Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Hạch toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty 508 chi nhánh III

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.2 KB, 41 trang )

Báo cáo tốt nghiệp GVHD: NGUYỄN THÙY DƯƠNG
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây để hòa nhập với xu thế mới và những biến đổi to
lớn của nền kinh tế toàn cầu, Việt Nam đã và đang tập trung huy động mọi nguồn
lực, huy động vốn trong và ngoài nước để xây dựng, hoàn hiện cơ sở hạ tầng
nhằm đáp ứng kòp thời nhu cầu phát trển kinh tế xã hội của đất nước. Ngành xây
dựng là một trong những ngành đảm nhận nhiệm vụ thực hiện xây dựng cơ sở hạ
tầng và trong các năm qua đã có đóng góp vô cùng quan trọng trong công cuộc
đổi mới, đã xây dựng các công trình chiến lược như: Nâng cấp quốc lộ 1A, Đường
Hồ chí minh, Công trình hầm qua đèo Hải Vân… cùng với công trình khác đã góp
phần xây dựng đất nước ngày hoàn thiện hơn về mọi mặt, ngày càng đẹp hơn.
Để thực hiện xây dựng các ông trình đảm bảo chất lượng kỹ thuật, mỹ thuật,
hoàn thành đúng tiến độ, các cơ quan các tổ chức quản lý và các doanh nghiệp
phải huy động vốn, nhân lực, máy móc thiết bò để phục vụ công tác thi công. Một
trong những yếu tố quan trọng quyết đònh đến hiệu quả công việc, sức sáng tạo
của người lao động và tiền lương.
Cùng với quy mô sản xuất kinh doanh của mỗi đơn vò và việc quản lý một
đội ngũ người lao động có trình độ chuyên môn, nhạy bén với co chế thò trường
để hoạt động sản xuất kinh doang của đơn vò luôn mang lại hiệu quả, doanh thu
ngày càng tăng, lợi nhuận cao và ổn đònh, đời sống cán bộ công nhân viên lao
động trong đơn vò ngày càng được năng cao, đồng thời tạo thêm công ăn việc làm
thường xuyên cho người lao động. Hoàn thành nghóa vụ đối với ngân sách Nhà
nước, thực hiện đúng chính sách đối với người lao động theo luật đònh bảo toàn và
phàt triển vốn do Nhà nước giao. Ngày càng mở rộng thò trường kinh doanh và
các quy mô hoạt động cho doanh nghiệp.
Nguồn nhân lực là yếu tố thật sư cần thiết đảm bảo thông suốt cho quá trình
hoạt động của đơn vò được liên tục. Bên cạnh đó việc áp dụng một chính sách,
phương pháp lao dộng, tiền lương và các khoản tríh theo lương sao cho vừa đúng
với chính sách Nhà nước đã quy đònh phù hợp với tình hình thực tế tại doanh
nghiệp, để thỏa mãn những nguyện vọng của người lao động giúp họ yên tâm
trong công tác và từ đó góp phần đẩy mạnh sự phát triển chung của đơn vò trong


tương lai. Đây cũng là những vấn đề hết sức nan giải đối với các nhà quản lý
doanh nghiệp hiện nay.
Vơí tầm quan trọng như vậy em quyết đònh chọn đề tài “Hạch Toán Kế
Toán Lao Động Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương‘ Tại Công ty
508 Chi Nhánh III nhằm vận dụng những kiến thức của bản thân đã được học từ
nhà trường. Trong quá trình thực tập và tìm hiểu tại Công ty 508 chi nhánh III, có
thể cần khắc phục và đưa ra biện pháp nhằm giải quyết những tồn tại, giúp ích
cho công tác chuyên môn của các nhà quản lý doanh nghiệp cũng như việc điều
Trang 1
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: NGUYỄN THÙY DƯƠNG
hành sản xuất kinh doanh của đơn vò ngày càng được hoàn thiện hơn nữa. Qua đó
em tích lũy nhiều kinh nghiệm, cũng như thực hiện tốt nghóa vụ của một học sinh
thực tập bắt tay vào công việc thực tế.
Trong quá trình thực hiện đề tài, em đã cố gắng rất nhiều để hoàn thành báo
cáo thực tập nhưng không thể ránh những thiếu xót và nhược điểm. Kính
mong sự chỉ dẫn và quan tâm của thầy cô giáo và ban xét duyệt để báo cáo
của em mang tính khả thi hơn. Sau một thời gian thực tập tại Công ty 508 chi
nhánh III cho đến nay báo cáo của em được hoàn thành là nhờ sự hướng dẫn
của các anh chò công tác tại Công ty. Em xin chân thành cảm ơn:
Quý thầy cô trường Cao Đẳng Xây Dựng Số II đã truyền đạt cho em những
kiến thức vô cùng quý báu. Em xin chân thành cảm ơn thầy cô đã tận tình
hướng dẫn em môn kế toán trong suốc quá trình em học tập và viết báo cáo
thực tập. Ban Giám đốc Công ty 508 chi nhánh III cùng toàn thể cán bộ công
nhân viên các phòng ban đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốc thời
gian thực tập tại Công ty. Đã cung cấp cho em những thông tin, số liệu kinh
nghiệm trong thực tế, giúp em thu thập và đối chứng giữa thực tế và lý thuyết
mà em đã được học.
Với kiến thức mà bản thân hết sức cố gắng nghiên cứu, tìm tòi. Nhưng báo cáo
được hoàn thành trong thời ian có hạn, bản thân em bước đầu đi vào thực tế
còn rất nhiều bỡ ngỡ chắc chắn sẽ không tránh khỏi thiếu xót và khuyết

điểm. Em xin chân thành đón nhận những ý kiến đóng góp để báo cáo được
hoàn chỉnh.


Trang 2
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: NGUYỄN THÙY DƯƠNG
PHẦN I
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT
HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP,
CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ
1. Khái quát tình hình hoạt động của DN
Công ty 508 chi nhánh III ĐăkLak là đơn vò kinh tế hạch toán phụ thuộc
Công ty 508 và được tổ chức hoạt đông sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính
theo phân cấp uỷ quyền của Công ty 508.
Trụ sở giao dòch :số 02 Nguyễn Thò Đònh Phường Khánh Xuân TP BMT-
ĐăkLăk.
Điện thoại :050.825.019
Mã số thuế :4100259370-003
Tài khoản :
TK 63110000034044 tại NHĐT và PT chi nhánh ĐăkLak
TK 421101010658 tại NHNN tỉnh Đaklak
Vốn kinh doanh :68912000000
2.Chức năng của doanh nghiệp
- Xây dựng các công trình giao thông công nghiệp dân dụng thuỷ lợi
- Sản xuất vật liệu xây dựng và khai thác chế biến đá
- Sản xuất cầu kiện bê tông đúc sẳn
- Sửa chữa xe máy thiết bò, xe máy thi công
- Xây dựng đường dây tải điện và trạm biến áp dưới 35KV
- Đầu tư xây dựng kinh doanh cơ sở kỹ thuật hạ tầng ,khu công nghiệp, cụm

dân cư và đô thi , xây dựng các công trình vừa và nhỏ
3. Nhiệm vụ của doanh nghiệp
Sẳn sàng đảm nhận các nhiệm vụ thi công công trình, điều chuyển thiết bò do
Công ty 508 yêu cầu
-Lập kế hoạch và tự tổ chức thi công công trình và sản xuất vật liệu xây
dưng theo nội dung các hợp đồng do chi nhánh ký kết với khách hàng
Trang 3
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: NGUYỄN THÙY DƯƠNG
-Thay mặt Công ty 508 quan hệ giao dòch với khách hàng trên đòa bàn các
tỉnh Tây Nguyên
-Giá trò sản lượng hàng năm tối thiểu phải đạt trên 30 tỷ đồng
Và các nhiệm vụ khác gắn liền với những quy đònh, yêu cầu của các cấp
chính quyền đòa phương nơi đặt trụ sở chính
4. Quá trình phát triển của chi nhánh
a. Những khó khăn :
Chi nhánh hình thành và phát triển trong hoàn cảnh nền kinh tế Việt Nam có
sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp cùng ngành. Do đó vấn đề tìm
kiếm công việc, xác đònh thò trường chính và xây dựng thương hiệu bước đầu hết
sức khó khăn: Đặc biệt là trong 6 tháng mới thành lập. Bên cạnh đó thời tiết khí
hậu Tây Nguyên hàng năm mùa mưa liên tục 6 tháng do đó làm ảnh hưởng lớn
đến tiến độ cũng như quá trình quản lý thi công các công trình giao thông trên đòa
bàn .
Mặt khác các năm 2001-2002 do chi nhánh mới thành lập nên các tổ chức tín
dụng, các nhà cung cấp vật tư cho thuê thiết bò chưa tin vào năng lực của đơn vò
do đó việc huy động vốn, mua hàng trả chậm gặp rất nhiều khó khăn ảnh hưởng
trực tiếp đến việc quản lý sản xuất và tác động đến hiệu quả kinh doanh của chi
nhánh
Thơi gian thi công công trình thông thường kéo dài hơn 6 tháng có nhiều
công trình thời gian thi công hơn 2 năm nhưng việc thanh toán vốn rất chậm; do
đó nguồn vốn lưu động thường tạo áp lực lớn cho đơn vò. Nếu việc luân chuyển

vốn không kòp thời thi các công trình có nguy cơ bò ngừng trệ, gây thiệt hại kinh
tế và làm mất uy tín của đơn vò, điều này sẽ tạo cho đơn vò hàng loạt khó khăn
khi muốn tạo lại uy tín trên thò trường
Chi nhánh hiện nay thi công trình thuỷ điện BuôntuaSahr
Và nhiều công trình khác
Việc trong cùng 1 thời điểm phải đảm nhận thi công các công trình lớn trên
mọi miền của đất nước nên công tác quản lý rất khó khăn, việc di chuyển của cán
bộ, công nhân lao động từ công trường này sang công trường khác rất khó khăn,
mất nhiều thời gian; và việc điều chuyển thiết bò phải trả chi phí vận chuyển rất
cao, mất nhiều thời gian và thường xảy ra các trở ngại trên đường vận chuyển
làm ảnh hưởng đến kế hoạch sản xuất của chi nhánh
Trang 4
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: NGUYỄN THÙY DƯƠNG
b. Những thuận lợi
Chi nhánh có đội ngũ cán bộ kỷ sư công nhân lao động có tay nghề,máy móc
thiết bò đồng bộ được cơ giới hoá và hiện đại hoá đáp ứng được yêu cầu Kỹ thuật
thi công các công trình lớn
Lãnh đạo chi nhánh luôn năng động đổi mới các phương án kinh doanh để
kòp thời thích ứng với cơ chế thò trường
Chi nhánh có 2 khu sản xuất vật liệu xây dựng :khu sản xuất đá, bê tông
nhựa nóng Thành Nhất và khu sản xuất đá Daknue do đó rất thuận lợi cho việc
đấu thầu cạnh tranh các công trình trên đòa bàn tỉnh ĐăkLăk
Do là một đơn vò hạch toán phụ Công ty 508 nên có những khó khăn cấp
bách thì nhanh chóng được Công ty 508 hổ trợ kòp thời các yếu tố cần thiết để
giải quyết khó khăn
II. GIỚI THIỆU CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BỘ PHẬN QUẢN LY
1. Cơ cấu tổ chức bộ phận quản lý
Trang 5
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC

CHỈ HUY TRƯỞNG CÁC BQLDA, TRẠM SX VLXD, ĐỘI THI CÔNG
PHÒNG
KẾ HOẠCH – DỰ
ÁN
PHÒNG
TỔ CHỨC –
HÀNH CHÍNH
PHÒNG
KỸ THUẬT-
THIẾT BỊ
PHÒNG
KẾ TOÁN –
TÀI CHÍNH
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: NGUYỄN THÙY DƯƠNG
2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
- Giám đốc :01 người có toàn quyền quyết đònh mọi hoạt động của chi nhánh
như : tổ chức nhân sự, kinh tế tài chính, đầu tư trang thiết bò đổi mới kỷ thật công
nghệ, ký kết hợp đồng, duyệt kế hoạch sản xuất hàng năm
- Phó Giám đốc :02 người thay mặt Giám đốc giải quyết các công việc trong
quyền hạn được uỷ quyền giúp việc và phụ giúp từng mảng công việc như tổ chức
hành chính, kỹ thuật -chất lượng, kế hoạch -dự án và các công việc khác do Giám
đốc giao
- Phòng tổ chức hành chính : 04 người Phòng TC-HC tham mưu cho Giám đốc
về công tác sắp xếp cán bộ, thi đua khen thưởng, giải quyết các chế độ cho người
lao động về tiền lương, BHXH, BHYT
- Phòng kế hoạch -vật tư :05 người .Phòng KH-VT có nhiệm vụ lập kế hoạch
sản xuất kinh doanh, lập hồ sơ đấu thầu thu công và thanh quyết toán với chủ đầu
tư ,quản lý xe máy thiees bò thi công cơ giới. Quản lý cung ứnh vật tư, nguyên vật
liệu trong sản xuất kinh doanh
- Phòng kỹ thuật -thiết bò : Quản lý nắm vững tình trạng Kỹ thuật an toàn của

toàn bộ máy móc thiết bò của chi nhán. Tham mưu cho Giám đốc việc điều
chuyển thiết bò cho các công trương trạm sản xuất. Tổ chức phương án thi công,
kỹ thuật và giám sát các công trình thi công xây dựng cơ bản đúng chất lượng,
tiến độ
- Phòng tài chính kế toán :15 người .Trong đó làm việc tại văm phòng 05
người, làm việc trực tiếp tại các công trường, trạm sản xuất 09 người. Trong đó có
01 kế toán, 01 kế toán tổng hợp, 01kế toán thanh toán tiền lương, 01kế toán vật
tư TSCĐ, 01 kế toán theo dõi thuế và ngân hàng, 01 kế toán thanh toán và 09 kế
toán các công trường trạm đội thi công
III. BỘ MÁY KẾ TOÁN, HÌNH THỨC KẾ TOÁN,NGUYÊN TẮC,TỔ
1. Bộ máy kế toán
-Do những đặc điểm của ngành xây dựng nên bộ máy kế toán của chi nhánh
theo mô hình vừa phân tán vừa tập trung
Trang 6
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: NGUYỄN THÙY DƯƠNG
* Kế toán trưởng :
Chòu trách nhiệm trước Nhà nước và chi nhánh về toàn bộ hoạt động của
phòng, tổ chức bộ máy kế toán, công tác hạch toán, ghi chép sổ sách .giám sát
việc chấp hành của các kế toán viên
Chòu trách nhiệm pháp lý về tất cả các khoản chi tiêu của chi nhánh .Tổ chức
công tác bồi dưỡng hướng dẫn nghiệp vụ cho đội ngủ nhân viên kế toán, thống kê
cho toàn chi nhánh. Chỉ đạo lập các kế hoạch về tài chính tín dụng phục vụ cho
sản xuất kinh doanh
- Kế toán tổng hợp: Lên chứng từ ghi sổ vào sổ cái, phân bổ, kết chuyển, tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành, xác đònh kết quả kinh doanh lập báo cáo
tài chính
- Kế toán vật tư TSCĐ:Theo dõi nhập xuất vật tư, nguyên vật liệu, tăng giảm
TSCĐ,tính và trích khấu hao TSCĐ
- Kế toán thuế và ngân hàng :Tổng hợp các loại thuế phát sinh và lập báo
cáo tài chính hàng tháng theo quy đònh. Lập các thủ tục vay, lập giấy lónh tiền,

sec, uỷ nhiệm chi, mở sổ theo dõi tiền gửi tiền vay tại chi nhánh
Trang 7
KẾ TOÁN
VẬT TƯ
TSCĐ
KẾ TOÁN
TIỀN LƯƠNG
KẾ TOÁN
THUẾ VÀ
NGÂN HÀNG
KẾ TOÁN TRƯỞNG
PHÓ PHÒNG KIÊM KẾ
TOÁN TỔNG HP
KẾ TOÁN CÁC BQL DA, TRẠM SX VLXD, ĐỘI THI CÔNG . . . . .
KẾ TOÁN
THANH
TOÁN
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: NGUYỄN THÙY DƯƠNG
2. Hình thức kế toán áp dụng tại xí nghiệp :Nhật ký chung
a. Sơ đồ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái
- Sổ chi tiết như: sổ quỹ,sổ chi phí
b. Trình tự luân chuyển chứng từ:
- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán ghi nghiệp vụ phát sinh
vào sổ Nhật ký chung sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi

vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
- Trường hợp mở sổ nhật ký đặt biệt thì hàng ngày căn cứ vào các chứng từ
được dùng làm căn cứ ghi sổ,ghi ngiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký đặc biệt liên
quan đònh kỳ(3,5,10 ngày) hoặc cuối tháng tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh,
tổng hợp từng sổ nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các khoản phù hợp sổ
cái, sau khi đã loại trừ số
Trang 8
CHỨNG TỪ GỐC
SỔ NHẬT KÝ
ĐẶC BIỆT
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
SỔ CÁI
BẢNG CÂN ĐỐI
PS
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
SỔ THẺ KẾ
TOÁNCHITIẾT
TTTTTIẾT
BẢNG TỔNG
HPCHITIẾT
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: NGUYỄN THÙY DƯƠNG
- Trùng lắp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ nhật ký đặc
biệt (nếu có).
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối
số phát sinh căn cứ vào sổ cái lập bảng Cân đối tài khoản. Căn cứ vào các sổ chi
tiết lập bảng tổng hợp chi tiết tiến hành đối chiếu số liệu giữa sổ quỹ và bảng
tổng hợp chi tiết . Với sổ cái, số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết và bảng Cân đối
Tài Khoản được dùng để lập báo cáo Kế Toán.

- Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng
tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính.
Trang 9
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: NGUYỄN THÙY DƯƠNG
PHẦN II
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LAO ĐỘNGTIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
I. KHÁI NIỆM VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRICH THEO LƯƠNG
1.Khái niệm tiền lương:
− Tiền lương là biểu hiện bằng tiền sản phẩm xã hội mà người sử dụng lao động
trả cho người lao động khi họ đã hồn thành cơng viên tương ứng với thời gian,
chất lượng cơng nhân viên mà họ đã cống hiến. Trong cơ chế thị trường, bản chất
của tiền lương là giá cả sức lao động.
Tiền lương danh nghĩa là số lượng tiền tệ mà người lao động trả cho người lao
động trên cơ sở kết quả lao động mà người lao động đã đóng góp
− Tiền lương thực tế là số lượng hàng hóa và dịch vụ mà người lao động có thể
mua được bằng tiền lương danh nghĩa.
∗Tóm lại : tiền lương (hay tiền cơng) là phần thù lao lao động để tái sản xuất
sức lao động bù đắp hao phí lao động của cơng nhân viên đã bỏ ra trong q trình
sản xuất kinh doanh.Tiền lương gắn với thời gian và kết quả lao động mà cơng
nhân viên đã tham gia thực hiện trong q trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
− Cùng với tiền lương theo chế độ hiện hành doanh nghiệp còn phải tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh cá khoản trích theo lương bao gồm: chi phí cơng đồn,
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế là những khoản mà người lao động được hưởng.
2.Nhiệm vụ của kế tốn tiền lương :
− Để phục vụ cho việc điều hành và quản lý lao động tiền lương trong doanh
nghiệp có hiệu quả, kế tốn lao động tiền lương trong doanh nghiệp sản xuất phải

thực hiện những nhiệm vụ sau:
− Tổ chức ghi chép phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ số lượng, chất lượng và
kết quả lao động. Tính đúng và thanh tốn kịp thời, đầy đủ tiền lương và các
khoản khác có liên quan cho người lao động trong doanh nghiệp. Kiểm tra tình hình
lao động và sử dụng lao động trong doanh nghiệp, việc chấp hành chính sách, chế
độ về người lao động, tiền lương, tình hình sử dụng quỹ tiền lương
− Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ, đúng
chế độ ghi chép ban đầu về lao động tiền lương nhờ sổ, thẻ kế tốn và hạch tốn
lao động tiền lương đúng chế độ và đúng phương pháp.
− Tính tốn phân bổ chính xác, đúng đối tượng chi phí tiền lương, các khoản trích
theo lương và chi phí sản xuất kinh doanh của các đơn vị sử dụng lao động.
− Lập báo cáo kế tốn và phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương,
đề xuất biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động trong doanh nghiệp,
ngăn chặn các hành vi, vi phạm chính sách chế độ, tiền lương.
3.Ý nghĩa của tiền lương:
Trang 10
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: NGUYỄN THÙY DƯƠNG
− Đối với người lao động: tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao
động do đó nó khuyến khích người lao động tích cực trong q trình thực hiện
nhiệm vụ và cũng là nhân tố làm tăng năng suất lao động.
− Đối với doanh nghiệp: tiền lương phải trả cho người lao động là một bộ phận
chi phí cấu thành nên giá trị sản phẩm. Do đó doanh nghiệp phải sử dụng một cách
có hiệu quả về sức lao động nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng
tích lũy. Quản lý tốt về lao động và tiền lương là một trong những u cầu của
cơng tác quản lý sản xuất kinh doanh.
II. HẠCH TỐN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG
1. Lao động :
- Lao động là hoạt động chân tay trí óc của con người, nhằm biến đooir các
vật thể tự nhiên thành những vật phẩmå cần thiết để đảm bảo sự tồn tại và phát

triển của xã hội loài người, lao động quyết đònh số lượng, chất lượng sản phẩm
dòch vụ cung cấp cho khách hàng và được coi là thế mạnh của doanh nghiệp trong
nền kinh tế, nhất la trong tình hình cạnh tranh quyết liệt của thò trường hiêïn nay.
Chính vì vậy trong công tác quản lý nhân sự, chính sách phát triển nguồn nhân
lực luôn được coi trọng để lôi cuốn người lao động đống góp sức mình vào sự phát
triển của doanh nghiệp, làm sao bảo đảm cho người lao động tái sản xuất sức lao
động của mình bỏ ra trong quá trình sản xuất. Một trong những chính sách đó là
chính sách về thù lao lao động được biể hiện dưới hình thức tiền lương. ø
2. Ý nghĩa của hạch tốn lao động :
- Hạch tốn lao động giúp cho cơng tác quản lý nhân sự tại doanh nghiệp đi
vào nề nếp có kỹ luật đồng thơi tạo cơ sở để trả lương, thưởng tương xứng với
đóng góp của người lao động .
- Hạch tốn tốt là cơ sở để doanh nghiệp chi trả kip thời các khoản trợ cấp
BHXH cho người lao động trong trường hợp đau ốm ,thai sản ….
- Hạch tốn tốt lao động tiền lương còn giúp cho việc quản lý quỹ lương được
chặt chẽ ,đảm bảo việc tả lương ,thưởng đúng chính sách của nhà nước ,của doanh
nghiệp đồng thời làm căn cứ để tính tốn phân bổ chi phí nhân cơng vào chi phí
doanh nghiệp được hợp lý .
3. Phân loại lao động :
- Lao động trong doanh nghiệp có nhiều loại khác nhau về trình độ và chun
mơn, giới tính tuổi tác, chính vì vậy việt tính tốn trả cơng lao động cho cơng nhân
viên phải đầy đủ và kịp thời, chính xác việt hạch tốn chi phí nhân cơng là một việc
hết sức phức tạp bởi vì cách trả lương thù lao lao động thường khơng thống nhất
ở mỗi người mỗi bộ phận, mỗi cơng việc khác nhau .Trong chi phí nhân cơng có
loai là chi phí trực tiếp, có loại thuộc chi phí gián tiếp cho nên việc tổ chức hoạch
tốn cho nên việc tổ chức hạch tốn tiền lương đảm bảo , và trả lương đúng chính
sách, đúng chế độ tính và phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương khác
đúng đối tượng cần thiết phải phân loại lao động trọng doanh nghiệp .Phân loại lao
động có tác dụng như xác định nhu cầu của từng loại lao động phục vụ cho sản
xuất , phục vụ cho quản lý , xác định khả năng tăng năng xuất lao động .

III.CÁC HÌNH THỨC TIỀN LƯƠNG, QUỸ TIỀN LƯƠNG CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG:
1.Các hình thức tiền lương:
Trang 11
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: NGUYỄN THÙY DƯƠNG
Các doanh nghiệp thường áp dụng hai chế độ tiền lương là:
+ Tiền lương theo thời gian
+ Tiền lương theo sản phẩm
2. Quỹ tiền lương:
- Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là tồn bộ số tiền lương trả cho số lượng
cơng nhân viên của doanh nghiệp, do doanh nghiệp quản lý, sử dụng và chi trả
lương. Bao gồm các khoản:
+ Tiền lương tính theo thời gian, theo sản phẩm và lương kho
Tiền lương trả cho người lao động tạo ra sản phẩm hỏng trong phạm vi chế độ
quy định.
+ Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất do những
ngun nhân khách quan trong thời gian được điều động cơng tác làm nghĩa vụ
trong thời gian chế độ quy định như: thời gian nghỉ phép hoặc thời gian đi học.
- Các khoản phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ.
+ Các khoản tiền thưởng có tính chất thường xun như: thưởng tăng năng
xuất, tiết kiệm ngun vật liệu…
*
Về phương diện hạch tốn tiền lương cơng nhân viên của doanh nghiệp được
chia thành hai loại:
+ Tiền lương chính: là tiền lương trả cho cơng nhân viên trong thời gian làm
việc thực tế bao gồm: tiền lương trả theo cấp bậc và các khoản phụ cấp kèm theo
như: phụ cấp trách nhiệm, khu vực, làm đêm, thêm giờ…
+ Tiền lương phụ: là tiền lương trả cho cơng nhân viên trong thời gian cơng
nhân viên nghỉ được hưởng lương theo chế độ như nghỉ phép, nghỉ lễ, hội họp, đi
học, ngừng sản xuất do khách hàng.

+ Lương trả cho cơng nhân sản xuất sản phẩm hỏng trong chế độ quy định,
việc phân chia tiền lương chính −phụ có ý nghĩa quan trọng đối với cơng tác kinh tế
và phân tích tiền lương trong giá thành sản phẩm.
3.Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH):
− Được hình thành do việc trích lập theo tỉ lệ quy định trên tiền lương phải trả
cho cán bộ cơng nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành hàng tháng doanh
nghiệp tiến hành trích lập quỹ BHXH theo tỉ lệ 20%trên tổng số lượng thực tế phải
trả cho cơng nhân viên trong tháng, trong đó 15%tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh của đối tượng sử dụng lao động, 5% trừ vào tiền lương của người lao động
hàng tháng.
− Quỹ BHXH được trích lập nhằm hỗ trợ cho cán bộ cơng nhân viên có tham gia
đóng góp quỹ trong trường hợp bị mất khả năng lao động:
+ Trợ cấp cơng nhân viên ốm đau, thai sản.
+ Trợ cấp cơng nhân viên khi bị tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp.
+ Trợ cấp cán bộ cơng nhân viên khi về hưu, mất sức lao động.
+ Trợ cấp cán bộ cơng nhân viên về khoản tiền tuất.
− Chi phí cho cơng tác quản lý quỹ BHXH theo chế độ tiền lương hiện hành,
tồn bộ số trích quỹ BHXH được nộp lên cơ quan quản lý quỹ BHXH để chi trả trong
các trường hợp trên.
− Tại doanh nghiệp, hàng tháng doanh nghiệp trực tiếp chi trả quỹ BHXH cho
cơng nhân viên bị ốm đau, thai sản… trên cơ sở chứng từ hợp lý, hợp lệ cuối
tháng doanh nghiệp tiến hành quyết tốn với các cơ quan quản lý BHXH.
4.Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT):
Trang 12
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: NGUYỄN THÙY DƯƠNG
− Được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả
cho cán bộ cơng nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, doanh nghiệp trích
lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 3%trên tổng số tiền lương phải trả cho cán bộ cơng nhân
viên trong tháng, trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối
tượng sử dụng lao động, 1% trừ vào tiền lương của người lao động.

− Quỹ BHYT được trích lập để tài trợ cho người lao động có tham gia đóng góp
quỹ trong các hoạt động khám − chữa bệnh. Theo chế độ hiện hành, tồn bộ BHYT
được nộp lên cơ quan chun mơn chun trách để quản lý và trợ cấp cho người
lao động thơng qua mạng lưới y tế.
− Quỹ này dùng để trợ cấp tiền thuốc men, viện phí cho người tham gia đóng
bảo hiểm y tế khi họ bị ốm đau phải điều trị.
5.Kinh phí cơng đồn (KPCĐ):
- Được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả
chho cán bộ cơng nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh
nghiệp trích 2% KPCĐ trên tổng số tiền lương phải trả cho cơng nhân viên trong
tháng và tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao
động.
- Tồn bộ kinh phí cơng đồn trích được một phần nộp lên cơ quan cơng đồn
cấp trên, một phần để lại doanh nghiệp để chi tiêu cho hoạt động cơng đồn tại
doanh nghiệp.
- Kinh phí cơng đồn được trích lập để phục vụ cho chi tiêu cho hoạt động tổ
chức cơng đồn nhằm chăm lo cho việc bảo vệ quyền lợi cho người lao động.
IV.PHƯƠNG PHÁP TÍNH LƯƠNG:
1.Hình thức tiền lương theo thời gian:
− Theo hình thức này tiền lương trả cho người lao động được tính theo thời gian
làm việc, cấp bậc, cơng việc và thang lương của người lao động theo tiêu chuẩn
của cơng ty quy định.
− Tiền lương tính theo thời gian có thể thực hiện tính theo tháng, ngày hoặc giờ
làm việc của người lao động tùy thuộc u cầu và trình độ quản lý của doanh
nghiệp.
− Căn cứ để tính tiền lương theo thời gian: theo thời gian làm việc, trình độ
chun mơn, trình độ tay nghề, nghành nghề tính chất của lao động. Tính theo
thời gian bao gồm: lương theo thời gian giản đơn hay lương theo thời gian.
− Tiền lương thời gian giản đơn: là khoản lương tính theo thời gian làm viêc,
ngừng việc theo chế độ cho phépkhơng bao gồm một khoản nào khác bao gồm:

lương tháng, lương ngày, lương giờ.
a. Lương tháng: Là tiền lương được quy định sẵn đối với từng bậc lương
trong các tháng lương.

Mức Mức lương

Lương = cơ bản tối x

Tháng thiểu
Trang 13
Hệ số Tổng hệ số các
Lương + khoản phụ cấp

Báo cáo tốt nghiệp GVHD: NGUYỄN THÙY DƯƠNG
− Lương tháng thường được áp dụng trả cho cơng nhân viên làm cơng tác quản
lý hành chính, quản lý kinh tế và các nhân viên thuộc ngành hoạt động khơng có
tính chất sản xuất.
b. Lương ngày: Là tiền lương trả cho người lao động căn cứ theo mức lương
ngày và số ngày thực tế làm việc:
Mức lương tháng
Mức lương ngày =
Số ngày làm việc theo chế độ 24 ngày
− Lương ngày được áp dụng để trả lương cho cơng nhân viên trong thời gian
học tập, hội họp hoặc làm nhiệm vụ khác, người lao động theo hợp đồng ngắn hạn.
c. Lương giờ: Lương ngày
Mức lương giờ =
Số giờ làm việc theo chế độ
d. Lương tuần:Là tiền lương trả cho 1 tuần làm việc
Tiền lương tuần = Tiền lương tháng x 12
52 tuần

e.Tổng quỹ lương :
Tổng quỹ lương = SLi x Đgi
Trong đó:
+ SLi:Lương sản phẩm sản xuất ra thuộc phân xưởng I
+ Đgi: Đơn giá tiền lương phân xưởng I
* Hình thức này dễ làm, dễ tính tốn nhưng chưa đảm bảo ngun tắc phân
phối theo lao động vì hình này chưa tính đến một cách đầy đủ chất lượng lao động,
chưa phát huy hết khả năng sẵn có của người lao động, chưa quan tâm đến kết
quả lao động. Chưa phát huy được ngun tắc phân phối lao động và cũng chưa
chú ý đến kết quả chất lượng của cơng tác.
2. Hình thức tiền l ươ ng theo sản phẩm:
- Theo hình thức này thì tiền lương trả cho người lao động được căn cứ vào
kết quả lao động. Theo số lượng và chất lượng sản phẩm đạt u cầu kỹ thuật quy
định, lao vụ đã hồn thành và đơn giá tiền lương cho một đơn vị sản phẩm, cơng
việc và lao vụ đó. Theo hình thức này thì tiền lương bao gồm:
a. Lương sản phẩm trực tiếp:

Tiền lương Số lượng sản Đơn giá tiền
Được lĩnh = phẩm hồn x lương
Trong tháng thành
− Tiền lương sản phẩm trưc tiếp là khơng hạn chế và được tính cho từng người
lao động thuộc bộ phận trực tiếp sản xuất.
− Theo cách tính này, tiền lương được lĩnh căn cứ vào số lượng sản phẩm hoặc
khối lượng cơng việc hồn thành và đơn giá tiền lương, khơng hạn chế khối lượng
sản phẩm cơng việc là hụt hay vượt mức quy định.
Trang 14
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: NGUYỄN THÙY DƯƠNG
b. Lương sản phẩm giám tiếp: Cũng được tính cho người lao động hay cho
tập thể lao động thuộc bộ phận gián tiếp phục vụ sản xuất hưởng lương thuộc bộ
phận gián tiếp và phụ thuộc vào kết quả lao động của bộ phận trực tiếp sản xuất.

Những người lao động gián tiếp ở bộ phận sản xuất như: cơng nhân vận chuyển
bốc xếp thành phẩm, cơng nhân bảo dưỡng máy móc thiết bị.
Tiền lương Số tiền được Tỷ lệ
Được lĩnh = lĩnh của bộ x lương gián
Trong tháng phận gián tiếp tiếp
c. Khốn quỹ lương: Hình thức có thể áp dụng cho các phòng ban dựa trên
cơ sở số lượng lao động đã được xác định hợp lý của các phòng ban. Doanh nghiệp
sẽ tính tốn và giao quỹ lương cho từng bộ phận phồng ban theo ngun tắc hồn
thành nhiệm vụ, kế hạch cơng tác được giao của từng phòng ban.
Tiền lương của mỗi người phụ thuộc vào quỹ lương thực tế của bộ phận mình
và số lượng nhân viên trong bộ phận của mình.
V. SỔ SÁCH HẬCH TỐN TIỀN LƯƠNG
Để hạch tốn tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương kế tốn sử
dụng cáckhoản thanh tốn lương của từng bộ phận cũng như bản thanh tốn
BHXH và các chứng từ khác có liên quan .ngồi ra trên bảng thanh tốnlương kế
tốn lập bảng phân bổ chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương như sau .
1. Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 334:phải trả cơng nhân viên
Cơng dụng của tài khoản :dùng đẻ phản ánh tình hình phải trả cơng nhân viên
của doanh nghiệp , về tiền lương tiền thưởng ,trợ cấpBHXH và các khoản trợ cấp
khác thuộc về thu nhập của cơng nhân viên
Nội dung kết cấu tài khoản 334
TK334
- Các khoản tiền lương Các khoản tiền lương,trợ
BHXHvàcác khoảnphải trả
BHXHvà các khoản phải CNV
Trừ cơng nhân viên
- Các khoản khấu trừ vào
lương cơng nhân viên


- Các khoản còn phải trả CNV
còn lại cuối kì
* Đối với doanh nghiệp xây lắp (DNXL)
-TK3341( Phải trả cơng nhân viên ) : Phản ánh các khoản phải trả và tình hình
thanh tốn các khoản phải trả cho cơng nhân viên của doanh nghiệp xay lắp về
tiền lương , lương phụ , phụ cấp lưu động ,tiền chi cấp cho lao động nữ ,tiền cơng
mang tính chất tiền lương , tiền thưởng ,BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về
thu nhập cửa cơng nhân viên của doanh nghiệp.
Trang 15
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: NGUYỄN THÙY DƯƠNG
- TK 3342 (Phải trả cho người lao động th ngồi):Phản ánh các khoản phải
trả và tình hình thanh tốn các khoản phải trả cho các lao đơng th ngồi khơng
thuộc biến chế của doanh nghiệp .
Lưu ý:
3341,3342 Phản ánh tiền cơng khốn cho các đơn vị nhận khốn xây lắp nội
bộ, các khoản chi tạm ứng cho đơn vị nhận khốn và thanh tốn khoản chi này.
2. Tài khoản 338: phải trả phải nộp khác
Cơng dụng của tài khoản 338:dùng để phản ánh tình hình thiết lập ,phân phối và
sử dụng quỷ BHXH,BHYT,KPCĐ tại doanh nghiệp
Nội dung tài khoản338
TK338
-Sử lý tài sản thừa - Trị giá tài sản thừa chưa rỏ
- BHXH phải trả cơng ngun nhân
nhân viên - Trị giá tài sản thừa đã xác định ngun
-Các khoản CPCĐtại nhân phải trả cá nhân , đơn vị
đơn vị -Trích BHXH,BHYT KPCĐ tính vào
- Các khoản BHXH chi phí hoạt động kinh doanh .
BHYT KPCĐ đã nộp - Doanh thu nhận trước
- Kết chuyển doanh thu - Các khoản phải trả trước
nhận trước cho từng kỳ kế tốn

- Các khoản đã trả trước

-Các khoản còn phải trả,phải nộp cuối
kỳ
- Tài khoản 338 có tài khoản cấp 2
- TK3381- Tài sản thừa chờ xử lý
- TK3382 – KPCĐ
- TK3383 – BHXH
- TK3384 – BHYT
- TK 3387 –Doanh thu nhận trước
- TK3388 – Phải trả phải nộp khác
2. Hạch tốn tổng hợp tiền lương
- Trình tự hạch tán tổng hợp tiền lương như sau :
- Khi trả lương kỳ 1 cho người lao động kế tốn ghi:
NTK334 - phải trả cơng nhân viên
CTK111Tiền mặt
- Cuối tháng căn cứ vào bảng phân bổ lương theo từng đối tượng hạch tốn kế
tốn ghi: NTK627 – Chi phí SXC
NTK622 – Chi phí QLDN
Có TK 334 –Phải trả cơng nhân viên
Trang 16
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: NGUYỄN THÙY DƯƠNG
- Căn cứ vào bảng thanh tốn BHXH , ghi sổ trợ cấp BHXH phải trả cho người lao
động trong thàng
Nợ TK338 – Phải trả phải nộp khác
C TK334 – phải trả cơng nhân viên
- Căn cứ vào bảng thanh tốn tiền chi ăn ca tính vào KPCĐ ghi:
NTK- 622-Chi phí NCTT –
NTK623- phí sử dụng máy thi cơng
NTK627 – Chi phí SXC

NTK 642 – Chi phí QLDN
NTK 1612 – Chi phí sự nghiệp
CTK 334 – Phải trả cơng nhân viên
- Căn cứ vào bảng thanh tốn tiền thưởng , và các chứng từ có liên quan , ghi các
khoản tiền thưởng phụ cấp khác có nguồn gốc chứng từ quỷ khăn thưởng phúc lợi
kết tốn ghi :
NTK 431- Quỷ khăn thởng phúc lợi
CTK 334 – Phải trả cơng nhân viên
- Căn cứ vào bảng thanh tốn lương , kế tốn ghi số tiền BHXH BHYT ,do người lao
động đóng góp (5%) vào các quỹ.
NTK 334 - Phải trả cơng nhân viên
CTK 141 – Tạm ứng
CTK138 – Phải thu khác
- Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt để chi trả lương , thưởng ghi:
N TK 111 –Tiền mặt
CTK 112 – Tiền gửi ngân hàng
- Khi trả lương chính cho người lao động sau khi khấu trừ các khoản ghi:
N TK 334 –Phải trr cơng nhân viên
CTK 111 –Tiền mặt
- Trường hợp trả lương qua tài khoản cá nhân của người lao động :
NTK 334 –Phải trả cơng nhân viên
CTK 112 – Tiền gửi ngân hàng
• Sơ đồ ké tốn tổng hợp tiền lương :
TK334
TK622
TK111 Tiền lương phải
Trả lương cho trả CNTTSX
CNV
TK623
Tiền lương phải trả

Tk(3383,3384 CNLX
BHXH,BHYT
trừ lương CNV TK627
Tiền lương trả
Trang 17
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: NGUYỄN THÙY DƯƠNG
CNSXC

TK642
Tiền lương trả
NVQLDN
3. Hạch tốn tổng hợp quỹ BHXH,BHYT, KPCĐ
- Nội dung hạch tốn quỹ BHXH,BHYT,KPCĐ như sau:
Căn cư vào bảng thanh tốn lương ,ghi sổ trích BHYT,BHXH,KPCDdo người lao
động đóng góp.
NTK 622 – Chi phí NCT
NTK623 – Chi phí sử dụng máy thi cơng
NTK627 –Chi phí SXC
NTK642 –Chi phí QLDN
CTK338 – Phải trả phải nộp khác(3382,3383,3384)
- Đồng thời ghi số BHXH,BHYT, do người lao động đóng góp trừ thu nhập chính
mình.
NTK334 – Phải trả CNV
CTK338 –Phải trả phải nộp khác (3383,3384)
- Khi nộp tiền BHXH(20%) cho cơ quan BHXH theo quy định .
NTK338 – Phải trả phải nộp khác (3384)
CTK112 – Tiền gửi ngân hàng
- Khi mua BHYTcho người lao động tham gia ghi.
NTK338 –Phải trả phải nộp khác (3384)
CTk111 –Tiền mặt

- Khi nộp KPCĐ trích lập do cơng đồn cấp trên ghi:
NTK338 – Phải trả phải nộp khác (3382)
CTK 112- Tiền gửi ngân hàng
- Khi nhận kinh phí do cơ quan BHXH cấp theo dự tốn về trả nợ cấpBHXH ghi số
BHXH phải trả trong tháng người lao động ghi
NTK338 – Phải trả phải nộp khác (3383)
CTK334- Phải trả cơng nhân viên
- Khi trả BHXH cho người được hưởng trợ cấp thai lương ghi:
NTK334 –Phải trả cơng nhân viên
CTK111 –Tiền mặt
- Căn cứ vào chứng từ có liên quan sử dụng quỹ KPCĐ ghi:
NTK338- Phải trả phải nộp khác (3383)
CTK111 – Tiền mặt
CTK112 - TGNH
Trang 18
Baựo caựo toỏt nghieọp GVHD: NGUYEN THUỉY DệễNG
4. S hch toỏn tng hp cỏc khon trớch theo lng
Nhn kinh phớ t c quan BHXH
thanh toỏn tr cp TK338
BHXH
TK622
TK111
Trớch BHXH,BHYT
NpBHXH,BHYT KPC,vo chi phớ SX
KPC cho tin lng CNTT

TK623
TK112 Trớch BHXH,BHYT



KPC,tớnh theo tin
Lng CN s dng mỏy
Thanh toỏn cỏc khon Thi cụng
Phi tr khỏc TK 627

Trớch BHXH,BHYT,KPC,tớnh

Theo tin lng qun lý i, ht
TK642

Tớnh BHXH,BHYT,KPC,tớnh
Theo tin lng nhõn viờn bỏn hng
TK334

Thu BHYT,BHXH,KPC,tr lng
CBCNV trong thỏng
Trang 19
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: NGUYỄN THÙY DƯƠNG
Tính trợ cấp BHXH phải trả CBCNV
V. KẾ TỐN TRÍCH TRƯỚC TIỀN LƯƠNG NGHỈ PHÉP CỦA CƠNG
NHÂN SẢN XUẤT
Theo chế độ hàng năm người lao động của doanh nghiệp được nghỉ phép
nhưng vẫn được hưởng lương. Trong trường hợp cơng nhân nghỉ phép giữa các
tháng khơng đều nhau, để khỏi đột biến giá thành sản phẩm giữa các tháng doanh
nghiệp có thể dùng phương pháp trúch trước lương nghỉ phép tính váo chi phí kinh
doanh trong kỳ. Như vậy hạch tốn trích trước tiền lương nghỉ phép của cơng nhân
là cách giúp doanh nghiệp ổn định trong kinh doanh mà khơng bị ảnh hưởng, đến
các vấn đề khác.
1. Phương pháp trích trước tiền lương như sau:
+ Tỷ lệ

=
Tổng số tiền lương nghỉ phép kế hoạch của CN SX trong năm
Trích trước Tổng số tiền lương kế hoạch của CNSX trong năm
+ Số tiền trích Tỷ lệ trích Số tiền lương thực
trước 1 tháng
=
trước
x
tế của cơng nhân SX trong tháng
Trong trường hợp doanh nghiệp bố trí việc nghỉ phép đều đặn giữa các tháng
trong năm thì khơng phải trích trước tiền lương nghỉ phép của cơng nhân.
Để hạch tốn trích trước tiền lương của cơng nhân
2. Tài khoản sử dụng TK 335- Chi phí phải trả
a. Nội dung kết cấu:
TK335
SDĐK
- Các chi phí thực tế -Các khoản chi phí đã được
Phát sinh trích trước vào chi phí hoạt
-Điều chỉnh phần chênh động SXKD
lệch giữa khoản chi thực
tế và khoản trich trước

SDCK: Các khoản chi phí
Đã được tính vào chi phí
SXKD, nhưng thực tế chưa
Phát sinh
Trang 20
Baựo caựo toỏt nghieọp GVHD: NGUYEN THUỉY DệễNG
b. Cỏc nghip v ch yu
Hng thỏng khi tin hnh trớch trc tin lng ngh phộp ca CNSX. Ghi :

NTK 622-Chi phớ CNTT
C TK 335- Chi phớ phi tr
Khi CN ngh phộp theo ch hng nm, xỏc nh s tin lng ng phộp phi tr
v ghi:
NTK 335- Chi phớ phi tr
CTK 334- Phi tr CNV
Khi tr lng ngh phộp cho ngi ngh phộp ghi:
N TK 334- Phi tr CNV
CTK 111- Tin mt
Trang 21
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: NGUYỄN THÙY DƯƠNG
PHẦN III
THỰC TRẠNG TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY 508 CHI NHÁNH III
I . Phân loại lao động và phương pháp quản lý tại đơn vị
1. Phân loại lao động :
- Lao động trong doanh nghiệp có nhiều loại khác nhau về trình độ chun mơn
giới tính tuổi tác chính vì vậy việc tính tốn trả cơng lao động cho cơng nhân viên
phải đầy đủ kịp thời ,chính xác về việc hoạch tốn chi pphí nhân cơng là một cơng
việc hết sức phức tạp ,bởi vì cách trả thù lao lao động thường khơng thống nhất ở
mổi người ,có mỗi bộ phận mỗi cơng việc khác nhau .
- Trong chi phí nhân cơng có loại là chi phí trực tiếp có loại là chi phí gián tiếp
cho nên việc tổ chức hạch tốn tiền lương đảm bảo và trả lương đúng chính sách ,
đúng ché độ tính và phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương khác đúng
đối tượng cần thiết phải phân loại lao động trong doanh nghiệp .Phân loai lao động
có tác dụng như xác định nhu cầu của từng loại lao động phục vụ cho sản xuất,
phục vụ quản lý ,xác định khả năng tăng năng xuất lao động .
- Phản ánh tình hình lao động của doanh nhiệp phục vụ cho cung cấp thơng tin
nhằm đánh giá tính hợp lý về số lượng lao độn , cơ cấu lao động theo ngành nghề,
cơ cấu lao động theo bậc thợ của doanh nghiệp . Nhằm căn cú thực hoặc những

điều chỉnh cần thiết về lao động của doanh nghiệp , kế tốn thực hiện tốt việc
phan loại lao động .
2. Phương pháp quản lý lao động :
- Con người là yếu tố quuyết định trong q trình sản xuất kinh doanh , muốn
phát huy nhấtvai trò của yếu tố này nhằm đạt được hiệu quả và kết quả sản xuất
kinh doanh cao nhất . Doanh nghiệp phải tổ chức thực hiện tốt cơng việc quản lí
lao động , ngồi ra kết quả của việc hoạch tốn lao động được thực hiện theo các
quy trình sau :
- Sau mổi qá trìn lao động và làm việc ,cơng việc quản lý hoạch tốn cũng như
phản ánh và báo cáo chính xác chi phí về lao động trong sản xt kinh doanh ,kiểm
tra việc chấp hành kĩ luật lao động ,tình hình chính xác sữ dụng chính xác thời gian
lao động .
- Các cơng nhân viên trong doanh nghiệp sẽ sữ dụng bảng chấm cơng để theo
dỏi laongày cơng thực tế , làm việc nghỉ việc , nghỉ hưởng BHXH . Để căn cứ tính
và trả lương cho từng người và quản lý lao động của doanh nghiệp
II . Cách tính tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty
1. Cách tính:
- Việc tính và trả lương cho người lao đơngj có thể thực hiện theo nhiều hình
thức khác nhau . Tùy theo đặc điểm của từng doanh nghiệp . Tính chất cơng việc
và trình độ quản lý , việc trả lương cho người lao động được thực hiện bằng hình
thức trả lương theo thời gian và trả lương khóa sản phẩm .
- Việc trả lương theo thời gian cho cán bộ văn phòng cơng ty được tính dựa vào
tiền lương trả cố định hàng tháng theo hợp đồng lao động . qu định dựa vào mức
lương , bậc lương trong biên chế lương của nhà nước .
Trang 22
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: NGUYỄN THÙY DƯƠNG
- Trong tháng 3 năm 2006 phòng tổ chức hành chính tổng hợp lao động quy
định dựa trên mức lương ở các phòng ban , kiểm tra và làm căn cứ tính lương cho
bộ phận cơng nhân viên văn phòng theo cơng thức như sau:
* Theo quyết định 46/QĐ/TC/CB-LĐmức lương tối thiểu trả cho CNV là

350.000đ/ tháng
- Định mức thời gian ; 350.000đ x K
- (K= 1.66) K là hệ số kinh doanh phụ thuộc vào sản phẩm thực hiện số ngày
làm việc trong tháng 22.
Lương T/G x K x Hệ số
* Định mức =
22 ngày

* Thành tiền = Ngày công x Đònh Mức

* Các khoản phụ cấp :
- Tiền ăn : = Ngày cơng x 5000đ
- Lưu động = 0,4 x Lương T/g x ngày cơng
22 ngày
* Các khoản thu :
- BHXH = Hệ số x Lương T/g x 5%
- BHYT = Hệ số x Lương T/g x 1%
Ta có :
Lương tháng = Lương thời gian + Phụ cấp - Các khoản thu
* Đối với bộ phận lái xe thi cơng cơng trường thì phụ cấp khu vực K2: 0,5
Khu vực = Lương T/g x 0,5
- Ví dụ : Tính lương cho cơng nhân viên Đổ hồi Nam ( TP K/ Hoạch )
* Định mức = 4,20 x 1,66 x 350.000 = 110.918
22
* Thành tiền = 110.918 x 25 = 2.772.955
Các khoản phụ cấp:
* Tiền ăn = 25 x 5000đ =125.000đ
0,4 x 350.000 x25
* Lưu động = = 159.091
2

Trang 23
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: NGUYỄN THÙY DƯƠNG
Các khoản thu:
BHXH =4,20 x 350.000 x 5% = 73.500
BHYT = 4,20 x 350.000 x 1% =14.700
* Lương tháng = 2.772.955 + 38.400 - 88.200 = 3.068.846 đ/tháng
** Công thức tính lương khoán:
Lương bộ phận lái máy = ( Lương T/G x Hệ số ) + ( số ca máyx ĐơnGL)
Đònh mức tiền lương áp dụng cho máy hoạt động tháng dưới 15ca, từ 16 ca
thứ 16 cứ mỗi máy được tính them 10.000 đồng/ca máy
Bảng Lập Trình Ca máy:

Loại máy Dưới 15ca Trên 15ca
Lu tónh
Máy rung
Máy ủi
35000đ/ca
40.000đ/ca
50.000đ/ca
40.000đ/ca
50.000đ/ca
60.000đ/ca
Ví Dụ : Tính lương khoán cho NV Nguyễn Văn Thôi Láilu hệ sốlương 3,23
làm việc trong 1tháng với lập trình 10ca máy với mức lương tối thiểu
350.000đ/tháng áp dụng công thức ta có:

Lương tháng = (350.000 x 3,23 ) + (10 x 35.000) = 1.165.500
2. Tính các khoản trợ cấp :
- Theo chế độ hiện hành cơng ty chỉ tính trợ cấp BHXH cho người lao động có
tham gia quỹ BHXH như nghỉ việc trong trường hợp ốm đau , thai sản . Đối với trợ

cấp ốm đau người lao động chỉ được hưởng trợ cấp BHXH khi nghỉ việc do ốm
đau, tai nạn rủi ro nghề nghiệp có xác nhận của cơ quan y tế , số tiềntrợ cấp theo
chế độ hiện hành được tính .
Trợ cấp ốm đau Tiền đóng BHXH x số ngày hưởng BHXH
phải trả = x 75%
25 Ngày
Ví dụ : Tính BHXH cho CNV Đặng thanh Sơn – 31 tuổi
Trang 24
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: NGUYỄN THÙY DƯƠNG
Cơng ty 508 Mẫu số ;03/LDTL
Chi nhánh III
PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BHXH
Họ tên : Đặng thanh Sơn -31 tuổi
Tên cơ
quan y
tế
Ngày/
tháng/
năm
số ngày nghỉ cho phép
Tổng
số
Y bác sĩ
kí tên ,
đóng
dấu
Số
ngày
thực
nghỉ

Xác
nhận
phụ
trách bộ
phận
Lí do Từ ngày Đến ngày
Bệnh
viện Đa
khoa tỉnh
Đăk lăk
25/3/06
ốm 25/3/2006 29/3/06 5 Văn 4 Tiến
Trưởng ban BHXH Ngày 31/3/2006
Đã ký Kế tốn BHXH

Đã ký
PHẦN THANH TỐN
Số ngày nghỉ tính
BHXH
Lương bình qn % tính BHXH
số tiền
lương BHXH
4 367.092 75% 44.051

Trưởng ban BHXH Ngày 31/3/2006
(Đã ký) Kế tốn BHXH
( Đã ký)
3 . Hạch tốn tại Cơng ty :
Trang 25

×