Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim How I Met Your Mother phần 1 tập 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.24 KB, 22 trang )

Phim How I Met Your Mother - 1-3 Sweet Taste of Liberty
00:12 - So there was this one night, before I met your mother, = Vậy đó là
đêm đầu tiên trước khi ta gặp mẹ các con,
00:15 - when I really wanted to go to the bar. = khi ta thực sự muốn đến
quán bar.
00:17 - The bar. Big surprise. = Quán bar thật ngạc nhiên.
00:19 - You sure spent a lot of time in bars. = Bố chắc là hay la cà ở các
quán bar nhỉ.
00:22 - Well, that's just what we did back then. = Well, chỉ là chúng ta
quay lại đó.
00:24 - Me, Marshall and Lily, = Ta, Marshall và Lily,
00:26 - Barney, Robin. = Barney, Robin
00:28 - We all used to hang out at this one bar called MacLaren's. =
Chúng ta thường đến quán gọi là McClaren.
00:31 - But then one night = Nhưng rồi, vào 1 đêm
00:33 - Why don't we go to MacLaren's? = Tại sao chúng ta không đến
quán McClaren?
00:34 - Let's go to MacLaren's. = Đến McClaren nào.
00:35 - You guys taIking to each other? = Các cậu đang nói chuyện với
nhau đấy à?
00:38 - Nobody's listening? = Không ai lắng nghe à?
00:39 - What's wrong with MacLaren's? = Có vấn đề gì với quán
McClaren?
00:40 - MacLaren's is bore snore. = McClaren là nơi chán ngắt.
00:42 - Ted, tonight we're gonna go out. = Ted, tối nay chúng ta sẽ đi đâu
đó,
00:44 - We're gonna meet some ladies, = gặp gỡ các cô nàng.
00:46 - it's gonna be legendary. = Đó là cả một huyền thoại.
00:48 - Phonefive! = Phone five.
00:49 - I had no idea why I hung out with Barney. = Ta không hiểu tại sao
ta lại đi với Barney.


00:53 - You didn't phonefive, did you? = You didn't phone five, did you?
00:55 - I know when you don't phonefive, Ted. = I know when you don't
phone five, Ted.
00:58 - Come on. We always go to MacLaren's. = Thôi nào.
00:58 - Yeah, 'cause MacLaren's is fun. = Chúng ta luôn đến quán
McClaren.
01:01 - MacLaren's is this much fun. = Yeah, vì McClaren thật là vui.
01:03 - What I'm offering is the chance to have = McClaren quá vui luôn.
01:05 - this much fun. = Cái mà tớ đang nói là cơ hội để
01:08 - See, you say that. = vui hơn nữa.
01:09 - You say it's gonna be this much fun, = Thấy chưa, cậu nói đấy
nhé.
01:10 - but most of the time, = Cậu nói nó sẽ rất vui,
01:11 - it ends up being this much fun. = nhưng chúng ta đã tốn nhiều thời
gian cho sự vui vẻ này rồi.
01:14 - This much fun is good. = Vui vẻ thật là tốt.
01:16 - It's safe. It's guaranteed. = An toàn và bảo đảm.
01:17 - This handgesture thing doesn't really work on the phone, does it? =
Dùng tay ra hiệu có vẻ không ổn trên điện thoại nhỉ?
01:20 - No, it doesn't. = No, it doesn't.
01:22 - Get in the cab. = Lên xe đi.
01:22 - Marshall, you, too. = Marshall, cả cậu nữa.
01:24 - I wish I could. I think Lily and I are just gonna = Oh, tớ ước là tớ
có thể. Tớ nghĩ Lily và tớ sẽ
01:26 - I understand. Get in the cab. = Hiểu rồi. Ted, lên xe nào.
01:27 - Why can Marshall say no? = Tại sao Marshall có thể nói không
nhỉ?
01:29 - Because he's getting laid. = Uh, vì cậu ấy bị bỏ rơi rồi.
01:31 - Consistently. = Tớ quyểt rồi.
01:33 - Ted, Ted, Ted. Right here. = Ted, Ted, Ted nhìn đây.

01:35 - You keep going to the same bar. You're in a rut. = Cậu vẫn cứ đến
cái quán đó thì là ngụa quen đường cũ đấy.
01:38 - And I am a rutbuster. = Và tớ là một con ngựa hoang quen đường.
01:40 - I'm going to bust your rut. = Tớ sẽ phá vỡ thói quen của cậu.
01:42 - It's not a rut, okay? = Đó không phải thói quen, okay?
01:43 - It's a routine and I like it. = Đó là 1 thói quen, và tớ thích nó.
01:45 - Ted, what's the first syllable in 'ruttine'? = Ted, âm đầu trong từ
ruttine là gì?
01:56 - Peace out, suckers! = Làm lành đi,những kẻ khờ.
02:00 - All right, so what's this legendary plan? = Được rồi, vậy kế hoạch
huyền thoại là gì?
02:02 - First, we gotta pick someone up at the airport. = Trước tiên, chúng
ta phải mang ai đó lên máy bay.
02:04 - Okay, I'm out of here. Estaban, doors! = Okay, tớ không tham gia.
Estaban, đóng cửa.
02:10 - Okay, we just do this one little thing and the rest of the night is
ours. = Okay, chúng ta chỉ làm điều này thật đơn giản, và chúng ta sẽ có
cả đêm.
02:13 - Why do you have those suitcases and who are we picking up? =
Tại sao cậu lại có những cái vali này, và ai mang sẽ xách chúng?
02:16 - I don't know. = Tớ chịu.
02:17 - Maybe her. = có thể là của cô kia.
02:18 - Or her. = Hoặc cô này.
02:20 - Wait. So, when you said you were going to pick someone up at the
airport, = Chờ đã, vậy khi cậu nói cậu sẽ đưa ai đó đến sân bay,
02:23 - you meant you were going to pick someone up at the airport? =
nghĩa là cậu sẽ pick someone up đến sân bay?
02:28 - Scenario. Couple of girls fly into town looking for a fun weekend
in NYC = Kịch bản: một vài cô gái sẽ tìm kiếm ngày cuối tuần vui vẻ ở
New York,

02:32 - when they meet two handsome international businessmen = khi
gặp 2 chàng doanh nhân đẹp trai
02:35 - just back from a lucrative trip to Japan. = vừa trở về sau chuyến
làm ăn ở Nhật.
02:38 - Sample dialog. = câu chuyện là:
02:39 - You have a wheelie bag? = Anh có một cái túi? Vâng, tôi có 1 cái
túi.
02:43 - Why, I have a wheelie bag. = Cậu đang nói đùa à.
02:44 - False. = Sai.
02:45 - Sidebar. Tuck in your shirt. You look sketchy. = Dịch sang đóng
thùng đi. Trông cậu tệ quá.
02:47 - I'm sketchy? = Tớ luộm thuộm?
02:48 - Trust me, it's gonna be legendary. = Tin tớ đi, sẽ là cả một huyền
thoại đấy.
02:51 - Don't say legendary, okay? = Đừng nói legendary, okay?
02:52 - You're too liberal with the word legendary. = Cậu quá dễ dãi khi
nói legendary.
02:55 - We're building an igloo in Central Park. = Chúng ta đang dựng
một cái lều tuyết ở Central Park.
02:57 - It's gonna be legendary. Snowsuit up! = Nó sẽ là một huyền thoại.
Mặc vét vào!
03:01 - Ted, Ted, Ted. Right here! = Ted, Ted, Ted nhìn đây.
03:04 - This is happening. Now, you can either put the bags on the
carousel now = Điều này đang xảy ra. Bây giờ cậu có thể đặt mấy cái túi
này lên,
03:07 - or you can listen to me give you a really long speech = hoặc cậu
có thể nghe tớ lải nhải một bài để thuyết phục cậu
03:08 - convincing you to put the bags on the carousel. Your move. = đặt
mấy cái túi lên. Việc của cậu đấy.
03:14 - Ted, since the dawn of time, mankind has struggled = Ted, kể từ

thời sơ khai, loài người đã đấu tranh
03:19 - That night, Marshall had a ton of studying to do. = tối đó, Marshall
có một núi bài tập để làm.
03:21 - So, Lily went out with Robin = nên Lily ra ngoài với Robin
03:22 - who was new to New York and looking for a friend. = cô ấy tới
Newyork để tìm một người bạn.
03:25 - I'm so glad we finally get to hang out, just the two of us. = tớ rất
vui là cuối cùng chúng ta cũng ra ngoài,chỉ hai chúng ta.
03:28 - Yeah. = Yeah.
03:28 - And you sure you're okay giving up your Friday night to hang
with an old, almostmarried lady? = cậu có chắc là thoải mái khi dành cả
buổi tối thứ 6 với một cô gái đã đính hôn?
03:33 - Oh, please. I'm so sick of the meatmarket scene. = Oh, làm ơn. tớ
thấy ốm với cảnh này rồi.
03:35 - Guys are like the subway. = đàn ông giống như tàu điện ngầm
vậy.
03:36 - You miss one, another one comes along in five minutes. = cậu lỡ
một chuyến, chuyến khác sẽ đến chỉ sau 5 phút.
03:39 - Unless it's the end of the night, and then you get on anything. = trừ
khi đó là chuyến cuối cùng trong ngay và rồi cậu chẳng có gì
03:44 - Compliments of that guy. = Lời khen ngợi của chàng trai kia.
03:48 - Really? = Really?
03:49 - Sweet. = Sweet.
03:50 - Oh. For you it's $6. = Oh, của các cô là $6.
03:53 - I guess that's one drawback to being engaged. = Oh, yes, đó là một
trong những bất tiện của việc đính hôn.
03:56 - I'm sure that's why he did it. = tớ chắc đó là lí do tại sao hắn
không
03:58 - Hey. = Hey.
03:58 - Oh, hello. = Oh, hello.

04:05 - So, did you just get in from Detroit? = So, uh vậy là cô đến từ
Detroit?
04:10 - Japan. = Japan.
04:16 - Okay, carousel four is tapped out. Ready? = Okay,băng chuyền 4
không được.
04:18 - 'Cause I'm about to drop some knowledge. = Sẵn sàng chưa?tớ
nhận ra là đã quên một số điều.
04:21 - Cute girls are not from Buffalo. = những cô gái dễ thương không
đến từ Buffalo.
04:23 - Time out. Ten o'clock. = Timeout, 10:00.
04:26 - You ready to rock this, Tedder? = cậu sẵn sàng chưa, Tedder?
04:27 - All right, I think we need to refine our backstory first. How did
we = Được rồi,tớ nghĩ chúng ta cần xem lại câu chuyện của chúng ta
trước đã.Chúng ta đã ?
04:30 - . Ted! You klutzy, great guy you! = Ted, you klutzy great guy
you.
04:34 - Hey. Barney. Hi. = Hey, tôi là Barney. Hi.
04:36 - My God, are you okay? I am so sorry. = chúa ơi,cậu ổn chứ? tớ xin
lỗi
04:39 - It's fine, no. You were a little shaky on your landing. I'd give you a
9.2. = Không sao. No,anh đã run lên sau cú ngã của mình. tôi sẽ cho anh
điểm 9.2.
04:43 - Hi, I'm Ted. = Ooh. Hi. I'm Ted.
04:45 - Laura. = I'm Laura.
04:46 - Look, I'm really sorry that we have to hit and run, but we've got a
plane to catch. = Ồ, tôi thạt sự xin lỗi nhưng chúng tôi phải đi vì con phải
đón chuyến bay nữa.
04:48 - Oh, where are you headed? Philadelphia. = các cô sẽ hạ cánh ở
đâu? Philadelphia.
04:50 - Philly? That's where we're headed. = Philly? Đó cũng là nơi chúng

tôi đến.
04:53 - You are? = Thật à?
04:54 - Well, then, we'll see you on the plane. = Well,vậy chúng ta sẽ gặp
nhau trên máy bay.
04:57 - Yes, you will. = Yes, you will.
04:59 - Follow them. Tickets on me. = Đi theo họ. để tớ lấy vé.
05:01 - No. Barney! = No. Barney!
05:02 - Don't you get on that escalator! = Cậu đừng có lên cái thang cuốn
đó!
05:05 - And don't you dare get on that subsequent escalator! = và cậu thức
sự không thích cái ở sau cái thang đó đâu!
05:37 - Are you all right? = Cậu ổn chứ?
05:38 - Yeah. = Yeah.
05:39 - Hey, guess where I am? I'm on a Ready? = Hey, đoán xem mình
đang ở đâu.Mình đang ở trên một ready?
05:41 - Plane to Ready? Philadelphia. = máy bay đã sẵn sàng?
Philadelphia.
05:43 - That is awesome. = Thật kinh khủng.
05:44 - Hey, is that Marshall? = Hey, Marshall đấy à?
05:45 - Marshall, stop whatever you're doing, get in that hooptyass Fiero
of yours = Marshall, dừng tất cả lại,nhảy vào con Fiero của cậu
05:48 - and come meet us in Philly. It's gonna be legendary! = và đến gặp
chúng tớ ở Phily. Nó sẽ trở thành huyền thoại.
05:50 - Man, I wish I could, guys = Các cậu, tớ ước tớ có thể
05:52 - Yeah, yeah, yeah. I sent you some pictures on my phone. Check it.
= Yeah, yeah, yeah. Tớ gửi cho cậu vài cái ảnh trên máy tớ. Check it.
06:00 - Philly! = Philly.
06:03 - Admit it, you're having fun. = Thừa nhận đi: cậu sẽ rất vui.
06:05 - This much 35,000 feet of fun. = This much fu 35,000 feet of
fun.

06:08 - Well, I didn't think I'd be flying to Philadelphia when I woke up
this morning, I'll give you that. = Well, tớ không nghĩ là tớ sẽ bay đến
Philadenfia khi thức dậy sáng nay, tớ sẽ cho cậu điều đó.
06:12 - Attaboy. Now let's go taIk to those girls. = Tốt. Lại nói chuyện với
các cô nàng nào!
06:14 - Wait, wait. The seatbelt sign's on. = Whoa, whoa, vừa mới thắt
dây an toàn mà.
06:16 - Ted, you've been living your whole life in a seat belt. = Ted,cậu cứ
ngồi tận hưởng cuộc sống với cái dây an toàn đi.
06:20 - It's time to unclick. = Đến lúc bóp cò rồi.
06:24 - Sir, seatbelt light's on. Yeah, sorry, sorry, sorry. = Thưa ngài, hãy
thắt dây an toàn vào. Sorry, sorry, sorry.
06:30 - Well, I grew up in Park Slope. = Well, tớ lớn lên ở Park Slope.
06:31 - Oh, I love Park Slope. When did you move to Manhattan? = Oh,tớ
yêu Park Slope. Cậu chuyển đến Manhattan tư bao giờ?
06:34 - You're from Park Slope? = Cô đến từ Park Slope à?
06:36 - No, she is. = Uh, ko, cô ấy.
06:37 - So, where are you from? = Vậy cô từ đâu đến?
06:38 - Heaven? = Thiên đường?
06:39 - Yeah, I'm a ghost. = Yeah, tôi là hồn ma.
06:41 - I died 15 years ago, like that pickup line. = Tôi đã chết 15 năm
trước, like that pickup line.
06:46 - God, I'm so sorry. = Chúa ơi, tớ xin lỗi.
06:47 - Oh, believe me, I've been there. = Oh, tin tớ đi, tớ cũng ở đó mà.
06:49 - I have this line that I use when guys come up = Tớ cũng sẽ nói
kiểu đó khi các chàng trai đến
06:52 - Check it out. = Xem thử nè.
06:53 - Hey. = Hey
06:55 - You take this one, I'll save it for the next one. = Lần này dành cho
cậu. Tớ sẽ giữ nó cho lần sau.

07:00 - So, what brings you guys to Philly? = Vậy điều gì đã mang các cô
đến Philly?
07:02 - We're visiting our boyfriends. = Chúng tôi đến thăm bạn trai.
07:03 - I think Chris is gonna propose this weekend. = Tôi nghĩ bạn trai
của cô ấy sẽ cầu hôn vào cuối tuần.
07:06 - Isn't that great? = Thật tuyệt phải không?
07:09 - So great. = Rất tuyệt!
07:15 - So, there we were, = Vậy là chúng ta đã ở đó:
07:16 - stuck on an airplane to Philadelphia with two very unsingle girls. =
ngồi trên 1 chuyến bay đến Philadelphia cùng với 2 cô gái khôngđộc thân,
07:20 - All thanks to your Uncle Barney. = tất cả là nhờ vào chú Barney.
07:22 - Aren't they cute? = Họ rất cute phải không?
07:23 - They're both linebackers for the Eagles. = Họ là người quản lý của
nhóm Eagles.
07:26 - Both! = Cả hai?
07:27 - Both of their boyfriends are linebackers. = Bạn trai của họ đều là
người quản lý.
07:32 - You're going to Philly? Why? = Anh đang đi đến Philly? Tại sao?
07:35 - I didn't ask. = Anh cũng không hỏi.
07:37 - Well, it sounds like you're having a lot more fun than I am. = Well,
nghe cứ như là anh đang có nhiều thời gian vui vẻ hơn cả em đấy.
07:41 - I'm just taIking to guys' backs while they hit on Robin. = Em chỉ
vừa mới nói chuyện với cái lưng của 2 anh chàng cứ xán vào Robin.
07:44 - Well, yeah, I bet she gets that a lot. = Yeah, Anh cá là cô ấy thu
hút được nhiều thứ.
07:46 - Don't you bet I get that a lot? = Không phải anh cá cho em à?
07:48 - Not with a ring on your finger. = Không phải với chiếc nhần trên
ngón tay em.
07:50 - I mean, you know, guys see the ring, it's, like, Marshall parking
only. = Anh hiểu, em biết không,các chàng trai thấy chiêc nhẫn, nó giống

như nơi chỉ có Marshall đỗ xe.
07:54 - Oh, of course. That's it. The ring. = Oh, chắc rồi. Chiếc nhẫn.
07:56 - I guess I'm not used to it yet. = Em đoán là em vẫn chưa dùng đến
nó.
07:58 - Oh, it's totally the ring. If you took that ring off your finger =
Oh, tât cả chỉ tại chiếc nhẫn. Nếu em tháo nó ra,
08:01 - you'd have a ton of guys crowding your junk. = em sẽ có cả tấn
anh chàng vây quanh.
08:03 - I'm not gonna take off my ring. = Em sẽ không tháo nhẫn ra đâu.
08:05 - Wouldn't you be jealous of guys swarming all over my beeswax? =
Anh có ghen không khi các anh chàng tán tỉnh em?
08:09 - Oh, yeah. You know me, I'm the jealous type. = Oh, yeah,em biết
mà Anh là người hay ghen.
08:12 - Any goon so much as looks at you, I'll sock him in the kisser! =
Bất kỳ gã nào nhìn em, anh sẽ đấm vào mặt hắn.
08:15 - No, seriously, you girls have a good time tonight. = Ko. Nghiêm
túc mà nói, các cô gái đã có 1 đêm vui vẻ.
08:17 - Bye. = Bye.
08:25 - Robin! = Robin!
08:28 - Hey, I'm over here. = Hey, tớ ở đây.
08:31 - Going to Philly! = GGGoin' to Philly!
08:34 - Marshall, don't come to Philly. = Marshall, đừng đến Philly.
08:36 - But we're on an adventure. = Nhưng chúng ta đang phiêu lưu mà.
08:37 - We're on a tarmac in Philadelphia. Crazy adventure. = Chúng tớ
đang trên đường đến Philadelphia. Một cuộc phiêu lưu điên rồ.
08:42 - Fine. = Được thôi.
08:44 - No. No. The night has just started. = No! No!
08:45 - Look, airport bar. Flight attendants. = Buổi tối chỉ mới bắt đầu
mà.
08:47 - They'll get your tray table in its full, upright position. = Nghĩ tới

quầy bar ở sân bay đi. Mấy cô tiêp viên.
08:50 - Say what? = They'll get your tray table in its full upright position.
08:52 - Passengers Mosby and Stinson? = Say what?!
08:53 - Please come with us, gentlemen. = Hành khách Mosby và Stenson,
vui lòng đi cùng chúng tôi.
08:57 - Keep your hands where I can see them. = Giữ tay của các anh nơi
tôi có thẻ nhìn thấy.
09:00 - Barney, I am going to kill you. = Barney, tớ sẽ giết cậu.
09:01 - Don't say you're gonna kill someone in front of airport security. =
Đừng bao giờ nói giết ai trước mặt mấy bác bảo vệ.
09:04 - Not cool. Not cool. = Not cool, not cool.
09:08 - This is an outrage. = Đây là một sự xúc phạm!
09:10 - We are international businessmen on a very important
international business trip. = Chúng tôi là những doanh nhân đang có một
chuyến làm ăn rất quan trọng.
09:14 - I demand you release us immediately. = Tôi yêu cầu các ông thả
chúng tôi ngay lập tức!
09:17 - You demand? No, no, no, no, = Cậu yêu cầu?! No, no, no, no, no.
09:19 - he does not demand. We have no demands. = Ko phải cậu ấy.
Chúngchúngchúng tôi không yêu cầu gì cả.
09:21 - Sir, I'm gonna have to ask you to remain calm. = Tôi yêu cầu các
cậu giữ bình tĩnh.
09:23 - Okay, I'm calm. I'm totally calm. = Okay. Yeah, Tôi bình tĩnh, rất
bình tĩnh.
09:25 - We've got footage of you placing two bags on JFK carousel three,
= Chúng tôi đã thu được cảnh 2 cậu để hành lý trên JFK,
09:29 - and abandoning them to purchase a lastminute flight with cash. =
và bỏ chúng lại để lên máy bay 1 phút sau đó với tiền mặt.
09:34 - Those bags were your responsibility. = Mấy cái túi đó là trách
nhiệm của cậu.

09:35 - They were your bags. Sir, please. = Chúng là của cậu mà! Sir,
please.
09:38 - We're assessing the bag situation. = Chúng tôi đang kiểm tra
những chiếc túi.
09:44 - Look. This is all just It's a misunderstanding. = Nghe này, tất cả
chỉ là một sự nhầm lẫn.
09:46 - Please. = Làm ơn.
09:49 - We are international businessmen. = Chúng tôi là những doanh
nhân quốc tế.
09:51 - My colleague accidentally left the bags there. = Đồng nghiệp của
tôi đã vô tình bỏ quên mấy cái túi ở đó
09:54 - Now, please let us go before we miss our international business
meeting. = Bây giờ, hãy để chúng tôi đi trước khi lỡ mất cuộc họp quan
trọng.
10:00 - Can't remember the last time I saw an international
businessman with an untucked shirt. = Không thể nhớ được lần cuối tôi
gặp 1 doanh nhân quốc tế mà không đóng thùng.
10:05 - In addition, we received this footage, taken over the last few
months. = Thêm vào đó, chúng tôi nhận được những cảnh quay này vài
tháng trước.
10:34 - Believe it or not, that duffle bag thing worked. = Tin hay không thì
cái thứ gì đó trong túi vải đã làm việc.
10:39 - The truth is, my friend, = Sự thật là, bạn tôi
10:41 - he does this thing where he goes to airports = anh ấy đã vào sân
bay với hành lí giả
10:43 - with fake luggage to pick up girls. And we followed some here to
Philadelphia. = để tán tỉnh mấy cô gái và rồi chúng tôi theo họ tới
Philadelphia.
10:45 - That's it. That's all this is. = Tất cả chỉ có vậy!.
10:48 - Nobody's that lame. = Không có ai cần giúp đỡ

10:50 - Yes, he's that lame. = Có,cậu ấy.
10:51 - Tell him you're that lame. = Nói với ông ta cậu cần đi.
10:56 - We are international businessmen Oh, come on! = Chúng tôi là
những doanh nhân quốc tế. Oh, thôi đi!
10:59 - Sir! Lower your voice or I will restrain you. = Quý ông,hạ thấp
giọng xuống hoặc là tôi sẽ giam cậu lại.
11:02 - Dude, seriously, relax. = Dude, nghiêm trọng thế, thư giãn nào.
11:05 - We at least get to call our lawyer. = Ít nhất là chúng tôi cũng được
gọi luật sư chứ.
11:07 - Exactly. = Chính xác!
11:08 - We have a lawyer? = chúng ta có luật sư à?
11:10 - Listen to me. You're both American citizens. = Nghe tớ nàycác
cậu đều là công dân Mỹ.
11:13 - Don't let them pull any PatriotAct voodoo. You both retain the
right = Đừng để ông ta mê hoặc thêm bất kì người yêu nước nào.
11:16 - to refuse to answer any questions without an attorney present. =
Các cậu có quyền từ chối trả lời tất cả các câu hỏi khi không có luật sư,
11:18 - So don't say anything until I get there, all right? = nên đừng nói gì
cả cho tới khi tớ đến,ok?
11:20 - Okay, goodbye. = Okay. Goodbye.
11:32 - Oh, it's ridiculous in here. Why don't we go somewhere else? =
Thật vô lý khi ở đây.Tại sao chúng ta không đi đâu đó?
11:34 - No. This place is great. = Không,nơi này thật tuyệt.
11:40 - What are you doing? = Cậu đang làm gì vậy?
11:42 - What? = Sao?
11:42 - With your lips and everything? = với môi của cậu và mọi thứ?
11:45 - My lips are always like this. = Môi của tớ luôn thế mà.
11:56 - You had to play the race card. = Cậu nên chơi trò đua ngựa.
11:59 - Relax, Ted, we didn't do anything wrong. = Oh, thư giãn nào, Ted.
chúng ta chẳng làm gì sai cả.

12:02 - And, BTW, we'd be out of here by now if you'd have tucked in
your shirt. = And, B.T.W., chúng ta đã không phải ngồi đây nếu cậu đóng
thùng.
12:06 - Go ahead, JFK. What is the baggage status? = Tiếp tục đi, JFK.
Tình hình mấy cái túi sao rồi?
12:09 - They're clean. = chúng sạch sẽ.
12:11 - It's just a whole bunch of condoms. = Chỉ toàn là BCS.
12:12 - And a PowerBar. = và một cái PowerBar.
12:16 - You're free to go. = Các cậu được tự do.
12:19 - TED: Don't come to Philly. = Đừng tới Philly nữa.
12:20 - Man, I'm almost halfway there. = Man,tớ đi được nửa đường rồi .
12:21 - Yeah, we just got released and we're heading back on the next
flight. = Yeah, bọn tớ vừa được thả và sẽ trở về trên chuyến bay tiếp theo.
12:24 - Meet us at MacLaren's. Maybe we can still make last call. = Uh,
gặp chúng tớ ở McClaren. Có lẽ đây là cuộc gọi cuối.
12:26 - Can't we just = Chúng ta không thể chỉ,chỉ
12:27 - No, we can't 'just,' = Không,chúng ta không .
12:29 - we're going home. = Chúng tớ đang về nhà.
12:30 - We're going to Sascha's. = Chúng ta sẽ tới nhà Sasha.
12:32 - Who the hell is Sascha? = Sasha là đứa quái nào thế?
12:33 - Sascha. = Sasha.
12:34 - She's having friends over for drinks at her house. = Cô ấy mời bạn
bè đến dự tiệc tại nhà.
12:37 - It's gonna be legend Wait for it, = Nó sẽ trở thành huyền hãy
chờ xem
12:40 - and I hope you're not lactose intolerant, 'cause the second half of
that word is 'dairy.' = và tớ hi vọng cậu không chịu được nhiệt vì nửa còn
lại của nó là thoại!
12:44 - No! Legendary! = No. Legendary.
12:46 - Legendary? That sounds awesome! = Legendary. Nghe thật kinh

khủng.
12:47 - No, Marshall, we're going back. = No, Marshall, chúng tớ sẽ quay
lại.
12:49 - Fine. = Fine.
12:50 - Hold on, I have another call. = Giữ máy. Tớ có cuộc gọi khác.
12:52 - Hello? Marshall, we're going to Sascha's. = Hello? Marshall,
chúng ta sẽ tới nhà Sasha.
12:55 - No, we're not. = Không là không.
12:57 - Ted, Ted, Ted. Right here. = Ted, Ted, Ted. Nhìn đây.
12:58 - Yes, we are. = Có,chúng ta sẽ .
13:00 - Sorry, buddy. Two against one. = Sorry, buddy 2 đánh 1.
13:04 - Look, a booth opened up. = Ooh, nhìn kìa, cửa mở rồi.
13:06 - Really? = Thật à?
13:06 - Yeah, I thought we could finally go taIk = Yeah, tớ nghĩ là chúng
ta có thể vừa đi dạo vừa trò chuyện
13:08 - and you're not listening to me, so I'm gonna waIk away. = và cậu
không nghe tớ nói, nên tớ sẽ ra ngoài đây.
13:11 - Yeah, yeah, booth. = Yeah, yeah, booth.
13:17 - Hey. Hey. = Hey. Hey.
13:19 - I'm engaged. You know, I'm sorry. = Tôi đính hôn rồi. Anh biết
đấy, tôi xin lỗi.
13:23 - I took my ring off. It's very, very sweet of you to come over and
taIk to me, but I just = Tôi vừa tháo chiếc nhẫn ra. Thật tuyệt khi anh
đến và nói chuyện với tôi, nhưng tôi vừa
13:26 - Yeah, I'm gay. = Yeah, Tôi là gay.
13:28 - I just came over to let you know that you sat on a grape. = Tôi chỉ
đến báo cho cô biết là cô đang ngồi trên 1 quả nho đấy.
13:33 - Damn it! = Oh, chết thật.
13:39 - So, Barney and I hit the town.{\i\i1}Philadelphia, PA. = Vậy
Barney và ta đến thị trấn. Philadelphia, PA.

13:42 - Our first and only stop, = Lần đầu tiên và chỉ dừng ở:
13:44 - Sascha's party. = Buổi tiệc của Sasha.
13:50 - So, you're Sascha's friends, huh? = So, uh anh là bạn của Sasha?
13:52 - You know it. = Cậu biết mà.
13:55 - You guys, keep the volume down. = Các chàng trai, vặn nhỏ cái
loa xuống.
13:58 - You're gonna wake my grandpa. = Các anh đánh thức ông tôi mất.
14:02 - Who wants hard lemonade? = Ai muốn nước chanh nào?
14:11 - Philly! = Philly!
14:14 - Philly. = Philly.
14:21 - Back at the bar, girls'night out wasn't going as Robin had hoped. =
Trở lại quầy bar, đêm vui chơi của các cô gái đã không như Robin trông
đợi.
14:30 - Lily's phone. = Lily's phone.
14:31 - Robin? Where's Lily? = Robin, uh, Lily đâu rồi?
14:33 - She's = Cô ấy, uh
14:34 - Is she taIking to some hot guy? = Có phải cô ấy đang nói chuyện
với mấy anh hot boy?
14:37 - You can tell me. It's totally cool. It was my idea. = Oh, cậu có thể
kể cho tớ mà. Không sao đâu, đấy là ý của tớ mà.
14:40 - Hell, I told her she could take the ring off. = Chết tiệt, tớ bảo cô ấy
có thể tháo nhẫn ra.
14:42 - Really? Well, I thought it was kind of weird, but if you're cool
with it = Thật à? Well, tớ cứ nghĩ nó thật quái lạ nhưng nếu cậu thấy
không sao thì,
14:45 - Yeah, it's off, and she's taIking to some guy. = yeah, uh, cậu ấy
tháo nó rồi, và đang ngồi tán tỉnh với mấy anh chàng.
14:47 - Do you want me to go over and No! Don't interrupt. It's
awesome. = Cậu có muốn tớ đến và No, no, đừng ngắt.
14:52 - So, the ring's really off, huh? = Vậy, thật sự tháo nhẫn ra huh?

14:55 - Awesome. = Tệ quá.
14:58 - Well, just tell her I called = Well, nói với cô ấy là tớ đã gọi.
15:00 - and tell her that she's awesome. = và nói rằng cô ấy kinh khủng.
15:21 - Did you hear that, Ted? = Cậu nghe gì không, Ted?
15:23 - Dana works security at the Liberty Bell. = Dana làm bảo vệ cho
Liberty Bell.
15:25 - I do okay. = I do okay.
15:26 - Wow, it must be really well cordonedoff over there. = Wow, thật
tốt khi được bảo vệ.
15:29 - Do you ever go behind the rope and touch it? = Đã bao giờ anh đi
phía sau sợi dây và chạm vào nó?
15:31 - Only all the time. = Mọi lúc.
15:32 - You ever, like, stick your head inside it? = Anh đã bao giờ, kiểu
như, đâm đầu vào bên trong nó?
15:35 - Yeah. = Yeah.
15:37 - Do you ever lick it? = Đã bao giờ liếm nó?
15:39 - Nope. = Nope.
15:41 - I have never licked it. = Không bao giờ.
15:44 - I bet nobody in history has ever licked the Liberty Bell. = Tôi cá
rằng không ai trong lịch sử từng liếm Liberty Bell.
15:48 - If someone were to pull that off, = Nếu ai đó dám làm điều ấy, tôi
sẽ nói đó là
15:50 - I dare say it would be What's the word? = Là gì nhỉ?
15:54 - Well, this is my stop. = Well, đây là lúc tớ nên dừng lại.
15:55 - Ted, legendary. = Legendary. Ted, legendary.
15:57 - Barney, I'm going to the airport. Sascha, thank you. = Barney, Tớ
sẽ đến sân bay. Sasha cảm ơn,
15:59 - And tell your grandpa I'm sorry I waIked in on him in the
bathroom. = và, uh, nói với ông của cô là tôi xin lỗi vì đã dẫm vào ông
trong phong tắm.

16:05 - I'll get some club soda for that stain. = Tôi sẽ đi lấy 1 ít sođa để tẩy
nó.
16:10 - Lily, I thought tonight was about us hanging out? = Lily, tớ đã
nghĩ về việc chúng ta đi chơi tối nay.
16:12 - What are you doing? = Cậu đang làm gì thế?
16:13 - Just fending off the advances of that totally hot guy. = Chỉ là đang
tránh khỏi những lời tán tỉnh của mấy anh chàng.
16:17 - Dude, I think that guy is gay. I know that guy is gay. = Dude, tớ
nghĩ anh ta là gay. Oh, tớ biết.
16:21 - It's just Marshall and I have been together for nine years. = Chỉ
là, Marshall và tớ đã yêu nhau 9 năm.
16:24 - I haven't been single since high school. = Tớ không còn độc thân
kể từ thời trung học.
16:26 - You wanna be single? = Cậu muốn độc thân?
16:27 - You wanna fight off loser guys all night? = Cậu muốn chống lại
những anh chàng thua cuộc mỗi đêm?
16:31 - Does that seem like fun to you? = Đó dường như là niêm vui với
cậu à?
16:32 - I guess I just wanted to throw this net back into the ocean = Tớ
đoán là tớ chỉ muốn ra biển
16:34 - and see how many fish I could catch. = và xem mình có thể bắt
được bao nhiêu cá.
16:37 - So far, one. One gay dolphin. = Cho đến lúc này, một. Một con cá
heo đồng tính.
16:40 - And Marshall. = Và Marshall.
16:41 - Lily, all these girls here tonight are all hoping to catch what
you've already got. = Lily, tất cả cô gái ở đây đêm nay đều chỉ mong cái
mà cậu đã có.
16:46 - You're right. I know. = Cậu nói đúng. Tớ biết.
16:48 - Hey, do you wanna go get coffee and have an actual conversation?

= Hey, cậu có muốn chúng ta đi uống cafe và nói chuyện?
16:52 - If by coffee you mean cheesecake, then yes. = Nếu ý cậu coffee là
cheesecake, thì đồng ý.
16:56 - Hey, I got the club soda. = Hey, tôi có soda rồi đây.
16:57 - Let's see that booty. = Xem công dụng của nó nào.
16:59 - Thank you so much. = Oh, cảm ơn anh.
17:05 - You wanna mess, pal? = Muốn xía vào hả ông bạn?
17:06 - That's my fiancée's hot backside that you're dabbing! = Mày đang
vỗ vào mông vợ sắp cưới của tao đấy.
17:08 - Marshall, no! = Marshall, không.
17:11 - Baby, please Don't ever take that ring off again, no matter how
awesome I say that it is. = Em yêu, làm ơn, đừng bao giờ tháo nhẫn ra
nữa, không thì sẽ thật là kinh khủng.
17:14 - It's okay, man. Back off, hombre! = It's okay, man Tránh xa tao
ra!
17:16 - I'm not that afraid to fight you! = Tao không sợ phải oánh nhau với
mày đâu.
17:18 - You wanna test this, guy? Be my guest, come on. = Em muốn
kiểm tra gã này à, đến đây thằng kia.
17:20 - Marshall, he's gay. = Marshall, anh ấy là gay.
17:22 - Oh, thank God. I've never been in a fight before. = Oh, thank God.
Tôi chưa bao giờ oánh nhau cả.
17:25 - You don't say. = Anh đâu có nói gì.
17:27 - So, it turned out Uncle Marshall really was the jealous type. = Vậy
nên, có thể nói chú Marshall là người hay ghen.
17:30 - Unfortunately, that guy's boyfriend? . = Thật không may, bạn trai
của gã đó
17:33 - Also the jealous type = cũng là người ghen tuông.
17:44 - Could've licked the Liberty Bell. = Lẽ ra đã có thể liếm Liberty
Bell.

17:47 - We're going to the airport. = Chúng ta đang đến sân bay.
17:51 - Bong. = Bong
17:53 - Bong. = bong
17:55 - Why do I hang out with you? Why? = Tại sao tớ lại ra ngoài với
cậu nhỉ?Tại sao?
17:58 - All I wanted was to have a regular beer at my regular bar, = Tất cả
những gì tớ muốn là uống 1 chai bia quen thuộc tại 1 quán quen
18:01 - with my regular friends in my regular city. = với những người bạn
quen thuộc trong thành phố quen thuộc của tớ.
18:03 - Ted, Ted, Ted. = Ted, Ted, Ted.
18:06 - You're not even looking. = Cậu không thèm nhìn à.
18:08 - No, I'm not. = Không.
18:09 - Look, our forefathers died for the pursuit of happiness. Okay? =
Nghe này, cha ông chúng ta đã phải đỏ máu để giữ lấy hạnh phúc, okay?
18:13 - Not for the sitaroundandwait of happiness. = Không phải ngồi một
chỗ và chờ nó đến.
18:16 - Now, if you want, you can go to the same bar, drink the same beer,
= Bay giờ, nếu cậu muốn, cậu có thể đến cái bar đó, uống chai bia,
18:19 - taIk to the same people every day. Or you can lick the Liberty
Bell. = nói chuyện với mọi người mỗi ngày, hoặc cậu có thể liếm Liberty
Bell.
18:24 - You can grab life by the crack and lick the crap out of it. = You
can grab life by the crack and lick the crap out of it.
18:31 - That was beautiful, man. = Tuyệt đây, chàng trai.
18:33 - Thanks, Leonard. = Thanks, Leonard.
18:35 - Ted, you're missing out on a valuable life lesson here. = Ted, cậu
đang bỏ lỡ một bài học cuộc sống giá trị đấy.
18:38 - Look, I don't need you to teach me how to live, okay? = Nghe này,
tớ không cần cậu dạy tớ sống như thế nào, okay?
18:40 - I know how to live. = Tớ biết phải sống ra sao.

18:41 - If you wanna go lick the Liberty Bell, just go lick it yourself. =
Nếu cậu thích liếm Liberty Bell, thì hãy tự mà đi.
18:44 - No. It has to be the two of us. = Không, đó là việc của cả hai
chúng ta.
18:46 - Why? Why do you need me? = Tại sao? Tại sao phải có tớ?
18:47 - Because you're my best friend, all right? = Bởi vì cậu là bạn thân
nhất của tớ, đúng không?
18:50 - You don't have to tell me I'm yours. = Cậu không cần phải nói với
tớ điều đó,
18:53 - But the way I see it, we're a team. = nhưng theo tớ thấy, chúng ta
là 1 đội.
18:55 - Without you, I'm just . = Không có cậu, tớ chỉ
18:57 - the dynamic uno = tớ là LHQ di động.
19:00 - So, fine. If you wanna go home, then we'll go home. = Thế nên, tốt
thôi, cậu muốn về nhà, thì chúng ta sẽ về nhà.
19:09 - Fine. = Fine.
19:10 - We'll go lick the Liberty Bell. = Chúng ta sẽ đi liếm Liberty Bell.
19:13 - Good, 'cause we're here. = Tốt, đó là lý do chúng ta ở đây.
19:16 - I had no idea how Barney redirected the cab without me
knowing,but we got out = Ta không biềt làm cách nào mà Barney chuyển
hướng chiếc xe, nhưng bọn ta đã đến,
19:20 - , Dana let us in, and by God, we licked the Liberty Bell. = Dana
mời bọn ta vào, và bọn ta đã liếm Liberty Bell.
19:24 - And you know what it tastes like? = Cô có biết hương vị của nó ra
sao không?
19:27 - What? = Sao?
19:28 - Freedom. = Tự do.
19:30 - No, actually it tastes like pennies. = Không, thực ra, vị của nó
giống như những đồng xu.
19:33 - Oh, my God. = Oh, my God.

19:33 - Did you guys really do that? = Các anh thật sự làm điều đó à?
19:36 - OLDER TED: We really did. = Bọn ta đã.
19:37 - And that was when I realized why I hung out with Barney. = Và
đó là khi ta nhận ra tại sao ta lại đi cùng Barney.
19:40 - I never got where I thought I wanted to go, . = Ta không bao giờ
đến nơi mà ta nghĩ rằng ta muốn đến,
19:44 - but I always got a great story = nhưng ta luôn có được một câu
chuyện tuyệt vời.
19:48 - So, that girl you were taIking to, that was Mom? = Vậy, cô gái nói
chuyện với bố có phải Mẹ không?
19:51 - Kids, every story in a man's life is like a dot = Các con, mọi câu
chuyện trong cuộc sống của 1 người đàn ông
19:53 - in an impressionist painting, and when = giống như một dấu
chấm trong bức tranh trường phái ấn tượng
19:55 - So that's a no? = Thế là không phải à?
19:56 - Yeah, that's a no. = Yeah, tất nhiên là không.
19:58 - What? Come on. = Sao chứ? Thôi nào!

×