Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim How I Met Your Mother phần 1 tập 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.84 KB, 23 trang )

Phim How I Met Your Mother - 1- 10
00:13 Now I remember a lot of stories from back in the days before I met
your mother. = Giờ ta nhớ lại rất nhiều câu chuyện từ trước cái ngày mà ta
gặp mẹ các con.
00:17 But there's one story I don't remember. = Nhưng có một chuyện mà
ta không thể nhớ.
00:19 Uncle Marshall still refers to it as "The Pineapple Incident." = Chú
Marshall vẫn còn nhắc đến nó như là "Sự kiện quả dứa."
00:23 The night started like any other. = Đêm đó cũng bắt đầu như mọi
đêm khác.
00:25 We were downstairs at the bar. = Chúng ta đang ở tầng dưới của
quán bar.
00:27 On the house. = Bên trên ngôi nhà.
00:29 It's my own concoction. = Nó là đồ pha chế của riêng tôi.
00:31 I call it the Red Dragon. = Tôi gọi nó là Red Dragon.
00:32 Wow! Thanks! That was really sweet. = Wow! Cám ơn! Thật là
ngọt ngào.
00:35 We're not really doing shotre we? I Hope not. = Chúng ta chưa thực
sự làm điều này phải không? Tớ hy vọng là không.
00:38 These look kind of like blood. = Trông chúng cứ như là máu.
00:41 Okay, I know that you've all dismissed this theory before. = Okay,
tớ biết là các cậu đã bác bỏ giả thuyết này trước đây.
00:45 But is there any chance that Carl is a vampire? = Nhưng có bất kỳ
khả năng nào Carl là một ma cà rồng không?
00:48 No, you guys, I'm serious. Think about it. = Không, các cậu, tớ nói
nghiêm túc đấy. Nghĩ thử xem
00:51 He always wears black. = Anh ta luôn mặc đồ đen.
00:52 We never see him in the daylight, only after dark. = Chúng ta không
bao giờ thấy anh ta vào ban ngày, chỉ sau khi trời tối.
00:54 Oh, my God. = Oh, lạy Chúa.
00:55 That does describe a vampire = Điều đó nói lên một ma cà rồng


00:58 or, you know, a bartender. = hay, các cậu biết đấy, một người phục
vụ bàn.
01:02 I should go get dressed. = Tớ nên đi thay đồ.
01:03 Where you going, buddy? Hot date? = Đi đâu vậy cô bạn? Hẹn hò
nóng bỏng?
01:04 I'll say. She's going out with a billionaire. = Tớ sẽ nói. Cô ấy có hẹn
với một tỉ phú.
01:07 Lily, I told you not to call him that. = Lily, tớ đã nói với cậu không
được gọi anh ấy như thế.
01:09 Wait, you're really going out with a billionaire? = Chờ đã, cậu thực
sự hẹn hò với một tỉ phú?
01:11 He's not a billionaire. He's a hundredmillionaire. = Anh ấy không
phải tỉ phú. Anh ấy chỉ là 100 triệu phú.
01:13 Why do people always round up? = Tại sao mọi người cứ thích làm
tròn lên nhỉ?
01:15 So, uh, where's Thurston Howell taking you? = Vậy, uh, Thurston
Howell đưa cậu đi đâu?
01:18 A charity dinner. = Một bữa tối của hội từ thiện.
01:19 Yeah, $2,000 a plate. = Yeah, $2,000 một đĩa.
01:21 $1,500. Stop rounding up. = $1,500. Ngừng cái trò làm tròn đi.
01:23 And it's for Third World hunger. = Và nó dành cho những người bị
đói ở thế giới thứ 3 .
01:25 You gonna put out? = Cậu bị đuổi ra ngoài à?
01:26 What? = Cái gì?
01:27 There's only one reason he's taking her to this dinner, = Chỉ có duy
nhất một lý do anh ta mời cô ấy đến bữa tối,
01:29 and it's not so little Mutu can get his malaria pills. = và nó không
phải quá ít để Mutu có thể nhận những viên thuốc sốt rét của mình.
01:34 I think my soul just threw up a little bit. = Tớ nghĩ linh hồn tớ vừa
được nâng lên 1 ít.

01:37 Well, I'm gonna be late. = Well, tớ sẽ muộn mất.
01:39 You guys have fun. = Chúc các cậu vui vẻ.
01:40 Bye. See ya. = Tạm biệt. Gặp lại sau.
01:41 Bye. See ya. = Tạm biệt. Gặp lại sau.
01:43 You okay? = Cậu không sao chứ?
01:44 Sure. Why? = Chắc rồi. Sao?
01:45 Oh, I don't know. = Oh, tớ không biết.
01:46 Girl of your dreams dating a billionaire. = Cô gái trong mơ của cậu
hẹn hò với một tỉ phú.
01:49 Okay, first of all, hundredmillionaire. = Okay, đầu tiên, 100triệu
phú.
01:52 And second, she's not the girl of my dreams. = Và thứ hai, cô ấy
không phải là cô gái trong mơ của tớ.
01:55 We're just friends. = Bọn tớ chỉ là bạn.
01:56 Look, it would not be smart if we got together. = Nghe này, sẽ
không hay lắm khi bọn tớ đi cùng nhau.
01:58 I mean, I'm looking to settle down, she's looking for = Ý tớ là, tớ
đang tìm cách lắng xuống, cô ấy đang tìm kiếm
02:02 Wha ? You done? Great. = Gì ? Cậu xong rồi à? Tuyệt.
02:05 Check out table number four. = Nhìn sang bàn số 4.
02:09 See that little hottie on the end? = Có thấy mấy cô nàng nóng bỏng
phía cuối kia không?
02:11 She's short, but has an ample bosom. I love it. She's, like, half boob.
= Cô ấy mặc váy ngắn, nhưng có một cái áo ngực rộng. Tớ thích thế. Cô
ấy, giống như, một nửa bộ ngực.
02:16 Let's go. = Đi thôi.
02:16 Yeah, and say what? What's our big opening line? = Yeah, và nói
gi? Có gì lớn mở đường cho bọn tôi?
02:19 I uh = Tôi uh
02:21 Daddy's home. = Daddy's home.

02:24 Daddy's home? Okay, you want us to go over there right now =
Daddy's home? Okay, cậu muốn chúng ta tới đó ngay bây giờ
02:28 and say to those girls, "Daddy's home"? = và nói với những cô gái
kia, "Daddy's home"?
02:31 Really think about that, Barney. = Hãy suy nghĩ thận trọng về điều
đó, Barney.
02:34 Yeah, I think it's pretty solid. = Yeah, tớ nghĩ điều đó vó vẻ tuyệt.
02:37 Okay, think about this. = Okay, hãy nghĩ về chuyện này.
02:39 Is there even a single item on the menu that has garlic in it? = Có
món lẻ nào trong thực đơn có tỏi bên trong không?
02:43 Garlic fries. = Khoai tây chiên tỏi.
02:45 Okay, well, I'll get back to you. = Okay, well, anh sẽ lấy nó lại cho
em.
02:47 Oh, Daddy's back. = Oh, Daddy quay về rồi.
02:50 See, if you'd taken a moment to think about that = Thấy chưa, nếu
cậu cần một chút thời gian để suy nghĩ về điều đó
02:52 Then Daddy wouldn't have gotten this sevendigit Father's Date Card
from Amy. = Rồi thì Daddy sẽ không nhận được tấm thiệp ngày của Bố
7chữ số từ Amy.
02:58 That worked? = Nó có hiệu quả à?
03:00 I hate the world. = Tớ ghét thế giới này.
03:01 Ted, your problem is all you do is think, think, think. = Ted, vấn đề
của cậu là luôn luôn suy nghĩ, suy nghĩ, suy nghĩ.
03:03 I'm teaching you how to do, do, do. = Tớ sẽ dạy cho cậu làm thế nào
để thực hiện, thực hiện, thực hiện.
03:06 Doodoo. Totally. = Doodoo. Đúng thế.
03:08 So I think a lot. I happen to have a very powerful brain. It can't be
helped. = Vậy tớ nghĩ quá nhiều. Dường như tớ có một bộ não quá mạnh
mẽ. Nó không thể được giúp đỡ.
03:12 Oh, yes, it can. = Oh, đúng, nó có thể.

03:15 Interesting. = Thú vị thật.
03:16 Ted, I believe you and I met for a reason. = Ted, tớ tin rằng cậu và
tớ gặp nhau là có lý do.
03:19 It's like the universe was saying, "Hey, Barney, there's this dude he's
pretty cool = Nó giống như vũ trụ đã nói, "Này, Barney, có một anh chàng
cậu ta rất được
03:22 but it's your job to make him awesome." = nhưng công việc của cậu
là làm cho anh ta trở nên tuyệt vời."
03:25 Your brain screws you up, Ted. It gets in the way. = Vặn não của
cậu lên, Ted. Nó sẽ có cách.
03:27 It happened with Robin, it happened with Half Boob, = Nó đã xảy
ra với Robin, nó đã xảy ra với Half Boob,
03:30 and it's gonna keep on happening until you power down that bucket
of neuroses inibriation style. = và nó vẫn sẽ xảy ra cho đến khi cậu vứt hết
cả xô nơron thần kinh đi.
03:36 So, what, you want me to do a shot? = Vậy, cái gì, cậu muốn tớ làm
một cú?
03:39 Oh, no. = Oh, không.
03:40 I want you to do five shots. = Tớ muốn cậu làm 5 cú.
03:43 More interesting. = Thú vị hơn nữa.
03:45 Barney, I think you've officially = Barney, tớ nghĩ cậu hơi trịnh
trọng
03:47 No, don't think. Do. = Không, đừng nghĩ. Làm.
03:50 Ted, he's right: you overthink. = Ted, cậu ấy đúng đấy: đừng suy
nghĩ.
03:52 Maybe you should overdrink. = Có lẽ cậu nên uống thêm.
03:54 Drink, drink Drink, drink, drink = Uống, uống Uống, uống,
uống
03:57 Uh, Lily, will you tell these guys how stupid they're being? = Uh,
Lily, cậu có thể nói cho mấy anh chàng này họ đang trở nên ngớ ngẩn thế

nào không?
04:00 Guys, you are being immature and moronic, and drink, drink =
Này, các cậu đang trở nên bồng bột và trẻ con đấy, và uống, uống
04:05 Drink, drink, drink = Uống, uống, uống
04:08 Yeah! = Yeah!
04:10 Drink, drink, drink = Uống, uống uống
04:11 Let me tell you something about this dream, okay? = Để tớ kể cho
các cậu về giấc mơ này được chứ?
04:14 Drink! = Uống!
04:16 Pure alcohol cannot stop this brain. = Rượu tinh khiết không thể
dừng bộ não này được.
04:19 Drink, drink, drink = Uống, uống uống
04:20 I love it! I love it! I love it! = Tớ thích điều này! Tớ thích điều này!
Tớ thích điều này!
04:21 This brain, dear mortals, is no ordinary brain. = Bộ não này, những
người trần thân mến, không phải là bộ não bình thường đâu.
04:25 Drink, drink, drink = Uống, uống uống
04:26 This is a super brain. = Đây là một siêu não bộ.
04:28 Drink, drink, drink = Uống, uống, uống
04:30 This brain is unstoppable. = Bộ não này không bao giờ ngừng.
04:32 This brain = Bộ não này
04:34 And that's all I remember. = Và đó là tất cả những gì ta nhớ được.
04:35 Except for a few hazy memories. = Ngoại trừ một vài ký ức mơ hồ.
04:49 But really, the next thing I remember was waking up the following
morning. = Nhưng thật sự, điều tiếp theo mà ta nhớ là đã thức dậy vào
sáng hôm sau.
05:10 So there were some unanswered questions. = Vậy là có vài câu hỏi
không thể trả lời.
05:13 How much did I drink? = Ta đã uống bao nhiêu?
05:14 How did I sprain my ankle? = Làm thế nào mà ta bị bong gân mắt

cá chân?
05:20 And who was this girl in my bed? = Và cô gái trên giường ta là ai?
05:23 There's our rock star. = Ngôi sao nhạc rock của chúng ta đây rồi.
05:26 Okay, uh What the hell happened last night? = Okay, uh Chuyện
quái gì đã diễn ra tối qua?
05:29 You really don't remember, Superbrain? = Cậu thực sự không nhớ
hả, siêu não bộ?
05:32 So Uncle Marshall and Aunt Lilly filled me in. = Vậy là chú
Marshall và dì Lilly đã kể lại cho ta.
05:35 And how did you guys like the shots? = Và các cậu có muốn làm
vài cú không?
05:37 I drank all five, bitch. = Tôi đã uống 5 ly, chết tiệt.
05:40 I love Drunk Ted. = Tớ thích "Ted Say xỉn".
05:42 Marshall thinks you're a vampire. = Marshall nghĩ anh là ma cà
rồng.
05:46 If he pukes, one of you guys cleans it up. = Nếu anh ta nôn mửa,
một trong các người sẽ phải dọn dẹp đấy.
05:51 No dibs. = No dibs.
05:52 No d Damn it! = No d Chết tiệt!
05:54 How quickly you all forget. = Sao các cậu quên tất cả nhanh thế.
05:56 I haven't puked since high school. = Tớ đã không nôn mửa từ thời
trung học.
05:57 I am vomitfree since '93. = Tớ là người không nôn mửa từ năm '93.
06:00 Vomitfree since '93. = Không nôn mửa từ năm '93.
06:02 That's funny. I'm funny! = Thật là buồn cười. Tôi thật buồn cười!
06:05 Who are you calling? = Cậu đang gọi ai đấy?
06:06 Robin. = Robin.
06:06 Oh, bad idea jeans. = Oh, ý tưởng xấu đây.
06:08 No, no, it's a great idea. That's the whole point of getting drunk. =
Không, không, nó là một ý tưởng tuyệt vời. Đó là lợi thế của việc say

rượu.
06:11 You do things you'd never do if you were sober. = Cậu làm những
điều mà cậu không bao làm nếu đang tỉnh táo.
06:13 Says every girl you've ever slept with. = Nói với bất kỳ cô nàng nào
cậu muốn lên giường.
06:16 Say what? = Nói cái gì?
06:19 Hello, Robin. It's Ted. = Hello, Robin. Ted đây.
06:21 Oh, hi, Ted. = Oh, hi, Ted.
06:22 Hello, Robin. It's Ted. = Hello, Robin. Ted đây.
06:24 Hi, Ted. = Hi, Ted.
06:26 Sounds like you're having fun. = Nghe có vẻ như cậu đang vui.
06:27 Robin, have I ever told you that I am vomitfree since '93? = Robin,
có phải anh từng nói với em anh chưa hề say xỉn từ năm '93?
06:32 Listen, Ted, I can't really talk right = Nghe này, Ted, tớ thực sự
không thể nói chuyện ngay
06:35 93? = '93?
06:37 Dude, that's impressive. = Anh bạn, thật là ấn tượng.
06:38 Robin, I don't say this enough, but you're a great woman, and a
great reporter. = Robin, anh nói điều này là không đủ, nhưng em là người
phụ nữ tuyệt nhất, và là một phóng viên tuyệt vời.
06:42 You should be on 60 Minutes. = Em nên xuất hiện suốt 60 phút.
06:44 You should be one of the minutes. = Em nên là một phần trong
những phút đó.
06:47 That's sweet and odd. = Thật là ngọt ngào và kỳ quặc.
06:50 But I'm kind of on a date right now. = Nhưng bây giờ tớ đang có
cuộc hẹn.
06:51 Yeah, and I disagree with Barney. = Yeah, và anh không đồng ý với
Barney.
06:53 Just 'cause this guy's spending a lot of money doesn't mean you
have to put out. = Chỉ vì anh chàng này tiêu nhiều tiền không có nghĩa là

anh ta bỏ em ở ngoài.
06:57 Take it slow, Robin. Take it slow. = Làm chậm thôi, Robin. Làm
chậm thôi.
07:01 Slow = Chậm
07:02 Bye, Ted. = Bye, Ted.
07:03 Slow = Chậm
07:05 Wow, right. That's why we don't do shots. = Wow, đúng rồi. Đó là
lý do bọn tớ không làm vài cú.
07:09 Friends don't let friends drink and dial. = Bạn bè không được để cho
bạn mình uống say và gọi điện.
07:11 I need that phone back. = Tớ cần lấy lại cái điện thoại.
07:12 You'll get this back at the end of class. = Cậu sẽ lấy lại nó vào cuối
buổi học.
07:14 Ding. Class dismissed. Here you go, kid. You call whoever you
want. = Ding. Tan học rồi. Của cậu đây, cậu bé. Cậu có thể gọi cho bất kỳ
ai cậu muốn.
07:18 Thank you, kind sir. = Cảm ơn, ngài.
07:20 At least someone appreciates the fact that I am doing and not
thinking. = Ít nhất một người nào đó đánh giá cao thực tế là tớ đang làm
và không suy nghĩ.
07:24 And now, I don't think I won't not go to the bathroom. = Và bây giờ,
tớ không nghĩ rằng tớ sẽ không không đi vào nhà tắm.
07:30 Was that necessary? He is not making smart decisions. = Có cần
thiết không? Cậu ấy không đưa ra những quyết định thông minh.
07:33 Exactly. It's like, what's he gonna do next? I don't know, but I want
to find out. = Chính xác! Giống như kiểu, cậu ấy sẽ làm gì tiếp theo? Tớ
không biết, nhưng tớ muốn tìm ra.
07:42 Cheap Trick? = Cheap Trick?
07:44 Oh, Ted. = Oh, Ted.
07:48 Hello again, Ted. = Xin chào lần nữa, Ted.

07:50 # Hey, it's me again # = # Hey, it's me again #
07:55 # Plain to see again # = # Plain to see again #
08:00 # Please, can I see you every day # = # Please, can I see you every
day #
08:05 I love everyone in this bar! = Tôi yêu tất cả mọi người trong quán
bar này
08:07 We love you, Drunk Ted! = Chúng tôi yêu cậu, "Ted Say xỉn"!
08:10 # I'm a fool again # = # I'm a fool again #
08:15 # I fell in lo # = # I fell in lo #
08:18 Ted? = Ted?
08:19 Well, that explains the ankle. = Well, điều đó giải thích cho cái mắt
cá.
08:21 Then we brought you home and put you to bed. = Rồi bọn tớ đưa
cậu về nhà và đặt cậu lên giường.
08:24 Was there anyone else in there with me? = Có ai ở trên đó cùng với
tớ không?
08:38 There's a girl in there! I know. = Có một cô gái ở đó! Tớ biết.
08:40 And a pineapple. I know. = Và một quả dứa. Tớ biết.
08:42 Who is she? I don't know. = Cô ấy là ai? Tớ không biết.
08:46 What the hell happened to my jacket? = Chuyện quái gì xảy ra với
cái áo khoác của tớ?
08:48 Whoa. = Whoa.
08:50 That girl in there is alive, right? = Cô gái ở đó còn sống, đúng
không?
08:55 I should call Barney. Maybe he knows what happened. = Tớ nên gọi
cho Barney. Có thể cậu ấy biết chuyện gì đã xảy ra.
09:16 Hello. = Hello.
09:17 Why are you sleeping in our tub? = Tại sao cậu lại ngủ trong bồn
tắm của bọn tớ?
09:19 Uh, the porcelain keeps the suit from wrinkling. = Uh, đồ sứ giữ cho

áo vét không bị nhăn.
09:23 Wait, were you here when I went to the bathroom in the middle of
the night? = Chờ đã, có phải cậu đã ở đây khi tớ vào phòng tắm lúc nửa
đêm không?
09:26 Don't worry. I slept through it. = Đừng lo.Tớ ngủ thiếp đi.
09:29 I totally didn't sleep through it. = Thực sự tớ không ngủ quên đâu.
09:32 Oh, and wow, for a little girl, you got a big tank. = Oh, và wow, cho
cô gái bé nhỏ, cậu có một cái"bể" lớn đấy.
09:36 How did you get in here anyway? We put Ted to bed around 1:00. =
Cậu vào đây bằng cách nào? Bọn tớ đưa Ted lên giường lúc 1:00.
09:39 Oh, you put Ted to bed, all right. = Oh, các cậu đưa Ted lên giường,
đúng rồi.
09:42 You guys take care of me. = Các cậu chăm lo cho tớ.
09:44 You guys are the best. = Các cậu là người tốt nhất.
09:46 I love you guys so much. = Tớ yêu các cậu nhiều lắm.
09:49 Good night, Ted. = Ngủ ngon, Ted.
09:50 Love you, too, buddy. = Bọn tớ cũng yêu cậu, anh bạn.
09:54 I'm back, baby doll! = Tớ đã trở lại, baby doll!
09:56 Hey! Hey! Hey! = Hey! Hey! Hey!
09:58 He rallies! = Cậu ta quay lại!
10:00 And the night begins now! = Và bây giờ buổi tối mới bắt đầu!
10:02 All right. Game face on. Carl, two more. = Được rồi. Trò đối mặt
tiếp tục. Carl, thêm 2 ly nữa.
10:05 All right, what do we think of this one? = Được rồi, cậu nghĩ đến
điều gì?
10:07 I think she Trick question. No thinking. = Tớ nghĩ cô ấy Câu hỏi
mẹo thôi. Không suy nghĩ.
10:11 You know what time it is? It's do o'clock. Let's ride. Bring it! = Cậu
biết bây giờ là lúc nào không? Làm thôi!
10:17 Hi. = Hi.

10:19 Have you met Ted? = Cô đã gặp Ted chưa?
10:24 Excuse me. = Xin lỗi.
10:28 You're calling Robin. = Cậu đang gọi cho Robin.
10:30 I'm calling Robin. = Tớ đang gọi cho Robin.
10:31 Ted, as your mentor and spiritual guide, I forbid you from calling
her. = Ted, là người cố vấn và hướng dẫn tinh thần, tớ cấm cậu gọi cho cô
ấy.
10:36 Oh, yeah? = Oh, yeah?
10:37 What you gonna do? = Vậy cậu sẽ làm gì?
10:40 If you complete that call, I will set your coat on fire. = Nếu cậu
hoàn thành cuộc gọi đó, tớ sẽ đốt cái áo khoác của cậu.
10:45 You're bluffing. = Cậu lừa tớ.
10:49 Hello, Robin. It's Ted. = Hello, Robin. Ted đây.
10:51 Ted, for the last time, stop Ow! = Ted, lần cuối cùng, dừng lại
Ow!
10:55 Ted? = Ted?
10:56 You set me on fire. = Cậu đốt tớ.
10:59 Real suede wouldn't have gone up so fast. = Da xịn sẽ không bắt lửa
nhanh thế.
11:01 You got robbed. This is a blend. = Cậu bị lừa rồi. Đây là da đểu.
11:04 You set me on fire. = Cậu đốt tớ.
11:07 And who's the girl in my bed? = Và ai là cô gái trên giường tớ?
11:19 There's a girl in your bed. = Có một cô gái trên giường cậu.
11:22 And a pineapple. Am I the only one who's curious about the
pineapple? = Và một quả dứa. Có phải tớ là người duy nhất quan tâm về
quả dứa?
11:26 Who is she? = Cô ấy là ai?
11:27 I have no idea. = Tớ không biết.
11:28 Nice. = Tuyệt.
11:30 You really don't know who that is? = Cậu thực sự không biết đó là

ai?
11:32 No. After I hosed you down with the beverage gun, I brought you
back here. = Không. Sau khi đốt cậu với cái máy lửa, tớ đưa cậu về đây.
11:35 I better not have gotten burned. = Tốt hơn là tớ không bị đốt.
11:40 Did any of you write that? = Có phải cậu viết không?
11:42 "Hi. I'm Ted. If lost, please call " = "Hi. Tôi là Ted. Nếu thất lạc,
làm ơn gọi "
11:46 Whose number is that? = Đó là số của ai?
11:48 I don't know. = Tớ không biết.
11:50 Dude, call it. = Anh bạn, gọi đi.
11:53 Ooh, hold on, I'm gonna make some popcorn. = Ooh, bình tĩnh, tớ
đi làm ít bỏng ngô.
11:58 Ooh. Okay, you can call now. = Ooh. Okay, bây giờ cậu có thể gọi.
12:00 God, this is intense. I love it. = Chúa ơi, điều này thật mãnh liệt. Tớ
yêu nó.
12:06 Hello? = Xin chào?
12:07 Uh hi. Who's this? = Uh hi. Ai đấy nhỉ?
12:10 You called me. Who's this? = Anh gọi cho tôi. Ai đấy?
12:12 It's Ted. = Ted đây.
12:13 It's Carl from the bar. = Đây là Carl ở quầy bar.
12:16 And then Carl filled us in. = Và rồi Carl kể lại cho bọn ta.
12:18 Barney, you've always taken care of me. = Barney, cậu luôn luôn
chăm lo cho tớ.
12:20 You are a gentlemen and a scholar. = Cậu là một quý ông và là một
học giả.
12:23 Go into my stable and take my finest stallion. = Đi vào chuồng ngựa
của tớ và lấy con ngựa giống tốt nhất.
12:26 He's yours. His name is Windjammer. = Nó là của cậu. Nó tên là
Windjammer.
12:30 Sleep it off, bro. = Ngủ đi, anh bạn.

12:33 I'm back, baby doll! Yeah. = Tớ đã trở lại, baby doll! Yeah.
12:38 And I am gonna throw up. = Và tôi sẽ đi lên trên.
12:43 I threw up? = Tớ lên trên?
12:45 Oh, my streak is over. = Oh, đời tớ thế là hết.
12:46 Vomitfree since '05 doesn't sound good. = Không say xỉn từ năm '05
nghe có vẻ không được hay.
12:50 Sorry, Carl. Go on. = Xin lỗi, Carl. Tiếp đi.
12:53 Carl did you know the word "karaoke" is Japanese for "empty
orchestra"? = Carl anh có biết từ "karaoke" là người Nhật dành cho "dàn
nhạc trống rỗng" không?
12:59 Isn't that hauntingly beautiful? = Không phải đẹp đến ám ảnh sao?
13:02 Are you a vampire? = Có phải anh là ma cà rồng?
13:05 All right, I'm cutting you off. = Được rồi, tôi yêu cầu anh ra ngoài.
13:06 Go home and get some sleep, Ted. = Về nhà và cố gắng ngủ đi,
Ted.
13:08 Yeah, the sun's gonna come up soon. = Yeah, mặt trời sẽ mọc sớm
thôi.
13:10 Wouldn't want to be around for that, would we? = Có muốn chúng
ta đi dạo đâu đó không?
13:14 Hey, how easy do you think it would be to sneak into the zoo? =
Này, anh có nghĩ là trốn khỏi vườn bách thú dễ dàng không?
13:16 I have to see some penguins, like, right now. = Tôi đã nhìn thấy
mấy con chim cánh cụt, giống như, ngay bây giờ.
13:19 All right, give me your arm. = Được rồi, đưa tôi tay của anh.
13:21 Okay. = Okay.
13:22 This way, if you pass out in the gutter = Bằng cách này, nếu anh
đi lạc
13:26 It tickles. = Nhột quá.
13:28 someone will call me, and I will come get you. = ai đó sẽ gọi
cho tôi, và tôi sẽ tìm ra anh.

13:31 Thanks, Carl. = Cảm ơn, Carl.
13:33 We can't just be friends. We're attracted to each other, and we both
know it. = Chúng ta không thể chỉ là bạn bè. Chúng ta hấp dẫn lẫn nhau và
cả hai ta đều biết điều đó.
13:36 Excuse me? = Xin lỗi?
13:38 Me and Robin, me and Robin. = Tôi và Robin, tôi và Robin.
13:41 I have to make one more call. = Tôi phải gọi một cuộc nữa.
13:43 Yeah, this'll go good. = Yeah, điều này sẽ tốt đấy.
13:49 Hey, it's me again. = Hey, lại là anh đây.
13:51 Look, who are we kidding? = Nghe này, có phải chúng ta đang đùa
giỡn không?
13:53 You and I are both attracted to each other. = Anh và em chúng ta
đều cuốn hút lẫn nhau.
13:55 We're young, we're drunk half of us anyway and we only get one
life. = Chúng ta còn trẻ, chúng ta say sưa dù sao chỉ một nửa chúng ta và
chúng ta chỉ có một cuộc sống.
13:59 So, why don't you come over to my apartment right now, = Vậy, tại
sao em không đến căn hộ của anh ngay bây giờ,
14:02 and we'll think of something stupid to do together? = và chúng ta sẽ
nghĩ ra điều gì đó ngu ngốc để làm cùng nhau?
14:05 Really? = Thật sao?
14:06 Great. = Tuyệt.
14:07 Wait. Really? = Chờ đã. Là thật à?
14:08 Great. = Tuyệt.
14:10 Thanks, Carl. = Cảm ơn, Carl.
14:13 It's Robin. = Đó là Robin.
14:14 That's Robin in there. = Là Robin ở trong đó.
14:18 Did you guys ? = Có phải các cậu ?
14:25 Oh, come on. You've got to give me this one. = Oh, thôi nào. Cậu
phải cho tớ biết điều này.

14:27 Those five shots got you further with Robin than your brain ever
did. = Năm cú và cậu đã có Robin, tốt hơn là bộ não của cậu đã làm.
14:30 See what happens when you don't think? = Thấy điều gì xảy ra khi
cậu không suy nghĩ chưa?
14:32 You do. More importantly, you do Robin. = Cậu làm. Quan trọng
hơn là, cậu "làm" Robin.
14:36 Come on. = Thôi đi.
14:39 All right, right over here. = Được rồi, ở ngay đó.
14:42 But, uh, still, what does this mean? = Nhưng, uh, điều này có nghĩa
gì?
14:44 Are we dating now? = Có phải bọn tớ đang hẹn hò?
14:45 II mean, I never pictured it going down this way, but = Ý, ý tớ là,
tớ chưa bao giờ hình dung nó sẽ diễn ra theo cách này, nhưng
14:48 maybe that's how it had to happen. I mean, think about it = có thể
nó đã diễn ra. Ý tớ là, nghĩ về điều đó
14:50 Someone get him a shot. He's thinking again. = Ai đó cho cậu ta
một cú đi. Cậu ấy lại suy nghĩ rồi.
14:52 You know what? Hold on, man. Maybe it's not such a bad idea to
think about this one. = Cậu biết gì không? Giữ lấy đi anh bạn . Có thể nó
không phải là một suy nghĩ tồi về việc này.
14:56 You and Robin went down this road before. You got dinged up
really bad. = Cậu và Robin đã đi con đường này trước đó. Cậu kêu ầm lên
là nó xấu.
15:00 You know who might have something to say about Ted's future with
Robin? = Cậu có biết ai đó sẽ có gì để nói về tương lai của Ted với Robin
không?
15:04 Robin. = Robin.
15:05 Go wake her up. = Đi gọi cô ấy dậy.
15:06 Wake her up and say what? = Gọi cô ấy dậy rồi nói gì?
15:08 Daddy's home. = Daddy's home.

15:14 Good luck, buddy. = Chúc may mắn, anh bạn.
15:23 Hello. = Xin chào.
15:24 Ted, it's Robin. = Ted, là Robin.
15:30 Are you sure? = Cậu chắc chứ?
15:35 Hey, Robin, how are you? = Hey, Robin, cậu khoẻ không?
15:38 Ted, I think you and I should have a talk about those phone calls
last night. = Ted, tớ nghĩ chúng ta cần có một cuộc nói chuyện về những
lần gọi điện thoại tối qua.
15:42 Do you mind if I swing by? Ask her about the pineapple. = Cậu có
phiền nếu tớ đến đó? Hỏi cô ấy về quả dứa.
15:45 Uh, yeah, sure, come on over. Thanks. = Uh, yeah, chắc rồi, cứ đến
đi. Cám ơn.
15:47 No. Wait, dddon't come = Không. Chờ đã, đđđừng đến
15:49 She's coming over. Crap! = Cô ấy đang đến. Cứt thật!
15:51 Wait. This is killing me. We have to find out who that girl is. = Chờ
đã. Điều này đang giết chết tớ. Chúng ta phải tìm ra cô ta là ai.
15:55 Trudy. = Trudy.
15:58 My name is Trudy. = Tên tôi là Trudy.
16:04 And then, Trudy filled us in. = Và rồi, Trudy kể lại cho bọn ta.
16:06 I'm just surprised you didn't dump him sooner. = Tớ chỉ ngạc nhiên
là cậu không biết anh ta sớm hơn.
16:08 I know. It's two years of my life I'm never getting back. = Tớ biết.
Đó là 2 năm trong cuộc đời mà tớ không muốn quay trở lại.
16:12 A little part of me wants to just jump the bones of the next guy I
see. = Một phần trong tớ chỉ muốn nhảy nhót cũng những anh chàng tiếp
theo tớ nhìn thấy.
16:17 Daddy's home. = Daddy's home.
16:20 Or the one after that. = Hoặc một trong những sau đó.
16:22 Okay, fair enough. I've got to prove a point to a friend, so, = Được
rồi, để cho công bằng. Tôi đã cố chứng minh một luận điểm với một người

bạn, nên,
16:25 you just gave me your number and your name is Amy. = cô chỉ
cần cho tôi số của cô và tên cô là Amy.
16:30 Ladies. = Các quý cô.
16:33 I love everyone in this bar! = Tôi yêu mọi người trong quầy bar!
16:36 Look at that idiot go. = Nhìn cái thằng ngốc kia kìa.
16:38 He's kind of cute. = Anh ta cũng dễ thương đấy chứ.
16:47 What are you doing in the men's room? = Cô đang làm gì trong
phòng vệ sinh nam?
16:50 What am I doing in the ladies' room? = Tôi đang làm gì trong phòng
vệ sinh nữ?
16:52 All right, I came in here, 'cause I thought I was gonna throw up. =
Được rồi, tôi đã ở đây, bởi vì tôi nghĩ rằng tôi đã bị ném lên.
16:55 Did you? = Thật à?
16:58 I did not. = Tôi không biết.
17:02 And the streak continues vomitfree since '93. = Và thành tích được
kéo dài không say xỉn từ năm '93.
17:08 I'm sorry, Trudy. Go on. = Tôi xin lỗi, Trudy. Tiếp đi.
17:09 I liked your performance. = Tôi thích màn trình diễn của anh.
17:11 What, the karaoke? = Cái gì, hát karaoke ấy à?
17:13 Domo arigato. = Domo arigato.
17:15 I wish I had your guts. = Tôi ước tôi là cô gái trong bài hát của anh.
17:17 Getting up and making a complete idiot of myself. = Tạo dựng và
hoàn thiện anh chàng ngốc của riêng mình.
17:20 So, do it. = Vậy thì, làm thôi.
17:21 I don't know. = Tôi không biết.
17:23 Still, I've had a pretty serious week. = Tuy nhiên, tôi đã có một tuần
khá nghiêm túc.
17:26 I could sure stand to do something stupid. = Tôi chắc rằng có thể
đứng và làm điều gì đó ngu ngốc.

17:28 I'm something stupid. Do me. = Tôi chính là điều ngu ngốc. Làm tôi
đi.
17:31 You're funny. = Anh thật vui tính.
17:33 Hey, can I call you sometime? = Hey, thỉnh thoảng tôi có thể gọi
cho cô?
17:34 Okay. = Okay.
17:37 Here, let me. = Đây, để tôi.
17:40 Why do they call it karaoke, anyhow? = Dù gì, tại sao họ lại gọi nó
là karaoke?
17:42 Was it invented by a woman named Carrie Okey? = Nó được phát
minh bởi người phụ nữ tên là Carrie Okey?
17:46 These are the kinds of things I think about. = Đó là những điều mà
tôi thường nghĩ đến.
17:48 Karaoke is Japanese for "empty orchestra." = Karaoke ở nước Nhật
gọi là "dàn nhạc trống rỗng"
17:54 That's hauntingly beautiful. = Nghe không tuyệt sao.
17:59 Hey, it works. = Hey, nó hoạt động rồi.
18:01 Then I guess you're gonna have to call me. = Rồi tôi đoán là anh sẽ
gọi cho tôi.
18:06 I got to make one more call. = Tôi phải gọi một cuộc nữa.
18:09 Hello? = Xin chào?
18:11 Hey, it's me again. = Hey, lại là anh đây.
18:12 Hey. = Hey.
18:13 Look, who are we kidding? = Nghe này, có phải chúng ta đang đùa
giỡn không?
18:15 You and I are both attracted to each other. = Chúng ta đều hấp dẫn
lẫn nhau.
18:17 We'reWe're young, we're drunk = Chúng ta Chúng ta trẻ, chúng ta
say sưa
18:19 half of us, anyway and we only get one life. = dù gì, chỉ một nửa

trong chúng ta và chúng ta có cùng một cuộc sống.
18:21 So, I came over here. = Vậy nên, tôi đã đến đây.
18:24 And now, I'm really, really embarrassed. = Và bây giờ, tôi thực sự
rất bối rối.
18:29 Damn it, Trudy! What about the pineapple? = Chết tiệt, Trudy!
Chuyện quả dứa là sao?
18:31 Sorry. Sorry. Sorry! = Xin lỗi. Xin lỗi. Xin lỗi!
18:37 Ah, Robin's here. Um, look, Trudy, I need you to hide in my
bedroom. = Ah, Robin đấy. Um, nghe này, Trudy, tôi cần cô trốn trong
phòng ngủ của tôi.
18:41 Why? Is that your girlfriend? = Tại sao? Đó là bạn gái của anh sao?
18:42 Ah, no, that's not my girlfriend. Um, look, it's complicated. = Ah,
không, đó không phải bạn gái tôi. Um, nghe này, chuyện này rất phức tạp.
18:45 Oh, you're married. Yeah, I know. I can't believe I did this. = Oh,
anh kết hôn rồi. Yeah, tôi biết mà. Tôi không thể tin là tôi đã làm điều
này.
18:47 No, no, no, II'm not married. Um I'll explain after you hide. =
Không, không, không, TôiTôi chưa kết hôn. Um Tôi sẽ giải thích sau khi
cô trốn.
18:58 Hey. = Hey.
18:59 Hi, guys. = Chào các cậu.
18:59 Hey, Robin, top of the morning. Hi, Robin. Good sweater. = Hey,
Robin, mới sáng sớm mà. Hi, Robin. Áo len đẹp đấy.
19:02 Um, sorry I kept calling you like that. I was pretty drunk. = Um, xin
lỗi vì tớ đã gọi cậu nhiều thế. Tớ uống say quá.
19:07 Uh, no kidding. = Uh, không đùa đâu.
19:08 Those calls were really weird. = Những cuộc gọi đó thực sự rất kỳ
lạ.
19:11 Look, Ted, maybe we need to talk. = Nghe này, Ted, có thể chúng
ta cần nói chuyện.

19:13 Let's go get a snack. I love to snack. = Đi lấy snack nào. Anh yêu
snack.
19:16 I'm good. = Tớ ổn.
19:22 Come on, those calls weren't that weird. = Thôi nào, những cuộc gọi
đó không có gì lạ cả.
19:31 Robin! Come hang out! = Robin! Hẹn hò với anh đi!
19:33 Okay, I'm gonna make this sound till you come hang out. = Okay,
anh sẽ kêu mãi cho đến khi em chịu đi chơi với anh.
19:42 That goes on for three and a half minutes. = Nó diễn ra trong 3 phút
rưỡi.
19:44 Without a breath? = Không một hơi thở?
19:45 That's got to be some kind of record. = Điều này có thể ghi vào kỷ
lục đấy.
19:47 Oh, Ted, you can't do this. Please. = Oh, Ted, cậu không thể làm
điều này. Làm ơn.
19:50 We agreed to be friends, and now you're making it all confusing. =
Chúng ta đã đồng ý là bạn bè, và bây giờ cậu làm cho mọi thứ trở nên rắc
rối.
19:53 No, I'm not. Look, II just turned off my brain for the night. =
Không, tớ không. Nghe này, tớ tớ chỉ là tắt não vào ban đêm.
19:57 Nothing's changed. You've moved on. I've moved on. = Không có gì
thay đổi cả. Cậu cứ tiếp tục. Tớ cứ tiếp tục.
19:59 Really? You've moved on? = Thật sao? Cậu cứ tiếp tục?
20:02 Yes. What, you don't believe me? = Uh. Sao chứ, cậu không tin tớ?
20:04 Oh. Uh, okay. = Oh. Uh, được rồi.
20:07 Trudy, come on out. = Trudy, ra đây đi.
20:09 You are gonna laugh. = Cậu sẽ cười cho mà xem.
20:11 Wait. You were with someone last night? = Chờ đã. Cậu đã ở cùng
ai đó tối qua?
20:13 Yeah, Trudy. She's cool. = Yeah, Trudy. Cô ấy rất tuyệt.

20:16 Trudy, come on out. = Trudy, ra đây đi.
20:18 Yeah, seriously, it's okay. = Yeah, nghiêm túc đấy, không sao đâu.
20:21 This is so Trudy. = Đây là Trudy lâu lắc.
20:24 She's really shy = Cô ấy rất là nhút nhát
20:26 I think. = Tớ nghĩ thế.
20:28 Trudy? = Trudy?
20:35 Hi, Trudy. I'm Robin. It's nice to meet you. = Hi, Trudy. Tôi là
Robin. Rất vui được gặp cô.
20:39 You're right. She is shy. = Cậu nói đúng. Cô ấy nhút nhát thật.
20:41 I'm not making this up. Sheshe must have climbed out the fire
escape. = Tớ không làm điều này. Cô ấy cô ấy đã trèo qua cửa sổ thoát
hiểm.
20:45 Whatever. Whatever! II don't care what you think. = Mặc kệ. Bất cứ
điều gì! Tớtớ không quan tâm cậu nghĩ gì.
20:48 Then why'd you hide her from me? = Rồi thì sao cậu phải giấu cô ấy
với tớ?
20:52 Wow. You're good. = Wow. Cậu tuyệt thật.
20:53 Anyone ever tell you you should be on 60 Minutes? = Đã ai nói là
cậu nên xuất hiện 60 phút chưa?
20:56 Yes. You did last night. = Rồi. Cậu nói tối qua.
20:58 Really? = Thật à?
21:03 Get some sleep, Ted. = Đi ngủ đi, Ted.
21:04 You had a long night. = Cậu đã có cả một đêm dài.
21:06 And don't feel bad. = Và đừng cảm thấy tội lỗi.
21:07 I've woken up with worse. = Tớ đã tỉnh dậy với những thứ tồi tệ.
21:16 I left Trudy a message, but she never called me back. = Ta đã để lại
cho Trudy lời nhắn, nhưng cô ấy không bao giờ gọi lại.
21:19 That's just how life works sometimes. = Đó chỉ là cách đôi khi cuộc
sống làm việc.
21:22 You turn off your brain for a night, = Các con đi ngủ và không suy

nghĩ gì cả,
21:23 and all your left with the next day is a bad hangover, = và tất cả
những gì các con để lại ngày hôm sau là những điều tồi tệ,
21:26 a sprained ankle = một mắt cá chân bị bong gân
21:29 Oh, we never found out where that pineapple came from, = Oh,
chúng ta đã không bao giờ tìm ra nguồn gốc của quả dứa,
21:33 but it was delicious. = nhưng nó thực sự ngon.

×