Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim How I Met Your Mother phần 1 tập 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.7 KB, 24 trang )

Phim How I Met You Mother Phần 1 tập 4
00:13 - Kids, when you're single all you're looking for is happily ever
after. = Các con, khi còn độc thân các con đều tìm kiếm hạnh phúc cho sau
này,
00:17 - but only one of your stories can end that way. = nhưng chỉ có 1
trong số những mối tình ấy đi đến được đoạn cuối.
00:19 - The rest end with someone getting hurt. = Hầu hết những mối tình
còn lại đều mang đến sự đau đớn.
00:22 - This is one of those stories, and it starts with a shirt. = Đây là một
trong những câu chuyện như vậy, và nó bắt đầu với 1 cái áo sơ mi.
00:26 - A shirt? = Một cái áo?
00:27 - Just listen, because none of this would have happened if it hadn't
been for that shirt. = Đừng vội, bởi vì nếu không có cái áo đó thì đã không
xảy ra điều gì.
00:35 - Nice shirt. = Áo đẹp đấy.
00:36 - Right? Right? - Look at those colors. = - Right? Right? - Nhìn màu
của nó xem.
00:39 - Green and brown, together at last. = Xanh và nâu, đan vào nhau.
00:41 - Hot top, bro! Is it new? = Đỉnh đấy, bro! Áo mới à?
00:43 - That's the crazy part. I've had this shirt for like six years. = Đó mới
chính là vấn đề. Tớ đã không mặc nó trong 6 năm rồi.
00:46 - Until this morning, I wasn't into it at all, = Cho đến sáng nay, tớ
cũng không nghĩ là sẽ mặc nó,
00:48 - but now, it's like my tastes have changed. = nhưng giờ, nó đã làm
thay đổi hình tượng của tớ.
00:50 - Booger. - Yes, hello, Barney. = - Booger. - Yes, hello, Barney.
00:52 - Barney's offered me 50 bucks to say some stupid word on a live
news report. = Barney muốn tớ nói vài từ ngu ngốc trong bản tin với 50$.
00:56 - Not some stupid word "booger." = Không phải từ ngu ngốc
"booger."
00:59 - But I'm not doing it. I am a journalist. = Nhưng tớ sẽ không làm.


Tớ là một phóng viên.
01:01 - What?! Journalist?! = Cái gì?! Phóng viên?!
01:03 - You do the little fluff pieces at the end of the news. = Cậu chỉ làm
những mẩu nhỏ ở cuối bản tin thôi.
01:05 - Old people. Babies. Monkeys. That's not journalism. = Người già.
Trẻ nhỏ. Mấy con khỉ. Đó không phải là nghề phóng viên.
01:09 - That's just things in a diaper. = Nó như là một vài thứ trong cái
tã lót.
01:12 - For your information, my boss is about to bump me up to = Để
chứng minh, sếp của tớ đang cân nhắc việc cho tớ làm chương trình
01:15 - the city hall beat. = "tin nóng Toà thị chính".
01:17 - City hall? Miss Thing. = Toà thị chính? Miss Thing.
01:19 - So I'm not going to jeopardize my promotion by saying "booger"
for 50 bucks. = Nên tớ sẽ không thể huỷ hoại sự nghiệp chỉ bởi cái từ
"booger" với 50$.
01:23 - Of course not. = Dĩ nhiên là không.
01:25 - 'cause now you're saying "nipple," and it's a hundred. = vì bây giờ
cậu đang nói "nipple," nên tớ sẽ trả 100$.
01:29 - Step into my web. = Vào web của mình đi.
01:33 - Whose bourbon is this? = Ly uytki này của ai?
01:35 - Ooh, I don't know. It was here when we sat down. = Ooh, Tớ
không biết. Nó vẫn ở đó khi bọn tớ đến.
01:38 - The point is I seem to like bourbon now. = Điểm đặc biệt là Tớ
có vẻ thích uytki từ bây giờ.
01:40 - I could've sworn I hated bourbon. = Tớ đã thề không uống uytki.
01:42 - First the shirt, now bourbon. = Đầu tiên là cái áo, bây giờ thì đến
uytki ngô.
01:44 - I spent 27 years making up my mind about things, right? = Tớ đã
tốn 27 năm để quyết định mọi thứ, phải không?
01:47 - The movie I saw once and hated; = Chưa bao giờ xem một bộ

phim 2 lần;
01:49 - the city I'll never go back to 'cause it was raining the day I visited.
= không bao giờ trở lại thành phố vì cái ngày tớ đến trời lại mưa to.
01:51 - Maybe it's time to start forming some second impressions. = Có
thể đây là lúc để tớ gây ấn tượng lại.
01:54 - You're finally gonna watch Goonies again? = Cậu thực sự muốn
xem lại bộ phim Goonies?
01:57 - "Sloth love Chunk." = "Sloth love Chunk."
02:00 - Not Goonies girls. = Không phải Goonies mà là các cô nàng.
02:02 - What if there's someone from my past = Nếu có cô nào trong quá
khứ
02:03 - who I thought was wrong for me at the time, = mà tớ nghĩ không
phù hợp với mình,
02:05 - when in fact she, like this shirt, is actually a perfect fit? = trong khi
thực tế thì cô ấy, như chiếc áo này, không phải là một lựa chọn hoàn hảo
sao?
02:09 - Hold up. = Khoan đã.
02:10 - There are only two reasons to ever date a girl you've already dated:
= Chỉ có 2 lý do để hẹn hò với các cô gái mà cậu đã từng:
02:13 - Breast implants. = "Núi đôi" "đóng cọc".
02:15 - You know, this isn't a bad idea. = Cậu biết đấy, đó cũng không hẳn
là ý kiến tồi.
02:18 - Let's think Ted's greatest hits. = Thử nghĩ xem Những thành
tích đáng kể nhất của Ted.
02:20 - What about that girl Steph? = Cô nàng Steph thì sao?
02:23 - Steph = Steph
02:24 - Okay, this is difficult to say: = Okay, thật khó để nói:
02:26 - Back when I lived in L.A., I was pretty broke so I spent a month
making adult films. = Khi em ở L.A., em quá túng quẫn nên đã dành 1
tháng để đi đóng phim XXX.

02:33 - Wow. Okay H-How many did you make? = Wow. Okay Bao-
Bao nhiêu phim em đã đóng?
02:37 - A hundred and seventy-five. = 175.
02:41 - Say what you will about the porn industry, they're hard workers. =
Cậu sẽ nói về ngành công nghiêp XXX rằng họ là những người "công
nhân chăm chỉ".
02:45 - What about that chick, um Jackie? = Thế còn những cô gái trẻ,
um Jackie?
02:48 - and my bathing suit had fallen completely off. = và bộ đồ tắm
của anh bị tuột ra.
02:52 - I know the feeling. Once = Em biết cảm giác đó. Một lần
02:54 - when I was 16, I was driving, and I hit this hitchhiker. = khi em
16, em đã lái xe, và đã đâm trúng một gã xin đi nhờ.
02:58 - Don't know what happened to him just kept driving. = Không
biết chuyện gì đã xảy ra với anh ta em chỉ tiếp tục lái.
03:03 - Uh no. = Uh no.
03:04 - What about Natalie? = Natalie thì sao?
03:07 - Natalie = Natalie
03:10 - Who's Natalie? - Natalie. = - Ai là Natalie? - Natalie.
03:12 - I had so many fond memories of her: = Ta có rất nhiều kỷ niệm với
cô ấy:
03:15 - The tea candles on her dresser, the sock monkey collection on her
bed, = Những ngọn nến trên giá, những chú khỉ làm bằng tất ở trên
giường,
03:20 - that one Belle & Sebastian song she always listened to, her smile
= bài hát của Belle & Sebastian mà cô ấy thường nghe, nụ cười của cô
ấy
03:25 - Man, I haven't seen her in, like, three years. = Man, tớ đã không
gặp cô ấy trong 3 năm.
03:28 - Well, why'd you guys break up? = Well, tại sao 2 người chia tay?

03:30 - I just wasn't looking for a big commitment at the time. = Tớ chỉ là
không thể hứa hẹn gì vào lúc đó.
03:31 - Of course, now a big commitment doesn't seem so bad. = Tất
nhiên, một lời hứa hẹn lúc này dường như cũng không tệ.
03:33 - Maybe I should call her. What do you guys think? = Có lẽ tớ nên
gọi cho cô ấy. Các cậu nghĩ sao?
03:35 - You dumped a porn star? = Cậu đã cưa đổ một ngôi sao phim X?
03:39 - Friendship over. Friendship over! = Tình bạn chấm dứt. Không
bạn bè gì nữa!
03:45 - Come in! = Mời vào!
03:47 - All right, get back to me, then. = Được rồi, gọi lại cho tôi sau.
03:48 - You wanted to see me, Mr. Adams. - Yes, I did. = - Ông muốn gặp
tôi, Mr. Adams. - Uhm.
03:51 - I need you to cover a story. = Tôi muốn cô tham dự một sự kiện.
03:54 - It's down at city hall. = Diễn ra ở Toà thị chính.
03:55 - City hall? Oh, my God. = Toà thị chính? Oh, my God.
04:00 - So, next time you're passing city hall, = Vậy, lần tới khi các bạn
ghé qua Toà thị chính,
04:02 - make sure and stop by New York's oldest hot dog cart. = hãy dừng
lại ở cửa hàng xúc xích lâu đời nhất NY.
04:05 - Today, a delicious hot dog will cost you $2.50, = Ngày nay, một
chiếc xúc xích thật ngon tốn mất 2.5$
04:08 - but back when the stand first opened, in 1955, = nhưng trở lại thời
điểm mở cửa lần đầu, năm 1955,
04:12 - you could get one for only a nipple. = bạn có thể có nó mà chỉ cần
1 nipple.
04:14 - Reporting live, Robin Trubotsky, Metro News One. = Bản tin trực
tiếp, Robin Trubotsky, Metro News One.
04:18 - I said "nipple" on the news. = Tớ đã nói "nipple" trên bản tin rồi
cơ đấy.

04:20 - That was so unprofessional! I said "nipple" on the news! = Thật là
lố bịch! Tớ đã nói "nipple" trên bản tin!
04:23 - At least it's better than "booger." = Ít nhất thì cũng đỡ hơn là
"booger."
04:26 - Booger. = Booger.
04:29 - There she is. = Cô nàng đây rồi.
04:31 - Hey, is it cold in here? = Hey, ở đây lạnh lắm à?
04:32 - 'Cause I can kinda see Robin's nickels. = Vì trông có vẻ như Robin
sắp chết cóng vậy .
04:36 - Now, for your next challenge = Đây, cho chương trình tới của
cậu
04:38 - There is not going to be another challenge. I don't care how much
you offer me. = Sẽ không có lần nữa đâu. Tớ không quan tâm kể cả cậu trả
bao nhiêu.
04:41 - Oh, search your soul, Robin. = Oh, kiểm tra lại lương tâm của cậu
đi, Robin.
04:44 - You and I both know this wasn't about the money. = Cả hai ta đều
biết nó không phải vì tiền mà.
04:46 - Sure, Metro News One pays you jack, = Chắc rồi, Metro News
One trả lương cho cậu,
04:48 - and, hey, a little green salad on the side is good for you, me, and
Mr. McGee. = và, này, một ít xà lách sẽ tốt cho cậu, tớ và cả Mr. McGee.
04:53 - Seriously, who talks like that? = Nghiêm túc à, ai đã nói thế?
04:55 - What baby really likes is the thrill of pulling one over = Các cô bé
thích nhất là sự rùng mình sau mỗi khi đẩy ra đẩy vào ^^
04:59 - on those bean-counters who underappreciate you, = với những tên
đầu óc bã đậu đã coi thường cậu,
05:01 - and still haven't promoted you, = hay vẫn chưa thăng chức cho
cậu,
05:03 - and so for two more hundie sticks, = hay làm nhiều việc đần độn

khác,
05:06 - baby's going to look in the camera and say this. = các cô bé sẽ nhìn
vào camera và nói như thế.
05:12 - I'm just assuming. = Tớ chỉ giả vờ thôi mà.
05:14 - I gotta get back twork. = Tớ phải trở lại đài đây.
05:17 - See ya. - Bye. = - See ya. - Bye.
05:18 - Baby's gonna think about it. = Những đưa trẻ sẽ suy nghĩ về điều
đó.
05:23 - Found it! I found Natalie's number. = Thấy rồi! Tớ tìm được số của
Natalie.
05:26 - Hey, Ted! Nice shirt! Is it yesterday already? = Hey, Ted! Áo đẹp
đấy! Mặc từ hôm qua đến giờ à?
05:30 - I am calling her. = Tớ đang gọi cho cô ấy.
05:32 - This is crazy. I haven't talked to her in, like, three years. = Thật
điên rồ. Tớ đã không nói chuyện với cô ấy, gần như là, 3 năm.
05:35 - Wonder if she even remembers me. = Không biết cô ấy có còn
nhận ra tớ không.
05:40 - Hello? - Natalie. = - Hello? - Natalie.
05:42 - It's Ted Mosby. - Go to hell. = - Ted Mosby đây. - Xuống địa ngục
đi.
05:48 - She remembers me. = Cô ấy nhận ra tớ.
05:53 - Why would Natalie hang up on you? = Tại sao Natalie lại khó chịu
với cậu như thế?
05:55 - I don't know. - Did you sleep with her sister? = - Tớ không biết. -
Cậu ngủ với em gái cô ấy à?
05:57 - No. = No.
05:58 - Did you sleep with her mom? - No. = - Hay là với mẹ cô ấy? - No.
06:00 - I'm losing interest in your story. = Tớ mất hết hứng thú với cậu
rồi.
06:03 - Well, you must have done something. Why did you guys break up?

= Well, cậu đã làm một cái gì đó chứ. Tại sao các cậu lại chia tay?
06:07 - He wasn't ready for a commitment. = Cậu ấy chưa sẵn sàng cho
một lời hứa hẹn.
06:11 - And her birthday might've been coming up. = Và có vẻ như sắp
đến sinh nhật của cô ấy rồi.
06:14 - Okay, so I didn't want to get a boyfriend-level gift for a girl I was
just about to break up with. = Okay, vậy nên tớ đã không tặng quà cho một
người bạn gái mà tớ vừa chia tay.
06:18 - So you dumped her right before her birthday? = Vậy là cậu đá cô
ấy ngay trước sinh nhật à?
06:21 - No, I didn't dump her right before her birthday. = Không, tớ có ngu
thế đâu.
06:27 - Natalie! Hey. Happy birthday. = Natalie! Hey. Happy birthday.
06:31 - Listen : = Nghe này :
06:32 - Never break up with a girl on her birthday! - Lily, please! The
shirt! = - Không bao giờ được chia tay với 1 cô gái trong ngày SN của cô
ấy! - Lily, thôi mà! Cái áo!
06:36 - I know! It was a mistake! = Tớ biết! Đó là một sai lầm!
06:39 - Well, did she cry her eyes out? - I don't know. = - Well, cô ấy đã
khóc hết nước mắt chứ? - Tớ không biết.
06:42 - How do you not ?! = Làm sao mà cậu không ?!
06:45 - You didn't. - Natalie! Hey, happy birthday. = - Cậu đã không. -
Natalie! Hey, happy birthday.
06:51 - Listen = Nghe này
06:54 - You're awesome. You really are. = Em thật là tuyệt. Quá tuyệt
luôn.
06:57 - Awesome. = Tuyệt hảo.
06:59 - I'm just like super-busy right now, so = Anh bây giờ siêu bận
rộn, nên
07:01 - maybe we should just call it a day. = có thể chúng ta chỉ mỗi

ngày một lần.
07:06 - But you're awesome. = Nhưng em thật là tuyệt.
07:08 - On her answering machine!? = Trên máy trả lời tự động!?
07:10 - And on her birthday?! - Lily, come on. = - Vào đúng ngày sinh
nhật?! - Lily, thôi mà.
07:12 - Oh, who breaks up with somebody on their answering machine on
her birthday?! = Oh, ai lại chia tay trên máy trả lời tự động vào sinh nhật
của cô ấy?!
07:17 - Yeah, dude. E-mail. = Yeah, đúng rồi cưng. E-mail.
07:19 - Not exactly the point I was trying to make, Marshall. = Đó không
phải là ý mà em nói, Marshall.
07:22 - That is a terrible way to break up with someone. = Đó là cách tệ
nhất để chia tay với ai đó.
07:25 - Okay, in my client's defense, = Okay, trong lời biện hộ của khách
hàng của tớ ,
07:26 - is there an unterrible way to break up with somebody? No. =
không phải có một cách dễ hơn để nói chia tay sao? Không.
07:29 - Personally, I'd rather hear the bad news on an answering machine
than face the humiliation in person. = Theo ý kiến cá nhân, tớ thà nghe tin
tức xấu trên máy trả lời còn hơn là giáp mặt với sự làm nhục của mọi
người.
07:33 - It's the least painful way you can do it. = Đó là cách ít đau đớn
nhất mà cậu có thể chọn.
07:35 - Who are you calling? - Hi, Marshall, it Lily. = - Ai ở đầu kia đấy? -
Hi, Marshall, em Lily.
07:37 - We're not gonna have sex for at least a month, but you're awesome.
= Chúng ta đã không làm tình trong 1 tháng rồi, nhưng anh thật tuyệt.
07:41 - Okay, bye-bye. = Okay, bye-bye.
07:43 - No, that was a big mistake, Ted. You should've done it in person. =
Không, đó là một sai lầm lớn, Ted. Cậu không nên làm điều đó với con

người.
07:46 - Thank you. = Thank you.
07:47 - Desperate, please-don't-leave-me sex is amazing. = Liều thật,sex
đừng-rời-khỏi-tôi thật đáng kinh ngạc.
07:51 - Okay, it was childish and stupid. I just = Okay, lúc đấy trẻ con và
ngu ngốc. Tớ chỉ
07:53 - I didn't want to see her cry. = Tớ không muốn nhìn thấy cô ấy
khóc.
07:55 - Well, guess what? She cried. = Well, đoán xem gì nào? Cô ấy đã
khóc.
07:57 - You just didn't have the sack to face those tears. = Chỉ là cậu
không phải đối mặt với những giọt nước mắt.
08:00 - That was me then, okay? = Tớ là vậy đấy, okay?
08:01 - This is the new, old-shirt- wearing, sack-having Ted. = Đây là điều
mới mẻ, mặc một cái áo cũ, không phải Ted của ngày xưa.
08:05 - I'm gonna make this right. = Tớ phải đi làm điều đúng đắn.
08:06 - You know what else? = Cậu biết gì khác không?
08:07 - "My younger sister just got married and I'm about to turn 30" sex.
= "Em gái tớ vừa mới kết hôn và tớ mới chỉ qua 30" sex.
08:09 - Fantastic. = Fantastic.
08:13 - An occasion that was supposed to be joyous, = Một dịp mà đáng lẽ
sẽ tràn ngập niềm vui,
08:15 - suddenly turned tragic when Ethel and Sadie Margolis, = lại trở
thành bi kịch khi Ethel và Sadie Margolis,
08:18 - New York's oldest twins, suddenly passed away on this, = cặp sinh
đôi già nhất New Yorks, đột ngột qua đời ngay trươc,
08:22 - the eve of their 100th birthday. = ngày sinh nhật thứ 100 của họ.
08:24 - I'm a dirty, dirty girl. = Tôi là một cô gái cực kỳ xấu xa.
08:29 - Reporting live, Robin Trubotsky, Metro News One. = Bản tin trực
tiếp, Robin Trubotsky, Metro News One.

08:33 - Clear. = Cắt.
08:35 - Joel Adams wants to see you in his office. = Joel Adams muốn gặp
cô ở trong văn phòng.
08:40 - Before you say anything, = Trước khi ông nói bất kỳ điều gì,
08:41 - I just want to say I really like working here at Metro News One. =
Tôi chỉ muốn nói là tôi thực sự thích làm việc ở Metro News One.
08:44 - That's great. - So, my dog keeps going = - Tuyệt. - Vậy, con chó
của tôi vẫn tiếp tục
08:51 - What's ? - What? You have dogs, right? = - Cái gì ? - Sao? Cô
có nuôi chó mà, đúng không?
08:53 - What do you think that means? = Cô nghĩ điều đó là sao?
08:55 - Take him to the vet? = Ông đã mang nó đến bác sỹ thú y?
08:58 - Genius. = Thiên tài.
08:59 - That's one I owe you. = Coi như tôi nợ cô.
09:01 - Was that all? - Yeah. = - Chỉ có thế thôi? - Yeah.
09:06 - And nothing about the twins story? = Và không có gì về cậu
chuyện của cặp sinh đôi?
09:07 - Oh, yeah, great job on that one. = Oh, yeah, vẫn tuyệt như mọi
khi.
09:09 - New York loves you. You're a superstar. Bye-bye. = New York yêu
quý cô. Cô là một ngôi sao lớn. Bye-bye.
09:13 - That's when Robin realized that no one, not even her boss,
watched Metro News One. = Đó là khi Robin nhận ra rằng không có ai, kể
cả ông chủ của mình xem Metro News One.
09:31 - Natalie! Come on! I just want to say I'm sorry. = Natalie! Thôi mà!
Anh chỉ muốn nói Anh xin lỗi.
09:35 - I only came down here 'cause you wouldn't take my call. = Anh chỉ
đến tận đây bởi vì em không chịu cầm máy.
09:37 - Hey, here's an idea = Hey, đây là một ý kiến
09:38 - Why don't you leave a message? = Tại sao anh không bỏ đi với 1

lời nhắn?
09:42 - Good one. = Một điều tốt.
09:43 - Okay, fine, I'm just going to leave this sock monkey here. = Okay,
được rồi, anh chỉ định để con khỉ này ở lại đây.
09:47 - Good-bye. = Good-bye.
09:54 - Look, look, look. = Look, look, look.
09:55 - I know you're mad, but happy birthday. = Anh biết là em giận,
nhưng happy birthday.
09:58 - Three years ago. - Oh, yeah? = - Cho 3 năm trước. - Oh, yeah?
10:00 - Up yours three years ago. = Quay về 3 năm trước mà tặng.
10:02 - Look, look, I was an idiot leaving that message. = Nghe này, nghe
này, anh là một thằng ngốc khi để lại lời nhắn đó.
10:05 - I realize how much that sucked. = Anh nhận ra mình thật ngớ
ngẩn.
10:07 - No, you don't. = Không, anh không biết.
10:09 - Maybe we should just call it a day. = Có thể chúng ta cứ xem nó
như là tình 1 đêm.
10:12 - But you're awesome. = Nhưng em thật là tuyệt vời.
10:16 - Okay, bye. = Okay, bye.
10:20 - Surprise. = Ngạc nhiên chưa.
10:23 - There was a surprise party that night? = Vậy là đêm đó có 1 buổi
tiệc gây ngạc nhiên à?
10:25 - How come nobody told me? = Sao không có ai nói cho anh nhỉ?
10:27 - People think I can't keep a secret, but I totally can. = Mọi người
nghĩ anh không thể giữ bí mật, nhưng thực sự là anh có thể.
10:31 - Sorry, not the issue. = Xin lỗi, đó không phải là vấn đề.
10:32 - Look, Natalie, I was just a stupid kid back then, terrified of
commitment. = Nghe này, Natalie, anh chỉ là một thằng con trai ngu ngốc,
sợ bị ràng buộc.
10:36 - And I suppose you're suddenly ready to get married and settle

down. = Và bây giờ tôi đoán là anh đã sẵn sàng để kết hôn.
10:40 - Well, yeah, actually. = Well, yeah, tất nhiên.
10:42 - I'm a different guy now. = Anh đã trở thành một người đàn ông
khác hẳn.
10:44 - Give me another chance, huh? = Cho anh thêm một cơ hội, huh?
10:46 - You must think I have absolutely no self-respect. = Anh nghĩ là tôi
không có lòng tự trọng hả.
10:49 - Come on, just a cup of coffee. = Thôi mà, chỉ là một cốc cafe.
10:53 - Please, Natalie. Give the guy a chance. = Làm ơn đi, Natalie. Cho
anh chàng ấy 1 cơ hội nữa.
10:57 - Self-respect is overrated. = Lòng tự trọng được đánh giá quá cao.
11:08 - Maybe it was the caffeine, but you really brought your game up to
a whole new level. = Có thể là do cafein nhưng anh thật sự mang tới một
cảm giác hoàn toàn mới.
11:11 - Thanks. = Thanks.
11:12 - I did just start subscribing to Esquire. = Anh chỉ mới bắt đầu đăng
ký tham gia Esquire.
11:15 - They have some helpful columns. = Họ có một số chiêu hữu ích.
11:17 - The following is from the October issue. = Tiếp theo là vấn đề của
tháng 10.
11:22 - So Natalie and I started dating again. = Vậy là ta và Natalie hẹn hò
trở lại.
11:24 - And just like that, it all came back. = Và như thế, tất cả đều trở lại.
11:26 - The tea candles the sock monkeys = Những cái giá nến
những chú khỉ bằng tất
11:29 - Belle and Sebastian, all of it. = Belle và Sebastian, tất cả.
11:31 - It seemed like happily ever after wasn't far off. = Có vẻ như niềm
hạnh phúc chưa bao giờ tắt.
11:35 - Well, I better run. I have my Krav Maga class in half an hour. =
Well, tôi phải đi rồi. Tôi có một lớp Krav Maga trong nửa giờ nữa.

11:38 - Krav Maga. How cool is it that she does Krav Maga? = Krav
Maga. Có phải nó làm cô ấy trỏ nên "mát mẻ"?
11:41 - Thanks, honey. = Thanks, anh yêu.
11:44 - Bye, guys. - Bye! - Take it easy. = - Bye, các bạn. - Bye! - Đừng
căng thẳng quá.
11:47 - Dude, what's Krav Maga? = Dude, Krav Maga là gì?
11:48 - I have no idea. Some kind of yoga? = Tớ chịu. Một kiểu yoga?
11:52 - You know, that Natalie, she's good times. = Cậu biết không,
Natalie, cô ấy trông tuyệt đấy.
11:54 - Yeah, she's, like, the best girl you've dated in years. = Yeah, cứ như
là cô gái tuyệt nhất cậu hẹn hò trong năm.
11:55 - Yeah, Ted, hold on to that one. - Yeah. = - Yeah, Ted, giữ lấy cô ấy.
- Yeah.
11:58 - I have to break up with her. = Tớ sẽ không bao giờ chia tay với cô
ấy.
12:04 - I don't get it, man. Natalie's awesome. = Cậu không biết đâu.
Natalie tuyệt đấy.
12:07 - I know, she's terrific, but I have to break up with her. = Tớ biết, cô
ấy tuyệt vời, nhưng bọn tớ phải chia tay.
12:11 - Why couldn't you leave that poor girl alone? = Sao cậu có thể để
một cô gái tội nghiệp một mình?
12:15 - I know. I hate this. = Tớ biết. Tớ ghét điều này.
12:16 - These past three weeks have been great. = Ba tuần đã qua thật
tuyệt vời.
12:18 - I should be in love with her, but I'm not feeling that thing. = Tớ
nên yêu cô ấy, nhưng tớ không có cảm giác đó.
12:21 - It's ineffable. - Ineffable. = - Thật là khó diễn tả. - Không tả được.
12:24 - Good word. = Chuẩn đấy.
12:26 - So when are you going to do it? = Vậy khi nào cậu sẽ làm điều
ấy?

12:27 - She's probably on the subway by now. = Cô ấy có lẽ đang trên tàu
điện ngầm.
12:28 - You could call her voice mail: = Cậu có thể gọi vào hộp thư thoại
của cô ấy:
12:30 - Beep! "Dumped." Click. Done. = Beep! "Chia tay." Click. Xong.
12:33 - No, I have to do this face-to-face. = Không, tớ phải nói trực tiếp.
12:35 - I just, I don't know what I'm going to say. = Tớ chỉ, tớ không biết
phải nói thế nào.
12:36 - "I'm not ready for a commitment." = "Anh vẫn chưa sẵn sàng để
kết hôn."
12:38 - Oh, that's such a cliché. - It's not a cliché, it's a classic. = - Oh, thật
là sáo rỗng. - Không phải sáo rỗng mà là cổ điển.
12:42 - It's the "Stairway to Heaven" of breakup lines. = Đó là "nấc thang
lên thiên đường" của lời chia tay.
12:45 - Well, I think Natalie deserves better. = Well, em nghĩ Natalie xứng
đáng được hơn thế.
12:47 - Better. There's no "better" in breaking up. = Tốt hơn. Không có
"tốt hơn" trong việc chia tay.
12:50 - There's only "less awful." A cliché is a cliché for a reason. = Chỉ là
"ít kinh khủng." Một lời nói sáo rỗng cho 1 lý do sáo rỗng.
12:54 - It's comforting. - It doesn't matter. = - Đó là một lời an ủi. - Đó
không phải là vấn đề.
12:55 - I already told her I am ready for a commitment, so = Tớ đã sẵn
sàng để nói với cô ấy tớ sẵn sàng kết hôn, nên
12:58 - Oh, my God. There's no way out. I'm gonna have to marry her. =
Oh, my God. Không có đường lui nữa. Tớ sẽ cưới cô ấy.
13:01 - No, no, we're gonna get you out of this. = Ko, ko, chúng tớ sẽ giải
quyết hộ cậu.
13:03 - Okay, how about "It's not you, it's me"? = Okay, nhưng bằng
cách nào "Đó không phải do em, tại anh"?

13:06 - Mm, mm, six words = Mm, mm, 6 từ
13:09 - "You look fat in those jeans." You're free to go. = "You look fat in
those jeans." Cậu được tự do.
13:12 - Ted, have you considered telling her the truth? = Ted, sao cậu
không nói thật với cô ấy?
13:18 - Seriously, honey, men are working here. = Đừng đùa, em yêu, tất
cả đàn ông đều làm thế.
13:20 - Ted, what is the truth? Why do you want to break up with her? =
Ted, sự thật thì sao? Tại sao cậu muốn chia tay với cô ấy?
13:23 - The truth? She's not the one. = Sự thật? Cô ấy không phải người
phù hợp với tớ.
13:26 - So tell her that. - Oh, you can't tell her that. = - Vậy cứ nói với cô
ấy như thế. - Oh, cậu không được làm vậy.
13:28 - That's horrible. = Thật là kinh khủng.
13:30 - Why? What is so horrible about that? = Sao chứ? Có cái gì kinh
khủng với điều đó?
13:32 - Yeah, what is so horrible about that? She's not the one. = Yeah, có
cái gì kinh khủng với điều đó? Cô ấy không phù hợp với tớ.
13:36 - Why is that such a heartbreaking thing to hear? = Tại sao nghe
điều đó lại làm tan nát trái tim?
13:38 - The chances of one person being another person's "the one" are,
like, six billion-to-one. = cơ hội để một ngươi tìm thấy người phù hợp với
mình,một à,nghe như thể,6 tỉ trong một vậy.
13:42 - Yeah, you have better chances of winning the lottery. = Yeah, Cậu
có rất nhiều cơ may để trúng độc đắc đấy.
13:44 - Exactly! = Chính xác!
13:46 - You wouldn't take it personally if you lost the lottery. = Cậu không
thể có được điều đó nếu cậu thua xổ số.
13:47 - All right, man, tell her the truth. = Đúng rồi chàng trai,nói với cô
ấy sự thật đi.

13:49 - She's gonna cry. = Cô ấy sẽ khóc mất.
13:51 - Yeah, and he's gonna sit there and he's gonna take it like a man. =
Yeah,và cậu ấy sẽ ngồi đấy và làm việc của một người đàn ông.
13:54 - I have to do the mature thing. = Tớ phải làm một việc chín chắn.
13:56 - Want to talk mature? = Muốn nói về sự chín chắn không?
13:57 - I just wrapped up a live newscast by honking my own boobs. = Tớ
vừa làm hỏng cái bản tin bằng những hành động ngu ngốc đấy.
14:02 - And great TV was had by all. = Và chương trình đó sẽ nổi cho mà
xem.
14:05 - All right, Trubotsky, new challenge, and this one's big. = Đúng rồi,
Trubotsky, một thử thách mới, và nó rất khó đấy.
14:08 - But so is the cash reward. = nhưng sẽ được thưởng bằng tiền mặt.
14:10 - For $1,000 you heard me = $1,000 cậu nghe lời tớ nhé
14:14 - all you have to do is get up there on the news and do one of these.
= tất cả những gì cậu cần làm là khi lên hình sẽ làm như thế này.
14:24 - What the hell is that? - The Ickey Shuffle. = - Cái quái quỷ gì thế?
- Điệu nhảy Ickey.
14:27 - And as you do it, you say this: = Và vừa làm thế cậu vừa nói:
14:29 - Elbert "Icky" Woods, the Bengals were fools to cut you in '91. =
Elbert "Icky" Woods, the Bengals were fools to cut you in '91.
14:33 - Your 1,525 rushing yards and your 27 touchdowns will not be
forgotten. = Your 1,525 rushing yards and your 27 touchdowns will not be
forgotten.
14:38 - So Coach Dave Shula, screw you and your crappy steakhouse. =
So Coach Dave Shula, screw you and your crappy steakhouse.
14:44 - Just write it down for me. = Viết lại nó cho mình đi.
14:46 - What do I care? = Tớ sợ gì cơ chứ?
14:47 - It's not like anyone's watching, anyway, right? = Đằng nào thì cũng
chẳng ai xem nó mà,đúng không?
14:51 - Man, she's gonna cry. = Trời ơi,cô ấy sẽ khóc.

14:55 - It's the law of love, chunk. = Đó là quy luật của tình yêu mà cậu
bạn.
14:58 - Thanks, Lil. = Cám ơn, Lil.
15:00 - So, the next night, I took Natalie out to dinner to do the mature
thing. = Vậy là tối hôm sau ta đưa Natalie ra ngoài ăn tối để làm một
điều chín chắn.
15:05 - Look, uh, Natalie, there's something I have to say. = Nghe này, uh,
Natalie, có một vài điều anh cần nói.
15:08 - Oh, wait, wait. There's something I have to say first. = Oh, khoan
đã. Có điều em cần nói trước.
15:09 - Today, at work, I had not one, not two, but three birthday cakes. =
Hôm nay, lúc làm việc, em đã nhận được không phải 1 ,2 mà là 3 cái bánh
sinh nhật.
15:14 - So tonight, can we just skip the cake? = Vậy nên tối nay chúng ta
có thể bỏ qua khoản bánh trái được không?
15:17 - Today's your birthday? = Hôm nay là sinh nhật em à?
15:19 - Yeah. No, it's okay, I wasn't telling anyone about it. = Yeah.
Không, điều đó không quan trọng, em đã không nói với ai về nó.
15:21 - Today's your birthday! = Hôm nay là sinh nhật em!
15:23 - I = Anh
15:26 - I didn't get you anything. = Anh đã không mang tặng em thứ gì.
15:28 - Oh, it's okay. = Oh, không sao mà.
15:30 - You know, you've already given me the bt present of all. = Anh
biết đấy , anh đã là món quà tuyệt nhất rồi.
15:34 - I can trust again. = Em tin là thế.
15:39 - You're welcome. = Em xứng đáng mà.
15:45 - Oh, sir, much more wine. = Oh, sir,cho tôi thêm ít rượu.
15:54 - Henry, as New York's oldest hansom cab driver, you've seen quite
a lot. = Henry, là một người đánh xe ngựa lâu năm nhất ở New York, chắc
ông đã trải qua nhiều điều.

15:58 - In your past 60 years on the job, what is your most exciting
memory? = Với 60 năm trong nghề, kỷ niệm nào làm ông nhớ nhất?
16:03 - Well - Ah, this is it. = - Well - Ah, nó đây rồi.
16:05 - Oh, boy, here we go. = Oh, boy, bộn tớ đến đây.
16:07 - Everyone, everyone, if I may direct your attention to the
television. = Này mọi người, nếu các bạn hướng sụ chú ý lên màn hình.
16:09 - You are about to see something amazing. = Các bạn sẽ được thấy
một điều rất là tuyệt.
16:12 - And then, in '72, Mickey Mantle rode my cab for the fourth time. =
Và đây, năm '72, Mickey Mantle đã đi xe của tôi bốn lần liền.
16:19 - Come on, baby. Bring it home. = Cố lên, cô em. Thể hiện đi nào.
16:22 - But the most exciting moment = Nhưng khoảnh khắc tuyệt vời
nhất
16:25 - that would have to be this one, right now. = chính là ngay lúc này
đây.
16:28 - What? = Gì cơ?
16:30 - Look at me. I'm on TV. = Nhìn tôi nè. Tôi được lên TV.
16:33 - I never thought I'd have my story told. = Tôi chưa bao giờ nghĩ tôi
sẽ kể câu chuyện của mình.
16:37 - Thank you, Miss Robin Trubotsky. = Cảm ơn, cô Robin
Trubotsky.
16:40 - Thank you. = Cảm ơn.
16:41 - And right then, Aunt Robin realized how important her job truly
was. = Và ngay sau đó, dì Robin nhận ra công việc của mình quan trọng
biết bao.
16:45 - It's an honor to tell your story, Henry. = Thật là một vinh hạnh khi
được nghe câu chuyện của ông, Henry.
16:49 - You know, Metro News One may not be number one in
viewership, = Các bạn biết đấy, Metro News One có thể không phải là
kênh truyền hình được yêu thích,

16:53 - but this reporter takes pride in Whoa! Oh ! = nhưng các phóng
viên luôn cảm thấy tự hào vào Whoa! Oh !
16:57 - Oh, my God, I'm covered in horse crap! = Oh, my God, tôi ngã
ngay vào đống phân ngựa!
17:01 - Oh, my God, it's in my hair. = Oh, my God, nó dính lên tóc tôi.
17:03 - You planned that? - No, Marshall. = - Kế hoạch của cậu đấy à? -
No, Marshall.
17:06 - That was beyond my wildest dreams. = Nó vượt ngoài sự tưởng
tượng của tớ.
17:10 - So, if you ever come to Alabama, = Vậy, nếu anh đã từng đến
Alabama,
17:12 - my mom throws the huge crawfish boils, = mẹ em sẽ ném những
con tôm thật to vào nồi,
17:15 - and she's just dying to meet you, by the way. = và bà ấy cũng rất
mong được gặp anh.
17:17 - Look, Natalie, there's something I have to say, and, uh, there's no
good way to say it. = Nghe này, Natalie, có vài điều mà anh cần nói,và, uh,
thật khó để diễn tả.
17:22 - I want to break up. = Anh muốn chúng ta chia tay.
17:24 - I don't think you're the one for me. = Anh không nghĩ là chúng ta
hợp nhau.
17:26 - I don't want to waste your time, because I really like you. = Anh
không muốn lãng phí thời gian của em, vì anh thực sự thích em.
17:31 - I want to do right by you, and I think the best way for me to do
that is just to be honest. = Anh thực sự muốn tốt cho em, và anh nghĩ cách
tốt nhất là mình nên thành thật.
17:35 - I'm sorry. = Anh xin lỗi.
17:40 - Oh, God, just let it out. = Oh, God, hãy cứ để nó diễn ra.
17:42 - They're only tears. = Chúng chỉ là những giọt nước mắt.
17:48 - I'm not the one for you?! = Em không phù hợp với anh?!

17:51 - I'm sorry, I just I-I-I thought the mature thing to do = Anh xin
lỗi, anh chỉ Anh-Anh-Anh nghĩ rằng điều đó
17:53 - It's my birthday! - Yes, I know. = - Hôm nay là sinh nhật tôi! - Anh
biết.
17:55 - I didn't realize = Anh đã không nhận ra
17:55 - It's my birthday, and you're telling me I'm not the one for you?! =
Hôm nay là sinh nhật tôi, và anh dám nói rằng tôi không hợp với anh?!
17:59 - It's really not such a big deal. I mean, the odds = Đừng nghĩ điều
gì quá to tát. Ý anh là,hãy xem
18:02 - It's like you lost the lottery. = Xem như là em vừa trượt xổ số thôi.
18:04 - Oh, so dating you is like winning the lottery?! = Oh, vậy ra việc
hẹn hò với anh chỉ như trúng xổ số hả?!
18:06 - No, no, no, no, I didn't mean that. = No, no, no, no, Anh không có
ý đó.
18:08 - Okay, so what's the problem?! - I I I can't explain it. = - Okay,
vậy thì là gì?! - Anh Anh Anh không thể giải thích.
18:12 - Try! - It's ineffable. = - Thử đi xem nào! - Nó không thể diễn tả
được.
18:14 - I'm not effable? = Không thể diễn tả?
18:17 - No, no, no, no. "Ineffable." Ineffable means it can't be explained. =
No, no, no, no. "Ineffable." Ineffable nghĩa là anh không thể giải thích.
18:21 - Oh, so I'm stupid? - Oh, God, what's going on? = - Oh, hoá ra tôi
là con ngốc? - Oh, God, chuyện gì đang xảy ra thế này?
18:23 - Okay, what's going on is you broke my heart over my answering
machine on my birthday, = Okay, những gì đang xảy ra là anh làm tan nát
trái tim tôi trên máy trả lời vào đúng ngày sinh nhật tôi,
18:29 - waited three years for me to get over you, = chờ nhừng 3 năm để
tôi tha thứ cho anh,
18:32 - tracked me down, begged me to go out with you again, = quỳ
xuống cầu xin tôi đi chơi với anh,

18:34 - only so you could dump me three weeks later, again, on my
birthday! = chỉ để anh có thể đá tôi 3 tuần sau đó, một lần nữa lại ngay
đúng ngày sinh nhật của tôi!
18:39 - No, it's-it's-it's not like that. = Không, nó-nó-nó không phải như
thế.
18:41 - I'm just it's-it's-it's - What?! = - Anh chỉ chỉ-chỉ-chỉ là - Là
sao?!
18:44 - I'm just, like, so busy right now. = Anh chỉ, giống như là, dạo này
anh rất bận.
18:48 - Remember when Natalie said = Nhớ lại cái lúc Natalie nói
18:49 - I have my Krav Maga class in half an hour. = Em có một lớp Krav
Maga trong nửa giờ nữa.
18:52 - Turns out Krav Maga is not a kind of yoga. = Hoá ra Krav Maga
không phải 1 loại yoga.
18:55 - It's a form of guerilla street fighting developed by the Israeli army.
= Nó là một kiểu chiến đấu du kích của quân Israeli.
19:03 - This is compliments of those two gentlemen at the bar. = Đây là
những lời "khen" từ 2 quý ông ở quầy bar.
19:07 - My knee! = Ôi cái đầu gối của tôi!
19:08 - It's in my hair! = Nó dính vào tóc tôi rồi!
19:12 - But isn't nice to know people are watching? = Nhưng không phải
rất tuyệt khi có người chịu xem chương trình của cậu?
19:19 - Oh, my God. Are you all right? = Oh, my God. Cậu ổn chứ?
19:21 - What happened to you? = Có chuyện gì thế?
19:23 - I told the truth. = Tớ đã nói sự thật.
19:25 - Turns out the truth has a mean roundhouse kick. = Thành ra sự thật
có nghĩa là chịu những cú đá.
19:28 - Oh, man. = Oh, man.
19:29 - Oh, well, you did the right thing. = Oh, well, cậu đã làm điều đúng
đắn.

19:31 - I'm proud of you. - I'm bleeding internally. = - Tớ tự hào về cậu. -
Tớ đang bị "trọng thương".
19:34 - Hey, Ted, you know what always picks me up when I'm down? =
Hey, Ted, cậu biết điều gì làm tớ đứng dậy sau khi vấp ngã không?
19:35 - Other people's misfortune. You missed something so amazing. =
Sự bất hạnh của người khác. Cậu đã bỏ lỡ những thứ rất thú vị.
19:38 - Please, can we just have one person in this whole bar who didn't
see it? = Làm ơn đi, chúng ta có thể để một người nào đó trong quán bar
này không biết chuyện đã xảy ra được chứ?
19:41 - Fine. = Được thôi.
19:43 - Are you okay? = Cậu không sao chứ?
19:45 - I really thought I was doing it the good way this time. = Tớ thực sự
nghĩ là tớ đã làm điều đúng đắn.
19:47 - I guess there is no good way. = Tớ đoán đó không phải là một cách
hay.
19:49 - Sometimes, no matter how hard you try to do the right thing, = Đôi
khi, không có vấn đề gì khi cậu cố gắng làm một điều đúng đắn,
19:52 - you just end up flat on your back, = cậu chỉ cần đặt nó trên lưng,
19:54 - flailing around in a big pile of horse crap. = và ngã vào đống phân
ngựa lớn.
19:56 - You saw it? - My phone gets the Internet now. = - Cậu thấy rồi
sao? - Điện thoại của tớ có kết nối Internet.
20:04 - And that's how it ended with Natalie. = Và đó là cách kết thúc mọi
chuyện với Natalie.
20:06 - No happily ever after, just a whole lot of hurt. = Không có hạnh
phúc, chỉ có những niềm đau.
20:08 - And just like that, all those wonderful memories were replaced
by this one. = Và như thế, tất cả những ký ưc đẹp đều được thay thế
bằng hình ảnh này.
20:13 - But, you know, bad as that night was, within a year, Natalie was

married. = Nhưng, các con biết đấy, đêm đó thật tệ, chỉ một năm sau,
Natalie đã kết hôn.
20:17 - And now she has three beautiful children. = Và bây giờ cô ấy đã có
3 đứa con xinh xắn.
20:20 - So that's the upside of hurt. = Đó chính là mặt trái của niềm đau.
20:21 - Sometimes it happens for a reason. = Thỉnh thoảng nó xảy ra như
là một lý do.
20:27 - So you got beat up by a girl? = Vậy là bố đã bị đánh bại bởi 1 cô
gái?
20:29 - Is that all you're taking away from this story? = Đó là tất cả những
gì con nhận ra từ câu chuyện này à?
20:31 - You got beat up by a girl. = Bố đã bị một cô gái đánh bại.

×