Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim How I Met Your Mother phần 1 tập 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.83 KB, 25 trang )

Phim How I Met Your Mother - 1- 12
00:13 When you're single, and your friends start to get married, = Khi các
con còn đang độc thân, và những người bạn thì bắt đầu kết hôn,
00:16 every wedding invitation presents a strange moment of self-
evaluation: = tất cả các thiệp cưới đều có một dòng nhắn nhủ khác lạ:
00:20 "Will you be bringing a guest, or will you be attending alone?" =
"Bạn sẽ đến cùng ai đó hay là bạn đến một mình?"
00:23 What it's really asking is, = Điều gì thực sự ẩn chứa trong câu hỏi
đó,
00:25 "Where do you see yourself in three months? = "Bạn thấy mình ở
đâu trong ba tháng?
00:27 Sitting next to your girlfriend, or hitting on a bridesmaid?" = Ngồi
bên cạnh bạn gái hay là tìm được một cô phù dâu?"
00:31 I always checked that I was bringing a guest. = Ta luôn điền vào
chỗ sẽ đi cùng một vị khách.
00:34 I was an optimist. = Ta là một người lạc quan.
00:38 Who the hell am I gonna bring to this wedding? = Ai sẽ đi với tớ
đến đám cưới này chứ?
00:39 Ted, have you ignored all my teachings? = Ted, cậu phớt lờ tất cả
những lời hướng dẫn của tớ sao?
00:42 For the most part, yeah. = Phần lớn là quên rồi, yeah.
00:43 No, you don't bring a date to a wedding. = Không, cậu không thể
mang một buổi hẹn hò đến một đám cưới được.
00:45 That's like bringing a deer carcass on a hunting trip. = Điều đó
giống như đi săn mà mang theo thịt hươu vậy.
00:47 Oh, Ted. Oh, Ted. No no date. = Oh, Ted. Oh, Ted. Không-không
hẹn hò.
00:50 Deer carcass? Really? That's the metaphor you're going with here?
= Thịt hươu? Thật à? Đó là cách cậu dùng để ví von sao?
00:53 Ted, it's a simile. = Ted, đó là một sự so sánh.
00:55 Well, it's too late now. If I don't bring a date, = Well, bây giờ vẫn


chưa quá muộn. Nếu tớ đem theo một cuộc hẹn hò,
00:57 a $200 piece of chicken/salmon will go uneaten. = thì một miếng
thịt gà/cá hồi sẽ thừa ra.
01:00 I got to bring someone, but who? = Tớ phải mang một ai đó đi cùng,
nhưng ai nhỉ?
01:02 Of course, I knew who I wanted to bring. = Dĩ nhiên, ta đã biết
người mà ta muốn đi cùng.
01:04 Robin the big unanswered question in my life. = Robin câu hỏi
lớn chưa trả lời được trong cuộc đời ta.
01:07 Problem was, she was dating this really rich guy named Derek. =
Vấn đề là, cô ấy đang hẹn hò với một gã thực sự giàu có tên là Derek.
01:12 Derek. = Derek.
01:14 Well, Derek and I just broke up. = Chà, Derek và tớ vừa chia tay.
01:16 Oh, no, that's terrible! Are you okay? = Oh, không, thật tội nghiệp!
Cậu có sao không?
01:19 Yeah, do you need a drink or something? = Yeah, cậu cần uống một
ly hay cái gì đó?
01:20 Nah We never really clicked. = Nah Bọn tớ chưa bao giờ thực
sự hiểu nhau.
01:22 I felt bad, though. He was pretty bummed. = Mặc dù vậy, tớ vẫn
cảm thấy buồn. Anh ấy là một gã tệ bạc điển trai.
01:24 Ah, don't beat yourself up. = Ah, đừng có hạ thấp mình như thế.
01:26 He'll be fine. I mean, the guy's, like, a billionaire. = Anh ta sẽ ổn
thôi. Ý tớ là, anh chàng đó là, như kiểu, một tỉ phú.
01:28 He can put his platinum card on a fishing line and reel in ten chicks
hotter than you. = Anh ta có thể mang thẻ bạch kim vào một hàng câu cá
và câu được 10 con "gà" nóng bỏng hơn cậu nhiều.
01:32 Thanks. I feel a lot better. = Cảm ơn. Tớ cảm thấy tốt hơn nhiều
rồi.
01:35 I think I'll get that drink now. = Giờ tớ nghĩ tớ sẽ uống.

01:39 Okay, guys, I got to say something. = Được rồi, các cậu, tớ nên nói
điều gì đó.
01:41 I think my feelings for Robin may be resurfacing. = Tớ nghĩ rằng
cảm xúc của tớ đối vớ Robin có thể quay lại.
01:46 Oh, please they were buried in a shallow grave. = Oh, làm ơn đi,
chúng đã được chôn dưới mộ rồi.
01:49 Not again. Come on. Dude? = Không phải lần nữa chứ. Thôi nào.
Anh bạn?
01:51 We all know how this movie ends. = Tất cả chúng ta đều biết bộ
phim kết thúc như thế nào.
01:53 Ted falls in love, love kicks Ted in the sprouts, roll credits. = Ted đã
yêu, tình yêu đá Ted ngay từ trứng nước.
01:57 No, you guys just have to look at the whole picture. = Không, các
cậu cần phải quan sát toàn bộ bức tranh.
02:00 Fact: = Sự kiện:
02:01 Robin was into me when we first met. = Robin đã kết tớ khi bọn tớ
gặp nhau lần đầu.
02:04 Fact: = Sự kiện:
02:05 Even though she didn't want a relationship, we had an amazing kiss
on the roof. = Mặc dù cô ấy không muốn có một mối quan hệ, bọn tớ đã
có một nụ hôn tuyệt vời trên sân thượng.
02:08 Fact: = Sự kiện:
02:09 On New Year's Eve, we kissed again. = Vào đêm giao thừa, bọn tớ
đã lại hôn nhau.
02:12 Fact: = Sự kiện:
02:13 I need a date to this wedding. = Tớ cần một cuộc hẹn hò ở đám cưới
này.
02:15 Wish me luck. = Chúc tớ may mắn đi.
02:17 What I don't get is why is Claudia marrying Stuart? = Những gì mà
tớ không hiểu là tại sao Claudia lại cưới Stuart?

02:21 She's way hotter than him. = Cô ấy luôn nóng bỏng hơn hắn ta.
02:23 How way? = Bằng cách nào?
02:24 Way way. = Way way.
02:26 This wedding does sound pretty amazing, though. = Dù sao, đám
cưới này nghe cũng tuyệt đấy chứ.
02:30 Fancy hotel ballroom, = Phòng khiêu vũ khách sạn,
02:32 everybody all dressed up = tất cả đều ăn diện
02:33 Oh, here we go. = Oh, chúng ta có rồi.
02:35 What? = Cái gì?
02:36 We can't get anywhere with our wedding plans = Bọn tớ không tìm
được nơi này cho kế hoạch làm đám cưới
02:38 because I want it to be fun and Marshall wants it to be lame. = bởi
vì tớ muốn vui vẻ còn Marshall muốn làm đơn giản.
02:41 Oh, yeah. Okay, that's a pretty fair assessment of our two
arguments. = Oh, yeah. Okay, đó là một nơi hợp lý cho kế hoạch của cả
hai ta.
02:43 I thought so. = Em cũng nghĩ thế.
02:45 You know what? Excuse me if I don't want to get married = Em biết
gì không? Xin lỗi nếu anh không muốn làm đám cưới
02:47 barefoot in the woods next to Lake No-One's-Going-To-Drive-That-
Far. = chân trần trong rừng bên cạnh Hồ Không-Có-Người-Tới.
02:52 Yes. I want a ballroom, = Đúng, anh muốn có phòng khiêu vũ,
02:54 and I want a band, and I want shoes. = và anh muốn một ban nhạc,
và anh muốn một đôi giày.
02:56 I've been dreaming about this day since I was, like = Anh đã mơ
về điều này từ ngày anh còn, giống như
02:59 A little girl? = Một cô gái nhỏ?
03:01 What up! = Đúng rồi!
03:03 Okay. I'm just saying that it's my wedding, too, and I should have a
say in it. = Okay. tớ chỉ đang nói đó cũng là đám cưới của tớ, và tớ nên

nói vài điều ở đó.
03:06 Yes, but I'm the bride, so I win. = Đúng thế, nhưng em là cô dâu,
nên em thắng.
03:09 Well, I thought marriage was about two equal partners sharing a life
together. = Well, anh đã nghĩ kết hôn là hai người bình đẳng chia sẻ cuộc
sống cùng nhau.
03:12 Right, but I'm the bride, so I win. = Đúng, nhưng em là cô dâu, nên
em thắng.
03:15 I mean, seriously Claudia and Stuart? = Ý tớ là, một cách nghiêm
túc Claudia và Stuart?
03:18 I mean, I've hooked up with the odd lass who was beneath my level
of attractiveness, = Ý tớ là, tớ đã ngủ với một cô gái mà người đó không
xứng với sự hấp dẫn của tớ,
03:21 but, you know, I was drunk. = nhưng, các cậu biết đấy, tớ đã say.
03:23 There's no way Claudia has been drunk for three years. = Không có
cách nào để Claudia say sưa suốt ba năm.
03:27 You know, I've always found that the best way to get over a failed
relationship = Cậu biết đấy, tớ luôn luôn nhận ra rằng cách tốt nhất để kết
thúc một mối quan hệ
03:31 is to celebrate someone else's successful one. = là ăn mừng sự thành
công của một ai đó khác.
03:33 Oh, it makes sense. = Oh, điều đó có ý nghĩa đấy.
03:35 So, with that in mind, uh, our friends Claudia and Stuart = Vậy, với
ý nghĩ đó, uh, những người bạn của chúng ta Claudia và Stuart
03:38 are having this crazy black-tie wedding on Saturday. = đang có một
đám cưới lãng mạn vào thứ Bảy.
03:40 You want to be my plus one? = Cậu có muốn đi cùng tớ?
03:42 Ooh "Plus one." You make it sound so romantic. = Ooh "Plus
one." Cậu khiến điều đó trở nên lãng mạn.
03:45 Fine. = Được rồi.

03:48 You want to be my date? = Em có muốn hẹn hò cùng anh?
03:50 Your date? = Buổi hẹn của cậu?
03:52 I'd love to. = Tớ thích thế.
03:54 How fancy are we talking about here? = Làm sao chúng ta cứ thích
nói về điều này?
03:56 Oh, you're going to want to bring your "A" game. = Oh, cậu sẽ
muốn mang đến trò chơi chữ "A" của cậu.
03:58 Oh, I'll bring it. = Oh, đúng thế.
03:59 I'll bring it so hard, the bride's going to look like a big white bag of
crap. = Thật khó để mang nó đến, cô dâu sẽ trông giống như một cái túi
màu trắng toàn chuyện phiếm.
04:04 Lily? I need a dress. = Lily? Tớ cần một bộ váy.
04:06 You're going? That's awesome! = Cậu sẽ đi sao? Thật là tuyệt!
04:08 Oh, my God four days to find a dress? = Oh, Chúa ơi. Còn bốn
ngày để tìm một bộ váy?
04:10 I know, it's a suicide mission. = Tớ biết, đó là một nhiệm vụ bất khả
thi.
04:11 Well, if we leave now we can still have a fighting chance. Let's do
it! = Well, nếu chúng ta đi ngay bây giờ chúng ta vẫn còn cơ hội chiến
đấu. Đi thôi nào!
04:15 Bye, babe. = Tạm biệt, em yêu.
04:18 Whoa! Did you see how fired up she was? = Whoa! Cậu có thấy cô
ấy hào hứng như thế nào không?
04:20 I don't know, there's something there. = Tớ không biết nữa, chắc hẳn
có điều gì đó.
04:22 And, come Saturday, a little music, a little dancing, a lot of
champagne = Và, đến Thứ bảy, một chút nhạc, một điệu nhảy, nhiều
sâm-panh
04:25 Who knows? = Ai mà biết chứ?
04:26 Wow. Ted, you're going to have to find another gender for yourself,

= Wow. Ted, cậu phải tìm giới tính khác cho mình đi,
04:29 cause I'm revoking your "dude" membership. = vì tớ rút lại tư cách
gọi "anh bạn" của cậu.
04:31 Yeah how was that manicure yesterday? = Yeah làm thế nào để
cắt móng tay ngày hôm qua?
04:35 Invigorating, thanks. = Hăng hái thôi, cảm ơn.
04:37 Okay, I wasn't going to say it in front of the guys, = Okay, ta sẽ
không nói điều đó trước mặt các con,
04:40 but back then I really thought that's how it worked. = nhưng rồi ta
thực sự nghĩ nó hoạt động thế nào.
04:47 You put yourself and a girl you like in some romantic setting =
Con đặt mình và cô gái mà con thích trong khung cảnh lãng mạn
04:54 the stars line up = những ngôi sao sáng
04:56 and shazam. = và shazam.
05:00 I know now that life is never that simple. = Giờ ta biết cuộc sống
không đơn giản như thế.
05:03 Hey, Claudia! = Hey, Claudia!
05:05 Yes, I want Tahitian Vanilla! You wrote it down wrong? = Đúng,
tôi muốn Tahitian Vanilla! Có phải anh đã viết sai không?
05:08 No, no, no, no, listen to me = Ko, ko, ko, ko nghe tôi đây này
05:10 if I go to my wedding and the cake is not Tahitian Vanilla, = nếu tôi
đến đám cưới và cái bánh không phải là Tahitian Vanilla,
05:13 I will come down there and burn your little shop to the ground! =
Tôi sẽ đến đó và đốt cái cửa hàng nhỏ bé của anh ra tro!
05:15 Do you want to find out if I'm kidding? = Anh muốn tìm hiểu xem
tôi có nói đùa không à?
05:17 Yeah, good-bye. = Yeah, chào.
05:19 Hey! = Hey!
05:22 How's it going? = Mọi chuyện thế nào rồi?
05:23 My wedding is in two days, that's how it's going. = Đám cưới của tớ

chỉ còn 2 ngày nữa mà mọi chuyện vẫn thế đấy.
05:25 Oh, don't worry, it's going to be great. I'm so excited. = Oh, đừng lo,
mọi chuyện sẽ ổn cả thôi. Tớ biết mà.
05:28 Well, you should be lots of single girls. = Well, cậu cần phải là-
những cô nàng độc thân.
05:30 Oh, well, yeah, I'm bringing a date, so I'll be off the market. = Oh,
well, yeah, tớ mang đến một cuộc hẹn, nên tớ không cần ra chợ nữa.
05:35 What? = Sao?
05:36 I'm bringing a date. = Tớ mang đến một cuộc hẹn.
05:37 You're not bringing a date. = Cậu không mang đến một cuộc hẹn.
05:38 Uh yes, I am. = Uh đúng thế đấy.
05:40 Uh, no, you're not. = Uh, không, cậu không.
05:42 I checked "plus one." = Tớ điền vào "kèm theo ai đó."
05:43 No, you didn't. = Không, cậu đâu có.
05:45 Claudia, I'm pretty sure I checked = Claudia, tớ chắc chắn là tớ đã
điền vào
05:47 Ted, you did not check "plus one"! = Ted, cậu không điền vào "kèm
theo ai đó"!
05:48 You are not bringing a date to my wedding! = Cậu không mang một
cuộc hẹn hò đến đám cưới của tớ!
05:54 Wait, I've already invited someone. = Chờ đã, tớ đã chuẩn bị mời
một ai đó.
05:56 You are not bringing a guest, Ted! = Cậu không được mang đến
một vị khách, Ted!
05:57 The guest list has been closed for months months! = Danh sách
khách mời đã được đóng lại 2 tháng trước!
06:00 But I checked "plus one"! I always check "plus one"! = Nhưng tớ đã
điền "plus one"! Tớ luôn điền "plus one"!
06:02 You absolutely did not check "plus one"! = Chắc chắn là cậu không
điền "plus one"!

06:05 If you had checked "plus one," I would have called you to get the
name of your guest, = Nếu cậu có điền "plus one," tớ sẽ gọi cậu bằng cái
tên vị khách của cậu,
06:07 so I could have the place cards printed up. = thì tớ mới có chỗ để
điền vào thiệp.
06:09 Did I call you to get the name of your guest? = Tớ sẽ gọi cậu bằng
tên vị khách của cậu chứ?
06:10 Is there a place card with her name printed on it? = Có phải có một
chỗ để in tên cô ấy lên thiệp không?
06:12 She doesn't need a place card. She knows her name. = Cô ấy không
cần một chỗ ở tấm thiệp. Cô ấy biết tên của mình.
06:14 What's she eating?! Huh?! You ordered the chicken. What did she
order? = Cô ấy ăn gì?! Huh?! Cậu thích ăn thịt gà. Cô ấy thích gì?
06:17 Do you see how your story is full of holes? = Cậu có thấy câu chuyệ
của cậu đầy những lỗ hổng không?
06:20 Come on, Claudia, we go way back. = Thôi nào, Claudia, chúng ta
phải xem lại.
06:22 Isn't there room for just one more person? = Không còn phòng cho
thêm một người nữa thôi sao?
06:24 Don't make me hurt you, Ted. = Đừng để tớ làm đau cậu, Ted.
06:27 I don't believe this! Claudia's crazy! = Tớ không thể tin điều này!
Claudia điên rồi!
06:30 But, to be fair, she's also hot. = Nhưng, nói cho công bằng, cô ấy
vẫn rất hot.
06:32 I totally checked "plus one." I'm sure I did. = Tớ chắc chắn đã tick
vào "plus one. Tớ chắc là tớ đã làm.
06:34 - Yeah, right. - I did! = - Yeah, đúng rồi. - Tớ đã tick!
06:35 Yeah, I don't think you did. You know why? = Yeah, tớ không nghĩ
thế. Cậu biết tại sao không?
06:38 Because deep down, you didn't want to show up at this thing with a

date. = Bởi vì trong sâu thẳm, cậu không muốn xuất hiện ở đó với một
cuộc hẹn.
06:41 See, for all your big talk about being ready for a relationship, deep
down, you're single. = Thấy chưa, mọi cuộc trò chuyện đều nói về việc
cậu sẵn sàng cho một mối quan hệ, nhưng cậu vẫn đang độc thân.
06:45 It's your default setting. = Đó mới chính là cậu.
06:47 Ted, you know what's in the back of your brain? = Ted, cậu biết
điều gì trở lại trong óc cậu không?
06:50 Oh, great, here comes the little Barney speech. = Oh, tuyệt, đó là
những lời thì thầm của Barney.
06:52 Behind a curtain, in a dark little room secretly controlling your
every move? = Đằng sau một bức mà, trong một căn phòng tối bí mật điều
khiển mọi suy nghĩ của cậu?
06:57 - A little Barney - A little Barney. = - Barney nhỏ bé - Barney
nhỏ bé.
06:59 A little Barney. = Barney nhỏ bé.
07:02 And you know what he said? = Và cậu biết anh ta nói gì không
07:04 "Ted you will bring no dates to this wedding. = "Ted cậu sẽ
không mang bất kỳ một cuộc hẹn nào đến đám cưới này.
07:08 You will hit on drunk bridesmaids with actual-size Barney." =
Cậu sẽ sán lại những cô nàng phù dâu say rượu với kích cỡ của Barney."
07:13 Wow. Please stop. = Wow. Làm ơn dừng lại.
07:15 I got to call Claudia. If I just explain to her = Tớ phải gọi cho
Claudia. Nếu tớ chỉ giải thích cho cô ấy
07:17 Ted, no! Let it go. = Ted, không. Cứ cho qua đi!.
07:19 She's about to get married, she's got enough to worry about. = Cô ấy
sắp sửa kết hôn, không còn thời gian để lo chuyện ấy đâu.
07:21 Then what am I going to do? = Thế tớ phải làm gì đây?
07:23 The only thing you can do tell Robin she can't come. = Điều duy
nhất mà cậu có thể làm nói với Robin cô ấy không thể đến.

07:30 Just a second! = Chờ chút!
07:34 - Hey! - Hey. Listen = - Hey! - Hey. Nghe này
07:36 Wait, two things. First of all I have been laying groundwork all
afternoon. = Chờ đã có hai điều. Thứ nhất tớ đã phải thiết kế tất cả các
buổi chiều.
07:39 Totally subtle, totally cool, not pushing, not even nudging, just: =
Hoàn toàn tinh tế, hoàn toàn gợi cảm, không xô đẩy, thậm chí không gây
khó chịu, chỉ là:
07:43 the theme of today is, "Ted rocks." = chủ đề của ngày hôm nay là,
"Ted lắc lư."
07:45 And she's picking up what I'm laying down. = Và cô ấy đang mặc
bộ váy tớ thiết kế.
07:47 - Lily, there's a problem - Wait, no. = - Lily, có một vấn đề -
Chờ đã, không.
07:48 Thing number two: the dress. = Điều thứ hai : bộ váy.
07:50 We got a dress. = Chúng tớ đã có một bộ váy.
07:54 Go. = Vào đi.
07:57 Well? = Chà?
07:58 Did I bring it, or did I bring it? = Có phải tớ đang mặc nó hay là
tớ đang mặc nó?
08:03 I think I brought it. = Tớ nghĩ tớ đã mặc nó.
08:05 Wow. = Wow.
08:07 That's what I was going for. = Đó chính là điều mà tớ chờ đợi.
08:09 I'm so excited about tomorrow. We're going to have so much fun. =
Tớ đang rất phấn khích chờ đến ngày mai. Chúng ta sẽ có một ngày thật
sự vui vẻ.
08:12 Yeah, about that = Yeah, về chuyện đó
08:16 I'll pick you up at 5:00. = Tớ sẽ đón cậu lúc 5:00.
08:22 So? The dress? = Vậy là? Bộ váy?
08:25 I don't have a plus one for the wedding. = Tớ không được đưa một

người đi kèm đến đám cưới.
08:26 What? = Cái gì?
08:27 I ran into Claudia, and she told me I didn't check "plus one" on the
reply card. = Tớ đã gặp Claudia, và cô ấy bảo tớ chưa tick vào "plus one"
trên thiệp trả lời.
08:31 - Why didn't you check "plus "? - I did check "plus one." = - Tại
sao cậu không tick "plus "? - Tớ đã tick "plus one."
08:33 - But Robin is so excited. - I know. = - Nhưng Robin đang rất hào
hứng. - Tớ biết.
08:36 - And the dress! - I know. = - Và cả bộ váy! - Tớ biết.
08:39 Okay, okay. Well, we'll sneak her in. = Okay, okay. Well, chúng ta
sẽ lén đưa cô ấy vào.
08:41 We can't sneak her in, we're not Ninjas. = Chúng ta không thể lén
đưa cô ấy vào, chúng ta không phải Ninjas.
08:43 - Oh, I wish we were Ninjas. - I know. = - Oh, tớ ước gì chúng ta là
Ninjas. - Tớ biết.
08:47 You could always ask Stuart. = Cậu luôn có thể hỏi Stuart.
08:49 Can I do that? = Tớ có thể à?
08:50 Well, sure. = Well, chắc rồi.
08:51 You guys have been friends for a long time. = Các cậu là bạn bè từ
lâu rồi.
08:54 And it's 40% his wedding, too. = Và đó cũng là 40% đám cưới của
cậu ấy.
08:57 I don't know it's going to be a tough sell. = Tớ không biết nữa tớ
nghĩ là sẽ rất khó nói.
08:59 Dude, no problem whatsoever. = Anh bạn, không có vấn đề gì đâu.
09:01 Really? = Thật sao?
09:02 Sure, the more, the merrier. = Chắc chắn. Càng đông càng vui.
09:04 Wow! Wow, thanks for being so cool about this, = Wow! Wow,
cảm ơn cậu về điều tuyệt vời này,

09:06 cause you know, Claudia said = vì cậu biết đấy, Claudia đã nói
09:08 Yeah, yeah, yeah. This morning at the rehearsal, = Yeah, yeah,
yeah. Sáng nay lúc diễn tập,
09:09 Claudia called our seven-year-old flower girl a whore. = Claudia đã
gọi cô bé bảy tuổi cầm hoa là một con điếm.
09:13 So, don't take it personally, she's just a little stressed. = Vậy nên,
không có vấn đề gì đâu, cô ấy đang hơi căng thẳng.
09:16 Yeah, she's not usually like that. = Yeah, cô ấy không thường xuyên
như thế.
09:17 No. = Không.
09:21 Well, thanks, Stu! = Well, cám ơn, Stu!
09:23 It's going to be a great wedding. = Đó sẽ là một đám cưới tuyệt vời.
09:27 Honey, this magazine says more and more couples are opting = Anh
yêu, tờ báo này nói rằng ngày càng có nhiều cặp vợ chồng lựa chọn
09:30 to have non-traditional weddings out in the woods. = kiểu kết hôn
phi truyền thống ở trong rừng.
09:33 Well, if a magazine says so, we should go get married in the woods,
= Well, nếu một tờ báo đã nói thế, chúng ta nên tổ chức hôn lễ ở trong
rừng,
09:35 like a couple of squirrels. = như kiểu mấy cặp sóc.
09:38 Squirrels don't get married, Marshall. = Sóc không kết hôn,
Marshall.
09:40 Like you could possibly know that. = Như kiểu là em biết rõ điều đó
lắm.
09:44 I did it. I did it I'm taking her to the wedding. = Tớ biết mà. Tớ
biết Tớ sẽ mời cô ấy đến đám cưới.
09:47 Nice! = Tuyệt!
09:48 What? How? = Cái gì? Bằng cách nào?
09:49 I talked to Stuart. = Tớ đã nói chuyện với Stuart.
09:51 You went around the bride. = Cậu đã đi sau lưng cô dâu.

09:52 "Oh, this hornets' nest looks harmless. = "Oh, tổ ong này nghe có vẻ
vô hại.
09:55 Maybe I'll poke it with a stick. = Có thể tớ phải chọc cho nó một
gậy.
09:57 Oh, look, some Gremlins. Let me go feed them after midnight!" =
Oh, nghe này, một vài người Gremlins. Hãy để tớ cho chúng ăn sau nửa
đêm!"
10:00 Did you know about this? = Sao em biết về chuyện này?
10:02 It may have been my idea. = Đó có thể là ý kiến của em.
10:05 What? = Cái gì?
10:06 Stuart doesn't get a say? = Stuart không thể nói gì sao?
10:08 Ah! So you admit it the groom should have an equal say. = Ah!
Vậy là em đã thừa nhận chú rể cũng có quyền được nói như nhau.
10:11 Well, yeah, sure, on the stupid stuff, like who comes. = Well, yeah,
chắc rồi, chỉ là những điều ngớ ngẩn thôi.
10:15 So I can invite whoever I want? = Nên anh có thể mời bất kỳ ai anh
muốn?
10:17 Sure, there's plenty of room in the woods. = Chắc rồi, có rất nhiều
phòng trống ở trong rừng.
10:22 It's Claudia. = Là Claudia.
10:24 So it begins. = Bắt đầu rồi đây.
10:26 Come on, it can't be that bad. = Thôi nào, nó không tệ đến thế.
10:29 Here, Lily, you answer it. = Đây, Lily, cậu trả lời đi.
10:30 What? Why? = Cái gì? Tại sao?
10:31 Because this whole thing was your idea. = Bởi vì điều này là ý kiến
của cậu.
10:33 And Claudia scares me. = Và Claudia làm tớ sợ.
10:34 But but you're the But I just want to = Nhưng nhưng cậu là
Nhưng tớ chỉ muốn
10:38 Ted's phone. = Điện thoại của Ted.

10:39 Oh, hi, Claudia. = Oh, hi, Claudia.
10:42 What? = Sao?
10:43 Now I wasn't there, but from what I heard, it went something like
this = Giờ ta không có ở đó, nhưng từ những gì ta nghe được, có điều gì
đó diễn ra như thế này
10:47 Oh, by the way, honey, Ted stopped by and I told him = Oh, có điều
này, em yêu, Ted đã đến đây và anh nói rằng
10:49 he could bring his date to the wedding. = cậu ấy có thể mang buổi
hẹn đến đám cưới.
10:51 You what? = Anh sao?
10:56 always undermining me at every turn = luôn phá hỏng kế
hoạch của tôi
11:01 try to show a little flexibility, but no! = có gắng thể hiện một
chút thông minh, nhưng không!
11:04 It's all about you! = Đó là tất cả những gì cô có!
11:08 and your mother = và bà mẹ anh
11:13 You know what? = Cô biết gì không?
11:14 The wedding's off! = Đám cưới bị huỷ!
11:19 They broke up! = Họ chia tay!
11:20 O w! = O w!
11:24 It's not because of me, is it? = Không phải tại tớ, đúng không?
11:26 And my dad already paid for this huge wedding! = Và bố tớ đã chi
phí rất nhiều cho đám cưới này!
11:30 Oh, he's going to kill me! = Oh, ông ấy sẽ giết tớ mất!
11:32 And then he's gonna kill Ted! = Và rồi ông ấy cũng sẽ giết Ted!
11:34 Then I'm gonna kill Ted. = Sau đó tớ cũng sẽ giết Ted.
11:36 It's Robin. = Là Robin.
11:37 Answer it! = Trả lời đi!
11:38 Uh, Lily's phone. = Uh, điện thoại của Lily.
11:39 Ted, where's Lily? I need to tell her about these awesome shoes I

just bought. = Ted, Lily đâu rồi? Tớ cần nói với cô ấy về đôi giày tuyệt
vời tớ vừa mua.
11:43 Uh, Lily's busy. = Uh, Lily đang bận.
11:45 Oh, okay, well, I just wanted to say they're gorgeous and Ted's
going to love them. = Oh, okay, well, tớ chỉ muốn nói rằng chúng tuyệt
đẹp và Ted chắc sẽ thích chúng.
11:50 That's great, I'll tell Lily to tell me. = Tuyệt thật. Tớ sẽ nói Lily nói
lại cho tớ.
11:52 Uh, listen, I really want to keep talking, um, but now's not a good
time, = Uh, nghe này, tớ thật sự muốn nói chuyện tiếp, nhưng giờ không
phải lúc thuận tiện,
11:55 so I'm really excited about tomorrow, okay, bye. = nên tớ rất hào
hứng đến ngày mai, okay, bye.
11:57 Okay, bye. = Okay, bye.
11:58 Crap, she bought some expensive shoes. She's really looking
forward to this. = Cứt thật, cô ấy vừa mua mấy đôi giày đắt tiền. Cô ấy
thực sự trông chờ điều này.
12:03 - Do you think she's into me? - Ted, focus! = - Cậu có nghĩ cô ấy
thực sự thích tớ? - Ted, tập trung!
12:05 Okay, okay, sweetie, just calm down. = Okay, okay, sweetie, chỉ
cần bĩnh tĩnh.
12:08 Do you want to go somewhere and talk? = Cậu có muốn đi đâu đó
và nói chuyện?
12:09 I want to go somewhere and drink! = Tớ muốn đi đâu đó và uống!
12:12 Okay, meet me at MacLaren's. I'll see you there. = Okay, gặp tớ ở
MacLaren. Tớ sẽ gặp cậu ở đó.
12:15 Oh, I feel terrible. = Oh, tớ cảm thấy rất tệ.
12:17 Well, feel terrible later. Right now, we gotta fix this. = Well, để cái
cảm giác ấy sau. Bây giờ, chúng ta phải giải quyết chuyện này.
12:19 Lily, you go down to the bar and comfort Claudia. = Lily, em đến

quán bar và giữ Claudia bình tĩnh.
12:21 Ted and I will go and try to talk some sense into Stuart. = Ted và
anh sẽ đến và cố thuyết phục Stuart.
12:24 Um, tell Claudia I'm sorry. = Um, nói với Claudia tớ xin lỗi.
12:25 Did she seem pissed at me? = Có phải cô ấy say xỉn là tại tớ?
12:27 She said if there's no wedding tomorrow, you owe her father
$400,000. = Cô ấy nói rằng nếu không có đám cưới vào ngày mai, cậu sẽ
nợ bố cô ấy $400,000.
12:32 What say we get these crazy kids back together? = Chúng ta phải
nói gì đó để hai đứa trẻ điên rồi này quay lại với nhau?
12:40 Hi, sad eyes. = Hi, đôi mắt buồn.
12:42 What's got you down? = Điều gì làm cậu đau khổ?
12:45 Stuart and I just broke up. = Stuart và tớ vừa chia tay.
12:48 Oh, God, I'm so sorry. That's just, that's = Oh, Chúa ơi. Tớ rất tiếc.
Đó chỉ, đó
12:52 Two vodka cranberries, please. = Ai ly vodka, làm ơn.
12:55 You remembered I drink vodka cranberries. = Cậu vẫn còn nhớ tớ
thích vodka.
12:58 Remember? = Nhớ thôi sao?
12:59 When it comes to you, how can I forget? = Khi điều đó đến với cậu,
làm sao tớ có thể quên?
13:04 They all drink vodka cranberries. = Tất cả mọi người đều uống
vodka.
13:08 So is there anything else you need sweetie? = Vậy em có cần
gì khác không em yêu?
13:13 You got $400,000? = Cậu có $400,000 không?
13:15 No. = Không.
13:17 But I do have a hug. = Nhưng tớ có một cái ôm.
13:24 Thank you. = Cảm ơn.
13:28 Stuart, I-I don't know what to say. If I caused this in any way =

Stuart, tớ- tớ không biết phải nói gì. Nếu tớ là nguyên nhân của chuyện
này
13:31 Ted, for all I know, you did me the biggest favor anyone's ever done
me. = Ted, tất cả những gì tớ biết, cậu mang đến điều tốt nhất mà chưa ai
mang lại cho tớ.
13:34 Oh, come on, man, you don't mean that. = Oh, thôi nào, anh bạn.
Cậu không nên nghĩ thế.
13:36 No, I do this whole thing has made me realize I miss being single.
= Không, đúng thế đấy. Toàn bộ điều này làm cho tớ nhận thức được tớ bỏ
lỡ mất thời kỳ độc thân.
13:40 I miss staying out late, and making messes and not cleaning them
up. = Tớ bỏ lỡ ra ngoài về muộn, vứt đồ bừa bãi mà không thèm dọn dẹp.
13:43 I miss owning porn. = Tớ bỏ lỡ sở hữu phim X.
13:45 Dude, who doesn't? = Anh bạn, ai lại làm thế?
13:46 And you know, I'll see some super-hot model chick, and I'll think, =
Và các cậu biết đấy, tớ sẽ nhìn thấy vài "con gà" thân hình siêu nóng
bỏng, và tớ sẽ nghĩ rằng,
13:49 "Why am I with Claudia? I could be with her." = "Tại sao lại là
mình với Claudia? Mình có thể cặp kè với cô ấy cơ mà."
13:52 That's just crazy! = Điều đó thật điên rồ!
13:55 I mean you're the luckiest You and Claudia both = Ý tớ là
cậu là người may mắn nhất Cả cậu và Claudia
13:58 The point is I want to get married. I want to settle down, = Quan
trọng là tớ đã muốn kết hôn. Tớ muốn thế,
14:00 but right now, that's just not who I am. = nhưng ngay lúc này, đó
không phải là tớ.
14:02 I'm not a commitment guy; I'm a single guy. = Tớ không phải là một
anh chàng bị ràng buộc; Tớ là một anh chàng độc thân.
14:04 Stuart, you don't have to be one or the other. = Stuart, cậu không
cần phỉa là một ai khác.

14:07 Everybody feels this way sometimes. = Đôi lúc mọi người đều cảm
thấy điều này.
14:10 Relationships aren't easy; they're hard work. = Các mối quan hệ đều
không dễ dàng; chúng thực sự khó khăn.
14:12 It's about compromise, growing together, all that Dr. Phil crap. = Đó
là về sự cam kết, cùng nhau phát triển, tất cả chỉ là đống lộn xộn của Dr.
Phil.
14:15 How would you know? You're not even married. = Làm sao cậu có
thể biết? Cậu thậm chí còn chưa kết hôn.
14:17 Okay, ask this guy. Nine years he's been with Lily. = Okay, hỏi cậu
ấy đây này. Cậu ấy đã ở cùng Lily 9 năm.
14:20 He's the pro this guy knows relationships. = Cậu ấy rất pro anh
chàng này biết cách giữ mối quan hệ.
14:22 Tell him, Marshall. = Nói với cậu ấy đi, Marshall.
14:25 Stuart, don't get married. = Stuart, đừng có kết hôn.
14:26 - Dude - What? = - Anh bạn - Sao chứ?
14:27 Look, I'm sorry. = Nghe này, tớ xin lỗi.
14:29 Being in a couple is hard. And committing, making sacrifices, it's
hard. = Trở thành một đôi đã là khó khăn. Và còn cam kết, chịu hy sinh,
lại càng khó.
14:34 But if it's the right person, then it's easy. = Nhưng nếu đó đúng là
một nửa của mình thì mọi chuyện sẽ trở nên dễ dàng.
14:37 Looking at that girl and knowing she's all you really want out of
life, = Chỉ cần nhìn cô gái đó và biết rằng cô ấy thực sự là một nửa của đời
mình,
14:39 that should be the easiest thing in the world, and if it's not like that,
= và đó sẽ là điều dễ dàng nhất trên thế giới, và nếu không phải như thế,
14:43 then she's not the one. I'm sorry. = thì cô ấy không phải là người cậu
cần. Tớ rất tiếc
14:51 You know I don't have $400,000, right? = Cậu biết tớ không có

$400,000, đúng không?
14:55 Maybe we got together too young. = Có lẽ bọn tớ còn quá trẻ để kết
hôn.
14:57 Maybe that's what the problem was. = Có thể đó chính là vấn đề.
15:00 I mean, I'm 28 years old, = Ý tớ là, tớ mới 28,
15:04 and I've really only ever been with one man. = và tớ thực sự mới chỉ
ở cùng với một người đàn ông.
15:08 That's just, that's = Đó chỉ, đó
15:11 Two more vodka cranberries, please! = Hai ly vodka nữa, làm ơn!
15:16 Claudia it's all gonna be okay. = Claudia mọi chuyện rồi sẽ ổn
thôi.
15:20 Oh, thanks for listening, Barney. = Oh, cảm ơn vì đã lắng nghe,
Barney.
15:24 It really means a lot to me. = Điều đó thật sự có ý nghĩa với tớ.
15:27 Isn't it weird that we should run into each other like this? = Có
phải kỳ lạ không khi chúng ta đều cuốn hút nhau như thế này?
15:32 Two souls, of equal levels of attractiveness, = Hai tâm hồn, hấp dẫn
như nhau,
15:37 both fitting together like two pieces of a very attractive puzzle. = cả
hai phù hợp với nhau như hai mảnh của một trò chơi hấp dẫn
15:44 - Oh, hell, no! - Ow! Ow! Ow! = - Oh, chết tiệt, không! - Ow! Ow!
Ow!
15:47 Claudia is getting married tomorrow, = Claudia sắp kết hôn vào
ngày mai,
15:50 and so help me God, if I catch you even so much as breathing the
same air as her, = và có Chúa chứng giám, nếu tớ bắt gặp cậu tán tỉnh cô
ấy,
15:54 I will take those peanuts you're trying to pass off as testicles, = tớ sẽ
cắt mất "hai củ lạc" của cậu,
15:57 and I will squeeze them so hard your eyes pop out, = và tớ sẽ bóp

nát nó ra trước mắt cậu,
16:00 and then I'll feed them to you like grapes! = và rồi tớ sẽ vứt cho chó
ăn như những quả nho nát!
16:03 Wait, my eyes or my testicles? = Chờ đã, mắt của tớ hay bi của tớ?
16:05 One of each. = Một trong hai.
16:06 All right! All right! = Được rồi! Được rồi!
16:09 Claudia? = Claudia?
16:11 Stuart. = Stuart.
16:12 I'm so sorry. = Em rất xin lỗi.
16:13 I'm so sorry, too. = Anh cũng xin lỗi.
16:15 I love you. = Em yêu anh.
16:16 I love you too, babe. = Anh cũng yêu em, cưng ạ.
16:17 Marshall and Ted set me straight. = Marshall và Ted làm cho anh
hiểu ra.
16:19 And when Marshall told me not to marry you, it made me realize I
= Và khi Marshall nói rằng anh không nên lấy em, nó làm anh nhận ra
rằng anh
16:22 Marshall said what?! = Marshall đã nói gì?!
16:23 It's more complicated than that! = Nó phức tạp hơn thế nhiều!
16:25 He made me realize how much I love you. = Cậu ấy làm anh nhận
ra rằng anh yêu em nhiều như thế nào.
16:27 These guys got us back together. = Những anh chàng này đã đưa
chúng ta quay lại với nhau.
16:28 Okay, I'm cool, I'm cool. = Okay, em ổn, em ổn.
16:45 So where did we land on the whole plus one thing? = Vậy có còn
chỗ nào để chúng ta cho thêm một người nữa vào không?
16:49 No, no, no, no! = Ko, ko, ko, ko!
16:51 It took three more vodka cranberries to subdue Claudia, = Phải mất
ba ly vodka mới thuyết phục được Claudia,
16:54 but, eventually, she graciously agreed to let me bring Robin. =

nhưng, cuối cùng, cô ấy cũng nhân nhượng để ta đưa Robin tới.
17:01 Still wow. = Vẫn tuyệt.
17:03 Wow yourself. Look who else brought it. = Cậu cũng tuyệt lắm.
Nhìn xem ai đã mua nó.
17:05 Oh, yeah. I thought about leaving it at home, = Oh, yeah. Tớ đã nghĩ
về việc ra khỏi nhà,
17:08 but I figured I don't want to get there and realize I need it = nhưng
tớ tưởng tượng ra tớ không cần đến đó và tớ nhận ra là tớ cần nó
17:11 and have to go all the way back to get it. So, yeah, I brought it. = và
tớ phải quay trở lại để lấy. Vậy, đúng, tớ đã mua nó.
17:16 Oh, sorry. = Oh, xin lỗi.
17:20 Hello? = Xin chào?
17:23 Oh, my God. Tonight? = Oh, Chúa ơi. Tối nay?
17:24 You're kidding. = Anh đùa à.
17:26 They want me to anchor the news tonight. = Họ muốn tớ đi làm bản
tin tối nay.
17:28 Really? = Thật sao?
17:29 Like anchor anchor? = Như là anchor anchor?
17:33 What happened to Sandy? = Có chuyện gì với Sandy?
17:35 Okay. = Okay.
17:37 Okay. Sure. What time do you need me to = Okay. Chắc rồi. Khi
nào anh cần tôi đến
17:39 Right now?! Oh. = Ngay bây giờ?! Oh.
17:43 Do it. = Cứ đi đi.
17:46 Do it. = Đi đi.
17:49 Okay, I need like five minutes to change, and, um, I'll call you from
the cab = Okay, tôi cần 5p để thay đồ, và, um, tôi sẽ gọi cho anh từ
taxi
18:04 So admit it. = Vậy thừa nhận đi.
18:05 This wedding is both indoors and amazing. = Đây là đám cưới ở

trong nhà và nó thật tuyệt.
18:09 I'll give you the crab puffs. The crab puffs are good. = Em sẽ đưa
anh đi ăn cua nướng. Cua nướng cũng ngon lắm.
18:12 The crab puffs were incredible. = Cua nướng cực ngon là khác.
18:13 We should totally have them at our wedding. = Chúng ta nên có
món đó ở đám cưới của mình
18:15 Definitely = Dĩ nhiên rồi
18:16 Hey. We just agreed on something. = Hey. Chúng ta vừa đồng ý với
nhau vài điều.
18:19 Did we just start planning our wedding? = Có phải chúng ta vừa bắt
đầu lên kế hoạch cho đám cưới của mình?
18:22 I think that we did. = Anh nghĩ thế.
18:26 We totally have to get that brown dipping sauce. = Chúng ta nên có
món nước sốt nâu.
18:28 Ooh, I thought the red sauce was, like, awesome. = Ooh, anh nghĩ
nên là màu đỏ thì tuyệt hơn.
18:31 My God, were you born without taste buds? = Lạy Chúa, có phải
anh sinh ra mà không có vị giác?
18:35 What? = Cái gì?
18:37 I love you. = Anh yêu em.
18:45 Coming up, are there snakes living in your walls? = Sắp tới, có phải
loài rắn sống trong tường nhà bạn?
18:48 The answer may surprise you after the break. = Câu trả lời có thể
khiến bạn ngạc nhiên sẽ có ở phần sau.
18:58 Man, you know something? Stuart's my new hero. = Này, cậu biết
điều gì không? Stuart là người hùng mới của tớ.
19:01 If that dude can bag a nine, = Nếu anh chàng đó có thể có một cái
túi 9,
19:04 I got to be able to bag, like, a 16. = tớ phải có một cái túi 16.
19:06 What's a 16? = Một cái gì 16?

19:08 Those two eights right over there. = Có hai cái 8 ở đằng kia.
19:11 Yeah. = Yeah.
19:13 Hi, Ted. = Hi, Ted.
19:14 Claudia. = Claudia.
19:15 We just wanted to get a picture with the woman who almost ended
our relationship. = Bọn tớ chỉ muốn chụp một bức với người phụ nữ mà
gần như đã kết thúc mối quan hệ của bọn tớ.
19:19 Yeah, where is she? = Yeah, cô ấy đâu?
19:21 Um she couldn't make it. = Um cô ấy không thể làm điều đó.
19:27 What's so funny? = Có gì buồn cười sao?
19:28 Oh, plan a wedding. You'll see. = Oh, kế hoạch một đám cưới. Cậu
sẽ thấy.
19:36 Look at that. = Nhìn kia kìa.
19:37 That's how it's supposed to be. That right there. = Thử tưởng tượng
nếu đó là tớ. Ngay chỗ đó.
19:40 Easy, simple. = Dễ dàng, đơn giản.
19:42 It's just not like that with Robin. = Đó không giống như tớ với
Robin.
19:45 It's not easy, and on some level, it has to just be easy. = Nó không
hề đơn giản, và ở mức độ nào đó, nó sẽ trở nên đơn giản.
19:51 Speaking of easy bridesmaids, Ted. Bridesmaids. = Nói về sự đơn
giản mấy cô phù dâu, Ted. Mấy cô phù dâu.
19:56 By the way, I almost forgot. = Nhân đây, tớ gần như quên mất.
19:58 We found this. = Bọn tớ tìm thấy cái này.
20:05 I didn't check "plus one." = Tớ đã không tick vào "plus one."
20:08 You were right. = Cậu đã đúng.
20:09 Of course, I was right. = Dĩ nhiên, tớ luôn đúng.
20:12 I'm single. = Tớ là người độc thân.
20:14 Maybe that's just who I am. = Có thể đó mới chính là tớ.
20:16 And you know what? I like being single. = Và cậu biết gì không?

Tớ thích là người độc thân.
20:18 Being single's the best. = Trở thành người đọc thân luôn là tốt nhất.
20:19 Yeah, stay out as late as you want. = Yeah, có thể ra ngoài muộn
nếu cậu muốn.
20:21 Answer to no one. = Không thèm trả lời ai.
20:22 The whole world full of endless possibilities. = Toàn bộ thế giới đầy
những khả năng vô tận.
20:24 Never having to go to a farmer's market. = Không bao giờ phải đến
một cái chợ nông thôn.
20:31 Okay. Ah doing some math here. = Okay. Ah làm một số phép
toán ở đây.
20:34 Table six has got three bridesmaids: an eight, an eight, and a seven.
= Bàn 6 có ba cô phù dâu: một 8, một 8 và một 7.
20:38 I am willing to give you one of the eights, lowering myself to a 15,
= Tớ sẽ giành cho cậu một trong 2 em 8, của tớ sẽ là 15,
20:43 which means you owe me = đó là điều cậu nợ tớ
20:46 So there we were, two single guys, doing our usual single-guy thing.
= Vậy bọn ta ở đây, hai chàng độc thân, làm những điều bình thường mà
người độc thân làm.
20:51 For whatever reason, I had let myself believe that this night would
be a turning point, = Vì lý do nào đó, ta đã để cho bản thân mình tin rằng,
đêm nay sẽ là một bước ngoặt,
20:55 that this was the night my life my real life would finally begin. =
rằng đây là đêm của cuộc đời ta- cuộc đời thực của ta- cuối cùng cũng sẽ
bắt đầu.
21:00 The funny thing is = Điều buồn cười là
21:02 I wasn't totally wrong. = ta đã không thực sự sai lầm.
21:11 Because that night was just beginning. = Bởi vì đêm đó mới chỉ là
bắt đầu.

×