Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim How I Met Your Mother phần 1 tập 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.55 KB, 22 trang )

Phim How I Met Your Mother - 1- 14
00:12 When you meet someone special, = Khi mà các con gặp một ai đó
đặc biệt,
00:14 suddenly life is full of firsts. = đột nhiên cuộc sống đầy những điều
đầu tiên.
00:16 The first kiss. = Nụ hôn đầu.
00:17 The first night together. = Đêm đầu tiên bên nhau.
00:19 The first weekend together. = Cuối tuần đầu tiên cùng nhau.
00:21 For me, all those firsts happened within 48 hours of meeting
Victoria. = Đối với ta, tất cả những điều đầu tiên đó diễn ra trong vòng
48h sau khi gặp Victoria.
00:26 They have to come out soon, it's Monday. = Họ phải ra ngoài sớm
rồi chứ, hôm nay là Thứ Hai.
00:29 Do you think they've been in there the whole time? = Anh có nghĩ
họ đã ở trong đó suốt không?
00:32 I don't know whether to be proud or concerned. = Em không biết
nên tự hào hay lo lắng đây.
00:34 Maybe they're not even in there. = Có thể họ không ở trong đó.
00:40 Good morning. = Chào buổi sáng.
00:40 Hey, guys. = Hey, guys.
00:42 I'm just going to ignore that. = Em sẽ lờ đi chuyện đó.
00:44 Thank you! = Cảm ơn!
00:45 I wish you could stay. = Ước gì em có thể ở lại.
00:46 I know, me, too. = Em biêt, em cũng thế.
00:47 But I have to go to work, and you have that meeting. = Nhưng em
phải làm việc và anh cũng có cuộc họp.
00:49 Call you afterwards? = Gọi em sau nhé?
00:51 I'll inappropriately text you during. = Em không đáng làm chủ đề
của anh đâu.
00:54 - Bye. - Bye. = - Bye. - Bye.
00:55 Bye. = Bye.


00:55 Oh, Victoria, you're here = Oh, Victoria, cậu trông
00:57 Toot-a-loo! = Toot-a-loo!
00:58 Bye. = Bye.
01:00 Two days straight?! = Hai ngày liền?!
01:02 Wow, your room must smell like a monkey cage! = Wow, phòng
cậu có mùi giống như một cái chuồng khỉ!
01:05 Come on, give us a number. Lily guessed eight, = Xem nào, cho
bọn tớ một số đi. Lily đoán là 8,
01:06 but I know my boy got to double digits. = nhưng tớ biết anh bạn của
tớ phải lên đến 2 chữ số cơ.
01:09 Zero. = Zero.
01:10 - What? - What? = - Cái gì? - Cái gì?
01:11 Guys, we just met. = Các cậu, bọn tớ chỉ vừa gặp nhau.
01:12 And we both screwed up relationships in the past by jumping in too
quick, = Và cả hai đều say nên mọi thứ trong quá khứ diễn ra quá nhanh
01:15 so we talked about it, and we decided to take this one slow. = nên
bọn tớ đã nói chuyện về điều đó rồi quyết định sẽ để mọi thứ chậm lại.
01:17 - Her idea. - Totally her idea! = - Ý của cô ấy. - Chắc chắn là ý của
cô ấy!
01:20 But, I don't know, I'm really into this girl, = Nhưng, tớ không biết
nữa, tớ thực sự thích cô gái này,
01:22 and if going slow is what it takes to make this happen, I say bring it
on. = và nếu đi chậm lại là điều cần thiết thì tớ sẽ để cho nó diễn ra.
01:28 I don't feel so good. = Tớ có cảm giác không tốt.
01:30 It's like my testicles mixed pop rocks and soda. = Giống như tinh
hoàn của tớ đang pha trộng giữa đá và soda ấy.
01:33 I can't believe she's making you wait a whole month. = Tớ không
thể tin là cô ấy bắt cậu đợi trong suốt 1 tháng trời.
01:35 I would never put up with that. = Tớ sẽ không bao giờ chịu nổi điều
đó.

01:36 You've only had sex with one girl in your whole life. = Cậu mới chỉ
làm chuyện ấy với một cô gái trong đời.
01:39 Burn! = Burn!
01:40 Ted, the only reason to wait a month for sex is if the girl is 17 years,
11 months old. = Ted, lý do duy nhất để không làm chuyện đó trong 1
tháng là cô gái mới 17 tuổi 11 tháng.
01:45 Good news: I don't have to cover the cat show tomorrow night. =
Tin tốt: Tớ không phải làm việc tối mai.
01:47 Who's up for hanging out? = Ai có kế hoạch đi chơi không?
01:49 Oh, I can't, I'm taking Victoria out for dinner. = Oh, tớ không thể, tớ
đưa Victoria đi ăn tối.
01:51 No, no, we can't, it's our nine-year anniversary. = Không, không,
bọn tớ cũng không, đó là ngày kỷ niệm 9 năm của bọn tớ.
01:54 Wow, nine years? = Wow, 9 năm?
01:55 Your relationship's a fourth grader. = Chuyện tình của bọn cậu
giống cậu học sinh lớp 4.
01:58 Congrats. = Chúc mừng.
01:59 Thanks. = Cảm ơn.
02:00 We're going to the Berkshires for the maple syrup harvest. = Bọn tớ
sẽ đến Berkshires để thu hoạch cây siro.
02:03 It's one of New York Magazine's "Top five romantic getaways on a
budget." = Trích trong tạp chí New York "Năm cách lãng mạn mà tiết
kiệm."
02:06 Who says sexual can't be sensible? = Ai nói rằng tình dục không
phải là một cách?
02:09 Well, looks like it's going to be just you and me. = Well, có vẻ như
chỉ còn lại cậu và tớ.
02:12 Really? = Thật à?
02:14 Actually, I was talking to my martini. = Thực ra là tớ nói với ly
martini của mình.

02:19 Ready to go? = Sẵn sàng chưa?
02:19 Hell, yeah. = Hell, yeah.
02:21 Nothing better than a weekend at a good bed and breakfast. =
Không có gì tuyệt hơn cuối tuần ở trên giường với bữa sáng.
02:24 Yeah. Waking up for breakfast at 7:00 A.M. = Yeah. Dậy ăn sáng
lúc 7:00 A.M.
02:27 Sharp. = Rõ rồi.
02:28 Complimenting the odors and their collection of needle-point geese.
= Complimenting the odors and their collection of needle-point geese.
02:32 Awkward conversations with middle-aged couples trying to stave
off divorce. = Những cuộc nói chuyện vụng về cảu các cặp vợ chồng trung
niên đang cố gắng ngăn chặn chuyện ly dị.
02:38 Yeah, well, we'd better get going, it's like a four-hour drive. = Yeah,
well, tốt hơn là chúng ta nên đi ngay. Mất 4h đi xe đấy.
02:41 And it's supposed to rain tonight. = Và giả thiết là đêm sẽ mưa.
02:46 - Or we could just stay home. - Maybe watch some TV. = - Hoặc là
chúng ta có thể không đi nữa. - Có thể xem vài chương trình TV.
02:48 - Order in some Chinese. - Oh, Sichuan Garden! = - Dùng mật mã
Trung Quốc. - Oh, Sichuan Garden!
02:51 - Are we really bailing? - Hell, yeah. = - Có phải chúng ta thực sự từ
bỏ? - Hell, yeah.
02:53 Good, cause this thing's empty. = Tốt quá, vì chỗ này đang trống
trơn.
03:01 Hundred dollars says when you turn around, I say "wow." = Cá trăm
dollar khi em quay lại, tôi sẽ nói"wow."
03:05 Barney, this is the third time you've hit on me by accident. =
Barney, đây là lần thứ 3 cậu cố tán tỉnh tớ.
03:08 It's one of the many risks of the blind approach. = Đó là một trong
số rất nhiều rủi ro khi tìm cách tiếp cận ai đó.
03:10 It's usually a two-man operation where Ted signals that the target is

hot. = Đó thường là tín hiệu của 2 người đàn ông khi Ted chỉ ra mục tiêu
nóng bỏng.
03:14 But Ted's too busy being in a lesbian relationship. = Nhưng Ted quá
bận để có một mối quan hệ đồng tính.
03:17 Why don't you just check out the girl's reflection in the bar mirror?
= Tại sao cậu không kiểm tra các cô gái bằng cách nhìn qua gương ở quầy
bar?
03:21 You can't just = Tớ không thể chỉ
03:23 Wow! = Wow!
03:24 Hey? = Hey?
03:24 What's taking so long? = Sao lại lâu thế?
03:27 I have to go. = Tớ phải đi đây.
03:28 Not so fast, Scherbotsky. = Đừng nhanh thế, Scherbotsky.
03:30 I like the way you think. = Tớ thích cái cách mà cậu nghĩ.
03:32 That mirror thing. = Chuyện cái gương.
03:33 Simple. Elegant. = Đơn giản. Tiện lợi.
03:36 Okay, limited-time offer: = Okay, không làm mất thời gian:
03:38 I need a "bro" for my bro-ings on about town. = I need a "bro" for
my bro-ings on about town.
03:40 How would you like to be said bro? = Làm thế nào để cậu thích nói
bro?
03:43 Well, as tempting as that sounds, I'm hanging out with my friend
who just got dumped. = Well, nghe có vẻ hấp dẫn, tớ đang đi chơi với một
người bạn vừa bị thất tình.
03:47 She really needs some support = Cô ấy thực sự cần sự trợ giúp
03:50 or a stranger's tongue down her throat. = hay chơi trò mút lưỡi với
một người lạ.
03:53 That seems healthy. = Xem chừng có vẻ khá hơn rồi.
03:55 All right. = Được rồi.
03:56 Guess I'm in. = Đoán xem, tớ tham gia.

04:00 So one more week and it'll be a month. = Vậy một tuần nữa là
tròn 1 tháng.
04:04 Really? Are you sure? = Thật sao? Em chắc không?
04:06 Wow, that snuck up on me. = Wow, em định hù anh đấy à.
04:08 Oh, come on. = Oh, thôi nào.
04:10 The 18th can't get here fast enough. = Mới là ngày thứ 18 thôi mà.
04:12 Wait, the 18th? = Chờ đã, ngày thứ 18?
04:14 Oh, crap! I can't believe I forgot this I'm going to be out of town
on the 18th! = Oh, tệ thật! Em không thể tin rằng em lại quên điều này
Em sẽ rời thành phố vào ngày thứ 18!
04:18 O h. = Oh.
04:19 Well, um, we can just wait until you get back. = Well, um, chúng
ta có thể chỉ chờ đến khi em quay lại.
04:23 I mean, the whole point was not to rush into this. = Ý anh là, mọi
thứ không nhất thiết phải quá vội vàng.
04:26 Yeah. = Yeah.
04:26 Or we could do it tonight. = Hoặc là chúng ta có thể cùng làm điều
đó tối nay.
04:28 75th and Amsterdam. = 75th and Amsterdam.
04:37 I'm so glad we decided to just stay home. = Em rất vui vì chúng ta
đã quyết định ở lại.
04:39 Oh, I know. Can you imagine if we'd gone? = Oh, anh biết. Em có
thể hình dung được chuyện gì nếu chúng ta đi không?
04:41 We'd be just getting there now, all tired and cranky. = Chúng ta đặt
chân đến đó, tất cả đều mỏi mệt và cáu kỉnh.
04:43 And yet we'd feel obligated to have sex. = Và chúng ta cảm thấy bắt
buộc phải làm chuyện ấy.
04:46 Yeah, for 89 bucks a night, we're doing it. = Yeah, 89 đô 1 đêm,
chúng ta đang làm điều đó.
04:52 I would like to propose a toast. = Anh đề nghị nâng cốc chúc mừng

04:55 To the most awesomely mellow anniversary ever. = lễ kỷ niệm ngọt
ngào nhất từ trước đến nay.
05:07 I'm so glad you have to go to your parents' next weekend. = Anh rất
vui vì em chỉ phải đến chỗ bố mẹ vào cuối tuần.
05:09 I'm so glad your roommates are out of town. = Em rất vui vì bạn
cùng phòng của anh đã rời khỏi thị trấn.
05:12 Oh, my God, what are they doing home? = Oh, Chúa ơi, họ đang
làm cái quái gì ở nhà thế?
05:14 They think we went away. = Họ nghĩ chúng ta đã đi khỏi.
05:18 Oh, it is on for my boy, Ted. = Oh, đây mới đúng là anh bạn của
anh, Ted.
05:21 But we didn't go away, we're in the bathroom. = Nhưng chúng ta
không đi đâu cả, chúng ta đang ở trong nhà tắm.
05:23 They don't know that. = Họ có biết đâu.
05:24 All we have to do is hide out in here until Ted moves his mojo into
the bedroom. = Tất cả những gì chúng ta cần làm là trốn ở đây cho đến khi
Ted đưa cô ấy vào buồng ngủ.
05:29 But I don't want to hide out in here. = Nhưng em không muốn trốn ở
đây.
05:32 Honey, Ted has been going out of his mind waiting for this. = Em
yêu, Ted đã rất khổ sở mới chờ được đến giây phút này.
05:35 If we go out there and spoil the mood, it's not going to happen. =
Nếu chúng ta ra ngoài đó và làm hỏng tâm trạng, chuyện đó sẽ không xảy
ra nữa.
05:37 Then one of us is going to have to have sex with Ted, and = Rồi
một trong 2 chúng ta phải làm "chuyện ấy" với Ted, và
05:39 not going to be me. = đó không phải là anh.
05:42 Okay, fine. = Okay, fine.
05:46 I guess I'll actually floss. = Em đoán là em sẽ phải chải răng.
05:54 You suited up! = Cậu mặc vét!

05:56 Well, I figured if I'm going to do this, I'm going to do this right. =
Well, tớ đã hình dung nếu tớ làm điều này, tớ sẽ làm nó ngay lúc này.
05:59 Emilio? The woman will have = Emilio? Cô đây sẽ có
06:01 I'll have a Johnny Walker Blue, neat, and a Montecristo No. 2 = Tôi
sẽ có một Johnny Walker Blue, nguyên chất, và một Montecristo No. 2
06:05 Thanks. = Cảm ơn.
06:07 Ah, the No. 2, a.k.a. "The Torpedo." = Ah, the No. 2, a.k.a. "The
Torpedo."
06:10 Or, as the rollers call it, "Piramide." = hay cũng có thể gọi là,
"Piramide."
06:14 My father was a cigar fanatic, it was the only way to get his
attention. = Bố tớ là một người nghiện xì gà, nó là thứ duy nhất ông ấy
quan tâm.
06:18 Father issues. = Vấn đề của các ông bố.
06:20 Hot. = Nóng bỏng.
06:21 I know I was this close to being a huge slut. = Tớ biết Tớ đã trải
qua điều này.
06:25 Slut would have been better, but I'll settle for bro. = Đàn bà cũng
tốt, nhưng tớ sẽ sắp xếp cho bro.
06:28 Especially now that Ted's with Victoria and can't drink. = Đặc biệt
là khi bây giờ Ted với Victoria không thể uống.
06:31 Because he's pregnant. = Vì cậu ấy mang thai.
06:33 Cause he's the girl. = Vì cậu ấy là con gái.
06:36 Oh, come on, Ted can't be pregnant. = Oh, thôi nào, Ted không thể
có thai.
06:38 You need to have sex to get pregnant. = Cậu cần làm chuyện ấy
trước khi muốn có thai.
06:41 What up! = Tuyệt!
06:41 Freeze frame high five! = Freeze frame high five!
06:47 I think this may be a perfect moment. = Em nghĩ đây có thể là lúc

hoàn hảo.
06:50 I wish we could hold onto it forever. = Ước gì chúng ta có thể giữ
nó mãi mãi.
06:54 No. = Không.
06:54 Because the beauty of a moment is that it's fleeting. = Bởi vì vẻ đẹp
của một khoảnh khắc chỉ là thoáng qua.
06:58 By its very nature, it = Vì nó rất tự nhiên, nó
06:59 slips through our fingers = lướt qua các ngón tay
07:03 making it that much more precious. = làm cho nó trở nên đặc biệt
hơn.
07:07 Ugh, that is bad. = Ugh, tệ quá.
07:09 That is, like, high-school-literary-magazine bad. = Nó giống như là
tạp chí trường học vớ vẩn.
07:13 And they're not even high. = Và họ vẫn chưa lên đỉnh.
07:15 It's actually working. = Nó thực sự có hiệu quả.
07:17 Yeah, smooth but slowly. = Yeah, bình yên nhưng chậm chạp.
07:19 God, close the deal, already. = God, close the deal, already.
07:22 It's been, like, 45 minutes we could have had sex three times by
now. = Đã 45p chúng ta có thể làm chuyện ấy đến 3 lần rồi.
07:24 - Yeah, try five. - What up! = - Yeah, thử lên 5 đi. - Tuyệt!
07:27 Maybe we should just go out there. = Có thể chúng ta nên ra khỏi
đây.
07:30 No way! We can't go out there now. = Không được. Chúng ta không
thể ra ngoài lúc này.
07:33 They'll know that we've been sitting in the bathroom the whole
time. = Họ sẽ biết nãy giờ chúng ta ở trong phòng tắm.
07:36 It'll be too weird. = Nó sẽ tạo cảm giác kỳ cục.
07:37 Fine. = Được rồi.
07:39 But if we're stuck in here = Nhưng nếu chúng ta mắc kẹt ở đây
07:41 I'm turning up the volume. = Anh sẽ vặn to loa lên.

07:43 Shh. Shh. = Shh. Shh.
07:49 I want to know you. = Em muốn biết rõ hơn về anh.
07:51 Like, know your soul. = Giống như, tâm hồn anh.
07:55 Ted, what makes you cry? = Ted, điều gì khiến anh khóc?
07:58 Honey, could you hold my hair back, I think I'm going to hurl. =
Anh yêu, anh có thể nắm tóc em lại không, em nghĩ em sắp ngã mất.
08:04 So. What do you and Ted usually do after the cigar bar? = Vậy, cậu
và Ted hay làm gì sau khi đến bar xì gà?
08:07 Are you kidding? = Cậu đùa à?
08:08 Ted's never been here. = Ted chưa bao giờ đến đây.
08:10 You've already flown higher and faster than he ever did. = Cậu đã ở
tầm cao và xa hơn cả cậu ấy rồi đấy.
08:14 Still = Vẫn
08:15 What? = Cái gì?
08:19 There is one other thing we could do. = Có một điều khác mà chúng
ta có thể làm.
08:22 If you're up for it. = Nếu cậu muốn lên mức cao hơn nữa.
08:28 Oh, I had no idea laser tag still existed! = Oh, tớ không nghĩ là trò
bắn laser này vẫn còn tồn tại!
08:30 Yeah, well, enjoy it before it becomes cool again. = Yeah, well, cứ
thưởng thức đi trước khi bị bắn.
08:32 I give it two months. = Tớ đã bỏ trò này 2 tháng rồi.
08:33 Oh, I believe it this is awesome! = Oh, tớ biết điều này thật
tuyệt!
08:34 Okay, follow my lead, stay low, and never underestimate a 12-year-
old with a = Okay, đi theo tớ, chậm thôi, và đừng bao giờ đánh gia thấp
một đứa bé 12 tuổi với một
08:38 Scherbotsky, you have to focus! = Scherbotsky, cậu phải tập trung
vào!
08:42 You just saved my life, didn't you? = Cậu vừa cứu tớ, đúng không?

08:44 Thank me later. = Dành phần cảm ơn sau đi.
08:45 Let's keep moving. = Tiếp tục di chuyển.
08:46 These little bastards are everywhere. = Kẻ xấu có mặt ở khắp nơi.
08:53 He's just staring into her eyes. = Cậu ấy chỉ bắt đầu nhìn vào mắt cô
ấy.
08:55 I don't know, we used to be even more nauseatingly into each other
than Ted and Victoria. = Em không biết nữa, chúng ta chỉ thường nôn vào
nhau nhiều hơn cả Ted và Victoria.
09:00 Now look at us. = Giờ nhìn họ kìa.
09:02 Yeah now we just make fun of people like that. = Yeah giờ
chúng ta chỉ việc làm mọi người vui như thế này.
09:05 It's the circle of life. = Đó là vòng tròn cuộc sống.
09:08 No, I'm serious, Marshall. = Không, em nghiêm túc đấy, Marshall.
09:10 I mean, we couldn't even get it up to go on our big trip. = Ý em là,
chúng ta thậm chí còn không tiến hành cuộc dạo chơi của chúng ta.
09:13 And now we're celebrating our anniversary stuck in a bathroom. =
Và rồi bây giờ chúng ta tổ chức lễ kỷ niệm bằng cách mắc kẹt trong phòng
tắm.
09:16 Well, it's not fair to compare us to Ted and Victoria. = Well, thật là
không công bằng khi so sánh với Ted và Victoria.
09:19 This is their first time. = Đây là lần đầu tiên của họ.
09:21 Yeah, but we could still have some more romance. = Yeah, nhưng
chúng ta có thể có thêm vài chuyện lãng mạn.
09:24 Now, you just say, "Want to do it?" And I say, "Yeah." = Giờ, anh
chỉ cần nói, "Muốn làm điều đó không?" Và em nói, "Yeah."
09:29 - Want to - No! = - Muốn làm - Không!
09:33 Maybe we're just out of firsts. = Có thể chúng ta phải ra khỏi đây
trước.
09:45 Looks like they're about to have theirs. = Trông như họ đang có
nhau rồi.

09:53 Should we take this to the bedroom? = Chúng ta nên làm chuyện
này trong buồng ngủ?
09:55 - Yes! - Yes! = - Yes! - Yes!
09:57 Yes. = Yes.
09:58 - Yes! - Yes! = - Yes! - Yes!
10:03 No. No, don't answer it! = Không, không! Đừng có trả lời!
10:06 You can answer it. = Anh có thể nghe điện.
10:07 We have all night. = Chúng ta có cả đêm mà.
10:09 You're answering it? He's answering it! = Cậu nghe điện ư? Cậu ấy
nghe điện!
10:12 No! Do her! Do her now! = Không! "Làm" cô ấy đi! Làm ngay đi!
10:14 Sure. Good luck with that. = Chắc rồi. Chúc may mắn.
10:18 Sorry about that. = Anh xin lỗi.
10:20 How about a little more wine? = Thêm chút rượu nữa nhé?
10:22 I'll get another bottle. = Anh sẽ đi lấy chai khác.
10:26 I need a drink. = Em khát.
10:27 Do we have any cough syrup in here? = Chúng ta có nước si rô
trong này không?
10:36 Shh = Shh
10:38 Oh, God. These brats have us completely surrounded. = Oh, God.
Bọn nhóc hoàn toàn bao vây chúng ta rồi.
10:41 I counted nine, maybe ten. = Tớ đếm được 9, có thể 10 tên.
10:43 I'll lay down some cover fire, you make a run for it. = Tớ sẽ bắn
yểm trợ, cậu chạy đi.
10:45 No. Leave no man behind. = Không. Không bỏ ai lại hết.
10:47 Either we all get out of here or no one does. = Hoặc cả hai chúng ta
rời khỏi đây hoặc không ai cả.
10:49 - But I - Don't be a hero, Scherbotsky. = - Nhưng tớ - Đừng cố
trở thành anh hùng, Scherbotsky.
10:51 See you on the other side. = Gặp cậu ở phía bên kia.

11:03 Damn. Want to go get a soft pretzel? = Chết tiệt! Muốn chút bánh
quy mềm không?
11:06 - Yeah. - All right. = - Yeah. - Được rồi.
11:09 Marshall, what happened to us? = Marshall, chuyện gì xảy ra với
chúng ta thế?
11:11 We used to just stare into each other's eyes all night long. = Chúng
ta chỉ ngồi đây nhìn chằm chằm vào mắt nhau suốt buổi tối.
11:16 Have we lost that? = Có phải chúng ta đánh mất thứ gì không?
11:19 Maybe. = Có thể.
11:23 But I think I just found it. = Nhưng anh nghĩ anh vừa tìm được nó
rồi.
11:26 Right here. = Đây này.
11:29 Baby, I'm giving you sexy smoldering with just a hint of crazy eyes.
= Em yêu, anh sẽ cho em tín hiệu sexy từ ánh mắt điên dại.
11:37 Okay, well, get ready for my sex-ray vision. = Okay, well, em sẵn
sàng rồi đây.
11:47 Did you remember to pick up the dry cleaning? = Did you
remember to pick up the dry cleaning?
11:49 - Oh, damn it. - It's all right. We can do this. = - Oh, tệ thật. - Không
sao cả. Chúng ta có thể làm điều này mà.
11:53 Let's just hold hands. = Chỉ cần nắm lấy tay nhau.
11:57 This is nice. = Tuyệt thật.
12:02 You love that move. It's a classic Marshall. = Em thích chuyện đó
mà. Đó là Marshall cổ điển đấy.
12:06 All right, we totally suck at this. = Được rồi, chúng ta thực sự mắc
kẹt ở đây rồi.
12:09 We really, really need to get out of here. = Chúng ta thực sự, thực
sự cần thoát ra ngoài.
12:11 Well, we can't. = Well, chúng ta không thể.
12:13 Baby, there's something I have to do, and if I do it in front of you, =

Anh yêu, có chuyện mà em phải làm, và nếu em làm điều đó trước mặt
anh,
12:17 it'll change the entire nature of our relationship. = nó sẽ làm thay đổi
hoàn toàn bản chất mối quan hệ của chúng ta.
12:20 What is it? = Là gì thế?
12:22 I have to pee. = Em phải đi tiểu.
12:27 - This is bad. - Yeah. = - Tệ quá. - Yeah.
12:28 We've gone nine years without peeing in front of each other. =
Chúng ta đã trải qua 9 năm mà chưa một lần đi tiểu trước mặt nhau.
12:32 You always think there'll be more time. = Em luôn nghĩ rằng điều
đó sẽ mất nhiều thời gian.
12:35 Look at us. = Nhìn chúng ta xem.
12:36 We're basically an old married couple, and we're not even married
yet. = Chúng ta về cơ bản đã là một đôi vợ chồng già, và chúng ta thậm
chí còn chưa kết hôn.
12:40 The flame of our romance is flickering, and if I pee all over it, =
Ngọn lửa tình yêu chỉ còn đang nhấp nháy, và nếu em đi tiểu lên nó,
12:44 it might go out forever. = nó sẽ tắt mãi mãi.
12:46 How much longer do you think you can hold it? = Em nghĩ em còn
nhịn được bao lâu?
12:48 I drank a Big Gulp of Mountain Dew during that Quantum Leap
marathon. = I drank a Big Gulp of Mountain Dew during that Quantum
Leap marathon.
12:54 Oh, boy. = Oh, boy.
12:58 Playing laser tag really takes me back. = Chơi trò bắn laser thực sự
đưa tớ trở lại.
13:00 You know what game I really miss? Battleship. = Cậu có biết trò mà
tớ thực sự nhớ không? Battleship.
13:03 I've never lost a game. = Tớ chưa bao giờ thua một game nào.
13:04 Neither have I. = Tớ cũng không.

13:05 Of course I cheat. = Dĩ nhiên tớ an gian.
13:06 Oh, yeah, me, too. = Oh, yeah, tớ cũng thế.
13:07 The trick is to bend the aircraft carrier so it makes an L. = Bí quyết
là uốn cong các tàu sân bay thành chữ L.
13:10 Ah. I always just stacked the ships on top of each other. = Ah. Tớ
thì chỉ luôn chồng các tàu lên nhau thôi.
13:13 Nice. = Tuyệt.
13:13 You know, we should have a cheaters grudge match. = Cậu biết
không, có lẽ chúng ta nên có một trận quyết đấu.
13:16 I think I still have a = Tớ nghĩ tớ vẫn còn có một
13:18 Hello. Target acquired. Hottie by the jukebox. = Này, mục tiêu được
xác định. Cô nàng bên cạnh jukebox.
13:21 Ooh, good eye, Scherbotsky. = Ooh, nhắm chuẩn đấy, Scherbotsky.
13:23 I got someone for you. Two o'clock, blue shirt. = Tớ có mục tiêu
khác cho cậu. Hướng 2h, sơ mi xanh.
13:27 That's a woman. = Đó là phụ nữ.
13:29 Oh, my mistake. = Oh, lỗi của tớ.
13:30 Or is it? = Hay là đây?
13:33 Let's just focus on your target. = Cứ tập trung vào mục tiêu của cậu
đi.
13:36 Right. = Rồi.
13:37 Yeah, I got this one. = Yeah, tớ có ý này.
13:43 Oh, my God. I love your jeans. = Oh, Chúa ơi. Tôi yêu cái quần của
cô.
13:47 Okay. Is this a lesbian bar? = Okay. Đây là quán bar đồng tính à?
13:48 Because that girl with the blue shirt just = Bởi vì cô nàng áo sơ mi
xanh kia vừa mới
13:50 Oh, no. I am all about the dudes. = Oh, không. Tôi chỉ quan tâm đến
các anh chàng thôi.
13:53 Although pickings are pretty slim tonight. = Dù vậy tối nay có ít anh

chàng quá.
13:55 Only hot guy here is blondie in the suit, and he's playing hard to get.
= Chỉ có anh chàng tóc vàng mặc vét nóng bỏng ở kia, và anh ta khá là
khó để tóm được đấy.
13:59 Really? 'Cause he's totally vibing me right now. = Thật à? Vì nãy
giờ anh ta cứ toàn tăm tia tôi.
14:05 Must be the jeans. = Có thể là do quần jeans.
14:07 Well, jeans will only get you so far. = Well, jeans sẽ không đưa cô
đi xa được đâu.
14:09 I'm going home with him. = Tôi sẽ về nhà cùng với anh ta.
14:12 We'll see about that. = Chúng ta sẽ cũng xem xem.
14:24 Oh, my God, I hate Ted. I hate him so much. = Oh, Chúa ơi, em
ghét Ted. Em ghét cậu ấy vô cùng.
14:28 Baby, why don't you just go? = Em yêu, sao em không cho qua đi?
14:30 Tons of other couples have peed in front of each other. = Cả tấn cặp
đôi khác đều đi tiểu trước mặt nhau cơ mà.
14:32 No, but we haven't, because I want to keep some of the mystery
alive. = Không, nhưng chúng ta chưa, bởi vì em muốn giữ một số điều bí
mật.
14:37 Well, you have farted in front of me. = Well, em đã từng đánh rắm
trước mặt anh đấy thôi.
14:40 Yes, but I always cover it with a cough. = Yes, nhưng em luôn giấu
nó bằng tiếng ho.
14:43 You always do. = Em luôn làm thế.
14:51 - Hey. - Hey. = - Hey. - Hey.
14:52 Let's get out of here. Let's go somewhere else. = Ra khỏi đây thôi.
Đi đâu đó khác chỗ này.
14:54 What happened? = Chuyện gì xảy ra thế?
14:55 Eh, you sometimes like to do a little catch and release. = Eh, thỉnh
thoảng cậu phải để cho ai đó bắt và tự giải thoát.

14:58 But why? = Nhưng tại sao?
14:59 Leave no man behind. = Không bỏ ai lại phía sau.
15:02 Either we all score or no one scores. = Cả hai chúng ta đều ghi điểm
hoặc chẳng ai cả.
15:06 Right on. = Đúng vậy.
15:07 Hey, you want to go play Battleship? = Hey, cậu có muốn chơi
Battleship không?
15:10 Hit! = Chơi!
15:24 Ted, I can't wait any longer. = Ted, em không thể chờ lâu hơn nữa.
15:27 Should we move to the bedroom? = Chúng ta có nên vào buồng ngủ
không?
15:30 There's no time for that. = Không đủ thời gian đâu.
15:33 They can suck on each other's fingers for an hour, = Họ có thời gian
để ngồi đan ngón tay vào nhau cả giờ,
15:35 but there's no time to take two steps to the bedroom? = nhưng lại
không có đủ thời gian để bước 2 bước vào buồng ngủ?
15:37 Baby, I can't hold it in any longer. = Anh yêu, em không nhịn được
lâu hơn nữa.
15:40 It's time. = Đến lúc rồi.
15:41 I know. = Anh biết.
15:44 I love you, Marshall. = Em yêu anh, Marshall.
15:46 I love you, Lily. = Anh yêu em, Lily.
15:54 You know, Barney, I had a surprisingly good time bro-ing out
tonight. = Cậu biết không, Barney, tớ đã rất ngạc nhiên về chuyện đi chơi
của các anh chàng tối nay.
15:58 Well, you make a good bro. = Well, cậu là một người anh em tốt.
15:59 You're a better Ted than Ted. = Cậu đóng vai Ted còn tốt hơn cả
Ted.
16:01 Hey, in fact, you have just earned yourself an invite to Marshall's
bachelor party. = Hey, thực ra, cậu vừa kiếm được cho mình vé dự tiệc của

Marshall đấy.
16:05 And you don't even have to come out of the cake. = Và cậu thậm chí
không cần rời khỏi cái bánh đâu.
16:07 Thanks. = Cảm ơn.
16:08 And, um, thanks for sticking around tonight. = Và, um, cảm ơn vì
đã nán lại tối nay.
16:12 I hope you're ready for some hard-core Battleship. = Tớ hi vọng cậu
đã sẵn sàng cho trận chiến Battleship.
16:15 Come on, boys. = Đi nào các cậu bé.
16:18 Hard-core? = Hard-core?(Từ này tự tìm hiểu ^^)
16:19 That's the only way I play. = Đó chính là cách mà tớ muốn chơi
đấy.
16:29 I found it. Are you ready to = Tìm thấy rồi. Cậu đã sẵn sàng để
16:32 What the hell are you doing? = Cậu đang làm cái quái gì thế?
16:34 I'm birthday suiting up. = Tớ cởi bộ vét ra.
16:36 I'm sorry, did you want to undress me? = Tớ xin lỗi, cậu có muốn
cởi đồ hộ tớ?
16:39 No! I thought we were just hanging out as friends. = Không! Tớ đã
nghĩ rằng chúng ta đi chơi chỉ với tư cách là bạn bè.
16:41 Oh, come on, you have been throwing yourself at me all night. =
Oh, thôi nào, cậu đã ném mình vào cạnh tớ cả buổi tối.
16:44 What?! I did the opposite! I threw some other girl at you. = Cái gì?!
Tớ đã làm ngược lại! Tớ ném các cô gái khác vào cậu.
16:48 You invited me up to your apartment to "play Battleship." = Cậu
mời tớ đến nhà để "play Battleship."
16:51 Is that not an internationally recognized term for sex? = Đó không
phải là một thuật ngữ quốc tế cho việc quan hệ sao?
16:54 No. = Không.
16:56 Great. = Tuyệt thật.
16:58 I hope you're happy. = Tớ hy vọng rằng cậu hạnh phúc.

17:00 You sunk my battleship. = Cậu đánh đắm tàu chiến của tớ.
17:06 I'm okay. = Em ổn rồi.
17:06 You okay? = Thật không nhỉ?
17:11 I feel the same. = Anh cũng cảm thấy thế.
17:12 And yet, strangely different. = Và nó hơi khác biệt một cách kỳ
quặc.
17:17 I'm happy for my bladder, yet sad for us. = Em hạnh phúc vì cái
bàng quan, vẫn buồn cho chúng ta
17:21 You had to do it, sweetie for Ted. = Em phải làm điều đó, em
yêu vì Ted.
17:25 And, hey, look, at least now we can stay in here as long as it takes.
= Và, hey, nghe này, ít nhất thì bây giờ chúng ta có thể ở đây trong khi
mọi việc diễn ra.
17:29 Yeah. I guess our relationship had to take a hit = Yeah. em đoán là
mối quan hệ của chúng ta cần có một cú đánh mạnh
17:32 so a new one out there could blossom. = để nó có thể nở hoa.
17:38 Oh, crap! = Oh, chết tiệt!
17:40 They must have heard that. = Họ chắc sẽ nghe thấy.
17:43 Well, I guess we can come out now. = Well, em đoán là chúng ta có
thể ra ngoài bây giờ.
17:55 I don't believe it. They're gone. = Không thể tin được. Họ đi rồi.
17:57 Good. = Tốt.
17:57 Cause I got to take a whiz. = Vì anh có thể đi vệ sinh.
18:03 Okay, you and me, that's insane. = Okay, cậu và tớ, hơi điên cuồng
một tí
18:06 If you even thought about it for one second = Nếu thậm chí cậu đã
nghĩ về điều đó trong một giây
18:07 But I have thought about it for three seconds, and it makes a lot of
sense. = Nhưng tớ đã nghĩ về nó trong 3 giây, và nó có rất nhiều ý nghĩa.
18:10 We both think the marriage commitment thing's a drag. = We both

think the marriage commitment thing's a drag.
18:12 We both want something casual and fun. And we clearly get along
really well. = Cả hai chúng ta đều muốn có cái gì đó đơn giản và vui vẻ.
Và rõ ràng chúng ta đã có được điều đó.
18:17 Wow, that actually did make a lot of sense. = Wow, thực ra nó có
rất nhiều ý nghĩa.
18:20 But what about Ted? = Nhưng Ted thì sao?
18:22 I checked with Ted. = Tớ đã kiểm tra đối với Ted.
18:24 Ted, so now that things with you and Victoria are going pretty well,
= Ted, vậy bây giờ mọi chuyện của cậu và Victoria đang rất tốt đẹp,
18:26 I assume you're over all the girls you were into before, right? = thế
thì cậu sẽ bỏ qua các cô gái khác, phải không?
18:28 I take your silence as a yes, so say I were to hook up with someone,
say Robin, = Tớ sẽ coi sự im lặng của cậu là đồng ý, vậy nên tớ sẽ hẹn hò
với Robin,
18:32 you'd be cool with that, right? = cậu thấy ổn với chuyện này, phải
không?
18:34 Sure. Good luck with that. = Chắc rồi. Chúc may mắn.
18:35 Totally gave us his blessing. = Cậu ấy đã chúc phúc cho chúng ta.
18:37 Really? = Thật sao?
18:38 Really. = Thật.
18:40 So Ted didn't care that you wanted to make a move on me? = Vậy là
Ted vẫn không quan tâm việc cậu hẹn hò với tớ?
18:43 Didn't care at all. = Chắc chắn là không.
18:50 Oh. = Oh.
18:51 Oh = Oh
18:53 What? = Gì?
18:53 You like Ted. = Cậu thích Ted.
18:55 I didn't say I liked Ted. = Tớ đâu có nói là tớ thích Ted.
18:58 You like Ted. = Cậu thích Ted.

18:59 Wow. = Wow.
18:59 This is huge. = Lớn chuyện à nha.
19:02 Barney, I don't like Ted. = Barney, tớ không thích Ted.
19:03 He's moved on, and I'm really happy for = Cậu ấy đang hẹn hò, và
tớ thực sự thấy hạnh phúc cho
19:05 Yeah, yeah. Look, are we gonna play Battleship or what? = Yeah,
yeah. Nghe này, cậu sẽ chơi Battleship hay gì đây?
19:17 You're not gonna tell him, are you? = Cậu sẽ không nói cho cậu ấy
biết, phải không?
19:21 No. = Không.
19:22 That's the bro code. = Đó là bí mật giữa các chàng trai.
19:26 A bro doesn't tell a mutual bro that a third bro has a crush on him. =
Một bro không nói với bro khác chuyện bro thứ ba phải lòng anh ta.
19:30 Just like the third bro doesn't tell the mutual bro = Chỉ giống như
bro thứ ba không kể với bro khác
19:33 that the original bro went bare pickle in front of her. = rằng anh ta
có một cô nàng phải lòng.
19:37 It's quid pro bro. = Đó là chuyện trao đổi giữa các chàng trai.
19:40 - A-7. - Miss. = - A-7. - Trượt.
19:42 Of course. = Tất nhiên.
19:45 Well, we still have one frontier left. = Well, một trong hai chúng ta
vẫn chưa làm chuyện đó mà.
19:48 Still got the deuce. = Vẫn còn một người.
19:50 Not making me feel better. = Không khiến em cảm thấy khá hơn.
19:54 Well, it certainly was a first. = Well, nó chắc chắn là một điều đầu
tiên.
19:58 It was, wasn't it? = Thật không?
20:01 We still have firsts. = Chúng ta vẫn có những điều đầu tiên.
20:03 Of course we do. = Tất nhiên rồi.
20:05 And you know what, I actually feel closer to you now. = Và em biết

sao không, bây giờ anh cảm thấy gần gũi với em hơn.
20:08 I want to know you. = Anh muốn biết rõ hơn về em.
20:10 Like, know your soul. = Giống như, tâm hồn của em.
20:14 Marshall, what makes you cry? = Marshall, điều gì khiến anh khóc?
20:19 This moment is fleeting because it's being chased by another
moment. = Khoảnh khắc này đang bị lướt qua bởi vì nó bị khoảnh khắc
khác bao trùm.
20:27 Oh, just grab my boob already. = Oh, nó gần như chạm ngực em rồi
đấy.
20:33 Come on, guys, get a room. = Thôi nào, các cậu, vào phòng đi chứ.

×