Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim friends season 1the one where monica gets a roommate

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.12 KB, 23 trang )

Phim Friends season 1-1: The One where Monica gets a Roommate
00:01 - The One Where It All Began (Pilot)
00:55 - There's nothing to tell. It's just some guy I work with. = Có gì để
kể đâu. Chỉ là một anh bạn cùng làm thôi mà.
00:59 - You're going out with the guy. = Thôi nào, cậu sắp đi chơi với một
anh chàng.
01:01 - There has to be something wrong with him. = Vậy chắc anh ta phải
có vấn đề gì đó chứ.
01:04 - All right, Joey. Be nice. = Thôi nào Joey, tử tế đi.
01:06 - So does he have a hump and a hairpiece? = Vậy anh ta có gù và có
đội tóc giả không?
01:11 - Wait, does he eat chalk? = Đợi đã, thế anh ấy có ăn phấn không?
01:13 - I don't want her to go through what I did with Carl. = Tớ không
muốn cậu ấy nếm phải những gì tớ đã trải qua như với Carl thôi mà, ôi
01:17 - Okay, everybody relax. This is not even a date. = Okie, đề nghị
bình tĩnh. Bình tĩnh ngay. Đây thậm chí còn không phải là cuộc hẹn hò
nữa là.
01:21 - It's just two people going out to dinner and not having sex. = Chỉ
là hai người đi chơi ăn tối và không xyz thôi mà.
01:26 - Sounds like a date to me. = Nghe chừng như là một cuộc hẹn với
tớ.
01:31 - I'm in high school, in the cafeteria = Tớ quay lại cái thời cấp ba
tớ đứng ở giữa căng tin
01:33 - and I realize I'm totally naked. = và chợt nhận ra tớ đang trần
như nhộng.
01:37 - I've had that dream. = Tớ cũng cũng từng có giấc mơ giống thế.
01:39 - Then I look down and I realize there is a phone = Sau đó tớ nhìn
xuống và nhận ra có một chiếc điện thoại
01:44 - there. = ở chỗ đó.
01:47 - Instead of - That's right! = - Thay vì - Chuẩn!
01:50 - Never had that one. = Mơ thế thì chưa bao giờ.


01:51 - All of a sudden, the phone starts to ring. = Rồi bất thình lình ngờ,
điện thoại đổ chuông.
01:56 - What do I do? Everyone starts looking at me. = Tớ chẳng biết phải
làm thế nào cả. Mọi người bắt đầu soi tớ.
01:59 - They weren't looking at you before? = Thế bộ trước đó thì họ
không soi cậu?
02:03 - Finally, I figure I'd better answer it. = Cuối cùng, Tớ quyết định tốt
hơn hết là tớ nên nghe máy.
02:07 - And it turns out it's my mother. = Và hóa ra đó là mẹ tớ.
02:11 - Which is very, very weird because she never calls me. = Điều này
rất, rất chi là lạ, vì bà ấy có bao giờ gọi cho tớ đâu.
02:20 - Hi. = Chào.
02:24 - He says, "Hello," I want to kill myself. = Anh chàng này mới nói
"Chào" thôi mà tớ đã muốn tự vẫn rồi.
02:28 - You okay? = Anh không sao chứ?
02:30 - I feel like someone pulled my intestine out of my mouth = Tớ
thấy giống như bị ai đó luồn tay vào cổ, nắm khúc ruột, kéo ra khỏi
mồm
02:35 - and tied it around my neck. - Cookie? = - và buộc quanh cổ tớ. -
Bánh không?
02:40 - Carol moved her stuff out today. = Carol hôm nay dọn đồ đi.
02:43 - Let me get you some coffee. - Thanks. = - Để em lấy cà phê cho
anh. - Cám ơn em.
02:49 - No, don't! Stop cleansing my aura. = Không, đừng! Đừng có động
đến trường tinh hoa của tớ.
02:55 - Just leave my aura alone, okay? - Fine, be murky. = - Để cho
trường tinh hoa của tớ yên được không? - Được thôi, tinh hoa héo!.
03:00 - I'll be fine. I hope she'll be happy. - No, you don't. = - Tớ sẽ ổn
thôi. Tớ hy vọng cô ấy sẽ hạnh phúc. - Còn khướt cậu mới hy vọng thế.
03:03 - No, I don't. To hell with her. She left me! = Đúng là còn khướt. Tớ

đếch quan tâm. Cô ấy bỏ rơi tớ cơ mà!
03:07 - You never knew she was a lesbian? = Và cậu đâu có biết cô ấy
đồng tính
03:13 - No! Okay? = Không biết! Được chưa?
03:15 - Why does everyone keep fixating on that? = Tại sao mọi người cứ
nhai đi nhai lại vấn đề đó chứ?
03:20 - She didn't know. How should I know? = Cô ấy không biết. Thì sao
tớ biết được?
03:24 - Sometimes I wish I was a lesbian. = Đôi khi tớ ước tớ là một
người đồng tính nữ.
03:29 - Did I say that out loud? = Tớ có ước thành tiếng không?
03:33 - I told Mom and Dad last night. They took it pretty well. = Anh đã
kể chuyện với bố mẹ hôm qua. Họ đón nhận vấn đề khá tốt.
03:37 - Oh, really? = Ôi, thật không?
03:39 - So that hysterical phone call from a woman sobbing = Vậy cú
điện thoại lúc 3 giờ sáng của một người đàn bà thổn thức
03:42 - "I'll never have grandchildren," was what? A wrong number? =
"Mẹ sẽ không bao giờ có cháu nội, Mẹ sẽ không bao giờ có cháu nội," là
gì? Nhầm số?
03:47 - Sorry. = Xin lỗi em.
03:49 - Look, you're feeling a lot of pain right now. = Nghe này, giờ đây
cậu đang cảm thấy nỗi đau vây quanh.
03:53 - You're angry. You're hurting. = Cậu giận giữ. Cậu tổn thương.
03:55 - Can I tell you what the answer is? = Tớ có thể chỉ cho cậu một lối
thoát được không?
03:58 - Strip joints! = Múa thoát y!
04:01 - Hey, you're single. Have some hormones. = Này, cậu độc thân.
Tăng hóc môn lên một tí đi.
04:05 - But I don't want to be single, okay? = Tớ không muốn độc thân
được không?

04:07 - I just want to be married again. = Tớ chỉ muốn cưới lần nữa thôi.
04:15 - And I just want a million dollars! = Còn tôi chỉ muốn một triệu
Đô!
04:22 - Rachel? - Oh, Monica! Thank God! = - Rachel? - Ôi, Monica!
Cám ơn Chúa !
04:26 - I went to your building = Tớ đến khu nhà cậu
04:28 - and a guy with a hammer said you'd be here, and you are. = và một
gã có cái búa to nói cậu ở đây, và cậu ở đây thật.
04:32 - Can I get you some coffee? - Decaf. = - Tôi lấy cà phê cho cô nhé?
- Ít cafein.
04:37 - Everybody, this is Rachel, a Lincoln High survivor. = Mọi người
ơi, đây là Rachel, lại một kẻ sống sót từ trường cấp 3 Lincoln.
04:40 - This is everybody. Chandler and Phoebe = Đây là mọi người.
Chandler và Phoebe
04:43 - Joey. Remember my brother, Ross? = Joey Nhớ anh trai tớ không,
Ross?
04:46 - Sure! = Nhớ chứ!
04:57 - You want to tell us now, or are we waiting for four wet
bridesmaids? = Cậu muốn kể cho chúng tớ bây giờ không, hay còn phải
chờ bốn cô phù dâu ướt nhẹp nữa?
05:03 - Well, it started about a half-hour before the wedding. = Chà,
chuyện bắt đầu nửa tiếng trước lễ cưới.
05:08 - I was in the room with all the presents = Tớ ở trong phòng với
đống quà cưới
05:10 - and I was looking at this really gorgeous Limoges gravy boat. = và
tớ nhìn vào cái bát đựng nước xốt Limoges rất đẹp.
05:16 - When all of a sudden = Rồi đột ngột
05:18 - Sweet 'N Low? = Ngọt và ít cafein chứ?
05:22 - I realized I was more turned on by this gravy boat than Barry. = Tớ
nhận ra tớ thấy thèm muốn cái bát hơn là thèm Barry.

05:26 - I got freaked out, and it hit me: = Tớ sợ quá, và rồi điều đó làm tớ
nhận ra:
05:29 - How much Barry looks like Mr. Potato Head. = Rằng Barry trông
rất giống Ngài Đầu Khoai tây (tên một loại đồ chơi).
05:32 - I always knew he looked familiar, but = Tớ đã luôn thấy anh ấy
quen quen rồi, nhưng
05:38 - I had to get out of there, and I started wondering = Tớ nghĩ tớ
phải thoát ra khỏi nơi đó, tớ tự hỏi
05:42 - "Why am I doing this," and "Who am I doing it for?" = "Sao mình
lại làm việc này," và "mình làm điều này vì ai?"
05:46 - I didn't know where to go, and I know we've drifted apart = Tớ
không biết phải đi đâu nữa, và tớ biết là tớ với cậu đã không liên lạc
05:50 - but you're the only person I know here. = nhưng cậu là người duy
nhất tớ quen ở đây.
05:53 - Who wasn't invited to the wedding. - I hoped that wouldn't be an
issue. = - Người mà không được mời đi dự đám cưới. - Tớ đã nghĩ điều đó
thì có vấn đề gì đâu.
06:15 - I guess he bought her the pipe organ, and she's really not happy
about it. = Tớ đoán rằng ông ta mua cho cô ấy cái đàn organ nhà thờ, và cô
ấy không hài lòng về nó lắm.
06:21 - "Tuna or egg salad! Decide!" = "Cá ngừ hay là sa lát trứng! Quyết
định đi!"
06:25 - "I'll have whatever Christina's having." = "Tôi sẽ ăn món mà
Christina đang ăn"
06:30 - Daddy, I just I can't marry him. = Bố ơi, con không thể cưới anh
ấy.
06:35 - I'm sorry. I just don't love him. = Con xin lỗi. Chỉ vì con không
yêu anh ấy.
06:39 - Well, it matters to me! = Ồ, nhưng điều đó lại là vấn đề với con
đấy!

06:44 - "If I let go of my hair, my head will fall off." = "Nếu tôi buông tóc
tôi ra, đầu tôi sẽ rơi xuống."
06:51 - She should not be wearing those pants. = Cô ấy không nên mặc cái
quần dài đó.
06:55 - Push her down the stairs! = Đẩy cô ta xuống cầu thang đê!
06:57 - Push her! Push her down the stairs! = Đẩy đê! Đẩy cô ta xuống
đê!
07:04 - Come on, Daddy, listen! = Thôi nào, bố ơi, nghe con này!
07:07 - All my life, everyone's always told me, "You're a shoe!" = Suốt cả
cuộc đời của con con luôn nghe mọi người nói, "Mày là một chiếc giày!"
07:11 - "You're a shoe!" = "Mày là một chiếc giày!"
07:14 - What if I don't want to be a shoe? = Thế con không muốn là giày
thì sao?
07:17 - What if I want to be a purse? = Con muốn là một cái ví thì sao?
07:21 - Or a hat? = Hoặc là một cái mũ?
07:24 - No, I don't want you to buy me a hat! = Khoooông, con không
muốn bố mua mũ cho con!
07:26 - It's a metaphor, Daddy! = Đấy là lối nói ẩn dụ đấy bố ơi!
07:30 - You can see where he'd have trouble. = Cậu có thể thấy ông ấy có
vấn đề ở đâu.
07:35 - Look, Daddy, it's my life. = Nghe con này, đây là cuộc đời con.
07:39 - Well, maybe I'll just stay here with Monica. = Ồ, có lẽ con sẽ ở
đây với Monica.
07:44 - I guess we've established she's staying with Monica. = Tớ đoán là
chúng ta đã quyết định ai ở với Monica rồi
07:48 - Well, maybe that's my decision. = Ôi, có lẽ đó là quyết định của
con.
07:52 - Maybe I don't need your money. = Có lẽ con không cần tiền của
bố.
07:54 - Wait! I said maybe! = Đợi đã! Con nói "có lẽ"!

08:04 - Just breathe. That's it. = Thở đi. Đúng rồi.
08:07 - Try to think of nice, calm things. = Cố gắng nghĩ đến những việc
tốt đẹp.
08:23 - I'm all better now. = Tớ thấy hoàn toàn khá lên rồi.
08:27 - I helped. = Tớ đã giúp được đấy.
08:31 - This is probably for the best. = Đây có lẽ là cách tốt nhất.
08:34 - Independence. Controlling your life. The whole hat thing. = Độc
lập. Tự chủ. Kiểu như "chiếc mũ" mà cậu đã nói.
08:39 - You can always come to Joey. = Cậu cũng có thể tìm đến với Joey.
08:43 - Me and Chandler live across the hall. He's away a lot. = Tớ và
Chandler sống ngay bên kia. Cậu ấy hay vắng nhà lắm.
08:49 - Stop hitting on her! It's her wedding day. = Ngừng ngay cái việc
tán tỉnh lại! Hôm nay là ngày cưới của cậu ấy đấy.
08:52 - Like there's a rule, or something? = Chã nhẽ có luật cho việc này
à?
08:57 - I got it. = Để tớ mở.
08:59 - Please don't do that again. It's a horrible sound. = Làm ơn đừng
bấm nữa. Âm thanh kinh lắm.
09:03 - It's Paul. = Tôi là Paul.
09:05 - Oh, God, is it 6:30? Buzz him in. = Oi, chúa ơi, 6:30 rồi à? Cho
anh ấy vào đi.
09:09 - Who's Paul? - Paul, the wine guy? = - Ai là Paul? - Paul, gã "rượu
chè" á?
09:11 - Maybe. = Có lẽ.
09:12 - Your "not a real date" is with Paul, the wine guy? = "Cuộc hẹn
không phải thực sự" của cậu là Paul, gã rượu chè á?
09:16 - He finally asked you out? - Yes! = - Cuối cùng thì anh ta cũng mời
em đi chơi? - Vâng!
09:19 - It's a "Dear Diary" moment. = Đây đúng là khoảnh khắc "Nhật ký
thân yêu ơi" rồi.

09:21 - Rach, I can cancel. - Please, go, I'll be fine. = - Rach, tớ có thể hủy
hẹn. - Thôi mà, đi đi, tớ ổn thôi.
09:26 - Ross, are you okay? Do you want me to stay? = Ross, anh ổn chứ?
Anh muốn em ở lại không?
09:30 - That'd be good. = Thế thì còn gì bằng.
09:34 - Really?- Go on! It's Paul, the wine guy! = - Thật không?- Thôi
nào! Paul, anh chàng rượu chè cơ mà!
09:38 - Does he sell it, drink it? = Anh ấy uống rượu hay là anh ấy uống
rượu?
09:41 - Or he just complains a lot? = Hay chỉ vì anh ấy hay lèm bèm?
09:44 - Hi, come in! Paul, this is = Chào anh, anh vào đi! Paul, đây là
09:47 - everybody. Everybody, this is Paul. = mọi người. Mọi người ơi,
đây là Paul.
09:51 - The wine guy. - I didn't catch your name. Paul? = - Anh chàng
rượu chè. - Tớ chưa nghe rõ tên. Paul à?
09:57 - I'll be right back. I've just gotta go = Em sẽ trở lại ngay. Em phải
đi đi
10:00 - A-wandering? = Đi lang thang?
10:03 - Change. = Đi thay đồ.
10:04 - Sit down. Two seconds. = Anh ngồi đi. Hai giây thôi.
10:11 - I just pulled out four eyelashes. That can't be good. = Tớ vừa rơi
bốn chiếc lông mi. Điềm không tốt rồi.
10:19 - Hey, Paul, here's a tip. = Này Paul, mẹo này.
10:21 - She really likes it when you rub her neck in the same spot = Cô
ấy sẽ rất thích nếu ạnh cứ chà đi chà lại một điểm trên cổ cô ấy
10:26 - until it starts to get red. = cho đến khi nó đỏ lên.
10:29 - Shut up, Joey! = Im ngay Joey!
10:33 - What are you up to tonight? = Tối nay cậu làm gì?
10:36 - I was supposed to be headed for Aruba on my honeymoon = Tớ
đã lên kế hoạch đi tới Aruba để nghỉ tuần trăng mật

10:40 - so, nothing. = do đó nên tối nay tớ không làm gì cả.
10:44 - Right. You're not even getting your honeymoon. = Đúng rồi. Thậm
chí cậu đâu có tuần trăng mật
10:47 - Although, Aruba. This time of year? = Dù sao thì, Aruba thời
điểm này trong năm á?
10:50 - Talk about your = Hãy nói về
10:53 - big lizards. = những con thằn lằn cỡ bự.
10:59 - If you don't want to be alone tonight = Nếu tối nay cậu không
muốn cô đơn
11:02 - Joey and Chandler are helping me with my furniture. = Joey và
Chandler sẽ qua nhà tớ và giúp tớ lắp đồ đạc đấy.
11:05 - We're very excited about it. = Chúng tớ rất chi là hào hứng.
11:08 - Thanks. But I'm just going to hang out here. = Cám ơn. Nhưng tớ
sẽ chỉ ở đây thôi.
11:11 - It's been a long day. - Oh, sure. = - Hôm nay là một ngày dài với
tớ. - Ừ, phải rồi.
11:14 - Phoebe, wanna help? = Phoebe, cậu muốn giúp chúng tớ không?
11:16 - I wish I could, but I don't want to. = Ước gì tớ có thể, nhưng tớ ứ
muốn giúp.
11:27 - Love is sweet as summer showers Love is a wondrous work of art
= Tình yêu ngọt ngào như cơn mưa rào mùa hạ Tình yêu là tác phẩm nghệ
thuật kỳ lạ
11:34 - But your love Oh, your love, your love = Nhưng còn tình yêu của
anh Ôi, tình yêu của anh, tình yêu của anh
11:39 - Is like a giant pigeon = thì lại giống như con chim bồ câu khổng
lồ
11:44 - Crapping on my heart = Ị lên trái tim em
11:50 - Thank you. = Cám ơn.
12:01 - I'm supposed to attach a bracket-y thing to the side things =
Chính ra tớ phải lắp cái thanh đỡ này vào phía bên này

12:05 - using a bunch of these little worm guys. = rồi sử dụng mấy thằng
vít này.
12:09 - I have no bracket-y thing. I see no worm guys whatsoever = Tớ
không có thanh đỡ nào cả. Tớ cũng không thấy cái vít quái nào đâu
12:14 - and I cannot feel my legs. = và tớ bị mất cảm giác ở chân rồi.
12:20 - We got a bookcase. - It's beautiful. = - Chúng tớ xong cái giá sách
rồi. - Đẹp quá.
12:25 - What's this? = Cái gì đây?
12:26 - I would have to say that is an L-shaped bracket. = Tớ nghĩ đó là
cái thanh đỡ chữ L.
12:32 - Which goes where? - I have no idea. = - Lắp nó vào đâu? - Biết
chết liền.
12:38 - Done with the bookcase. - All finished. = - Xong giá sách rồi. -
Xong tất cả rồi.
12:44 - This was Carol's favorite beer. = Ôi đây là loại bia Carol thích.
12:48 - She always drank it out of the can. I should have known. = Cô ấy
toàn chơi cả lon. Chính ra tớ phải phát hiện ra.
12:55 - Start with that, we're out of here. - Please don't spoil all this fun. =
- Lại bắt đầu rồi đấy, bọn tớ biến đây. - Làm ơn đừng có phá hỏng cuộc
vui này chứ.
13:01 - Let me ask you. = Để tớ hỏi cậu,
13:02 - She got the furniture, the stereo, the good TV. = Cô ấy có đồ đạc,
dàn âm thanh, TV xịn
13:07 - What did you get? = Cậu có cái gì?
13:09 - You guys. - You got screwed. = - Các cậu. - Cậu có đồ lởm quá. -
Ôi Chúa ơi.
13:12 - Oh, my God. - I know. I'm such an idiot. = - Ôi Chúa ơi. - Anh
biết. Anh thật ngốc.
13:17 - I should've known when she went to the dentist five times a week.
= - Anh đáng lẽ phải nhận ra khi cô ấy đến nha sĩ năm buổi một tuần.

13:22 - I mean, how clean can teeth get? = Răng có thể trắng cỡ nào cơ
chứ?
13:24 - My brother's going through that. = Anh trai em cũng đang phải trải
qua những việc này.
13:27 - How did you get over it? = Làm sao anh vượt qua được?
13:29 - He might accidentally break something valuable of hers. = Ta có
thể tình cờ một cách cố ý phá hỏng một thứ đáng giá của cô ấy.
13:32 - Say her - Leg? = - Ví dụ như - Đôi chân?
13:34 - That's one way of doing it. I went for the watch. = Đó cũng là một
cách. Anh đã chọn cách đập đồng hồ của cô ấy.
13:39 - You actually broke her watch? = Anh đã thực sự đập vỡ đồng hồ
của cô ấy sao?
13:42 - The worst I ever did was shred my old boyfriend's favorite towel.
= Điều tệ nhất em đã từng làm là xé toạc chiếc khăn tắm yêu thích của
người yêu cũ.
13:46 - Steer clear of you. - That's right. = - Phải chánh xa em ra thôi. -
Đúng vậy.
13:50 - Barry, I'm sorry. I am so sorry. = Barry, em xin lỗi. Em thực sự xin
lỗi.
13:53 - You probably think it's about making love with your socks on, but
it isn't. = Anh có lẽ đã nghĩ lo do cái lần mình xyz mà anh vẫn đi tất,
nhưng không phải đâu.
13:59 - It's about me. And I just = Tất cả là vì em. Và em chỉ
14:08 - The machine cut me off again. Anyway = Máy trả lời tự động lại
ngắt lời em. Dù sao thì
14:16 - I know that some lucky girl is going to become Mrs. Barry Finkel.
= Em biết rằng sẽ có một cô gái may mắn nào đó sẽ trở thành bà Barry
Finkel.
14:21 - But it isn't me. It's not me. = Nhưng người đó không phải là em.
Không phải em.

14:25 - Not that I have any idea who "me" is right now, but you just = Em
bây giờ cũng không biết ai là "em" nữa, nhưng anh hãy cho em một cơ hội
thứ hai
14:32 - I'm divorced. = Tớ đã li dị.
14:34 - I'm only 26, and I'm divorced! - Shut up! = - Tớ chỉ mới 26 tuổi
đầu mà đã li dị! - Im ngay đê!
14:45 - That only took me an hour. = Tớ chỉ mất 1 tiếng để lắp nó thôi.
14:48 - We haven't had a relationship that's lasted longer than a Mento. =
Tớ không có một mối quan hệ nào dài hơn một cái thanh kẹo mentos cả.
14:56 - You have had the love of a woman for four years. = Cậu đã có tình
yêu của một người phụ nữ trong vòng bốn năm.
15:00 - Four years of closeness and sharing, after which she ripped your
heart out. = Bốn năm gần gũi, chia sẻ, sau đó cô ấy xé nát trái tim cậu ra.
15:05 - That is why we don't do it! = Đó là lý do tại sao bọn tớ không lấy
vợ!
15:09 - I don't think that was my point! = Tớ không nghĩ đó là quan điểm
của tớ!
15:13 - Know what's scary? What if there's only one woman for
everybody? = Cậu biết điều gì đáng sợ nhất không? Điều gì xảy ra nếu chỉ
có một người phụ nữ cho riêng mỗi chúng ta?
15:17 - I mean, what if you get one woman, and that's it? = Có nghĩa là giá
như cậu chỉ có một người phụ nữ, và như vậy thôi?
15:20 - Unfortunately, in my case, there was only one woman for her. =
Không may là trong trường hợp của tớ, chỉ có một người phụ nữ cho
riêng vợ tớ.
15:27 - What are you talking about? One woman. = Cậu lảm nhảm cái gì
thế nhỉ? Một phụ nữ?
15:31 - That's like saying there's only one flavor of ice cream. = Nói thế
thì giống như kem chỉ có một loại.
15:35 - Let me tell you something. There's lots of flavors out there. = Để

tớ bật mí cho cậu cái này. Có bao nhiêu là hương vị ở ngoài kia.
15:39 - Rocky road and cookie dough and bing cherry vanilla. = Nào là
bánh lạc, bánh quy và bing, vani anh đào.
15:44 - You can get them with jimmies or nuts or whipped cream. = Cậu
có thể có thể ăn kem với kẹo vụn hoặc với hạnh nhân hoặc với kem tươi.
15:49 - It's the best thing to happen to you! = Đó là tuyệt với nhất dành
cho cậu!
15:52 - You got married. You were like, what, 8? = Cậu đã cưới rồi. Cậu
như gì nhỉ lên 8 à?
15:57 - Welcome back to the world. Grab a spoon! = Chào mừng cậu trở
lại với thế giới. Lôi thìa ra!
16:01 - I don't know if I'm hungry or horny. - Then stay out of my freezer.
= - Tớ không biết tớ đang đói hay tớ hứng tình nữa. - Vậy thì tránh xa tử
lạnh của tớ ra.
16:09 - Ever since she walked out on me = Kể từ khi cô ấy bước ra khỏi
đời anh
16:13 - What? = Sao ạ?
16:15 - You wanna spell it out with noodles? = Anh muốn giải thích một
cách dễ hiểu chỉ bằng cách gật đầu?
16:18 - It's more of a fifth date kind of revelation. = Đây chính ra phải là
bí mật dành cho lần hẹn hò thứ 5 mới phải.
16:23 - So there's going to be a fifth date? = Vậy sẽ là lần hẹn thứ 5 sao?
16:27 - Isn't there? = Không có sao?
16:29 - Yeah, yeah. I think there is. = Có, có chứ. Em nghĩ là có.
16:33 - What were you going to say? = Vậy anh định nói gì?
16:40 - Ever since she left me = Từ khi cô ấy rời bỏ anh
16:43 - I haven't been able to perform = Anh đã không thể nào làm
được
16:47 - sexually. = chuyện đó.
16:51 - Oh, God! I'm so sorry. = Ôi, Chúa ơi! Em rất xin lỗi.

16:54 - Being spit on is probably not what you need right now. = Em đã
phun vào đúng chỗ mà có lẽ anh đang cần bây giờ.
17:00 - How long? = Bao lâu?
17:01 - Two years. - Wow. = - Hai năm. - Ôi.
17:05 - I'm glad you smashed her watch. = Em mừng vì anh đã đập vỡ
đồng hồ của cô ấy.
17:09 - So you still think you might want that fifth date? = Vậy em vẫn
muốn có lần hẹn hò thứ năm chứ?
17:16 - Yeah. Yeah, I do. = Vâng. Vâng, em muốn.
17:21 - We are gathered here to join Joanie Louise Cunningham = Chúng
ta có mặt ở đây để cùng Joanie Louise Cunningham
17:26 - and Charles. Chachi, Chachi, Chachi = và Charles. Chachi,
Chachi, Chachi
17:32 - in the bonds of holy matrimony. = tham dự lễ thành hôn thiêng
liêng.
17:36 - See! = Thấy chưa!
17:37 - But Joanie loved Chachi. That's the difference. = Nhưng Joanie
yêu Chachi. Khác nhau là chỗ đó.
17:44 - "Grab a spoon." = "Lôi thìa ra."
17:46 - Do you know how long it's been since I grabbed a spoon? = Cậu
có biết bao lâu rồi kể từ khi tớ "lôi thìa ra" không?
17:50 - Do the words, "Billy, don't be a hero," mean anything to you? =
Câu, "Billy, don't be a hero," (tên một bài hát) có ý nghĩa gì với các cậu
không?
17:58 - Great story. But I gotta go. = Câu chuyện đó hay đấy. Nhưng tớ
phải đi rồi.
18:01 - I got a date with Andrea. Angela. No, Andrea. = Tớ có hẹn với
Andrea. Angela. không, Andrea.
18:06 - Andrea's the screamer. Angela has cats. = Andrea là cô to mồm.
Angela nuôi mèo.

18:10 - Right, thanks. It's Julie. I'm out of here. = Đúng rồi, cám ơn, Julie
mới đúng. Tớ biến đây.
18:16 - Here's the thing. Even if I could get it together enough = Vấn đề
là thậm chí tớ vượt qua được
18:21 - to ask a woman out = và có thể mời một cô gái đi chơi
18:24 - who am I going to ask? = tớ sẽ mời ai bây giờ?
18:49 - Isn't this amazing? I've never made coffee in my life. = Kỳ diệu
không? Tớ chưa bao giờ tự pha cà phê bao giờ.
18:53 - That is amazing. - Congratulations. = - Tuyệt vời quá. - Chúc
mừng cậu.
18:56 - If I can make coffee, there isn't anything I can't do. = Nếu tớ có thể
pha cà phê, chẳng có gì là tớ không làm được cả.
19:01 - I think it's, "If I can invade Poland, there's nothing I can't do." =
Tớ nghĩ là cậu nên nói, "Nếu tôi xâm chiếm được Ba Lan thì chẳng có gì
tôi không thể làm cả."
19:06 - If you feel like you have to make a Western omelet or something
= Cậu có thể làm món trứng ốp la hay cái gì đó
19:13 - Although, actually I'm really not that hungry. = Nhưng thực sự là
tớ không đói lắm đâu.
19:18 - Oh, good. Lenny and Squiggy are here. = Ôi, hay quá. Lenny và
Squiggy (kiểu như Xuân Bắc và Tự Long) đã ở đây rồi.
19:22 - Good morning. - Good morning. = - Chào buổi sáng. - Chào buổi
sáng.
19:26 - Morning. - Morning, Paul. = - Chào. - Chào Paul.
19:28 - Hello, Paul. - Hi. Paul, is it? = - Chào Paul. - Chào. Paul, phải
không nhỉ?
19:38 - Thank you so much. - Stop. = - Cám ơn em nhiều lắm. - Thôi đi
mà.
19:41 - Last night was like all my birthdays, both graduations = Đêm qua
giống như toàn bộ ngày sinh nhật và lễ tốt nghiệp cộng lại

19:46 - plus the barn-raising scene in Witness. = cộng một cảnh trong
phim Nhân chứng nữa.
19:55 - We'll talk later. = Chúng mình nói chuyện sau nhé.
20:01 - Thank you. = Cám ơn em.
20:10 - That wasn't a real date. = Đó không phải là một cuộc hẹn hò thực
sự sao?
20:14 - What the hell do you do on a real date? = Thế cậu làm cái quái gì
trong cuộc hẹn thực sự vậy?
20:18 - Shut up and put my table back. = Ngậm miệng và đặt bàn tớ về
chỗ cũ đi.
20:21 - I've got to get to work. = Tớ phải đi làm đây.
20:24 - If I don't input those numbers, it doesn't make much of a
difference. = Nếu tớ không nhập mấy con số đó, thì tình hình cũng chẳng
có gì khác đi.
20:32 - So, like, you guys all have jobs? = Thế tất cả các cậu đều có việc
làm sao?
20:36 - Yeah, we all have jobs. That's how we buy stuff. = Đúng rồi, bọn
tớ đều có việc làm. Đó là lí do tại sao bọn tớ mua được các thứ.
20:43 - Yeah, I'm an actor. - Have I seen you in anything? = - Đúng rồi, tớ
là diễn viên. - Thế tớ đã xem cậu trong phim nào chưa nhỉ?
20:47 - I doubt it. Mostly regional work. = Chắc là chưa. Hầu hết là việc
hậu trường thôi.
20:50 - Unless you saw the Wee One's production of Pinocchio = Trừ khi
cậu xem phần sản xuất Wee One trong phim Pinocchio
20:53 - at the little theater in the park? = ở nhà hát nhỏ trong công viên.
20:56 - It was a job! = Đấy là một công việc đó chứ!
20:58 - "Look, Geppetto. I'm a real live boy." = "Nhìn này, Geppetto. con
là một cậu bé thực sự."
21:03 - I will not take this abuse. - You're right, I'm sorry. = - Tớ sẽ không
chịu sự lạm dụng này nữa đâu. - Cậu đúng rồi, tớ xin lỗi.

21:08 - Once I was a wooden boy A little wooden boy = Tôi đã từng là cậu
bé gỗ. Một cậu bé bằng gỗ
21:13 - You should both know that he's a dead man. = Cả hai câu nên biết
rằng cậu ấy sắp chết rồi.
21:17 - Oh, Chandler! = Này, Chandler!
21:21 - How are you doing today? Sleep okay? = Hôm nay cậu thế nào?
Ngủ ngon không?
21:24 - Did you talk to Barry? I can't stop smiling. = Cậu nói chuyện với
Barry chưa? Tớ không thể ngừng cười được.
21:28 - I see that. You look like you slept with a hanger in your mouth. =
Tớ thấy rồi. Cậu trông như đã ngủ với cái mồm bị gắn lên móc treo.
21:37 - I know. He's just so = Tớ biết. Anh ấy thật là
21:41 - Remember you and Tony Demarco? - Oh, yeah. = - Có nhớ
chuyện cậu với Tony Demarco không? - Ôi, có.
21:44 - Well, it's like that. With feelings. = Ờ, nó giống vậy. Nhưng có
thêm cảm xúc.
21:48 - Wow, are you in trouble! - Big time! = - Ôi, cậu gặp rắc rối rồi! -
Rắc rối lớn!
21:52 - Want a wedding dress? Hardly used. = Muốn dùng váy cưới
không? Chưa được sử dụng nhiều.
21:55 - I think we're getting a little ahead of ourselves. = Tớ nghĩ chúng ta
đang phân tán .
21:59 - I'm going to get up, go to work, and not think about him all day. =
Tớ sẽ dậy và đi làm, và sẽ không nghĩ tới anh ấy cả ngày.
22:05 - Or else I'm going to get up and go to work. = Hoặc tớ sẽ chỉ dậy và
đi làm.
22:08 - Wish me luck! - What for? = - Chúc tớ may mắn đi! - Để làm gì?
22:10 - I'm gonna go get one of those job things. = Tớ cũng sẽ đi tìm cho
mình cái công việc nào đó.
22:24 - Hi, Monica. - Franny, welcome back. = - Chào, Monica. - Franny,

chào mừng trở lại.
22:27 - How was Florida? - You had sex, didn't you? = - Florida thế nào? -
Cậu đã quan hệ, đúng không?
22:32 - How do you do that? - I hate you. = - Sao cậu biết điều đó? - Tớ
ghét cậu.
22:34 - I'm pushing my aunt through Parrot Jungle, you're having sex. =
Trong khi tớ đang phải kéo cô tớ ra khỏi khu rừng Parrot, thì cậu lại đang
làm chuyện đó.
22:39 - So, who? = Vậy, ai thế?
22:42 - You know Paul? = Cậu biết Paul không?
22:44 - Paul, the wine guy? Yeah, I know Paul. = Paul, anh chàng bán
rượu á? Ờ, tớ biết Paul.
22:50 - You mean, you know Paul like I know Paul? = Ý cậu là cậu biết
Paul giống như tớ biết Paul?
22:53 - What? I take credit for Paul. = Cái gì? Tớ có công lớn với Paul í
chứ.
22:55 - Before me, there was no snap in his turtle for two years. = Trước
khi có tớ, "súng' của anh ta không thể nhả đạn trong suốt hai năm.
23:02 - Of course it was a line. = Dĩ nhiên đó là kịch bản.
23:05 - Why would anybody do something like that? = Tại sao ai đó lại có
thể làm vậy?
23:08 - I assume we want an answer more sophisticated than: = Anh đồ là
chúng ta đang tìm một câu trả lời cụ thể hơn câu:
23:12 - "To get you into bed." = "vì để đưa em lên giường."
23:15 - I hate men. = Tôi ghét đàn ông.
23:17 - Don't hate. You don't want to put that out into the universe. =
Đừng ghét. Cậu đừng nên đẩy hạ thế.
23:22 - Is it me? = Tại tớ à?
23:23 - Is it like I have some sort of beacon that only dogs = Kiểu như tớ
có một dấu hiệu mà chỉ có chó

23:27 - and men with emotional problems can hear? = và những người đàn
ông có vấn đề về xúc cảm mới nhận ra?
23:30 - Come here. Give me your feet. = Lại đây nào. Đưa chân cho tớ.
23:40 - I just thought he was nice, you know? = Tớ đã nghĩ anh ấy thật dễ
thương?
23:46 - I can't believe you didn't know it was a line. = Tớ không thể tin
được là cậu không biết đó là kịch bản.
23:53 - Guess what? - You got a job? = - Đoán xem? - Cậu có một công
việc ư?
23:55 - Are you kidding? I'm trained for nothing. = Cậu đùa à? Tớ được
đào tạo để không phải làm gì cả.
24:00 - I was laughed out of 12 interviews. - You're surprisingly upbeat. =
- Tớ đã cười nhạo vào 12 cuộc phỏng vấn. - Cậu lạc quan một cách đáng
kinh ngạc.
24:04 - You'd be too, if you found these boots on sale = Cậu cũng sẽ thế
thôi, nếu cậu nhìn thấy đôi bốt này giảm giá
24:08 - 50% off. = 50% nhé.
24:10 - How well you know me. = Cậu hiểu tớ rõ quá.
24:14 - They're my "I don't need a job = Chúng là châm ngôn" Tôi không
cần công việc
24:17 - I've got great boots" boots. = Tôi có đôi bốt đẹp".
24:20 - How did you pay? - Credit card. = - Cậu thanh toán thế nào? - Thẻ
tín dụng.
24:23 - And who pays for that? = Ai trả cho thẻ này?
24:26 - My father. = Bố tớ.
24:31 - Is this really necessary? I can stop charging any time. = Có thực sự
là cần thiết không? Tớ có thể ngừng tiêu tiền bất cứ lúc nào tớ muốn mà.
24:35 - You can't live off your parents. = Cậu không thể sống dựa vào bố
mẹ nữa.
24:37 - I know that. That's why I was getting married. = Biết thế. Vậy nên

tớ mới đi lấy chồng.
24:42 - Give her a break. It's hard being on your own. = Để cô ấy thư giãn
đi mà. Thời gian đầu rất khó để tự lập.
24:45 - Thank you. = Cám ơn cậu.
24:46 - I remember when I first came to this city, I was 14. = Tớ nhớ lần
đầu lên thành phố này, tớ 14 tuổi.
24:50 - Mom had killed herself, stepdad was in jail. = Mẹ tớ đã tự vẫn, cha
dượng tớ lại vào tù.
24:53 - I didn't know anybody here. = Tớ chẳng quen ai ở đây.
24:55 - I ended up living with this albino guy who was cleaning
windshields. = Thế là tớ sống với một gã bạch tạng làm công việc lau kính
chắn gió.
25:00 - And then he killed himself. = Và rồi gã đó tự vẫn.
25:02 - Then I found aromatherapy. So I know exactly how you feel. =
Sau đó tớ học cách mát xa xoa bóp. Bởi thế nên tớ rất hiểu cậu đang cảm
thấy thế nào.
25:10 - The word you're looking for is: = Có một từ cậu đang muốn tìm
kiếm là:
25:14 - "Anyway " = "Dù sao thì "
25:20 - You ready? - No, how can I be ready? = - Cậu sẵn sàng chưa? -
Không, sao mà tớ sẵn sàng được?
25:24 - "Ready to jump out of the plane with no parachute?" = "Sẵn sàng
nhảy ra khỏi máy bay mà không có dù á?"
25:27 - I can't do this. - I know you can. = - Tớ không thể làm điều này -
Tớ biết cậu có thể mà.
25:29 - No. - You made coffee, you can do anything. = - Không. - Cậu đã
pha được cà phê, cậu có thể làm mọi thứ.
25:35 - Cut. Cut. Cut. = Cắt đê. Cắt đê. Cắt đê.
25:43 - You know what? I think we can leave it at that. = Các cậu biết
không? Tớ nghĩ chúng ta làm thế là được rồi.

25:47 - Kind of a symbolic gesture. - Rachel, that was a library card. = -
Giống như hành động tượng trưng í. - Rachel, đó là thẻ thư viện.
25:58 - If you listen closely, you can hear a thousand retailers scream. =
Nếu các cậu nghe kỹ, các cậu có thể nghe thấy hàng ngàn các hãng bán lẻ
đang kêu gào thảm thiết.
26:06 - Welcome to the real world! = Chào mừng cậu đến với thế giới
thực!
26:08 - It sucks. You're gonna love it. = Nó tệ lắm. Nhưng cậu sẽ yêu nó.
26:19 - That's it. Are you going to crash on the couch? = Thế đó. Anh sẽ
ngủ trên ghế chứ?
26:22 - No, I gotta go home sometime. - Are you gonna be okay? = -
Không, thi thoảng anh phải về nhà. - Anh sẽ ổn chứ?
26:28 - Look what I just found on the floor. = Xem tớ tìm thấy cái gì trên
sàn nhà này.
26:32 - What? = Gì thế?
26:34 - That's Paul's watch. Just put it back where you found it. = Đó là
đồng hồ của Paul. Cậu cứ để nó về chỗ cũ.
26:39 - Oh, boy! All right. = Ôi! Thế nhé.
26:42 - Good night, everybody. - Good night. = - Chúc mọi người ngủ
ngon. - Chúc ngủ ngon.
26:55 - I'm sorry. Have it, I don't want it. - Split it? = - Xin lỗi. Cậu ăn đi,
tớ không ăn đâu. - Chia nhé?
27:04 - You probably didn't know this, but in high school = Có lẽ cậu
không biết điều này, nhưng hồi cấp ba
27:08 - I had a major crush on you. = tớ đã thích cậu.
27:12 - I knew. = Tớ biết.
27:14 - You did? = Cậu biết á?
27:17 - I figured you thought I was Monica's geeky brother. = Tớđã cho
rằng cậu chỉ nghĩ tớ là một thằng anh tẻ nhạt của Monica.
27:21 - I did. = Tớ đã nghĩ thế đó.

27:27 - Listen, do you think ? = Nghe này, cậu có nghĩ là ?
27:29 - Try not to let my vulnerability become a factor here. = Cố đừng để
sử tổn thương của tớ trở thành nhân tố trong chuyện này.
27:35 - Do you think it would be okay if I asked you out sometime? = Cậu
có nghĩ là sẽ ổn không khi sẽ có lúc tớ rủ cậu đi chơi?
27:40 - Yeah. = Ừ.
27:42 - Maybe. = Có lẽ.
27:44 - Okay. = Ok.
27:51 - Okay, maybe I will. = Ok, có lẽ tớ sẽ rủ cậu.
27:57 - Good night. - Good night. = - Chúc ngủ ngon. - Chúc ngủ ngon.
28:14 - See you. = Hẹn gặp lại anh
28:17 - Wait, wait. What's with you? = Đợi đã, đợi đã. Anh có chuyện gì
thế?
28:23 - I just grabbed a spoon. = Ạnh chỉ vừa mới "lôi thìa ra" thôi mà.
28:33 - I can't believe what I'm hearing. - Can't believe what I'm hearing =
- Tớ không tin vào những gì tớ đang nghe nữa. - Không tin vào những gì
tớ đang nghe
28:37 - What? I said - What? I said = - Gì? Tớ nói cậu có một - Gì? Tớ
nói cậu có
28:41 - Would you stop? - Was I doing it again? = - Cậu dừng lại được
không? - Tợ lại làm thế à?
28:43 - Yes! = Vâng ạ!
28:46 - I said you had a nice butt. It's just not a great butt. = Tớ nói cậu có
một cái mông tạm được. Chứ tớ có nói là một cái mông đẹp đâu.
28:50 - You won't know a butt if it bit you. - There's an image. = - Cậu sẽ
không hiểu về cái mông đẹp ấy cho đến khi nó cắn cậu hả. - Một cách nói
tượng trưng mới.
28:57 - Would anybody like more coffee? = Mọi người uống cà phê
không?
29:01 - You made it, or you're serving it? = Cậu pha, hay cậu chỉ phục vụ

thôi?
29:04 - I'm just serving it. - I'll have a cup of coffee. = - Tớ chỉ phục vụ
thôi. - Cho tớ cà phê với.
29:08 - Kids, new dream. = Mấy bé ơi, lại có giấc mơ mới đây.
29:09 - I'm in Las Vegas. = Tớ ở Las Vegas
29:11 - Miss, more coffee? = Cô ơi, cho tôi thêm cà phê?
29:14 - Could you give this to that guy over there? = Anh có thể mang ra
cho anh chàng đằng kia không?
29:18 - Go ahead. Thank you. = Đi đi nào. Cám ơn.
29:21 - Sorry. Okay, Las Vegas. = Xin lỗi nhé. Ok, Las Vegas.
29:24 - I'm in Las Vegas. = Tớ ở Las Vegas.
29:27 - I'm Liza Minnelli = Tớ là Liza Minnelli

×