Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim How I Met Your Mother phần 1 tập 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.86 KB, 22 trang )

Phim How I Met You Mother - 1-2 Purple Giraffe
00:15 - In excruciating detail. Right. = Trong một câu chuyện hết sức chi
tiết. Đúng thế.
00:18 - So, back in 2005, when I was 27, my two best friends got engaged.
= Vậy, trở lại năm 2005, khi ta mới 27 tuổi, 2 người bạn thân nhất của ta
đã đính hôn.
00:23 - And it got me thinking, maybe I should get married. = Và điều đó
là ta phải suy nghĩ, có thể ta cũng nên kết hôn,
00:25 - And then I saw Robin. She was incredible. = Và rồi ta gặp Robin.
Cô ấy thật không thể tin được.
00:29 - I just knew I had to meet her. That's where your Uncle Barney
came in. = Ta đã biết ngay khi gặp cô ấy, Đó là nơi mà chú Barney của
các con hay đến,
00:32 - I suggest we play a little game I like to call, 'Have you met Ted?' =
Tớ đoán chúng ta sẽ chơi một trò nho nhỏ Tớ gọi nó là, Em đã gặp Ted
chưa?
00:36 - No, no, no, no, we're not playing 'Have you met Ted.' =
Ko,ko,ko,ko, chúng ta sẽ không chơi trò Em đã gặp Ted chưa.
00:38 - Hi, have you met Ted? = Chào, em đã gặp Ted chưa?
00:41 - So I asked her out, and I know this sounds crazy, = Vậy là ta rủ cô
ấy đi chơi, và ta biết điều này nghe có vẻ điên rồ,
00:43 - but after just one date I was in love with her, = nhưng chỉ sau một
buổi hẹn hò ta đã yêu cô ấy,
00:46 - which made me say something stupid. = nó làm ta nói ra những
điều ngu ngốc,
00:48 - I think I'm in love with you. = Anh nghĩ anh yêu em mất rồi.
00:49 - What? = Cái gì?
00:50 - Oh, Dad. So then what happened? = Oh, Dad. Sau đó chuyện gì
xảy ra?
00:54 - Nothing. = Chẳng có gì,
00:56 - I mean, I'd made a complete fool of myself. = Ý ta là, ta đã làm


một chuyện ngu ngốc,
00:58 - So, a week went by and I decided not to call her. = Vậy nên, một
tuần trôi qua và ta quyết định không gọi lại cho cô ấy,
01:01 - So, you're not gonna call her? = Vậy là, cậu sẽ không gọi cho cô
ấy?
01:02 - You went from 'I think I'm in love with you' = Cậu đi từ Anh nghĩ
anh yêu em
01:04 - to 'I'm not gonna call her'? = đến Tớ sẽ không gọi cho cô ấy ?
01:05 - I wasn't in love with her, okay? = Tớ không yêu cô ấy, được
chưa?
01:07 - I was briefly in love with the abstract concept of getting married. =
Tớ đã yêu trong một khoảng thời gian ngắn với ý nghĩ sẽ kết hôn.
01:10 - It had absolutely nothing to do with Robin. = Nó chắc chắn sẽ
không xảy ra với Robin.
01:13 - Robin? Hey. = Robin? Chào.
01:14 - Look who I ran into. = Nhìn xem tớ mời ai đến này.
01:15 - Since when do you guys know each other? = Hai người quen nhau
khi nào thế?
01:17 - Oh, since about here. = Oh, từ lúc còn chừng này.
01:19 - Lily recognized me from the news = Lily nhận ra em ở bản tin
01:22 - Hello, sailor. They just got engaged. = Xin chào, thủy thủ. Bọn họ
vừa mới đính hôn.
01:26 - Well, I should get back to the station. See you guys. = Well, tớ nên
trở lại đài. Gặp mọi người sau.
01:31 - Nice seeing you, Ted. Yeah, you, too. = Rất vui khi gặp anh, Ted.
Yeah, anh cũng thế.
01:33 - Thanks. = Cám ơn.
01:35 - Damn it! What? = Tệ thật! Cái gì?
01:36 - I'm in love with her. No. = Tớ yêu cô ấy mất rồi. Không.
01:39 - As your sponsor, I will not let you relapse. = Với tư cách nhà bảo

trợ, tớ không cho phép cậu lặp lại điều đó.
01:41 - You blew it. It's over. Move on. I don't know. = Cậu đã bỏ qua cơ
hội. Chấm dứt rồi. Lùi vào. Tớ không biết nữa.
01:44 - I just have this feeling she's the future Mrs. Ted Mosby. = Chỉ là
tớ có cảm giác cô ấy sẽ là bà Ted Mosby tương lai.
01:49 - Lily, you squeaked? = Lily, cậu vừa cười đấy à?
01:50 - She said something about me, didn't she? Come on, spill it, Red. =
Cô ấy có nói gì về tớ không? Thôi mà, tiết lộ đi, Red.
01:53 - Fine. = Được rồi.
01:55 - So, what do we think of Ted? = Vậy, cậu nghĩ sao về Ted?
01:58 - Ted's something else. = Ted là một điều gì đó khác.
02:00 - Huh? = Huh?
02:01 - I'm gonna spin that as good. = Tớ sẽ xem đó như một lời khen.
02:03 - Lots of guys are something, I'm something else. = Rất nhiều anh
chàng là điều gì đó, tớ là một điều gì đó khác.
02:05 - He comes on a little strong. = Anh ấy không có vẻ lực lưỡng.
02:07 - But that's part of my charm. = Nhưng đó là một nét hấp dẫn của
tớ.
02:09 - But that's part of his charm. Oh, totally. = Nhưng đó là một phần
hấp dẫn của cậu ấy. Oh, chắc rồi.
02:12 - I mean, he's sweet, he's charming, he's just looking for
something = Ý tớ là, anh ấy ngọt ngào, hấp dẫn, chỉ là anh ấy đang tìm
kiếm một điều gì đó
02:15 - a little bit more serious than I am. = có vẻ nghiêm túc hơn là tớ.
02:16 - I mean, the most I can handle right now is something casual. = Ý
tớ là, điều mà tớ cần nhất bây giờ là một mối quan hệ tự nhiên.
02:20 - This just stays between us, right? Are you kidding? = Điều này là
bí mật của riêng chúng ta, được không? Cậu đùa đấy à?
02:23 - This flapper, Fort Knox. = Tớ sẽ không nói gì cả.
02:26 - Oops. = Oops.

02:27 - She wants casual? = Cô ấy muốn một mối quan hệ tự nhiên?
02:29 - Okay, I'll be casual. = Okay, tớ sẽ tự nhiên.
02:31 - I'm gonna be a mushroom cloud of casual. = Tớ sẽ tỏ ra một cách
tự nhiên.
02:34 - You know why? 'Cause it's a game. = Các cậu biết sao không? Vì
đây là một trò chơi.
02:36 - I wanted to skip to the end and do the whole happilyeverafter
thing, = Tớ sẽ bỏ qua đoạn kết và làm điều gì đó vui vẻ hơn
02:39 - but you don't get there unless you play the game. = nhưng các cậu
sẽ không ở đó trừ khi các cậu tham gia vào trò chơi.
02:42 - So you gonna ask her out? Yeah. No! = Vậy là cậu sẽ rủ cô ấy đi
chơi. Yeah. Không!
02:44 - I can't ask her out, because if I ask her out I'm asking her out. = Tớ
sẽ không rủ cô ấy đi chơi, vì nếu tớ rủ cô ấy đi chơi là tớ đang rủ cô ấy đi
chơi.
02:48 - So how do I ask her out without asking her out? = Vậy làm thế nào
cậu hẹn hò với cô ấy mà không cần rủ cô ấy đi chơi?
02:55 - Did you guys get high? = Có phải cậu nghĩ ra điều gì không?
02:57 - I got it. I don't ask her out. = Tớ biết rồi. Tớ sẽ không rủ cô ấy đi
chơi.
03:00 - I invite her to our party next Friday. = Tớ sẽ mời cô ấy đến buổi
tiệc của chúng ta vào thứ Sáu tới.
03:03 - We're having a party next Friday? We are now. = Chúng ta có buổi
tiệc vào thứ Sáu à? Giờ thì chúng ta có.
03:06 - Casual. = Tự nhiên.
03:07 - Yeah, 'cause nothing says 'casual' like inviting a hundred people
= Yeah, vì không có gì tự nhiên như là mời một trăm người
03:09 - over just to mack on one girl. Oh, and Lily, that's my leg. = đến chỉ
để mặc áo mưa vào một cô nàng. Oh, này Lily, đấy là chân tớ.
03:14 - You waited five minutes to tell me that? = Cậu chờ những 5 phút

mới nói với tớ sao?
03:18 - All right, so call her up. No, calling's not casual. = Được rồi, gọi
cho cô ấy đi. Không, gọi điện sẽ không được tự nhiên.
03:21 - I just got to bump into her somewhere. = Tớ chỉ phải chạy đến nơi
của cô ấy thôi.
03:23 - Now, if only I knew her schedule, I could arrange a chance
encounter. = Giá như bây giờ tớ biết được lịch trình của cô ấy, tớ sẽ sắp
xếp được một cuộc gặp.
03:26 - That's great, Ted. You'll be the most casual staIker ever. = Thật là
tuyệt, Ted. Cậu sẽ là cái đuôi tự nhiên nhất từng có đấy.
03:32 - Now, ever since Marshall put that ring on her finger, = Giờ đây, kể
từ lúc Marshall đeo chiếc nhẫn vào ngón tay của cô ấy,
03:35 - Lily had been, well, extra affectionate. = Lily trở nên, chà, có hứng
thú hơn
03:39 - Baby, no. = Em yêu, không.
03:41 - I have a 25page paper on constitutional law due Monday. = Anh
còn có 25 trang hiến pháp vào thứ Hai.
03:44 - I've barely started. = Anh chỉ vừa mới bắt đầu.
03:45 - Hey, I'm just sitting here wearing my ring. = Hey, em chỉ đang
ngồi đây và đeo chiếc nhẫn của mình.
03:50 - My beautiful ring. = Chiếc nhẫn đẹp đẽ của mình.
03:53 - Kind of makes wearing other stuff seem wrong. = Như kiểu nó
làm cho mọi thứ khác trở nên xấu xí.
03:56 - My shirt. = Áo của em.
03:58 - Kind of don't wanna wear my shirt anymore. = Giống như là em
không muốn mặc áo thêm tí nào nữa.
04:02 - Or my underwear. = Hay như cái quần lót của em.
04:04 - That's right. I'm not wearing any. = Đúng thế đấy, giờ em chẳng
mặc tí đồ lót nào.
04:09 - No underwear? Not even slightly. = Không đồ lót? Không một

mảnh nào.
04:12 - Guys. = Các cậu ơi.
04:15 - Boundaries. = Vượt quá giới hạn rồi.
04:18 - There she is. Thanks, Bill. = Cô ấy đây rồi. Cảm ơn, Bill,
04:20 - I'm reporting from the Razzle Dazzle Supermarket = Tôi đang
tường thuật trực tiếp từ siêu thị Razzle Dazzle
04:22 - on 75th and Columbus = ở số 75 Columbus
04:24 - 75th and Columbus. = Số 75 Columbus.
04:27 - Game on! = Trò chơi bắt đầu!
04:28 - where fouryearold Leroy Ellenberg = nơi cậu bé 4 tuổi Leroy
Ellenberg
04:30 - has climbed inside a GrabAPrize machine and gotten stuck. = đã
leo vào một cái máy quay thưởng và bị kẹt trong đó.
04:37 - And all in the pursuit of a stuffed, purple giraffe. = Và tất cả đang
cố gắng để đưa cậu bé hươu cao cổ trở ra.
04:41 - For Metro News 1, I'm Robin Scherbatsky. = Bản tin số 1 từ
Metro, tôi là Robin Scherbatsky.
04:44 - PRODUCER: We're clear. Thanks, Don. = Chúng ta xong rồi
Cảm ơn.
04:47 - Ted? = Ted?
04:49 - Robin? Wow, what are the odds? What are you doing here? =
Robin? Wow, em ở đây một mình à? Anh làm gì ở đây?
04:52 - Oh, you know, just shopping for dip. = Oh, em biết đấy, chỉ là mua
sắm.
04:56 - I love dip. No, I don't love dip. I like dip. = Anh yêu mua sắm.
Không, anh không yêu mua sắm. Anh thích mua sắm.
04:59 - As a friend, you know. = Như một người bạn, em biết đấy.
05:01 - So, hey, you reporting a news story or something? = Vậy, này, em
đang làm bản tin hay gì đấy?
05:03 - Yeah, a kid stuck in a crane machine. How sweet of you to call it

news. = Yeah, một cậu bé bị kẹt trong cái máy quay thưởng. Thật là ngọt
ngào khi anh gọi đó là bản tin.
05:07 - Wow, kid in a crane machine. = Wow, cậu bé trong cái máy quay
thưởng.
05:10 - You just had to have that toy, didn't you? = Cháu vừa mới có con
đồ chơi đó phải không, cậu bé?
05:12 - Couldn't play the game like everyone else. = Không thể chơi game
như mọi người khác được à.
05:13 - You're all sweaty. = Người chú đầy mồ hôi.
05:15 - Cute kid. = Cậu nhóc dễ thương.
05:17 - You know, it's so funny I should run into you. = Em biết đấy, thật
là buồn cười anh nên chạy đến chỗ em.
05:19 - We're having a party next Friday if you feel like swinging by, =
Bọn anh có một buổi tiệc vào thứ Sáu tới nếu em cảm thấy hứng thú,
05:22 - but, you know, whatever. = nhưng, em biết đấy, sao cũng được.
05:23 - Oh, I'm going back home next weekend. = Oh, em sẽ về nhà cuối
tuần tới.
05:26 - It's too bad it's not tonight. It is. It's tonight. = Thật tệ nó không
phải là tối nay. Đúng vậy. Nó là tối nay.
05:29 - This Friday. Did I say next Friday? Yeah, sorry. = Thứ Sáu này.
Có phải anh nói thứ Sáu tới không? Yeah, xin lỗi.
05:31 - I guess I've been saying 'next Friday' all week. = Anh đoán là anh
đã nói thứ Sáu tới cả tuần nay rồi.
05:33 - But, yeah, it's tonight. The party's tonight. = Nhưng, yeah, đó là tối
nay. Bữa tiệc tối nay.
05:36 - But, you know, whatever. = Nhưng em biết đấy, sao cũng được.
05:43 - Hello? Hey, am I interrupting anything? = Xin chào? Hey, tớ có
làm ngắt quãng điều gì không?
05:46 - No, no, I'm just writing my paper, hitting the books. = Không,
không, tớ vừa mới viết xong bài văn, đang đọc nốt quyển sách.

05:49 - Yeah, well, you and Lily might want to put some clothes on. =
Yeah, well, cậu và Lily nên mặc đồ vào đi.
05:53 - We're throwing a party in two hours. Okay, bye. = Chúng ta sẽ tổ
chức tiệc trong 2 giờ nữa. Okay, bye.
06:01 - So, Gatsby, what are you gonna do when Robin shows up? = Vậy,
Gatsby, cậu sẽ làm gì khi Robin đến?
06:03 - Okay, I got it all planned out. = Okay, tớ đã lên sẵn kế hoạch rồi.
06:06 - She steps through the door. And where is Ted? = Cô ấy bước vào
Và Ted đâu rồi?
06:09 - Not eagerly waiting by the door. = Không hăm hở chờ từ ngoài
cửa,
06:12 - No, I'm across the room at my drafting table = Không, tớ sẽ ngồi
ở trong phòng nơi bàn làm việc
06:14 - showing some foxy young thing all my cool architecture stuff. =
giới thiệu cho mấy cô nàng tất cả những thiết kế của tớ,
06:17 - So, Robin strolls over, and I casually give her one of these, = Vậy
là, Robin bước tới, và tớ sẽ giới thiệu một cách tự nhiên cho cô ấy những
thứ đó,
06:21 - 'Hey, what's up?' = Chào, có chuyện gì thế?
06:23 - She says, 'Hey, nice place, etcetera, etcetera.' = Cô ấy nói, Chào,
nơi này đẹp đấy, etcetera, etcetera,
06:27 - And then I say, = Và rồi tớ nói,
06:29 - 'Well, make yourself at home.' = Well, cứ tự nhiên như ở nhà,
06:30 - And I casually return to my conversation. = Và rất tự nhiên tớ
quay lại với cuộc nói chuyện của tớ,
06:33 - Then, an hour later, = Rồi, 1h sau,
06:36 - 'Oh, you're still here?' = Oh, em vẫn còn ở đây à?
06:39 - I say, like I don't really care but it's a nice surprise. = Tớ nói như
kiểu tớ chẳng thèm quan tâm nhưng đó là một sự ngạc nhiên tuyệt vời,
06:42 - And then, very casually, = Và rồi, rất tự nhiên,

06:44 - 'Wanna see the roof?' = Em muốn lên sân thượng không?
06:48 - The roof. The roof. = Sân thượng. Sân thượng.
06:49 - I get her up to the roof and the roof takes care of the rest. = Tớ đưa
cô ấy lên đó và sân thượng sẽ lo phần còn lại.
06:51 - What's so special about the roof? = Vậy có cái gì đặc biệt ở trên
đấy?
06:53 - Oh, the moon, the stars, the shimmering skyline. = Oh, mặt trăng,
những ngôi sao, đường chân trời.
06:56 - You can't not fall in love on that roof. = Cậu không thể không yêu
nhau ở trên sân thượng đó.
07:00 - We do it up there sometimes. = Bọn tớ đã làm chuyện đó vài lần.
07:02 - Solid plan, my little friends. We're the same height. = Kế hoạch tốt
đấy, anh bạn nhỏ. Chúng ta cao như nhau mà.
07:05 - But may I suggest one little modification? = Nhưng tớ có thể đề
xuất một thay đổi nho nhỏ?
07:08 - BARNEY: That foxy young thing you were chatting up? =
BARNEY; những cô gái trẻ cậu tán gẫu với họ?
07:10 - Take her up to the roof and have sex with her. = Đưa cô ta lên sân
thượng và làm tình với cô ấy,
07:12 - Crazy, monkeystyle That's not the plan. = Điên cuồng, kiểu khỉ
Đó không phải là kế hoạch.
07:14 - It should be the plan. I mean, look at her. Ted, look at her. = Nó sẽ
trở thành kế hoạch, ý tớ là, nhìn cô ấy đi, Ted, nhìn cô ấy đi,
07:17 - She's smoking. Thank you. = Cô ta rất khêu gợi, Cám ơn.
07:19 - Yeah. But she's not Robin. = Yeah, Nhưng đó không phải là
Robin.
07:21 - Exactly. = Chính xác.
07:23 - Ted, let's rap. = Ted, thử nghĩ xem.
07:24 - Statistic. = Các thông tin.
07:25 - At every New York party there's always a girl = Tại bất kỳ buổi

tiệc nào ở New York luôn có một cô gái
07:27 - who has no idea whose party she's at. = người mà không hề biết cô
ta đang ở đâu.
07:29 - She knows no one you know and you will never see her again. =
Cô ấy không quen người nào mà cậu quen và cậu sẽ không bao giờ gặp lại
cô ấy lần nữa.
07:32 - Do you see where I'm going, huh, with this? = Anh có thấy tôi
đang ở đâu, huh, với cái này không?
07:36 - Barney, I don't think so. = Barney, tớ không nghĩ thế đâu.
07:38 - Scoping, bip, scoping, bip. Man, you're a dork. = Mục tiêu, bip,
mục tiêu, bip. Anh bạn, cậu là một con gà.
07:42 - Bip, bip, bip, bip. Target acquired! = Bip, bip, bip, bip. Phát hiện
mục tiêu!
07:45 - And now it's time we play a little game I like to call, = Và bây giờ
là lúc chúng ta chơi một trò nho nhỏ, Tớ gọi nó là
07:47 - 'Have you met Ted?' Oh, come on, not this. = Em đã gặp Ted
chưa? Oh, thôi nào, không phải lần này.
07:50 - Hi, have you met Ted? No. = Chào, cô đã gặp Ted chưa? Không.
07:52 - Hi. Hi. = Hi. Hi.
07:53 - You know Marshall, Lily? No. = Cô có biết Marshall, Lily?
Không.
07:55 - Do you know anyone at this party? I work with Carlos. = Cô có
biết bất cứ ai ở buổi tiệc không? Tôi đi với Carlos.
07:58 - Excuse me. Anyone know a Carlos? = Xin lỗi. Có ai biết Carlos?
08:01 - No. No. = Không. Không.
08:02 - On a silver platter. Bon appétit. = Trên một cái đĩa bạc. Bon
appétit,
08:06 - I don't think so. = Tớ không nghĩ thê.
08:08 - Your loss, her gain. Excuse me, can I show you the roof? = Cậu
thật vô dụng, lại lần nữa này. Xin lỗi, tôi có thể chỉ cho cô sân thượng?

08:11 - It's magical up there. Sure. = Đó là một nơi đầy phép thuật. Chắc
rồi.
08:13 - Wait, wait, wait. Hey, I got that roof reserved. = Chờ đã, chờ đã,
chờ đã. Hey, tớ đã đặt chỗ cho cái sân thượng rồi.
08:15 - Dude, Robin's not coming. Hey, she's gonna show up. = Anh bạn,
Robin không đến đâu. Hey, cô ấy chắc chắn đến.
08:21 - She'll show up. = Cô ấy sẽ đến.
08:23 - She didn't show up. = Cô ấy đã không đến,
08:26 - At least, it was a great party. = Ít nhất thì đó cũng là một buổi tiệc
tuyệt vời.
08:28 - I ate like four whole cans of dip. = Anh đã ăn hết mấy cái bánh to.
08:31 - You always know what to say, old friend. = Cậu luôn biết phải nói
gì mà, bạn già.
08:37 - It's Robin. Answer it. = Đó là Robin. Trả lời đi.
08:39 - No, no, no, not right away. I gotta seem casual. = Không, không,
không, không phải cách này. Tớ phải tỏ ra thật tự nhiên.
08:44 - Hello? I'm so sorry I missed your party. = Xin chào? Em xin lỗi vì
đã bỏ lỡ buổi tiệc của bọn anh.
08:46 - Who is this? Meredith? Robin. = Ai đấy? Meredith? Robin.
08:49 - Oh, Robin. = Oh, Robin.
08:51 - Hey, yeah, = Hey, yeah,
08:53 - I guess you never showed up, did you? No, I got stuck at work. =
Anh đoán là em đã không đến phải không? Không, em bị kẹt ở đài.
08:55 - But they finally got that kid out of the crane machine. = Nhưng
cuối cùng họ cũng đưa được cậu bé bị kẹt ra ngoài.
08:58 - Did he get to keep the purple giraffe? Yeah, they let him keep all
the toys. = Nó có còn giữ được con hươu cao cổ không? Yeah, họ cho nó
giữ toàn bộ đồ chơi.
09:02 - He was in there a long time and little kids have small bladders. =
Nó đã ở đó rất lâu và bọn trẻ con thì cần phải có thứ gì để dỗ ngọt.

09:06 - I wish your party was tonight. = Em ước gì bữa tiệc của bọn anh là
vào tối nay.
09:10 - It is. The party's tonight. = Đúng thế. Bữa tiệc tổ chức vào tối nay.
09:12 - Yeah, it's a twoday party, 'cause that's just how we roll. = Yeah, đó
là bữa tiệc 2 ngày, vì đó là cách bọn anh tiêu tiền.
09:18 - So if you wanna swing by, you know, it's casual. = Vậy nếu em
không thấy phiền, em biết đấy, cứ tự nhiên thôi.
09:21 - See you. = Gặp em sau.
09:26 - So that was Robin. What are you doing to me, man? = Vậy đó là
Robin. Cậu đang làm gì với tớ thế này?
09:28 - I got a paper to write. I know, I'm sorry. It's terrible. = Tớ còn cả
một bài luận. Tớ biết, tớ xin lỗi. Thật tệ.
09:31 - I'll buy more dip. Ted, Ted, wait! = Tớ sẽ đi mua sắm. Ted, Ted,
chờ đã!
09:34 - Get French Onion! = Nhớ mua bánh Pháp!
09:40 - Can you believe this guy? I got a paper to write. = Em có tin được
không? Anh còn cả một bài luận.
09:44 - Okay, fine. But it's gotta be, like, super quick. = Thôi được rồi.
Nhưng nó phải diễn ra thật nhanh đấy.
09:47 - And no cuddling after. I'm the luckiest girl alive. = Và sau đó
không có ôm ấp gì đâu. Em là cô gái còn sống may mắn nhất.
09:57 - Oh, you were so right about the roof. = Oh, cậu đã đúng về cái sân
thượng.
10:00 - The roof! The roof is on fire, Ted! = Sân thượng! sân thượng trên
tầng 5, Ted!
10:04 - That girl from last night, I took her back to my place, = Cô gái tối
qua, tớ đã đem cô ấy về chỗ tớ,
10:06 - then this morning took her outside, spun her around a couple
times = rồi sáng nay tỉnh dậy, tớ mệt lử với vài lần của cô ấy
10:09 - and sent her walking. = và cô ấy bỏ đi.

10:10 - She will never find her way back and there she is. = Cô ấy sẽ
không bao giờ trở lại và kia là cô ấy.
10:13 - How did she get here? Did you invite her? I have no idea who that
is. = Sao cô ấy lại ở đây? Cậu mời à? Tớ không hề biết đó là ai.
10:16 - She said she works with Carlos. Who's Carlos? = Cái cô mà nói
làm việc cùng Carlos. Carlos là ai?
10:18 - I don't know any Carlos. = Tớ chẳng biết Carlos nào cả.
10:20 - Hi, you. You're back. I sure am. = Hi, em. Em quay lại rồi. Đúng
là em đấy.
10:26 - Come on, sweetie, I need a drink. Sweetie. Really? = Thôi nào anh
yêu, em cần uống một tí. Anh yêu. Thật đấy à?
10:30 - Help. = Cứu.
10:32 - Whoa, whoa, rabbits. = Whoa, whoa, các cậu.
10:34 - Come on, I got that roof reserved. = Thôi đi, tớ đã đặt chỗ cái sân
thượng rồi .
10:36 - All right. = Được rồi.
10:39 - So, it's over between me and Works with Carlos Girl. = Vậy là, kết
thúc giữa tớ với cô gái làm việc cùng Carlos.
10:42 - Oh, that was fast. Yeah. = Oh, nhanh thật đấy. Yeah.
10:44 - I was trying to think, what's the quickest way = Tơ đã cố gắng
suy nghĩ, làm cách nào nhanh nhất
10:46 - to get rid of a girl you just met? = để cậu đá một cô nàng vừa mới
gặp?
10:49 - I think I'm in love with you. What? = Anh nghĩ anh yêu em mất
rồi. Cái gì?
10:51 - Thanks, bro. Glad I could help. = Cám ơn, anh bạn. Rất vui vì tớ
có thể giúp.
10:55 - What the No, no, no, no, come on. = Cái quái Ko,ko,ko,ko thôi
nào.
10:58 - Sorry, Ted. = Xin lỗi, Ted.

11:01 - Great. What am I gonna do when Robin shows up? = Tuyệt thật.
Thế tớ phải làm gì khi Robin xuất hiện đây?
11:04 - She'll show up. = Cô ấy sẽ đến.
11:05 - She didn't show up. = Cô ấy đã không đến,
11:08 - All right, we threw two parties, everybody had fun, = Được rồi,
chúng ta đã trải qua 2 bữa tiệc rồi, và ai cũng cảm thấy vui vẻ cả,
11:12 - everybody Wanged, everybody Chunged. = mọi người Wanged,
mọi người Chunged.
11:15 - Now the kid has got to get to work. And the kid is not to be
disturbed. = Giờ đứa trẻ phải đi làm việc. Và trẻ con không được quấy
rầy.
11:19 - Repeat after me, 'I will not have sex with Marshall.' = Lặp lại theo
anh, Em sẽ không làm chuyện ấy với Marshall.
11:22 - I will not have sex with Marshall. I will not have sex with
Marshall. = Em sẽ không làm chuyện ấy với Marshall. Em sẽ không làm
chuyện ấy với Marshall.
11:28 - It's Robin. = Đó là Robin.
11:31 - Hello? Hi, Ted. = Hello? Hi, Ted.
11:32 - Amanda? Oh, Denise, sorry. You totally sounded like Amanda. =
Amanda? Oh, Denise, xin lỗi. Giọng của em nghe giống với Amanda.
11:36 - It's Robin. Oh, Robin. = Robin đây. Oh, Robin.
11:39 - Hi. I totally wanted to come. = Hi. Em thực sự muốn đến,
11:41 - I got stuck at work again. I feel like I live there. = Em lại bị kẹt
công việc. Em cảm giác như là em phải sống ở đó.
11:44 - Sorry I missed your party, again. = Em xin lỗi lại bỏ lỡ buổi tiệc
của anh.
11:46 - Hey, ain't no thing, but a chicken wing, mamacita. = Hey, không
có gì đâu., mamacita,
11:49 - Who am I? = Tớ là ai thế này?
11:51 - I guess there's no chance your twodayer turned into a threedayer?

= Em đoán là sẽ không có chuyện bữa tiệc 2 ngày của anh chuyển thành
bữa tiệc 3 ngày đâu nhỉ?
11:55 - It did indeed. The party continues tonight. = Nó là vậy đấy. Bữa
tiệc vẫn tiếp tục đến đêm nay.
11:58 - Yeah, last night people were, like, = Yeah, đêm qua mọi người ở
đây, giống như,
12:00 - 'Keep it going, bro! Party trifecta!' = Tiếp tục đi, anh bạn! Party
trifecta!
12:03 - Wow, okay. Well, I'll be there. = Wow, được rồi. Well, em sẽ đến.
12:05 - Great. See you tonight. = Tuyệt. Gặp em tối nay.
12:10 - So that was Robin. = Vậy đó là Robin.
12:13 - So I threw a third party for Robin, on a Sunday night. = Vậy nên ta
tổ chức buổi tiệc thứ ba dành cho Robin, vào buổi tối thứ 7,
12:18 - Oh, this is lame. = Oh, thật kỳ quặc.
12:20 - Lame or casual? = Kỳ quặc hay bình thường?
12:23 - Lame. Or casual? = Kỳ quặc. Hay bình thường?
12:27 - Hey, law books. Ready for a little 15minute recess? = Hey, anh
chàng luật sư. Sẵn sàng cho 15p nghỉ ngơi chứ?
12:30 - Sorry, baby, I gotta work. I need all my blood up here. = Xinh lỗi,
em yêu, anh phải làm việc. Anh cần tất cả máu tập trung ở đây.
12:34 - Has anybody seen An Introduction to Contract, Tort = Có ai thấy
Giới thiệu về hợp đồng, ngoài hợp đồng
12:37 - and Restitution Statutes from 1865 to 1923? = và luật bồi thường
từ 1865 đến 1923?
12:42 - Anybody seen a bigass book? No. = Có ai thấy quyển sách mông
to không? Không.
12:46 - Hello, Barney. = Hello, Barney.
12:48 - Of course. = Tất nhiên rồi.
12:51 - You look well. = Trông anh tuyệt quá.
12:53 - Is it weird they invited both of us? = Anh có thấy lạ là họ mời cả

hai chúng ta không?
12:55 - Who? = Ai?
12:57 - Who invited you? No one even knows who you are. = Ai mời cô?
Thậm chí không ai ở đây biết cô.
13:02 - I understand you're hurt, but you don't have to be cruel. = Em biết
là anh đang bị tổn thương, nhưng anh không cần phải nổi nóng thế.
13:06 - Carlos was right about you. = Carlos đã đúng về anh.
13:09 - Who is Carlos? = Ai là Carlos?
13:11 - Hey, where the hell is my = Hey, cái quyển sách của tớ ở nơi
quái nào
13:14 - Oh! = Oh!
13:18 - Okay. = Okay.
13:20 - An Introduction to Contract, Tort and Restitution Statutes = Giới
thiệu về hợp đồng, ngoài hợp đồng và luật bồi thường
13:23 - from 1865 to 1923 = từ 1865 đến 1923
13:25 - is not a coaster! = không phải là một cái áo mưa!
13:27 - Ted, I'm jeopardizing my law career so you can throw not one, =
Ted, tớ đang gặp rắc rối với sự nghiệp luật sư, vậy mà cậu có thể tổ chức
không phải một,
13:31 - not two, but three parties for some girl that you just met = không
phải hai, mà là ba buổi tiệc cho một cô nàng cậu vừa mới gặp,
13:34 - who's probably not even gonna show up! = người mà thậm chí
chẳng bao giờ xuất hiện!
13:36 - I mean, where is she, Ted, huh? Where's Robin? = Ý tớ là, cô ấy
đâu, Ted, hả? Robin đâu?
13:41 - Hi. Hi, Robin. = Hi. Hi, Robin.
13:52 - So, you threw all these parties for me? = Vậy ,anh tổ chức cả ba
buổi tiệc chỉ để cho em sao?
13:55 - No. Oh, you thought that No. = Không. Oh, em nghĩ thế à
Không.

13:58 - Okay, yes. You got me. = Được rồi, đúng. Anh làm điều đó vì em.
14:00 - One of the reasons I threw these parties was so that I could
introduce you = Một trong những lý do mà anh tổ chức ba buổi tiệc là để
giới thiệu em
14:04 - to this guy. = với anh chàng này.
14:08 - I figured, you know, since it didn't work out between us = Anh
hình dung rằng, em biết đấy, từ lúc chúng ta không thể cùng nhau
14:10 - and now we can just laugh about it. = và bây giờ chúng ta có thể
cười về điều đó.
14:13 - Well, anyway, Robin, this is Carlos. = Well, dù sao thì, Robin,
đây là Carlos.
14:22 - She's still talking to Carlos. = Cô ấy vẫn còn đang nói chuyện với
Carlos.
14:24 - I can still win this. It's not over. = Tớ vẫn có thể giành chiến thắng.
Vẫn chưa kết thúc.
14:26 - Okay, buddy, time for the tough talk. = Okay, anh bạn, đến lúc để
nói chuyện rồi.
14:29 - Robin seems great, but let's look at the facts. = Robin có vẻ tuyệt
đấy, nhưng hãy nhìn vào thực tế.
14:32 - You want to get married = Cậu muốn đi đến hôn nhân
14:33 - and right now there's a million women in New York looking for
exactly you. = và ngay lúc này có hàng triệu phụ nữ ở New York đang tìm
kiếm người như cậu.
14:37 - But Robin ain't one of them. = Nhưng Robin không nằm trong số
đó.
14:39 - She's not just one of them. She's the one. = Cô ấy không phải là
một trong số đó. Cô ấy là duy nhất.
14:42 - Yeah well, 'the one' is heading up to the roof. = Yeah well, duy
nhất đang hướng đến sân thượng.
14:47 - What are you gonna do? = Cậu phải làm gì đi chứ?

14:49 - Nothing. It's a game. I gotta just = Không gì cả. Đây là trò chơi.
Tớ sẽ chỉ
14:53 - keep playing it. = tiếp tục chơi thôi.
15:32 - Hey. Hey. = Hey. Hey.
15:33 - Carlos, can you give us a minute? Hey, no sweat, hombre. =
Carlos, có thể cho bọn tôi vài phút được không? Hey, không vấn đề gì.
15:37 - See you. = Gặp anh sau.
15:42 - Robin, look, I didn't throw this party to set you up with Carlos =
Robin, nghe này, anh không tổ chức 3 buổi tiệc để giới thiệu em với
Carlos
15:46 - or the one before that, or the one before that. = hoặc ai đó trước
đó, hoặc ai đó trước nữa.
15:50 - I threw these parties because I wanted to see you. = Anh tổ chức
ba buổi tiệc bởi vì anh muốn gặp em.
15:53 - Well, here I am. = Well, em đang ở đây rồi.
15:56 - There's something here. Look, unless I'm crazy. = Có điều gì đó
đang ở đây. Nghe này, trừ khi là anh điên.
15:59 - You're not crazy. = Anh không điên đâu.
16:03 - I don't know, Ted. I mean, we barely know each other = Em
không biết nữa, Ted. Ý em là, chúng ta chỉ vừa mới biết nhau
16:06 - and you're looking at me with that look and it's like = và anh vẫn
đang xem em như là và nó giống như là
16:09 - What, like what? It's like, 'Let's fall in love, = Gì, như gì chứ? Như
là, Yêu,
16:12 - 'and get married and have kids and drive them to soccer practice.'
= rồi cưới và có con và hướng dẫn chúng đá bóng.
16:16 - I'm not gonna force sports on them unless they're interested. = Anh
sẽ không tạo áp lực thể thao lên chúng trừ khi chúng thực sự thích.
16:19 - It's a great look, but you're looking at the wrong girl. = Điều đó
nghe thật tuyệt, nhưng anh đang tìm nhầm người rồi.

16:23 - No, I'm not. Yes, you are. = Không, không phải thế. Đúng thế
đấy.
16:25 - I don't want to get married right now, maybe ever. = Em vẫn chưa
muốn kết hôn lúc này.
16:27 - And if we go out together, I'd feel like = Và nếu chúng ta hẹn hò
cùng nhau, em có cảm giác như
16:30 - I'd either have to marry you or break your heart = hoặc là em sẽ
cưới anh hoặc là làm tổn thương anh
16:34 - and I just couldn't do either of those things. = và em chỉ là không
thể làm một trong 2 điều đó.
16:37 - Just like you can't turn off the way you feel. = Chỉ giống như anh
không thể tắt đựơc cảm giác của anh.
16:43 - Click. = Click.
16:44 - Off. Let's make out. = Tắt rồi. Chúng ta cùng nhau làm thôi.
16:46 - What? = Gì?
16:48 - What? That was the off switch and I turned it off. = Sao chứ? Đó
là một cái công tắc và anh đã tắt nó đi.
16:51 - I mean, look, sure, yes, I wanna = Ý anh là, nghe này, đúng thế,
anh muốn
16:54 - fall in love, get married, blah, blah, blah. But, on the other hand, =
được yêu em, kết hôn, blah, blah, blah. Nhưng, lúc này đây,
16:58 - you, me, = em, anh,
17:00 - the roof. = sân thượng.
17:03 - There's no off switch. There is an off switch. = Không có cái công
tắc nào cả. Có một cái công tắc đấy.
17:07 - And it's off. = Và nó tắt rồi.
17:09 - No, it's not. = Không, vẫn chưa.
17:11 - Yes, it is. = Đúng, tắt rồi.
17:13 - No, it's not. Yes, = Không, vẫn chưa. Rồi,
17:17 - it is. = rồi.

17:27 - Oh. = Oh.
17:31 - No, it's not. = Không, vẫn chưa.
17:33 - You're right. There's no off switch. = Em đúng. Không có cái công
tắc nào cả.
17:37 - God, I wish there was an off switch. Me, too. = Chúa ơi, anh ước
là đã có một cái công tắc. Em cũng thế.
17:41 - God, I wish there was an off switch. Me, too. = Chúa ơi, anh ước
là đã có một cái công tắc bị ngắt. Em cũng vậy.
17:46 - So = Vậy
17:49 - What do we do now? = Chúng ta làm gì bây giờ?
17:54 - We could be friends. = Chúng ta có thể là bạn bè.
17:57 - Look, I know it sounds insincere when people say that = Nghe
này, em biết điều này nghe có vẻ giả dối khi mọi người nói thế
18:01 - but we could. = nhưng chúng ta có thể.
18:05 - I don't know, Robin. = Anh không biết nữa, Robin.
18:06 - I made such a jackass of myself here, = Anh đã biến mình thành
một chàng ngốc,
18:08 - we start hanging out, every time I see you, it'll be like, = chúng ta
bắt đầu hẹn hò, mỗi khi anh nhìn em, nó giống như là,
18:10 - 'Oh, that's right, I'm a jackass.' = Oh, đúng rồi, tôi là một chàng
ngốc.
18:12 - You're not a jackass. = Anh không phải là chàng ngốc.
18:14 - Look, I'm sorry. I only moved here in April, and I'm always
working. = Nghe này, em xin lỗi. Em chỉ vừa mới chuyển đến đây hồi
tháng 4, và em vẫn luôn làm việc.
18:19 - And I just haven't met a lot of good people so far. = Và em vẫn
chưa gặp được ai đối xử tốt với em.
18:24 - But I understand. = Nhưng em hiểu.
18:26 - Well, = Chà,
18:29 - maybe in a few months after it's not so fresh we could all, = có thể

vài tháng sau khi mọi chuyện tốt đẹp, chúng ta có thể,
18:32 - you know, get a beer. = em biết đấy, cùng đi uống bia.
18:35 - Yeah. That sounds good. = Yeah. Nghe thật tuyệt.
18:40 - I'll see you, Ted. = Em sẽ gặp anh, Ted.
18:46 - Or, you know, now. = Hoặc là, em biết đấy, ngay bây giờ.
18:52 - We could all get a beer now. = Chúng ta có thể cùng đi uống bia
bây giờ.
18:57 - I'd like that. = Em thích thế.
19:01 - My friends are gonna love you, like you, you know as a friend. =
Các bạn của anh cũng sẽ yêu em, thích em, như một người bạn.
19:06 - Jackass. = Chàng ngốc.
19:10 - Unbelievable. = Không thể tin được.
19:12 - That's just a recipe for disaster. They work together. = Đó đúng là
một công thức tai họa Họ làm việc cùng nhau.
19:15 - You jealous? Oh, please. = Cậu ghen đấy à? Oh, thôi xin.
19:17 - What does Carlos have that I don't? A date tonight? = Cái gì
Carlos có mà tớ lại không chứ? Một buổi tối hẹn hò?
19:21 - Stop the tape. Rewind, play it again. = Dừng băng. Tua lại, chơi lại
lần nữa.
19:23 - A date tonight? = Một buổi tối hẹn hò?
19:26 - I'm not sure I like her. = Tớ không chắc là tớ thích cô ấy.
19:28 - Hey, don't you have a paper to write? = Hey, cậu có còn trang giấy
nào để viết không?
19:30 - Dude, you're taIking to the kid. I know it. = Anh bạn, cậu đi mà
nói với bọn trẻ con ấy. Tớ biết mà.
19:32 - I'm gonna knock back this beer, I'm gonna knock back one more
beer, = Tớ sẽ uống cạn cốc này, tớ sẽ uống cạn cốc nữa,
19:36 - I'm gonna go home, I'm gonna write a 25page paper, = Tớ sẽ về
nhà, tớ sẽ viết 25 trang giấy,
19:39 - I'm gonna hand it in and I'm gonna get a 'A.' = Tớ sẽ mang đi nộp

và tớ có một điểm A.
19:41 - My name is Rufus and that's the Troofus. = Tên tớ là Rufus và đó
là Troofus.
19:44 - He got a Bminus. = Chú ấy đã được điểm B,
19:46 - But, still, 25 pages in one night, Bminus? The kid was good. =
Nhưng, 25 trang giấy trong một đêm, B? Trẻ con thế là tốt rồi,
19:51 - At least, let me buy you a beer. Come on, I'll buy everyone a beer.
= Ít nhất, để tớ mua cho cậu một cốc bia. Đi nào, tớ sẽ mua cho mỗi người
một cốc bia.
19:54 - I'll help carry. = Tớ sẽ cầm giúp.
20:00 - You know something, Ted? What? = Anh biết điều gì không, Ted?
Gì?
20:01 - You are a catch. You're gonna make some girl very happy. = Anh
là một người cuốn hút. Anh sẽ làm cho cô gái nào đó cảm thấy rất hạnh
phúc.
20:05 - And I am going to help you find her. = Và em sẽ giúp anh tìm
được cô ấy.
20:08 - Well, good luck. = Well, chúc may mắn.
20:10 - I mean, maybe, New York is just too big a town. = Ý anh là, có
thể, New York là một thành phố quá lớn.
20:12 - I mean, there's millions of people in this city. = Ý anh là, có hàng
triệu người trong thành phố.
20:14 - How, in all this mess, is a guy supposed to find the love of his life?
= Làm thế nào, trong cái mớ hỗn độn này, một anh chàng có thể tìm thấy
tình yêu của cuộc đời anh ấy?
20:17 - I mean, where do you even begin? = Ý anh là, em sẽ bắt đầu từ
đâu?
20:22 - Hi, have you met Ted? = Chào, cô đã gặp Ted chưa?

×