Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty mía đường Đăk Nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.75 KB, 52 trang )




Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển, nhất
định phải có phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Để đứng vững và phát triển trong
điều kiện: có sự cạnh tranh gay gắt, doanh nghiệp phải nắm bắt và đáp ứng được tâm lý,
nhu cầu của người tiêu dùng với sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hạ, mẫu mã phong
phú, đa dạng chủng loại. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải giám sát tất cả các quy trình từ
khâu mua hàng đến khâu tiêu thụ hàng hoá để đảm bảo việc bảo toàn và tăng nhanh tốc
độ luân chuyển vốn, giữ uy tín với bạn hàng, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước, cải
thiện đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân viên, doanh nghiệp đảm bảo có
lợi nhuận để tích luỹ mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh.
Hơn thế nữa nhu cầu tiêu dùng trên thị trường hiện nay đòi hỏi Doanh nghiệp
phải tạo ra doanh thu có lợi nhuận. Muốn vậy thì Doanh nghiệp phải sản xuất cái thị
trường cần chứ không phải cái mà doanh nghiệp có và tự đặt ra cho mình những câu
hỏi: Sản xuất cái gì, sản xuất cho ai, sản xuất như thế nào và sản xuất bao nhiêu?
Để đạt được mục tiêu lợi nhuận: Đạt lợi nhuận cao và an toàn trong hoạt động sản
xuất kinh doanh, công ty phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý , trong đó hạch
toán kế toán là công cụ quan trọng, không thể thiếu để tiến hành quản lý các hoạt động
kinh tế, kiểm tra việc sử dụng, quản lý tài sản, hàng hoá nhằm đảm bảo tính năng động,
sáng tạo và tự chủ trong sản xuất kinh doanh, tính toán và xác định hiệu quả của từng hoạt
động sản xuất kinh doanh làm cơ sở vạch ra chiến lược kinh doanh.
Công ty Cổ phần Mía Đường Đắk Nông là một doanh nghiệp với nhiệm vụ là sản
xuất và tiêu thụ Đường kính trắng RS. Trong tình hình giá cả Đường luôn luôn biến động
điều này đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động tiêu thụ của công ty, Công ty muốn tồn
tại và phát triển thì phải hạch toán như thế nào để chi phí sản xuất là nhỏ nhất và đưa ra
chiến lược tiêu thụ cụ thể thì mới có thể khẳng định vị trí của mình trên thị trường.
Sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như bộ
máy quản lý của công ty, em nhận thấy kế toán nói chung và kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng của công ty nói riêng là một bộ phận quan trọng trong việc quản
1


lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, nên luôn luôn đòi hỏi phải được hoàn
thiện. Vì vậy em quyết định đi sâu nghiên cứu công tác kế toán của công ty với đề tài
Tìm hiểu K toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kt quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Mía Đường Đắk Nông để viết chuyên đề báo cáo của mình.
!"#
"#$Trên cơ sở tìm hiểu kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh của công ty, đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Mía Đường Đắk Nông.
"##%$
- Tìm hiểu hệ thống cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Mía Đường Đắk Nông.
- Tìm hiểu thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh.
- Đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và kế toán
xác định kết quả xác định kinh doanh của Công ty Cổ phần Mía Đường Đắk Nông.
&'()
&'())*+
Nghiên cứu công tác tổ chức hạch toán kế toán quá trình tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Mía Đường Đắk Nông.
&!'()),-
Đề tài được thực hiện tạiCông ty Cổ phần Mía Đường Đắk Nông, Khu công
nghiệp Tâm Thắng- Huyện Cư Jút- Tỉnh Đắk Nông.
2

./0123245678/97:97;<.=4
!.>?@ABAC)#DE()DFGH,IJ,+K
!LKG#DE(
!LGM()#DE(
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn chế biến cuối cùng trong
quy trình công nghệ sản xuất ra sản phẩm đó của doanh nghiệp (ngoài ra còn bao gồm cả
những sản phẩm thuê ngoài gia công đã hình thành) đã qua kiểm tra kỹ thụât theo tiêu

chuẩn kỹ thuật quy định, đã được nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng.
Tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất. Đó là việc cung
cấp cho khách hàng các sản phẩm, lao vụ, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra đồng thời
được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
!!,MC+K
- Khi người mua chấp nhận thanh toán.
- Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với việc sở hữu sản
phẩm, hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến việc bán hàng.
!&M()#)D)NO,KG#DE(
Do nhu cầu quản lý đối với thành phẩm và từ chức năng của kế toán và việc hạch
toán kế toán tiêu thụ thành phẩm nên kế toán có những vai trò và nhiệm vụ như sau:
- Áp dụng các phương pháp, kỹ thuật hạch đúng quy định.
- Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, sử dụng hàng tồn kho, tính toán,
xác định chính xác số lượng và gía trị hàng tồn kho đã tiêu thụ sử dụng trong quá
trình sản xuất. Tham gia kiểm kê, đánh giá lại hàng tồn kho theo đúng chế độ quy
định của Nhà nước.
- Phản ánh và giám sát kế hoạch tiêu thụ thành phẩm. Tính toán và phản ánh chính
xác kịp thời doanh thu bán hàng.
3
- Ghi chép, phản ánh kịp thời các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại
hoặc doanh thu của số hàng bán bị trả lại để xác định doanh thu bán hàng thuần trong kỳ.
- Tính toán chính xác, đầy đủ và kịp thời kết quả tiêu thụ trong kỳ.
!P.Q)DD,KJ?R+#
S.Q?R+#
Theo quy định hiện hành, khi bán hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ doanh nghiệp

phải sử dụng một trong các loại hóa đơn sau:
- Hoá đơn giá trị gia tăng (Mẫu 01-GTKT-3LL): dùng cho các doanh nghiệp nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Khi bán hàng phải ghi đầy đủ các yếu tố quy định
trên hoá đơn như: giá bán chưa có thuế GTGT, bán với số lượng bao nhiêu. Trường hợp
bán lẻ tại các cửa hàng sử dụng hoá đơn (Mẫu 01-GTKT-2LN).
- Hoá đơn bán hàng (Mẫu 02-GTTT-3LL): dùng trong các doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc nộp thuế tiêu thụ đặc biệt. Trên hoá đơn phải ghi
đầy đủ các yếu tố như giá bán, tổng số tiền và bán với số lượng bao nhiêu. Trường hợp
bán lẻ tại các cửa hàng sử dụng hoá đơn (Mẫu 02-GTGT-2LN).
- Trường hợp doanh nghiệp đề nghị và và nếu có đủ điều kiện thì được bộ tài chính
chấp nhận bằng văn bản cho phép sử dụng hóa đơn đặc thù. Trên hóa đơn đặc thù cũng
phải ghi đầy đủ giá bán chưa có thuế GTGT, thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán.
- Ngoài các hóa đơn trên, hạch toán chi tiết tiêu thụ còn sử dụng các bảng kê bán lẻ
hàng hóa, dịch vụ, bán thanh toán hàng đại lý, ký gửi và sổ chi tiết bán hàng
SD,KJ?R+#
TD,KJUVKWGD)D+H)#
+ Tài khoản 511 dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp
thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất - kinh doanh. Doanh thu bán hàng
có thể thu được tiền ngay, cũng có thể chưa thu được tiền, sau khi doanh nghiệp đã giao
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng và được khách hàng chấp nhận thanh toán.
4
D,KJUVKWGD)D+H)#
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu
và thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp
trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu.
- Khoản giảm giá hàng hoá
- Trị giá hàng bị trả lại
- Khoản chiết khấu thương mại
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh”

- Doanh thu bán thành phẩm, hàng hóa,
dịch vụ của doanh nghiệp đã thực hiện
trong kỳ kế toán.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ có 5 tài khoản cấp 2 như sau:
- 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
- 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
- 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- 5114: Doanh thu trợ cấp trợ giá.
- 5115: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
TD,KJU!VK*W*
+ Tài khoản 512 dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
thiêu thụ trong nội bộ các doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu được do
bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong
cùng một công ty, tổng công ty,….
+ Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 512 “Doanh thu nội bộ” có 3
tài khoản chi tiết như sau:
-5121: Doanh thu bán hàng hoá.
-5122: Doanh thu bán các thành phẩm.
-5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ Kết cấu và nội dung tài khoản 512 cũng tương tự như tài khoản 511.
TD,KJX&!9G)YDWG
+ Tài khoản này dùng để theo dõi giá vốn hàng bán của thành phẩm đã xác định là
tiêu thụ, tài khoản 632 được áp dụng cho cả doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ.
D,KJX&!9G)YDWG
5
- Trị giá vốn của thành phẩm đã được xác
định là tiêu thụ trong kỳ.

- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi
phí nhân công, chi phí sản xuất chung
vượt quá định mức.
- Phản ánh các khoản hao hụt, mất mát
của hàng tồn kho sau khi trừ tiền bồi
thường trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế tài
sản cố định vượt trên mức bình thường
không được tính vào nguyên giá tài sản
cố định hữu hình xây dựng, tự chế hoàn
thành.
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập
năm nay lớn hơn khoản dự phòng đã lập
năm trước.
- Trị giá vốn của thành phẩm đã được xác
định là tiêu thụ trong kỳ nhưng bị trả lại.
- Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm
thực tế đã tiêu thụ trong kỳ vào bên nợ
của tài khoản 911 “xác định kết quả kinh
doanh”
- Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm
tồn kho vào bên nợ của tài khoản 155
“thành phẩm”; kết chuyển trị giá vốn của
thành phẩm thực tế đã được xác định là
tiêu thụ trong kỳ vào bên nợ của tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
+ Tài Khoản 632 không có số dư cuối kỳ.

!U.G,KJJ(NQ+K
Doanh thu bán hàng thuần mà doanh nghiệp thu được (doanh thu thuần) có thể
thấp hơn doanh thu bán hàng. Doanh thu thuần là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán
hàng và các khoản giảm trừ doanh thu, bao gồm:
SD,KJU!,Z>('
- CKTM là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người
mua hàng do người mua hàng mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với số lượng lớn theo
thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam
kết mua hàng, bán hàng.
D,KJU!.,Z>('
Số chiết khấu thương mại chấp thuận Kết chuyển số chiết khấu thương mại
6
thanh toán cho khách hàng được hưởng phát sinh trong kỳ vào tài khoản 511 để
xác định doanh thu thuần
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản này có 03 tài khoản cấp 2
như sau:
- 5211: Chiết khấu hàng hóa
- 5212: Chiết khấu thành phẩm
- 5213: Chiết khấu dịch vụ
SD,KJU&7DWGWHNJA'
- Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã
tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế:
hàng kém phẩm chất, sai quy cách chủng loại.
D,KJU&7DWGWHNJA'
Trị giá hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền
cho khách hàng hoặc tính trừ vào số tiền
khách hàng còn nợ.
Kết chuyển trị giá của hàng bị trả lại phát
sinh trong kỳ vào Tài khoản 511 để xác

định kết quả kinh doanh
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
SD,KJU&!9J(GDWG
- Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong
kỳ kế toán cho khách hàng được hưởng do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy
cách theo yêu cầu trong hợp đồng được ký kết.
D,KJU&!9J(GDWG
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp
thuận cho khách hàng được hướng.
Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá
hàng bán phát sinh trong kỳ vào tài khoản
511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của
kỳ hạch toán.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
SD,KJ&&&)DG,KJJ*KDZ[
- Tài khoản 333 bao gồm: Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu đây là các khoản thuế gián tiếp tính trên doanh thu
bán hàng. Các khoản này do đối tượng tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ chịu. Các cơ sở kinh
7
doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế thay cho người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ hoặc nhà
nhập khẩu.
D,KJ&&&)DG,KJJ*KDZ[
0Y\\AM)DG,KJ,G
OJ*)DK]?GDZ[
,^
Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ.
Số thuế GTGT của hàng hóa bán ra bị trả

lại, bị giảm giá;
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải
nộp, đã nộp vào ngân sách nhà nước;
Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp.
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác
phải nộp vào ngân sách Nhà nước
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
0Y\\AM)DG,KJ,G
OJ*)DK]?GDZ[
Y,^
!X.GZ>WGD
SZ>WGDN_K,GD
- Trường hợp giao hàng cho khách hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp hoặc
tại các phân xưởng sản xuất thông qua kho, thì số sản phẩm này khi đã giao cho khách
hàng được chính thức coi là tiêu thụ: đầu tiên, kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT phản
ánh doanh thu bán hàng phát sinh. Sau đó phản ánh trị giá vốn thành phẩm xuất bán đã
xác định tiêu thụ.
- Trường hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại một địa điểm nào đó đã quy
định trước trong hợp đồng, sản phẩm khi xuất kho chuyển đi vẫn còn thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp. Khi được bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã
chuyển giao thì số hàng đó mới xác định là tiêu thụ, đầu tiên kế toán phản ánh giá thực tế
sản phẩm xuất gửi bán theo hợp đồng. Khi được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán, kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng phát sinh. Tiếp theo, phản ánh trị giá vốn
hàng gửi đi bán đã xác xác định tiêu thụ. Nếu sản phẩm chuyển đi theo hợp đồng bị từ chối
trả về vì không phù hợp với chất lượng, quy cách như hợp đồng đã ký, được nhập kho.
SZ>#IGHAB`,BRDa
- Tại các đơn vị có hàng ký gửi ( chủ hàng)
8
Khi xuất hàng cho các đại lý hoặc các đơn vị bán hàng ký gửi thì số hàng này vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được tiêu thụ. Khi bán được hàng ký

gửi, doanh nghiệp sẽ trả lại đại lý hoặc bên nhận ký gửi một khoản hoa hồng tính theo tỷ
lệ phần trăm trên giá ký gửi của số hàng ký gửi thực tế đã bán được.Khoản hoa hồng phải
trả này được doanh nghiệp hạch toán vào chi phí bán hàng.
- Tại các đơn vị hoặc đại lý nhận bán hàng ký gửi.
Số sản phẩm, hàng hoá nhận bán ký gửi không thuộc quyền sở hữu của đơn vị này.
Doanh thu của các đại lý chính là khoản hoa hồng được hưởng. Trong trường hợp đại lý
bán đúng giá ký gửi của chủ hàng và hưởng hoa hồng thì không phải tính và nộp thuế
GTGT đối với hàng hoá bán đại lý và tiền thu về hoa hồng.
SZ>WGDNJb
Theo phương thức này khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển giao
được xác định là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng ở ngay lần đầu để
nhận được hàng, phần còn lại sẽ được trả trong một thời gian nhất định và phải chịu một
khoản lãi suất đã được quy định trước trong hợp đồng. Khoản lãi do bán trả góp không
được phản ánh vào doanh thu 511, mà được hạch toán như khoản doanh thu hoạt động tài
chính của doanh nghiệp.
S.GNZcdZdKAD#,G
- Trao đổi hàng
- Trả lương cho công nhân viên bằng sản phẩm hàng hoá
- Trường hợp sử dụng sản phẩm cho doanh nghiệp sản xuất ra để phục vụ lại
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hoặc dùng để biếu tặng.
!!LKGFGH,IJ,+K
!!LGM(FGH,IJ,+K
Xác định kết quả kinh doanh được xác định trên cơ sở doanh thu trừ chi phí hợp lý
phát sinh để tạo ra kết quả kinh doanh trong kỳ. Kết quả kinh doanh được biểu hiện qua
chỉ tiêu lãi (lỗ) và được xác định theo công thức sau:
LeLVf`Vg97hag.h7g.e2Vi`V7.g..ai
`C,Gg.,Ga
Như vậy, để xác định KQKD trong kỳ ta phải xác định được các chi phí hợp lý
phát sinh trong kỳ và các khoản thu nhập khác ngoài doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ. Các chi phí và doanh thu này bao gồm:

9
S.WGD
TLGM($Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp bao gồm:
+ Chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển.
+ Chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo
+ Chi phí hoa hồng đại lý.
+ Chi phí bảo hành sản phẩm…
T.Q'KG
+ Hóa đơn thuế GTGT
+ Phiếu thu, phiếu chi
+ Bảng kê thanh toán tạm ứng
+ Các chứng từ khác có liên quan…
TD,KJ?R+#
+ Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát
sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
D,KJXP.WGD
Tập hợp các chi phí thực tế phát sinh
trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng phát
sinh trong kỳ hạch toán.
Kết chuyển chi phí bán hàng vào bên nợ
TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
hoặc bên nợ TK 1422
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
S.IJAB+KM
TLGM($Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí có liên quan
chungtới toàn bộ hoạt động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: Chi phí

hànhchính, chi phí tổ chức, chi phí văn phòng…
T.Q'KG$
+ Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường.
+ Phiếu thu, phiếu chi.
+ Giấy báo nợ, giấy báo có.
+ Bảng kê thanh toán tạm ứng.
+ Các chứng từ khác có liên quan….
10
TD,KJ?R+#
Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” dùng để phản ánh các chi phí quản
lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong một kỳ hạch toán.
D,KJXP!.IJAB+KM
Tập hợp các chi phí quản lý doanh nghiệp
phát sinh trong kỳ.
Các khoản giảm trừ chi phí quản lý doanh
nghiệp phát sinh trong kỳ.
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh” để xác định kết quả kinh doanh
trong kỳ; hoặc kết chuyển vào tài khoản
142 “Chi phí trả trước để chờ phân bổ”
Tổng số phát sinh có Tổng số phát sinh nợ
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ
SLKG+KK'*D
TLGM($Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức, lợi nhuận được chia và doanh thu tài chính khác của doanh nghiệp.
T*++KK'*D$
+ Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm trả góp, lãi đầu tư
trái phiếu, tín phiếu, chiết thanh toán được hưởng, lãi cho thuê tài chính…
+ Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản…

+ Cổ tức, lợi nhuận được chia
+ Thu nhập về hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán.
+ Thu nhập từ chuyển nhượng cho thuê cơ sở hạ tầng.
+ Thu nhập về các khoản đầu tư khác.
+ Chênh lệch do bán ngoại tệ; khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
+ Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn…
TD,KJ?R+#
Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”. Kết cấu tài khoản này như sau:
D,KJUUVKK'*D
Số thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp trực tiếp(nếu có)
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
thuần sang tài khoản 911 “Xác định kết
Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh
trong kỳ.
11
quả kinh doanh”
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
SLKGK'*D
TLGM($Chi phí tài chính phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp như chi phí lãi vay, chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên
khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền, …
T*+D$Gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan
đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên
doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng khoán; khoản
lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, các khoản lỗ về chênh lệch tỷ
giá ngoại tệ và bán ngoại tệ.
TD,KJ?R+#$Tài khoản 635 “Chi phí hoạt động tài chính”.
Kết cấu tài khoản 635 như sau:

D,KJX&U.K'*DD
Các chi phí hoạt động tài chính phát
sinh trong kỳ
Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng
khoán
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt
động tài chinh và các khoản lỗ vào tài khoản
911 “xác định kết quả kimh doanh”.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
SLKGC,G
TLGM($ Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính
trước được hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản
thu không mang tính thường xuyên.
T*+C,G$Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm:
+ Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
+ Thu do khách hàng vi phạm hợp đồng.
+ Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
+ Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại.
+ Thu được các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
12
+ Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa,
sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu.
+ Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân
tặng cho doanh nghiệp.
+ Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay quên
ghi sổ kế toán năm nay mới phát hiện ra…
TD,KJ?R+#
D,KJjC,G
Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo

phương pháp trực tiếp đối với các khoản
thu nhập khác.
Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác sang tài
khoản 911
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong
kỳ.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
SLKG,G
TLGM($Chi phí khác là các lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt
với các hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là các khoản chi phí
bị bỏ sót từ những năm trước.
T*+,G$Chi phí khác phát sinh, gồm:
+ Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định
thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (nếu có).
+ Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. Bị phạt thuế, truy thu thuế.
+ Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán.
+ Các khoản chi phí khác.
TD,KJ?R+#
D,KJk.,G
Các chi phí khác phát sinh Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí
khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
!!!D,KJ?R+#
13
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” dùng để xác định kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán. Kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

và lợi nhuận khác.
D,KJlmGH,IJ,+K
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ, đã tiêu thụ trong kỳ.
Chi phí bán hàng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí hoạt động tài chính.
Chi phí khác, chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp.
Số lãi trước thuế của hoạt động kinh doanh
trong kỳ.
Doanh thu thuần của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã tiêu thụ.
Doanh thu hoạt động tài chính.
Thu nhập khác.
Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
!!&n'KG
Tài khoản này cần phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động
kinh doanh của kỳ hạch toán theo đúng quy định của chế độ quản lý tài chính.
Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt
động như hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, hoạt động dịch
vụ, hoạt động tài chính,…Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể được hạch toán chi
tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ…
Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh
thu thuần và thu nhập thuần.
!!PZ>G,KG(*?YM)#
Kết chuyển các khoản doanh thu thuần của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu
thụ bên ngoài, tiêu thụ nội bộ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác phát sinh

trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh:

14
TK 632 TK 511
K/C gía vốn K/C DT thuần
TK 911
Sơ đ. 1: 0/o6;L7pql
!!Z>G$
!!Z>G
iZ>G+)CWM
Là phương pháp nghiên cứu, đánh giá các hiện tượng kinh tế - xã hội dực trên
cơ sở nhìn nhận, xem xét mọi vấn đề trong mối quan hệ hữu cơ, gắn bó tác động và
ràng buộc lẫn nhau trong quá trình phát triển.
iZ>G+)CAH?R
Là phương pháp khi nghiên cứu xem xét đánh giá sự vật, hiện tượng coi trọng
các sự kiện lịch sử, các sự vật hiện tượng xảy ra tương đồng trước đó.
!!!Z>G#%
iZ>GC-
- Thông tin sơ cấp: Là những số liệu, thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu
được thu thập thông qua việc tìm hiểu, phỏng vấn những cán bộ chuyên môn của Công
ty, người lao động và các chuyên gia kinh tế. Có thể phỏng vấn trực tiếp hoặc lập
phiếu điều tra.
- Thông tin thứ cấp: Tiến hành thu thập, phân tích, tổng hợp những số liệu đã có
sẵn, những tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu.Qua Internet, báo chí, văn kiện,
tạp chí, các báo cáo liên quan đã được công bố… tại thư viện trường, cơ quan, các ban
ngành tỉnh, hiệu sách…
iY,(-J$ Đây là phương pháp mô tả toàm bộ thực trạng của các sự
15
TK 641,642,635
TK 515,711

KC CPBH,CPQL,CPTC
K/C DTHĐTC và TN khác
TK 811
TK 421
K/C CP khác
K/C Lãi
K/C Lỗ
vật hiện tượng trên cơ sở các dữ liệu đã được tính toán và được sử dụng trong quá
trình phân tích kết quả nghiên cứu của đề tài.
iY,?K?G$ Là phương pháp tính toán các chỉ số tương đối và tuyệt
đối, so sánh chúng với nhau nhằm tìm ra rính quy luật chung của các sự vật hiện
tượng nghiên cứu. Phương pháp này chủ yếu được sử dụng trong các bảng biểu của
quá trình phân tích.
iZ>G\,JK
Là phương pháp nhằm tranh thủ kiến thức, kinh nghiệm của các chuyên gia, am
hiểu về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, về tình hình chất lượng cũng như
quản lý chất lượng của Công ty.
iZ>GFRAB-
Toàn bộ số liệu nghiên cứu được xử lý bằng phần mềm máy tính Microsoft
Excel để tính toán và xử lý.
16
W
.;r"sth66Lue4q97;<.=4
&v%( .w"Zcn,-
&eGNxxD)DGN% .w"Zcn,-
Thực hiện chủ trương 1.000.000 tấn đường trong cả nước vào năm 2000 của
Chính phủ, tỉnh Đắk Lắk đã triển khai xây dựng nhà máy mía đường với công suất
1000 tấn mía cây/ngày ở huyện CưJút, Tỉnh Đắk Lắk từ năm 1995 theo Quyết Định số
615/QĐ–UB của UBND tỉnh Đắk Lắk ngày 15/06/1995.
Sau hơn 2 năm xây dựng, đến ngày 29/12/1997 nhà máy đã đưa vào sản xuất

thử với công suất 1000 tấn mía cây/ngày.
Ngày 08/11/1998 nhà máy bắt đầu đi vào hoạt động chính thức, đến nay công
suất nhà máy đã được nâng lên 1200 tấn mía cây/ngày.
Công ty Mía Đường Đắk Lắk là một danh nghiệp Nhà nước, có trụ sở nằm
trong khu công nghiệp Tâm Thắng, thuộc xã Tâm Thắng, huyện CưJút, Đắk Lắk với
tổng diện tích mặt bằng 9.300 m
2
.
Năm 2000 để tận dụng hết nguồn bã mía, công ty đã lắp đặt thêm một xưởng
sản xuất phân bón vi sinh đa vi lượng với công suất 2000 tấn/năm do viện nghiên cứu
công nghệ sau đường của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn chuyển giao, với
tổng số vốn đầu tư là 1.200.000.000 đ.
Ngoài việc sản xuất đường và phân vi sinh, Công ty đã xây dựng dây chuyền
sản xuất nước đóng chai tinh khiết Ana và đưa vào sản xuất tháng 02/2003.
Ngày 01/01/2004, theo Quyết Định của Chính phủ về việc tách tỉnh, tỉnh Đắk Lắk
đã tách ra thành hai tỉnh Đắk Lắk và Đắk Nông, lấy ranh giới từ cầu 14, sông Sêrêpôk.
Sau khi tách tỉnh, Công ty Mía Đường thuộc địa bàn tỉnh Đắk Nông nên ngày 03/02/2004
công ty đăng ký giấy phép lần 2 và đổi tên thành Công ty Mía Đường Đắk Nông.
Thực hiện quyết định 28/2004/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ký ngày
04/03/2004 về việc tổ chức lại sản xuất và thực hiện một số giải pháp xử lý khó khăn
đối với các Nhà máy và Công ty Đường trong đó có Công ty Mía Đường Đắk Nông.
Sau khi thực hiện xử lý khó khăn về Tài chính. Công ty Mía Đường Đắk Nông
tiến hành chuyển đổi sắp xếp lại doanh nghiệp bằng hình thức cổ phần hóa.
17
Căn cứ Nghị định số 187/2004/NĐ-CP do Thủ tướng Chính phủ ký ngày
16/12/2004 về việc chuyển Công ty Nhà nước thành Công ty cổ phần và thông tư
hướng dẫn số 126/2004/TT-BCT do Bộ trưởng Bộ Tài chính ký ngày 24/12/2004 về
việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 187/2004/NĐ-CP do Thủ tướng Chính phủ ký
ngày 16/12/2004 về việc chuyển Công ty Nhà nước thành Công ty cổ phần.
Công ty đã thực hiện lộ trình cổ phần hóa từ cuối năm 2005. Quá trình thực

hiện cổ phần hóa gồm các bước.
- Xác định giá trị doanh nghiệp.
- Lập phương án cổ phần.
- Lập phương án sắp xếp dôi dư lao động.
- Thực hiện bán cổ phần.
- Đại hội cổ đông.
- Tiến hình đăng ký kinh doanh theo hình thức cổ phần hóa.
Công ty Cổ phần Mía Đường Đắk Nông đi vào hoạt động từ ngày 01/12/2006.
Tên giao dịch: .y9z.{7|"}t8~9•Ly9
Tên tiếng Anh: VtLp9.t€049t•‚p;0p.L.p"tz
Tên viết tắt: Vt.t04.p
Trụ sở chính: Km 14, quốc lộ 14, KCN Tâm Thắng, Cư Jút, Đắk Nông
Điện thoại: 0501.3683613
Fax: 0501.683614
Email:
Mã số thuế: 6000180970
Vốn điều lệ: 8.000.000.000đ
Tổng số cổ phần: 800.000 cổ phần
Mệnh giá cổ phần: 10.000 đ
&!wW*(G\w,KG-.w"Zcn,-
&!wW*(G
Bất cứ một công ty nào cũng cần có cơ cấu tổ chức, quản lý. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
của công ty nói lên sự bố trí và phân công công việc đã hợp lý chưa, nếu chưa hợp lý cần
phải bố trí lại cho hợp lý, nếu đã hợp lý thì cần làm cho nó phù hợp hơn nữa trong quá
trình sản xuất kinh doanh của công ty.
18
Để thấy được cơ cấu tổ chức quản lý của công ty Cổ Phần Mía Đường Đắk
Nông, ta có thể xem sơ đồ 2 sau:
0/o!$0/o./.4{.7=..z."}t8~9•Ly9
19

wG(Y
9G(Y
DTL
9G(Y
NdAB,ƒC
9G(Y
LK'TLV
9G(Y
NdAB?_T7.
9G(Y
D(G
9G(Y
AM
NZ@
mZ@*A_
mZ@>M
mZ@)?
h*CAM
N'(2?Y
N'(2?Y!
N'(2?Y&
N'(2?YP
N'(2?YU
N'(2?YX
7bMTL.0
mZ@0mZc
mZ@0mZ[
hJK)M
7*„IJNH
h,%(?KG

'*w-
9…$
Quan hệ chức năng : là quan hệ phối hợp giữa các phòng -bộ phận tham
mưu trong phân công chức năng nhiệm vụ
Quan hệ trực tuyến: là quan hệ chỉ huy trực tiếp để thực hiện nhiệm vụ
S.†M()#GW*C$
T'*w-$là cơ quan quyết định cao nhất của công ty
T7*„IJNH$là cấp quản lý cao nhất của công ty giữa hai kỳ đại hội cổ
đông, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục
đích, quyền lợi của công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội cổ đông
Th,%(?KG: là tổ chức thay mặt các cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh, quản trị và điều hành công ty
TwG(Y$ là người điều hành cao nhất mọi hoạt động hàng ngày của
công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật, cổ đông, HĐQT về việc thực hiện các
quyền và nhiệm vụ được giao. Tổng giám đốc thay mặt công ty trong mọi hoạt động
giao dịch với cơ quan nhà nước và các đơn vị kinh tế khác
T9G(YNdAB]?_TD$ tiếp nhận, quản lý nhân sự, đào tạo
cán bộ, quản lý theo dõi tiền lương, các khoản phải trả cho CNV, theo dõi tài sản,
thiết bị văn phòng
T9G(YNdAB,ƒC$kiểm tra quản lý hồ sơ kỹ thuật liên quan đến thiết
bị, máy móc trực tiếp theo dõi, quan sát việc thực hiện các chỉ tiêu, thông số liên quan
đến hoạt động sản xuất tại công ty đồng thời nghiên cứu cải tiến kỹ thuật phục vụ cho
sản xuất.
T9G(Y,K',+K$ tổng hợp toàn bộ hoạt động SXKD của
công ty ở trong kỳ kết hợp với nghiên cứu tìm kiếm thị trường, dự báo thị trường, đẩy
mạnh tốc độ tiêu thụ sản phẩm với giá cả hợp lý, đề xuất phương án, kế hoạch hoạt
động cho chu kỳ tiếp theo, đồng thời đôn đốc việc thực hiện các chỉ tiêu, kế hoạch đã
đề ra trong SXKD
T9G(YAM$ chỉ đạo trực tiếp các trạm nguyên liệu việc đầu tư, thu
mua nguyên liệu, báo cáo tình hình xây dựng, thực hiện kế hoạch đầu tư, thu mua

nguyên liệu của từng vụ, đáp ứng yêu cầu SXKD của công ty.
T9G(YDT,KG$ theo dõi, quản lý các hoạt động tài chính, hạch
toán các hoạt động SXKD của công ty, tham mưu cho tổng giám đốc về tình hình tài
20
chính, báo cáo kết quả sử dụng, kết quả hoạt động từng kỳ, quý, năm, để có phương án
kinh doanh thích hợp.
T9G(YD(G$ trực tiếp chỉ đạo các xưởng sản xuất
+ Phòng Hoá nghiệm: kiểm tra, đánh giá chất lượng của nguyên liệu đầu vào,
vật việu dùng cho sản xuất, sản phẩm dở dang trong dây chuyền công nghệ qua từng
giai đoạn.
+ Xưởng sản xuất Đường: trực tiếp sản xuất cho ra sản phẩm, bắt đầu từ khâu
ép mía nguyên liệu, làm sạch, bốc hơi và gia nhiệt cho đến nấu đường, trợ tinh, ly tâm
và ra đường thành phẩm.
+ Xưởng Động Lực: trực tiếp sản xuất, cung cấp nước, hơi, điện cho quá trình
hoạt động của nhà máy.
+ Xưởng Cơ Điện: gia công chế tạo và sửa chữa một số chi tiết liên quan đến
máy móc, thiết bị nhà xưởng của công ty.
&!!w-G,KG
* wW*(G,KG
Bộ máy kế toán tại Công ty được tổ chức theo hình thức tập trung. Toàn bộ
công việc từ khâu luân chuyển chứng từ ban đầu đến khi lập báo cáo tài chính đều
được tập trung tiến hành tại phòng kế toán tài vụ. Phòng kế toán tài vụ của công ty
gồm 6 người và được tổ chức theo sơ đồ 3 sau:
0>„&$0/o{.7=.h‡":zLup:
21
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán
ngân
hàng

Thủ quỹKế
toán
nguyên
liệu
mía
Kế toán
tiền mặt
Kế toán
bán
hàng,
tiêu thụ
sản
phẩm
Kế toán
vật tư
Kế toán
thuế
.…$
Quan hệ trực tuyến.
Quan hệ chức năng.
SM()#GW*C$
- Kế toán trưởng: Đứng đầu bộ máy kế toán có nhiệm vụ quản lý lãnh đạo
chung công tác kế toán kiểm tra, giám sát công tác kế toán tài chính và chịu trách
nhiệm trước lãnh đạo và cơ quan cấp trên về hoạt động tổ chức kế toán.
- Kế toán tổng hợp: Giúp cho kế toán trưởng tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong kì, các bộ phận để có số liệu lập báo cáo quyết toán kịp thời, đúng thời
hạn quy định.
- Kế toán ngân hàng: theo dõi công nợ qua TK của công ty tại ngân hàng.
- Kế toán nguyên liệu mía: Theo dõi tình hình đầu tư, công nợ về nguyên liệu,
thu hồi đầu tư, thanh toán tiền mua, vận chuyển mía và lượng mía nhập.

- Kế toán tiền mặt: Theo dõi thu chi tiền mặt và việc thanh toán tiền lương, các
khoản trích theo lương trong kì của công ty.
- Kế toán bán hàng và tiêu thụ sản phẩm: Theo dõi tình hình nhập xuất kho
thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm. Đồng thời theo dõi các khoản phải thu của
khách hàng.
- Kế toán vật tư: Theo dõi tình hình nhập xuất vật tư phục vụ SXKD
- Kế toán thuế: Tổng hợp và lập báo cáo về thuế GTGT đầu vào và đầu ra một
cách chính xác và đúng thời gian quy định theo pháp luật thuế Nhà nước đặt ra.
- Thủ quỹ: Quản lý thu chi tiền mặt tại quỹ theo chứng từ.
Trong đó, kế toán tiền mặt và kế toán ngân hàng do cùng một người đảm
nhiệm; kế toán thuế và kế toán vật tư do cùng một người đảm nhiệm.
* 7x?w,KG
Công ty sử dụng hình thức sổ kế toán: “Nhật ký chung.” Đây là hình thức đơn
giản d‰ kiểm tra đối chiếu, phù hợp với tình hình thực tế tại công ty. Bên cạnh đó công ty
đang sử dụng phần mền kế toán VN AC SORTrất linh hoạt, phản ánh số liệu một cách
trung thực và chính xác. Từ hình thức này chứng từ được luân chuyển theo sơ đồ 4 sau:
22
Chứng từ kế toán
Nhật ký đặc biệt Sổ, thẻ chi tiết
C,B

0>„P$0/o7ˆ77=.Lup:
.…$
Ghi hàng ngày
Ghi hàng tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
SNx_?Y‰Kx,KGC,B$
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ đã kiểm tra làm căn cứ ghi sổ, trước hết kế toán
ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào Nhật ký chung theo trình tự thời gian Trường
hợp dùng sổ Nhật ký đặc biệt có liên quan thì định kỳ tổng hợp các nghiệp vụ trên sổ Nhật

ký đặc biệt, lấy số liệu tổng hợp ghi một lần vào sổ Cái.
- Hàng tháng hoặc định kì lấy số liệu trên Nhật ký chung chuyển vào sổ cái.
Cuối tháng cộng số liệu của sổ cái và lấy số liệu của sổ cái ghi vào bảng Cân đối kế
toán và số phát sinh của tài khoản tổng hợp.
- Đối với các tài khoản mở các sổ hoặc thẻ chi tiết thì sau khi ghi sổ Nhật ký
phải căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng cộng sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết, căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết lập các
bảng tổng hợp chi tiết của từng tài khoản để đối chiếu với bảng cân đối số phát sinh,
đồng thời căn cứ vào sổ cái để lập bảng Cân đối tài khoản.
- Sau đó từ bảng tổng hợp chi tiết và bảng cân đối tài khoản lập Báo cáo kế toán.
- Tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân đối số phát sinh
phải bằng tổng số bên nợ và bên có trên sổ nhật ký chung.
* C+#MYD,KJ$
0wG
hJ]Y?Y
G?
hGKGKD
23
Bảng tổng hợp chi tiết
- Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng Bộ tài chính. Trên cơ sở đó công ty mở thêm một số
tiết khoản để phù hợp với hiện trạng của công ty.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho cuối kỳ: áp dụng phương pháp quân
gia quyền.
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12
&&xx?R+#AK*-.w"Zcn,-
Lao động là yếu tố không thể thiếu được trong quá trình sản xuất ra của cải vật
chất. Sử dụng lao động sao cho có hiệu quả và hợp lý điều đó nói lên trình độ quản lý

cũng như chiến lược phát triển của bất kỳ doanh nghiệp nào.
hJ$xxAK*-†(!ŠŠl
ĐVT: Người
V%J †(!ŠŠl
Tổng số lao động 297
1.Chia theo chức năng
- Lao động gián tiếp
- Lao động trực tiếp
53
244
2.Chia theo trình độ
- Đại học , cao đẳng
- Trình độ trung cấp
- Công nhân kỹ thuật
- Lao động phổ thông
41
44
126
86
3.Chia theo giới tính
- Nam
- Nữ
208
89
Nguồn: Phòng Tổ chức-Hành chính
Qua bảng trên cho ta thấy trong quá trình cổ phần hóa doanh công ty đã sắp xếp
lại toàn bộ nhân sự cũng như bộ máy tổ chức gọn nhẹ hơn, những vị trí không cần thiết
đã giảm bớt người nhưng vẫn đảm bảo được tiến độ công việc kịp thời, chính xác cụ
thể: Tổng số lao động công ty năm 2009 là 297 người trong đó lao động gián tiếp 53
người, lao động trực tiếp 244 người. Tuy nhiên với số lao động đã giảm nhiều nhưng

24
không ảnh hưởng đến quá trình hoạt động sản xuất của công ty mà doanh thu và lợi
nhuận thu được cao hơn so với các năm trước.
&PLIJK'*?JF,+K-IW†(
Quá trình phát triển của Công ty được thể hiện qua bảng kết quả hoạt động
trong ba năm gần đây (2007 – 2008 - 2009)
hJ!$xxD NK&†(!ŠŠjT!ŠŠl
(ĐVT : triu đồng)
.‹
†(
!ŠŠj
†(
!ŠŠk
†(
!ŠŠl
0K?G
0K?GŠkŒŠj 0K?GŠlŒŠk
0Y
•AM
Ž
0Y
•AM
Ž
w+K 81.500 122.591 118.144 41.091 150,4 - 4.447 96,4
w 78.249 119.083 111.424 40.834 152,2 - 7.659 93,6
wAdC 3.251 3.508 6.720 257 107,9 3.212 191,6
*]?G 7.019 6.170 5.964 - 849 87,9 - 206 96,7
Nguồn: Phòng Tổ chức-Hành chính
CF•
- Qua bảng trên, ta thấy nhìn chung kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty

qua ba năm 2007 – 2008 – 2009 có hiệu quả nhưng chưa đều :
- Tổng doanh thu năm 2008 so với năm 2007 tăng hơn 50% nhưng sang năm
2009 tổng doanh thu lại giảm chỉ bằng 96,4% so với năm 2008, tương đương giảm
4.447 triệu đồng.
- Tổng chi phí sản xuất kinh doanh năm 2008 so với năm 2007 tăng hơn 52%, sang
năm 2009 lại giảm 7.659 triệu đồng, đó là do Công ty đã có những biện pháp tiết kiệm chi
phí tốt, đồng thời do Công ty đã giảm được các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước.
- Tổng lợi nhuận của công ty tăng nhanh qua các năm, năm sau cao hơn năm
trước, với mức tăng lần lượt là : năm 2008 tăng so với năm 2007 chỉ là 7,9%, nhưng
sang năm 2009 lại tăng đột ngột 91,6%, do Công ty đã thu được hiệu quả từ việc cổ
phần hóa, sản xuất được mở rộng, chất lượng sản phẩm được nâng cao.
Vì vậy, trong kì sản xuất kinh doanh tới Công ty cần tổ chức tốt vấn đề thu mua
mía nguyên liệu, đẩy mạnh hơn nữa sản xuất sản phẩm, nâng cao chất lượng sản
phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ, phát huy biện pháp tiết kiệm chi phí thật tốt hơn
nữa.
25

×