Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Chuyên đề đánh giá các tác động môi trường của hoạt động xây dựng chung cư thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.25 MB, 16 trang )

1
ðÁNH GIÁ CÁC TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA
HOẠT ðỘNG XÂY DỰNG CHUNG CƯ- THƯƠNG
MẠI.
Dự án ñầu tư xây dựng CHUNG CƯ-
THƯƠNG MẠI ñược dự báo và ñánh giá
các tác ñộng môi trường theo 2 giai ñoạn:
• Giai ñoạn xây dựng: Chuẩn bị mặt bằng, thi công xây dựng cơ sở hạ tầng
• Giai ñoạn hoạt ñộng: Khu chung cư – thương mại ñi vào hoạt ñộng
Các tác ñộng môi trường của Dự án ñược tóm lược trong Sơ ñồ
mạng lưới dưới ñây.
TÁC ðỘNG TRỰC TIẾP
TÁC ðỘNG GIÁN TIẾP
GIAI ðOẠN
XÂY DỰNG
Thương tích, thiệt hại
tính mạng, tài sản
Ảnh hưởng ñến các hộ dân cư
xung quanh khu vực
Các vấn ñề kinh tế - xã hội
Ô nhiễm nước
Ô nhiễm không khí, ồn
Sự cố cháy nổ
Thương tích, thiệt hại tính
mạng, tài sản
HỆ QUẢ
GIAI ðOẠN
HOẠT
ðỘNG
Ô nhiễm nước mặt (sông)
Ô nhiễm ñất


Những phát triển thứ cấp
Sự cố cháy nổ
Giúp cải thiện ñiều kiện phát triển
kinh tế - xã hội
Các vấn ñề kinh tế - xã hội
Tổn thất cho hệ sinh thái
Các vấn ñề kinh tế - xã hội
Suy giảm tài nguyên sinh vật
Thương tích, thiệt hại tính mạng,
tài sản
Ảnh hưởng ñến sức khỏe cộng
ñồng
Ảnh hưởng ñời sống thủy sinh
Tổn thất cho hệ sinh
thái
Giảm nguồn lợi thủy sản
2
GIAI ðOẠN XÂY DỰNG CỦA DỰ ÁN
NGUỒN GÂY TÁC ðỘNG
• Các nguồn gây tác ñộng trong giai ñoạn xây dựng cơ bản của Dự án gồm:
Các nguồn gây tác ñộng liên quan ñến chất thải (do hoạt ñộng xây dựng, vận
chuyển máy móc thiết bị của Dự án):
1. Bụi
2. Khói thải
3. Tiếng ồn
4. Rung ñộng
5. Nhiệt
6. Nước thải
7. Rác xây dựng và rác sinh hoạt
• Nguồn gây tác ñộng không liên quan ñến chất thải: Sự tập trung của công nhân xây

dựng, sự tăng mật ñộ giao thông (ảnh hưởng ñến giao thông, tình hình an ninh khu
vực …)
• Các sự cố môi trường (cháy nổ)
CÁC TÁC ðỘNG ðẾN MÔI TRƯỜNG
Các tác ñộng ñến môi trường từ các nguồn ô nhiễm kể trên ñược ñánh giá là tiêu cực và ñáng
kể vì hoạt ñộng xây dựng sẽ xảy ra trong một thời gian tương ñối dài
Tác ñộng môi trường do bụi
Bụi phát sinh từ các nguồn:
• Bụi do hoạt ñộng bốc dỡ vật liệu xây dựng, vật liệu san lấp (gạch, cát, ñá, xi măng )
từ các xe tải xuống công trường. Ước tính lượng bụi phát tán là 0,1 - 1 g/m3 vật liệu
• Bụi phát tán từ những xe chở vật liệu xây dựng, vật liệu san lấp không có tấm phủ
trên thùng chứa
• Bụi từ khói thải của các phương tiện vận chuyển, thiết bị, máy móc xây dựng (do ñốt
dầu DO, FO)
• Bụi khuếch tán từ mặt ñường do việc ñi lại của các xe tải và thiết bị cơ giới trên
ñường
• Bụi từ mặt ñất phát tán vào không khí do tác ñộng của gió
3
Tác ñộng môi trường do khói thải
• Quá trình thi công xây dựng và vận chuyển, lắp ñặt máy móc thiết bị của Khu
chung cư – thương mại có sự tham gia của các phương tiện cơ giới: máy ñào,
xe ủi, xe lu, xe tải, cẩu, xe nâng … Khói thải từ các phương tiện giao thông vận
tải và các thiết bị cơ giới này chứa bụi, CO, NOx, SOx với nồng ñộ phụ thuộc
loại nhiên liệu sử dụng, tình trạng vận hành và tuổi thọ của ñộng cơ.
• Khói hàn từ việc gia công hàn cắt kim loại: mang các chất ô nhiễm không khí
ñặc trưng là các oxyt kim loại Fe2O3, SiO2, K2O, CaO v.v… ở dạng bụi khói
và các khí CO, NOx.
• Hướng phát tán các chất ô nhiễm không khí sẽ phụ thuộc vào ñiều kiện khí
tượng trong khu vực, tương tự như ñã mô tả ở phần trên.
• Ở nồng ñộ cao, các hợp chất NOx, SOx trong khói thải có thể gây tác hại cho

sức khỏe người lao ñộng trực tiếp trên công trường.
• Theo các số liệu giám sát của các công trường xây dựng khác nhau ở Việt Nam,
trong ñiều kiện thời tiết bình thường thì tác ñộng của khói thải lên chất lượng
không khí chỉ có tính chất cục bộ (ảnh hưởng chủ yếu lên khu vực công trường
thi công và khu vực lân cận) và nhất thời (chỉ trong thời gian thực hiện công tác
xây dựng).
4
Tác ñộng môi trường do tiếng ồn
Trong giai ñoạn xây dựng, tiếng ồn phát sinh chủ yếu từ
• Các thiết bị cơ giới công trình
• Các phương tiện vận tải (vận chuyển các loại nguyên vật liệu xây
dựng …)
• Máy phát ñiện
5
Dựa vào hệ số ô nhiễm không khí do ñốt dầu diesel ñể chạy máy phát
ñiệncủa Cơ quan Quản lý Môi trường Mỹ (EPA), ta có thể tính tải lượng ô
nhiễm từ hoạt ñộng của máy phát ñiện 2.000 KVA của khu chung cư -
thương mại như sau:
Chất ô nhiễm
Hệ số ô nhiễm
(kg/KVA.giờ)
Tải lượng ô nhiễm
(kg/giờ)
NO
2
0,0146
29,18
CO 0,0033
6,69
SO

2
0,0049xS
2,96
Bụi 0,0004
0,85
Trong ñó: S là hàm lượng lưu huỳnh trong dầu DO. Lấy S = 0,3.
Nhìn chung, tác ñộng của tiếng ồn lên môi trường và con người cũng là
tác ñộng tiêu cực, nhưng cường ñộ không và chỉ là tác ñộng cục bộ, nhất thời,
có thể khống chế bằng cách quy hoạch thời gian thi công hợp lý.
Tác ñộng môi trường do rung ñộng
• Trong quá trình xây dựng thì hoạt ñộng ñóng cừ có khả năng
gây rung ñộng lớn nhất. Do ñây là các công trình cao tầng nên
công tác nền móng khá phức tạp do ñó ảnh hưởng của rung
ñộng trong quá trình ñóng cừ,cọc là rất lớn
6
Tác ñộng môi trường do nước mưa
chảy tràn và nước thải
• Các tác ñộng có thể có của nước thải và nước mưa chảy tràn nếu không ñược
quản lý và xử lý là:
• Nước mưa nhiễm dầu do chảy qua những khu vực tồn trữ nhiên liệu, khu vực
ñậu xe … gây ô nhiễm cho môi trường ñất và ñưa vào các kênh trong Khu vực.
• Nước mưa chảy tràn kéo theo các vụn cát, ñá … ñưa vào các con kênh trong
khu vực
• Nước thải sinh hoạt của công nhân thi công chứa nhiều cặn bã, chất rắn lơ
lửng, chất hữu cơ, chất dinh dưỡng và vi sinh vật gây bệnh, nếu không ñược
xử lý mà ñưa trực tiếp vào các con kênh trong khu vực sẽ gây ra ảnh hưởng
tiêu cực lên hệ ñộng thực vật thủy sinh của các con kênh này, làm lan truyền
các bệnh truyền nhiễm qua ñường nước như tả, lỵ, thương hàn, gây nhiễm ký
sinh … cho công nhân và dân ñịa phương. Ngoài ra, nước thải không xử lý
với mùi hôi thối, ñộ ñục, ñộ màu cao … dễ dàng làm mất mỹ quan của thành

phố.
• Tác ñộng do nước thải mưa chảy tràn và nước thải có thể dễ dàng khống chế
bằng các biện pháp quản lý và kỹ thuật.
Tác ñộng môi trường do khoan khai
thác nước ngầm
• Tác ñộng môi trường của việc sử dụng nguồn nước ngầm khi
khoan giếng là mực nước ngầm có nguy cơ bị hạ thấp và cạn kiệt
tầng chứa nước. Bên cạnh ñó còn có một số tác ñộng khác như sự
xâm mặn do “thông tầng”, ô nhiễm do cấu trúc giếng khai thác
không tốt, sụt lún ñất do tầng chứa nước bị tháo khô, gây ô nhiễm
nguồn nước ngầm nếu quản lý không tốt các giếng khoan.
• Mặc khác, khi ñi vào giai ñoạn hoạt ñộng, các giếng khoan này
không sử dụng ñể khai thác nước ngầm nữa mà ñược san lấp. Việc
san lấp nếu không ñúng kỹ thuật sẽ rất dễ gây ô nhiễm nguồn nước
ngầm.
7
Chỉ tiêu
Nồng ñộ ô nhiễm
(mg/L)
TCVN 6772:2000
Mức I (*)
BOD
5
100 - 120 20
COD 120 - 140 -
Chất lơ lửng (SS) 200 - 220 50
Dầu mỡ 40 -120 20
Coliform 10
5
- 10

6
1.000
pH 6,5 - 8,5 5 – 9
9 9 NguồnNguồn: : TổngTổng hợphợp từtừ nhiềunhiều nguồnnguồn
TuyTuy nhiênnhiên, , cáccác táctác ñộngñộng trêntrên hoànhoàn toàntoàn kiểmkiểm soátsoát ñượcñược bằngbằng cáccác biệnbiện pháppháp
kỹkỹ thuậtthuật vàvà quảnquản lýlý
NồngNồng ñộñộ cáccác chấtchất ô ô nhiễmnhiễm trongtrong nướcnước thảithải sinhsinh hoạthoạt
ChỉChỉ tiêutiêu NồngNồng ñộñộ ô ô nhiễmnhiễm (mg/L)TCVN 6772:2000(mg/L)TCVN 6772:2000
Tác ñộng môi trường do rác thải
Theo WHO, lượng rác sinh hoạt trung bình do một người tạo ra
trong 1 ngày là 0,5kg. Vậy có thể ước tính lượng rác sinh hoạt
của lượng công nhân này như sau:
• 0,5kg/người.ngày × 100 - 300 người = 50 -150 kg/ngày
• Rác thải sinh hoạt nếu vứt bỏ lung tung hay không thu gom ñổ bỏ
hợp lý sẽ là nơi chuột, dán và các vi sinh vật gây bệnh ẩn náu và
phát triển. Ngoài ra, quá trình phân hủy của rác hữu cơ sẽ tạo ra
mùi hôi thối, ảnh hưởng ñến chất lượng không khí toàn khu vực
hoặc nước mưa chảy tràn ngang qua khu vực ñể rác có thể kéo
theo các chất ô nhiễm ñưa vào sông gây ô nhiễm nguồn nước.
• Loại tác ñộng này có thể dễ dàng khống chế bằng các biện pháp
quản lý.
8
Tác ñộng ñến thảm thực vật trong
khu vực
Tác ñộng ñến ñiều kiện kinh tế - xã
hội trong khu vực
+ Giao thông trong khu vực
• Do Dự án xây dựng trong một thời gian dài nên ảnh hưởng
lớn ñến
mật ñộ giao thông tại khu vực này. Với khối lượng các công

trình thi công, ước tính lượt xe vận chuyển nguyên vật liệu
khoảng 15 lượt
xe/ngày .Nếu chuyên chở vào những giờ cao ñiểm, lượng xe
trên sẽ gây tắt nghẽn giao thông tại khu vực do lộ giới ñường
hiện nay không lớn chỉ 4,5m.
• Kẹt xe trong thời gian dài kéo theo tình trạng phát sinh
khói, bụi và tiếng ồn với số lượng lớn, gây ảnh hưởng ñến
sức khoẻ của người ñi ñường và dân cư hai bên ñường.
• Thêm vào ñó, nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông cũng tăng
lên từ các lượng xe chuyên chở nguyên vật liệu này.
• Tuy nhiên các tác ñộng này có thể giải quyết bằng cách tổ
chức thi công th
í
ch hợp.
9
Việc tập trung công nhân
Việc tập trung công nhân xây dựng trong giai ñoạn này với tính
chất ñặc
trưng là trình ñộ văn hóa thấp, ñiều kiện ăn ở tạm thời… có thể
gây ra các vấn ñề xã hội như ;
• Mâu thuẫn giữa công nhân xây dựng và dân ñịa phương (do
khác biệt về văn hóa, lối sống …)
• Khả năng tăng thêm tệ nạn xã hội trong khu vực như rượu chè,
mại dâm, ma túy, trộm cắp …
• Tuy nhiên, thực tế cho thấy không có những mâu thuẫn lớn tại
các công trường xây dựng tương tự trong các khu vực lân cận.
Tác ñộng môi trường do sự cố môi
trường
Sự cố môi trường có thể có trong giai ñoạn xây dựng của Dự án là sự cố
cháy nổ. Các khả năng gây ra cháy nổ có thể kể ñến như:

• Các sự cố về ñiện
• Hút thuốc, ñốt lửa, nấu cơm … gần khu lưu trữ nhiên liệu.
• Tuy nhiên, nếu lựa chọn ñơn vị thầu xây dựng uy tín, có nhiều kinh
nghiệm
có thể cho rằng các tác ñộng do
việc tập trung công nhân nói trên là có
thể kiểm soát và khả năng xảy ra cháy nổ là rất thấp.
10
BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ðỘNG XẤU,
PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI
TRƯỜNG
• A. GIAI ðOẠN XÂY DỰNG CỦA DỰ ÁN
CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ðỘNG MÔI
TRƯỜNG KHÔNG KHÍ DO BỤI, KHÓI THẢI, TIẾNG
ỒN
Hạn chế bụi trong suốt quá trình thi công bằng những cách
sau: Phun nước trên các khu vực ñang thi công có thể giảm
bụi ñến 95%
Che chắn những khu vực thi công có phát sinh bụi
BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ðỘNG XẤU,
PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI
TRƯỜNG
Quy ñịnh với các xe chuyên chở vật liệu xây dựng ra vào công trường
• Xe chuyên chở vật liệu rời phải có bạt che
• Không chở vật liệu rời quá ñầy, quá tải
• Không nổ máy xe trong thời gian chờ xếp dỡ nguyên vật liệu
• Xe ra khỏi công trường phải ñược làm sạch tất cả các bánh xe
• Phải ñược kiểm soát tốc ñộ, ñặc biệt khi ñi qua các khu dân cư
• Sử dụng nhiên liệu ñúng với thiết kế của ñộng cơ
• Thường xuyên kiểm tra và bảo trì, ñảm bảo tình trạng kỹ thuật tốt

• ðảm bảo ñạt mức ồn quy ñịnh trong TCVN 3985 5948
-1999
BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ðỘNG XẤU,
PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI
TRƯỜNG
• Lập lịch trình hoạt ñộng hợp lý cho các loại xe tải hạng nặng, cũng như
các thiết bị cơ giới công trình gây ồn (máy ñào, máy xúc, xe lu…)
• Ưu tiên sử dụng ñiện từ lưới ñiện quốc gia, hạn chế sử dụng máy phát
ñiện.
• Trường hợp dùng máy phát ñiện thì xem xét, lựa chọn loại máy phát
ñiện và nhiên liệu sử dụng ñể giảm thiểu lượng NOx, SO2 phát thải
11
BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ðỘNG XẤU,
PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI
TRƯỜNG
• Giáo dục ý thức cho người lao ñộng trực tiếp trên công trường, ñảmbảo an
toàn lao ñộng
• Tìm những vật liệu thay thế tốt nhất ñể giảm thiểu hàm
lượng bụi trong quá trình
xây dựng và hoàn thiện.
12
CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Ô
NHIỄM NƯỚC
• Xây nhà vệ sinh và công trình xử lý
nước thải sinh hoạt tạm thời cho công
nhân xây dựng.
• Quản lý ngăn chặn rò rỉ xăng dầu và vật
liệu ñộc hại do xe vận chuyển gây ra
• Biện pháp ngăn chặn ô nhiễm nước
ngầm do khoan giếng và lấp giếng

CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
CHẤT THẢI RẮN
• Quy ñịnh bãi rác và có phương tiện lưu giữ chất thải
• Hợp ñồng với Công ty dịch vụ công cộng của Tp.HCM ñể
vận chuyển và xử lý rác sinh hoạt
• Rác xây dựng ñược phân loại, ñem bán lại cho các ñơn vị tái
chế (ví dụ: thùng carton, giấy, gỗ ván, coffa …)
• Giáo dục ý thức cho người lao ñộng trực tiếp trên công
trường
CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Ô
NHIỄM LÊN MÔI TRƯỜNG ðẤT
• Hạn chế sửa xe, máy móc thiết bị cơ giới tại khu vực
Dự án
• Khu vực bảo dưỡng phải ñược bố trí trước và có hệ
thống thu gom dầu mỡ thải
• Các loại dầu mỡ thải bỏ phải ñược chứa trong thùng
và giao cho ñơn vị có chức năng thu mua tái chế.
13
CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
TÁC ðỘNG LÊN CÁC CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG LÂN CẬN
• ðể chống nứt lún cho các nhà dân ở lân cận khi ñóng cọc, cần
phải làm tường, hào bảo vệ ñể chắn lan truyền chấn ñộng.
Trong suốt quá trình xây dựng, Chủ ñầu tư phải ñặc biệt quan
tâm ñến việc hạn chế phát sinh bụi gây ảnh hưởng ñến các
coâng trinh nhà dân xung quanh. Cần phải phun nước thường
xuyên ñể hạn chế bụi, ñặc biệt là giai ñoạn xây dựng
CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIÊU TÁC ðỘNG
TIÊU CỰC LÊN ðIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
KHU VỰC

• Tổ chức công tác vận chuyển phục vụ công trường thích
hợp, tránh/giảm bớt lượng lưu thông trên ñường trong
những giờ cao ñiểm.
• Quy ñịnh tài xế không ñược có hơi rượu trong khi vận hành
phương tiện giao thông.
• ðặc biệt là phải tỉnh táo, thận trọng và kiểm soát ñược tốc
ñộ xe chuyên chở vật liệu khi ñi trên ñường ñể tránh xảy ra
tai nạn giao thông.
CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIÊU TÁC ðỘNG
TIÊU CỰC LÊN ðIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
KHU VỰC
• ðặc biệt là phải tỉnh táo, thận trọng và kiểm soát ñược tốc ñộ
xe chuyên chở vật liệu khi ñi trên ñường ñể tránh xảy ra tai
nạn giao thông.
• Quy ñịnh người vận hành phương tiện phải tuân thủ ñúng theo
luật giao thông, có hình thức xử phạt, kỷ luật ñối với người vi
phạm luật giao thông
.
• ðảm bảo ñiều kiện vệ sinh cho công nhân xây dựng (có nhà
vệ sinh tạm, cấp nước sạch ) ñể tránh phát sinh và lan truyền
các bệnh truyền nhiễm
14
CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIÊU TÁC ðỘNG
TIÊU CỰC LÊN ðIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
KHU VỰC
• Liên hệ ñể công nhân xây dựng có nhà trọ, hạn chế
việc ở lại trong các lán trại tạm thời trên công trường
• Các nhà thầu phải ñảm bảo việc quản lý và giáo dục
cho công nhân xây dựng ñể giữ gìn kỷ luật, thuần
phong mỹ tục và tạo mối quan hệ tốt với dân ñịa

phương
CÁC BIỆN PHÁP AN TOÀN LAO
ðỘNG, GIẢM THIỂU SỰ CỐ MÔI
TRƯỜNG
• Trong quá trình thi công xây dựng cơ bản cũng như lắp ñặt thiết
bị, vận hành kiểm tra và chạy thử của Dự án, cần tuyệt ñối chấp
hành các nội quy về an toàn lao ñộng. Cụ thể là:
• Các máy móc, thiết bị thi công phải có lý lịch kèm theo và phải
ñược kiểm tra, theo dõi thường xuyên các thông số kỹ thuật
• Thiết lập các hệ thống báo cháy, ñèn hiệu và thông tin tốt. Kiểm
tra rò rỉ, các ñường ống kỹ thuật phải sơn màu theo ñúng tiêu
chuẩn quy ñịnh (nhiên liệu, hơi nước, khí )
• Các nguyên vật liệu thải dễ cháy (cây cối phát quang, lá cây …)
phải ñược thường xuyên vận chuyển ra khỏi công trường
• Công nhân trực tiếp thi công xây dựng, vận hành máy thi công
luôn luôn có mặt tại vị trí của mình, thao tác và kiểm tra, vận
hành ñúng kỹ thuật
• Thi công xây dựng, lắp dựng dàn giáo, thiết bị trên cao phải có
trang bị dây neo móc an toàn
• Tuân thủ tuyệt ñối các quy ñịnh về an toàn ñiện
• Công nhân vận hành phải ñược huấn luyện và thực tập xử lý
các trường hợp xảy ra sự cố theo ñúng quy tắc an toàn. Các
dụng cụ và thiết bị sơ cứu cần thiết cần ñược trang bị sẵn và
chỉ thị rõ ràng: vòi nước xả rửa khi sự cố , tủ thuốc, dụng cụ
rửa mắt, bình cung cấp ôxy … Các ñịa chỉ liên hệ trong trường
hợp khẩn cấp như bệnh viện, cứu hỏa … cũng cần ñược phổ
biến trước
• Trang bị ñầy ñủ và khuyến khích công nhân lao ñộng sử dụng
các phục trang bảo hộ lao ñộng khi cần thiết
15

GIAI ðOẠN HOẠT ðỘNG CỦA DỰ ÁN
• Các tác ñộng tổng hợp lên ñiều kiện kinh tế - xã hội khu vực
• Khi Dự án ñi vào hoạt ñộng ổn ñịnh, ước tính dân cư sinh
sống trong khu vực . Sự tăng dân cơ học này sẽ kéo theo một
số ảnh hưởng ñến kinh tế xã hội của khu vực như sau:
• Thu nhập bình quân trên ñầu người sẽ tăng lên:
• Các công trình công cộng, hạ tầng cơ sở sẽ ñược tăng thêm về
số lượng và nâng cao về chất lượng: với lượng dân số tăng thì
nhu cầu về trường học, bệnh viện, trạm y tế,…chắc chắn sẽ
tăng lên,
• Sự tăng dân số cơ học chính là sự di dân của cộng ñồng dân cư từ nơi
khác ñến, họ sẽ mang theo những nét văn hóa của ñịa phương khác
ñến nơi này, làm phong phú thêm ñời sống văn hoá của ñịa phương
nơi ñây. Nhưng bên cạnh ñó sự di dân cũng kéo theo nguy cơ có thể
xuất kể. Tệ nạn trộm cấp xã hội cũng có nguy cơ xảy ra khi xuất hiện
cộng ñồng dân cư mới.
• Mặt khác, việc triển khai Dự án còn tác ñộng ñến ñiều kiện kinh tế -
xã hội có thể kể ñến là:
• Tăng giá trị sử dụng ñất
• Góp phần nâng cao ñời sống văn hóa tinh thần cho nhân dân trong
vùng cũng như cả nước
• Tạo ra lợi nhuận cho ñịa phương cũng như tăng thu cho ngân sách
Nhà nước
Nhìn chung, Dự án giúp nâng mức tăng trưởng kinh tế - xã hội trong
vùng.
16
Tăng lưu lượng giao thông trong khu vực
• Khu chung cư - thương mại ñi vào hoạt ñộng sẽ làm
thay ñổi lưu lượng giao thông trong khu vực, cụ thể là
gia tăng lượng xe lưu thông trên các tuyến ñường vào

khu vực. ðiều ñó ñồng nghĩa với việc tăng khả năng gây
ra tai nạn và hư hỏng ñường sá.
• Vậy có thể cho rằng các tác ñộng tích cực của Dự án lên
khu vực là lớn hơn nhiều so với những thiệt hại gây ra
bởi tác ñộng tiêu cực cho kinh tế - xã hội và môi trường.

×