Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim How I Met Your Mother phần 1 tập 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.28 KB, 23 trang )

Phim How I Met Your Mother - 1-6 Slutty Pumpkin
00:13 - You know how Aunt Robin'sa big fan of Halloween? = Bây giờ,
như các con biết đấy, dì Robin là một fan của ngày Halloween
00:15 - Always dressing up in crazy costumes? = luôn mặc những bộ đồ
quái dị
00:18 - Well, she wasn't always that way. = nhưng không phải lúc nào
cũng như thế.
00:19 - Back in 2005, she thought she wastoo cool for Halloween. = Trở
lại 2005, dì ấy nghĩ rằng đã quá mát mẻ trong ngày Halloween,
00:23 - Unlike Aunt Lily. = không như dì Lily.
00:25 - Guess what came in the mail today?- Our costumes? = Đoán xem
em có gì mới hôm nay?
00:28 - Do they rule?- They rule. = Những bộ trang phục của chúng ta à?
00:29 - And yours is 100% wool, = - Chúng làm xong rồi à?- Xong rồi.
00:31 - so you won't get hypothermia like last year. = Và của anh được
làm 100% lông cừu, nên anh sẽ không bị lạnh như năm ngoái.
00:34 - Tarzan nipple blue. = Những núm vú màu xanh của Tarzan.
00:37 - You know what I love about Halloween? = Các cậu biết tại sao tớ
thích Halloween không?
00:38 - It's the one night of the year chicks useto unleash their inner ho-
bag. = Đó là đêm duy nhất trong năm các cô gái có thể mặc những bộ đồ
quái dị.
00:43 - If a girl dresses up as a witch,she's a slutty witch. = Nếu một cô gái
khoác lên mình bộ đồ phù thủy, cô ấy sẽ là một phù thuỷ cực "ngon".
00:45 - If she's a cat, she's a slutty cat. = Nếu là một con mèo, thì sẽ là một
nàng mèo dễ thương.
00:48 - Lf she's a nurse Wow. We get it. = - Nếu là một cô y tá Wow,
chúng tớ biết rồi.
00:51 - She's a slutty nurse. = thì sẽ là một cô y tá sexy.
00:54 - Robin, what are you doing for Halloween? = Robin, cậu làm gì
vào đêm Halloween?


00:55 - Oh, I don't know. = Oh, tớ chưa biết.
00:56 - Probably hanging out with Mike,this guy I've been seeing. = Có
thể đi chới với Mike, anh chàng mà tớ vừa gặp.
00:59 - Mike? There's a Mike? = Mike? Có một anh chàng Mike?
01:01 - You have a boyfriendand you haven't told us? = Cậu có bạn trai và
cậu không thèm nói gì với bọn mình sao?
01:03 - No. I mean, he's not my boyfriend. = Không, ý mình là, ầnh ấy
không phải là bạn trai mình.
01:04 - He's just this guy I've been seeingfor a couple of weeks. = Anh ấy
chỉ là anh chàng tớ mới quen trong vài tuần.
01:07 - Boyfriend. = Bạn trai!
01:08 - So why haven't we met him? = Tại sao bọn tớ không thể gặp anh
chàng đấy?
01:10 - We're not really ready to go public yet. = Thực ra bọn tớ vẫn chưa
chính thức công khai.
01:12 - Married. = Kết hôn rồi.
01:15 - How about we goon a Halloween double-date? = Sẽ như thế nào
nếu chúng ta hẹn hò đôi dịp Halloween nhỉ?
01:17 - I don't know, we were kind of thinkingabout staying at home =
Tớ không biết, bọn tớ đang suy nghĩ về việc sẽ ngồi nhà
01:19 - and dressing up as naked people. = và ăn mặc như những người
khoả thân.
01:23 - Come on, Robin, trot out your new fella. = Thôi mà, Robin, giới
thiệu anh chàng của cậu đi chứ.
01:25 - Let us judge and evaluate himbehind your back. = Để bọn tớ đánh
giá anh chàng từ sau lưng.
01:27 - It'll be fun. = Sẽ vui đấy.
01:29 - Hey, Ted, you'll never guesswhat happened? = Hey, Ted, cậu sẽ
không bao giờ đoán được chuyện gì đã xảy ra đâu.
01:31 - Your costumes came?- Our costumes Yes. = - Bộ trang phục của

các cậu đến rồi à?- Bộ trang Uh.
01:33 - That is why we're best friends. = Đó là lý do tại sao chúng ta là
những người bạn thân nhất.
01:35 - Hey, Ted,what are you doing for Halloween? = Hey, Ted, cậu định
làm gì dịp Halloween?
01:37 - Well What? = Well Sao thế?
01:39 - Every Halloween,Ted waits for the slutty pumpkin. = Mỗi lần
Halloween, Ted đều chờ đợi Slutty Pumpkin.
01:41 - That's right. = Đúng rồi đấy.
01:42 - What's the slutty pumpkin? = Cái gì là "Slutty Pumpkin"?
01:43 - You mean, 'Who is the slutty pumpkin?' = Ý cậu ai là Slutty
Pumpkin hả.
01:46 - It was four years ago. = Đó là 4 năm trước
01:48 - TED: I was at this Halloween partyup on the roof of our building,
= Tớ đã ở buổi tiệc Halloween trên sân thượng.
01:50 - about to call it an early night,when out of nowhere = Tớ gọi đó
là một đêm sớm khi bỗng dưng
01:52 - appeared this girlin the sexiest pumpkin costume. = xuất hiện một
cô gái trong bộ đồ bí ngô cực kỳ sexy.
01:56 - Wait, how can a pumpkin costumebe sexy? = Chờ đã, làm thế nào
mà một bộ đồ bí ngô có thể sexy?
01:59 - It was carved in strategic places. = Nó được chạm khắc ở những
nơi "chiến lược".
02:02 - TED: So, we're at thebar and I see her mix = Vậy là, uh, bọn tớ
đến chỗ quầy bar, và tớ thấy cô ấy pha
02:04 - Kahlúa and Kahlúa and root beer. = - Kahlua Kahlua và root
beer.
02:06 - A cocktail she invented herself. = Một loại cocktail mà cô ấy tự
nghĩ ra.
02:08 - And she And she called it the Tootsie Roll. = Và cô ta gọi nó

là "The Tootsie Roll "
02:10 - Because ALL: Because it tastes = Bởi vì nó có mùi như
02:11 - like an alcoholic Tootsie Roll. = ly cồn Tootsie Roll.
02:12 - Hey, can I please tell the story? = Hey! Có để yên cho tớ kể câu
chuyện được không?
02:14 - So we had this instant connection. = Vì vậy bọn tớ lập tức bắt
chuyện.
02:16 - She gave me her number. But then = Cô ấy cho tớ sđt, nhưng rồi
sau đó
02:18 - ALL: Something went terribly wrong. = - Một vài thứ trở nên tồi
tệ.
02:24 - Happy Halloween. = Happy Halloween.
02:27 - Sonny, where's Cher? = Sonny, Cher đâu rồi?
02:28 - Cher Right here, babe. = Cher?Đây này, anh yêu.
02:32 - I just met the perfect woman. = Tớ chỉ vừa gặp một cô gái hoàn
hảo.
02:34 - She's funny, she's beautiful,she loves Star Wars. = Cô ấy vui tính,
cô ấy đáng yêu và cô ấy thích xem Star Wars.
02:38 - Whoa, whoa, whoa.What's her take on Ewoks? = Whoa, whoa,
whoa, whoa, điều gì mang cô ấy đến Ewoks?
02:39 - Loves them Oh, good. = - Tình yêu Oh, tốt.
02:41 - I don't know why peopleare so cynical about Ewoks. = Tớ không
hiểu tại sao mọi người lại hay giễu cợt Ewoks.
02:43 - The Rebellion would've failedwithout the Ewoks. = Cuộc nổi loạn
đã có thể thất bại nếu không có Eworks.
02:45 - And get this. She's a marine biologist. = Và có điều này : Cô ấy là
một nhà sinh vật biển.
02:47 - She spent a year in Antarcticastudying penguins. = Cô ấy đã dành
1 năm ở Nam Cực để tìm hiểu về chim cánh cụt.
02:49 - Oh, penguins are cool. = Oh, những chú cánh cụt thật là đáng yêu.

02:50 - Kind of like black-and-white Ewoks.I approve. = Chúng có 2 màu
đen trắng như Ewoks.Tớ chấp nhận.
02:54 - Hey, where's my Kit Kat?I put it right here on this table. = Hey,
cái, uh, Kit-Kat (thẻ hội viên) của tớ đâu rồi? Tớ đã để nó ngay trên bàn
mà.
02:56 - I don't know,but we have plenty of chocolate here. = Tớ không
biết, nhưng bọn tớ có rất nhiều sôcôla ở đây.
02:58 - No, no, no, you don't understand.I need that Kit Kat. = No, no, cậu
không hiểu rồi. Tớ cần cái Kit-Kat
03:00 - She wrote her number on that wrapper.Where is it? = cô ấy viết số
điện thoại lên đó. Nó đâu rồi nhỉ?
03:03 - Uh-oh. = Uh-oh.
03:06 - Hey, Dracula, come on. Give me the candy.Give me it! = Hey,
Dracula! Dừng lại, đưa cho chú đưa nó cho chú!
03:12 - Where's the Kit Kat? Where's the Kit Kat? = Cái Kit-Kat đâu rồi
nhỉ? Cái Kit-Kat đâu rồi hả?!
03:16 - Never found her number.Never saw her again. = Không bao giờ
tìm thấy sđt của cô ấy, không bao giờ gặp lại cô ấy nữa.
03:19 - But every year they havea Halloween party = Nhưng mỗi năm,
họ có một bữa tiệc Halloween trên sân thượng,
03:20 - up on the roof, so that's where I'll be. = vậy nên đó là nơi tớ sẽ
đến.
03:22 - You know, Ted, it's been four years. = Cậu biết đấy, Ted, đã 4 năm
trôi qua rồi.
03:24 - She could be engaged, or married, = Cô ấy có thể đã đính hôn
hoặc làm đám cưới,
03:26 - or, God forbid, fat. = hoặc, lạy Chúa đừng có béo.
03:30 - I don't know, I got a feeling. = Tớ không biết, tớ có cảm giác
03:32 - This could be the year. = đó sẽ là năm nay.
03:33 - Halloween is a night of wonder and magic. = Halloween là một

đêm kỳ lạ và đầy phép thuật.
03:36 - All right, bring the mockery.Fine. I can take it. = Được thôi, cứ
cười nhạo đi, cũng tốt, tớ sẽ chứng minh.
03:38 - Come on,wouldn't it be the coolest story ever = Nhưng mà này,
đây không phải là câu chuyện tẻ nhạt nhất
03:40 - if the slutty pumpkin turned outto be my future wife? = nếu cô
nàng bí ngô ấy trở thành vợ tương lai của tớ?
03:43 - Oh, on the off chance thatthat could happen, = Oh, nếu có một cơ
hội để điều đó thành sự thật,
03:46 - maybe we should stop calling herthe slutty pumpkin. = có thể bọn
tớ sẽ thôi gọi cô ấy là cô nàng bí ngô.
03:50 - Good idea. = Đó là một ý kiến hay.
03:51 - LILY: Ted, is your world readyto be rocked? = Ted, thế giới của
cậu đã sẵn sàng rung chuyển, rung chuyển, rung chuyển?
03:56 - Can't wait. = Không thể đợi được nữa.
04:00 - So, what do you think? = Vậy cậu nghĩ sao?
04:06 - Wow! = Wow.
04:07 - Marshall, are you wearing eyeliner? = Marshall, cậu tự trang điểm
đấy à?
04:09 - Oh, yeah. Weirdly hot, right? = Oh, yeah.Thật nóng bỏng, đúng
không?
04:12 - We are so gonna winthe costume contest this year. = Bọn tớ sẽ
giành chiến thắng ở cuộc thi hoá trang năm nay.
04:15 - First prize, a $50 gift certificate at the bar. = Giải nhất : Phiếu quà
tặng trị giá 50$ ở quầy bar.
04:18 - And how much did you payfor your costumes? = Và bọn cậu đã
chi hết bao nhiêu cho mấy bộ này?
04:20 - $100. = $100.
04:21 - Each. = Mỗi bộ.
04:23 - Well, I think you guys look great. = Well, tớ nghĩ bọn cậu trông

rất tuyệt.
04:25 - What are you going as?Oh, like I even need to ask. = Cậu định đi
đâu đấy?Oh, có vẻ như tớ không cần phải hỏi.
04:28 - Hey, I want the slutty pumpkinto recognize me, = Hey, tớ muốn cô
nàng Slutty Pumpkin nhận ra tớ, và cô ấy biết tớ như là
04:30 - and she knows me as a hanging chad. = một cái giá treo.
04:34 - What? She thought it was hilarious. = Gì chứ? Cô ấy đã nghĩ nó
vui nhộn mà.
04:36 - Yeah, four years ago. = Yeah, bốn năm trước,
04:37 - But nobody rememberswhat the hell a hanging chad is. = nhưng đã
không ai còn nhớ cái giá treo chết tiệt ấy là gì nữa.
04:40 - What a sad commentaryon our national attention span, = Đây quả
là một sự kiện đáng buồn trong thời kỳ phát triển
04:43 - that we could forget such a turbulent timein our political history. =
mà chúng ta có thể quên đi như là 1 quãng thời gian đáng buồn trong lịch
sử chính trị.
04:47 - (MIMICKING PARROT) Sad commentary. = Một sự kiện đáng
buồn.
04:49 - All right, Polly gotta pee. = Được rồi, Polly cần đi vệ sinh.
04:51 - Again? = Nữa à?
04:53 - Where are you going?- It's an elaborate costume. = Cậu đi đâu thế?
Nó là một bộ hoá trang phức tạp. ( Đi giúp vợ giải quyết ^_^ )
05:20 - No, no, not again. Not this year. = Không, không, không phải như
thế nữa, không phải năm nay. Cậu sẽ là một anh chàng phi công.
05:22 - You're going as my wingman.Flightsuit up. = Mặc đồng phục vào.
05:25 - No thanks.I'm sticking with the hanging chad. = Không, cám ơn,
tớ vẫn sẽ là một cái giá treo.
05:27 - Oh, you're dangerous, Maverick. = Oh, cậu thật nguy hiểm,
Maverick.
05:29 - Your ego's writing checksyour body can't cash. = Lòng tự trọng

của cậu đang khiến cậu trả giá đấy.
05:32 - Okay. = Okay.
05:35 - Here's the plan, and I crap you not. = Đây là kế hoạch, và tớ không
để cậu phản đối.
05:37 - I'm getting us intothe Victoria's Secret Halloween party. = Tớ sẽ
đưa chúng ta vào bữa tiệc Halloween của Victoria's Secret .
05:41 - Trust me. By the end of the night,your chad will not be hanging. =
Tin tớ đi, cho đến hết đêm, cái giá của cậu sẽ chẳng có gì để treo đâu.
05:47 - We can get rejected by supermodelsany night of the year. = Chúng
ta có thể bị các siêu mẫu từ chối bất cứ lúc nào.
05:48 - Tonight, I'm going up to the roof, = Tối nay, tớ sẽ lên sân thượng,
kiếm vài chai bia,
05:50 - I'm gonna have a few beers,I'm gonna wait for the slutty pumpkin.
= và chờ đợi cô nàng Slutty Pumpkin.
05:53 - It's just what I do. = Đó là những gì tớ làm.
05:55 - Victoria's Secret models prancing aroundin bras and panties, =
Hmm. Các người mẫu của Victoria's Secret sẽ đi vòng quanh với yếm và
quần sịp
05:59 - or Yale preppies reunitingtheir stupid a cappella group. = hoặc là
những học sinh trường Yale sẽ tập hợp họ lại thành một nhóm ngu xuẩn.
06:03 - What's that, left hand? Right hand sucks? = Cái gì đó, bên tay
trái?"Tay phải sục"?
06:05 - Word. = Word.
06:07 - I'm heading up to the roof. = Lên sân thượng.
06:08 - Well, boys,looks like it's just the three of us. = Well, các chàng
trai, hãy xem đó như là 3 người chúng tôi.
06:10 - What's that? Self-five? Nice. We out. = Cái gì đó? "Self five"?
Tốt. Chúng ta ra ngoài.
06:15 - Hey, chad. How's it hanging? = Hey, Chad, nó được treo như thế
nào?

06:17 - Hey, wordplay. Funny. = Hey, chơi chữ à, vui nhỉ.
06:21 - Nice outfit. = Whoo, hoá trang đẹp đấy.
06:22 - I'm a parrot You sure are. = - Tớ là một con vẹt Chắc rồi.
06:25 - Where's Mike?- He's meeting me here. = - Mike đâu?- Anh ấy sẽ
gặp tớ ở đây.
06:27 - I ran late coveringthe Halloween parade in the Village. = Tớ ở
cuối cuộc diễu hành Halloween trong khu phố.
06:29 - There are, like,a zillion gay pirates this year. = hình như có, giống
như là, một anh chàng cướp biển đồng tính năm nay.
06:31 - Seriously, does my eyeliner look okay? = Nói nghiêm túc, bộ hoá
trang của tớ trông ổn chứ hả?
06:34 - Yes, it's weirdly hot. = Yes, nó thật nóng bỏng.
06:37 - So, where's your costume? = Vậy, đồ hoá trang của cậu đâu?
06:39 - You know, Mike and I jokedabout doing something together, =
Uh, cậu biết đấy, Mike và tớ đã nói đùa về việc làm gì đó cùng nhau,
06:41 - but we decided not to dress up. = nhưng chúng tớ đã quyết định
không hoá trang.
06:47 - Hi. = Hi.
06:48 - Everyone, this is Michael.That is not his real hair. = Uh, mọi
người, đây là Michael.Đó không phải là tóc thật của anh ấy.
06:52 - Where's your costume, Gretel? = Um, đồ hoá trang của em đâu,
Gretel?
06:54 - You thought I was = Anh đã nghĩ là em
06:56 - Oh, I was just kidding. = Oh, em chỉ đùa thôi. Em đã dừng việc
nói đùa qua e-mail.
06:57 - I gotta stop making jokes in e-mails.It's so hard to convey tone. =
Thật khó để truyền đạt.
07:02 - I think we got them beat. = Anh nghĩ chúng ta đã đánh bại họ.
07:08 - I can't believe you taIked me into this. = Không thể tin là cậu lại rủ
tớ đến nơi này.

07:09 - I didn't. You followed me up here. = Tớ đâu có. Cậu đi theo tớ
mà.
07:12 - This party sucks. = Bữa tiệc cuốn hút.
07:14 - There's seven chicks here. = Chỉ có 7 cô nàng ở đây.
07:17 - There's six chicks here. = Giờ thì chỉ có 6.
07:20 - Relax. The night is young.It's gonna get better. = Thư giãn đi.
Đêm mới bắt đầu mà. Mọi thứ sẽ tốt hơn thôi.
07:23 - Ladies and gentlemen, = Thưa quý bà quý ông,
07:24 - as on pitch as they were at Spring Fling '95, = giống như là chúng
ta đã ở tại Spring Fling '95,
07:28 - it's my pleasure to welcome backThe Shagarats. = đó là niềm vinh
hạnh của tôi khi được chào đón sự trở lại của Shaggarats.
07:52 - What be a pirate's favorite kind of sweater? = Điều gì là sở thích
của một tên cướp biển?
07:57 - Argyle. = Argyle.
08:00 - And what be a pirate's = Và nhà hàng ăn nhanh ưa thích nhất của
1 tên cướp biển là gì?
08:03 - favorite fast food restaurant? = Arr-by's.
08:07 - Arby's. = Anh nghĩ nó là Arby's.
08:10 - 'Twould think it would be Arby's. = Nhưng, thực ra, nó là Long
John Silver's.
08:12 - But actually it's Long John Silver's. = Thực ra là, em ăn bằng tay
này.
08:16 - Actually, I kind of need this hand to eat. = Oh
08:22 - Oh, yeah. = Oh, yeah.
08:24 - Oh, thank you I'm starving. = - Oh, cảm ơn Tôi đói lắm rồi!
08:29 - It's so nice to meet you, Mike.You guys are really cute together. =
Rất vui khi gặp anh, Mike. Hai người thực sự rất hợp.
08:33 - Yeah. We've been spendinga lot of time together. = Yeah, bọn tôi
đã dành rất nhiều thời gian bên nhau.

08:35 - We're even getting to that pointwhere we finish each other's =
Chúng tôi thậm chí còn tiến tới được điểm mà cả 2 ra cùng nhau ( thật là
pro ^_^ )
08:38 - This cheeseburger is so Good. = - Miếng thịt băm này thật là
Tuyệt.
08:40 - See? = Thấy chưa?
08:43 - I think you won the dish-off tonight, baby. = Em nghĩ anh không
nên đụng đến đĩa thức ăn tối nay nữa, anh yêu.
08:46 - This steak totally bitch-slappedmy pork chops. = Đây là đĩa thịt
nướng của em.
08:49 - That may be true. = That may be true,
08:51 - But your rice pilafkicked my spinach in the crotch so hard, = but
your rice pilaf kicked my spinach in the crotch so hard
08:54 - it threw up a little bit. = it threw up a little bit.
09:00 - Robin, you have to try this chicken. = Robin, em nên thử món thịt
gà này.
09:02 - Oh, no, that's good. I'm okay. Thanks. = Oh, thật là tốt, em đủ rồi,
cảm ơn.
09:05 - It's really tasty. = Nó thực sự ngon đấy.
09:06 - I'm just really feeling this cheeseburger. = Em chỉ thực sự thích
món mỳ thịt băm.
09:10 - Come on, just try a little bite. = Thôi mà, chỉ thử một miếng thôi.
09:12 - Dude, I'm kind of in the zone here. = Dude, em còn đang mắc
nghẹn đây này.
09:17 - Oh, for God's sakes. = Oh, vì Chúa.
09:22 - Really tasty. = Thực sự rất ngon.
09:36 - Hey. - Hey. = Hey. Hey.
09:40 - So, what does a fella have to doto get lei-ed around here? = Vậy
một anh chàng phải làm gì để đeo vòng hoa xung quanh đây?
09:46 - Yeah. = Yeah.

09:48 - Right.'Cause I'm wearing a lei. = Uh. Vì tôi đang đeo mấy cái
vòng hoa.
09:52 - It isn't funny if you explain the joke. = Nó sẽ không còn buồn cười
nếu cô giải thích lời nói đùa nữa.
09:57 - Let's bail No, Barney, come on. I'm having fun. = Rời khỏi đây
thôi.Không, Barney, thôi mà. Tớ đang vui.
10:00 - Plus, it's really greatto see all these guys again. = Plus, thật là tuyệt
để xem tất cả anh chàng này lần nữa.
10:02 - Name one person you know at this party. = Tên của một người mà
cậu biết ở bữa tiệc này.
10:05 - Well, there's Ninja, = Well, đó là Ninja,
10:07 - Back of Horse.Hey, where's Front of Horse? = Back of Horse.Hey,
Front of Horse ở đâu?
10:10 - That guy's a riot, where is he? = Gã đó là một tên nổi loạn-gã đâu
rồi nhỉ?
10:13 - Okay, I'm leaving. = Okay, tớ về đây.
10:14 - But just know thatthis Victoria's Secret party is on a yacht. =
Nhưng chỉ cần biết, là bữa tiệc của Victoria Secret ở trên một du thuyền
đấy.
10:18 - And what will be sticking to that yacht? = Và điều gì gắn liền với
cái du thuyền đó?
10:20 - The Barnacle. = The "Barnacle."
10:22 - Really? That's the nickname now?- Yeah, the Barnacle. = Thật à? -
Bây giờ đó là nick của cậu à?Yeah, the Barnacle.
10:25 - The Barnacle?- That's it. = - The Barnacle?- Đúng.
10:27 - Barnacle out. = Barnacle, về đây.
10:29 - Have fun, Barnacle. = Vui vẻ nhé, Barnacle.
10:33 - So, do you like Mike? = Vậy là cậu thấy Mike thế nào?
10:35 - Do you like Mike? = Cậu thích Mike à?
10:36 - Of course I do. Why? = Dĩ nhiên rồi. Sao?

10:38 - It just doesn't seem like it. = Chỉ là có vẻ không phải như thế.
10:40 - You won't share your food,you won't wear a costume. = Cậu
không chia sẻ thức ăn, cậu không mặc một bộ hoá trang nào cả.
10:42 - Oh, Lily, you know me.I'm just not into all that coupley stuff. =
Oh, Lily, cậu biết tớ mà. Tớ không thể chui vào một bộ đồ ngớ ngẩn
được.
10:46 - Okay, I know that stufflooks dumb from the outside. = Okay, tớ
biết điều đó trông thật ngớ ngẩn nếu chỉ nhìn từ bên ngoài,
10:49 - But it's kind of the greatest thingin the world when you're a part of
it. = nhưng đó sẽ là một thứ tuyệt vời nhất trên thế giới khi cậu chịu tham
gia.
10:53 - If you just gave it a chance,you might like it. = Nếu cậu chịu thử
một lần, cậu sẽ thấy thích ngay thôi.
10:55 - Are you trying to get me to join a cult? = Có phải cậu đang cố lôi
kéo tớ vào?
10:58 - Robin, Mike likes you. = Robin, Mike thích cậu.
10:59 - If you don't start meeting him halfway,you're gonna lose him. =
Nếu cậu chỉ hẹn hò với anh ấy một cách nửa vời, cậu sẽ đánh mất anh ấy.
11:02 - What? = Gì cơ?
11:03 - Look, it's Halloween. = Nhìn này, đây là Halloween.
11:05 - Just put on the girlfriend costumefor a night. = Chỉ cần mặc bộ đồ
hoá trang của cô bạn gái một đêm thôi.
11:07 - Okay. Well, what am I supposed to do? = Okay, well, tớ phải làm
gì đây,
11:11 - Buy him a giant teddy bear or something? = mua cho anh ấy một
chú gấu bông khổng lồ hay thứ gì đó?
11:13 - How about you start by sharing dessert. = Như việc chia sẻ món
tráng miệng chẳng hạn?
11:17 - I can share dessert. = Tớ có thể làm điều đó.
11:19 - Good. = Tốt.

11:21 - He better want the brownie sundae. = Tốt hơn là anh ấy muốn kem
trái cây,
11:22 - But, yeah.Yeah, I can totally share. Yeah. = nhưng yeah, yeah,
chắc là tớ có thể chia sẻ.
11:32 - Barney? What, you're back?- That's right. = Barney? Gì thế này,
cậu quay lại à?Đúng.
11:35 - In a totally new costume. = Trong một bộ hoá trang mới.
11:37 - Every Halloween, I bring a spare costume = Cứ mỗi Halloween
tớ đều mang theo một bộ dự phòng,
11:39 - in case I strike outwith the hottest girl at the party. = trong trường
hợp tớ bị đá bởi cô nàng nóng bỏng nhất ở bữa tiệc.
11:42 - That way I have a second chanceto make a first impression. = Đó
là cách mà tớ có cơ hội thứ hai để tạo một ấn tượng đầu tiên.
11:46 - What's with the face? = Mặt cậu sao thế?
11:47 - It's half 'you're pathetic, 'half 'I have to pee.' = Một nửa do cậu
đang thảm bại, một nửa do tớ phải đi giải quyết.
11:50 - So go to the bathroom. = Vậy thì vào phòng tắm đi.
11:51 - No, there's a huge line.I don't wanna miss the slutty pumpkin. =
Không, có một vấn đề lớn. Tớ không muốn lỡ mất cô nàng "Slutty
Pumpkin."
11:54 - So pee off the roof. = Vậy thì tè xuống mái nhà kìa.
11:56 - Ted, pee off the roof. = Ooh, Ted, tè xuống mái nhà đi.
11:57 - Whoa, I wouldn't do that if I were you.There's people waIking
down there. = Whoa, tôi sẽ không làm điều đó nếu tôi là cậu, có nhiều
người đang đi bộ dưới đó lắm đấy.
12:00 - Come on, Ted.Who are you gonna listen to? = Thôi nào, Ted, cậu
nghe theo ai hả?
12:03 - Me or Mr. Goody-Goody over there? = Tớ, hay Mr. Goody-Goody
này?
12:06 - Yeah, whatever. You guys got some weed? = Yeah, dù sao thì, anh

chàng của cậu cũng có vẻ yếu đuối nhỉ?
12:09 - A little to the left, Marshall. = Sang trái một chút, Marshall.
12:12 - ROBIN: Lily, squat down. = Lily, ngồi xuống.
12:13 - This is gonna be a slaughter. = Đây là một cuộc thảm sát.
12:15 - None of these other costumeseven come close to ours. = Không
một kẻ hoá trang nào được đến gần chúng ta!
12:18 - Take the damn picture. = Làm bộ mặt kinh khủng đi.
12:21 - Got it Nice. = Được rồi.
12:23 - I still think we should've wonas Sonny and Cher. = Anh vẫn nghĩ
lẽ ra chúng ta đã thắng ở Sonny and Cher.
12:25 - Maybe if I'd worn the red dress. = Có thể nếu anh mặc bộ màu đỏ.
Huh.
12:28 - If I could turn back time = Nếu anh có thể quay ngược thời gian.
12:32 - Wow. This sundae looks so good,I could eat the whole thing. =
Wow, ly kem này trông ngon quá. Tớ có thể ăn nhiều hơn thế này.
12:35 - But I would much rather share this small,one-scoop sundae with
you, Mike. = Nhưng, um, em muốn chia sẻ điều này với anh, Mike.
12:40 - Apple tart, excellent choice, Lilypad. = Bánh mứt táo? Tuyệt thật
đấy, Lily-pad.
12:42 - Thanks, Marshmallow. = Cảm ơn, Marshmallow.
12:45 - Well, let's dig in, Microwave Oven. = Well, cùng xúc nào, Mi
Mi Microwave Oven.
12:52 - Let me guess. = Để tôi đoán.
12:53 - Every guy's used the lei-ed lineon you tonight, huh? = Bất cứ anh
chàng nào cũng dùng được vòng hoa trên cổ cô tối nay, huh?
12:57 - You wouldn't believe. = Anh không tin được đâu.
12:58 - I apologize for my gender. = Tôi xin lỗi về giới tính của tôi.
13:01 - Let me make it up to you.Make you a drink. = Tôi lấy thứ gì đó
cho cô nhé một ly rượu được không?
13:03 - You certainly are a charming devil. = Anh chắc chắn là một con

quỷ ga lăng.
13:06 - I'm also a horny devil. = Tôi cũng là một con quỷ "có sừng".
( horny còn có nghĩa là "nứng" )
13:09 - Yeah. = Yeah.
13:29 - But go on. = Tiếp tục nào.
13:31 - I'm just saying we love tiramisu. = Tôi chỉ đang nói, chúng tôi yêu
tiramisu.
13:33 - I cannot get enough of it. = Tớ không thể có đủ điều đó.
13:34 - We're crazy for the stuff. = Chúng tôi làm tình một cách say mê.
13:36 - I'm crazy and you're crazy = Em crazy, và anh crazy
13:39 - for tiramisu. = trong tiramisu.
13:41 - We love tiramisu. = Chúng ta yêu tiramisu.
13:43 - Am I wrong saying that? = Anh đã sai khi nói điều đó?
13:44 - No, no, no. I mean,it just sounds a little bit weird, doesn't it? = No,
no, no. Ý em là, nó chỉ là một chút âm thanh lạ. Phải không?
13:47 - We love tiramisu. = Chúng ta yêu tiramisu?
13:49 - Is it really a group activity,loving tiramisu? = Không thực sự là
một nhóm đang yêu tiramisu?
13:53 - Right? = Đúng không?
13:56 - So, this Italian place. How is their cannoli? = Vậy cái nơi ở Italia
này, có khó để được vào không?
14:01 - Easy there, hungry. = Dễ thôi, đói quá.
14:07 - Yeah, looks like we're both hungry. = Yeah, trông có vẻ như
chúng ta đều đói cả rồi.
14:10 - Hey, is that Gary Oldman?- Where? = - Hey, đó có phải Gary
Oldman?- Chờ đã đâu?
14:16 - I don't see = Anh không thấy
14:23 - Brain freeze. = Brain freeze.
14:27 - Okay, Victoria's Secret party, right now Nope. = - Okay, bữa tiệc
của Victoria Secret, ngay bây giờ Không.

14:29 - Come on, I can't standwatching my delusional friend = Thôi nào.
Tớ không thể đứng nhìn người bạn ảo tưởng của tớ
14:31 - waste another precious Halloween. = bỏ phí một Halloween quý
giá khác.
14:33 - Ted, the slutty pumpkin is not coming. = Ted, cô nàng "Slutty
Pumpkin" sẽ không đến đâu.
14:35 - She might. = Cô ấy sẽ đến.
14:37 - Come on, Barney,this is not about the odds. = Thôi mà, Barney,
đây không phải là về sự bỏ phí.
14:39 - It's about believing. = Đây là về sự tin tưởng.
14:40 - This girl, she represents something to me. = Cô gái này, cô ấy cô
ấy tượng trưng cho một điều gì đó.
14:43 - I don't know, hope. = Tớ không biết., Hi vọng.
14:46 - Wow. = Wow.
14:48 - I did not understand a word you just said. = Tớ không hiểu một từ
nào mà cậu vừa nói.
14:52 - Lingerie models on a boat! = Những siêu mẫu đồ lót đang ở trên
một chiếc thuyền!
14:57 - See you. = See ya.
14:58 - No. See you. = Không. See ya.
15:13 - Hey. = Hey.
15:14 - I thought we were gonna followthose bread crumbs = Em đã
nghĩ rằng chúng ta nên để
15:16 - back to my place, Hansel. = những chuyện nhỏ nhặt này qua đi,
Hansel.
15:18 - Robin, I don't get the senseyou like being with me. = Robin, anh
không có cảm giác là em thích ở bên cạnh anh.
15:20 - I like being with you. = Em thích ở bên cạnh anh.
15:22 - Not as much as you like being alone. = Không nhiều bằng việc em
thích ở một mình.

15:23 - You like eating your own food, = Em thích
15:26 - sleeping in your own bed,doing your own crosswords. = ăn đồ ăn
của em, ngủ trên giường của em, chơi trò ô chữ của em.
15:27 - Well, who uses ink? = Ai nghĩ thế?
15:30 - Sorry. = Xin lỗi.
15:31 - Okay, I'm a bit set in my ways. = Okay, em đã làm theo cách của
em
15:34 - That doesn't mean that this won't work. = nhưng có vẻ như nó
không có hiệu quả.
15:35 - Actually, it kind of does. = Thực ra, nó có hiệu quả đấy.
15:38 - Wait, are we breaking up? = Đợi đã, có phải chúng ta chia tay?
15:40 - No, we aren't breaking up. = Không, chúng ta không chia tay.
15:43 - I'm breaking up with you. = Anh đá em thôi.
15:49 - TED: And then,just when I was about to lose hope. = Và rồi khi
mà ta gần như đã mất hết hi vọng
15:57 - She spent a year in Antarcticastudying penguins. = Cô ấy dành 1
năm ở Nam cực để nghiên cứu về chim cánh cụt.
16:00 - TED: Kahlúa. Root beer. = Kahlua, root beer
16:03 - Could this penguin be the slutty pumpkin? = Có phải con chim
cánh cụt này là cô nàng "Slutty Pumpkin?"
16:13 - Excuse me? = Uh, xin lỗi.
16:15 - This is gonna sound crazy, = Điều này nghe có vẻ điên rồ, nhưng
16:16 - but I met someone up on this rooffour years ago = tôi đã gặp một
người ở trên này 4 năm trước, và
16:19 - and they mixed that cocktail,and they loved penguins. = cô ấy đã
pha cocktail, và-và cô ấy thích những con chim cánh cụt.
16:23 - By any chance, was that you? = Vậy đó, có phải là cô không?
16:29 - It's you. = Đúng là cô rồi.
16:30 - Everyone thought I was crazy, but I You are such a loser. = -
Mọi người đều nghĩ rằng tôi điên, nhưng tôi đã đến Cậu là một kẻ thua

cuộc.
16:34 - Come on, I came back for you, Ted. = Thôi nào, tớ đã quay lại vi
cậu, Ted.
16:37 - I penguin-suited upto show you the error of your ways. = Tớ mặc
bộ chim cánh cụt này để chỉ cho cậu thấy sai lầm của cậu.
16:41 - And to score Hula Girl's number.Check and check. = Và có được
số của cô nàng Hula. Check and check.
16:44 - Unbelievable Yes, it is. = - Không thể tin được Đúng là thế
đấy.
16:48 - Wait a minute. = Chờ đã.
16:49 - You're that lame army guy. = Anh chính là anh chàng thương
binh.
16:50 - No, no, that's some other guy.And he was a kick-ass fighter pilot.
= Cái gì? Không, không, đó là người khác, và anh ta đã bị đá đít.
16:53 - I cannot believe I gave you my number. = Tôi không thể tin là tôi
đã cho anh sđt.
16:55 - Yeah, well, you did. Thanks. = Yeah, well, cô đã làm thế. Cám
ơn.
16:56 - Yeah, well, give it back. = Yeah. Well, trả lại đây.
16:57 - Well, I don't think so. I earned it.Fair and square. I'm calling you.
= Well, uh, tôi không nghĩ thế. Tôi kiếm được nó, công bằng và thẳng
thắn. Tôi sẽ gọi cho cô.
17:00 - But I'm never gonna go out with you. = Nhưng tôi sẽ không bao
giờ đi chơi với anh.
17:02 - But how will you know it's me?I'm a master of disguise. = Nhưng
làm sao cô biết đó là tôi?
17:07 - Yeah. = Tôi là một bậc thầy hoá trang.
17:12 - Nice. = Tuyệt.
17:13 - Come on, Ted. Victoria's Secret party.Now. Let's go. = Thôi nào,
Ted. bữa tiệc của Victoria Secret, bây giờ, đi thôi.

17:16 - I'm staying Fine. Fine. = Tớ ở lại.Được thôi!
17:20 - What are you doing? = Cậu đang làm gì thế?
17:21 - I'm flippering you off. = I'm flippering you off.
17:28 - Sweetie, I'm so sorry. = Oh, bạn thân, tớ xin lỗi.
17:29 - Seriously, it's not a big deal. = Nói thật, nó không phải là một
chuyện ghê gớm lắm.
17:31 - He wanted to be a 'we'and I wanted to be an 'I.' = Anh ấy muốn
thành 1 cặp,còn tớ thì chỉ muốn một mình.
17:34 - Dudes are such chicks. = Mấy anh chàng công tử bột quá gà.
17:38 - You guys, I'm fine. = Các cậu thấy đấy, tớ ổn mà.
17:40 - Ladies and gentlemen, the results are in. = Thưa quý bà quý ông,
đây là kết quả cuối cùng.
17:43 - And the winnersof this year's costume contest are = Và những
người chiến thắng của cuộc thi hoá trang năm nay là
17:46 - Lily Aldrin as a parrot, = Lily Aldren trong vai một con vẹt,
17:48 - and Marshall Eriksen as a gay pirate. = và Marshall Erikson trong
vai một kẻ cướp biển đồng tính!
17:50 - Oh, yeah! Wait, what did he say? = Oh, yeah! Chờ đã, anh ta vừa
nói gì vậy?
17:52 - Oh, who cares, Marshall? We won. = Oh, ai quan tâm làm gì,
Marshall? Chúng ta đã thắng!
17:54 - Wait. Gay pirate?Where are you getting that from? = Chờ đã.
Cướp biển đồng tính từ đâu mà anh có điều đó?
17:57 - Dude, you're wearing eyeliner. = Dude, anh đang trang điểm mắt
đấy.
17:58 - Okay, I just want everybody here to knowI'm not a gay pirate. =
Okay. Tôi chỉ muốn mọi người ở đây biết rằng tôi không phải là cướp biển
đồng tính.
18:02 - I have sex with my parrot all the time. = Tôi làm tình với con vẹt
của tôi mọi lúc.

18:04 - That came out wrong. = Những gì anh ta nói là sai.
18:06 - Oh, yeah, doesn't matter! We won! = Oh, yeah, không sao cả.
Chúng ta đã thắng!
18:09 - I love you, Marshmallow I love you, too, Lilypad. = - Em yêu
anh, marshmallow Anh cũng yêu em, Lily Pad.
18:13 - You guys, let me get a picture. = Các bạn, để tớ chụp một tấm ảnh
nào.
18:29 - I had a feeling I'd find you here. = Tớ có cảm giác là sẽ gặp cậu ở
đây.
18:31 - Oh, hey. = Oh, hey.
18:33 - If you're here for The Shagarats,you just missed the fourth encore.
= Nếu cậu ở đây vì Shaggarats, thì cậu vừa bỏ lỡ buổi diễn lần thứ 4 rồi
đấy.
18:36 - I never played any team sports. = Tớ chưa bao giờ chơi cho một
đội thể thao nào.
18:40 - Are we playing I Never,'cause there's nothing left = Có phải
chúng ta đang chơi trò "Tôi chưa bao giờ"? Vì chả còn cái gì cả
18:41 - but peach schnapps. = trừ rượu đào.
18:44 - I played tennis in high school. = Tớ từng chơi tennis hồi trung
học.
18:46 - You know why? = Cậu biết sao không?
18:47 - Because it was just me out there.I couldn't even stand playing
doubles. = Bởi vì chỉ có tớ ngoài đó. Tớ thậm chí không thể chơi 2 người.
18:52 - I just got dumped. = Tớ vừa bị "đá".
18:54 - Oh, man, that sucks. = Oh, man, tệ thật.
18:56 - It's okay. I wasn't that into him. = Tớ không hợp với anh ấy.
18:59 - Story of my life. = Câu chuyện của đời tớ.
19:01 - Everyone else is off falling in love = Mọi người khác thất tình và
hành động ngu ngốc
19:03 - and acting stupid and goofyand sweet and insane, but not me. = và

ngốc nghếch và ngọt ngào và điên dại, nhưng không phải tớ.
19:08 - Why don't I want that more? = Tại sao tớ lại không muốn điều đó
hơn?
19:09 - I want to want that. = Tớ rất muốn điều đó.
19:11 - Am I wired wrong or something?- No. = Có phải tớ đã làm điều gì
sai hay không?- Không.
19:15 - Look, you didn't want to be with me,so clearly, you have abysmal
taste in men. = Nghe này, cậu đã không muốn đến với tớ, vậy, rõ ràng là,
cậu có một vực sâu trong người đàn ông.
19:20 - But you're wired just fine. = Nhưng cậu được cột bằng một sợi dây
chắc chắn.
19:23 - Well, what if I'm just a cold person. = Well, điều gì nếu tớ là
một một người lạnh lùng?
19:27 - Tonight, Mike was willingto look like a complete idiot for me, =
Tối nay Mike đã giống như là một nửa hoàn hảo cho tớ, nhưng
19:31 - but I couldn't be Gretel. = Tớ không thể là Gretel.
19:33 - Why can't I be Gretel? = Tại sao tớ không thể là Gretel?
19:35 - Because you just haven't metthe right Hansel yet. = Bởi vì cậu vẫn
chưa gặp đúng Hansel thôi.
19:38 - Hey, one day you're gonna meet a guy = Hey, một ngày nào đó,
cậu sẽ gặp một anh chàng-
19:39 - who's gonna make you wanna looklike a complete idiot. = người
mà sẽ khiến cậu trở thành kẻ ngốc hoàn hảo.
19:42 - Really?- Yeah, he's out there somewhere. = Thật à? \ Yeah. Anh
ấy ở đâu đó ngoài kia.
19:45 - Just like the slutty pumpkin. = - Chỉ giống như Slutty Pumpkin
19:49 - How do you do this, Ted? = Pumpkin, pumpkin… = Tại sao cậu
lại làm điều này, Ted?
19:51 - How do you sit out here all nighton the roof, in the cold, = Làm
thế nào mà cậu ngồi ở đây suốt đêm trong giá lạnh

19:54 - and still have faithyour pumpkin's gonna show up? = ,và vẫn tin
rằng cô nàng bí ngô của cậu sẽ đến?
19:57 - Well, I'm pretty drunk. = Well, tớ thực sự say rồi.
20:02 - Look, I know that odds are,the love of my life = Nhìn này, tớ
biết tình yêu của đời tớ
20:04 - isn't gonna magically waIkthrough that door in a pumpkin
costume = không phải là một điều kỳ diệu chỉ bướcqua cái cửa đó trong
bộ đồ bí ngô

×