wedding, do not sleep with anyone even remotely related to
me. = Tại đám cưới, đừng có ngủ với ai kể cả họ hàng xa của tớ.
02:49 Lil, you know I can't promise that. = Lil, cậu biết tớ không thể hứa
điều đó mà.
02:58 Look how cute she looks. All tuckered out. = Xem cô ấy dễ thương
chưa kìa. Mệt rã rời.
03:02 Hey, babe. Hey, little one. Hey, Lilypad. = Này, em yêu. Này, cô bé.
Này, Lilypad.
03:06 Crap! Band! We forgot a band! = Cứt thật! Nhóm nhạc! Bọn mình
quên mất nhóm nhạc!
03:09 It's just gonna be silence and then people chewing. = Sẽ là 1 bữa
tiệc im lặng và tiếng mọi người nhai.
03:12 Baby, don't worry about it. I called The 88! = Cưng à, đừng lo lắng.
Anh đã gọi nhóm 88!

03:16 - Who? - The 88. = - Ai cơ? - Nhóm 88.
03:18 They're this awesome band. They played my law review party. = Họ
là 1 nhóm nhạc tuyệt vời. Họ đã biểu diễn tại bữa tiệc luật của tụi anh.
03:20 They were found guilty. On three counts of rocking. = Họ được
công nhận là hay. Trong vòng 3 tiếng rock.
03:23 Yeah, I saw them two months ago at my cousin Bonzo's wedding. =
Ừ, tớ gặp họ 2 tháng trước tại đám cưới anh họ Bonzo của tớ.
03:25 They were great. = Họ rất tuyệt.
03:26 John 'Bonzo' Bonham from Led Zeppelin? = John 'Bonzo' Bonham
của nhóm Led Zeppelin?
03:29 Yes, Lily, my cousin, the drummer from Led Zeppelin who died in
1980, = Phải, Lily, anh họ tớ, tay trống của nhóm Led Zeppelin chết từ
năm 1980,
03:32 got married two months ago. = làm đám cưới 2 tháng trước.
03:35 Look, I can't sign off on a band I've never even seen. = Em không
thể mời 1 ban nhạc mà em chưa bao giờ xem qua.
03:38 We don't even know if they can play our song. = Bọn mình thậm chí
không biết họ có chơi bài hát của bọn mình ko.
03:40 They're going to have to come over here and audition. = Họ sẽ phải
đến đây và biểu diễn thử.
03:43 Baby, The 88 don't audition. They're like The Wiggles of wedding
bands. = Cưng à. nhóm 88 không biểu diễn thử. Họ như là nhóm Wiggles
của những ban nhạc đám cưới.
03:47 Well, then I have to say no. = Vậy em phải nói không thôi.
03:50 Baby, they're only holding the date until Monday. = Cưng à, họ chỉ
chờ chúng ta đến thứ 2 thôi.
03:53 Well, are they playing anywhere this weekend? = Họ có chơi ở đâu
cuối tuần này ko?
03:56 Let me check their website. = Để anh kiểm tra website của họ xem.
03:59 What? = Sao?

04:00 Lily, you're being a wee bit intense about this band thing. = Lily, cậu
hơi làm quá vụ ban nhạc này đấy.
04:03 Intense? I have a wedding to plan in nine weeks for 200 people. =
Làm quá à? Tớ có 9 tuần để lên kế hoạch 1 đám cưới gồm 200 người.
04:08 Even if a dinosaur should poke his head out of my butt = Kể cả
khủng long cũng phải để cái đầu tránh xa mông tớ
04:11 and consume this coffee table, = và gặm cái bàn này,
04:13 - I need you to roll with it, okay? - Wow. = - Tớ cần cậu cũng làm
như thế được chứ?
04:17 Guys. I just tasted an amazing caterer. = Các cậu, tớ vừa tìm được
chỗ phục vụ thức ăn rất ngon.
04:20 - We already have a caterer. - Oh, right. You're getting married. = -
Bọn tớ có người phục vu thức ăn rồi. - À, phải. Các cậu chuẩn bị cưới.
04:23 You see what I did there? = Cậu thấy tớ vừa làm gì không?
04:26 It looks like The 88 are playing at a high school prom = Có vẻ
nhóm 88 sẽ biểu diễn tại 1 dạ hội trường trung học
04:30 in New Jersey tomorrow. = ở New Jersey ngày mai.
04:32 A prom? Can we go to that? = Dạ hội à? Bọn mình có thể đến đó
không?
04:34 Yeah, we'll just call the high school, they'll let us stand in the back
and watch. = Ừ, bọn mình chỉ cần gọi cho trường, họ sẽ để bọn mình vào
xem.
04:39 - Yeah. No, they won't. - Why not? = - Họ sẽ không cho vào đâu. -
Tại sao không?
04:41 Cause it turns out we're not in high school. = Bởi vì hóa ra bọn mình
không học trung học.
04:43 No sweat, we'll just sneak in. = Không có gì phải lo cả, bọn mình sẽ
lẻn vào.
04:44 We're not sneaking into a high school prom. = Bọn mình sẽ không
lẻn vào dạ hội trường trung học.

04:46 Yes, we are. It's the only way. = Có chứ. Đó là cách duy nhất.
04:48 You're getting on board with Barney's idea? = Cậu đồng ý vời ý kiến
của Barney à?
04:50 Man, you really have snapped. = Cậu thật sự bất chấp rồi đấy.
04:52 It's nine weeks till the wedding. At this point, = 9 tuần nữa là đám
cưới rồi. Tại thời điểm này,
04:54 I'd say yes to just about anything. = Tớ phải nói có với bất kì thứ gì.
04:56 - Well - No, Barney. = - Vậy - Không, Barney.
05:00 And so, Aunt Lily hatched the plan to crash a prom. = Và thế là, cô
Lily bắt đầu kế hoạch lẻn vào dạ hội.
05:04 - I'll go with you. - Really? = - Tớ sẽ đi với cậu. - Thật à?
05:05 Yeah, I never got to go to my prom. = Tớ chưa bao giờ được đi dạ
hội cả.
05:07 We always had field hockey nationals in the spring. = Bọn tớ chỉ có
khúc côn cầu vào mùa xuân.
05:10 Lesbian. = Đồng tính.
05:12 The cough is supposed to cover the 'lesbian.' = Đúng ra tiếng ho
phải che từ "đồng tính" chứ.
05:14 No, I'm trying to start a thing where the cough is separate. = Không,
anh đang tạo ra cách để tiếng ho riêng biệt.
05:18 Do you think we look young enough to blend in at a high school? =
Cậu có nghĩ chúng ta trông đủ trẻ để trà trộn vào trường trung học không?
05:21 Please, I'm ageless, Scherbatsky just needs a good night's sleep, =
Làm ơn đi, tớ không có tuổi, Scherbatsky chỉ cần ngủ ngon 1 đêm,
05:23 and you've got 'statutory' written all over your body. = thì cậu sẽ
được đóng mác hợp lệ trên khắp người.
05:27 Hey, why don't we all go? = Tại sao tất cả bọn mình không cùng đi?
05:28 I don't know. More people might be harder to sneak in. = Em không
biết. Càng nhiều người thì càng khó lẻn vào.
05:30 We don't want to mess things up for Lily. = Bọn mình không muốn

làm hỏng chuyện của Lily.
05:33 Yeah, you're right. Besides, Marshall and I have been planning =
Em nói đúng. Với lại, Marshall và anh đã lên kế hoạch
05:35 on having a guys' night out before the wedding. = đi chơi với nhau
trước khi đám cưới.
05:37 Why don't we just make it tomorrow night? = Vậy tối mai luôn nhỉ?
05:39 Sounds awesome. We should go out and just get fricking weird. =
Nghe tuyệt đấy. Bọn mình nên đi chơi và làm những điều lạ lùng.
05:42 - Yeah. - 'Cause, you know, = - Yeah. - Vì, cậu biết đấy,
05:43 you'd be a bad, bad man, = Cậu là người rất, rất xấu
05:44 and I be an outlaw. = và tớ là 1 kẻ ngoài vòng pháp luật.
05:47 What? = Sao nào?
05:48 Wow. Hey, Thelma, Louise, y'all don't drive off no cliffs now, you
hear? = Chà. Này, Thelma, Louise, đừng lái xe ra khỏi vách núi, nghe
chưa?
05:52 Lame! = Ngớ ngẩn!
05:55 But seriously, leave me a message, and we'll meet up later. = Nhưng
mà gửi tin nhắn cho tớ, bọn mình sẽ gặp sau. Nghiêm túc đấy.
06:02 All right, what do you think? = Cậu nghĩ sao?
06:04 Horrible. = Kinh khủng
06:06 You're gonna make such a great dad. = Cậu sẽ là 1 người bố tốt đấy.
06:09 You look so classy and nice. You're gonna stick out like a sore
thumb. = Nhìn quá cổ điển và tử tế. Các cậu sẽ bị cô lập như ngón tay cái
bị thương.
06:12 Have you seen how the kids are dressing these days, = Cậu đã thấy
bọn trẻ ngày nay ăn mặc theo kiểu
06:14 with the Ashlee and the Lindsay and the Paris? = Ashlee và Lindsay
và Paris thế nào chưa?
06:16 They all dress like strippers. It's go ho or go home. = Chúng ăn mặc
như vũ nữ thoát y. Hoặc là hở hang hoặc đi về.

06:21 Well, we have to get in. I have to see this band, = Bọn tớ phải vào
đó. Tớ phải xem ban nhạc này,
06:23 cause we have to make a decision by Monday, = vì bọn tớ phải
quyết định trước thứ 2,
06:25 cause I'm getting married in 71 days, = Vì tớ sẽ kết hôn trong 71
ngày nữa,
06:27 and we still don't have = và bọn tớ chưa có
06:28 Sweetie, just focus on one thing at a time, okay? = Tập trung vào 1
chuyện 1 lúc thôi, được chứ?
06:31 Right now, you just have to dress like a whore and that's it. = Giờ
cậu chỉ cần ăn mặc như gái điếm là được.
06:34 - All right. - That's the spirit. = - Được rồi. - Thế mới đúng chứ.
06:36 Now, ladies, slut up. = Các cô gái, mặc đồ hư hỏng nào.
06:42 I never thought this would be a bad thing, but my wardrobe just isn't
slutty enough. = Tớ chưa bao giờ nghĩ là xấu, nhưng tủ đồ của tớ không đủ
hư hỏng.
06:48 - I didn't know I still had this. - What? = - Tớ không biết là tớ vẫn
giữ cái này. - Cái gì?
06:52 The dress I wore to my actual prom. = Chiếc váy tớ mặc tại dạ hội
thực sự của tớ.
06:59 Dude, you are the hottest girl at this prom, and not like in a
corporate, plastic way. = Em là cô gái gợi cảm nhất dạ hội này, không như
người khác, giả tạo.
07:04 Like, truly, truly hot. Like a hot soul. = Như là, thật sự, thật sự gợi
cảm. Như là 1 tâm hồn gợi cảm.
07:09 You look great, too, Scooter. = Anh nhìn cũng rất tuyệt Scooter.
07:11 So, big news. I heard from umpire school. I'm in! = Tin lờn nè. Từ
trường trọng tài. Anh được vào!
07:16 Oh, disco! I am so happy for you. = Hay quá! Em rất mừng cho
anh.

07:21 You mean happy for us, right, babe? = Ý em là em mừng cho bọn
mình, phải không?
07:24 Scooter, you're gonna be an umpire someday. = Scooter, 1 ngày nào
đó anh sẽ là trọng tài.
07:27 No, baby. We're gonna be an umpire someday. = Không, cưng à. 1
ngày nào đó bọn mình sẽ là trọng tài.
07:33 Nice. = Tuyệt.
07:34 Now, you ladies look good, but your outfits are missing just one
thing. = Các quý cô trông đẹp rồi đấy, nhưng vẫn thiếu 1 thứ.
07:38 No, Barney, this is as far as we're going to go. I'm not showing any
more = Không, Barney, như thế này là quá lắm rồi Em không khoe
thêm
07:41 Two beautiful flowers for two beautiful flowers. = 2 bông hoa đẹp
cho 2 bông hoa đẹp.
07:45 Sweet. Thank you. = Thật ngọt ngào. Cám ơn cậu.
07:47 Hmm. = Hmm.
07:49 - Robin, are you tearing up? - No. = - Robin, cậu đang khóc à? -
Không.
07:53 I've never been to prom before, okay? = Tớ chưa bao giờ được đi dạ
hội trước đây, được chưa?
07:56 - We got to go. See you. - Bye, have fun. = - Bọn em đi đây. Gặp
anh sau. - Tạm biệt, vui nhé.
07:58 - Bye. - See you. = - Tạm biệt. - Gặp cậu sau.
08:02 They grow up into skanks so fast, don't they, Ted? = Họ lớn lên
nhanh quá phải không, Ted?
08:04 - So, what, we ready for tonight? - Yeah. = - Sao nào, sẵn sàng
chưa? - Ừ.
08:06 Just one thing we got to do first. = Có 1 điều bọn mình phải làm
trước đã.
08:08 Shot of Jim Beam? = 1 ly Jim Beam à?

08:09 - Yeah. - Yes! = - Yeah. - Yes!
08:10 And then I promised Lily that we'd stuff 200 wedding invitations. =
Tớ đã hứa với Lily rằng bọn mình phải làm 200 cái thiệp mời đám cưới.
08:13 - What? - I'm sorry, dude, = - Cái gì? - Tớ xin lỗi,
08:15 but you saw how stressed out she is. = nhưng cậu thấy cô ấy căng
thẳng thế nào rồi đấy.
08:17 Come on! You've been doing wedding stuff nonstop. Take a break. =
Thôi nào! Cậu đã chuẩn bị cho đám cưới không ngừng rồi. Nghỉ giải lao
đi.
08:20 Once you're married, if we go out, = Một khi cậu kết hôn, nếu bọn
mình đi chơi,
08:21 and you get so drunk you throw up, it'll be sad, = và cậu uống say
đến nỗi nôn ra thì sẽ buồn lắm,
08:23 but if we do it tonight, it'll be less sad. = nhưng nếu bọn mình uống
và nôn tối nay, nó sẽ đỡ buồn hơn.
08:27 Okay, it'll be cool. I'll tell you what. We'll make a game out of it. =
Okay, sẽ tuyệt lắm đấy. Tớ sẽ nói cho cậu điều này. Bọn mình sẽ chơi trò
chơi.
08:30 First one to stuff 100 invitations gets a big prize. = Người đầu tiên
làm được 100 thiệp mời sẽ được 1 giải thưởng lớn.
08:33 Do I look like I'm four? = Nhìn tôi giống 4 tuổi lắm à?
08:35 All right, what kind of prize are we taIking about? = Được rồi, giải
thưởng là gì thế?
08:39 Wow, a lot more security than when we were kids. = Chà, nhiều bảo
vệ hơn hồi bọn mình còn nhỏ nữa.
08:42 - Is this gonna work? - Yeah. = - Liệu có được không? - Yeah.
08:43 Look, when I was 17, I used to sneak into clubs all the time. = Hồi
tớ 17, tớ từng lẻn vào các CLB suốt.
08:47 It's all about confidence. Follow me. = Quan trọng nhất là phải tự
tin. Theo tớ.

08:51 Happy prom, everybody. Going to prom. = Dạ hội vui vẻ nhé, mọi
người. Đi dạ hội thôi.
08:56 - You're adults. - Okay, bye. = - Các người là người lớn. - Tạm biệt.
08:59 Okay, look, I just need to see the band. I'm getting married in two
months, and = Nghe này, tôi chỉ cần xem ban nhạc thôi. Tôi sẽ cưới
trong 2 tháng nữa, và
09:04 And you're just finding a band? = Cô chỉ tìm ban nhạc thôi à?
09:05 Hey, hey. = Hey, hey.
09:08 I'm sorry, ma'am. You either need to be a student or the date of a
student. = Tôi xin lỗi, thưa cô. Cô phải là học sinh hoặc là bạn gái của học
sinh.
09:14 Wow.'Ma'am?' Check and mate. = "Thưa cô?" Chiếu tướng.
09:17 It's cool. Time to activate Plan 'B.' = Không sao. Đến lúc kích hoạt
kế hoạch B rồi.
09:20 Scherbatsky, how comfortable are you with a crossbow? =
Scherbatsky, em thấy cái nỏ thế nào?
09:23 Scherbatsky? = Scherbatsky?
09:25 Hey, guys. You want to take two hot girls to prom? = Này, các cậu.
Các cậu muốn dẫn 2 cô gái gợi cảm vào dạ hội không?
09:29 We don't have that kind of money. = Chúng tôi không có nhiều tiền.
09:31 - For free. - Oh, hell yeah. = - Miễn phí mà. - Vậy thì có.
09:33 - Great. I'm Robin, this is my friend Lily. - Hi. = - Tuyệt. Tôi là
Robin, đây là bạn tôi Lily. - Chào.
09:36 - Shall we? - Sure. = - Mình đi chứ? - Dĩ nhiên.
09:39 I knew it would happen. This is the dream. = Tớ biết chuyện này sẽ
xảy ra. Đây là giấc mơ.
09:43 Hey, wait. How's Barney getting in? = Chờ đã. Barney làm sao vào
đây?
09:44 Don't worry about me. I'll get in. = Đừng lo cho anh. Anh sẽ vào
được.

09:47 Oh, I'll get in. = Mình sẽ vào được.
10:01 - We're in! - Thank you. We're going to take a break. = - Bọn mình
vào được rồi! - Cám ơn. Chúng tôi sẽ tạm nghỉ.
10:04 You're kidding me. = Các người đang đùa à.
10:05 Hey, you ladies want something to take the edge off? = Này, các cô
có muốn 1 chút để làm bầu không khí sôi động lên không?
10:10 Yeah, what the hell? It's prom. = Ừ, sao lại không? Dạ hội mà.
10:16 That tastes like cough syrup. = Vị như si rô ho vậy.
10:18 Yeah, we couldn't get any alcohol. Our fake IDs say we're only 20. =
Ừ, bọn tôi không thể kiếm được rượu. Thẻ chứng minh giả của bọn tôi 20
tuổi.
10:22 We didn't realize it till after we bought them. = Bọn tôi không nhận
ra điều đó cho đến tận sau khi mua nó.
10:25 Nerds who aren't good at math? Life's going to be rough, boys. =
Mọt sách mà không biết làm toán hả? Cuộc sống của các cậu sẽ khó khăn
lắm đấy.
10:32 Hi. Excuse me. = Xin thứ lỗi.
10:34 I was wondering if you guys could play Good Feelingby the Violent
Femmes. = Tôi đang thắc mắc không biết các anh có thể chơi bài Good
Feeling của Violent Femmes không.
10:38 I know it's probably not in your repertoire, = Tôi biết có thể các anh
chua từng chơi,
10:39 but I'm getting married and my fiancé wants to hire you guys as the
band, = Nhưng tôi sắp cưới và chồng chưa cưới của tôi muốn thuê ban
nhạc các anh,
10:43 but I can't sign off on it until I hear you play Good Feeling =
nhưng tôi không thể đồng ý cho đến khi tôi nghe các anh chơi bài Good
Feeling
10:45 because that's our song, = vì đó là bài hát của bọn tôi,
10:46 and what kind of wedding band would you be = và các anh sẽ là

ban nhạc đám cưới kiểu gì
10:47 if you couldn't play our song, right? Right? = nếu các anh không thể
chơi bài hát của chúng tôi, phải không?
10:50 Look, I'm kind of wasted right now, so I didn't understand any of
that. = Giờ tôi đang phê thuốc nên tôi chắng hiểu cô nói gì.
10:54 But if you get us the sheet music, we'll play your song. = Nhưng nếu
cô đưa bọn tôi bản nhạc, bọn tôi sẽ chơi bài của cô.
10:57 Okay. = Okay.
10:58 So, you buzzing, baby? = Em phê chưa, cưng?
11:02 My phlegm feels looser. = Nước mũi của tôi sắp chảy ra.
11:16 This is pathetic. It's guys' night. We should be out in a bar getting in
fights. = Thật thảm hại. Đây là đêm của cpn trai. Bọn mình lẽ ra phải ở
quán bar và đánh nhau.
11:22 Hey, if I got in a fight, would you have my back? = Này, nếu tớ
đánh nhau, cậu có yểm trợ cho tớ không?
11:24 You know it. = Cậu biết mà.
11:26 I'd have your back, too. = Tớ cũng sẽ yểm trợ cho cậu
11:29 That's cool. = Cũng được.
11:32 What, you don't think you'd need my help? Hey, you don't know
what I can do. = Cái gì, cậu không nghĩ là cậu cần tôi giúp? Cậu không
biết tôi có thể làm gì đâu.
11:35 I'm like = Tớ như là
11:37 Like a berserker. = 1 người điên cuồng.
11:38 Okay, Ted. Hello? = Okay, Ted. Hello?
11:41 Hey, it's Robin. = Hey, em là Robin đây.
11:42 Lily needs you to download the sheet music for Good Feeling =
Lily cần anh tải bản nhạc Good Feeling
11:45 and bring it out here, like, now. = và mang nó đến đây ngay.
11:48 Hang on. It's Robin. She wants me to go to prom. = Chờ tí. Đó là
Robin. Cô ấy muốn tớ đến dạ hội.

11:52 - Can Ted come? - Wait! Don't ask! That's so lame! = - Ted đến được
không? - Chờ đã! Đừng hỏi thế! Thật ngớ ngẩn!
11:55 I don't even want to go, anyway. = Dù sao tớ cũng không muốn đi.
11:58 I don't know. Things have been so weird between us. = Em không
biết nữa. Chuyện giữa bọn em rất kỳ lạ.
12:01 What'd she say? What'd she say? = Cô ấy nói gì? Cô ấy nói gì?
12:03 He lied and told me he broke up with his girlfriend = Anh ấy nói
dối rằng đã chia tay với bạn gái anh ấy
12:06 to try to hook up with me. = để cố cặp với em.
12:07 I mean, I know he apologized for it but it's just It's not easy to
forgive. = Em biết anh ấy đã xin lỗi, nhưng thật không dễ để tha thứ.
12:12 Well, look, if you absolutely must bring Ted, = Nếu anh nhất định
phải đi cùng Ted,
12:14 it's not like I'm going to claw my own eyes out if he comes. = Em sẽ
không móc mắt em ra vì anh ấy đến đâu.
12:17 Okay, bye. = Okay, bye.
12:20 She totally wants you to come. = Cô ấy rất muốn cậu đến đấy.
12:26 All right, sheet music's on the way. = Được rồi, bản nhạc đang trên
đường đến.
12:30 You okay? = Cậu ổn chứ?
12:32 There's just so much to do for this wedding. My head is swirling. =
Có quá nhiều việc phải làm cho đám cưới. Đầu tớ cứ quay mòng mòng.
12:36 It's just all moving too fast. = Mọi chuyện diễn ra quá nhanh.
12:39 How is it moving too fast? We've been together for two years. =
Nhanh là thế nào chứ? Bọn mình đã bên nhau 2 năm rồi.
12:42 I just = Em chỉ
12:44 I just don't want everything in my life to be decided already. = Em
chỉ không muốn mọi thứ trong đời em bị định sẵn.
12:47 What's decided? I go to umpire school, you go to college. = Cái gì
đã được quyết định? Anh học trường trọng tài, em học đại học.

12:51 We move into my dad's house in Staten Island. = Bọn mình sẽ
chuyển đến nhà bố anh ở Staten Island.
12:53 We have kids, we grow old together. What's decided? It's wide
open! = Bọn mình có con, già đi cùng nhau. Cái gì đã được quyết định?
Mọi thứ đều mở mà!
12:58 Scooter, when I go off to college, that's the end for us. = Scooter,
khi em học đại học, đó là khi bọn mình chấm dứt.
13:05 You're breaking up with me? = Em chia tay anh à?
13:07 There's still so much I want to do. = Còn quá nhiều điều em muốn
làm.
13:10 I want to travel, live overseas as an artist, = Em muốn du lịch, sống
ở nước ngoài như 1 họa sĩ,
13:14 maybe have a lesbian relationship. = có lẽ có 1 mối quan hệ đồng
tính.
13:17 Plus, I think I was just dating you 'cause you look a little bit like
Kurt Cobain. = Với lại, em nghĩ em chỉ hẹn hò với anh vì anh nhìn đôi
chút giống Kurt Cobain.
13:22 I can't believe this. = Anh không thể tin điều này.
13:24 I can change. I can look more like Kurt Cobain. = Anh có thể thay
đổi. Anh có thể nhìn giống Kurt Cobain hơn nữa.
13:27 Please, just don't leave me! I'm nothing without you, baby. = Làm
ơn, chỉ cần đừng bỏ anh! Anh chẳng là gì nếu không có em, cưng à.
13:30 Please don't put that kind of pressure on me! It's too much! = Làm
ơn đừng đặt áp lực như thế lên em! Áp lực lắm!
13:35 - It's just one dance. God! - What? = - Chỉ 1 điệu nhảy thôi mà,
Chúa ơi! - Cái gì?
13:38 Well, we did promise them one dance. = Bọn mình đã hứa với
chúng 1 điệu nhảy mà.
13:41 Yeah, sure, okay. = Yeah, được rồi.
13:50 So, Andrew, what's your big plan? What's life going to be like after

tonight? = Andrew, kế hoạch lớn của cậu là gì? Cuộc sống của cậu sẽ thế
nào sau đêm nay?
13:56 Well, you know, I got it all worked out. = Cô biết không, tôi đã tính
xong cả rồi.
13:58 Leave this place in my dust, four awesome years at college, = Bỏ lại
quá khứ này, 4 năm tuyệt vời ởi đại học,
14:01 and then I'll move to Prague or start my own video game company
or something. = Rồi tôi sẽ chuyển đến Prague hoặc bắt đầu công ty trò
chơi điện tử của tôi hoặc 1 cái gì đó.
14:05 - No, you won't. - I won't? = - Không, cậu sẽ không làm thế. -
Không à?
14:07 No, you won't accomplish anything you set out to. = Không, cậu sẽ
không đạt được bất cứ gì mà cậu đã lên kế hoạch.
14:10 You'll get a girlfriend the first day of college = Cậu sẽ có bạn gái
vào ngày đầu tiên ở đại học
14:13 and you'll give up your independence and you'll never live abroad
= và cậu sẽ từ bỏ tự do của cậu, và cậu sẽ không bao giờ ra nước ngoài
sống
14:15 and you'll wind up old before your time, wondering, = Và cậu sẽ già
đi theo thời gian, và tự hỏi
14:17 Whatever happened to my hopes and my dreams?' = "Chuyện gì đã
xảy ra với hy vọng và giấc mơ của tôi?"
14:21 You really think I'll get a girlfriend? = Cô thực sự nghĩ tôi sẽ có bạn
gái à?
14:25 So, what's the deal here? Am I getting lucky tonight? = Chuyện tối
nay là sao? Tôi gặp may à?
14:30 Sean, look, you're a nice guy, but I just don't = Sean, nghe này, cậu
là 1 cậu bé tốt, nhưng tôi không
14:38 No, you're not getting lucky tonight. = Không, tối nay cậu sẽ không
gặp may đâu.

14:52 Okay, just be cool. Don't look at me. = Okay, cứ tỏ ra bình thường.
Đừng nhìn tớ.
14:56 - Okay. - How'd you get in here? = - Okay. - Làm sao các cậu vào
được?
14:58 What's it to you, giant turtle? = Không phải việc của anh, rùa khổng
lồ?
15:01 It's me. Barney. = Là tớ đây. Barney.
15:04 - Hey. Where's Lily? - She's in the bathroom. = - Lily đâu? - Cô ấy
trong nhà vệ sinh.
15:07 - Wait here, I should go taIk to the band. - All right. = - Chờ đây
nhé, tớ đi nói chuyện với ban nhạc. - Ừ.
15:09 How did you guys get in here? = Sao các cậu vào được đây?
15:10 - We just snuck in the back. - You just Are you serious? = - Chúng
tôi vào bằng cửa sau. - Cậu nghiêm túc đấy chứ?
15:13 I've been trying to get in here all night. = Tớ đã cố gắng vào đây cả
đêm.
15:15 I finally paid a janitor 200 bucks to let me borrow this mascot
costume. = Cuối cùng tớ trả cho tên gác cổng 200 đô để mượn bộ trang
phục linh vật này.
15:20 - But you got in. - Yeah. = - Nhưng cậu đã vào được. - Yeah.
15:22 Slow and steady won the race. = Chiến thắng 1 cách chậm và chắc.
15:27 Hey, bro, have you seen my fiancée, Lily? = Này, huynh đệ, cậu có
thấy vợ chưa cưới của tôi không, Lily ấy?
15:30 Your fiancée? Whoa. Tonight she's with me, bro. = Vợ chưa cưới
của anh. Tối nay cô ấy là của tôi, đại ca.
15:33 Unless you're looking for trouble. = Trừ khi anh muốn gặp rắc rối.
15:35 Listen, little buddy, I understand it's prom and the adrenaline's
pumping, but = Nghe này anh bạn nhỏ, tôi biết đây là dạ hội và
adrenaline đang tràn ra, nhưng
15:38 No, not tonight. I've waited too long for this. = Không, không phải

tối nay. Tôi đã đợi điều này lâu lắm rồi.
15:40 I finally got a girl and I'm not going to let you take her away from
me. = Cuối cùng tôi cũng có bạn gái và tôi sẽ không để anh cướp cô ấy
khỏi tôi đâu.
15:44 Whoah, whoah. = Whoah, whoah.
15:45 - Look, let's not get carried away. - Nunchaku! = - Đừng làm lớn
chuyện lên thế. - Nhị côn!
15:49 I'm coming at you! = Tớ đến đây!
15:52 I can't believe I unloaded like that on a high school senior. = Tớ
không thể tin là tớ lại trút hết lên 1 học sinh trung học.
15:55 I can't believe a high school senior unloaded like that on me. = Tớ
không thể tin là 1 học sinh trung học lại trút hết lên tớ.
16:01 I'm going to ask you something and maybe it's crazy = Tớ sẽ hỏi
cậu điều này và có lẽ nó điên rồ
16:04 cause you guys are the cutest couple ever. = vì 2 cậu là cặp dễ
thương nhất từ trước đến giờ.
16:06 But are you having second thoughts? = Nhưng có phải cậu đang có
ý nghĩ khác không?
16:12 Yeah. = Yeah.
16:13 But not about Marshall. About me. = Nhưng không phải về
Marshall. Là về tớ.
16:17 I just keep thinking about the girl I was 10 years ago = Tớ cứ nghĩ
về tớ 10 năm trước
16:21 and wondering what happened to her. = và tự hỏi cái gì đã xảy ra
với cô ấy.
16:24 I don't want to be tied down. = Tớ không muốn bị bó buộc.
16:26 I want to live in France and Spain and Italy = Tớ muốn sống ở
Pháp và Tây Ban Nha và Ý
16:29 and just soak up life and put it on a canvas, = và tận hưởng cuộc
sống trong 1 cái lều,

16:32 even if it means being a waitress in crappy cafés for five years, =
thậm chí nếu tớ phải làm bồi bàn ở 1 quán cafe dỏm trong 5 năm,
16:36 I don't care. I'm going to be a painter. = Tớ không quan tâm. Tớ sẽ
là 1 họa sỹ
16:38 And I can't do any of that with a boyfriend shackled around my
neck, you know? = Và tớ không thể làm bất cứ gì nếu bạn trai cứ quanh
quẩn bên tớ, cậu biết không?
16:45 But, anyway, I'm blabbering. Way to make new friends, Lily. = Tớ
lại ba hoa rồi. 1 cách hay để kết bạn, Lily.
16:50 I'm sorry. What was your name again? = Tớ xin lỗi. 1 lần nữa tên
cậu là gì nhỉ?
16:52 Marshall. = Marshall.
16:55 Nice to meet you, Marshall. Guess we're hall mates. = Rất vui được
gặp cậu, Marshall.Tớ đoán bọn mình là bạn cùng hành lang.
16:59 Yeah. = Yeah.
17:03 It works. = Nó chạy rồi.
17:05 - Violent Femmes. I love this song. - Me, too. = - Violent Femmes.
Tớ thích bài này. - Tớ cũng vậy.
17:12 I didn't have any of the experiences I set out to. = Tớ đã không làm
được những gì tớ tính.
17:16 The travel, the bohemian art life, my big lesbian experience. = Du
lịch, cuộc sống nghệ thuật tự do, trải nghiệm quan hệ đồng tính.
17:22 I didn't do any of it. = Tớ đã không làm được cái gì cả.
17:24 Lily, you're marrying your best friend in the world. = Lily, cậu sẽ
cưới người bạn tốt nhất của cậu trên đời nàyi.
17:28 I mean, isn't that worth all the other experiences combined? = Nó
không đáng so với tất cả những thứ đó gộp lại à?
17:33 Yeah. = Yeah.
17:34 And, look, you can still travel. I mean, you can still paint. = Và cậu
vẫn có thể du lịch. Ý tớ là, cậu vẫn có thể vẽ.

17:38 And as far as your lesbian experience = Và cả quan hệ đồng
tính
17:44 - Happy? - Yeah. = - Hạnh phúci chưa? - Yeah.
17:46 - So field hockey, huh? - Shut up. = - Khúc côn cầu hả? - Im đi.
17:51 Trespassing, assaulting a minor. = Trốn vào, đánh nhau với người
nhỏ hơn.
17:54 And this mascot costume you stole cost $5,000. = Và bộ trang phục
các anh ăn trộm trị giá 5000 đô.
17:57 We can have you guys arrested, you know that? = Chúng tôi có thể
bắt các anh, biết không?
17:59 Oh, come on, you're the one who let in a kid with nunchucks. =
Thôi nào, các anh để cho thằng nhóc với cây côn ấy vào mà.
18:02 You call yourself security guards? I was just defending my boy here.
= Các Anh tự gọi mình là bảo vệ à? Tôi chỉ bảo vệ bạn tôi thôi.
18:04 - I totally could have taken that kid. - Yeah, and I totally had your
back, so = - Tớ có thể hạ thằng nhóc đó. - Yeah, và tớ phải yểm trợ cậu,
nên
18:07 - Well, I didn't need it, but thanks. - Yeah, you did, and you're
welcome. = - Tớ không cần, nhưng cám ơn. - Yeah, cậu cần, và không cần
khách sáo.
18:10 No, the kid was totally like a white belt and I'm gigantic. = Không,
thằng nhóc đó giống như đai trắng và tớ là khổng lồ.
18:13 Listen, guys, I'm sorry. Please, I just need to get in there for one
more song. = Các anh, tôi xin lỗi. Làm ơn đi, tôi chỉ cần vào đó nghe 1 bài
hát nữa thôi.
18:17 Absolutely not. = Ko được.
18:19 You guys will thank me for this later, okay? = Các cậu sẽ cám ơn tớ
vì điều này sau, được chứ?
18:23 - Listen, Don, Ray, can't we all - Hey! = - Nghe này, Don, Ray, tại
sao chúng ta - Hey!

18:29 You know, for a turtle, he's surprisingly quick. = Là 1 con rùa, cậu
ấy chạy nhanh đáng kinh ngạc đấy.
18:34 This one goes out to that redhead girl and that tall guy. = Bài hát này
dành cho cô gái tóc đỏ và anh chàng cao to kia.
19:02 - So, how was your first prom? - You tell me. = - Dạ hội đầu tiên
của em thế nào? - Anh nói thử xem.
19:05 I hated my dress, my date got wasted and puked on me, there was a
huge fight, = Em ghét cái váy của em , người hẹn hò với em say và nôn
vào em, có 1 trận đánh nhau to,
19:10 and I kissed a girl. = Và em đã hôn 1 cô gái.
19:12 So, basically, it was a prom. = Về cơ bản thì đây là dạ hội.
19:16 Okay, I've missed you. Not in a we're-going-to-make-out way, = Em
nhớ anh. Không phải là kiểu bọn-mình-sẽ-hôn-nhau,
19:21 not even in an l-forgive-you way. Just in an I've-missed-you way. =
cũng không phải kiểu Em-tha-thứ-cho-anh. Chỉ là Em-nhớ-anh.
19:27 I'll take what I can get. = Anh sẽ nhận những gì anh có thể có.
19:31 And that, my friends, is why you don't get your money's worth =
Đó là lý do tại sao cậu không đáng giá
19:34 when you wear jeans to a strip club. = khi mặc quần jean đến CLB
thoát y.
19:40 So you got to admit, The 88 are rocking our song. = Em phải thừa
nhận là nhóm 88 hát bài của bọn mình rất hay.
19:43 Yeah, it's good. = Yeah, hay lắm.
19:45 Band. Check. = Ban nhạc. Đánh dấu.
19:49 Two months, baby. Two months. = 2 tháng nữa thôi, cưng à. 2 tháng
nữa.
19:54 Two months. = 2 tháng nữa.

×