Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Xây dựng dự án thành lập công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Hợp Tấn, lô 19 đường số 8, KCN Tân Tạo, Phường Tân TạoA, TPHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (598.82 KB, 67 trang )

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Hợp Tấn

MUCÏ LỤC
MUCÏ LỤC 1
MỞ ĐẦU 6
0.1 XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN 6
CĂL CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG (ĐTM) 8
TỔ CHỨC THỰC HIỆN 9
CHƯƠNG I. MƠ TẢ TĨM TẮT DỰ ÁN 10
1.1 TÊN DỰ ÁN 10
1.2 CHỦ DỰ ÁN 10
1.3 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN 10
0.1 NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN 11
1.4.1. Các hạng mục công trình 11
1.4.2. Hiện trạng cơ sở hạ tầng 11
Giao thông nội bộ 11
Giao thông đối ngoại 11
Hiện trạng Cấp nước và thoát nước 11
1.4.2 Quy trình sản xuất 12
0.2 Mô tả qui trình công nghệ 15
1.4.3. Danh mục máy móc và thiết bị 15
Tên máy móc thiết bị 16
Số lượng 16
Đơn giá 16
Thành tiền 16
Xuất xứ 16
Băng chuyền cấp đông IQF 16
1 cái 16
2.000 16
2.000 16


Việt nam 16
Kho tiền đông 16
1 cái 16
400 16
400 16
Tủ cấp đông 16
3 cái 16
1.100 16
3.300 16
Kho lạnh 16
1 cái 16

1


Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Hợp Tấn

700 16
700 16
Máy làm đá vãy 16
2 cái 16
500 16
1.000 16
Hệ thống điều hòa trung tâm 16
1 bộ 16
700 16
700 16
CCDC chế biến 16
Máy phát điện 17
1 cái 17

300 17
300 17
Hàn quốc 17
Tên sản phẩm 17
Năm sản xuất ổn định 17
Số lượng (tấn) 17
Giá ước tính 17
Thành tiền 17
Ghẹ 17
818,18 17
49.000 17
40.090.909 17
Bạch tuộc 17
476,19 17
39.000 17
18.571.429 17
Mực 17
188,68 17
40.000 17
7.547.170 17
Cá 17
199 17
49.500 17
9.850.175 17
Tôm 17
99,21 17
96.800 17
9.603.175 17
2



Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Hợp Tấn

Tổng cộng 17
85.663.428 17
1 Tiến độ thực hiện dự án 18
CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG 19
VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI 19
2.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MƠI TRƯỜNG 19
2.1.1 Vị trí địa lý 19
1.1.1 2.3. TÀI NGUYÊN SINH VẬT VÀ HỆ SINH THÁI 20
2.1.4 Hiện trạng môi trường tại khu vực dự án 20
Hiện trạng mơi trường khơng khí 21
2.2 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI 23
2.2.1 Tình hình kinh tế 23
2.2.2 Tình hình văn hoá xã hội 23
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 25
3.1 NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG 25
3.1.1 Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải giai đoạn xây dựng 25
3.1.2. Tiếng ồn 26
3.1.3. Bụi 26
3.1.4. Khí thải 27
3.1.5. Ô nhiễm nhiệt 27
4.1.5 Nước thải 27
1.1.1 4.1.6 Chất thải rắn. 28
1.2 4.2 TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG CỦA
DỰ ÁN 30
1.2.1 4.2.1 Các chất ô nhiễm không khí 30
1.2.2 4.2.2 Tiếng ồn và nhiệt 32
Khí thải máy phát điện chỉ sử dụng dự phòng khi mất điện cho nên đây không

phải là nguồn thải liên lục do đó tác động đến môi trường là không đáng kể.
Tuy nhiên chủ đầu tư sẽ cho thoát khí thải qua ống khói có chiều cao phù hợp
34
4.2.3. Nước thải 34
4.2.4. Chất thải rắn 37
4.2.5 Sự cố và rủi ro môi trường. 38
3.1.2 Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải 39
3.1.3 Dự báo những rủi ro về sự cố môi trường 40
3.2 ĐỐÂI TƯNG, QUI MÔ BỊ TÁC ĐỘNG 41
3.2.1 Tác động của dự án tới kinh tế - xã hội khu vực 41
c. Tác động đến kinh tế xã hội 41
d. Tác động đến cơ sở hạ tầng kỹ thuật 42
3.2.2 Tác động đến tài nguyên sinh vật và hệ sinh thái 42
3.3 ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG 43
3


Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Hợp Tấn

3.3.1 Tác động đến chất lượng không khí 43
a. nh hưởng của bụi 43
b. nh hưởng của khí thải 43
c. nh hưởng của nhiệt 45
Đây là một trong các thành phần ô nhiễm chính của dự án, nhiệt độ trong khu
vực sản xuất cao hơn tiêu chuẩn đến 2-3 oC, vì vậy dự án sẽ áp dụng các biện
pháp thông thoáng nhằm giảm nhiệt độ. 46
d. Tác động của tiếng ồn 46
3.3.2 Các ảnh hưởng của nước thải đến môi trường 47
3.3.3 Các ảnh hưởng của chất thải rắn 48
CHƯƠNG 4: CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG

NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 51
1.3 5.2. CÁC BIỆN PHÁP KHỐNG CHẾ Ô NHIỄM TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG
CỦA DỰ ÁN 53
1.3.1 5.2.1 Khống chế ô nhiễm môi trường không khí 53
1.3.2 5.2.2 Khống chế ô nhiễm do tiếng ồn 54
Biện pháp khống chế ô nhiễm do máy phát điện 55
1.3.3 5.2.3 Khống chế ô nhiễm môi trường nước 56
1.3.4 5.2.4 Khống chế ô nhiễm do chất thải rắn 59
5.2.5 Vấn đề vi khí hậu và an toàn lao động của dự án 60
5.2.6 Biện pháp hỗ trợ 62
CHƯƠNG 5: CAM KẾT ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG 63
CHƯƠNG 6: CÁC CƠNG TRÌNH XỬ LÝ MƠI TRƯỜNG, CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ
VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 64
6.1 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MƠI TRƯỜNG 64
6.1.2 Hệ thống xử lý nước thải 64
6.2 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MƠI TRƯỜNG: 64
6.2.1 Chương trình quản lý môi trường: 64
6.2.2 Chương trình giám sát môi trường: 64
Giám sát chất lượng không khí xung quanh 64
1.3.1 6.1.2 Giám sát chất lượng môi trường lao động 65
6.2.1 Giám sát chất lượng nước thải 65
CHƯƠNG 7: DỰ TOÁN KINH PHÍ CÁC CÔNG TRÌNH MÔI TRƯỜNG 67
7.1 DỰ TOÁN KINH PHÍ XỬ LÝÙ NƯỚC THẢI 67
7.2 XÂY DỰNG KHO CHỨA CHẤT THẢI RẮN 67
7.3. KINH PHÍ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 67
CHƯƠNG 8: THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG 68
8.1. Ý KIẾN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ 68
8.2. Ý KIẾN CỦA UỶ BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC XÃ 68
CHƯƠNG 9: CHỈ DẪN NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
ĐÁNH GIÁ 69

4


Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Hợp Taán

9.1 NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU 69
9.1.1 Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo 69
9.1.2 Nguồn tài liệu, dữ liệu chủ dự án tự tạo lập: 69
9.2 PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM 69
9.2.1 Các phương pháp đánh giá tác động môi trường được sử dụng cho báo cáo: 69
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 71
1.4 KEÁT LUẬN 71
1.5 KIẾN NGHỊ 72

5


Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Hợp Tấn

MỞ ĐẦU
0.1 XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
Với đặc thù địa lý nước ta có bờ biển trải dọc từ Bắc vào Nam, hệ thống sông
ngòi phân bố chằng chít, đặc biệt khu vực Tây Nam bộ đã tạo thành các vónh,
các danh lam thắng cảnh nổi tiếng không chỉ trong nước mà cả thế giới. Đây là
một trong những thuận lợi cho chúng ta khai thác phàt triển ngành du lịch, nhất
là du lịch sinh thái. Tuy nhiên, đây không phải là thế mạnh duy nhất mà biển và
hệ thống sông ngòi đem lại cho đất nước chúng ta. Với diện tích lãnh hải rộng
lớn đã đem lại cho chúng ta nguồn hải sản vô cùng phong phú, dồi dào. Tuy
nhiên từ trước đến nay chúng ta chưa khai thác đúng mức, nguồn thuỷ, hải qản
được nuôi trồng và đánh bắt chưa hợp lý, chưa tìm được nguồn tiêu thụ ổn định.

Với chủ trương của nước ta hiện nay là chú trọng phát triển kinh tế từ nguồn lợi
thuỷ, hải sản, nâng cao chất lượng và giá trị các sản phẩm thuỷ, hải sản. Trên
cơ sở đó chúng tôi Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thuỷ sản Hợp Tấn quyết
định đầu tư xây dựng dự án thành lập công ty cổ phần xuất nhập khẩu thuỷ sản
Hợp Tấn tại lô 19 Đường số 8, Khu công nghiệp Tân Tạo, phường Tân Tạo A,
huyện Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh.
Nhận thức sâu sắc việc triển khai dự án và đưa dự án vào khai thác có liên quan
đến việc phá vỡ cân bằng sinh thái tự nhiên và phát sinh các chất thải gây ô
nhiễm môi trường cũng như các sự cố về môi trường. Trong quá trình đề xuất và
thiết lập dự án, chủ đầu tư đặc biệt chú trọng đến việc xây dựng phương án
giảm thiểu nhằm đảm bảo các hoạt động khai thác của dự án không tạo ra các
ảnh hưởng lớn về mặt môi trường đồng thời cũng không phá vỡ cân bằng sinh
thái.
Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền duyệt dự án đầu tư
Dự án: “thành lập Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thuỷ sản Hợp Tấn ” do Công
ty cổ phần xuất nhập khẩu thuỷ sản Hợp Tấn làm chủ đầu tư đã được các tổ chức
cơ quan sau chấp nhận và phê duyeät:

6


Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Hợp Tấn

+ UBND Thành phố Hồ Chí Minh
+ Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh
+ Sở Kế hoạch và đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh

7



Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Hợp Taán

CĂL CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM)
 Báo cáo đánh giá tác động môi trường được thiết lập trên cơ sở tn thủ các
văn bản pháp lý sau:
-

Luật bảo vệ môi trường Việt Nam được Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam
thông qua ngày 29/11/2005, có hiệu lực từ ngày 01/07/2006. Điều 18 – 20 của
luật quy định tất cả các dự án sắp xây dựng và các cơ sở sản xuất đang tồn tại
phải tiến hành đánh giá tác động môi trường.

-

Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc qui định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường.

-

Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ Quy định về xử
phạt vi phạm hành chính trong lónh vực bảo vệ môi trường.
Thơng tư 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng về Đánh giá tác động mơi trường.

-

Nghị định số 143/2004/NĐ-CP ngày 12/7/2004 của chính phủ hướng dẫn công
tác phân cấp thẩm định đánh giá tác động môi trường.


-

Thông tư số 490/1998/TT-BKHCNMT ngày 29 tháng 4 năm 1998 của Bộ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường hướng dẫn lập và thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường đối với các dự án đầu tư.

-

Nghị định số 121/2004/NĐ-CP ngày 12/5/2004 của chính phủ.

-

Các tiêu chuẩn Nhà nước Việt Nam về môi trường do Bộ trường Bộ Khoa học,
Công nghệ & Môi trường ký ban hành năm 1995, 2001 và 2002.

-

Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường ban hành theo quyết định 35/2002/QĐBKHCNMT ngày 25/6/2002 của Bộ KHCNMT.

-

Các quy định về quản lý và bảo vệ môi trường của Thành phố Hồ Chí Minh.

-

Quyết định 155/QĐ- TTg ngày 16/07/1999 của Thủ tướng Chính phủ về Quy
chế quản lý chất thải nguy hại.
Quyết định số 210/2005/QĐ.UBT về quy định phân vùng môi trường nước và
không khí để áp dụng TCVN – 2001 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.


-

 Các tài liệu kỹ thuật được sử dụng trong báo cáo bao gồm:
-

Giải trình kinh tế kỹ thuật dự án thành lập Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thuỷ
sản Hợp Tấn.

-

Các số liệu, tài liệu thống kê về hiện trạng môi trường, kinh tế, xã hội tại địa
bàn xây dựng dự án do các cơ quan nghiên cứu trong nước thực hiện.

-

Số liệu Khí tượng - Thủy văn khu vực dự án

8


Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Hợp Tấn

-

Các số liệu đo đạc, khảo sát hiện trạng chất lượng môi trường khu vực dự án do
Khoa Môi trường- Đại học Bách khoa Thành phố hồ Chí Minh thực hiện.

-

Các tài liệu đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế Giới

thiết lập nhằm ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ các hoạt động của dự án.

-

Sơ đồ vị trí khu đất, sơ đồ mặt bằng tổng thể, sơ đồ hệ thống thoát nước.
 Báo cáo sử dụng các Tiêu chuẩn Việt Nam

-

TCVN 5937-2005, Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh.

-

TCVN5942-1995, Tiêu chuẩn nước mặt.

-

TCVN 5944-1995, Giá trị cho phép của các thông số và nồng độ các chất ô
nhiễm trong nước ngầm.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thuỷ sản Hợp Tấn phối hợp với đơn vị tư vấn là
Công ty cổ phần Thiên n tiến hành thực hiện và lập báo cáo ĐTM
Cơ quan tư vấn: Công ty cổ phần Thiên n
Giám Đốc:
Địa chỉ liên lạc

:.

Điện thoại & Fax:

Danh sách người trực tiếp tham gia lập Báo cáo ĐTM:
TT

Họ và Tên

1

Trương công bảo

2

Chức danh

Phạm thò

3
4
5
6
7
8

9


Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Hợp Tấn

CHƯƠNG I. MƠ TẢ TĨM TẮT DỰ ÁN
1.1 TÊN DỰ ÁN
• Tên Dự án: THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU

THUỶ SẢN HP TẤN
• Tên nước ngoài: Hop Tan Seafood Import – Export Corporation
1.2 CHỦ DỰ ÁN
• Chủ đầu tư : Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thuỷ sản Hợp Tấn
• Người đại diện : Đoàn Văn Thành

Chức vụ : Giám đốc

• Địa chỉ trụ sở chính: lô 19 Đường số 8, Khu công nghiệp Tân Tạo, phường
Tân Tạo A, quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh
• Điện thọai:

Fax:

• Danh sách cổ đông sáng lập:
Tên cổ đông
Đặng Thị Bảo Trân

Địa chỉ
36/4/49 Huỳnh Văn Nghệ, phường 15,

Đoàn văn thành

quận Tân Bình
36/4/49 Huỳnh Văn Nghệ, phường 15,

Trần Thế Dưỡng
Võ Thị Phương Liên

quận Tân Bình

231 Tân Phước, phường 7, quận 11
231 Tân Phước, phường 7, quận 11

1.3 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Dự án thành lập công ty cổ phần xuất nhập khẩu thuỷ sản Hợp Tấn được xây
dựng trên quy mô diện tích 4.120 m2 tại lô 19, Đường số 8, Khu công nghiệp
Tân Tạo, phường Tân Taïo A. Ranh giới tiếp giáp của dự án với khu vực xung
quanh được xác định như sau:
-

Phía Đông giáp…

-

Phía Tây giáp …

-

Phía Nam giáp …

-

Phía Bắc …

10


Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Hợp Tấn

( Sơ đồ vị trí khu đất thành lập dự án đính kèm phụ lục ).

Vị trí dự án thuộc địa bàn khu công nghiệp tân tạo, cách quốc lộ 1A khoảng 500m,
cách trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 15km về hướng Đông Nam, cách
tỉnh Long An khoảng 20km về hướng Tây Nam.
0.1 NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Các hạng mục công trình
Tổng diện tích dự án: 4.120 m2
Trong đó :
-

Diện tích nhà xưởng : 2.130 m2

-

Diện tích nhà văn phòng : 85 m2

-

Diện tích nhà ăn:103,5 m2

-

Sân, đường nội bộ và cây xanh: 1795,35 m2

-

Diện tích trạm xử lý nước thải: 40,5m2

1.4.2. Hiện trạng cơ sở hạ tầng




Hiện trạng Giao thông
Giao thông nội bộ

Dự án nằm trong Khu công nghiệp Tân Tạo, cơ bản hệ thống cơ sở hạ tầng
được xây dựng tương đối hoàn chỉnh, toàn bộ hệ thống giao thông nội bộ đã
được trải nhựa, chất lượng lưu thông tốt, đáp ứng được các phương tiện vận
chuyển có tải trọng lớn qua lại và được nối với các trục giao thông đối ngoại


Giao thông đối ngoại

Trục chính giao thông nội bộ đấu nối với quốc lộ 1A về hướng Nam, đây là
trục giao thông chính liên kết Thành phố Hồ Chí Minh với các tỉnh miền tây
Nam bộ, và cách giao nhau với Quốc lộ 22 khoảng 10 km về hướng Đông-Bắc.


Hiện trạng Cấp điện

Khu vực dự án có đường điện 220V chạy dọc theo đường giao thông nội bộ
Hiện trạng Cấp nước và thoát nước


Cấp nước

Hiện tại khu vực đã có hệ thống nước cấp, khi dự án đi vào hoạt động sẽ sữ
dụng hệ thống cấp nước chung của khu công nghiệp.


Thoát nước


11


Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Hợp Tấn

Do khu đất dự án nằm trong Khu công nghiệp Tân Tạo, hệ thống thoát nước
thải được bố trí dọc trên các tuyến đường nội bộ, và được thu gom về hệ thống
xử lý nước thải tập trung của KCN.
Hiện trạng Thông tin liên lạc



Hệ thống viễn thông của khu vực là kỹ thuật số. Nằm trong vùng phủ sóng của
các mạng điện thoại di động.
1.4.2 Quy trình sản xuất
Hoạt động của dự án là chế biến các mặt hàng thủy sản. Quy trình công nghệ sản xuất
chủ yếu như sau:
Công nghệ chế biến Ghẹ xuất khẩu:

12


Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Hợp Tấn

Ghẹ

Cắt đôi
Tách mai


Rửa sạch

Phân kích cở
Vô khuôn
Cấp đông (-18oC)
90
90
Đóng gói
Công nghệ sản xuất mực:
Mực

Rữa
Phân kích cở

Vô khuôn nhôm
Cấp đông(-18oC)
Đóng gói
13


Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Hợp Tấn

Công nghệ chế biến bạch tuộc:
Bạch tuộc

Rữa
Phân kích cở

Vô khuôn nhôm
Cấp đông(-18oC)

Đóng gói
Công nghệ chế biến cá ngừ, thu và cá basa:
Cá thu, ngừ, basa

Fillet (lóc thịt)
Rửa sạch

Phân kích cở
Vô khuôn
Cấp đông (-18oC)
90
90
Đóng gói

14


Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Hợp Tấn

0.2 Mô tả qui trình công nghệ
Mô tả một số công đoạn chính trong dây chuyền công nghệ sản xuất :
-

Nhận nguyên liệu : Nguyên liệu được mua qua hệ thống các nhà cung
cấp. Sau khi nhận, thủy sản được dự trữ với nước đá trong bồn cách
nhiệt.

-

Fillet : bỏ xương


-

Rửa sạch : nguyên liệu được rửa trong nước sạch có chlorine để loại bỏ
tạp chất và một phần vi khuẩn.

-

Kiểm tra kí sinh trùng: lấy mẫu phân tích kiểm tra có nguồn gây bệnh
không.

-

Phân loại cỡ và cân : phân loại cỡ theo sản phẩm và cân trọng lượng.

-

Vô khuôn: nguyên liệu sau khi phân cỡ được đặt trong khuôn bằng
nhôm trước khi làm đông lạnh.

-

Đông lạnh : Đông khối bằng máy đông lạnh dạng tấm, cấp đông IQF
bằng hầm đông lạnh hoặc máy đông lạnh xoắn ốc.

-

Đóng gói: sản phẩm sẽ được đóng gói hoàn thiện.

1.4.3. Danh mục máy móc và thiết bị

Hệ thống thiết bị phục vụ các hoạt động sản xuất của dự án bao gồm các thiết bị sau:

15


Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Hợp Tấn

Tên máy móc thiết bị

Số

Đơn

T

lượ

giá

h

ng

(đvt: triệu)

Xuất xứ

à
n
h

ti


Băng chuyền cấp đông
IQF

1

2.000

n
2.

cái

Việt nam

0
0

Kho tiền đông

1

0
4

400

cái

Tủ cấp đông

0

3

0
3.

Việt nam

1.100

cái

Việt nam

3
0

Kho lạnh

1

0
7

700

cái

Máy làm đá vãy

0

2

0
1.

Việt nam

500

cái

Việt nam

0
0

Hệ thống điều hòa

1

trung tâm

0
7

700


bộ

Việt nam

0
0

CCDC chế biến

800

800

Việt nam

16


Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Hợp Tấn

1

Máy phát điện

300

cái

3


Hàn quốc

0
0

1.4.4. Công suất sản phẩm và vốn đầu tư
♦ Sản phẩm và công suất
Tên sản

Năm sản xuất ổn định

Số lượng

phẩm

Giá ước tính

Ghẹ
Bạch tuộc
Mực

Tôm
Tổng cộng

818,18
476,19
188,68
199
99,21


Thành tiền

49.000
39.000
40.000
49.500
96.800

(tấn)

40.090.909
18.571.429
7.547.170
9.850.175
9.603.175
85.663.428

♦ Vốn đầu tư
Tổng vốn đầu tư : 20.000.000.000
Bảng 3. Dự toán vốn đầu tư
STT
1
2
3
4

HẠNG MỤC
Chi phí xây dựng cơ bản
Máy móc thiết bị

Chi phí xây dựng HTXL nước thải
Dự phòng
Tổng cộng

THÀNH TIỀN
5.200.000.000
9.200.000.000
600.000.000
5.000.000.000
20.000.000.000

Nguồn vốn đầu tư : tự có và vốn vay.
1.4.5. Danh mục ngun, nhiên liệu
Nhu cầu nguyên liệu đầøu vào:
Đvt: 1000 đồng
Nguyên liệu
Số lượng
Ghẹ sơ chế
Bạch tuộc sơ chế
Mực

Tôm
TỔNG CỘNG

(tấn)
900
500
200
200
100

1.900

Năm sản xuất ổn định
Đơn giá
Thành tiền
35.000
30.000
40.000
33.000
88.000

31.500.000
15.000.000
8.000.000
6.600.000
8.800.000
69.900.000

Nơi mua
Vũng tàu
Kiên giang
Long hải
Quảng ngãy
Tiền giang

17


Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Hợp Tấn


1.4.6. Nhu cầu lao động, điện và nước
♦ Nhu cầu lao động thay đổi
− Nhu cầu lao động : 250 người (năm sản xuất ổn định)
− Chế độ làm việc: 03 ca/ngày. Mỗi ngày làm việc 8 giờ.

♦ Nhu cầu sử dụng điện:
Nhu cầu sử dụng điện của công ty khi đi vào hoạt động ổn định ước tính khoảng
178.800 KWh/tháng.
Trong đó :
-

Nhu cầu điện chiếu sáng 5.760KWh

-

Nhu cầu điện cho máy móc thiết bị : 173.040KWh

Nguồn cung cấp là điện lưới quốc gia.

♦ Nhu cầu sử dụng nước
Lượng nước tiêu thụ 1.690 m3/tháng. Nguồn từ hệ thống nước cấp của khu công
nghiệp.

1 Tiến độ thực hiện dự án
-

Giai đoạn chuẩn bị : từ tháng 05/2007 đến 8/2007

-


Giai đoạn xây dựng : từ tháng 2/2005 đến 8/2005

-

Giai đoạn chạy thử : từ tháng 8/2005 đến tháng 10/2005

-

Giai đoạn hoạt động : từ tháng 10/2005

18


Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Hợp Tấn

CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MƠI TRƯỜNG
VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
2.1.1 Vị trí địa lý
Vị trí dự án thuộc địa bàn khu công nghiệp tân tạo, cách quốc lộ 1A khoảng 500m,
cách trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 15km về hướng Đông Nam, cách
tỉnh Long An khoảng 20km về hướng Tây Nam. Với vị trí như vậy công ty sẽ rất
thuận lợi trong việc vận chuyển nguồn nguyên liệu từ các tỉnh lân cận về nhà máy
chế biến của công ty, cũng như xuất sản phẩm đi nơi khác.
2.2.1. Điều kiện khí hậu
Điều kiện khí tượng, thuỷ văn có vai trò rất quan trọng đối với quá trình lan truyền,
phát tán và chuyển hóa các chất ô nhiễm ngoài môi trường, quá trình này phụ thuộc
vào các yếu tố sau đây: Nhiệt độ không khí; độ ẩm không khí; chế độ mưa và bốc hơi;
chế độ gió, hướng gió; chế độ thủy văn sông rạch; độ bền vững khí quyển.
Khu vực của dự án nằm trong khu công nghiệp Tân Tạo, quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh

nên các số liệu về điều kiện khí hậu được tham khảo của TP. Hồ Chí Minh do Trung tâm
khí tượng thuỷ văn Tân Sơn Nhất cung cấp. Các yếu tố khí hậu cơ bản gồm có :

-

Nhiệt độ: trung bình ngày 27oC, nhiệt độ cao nhất trung bình ngày từ 3536oC và thấp nhất ngày 24 – 25o. Điều đáng lưu ý đối với nhiệt độ là sự dao
động nhiệt độ trong ngày. Biên độ nhiệt đạt đến 10 oC ngày đêm. Vì vậy, mặc
dù ban ngày trời nắng nóng, ban đêm, vào sáng sớm vẫn có sương.

-

Độ ẩm trung bình ngày: cả năm là 70 - 80%, các tháng mùa mưa, độ ẩm khá
cao : 85 – 90%, các tháng mùa khô 60 – 75 %. Trong ngày, độ ẩm thấp nhất
thường xảy ra vào buổi trưa các tháng mùa khô: 45 – 55 %. Độ ẩm thấp nhất
tuyệt đối: tháng 2 có giá trị nhỏ nhất trong năm: 22%. Tháng 9 có giá trị cao
nhất trong năm: 50%.

-

Bức xạ: tổng lượng bức xạ mặt trời trung bình trong cả năm 365,5 calo/cm 2.
Tổng lượng bức xạ các tháng mùa khô cao hơn các tháng mùa mưa gần 100
calo/cm2/ngày. Cường độ bức xạ lớn nhất trong ngày các tháng trong năm từ 0,8
đến 1,0 calo/cm2/phút, xảy ra từ lúc 10 giờ sáng đến 14 giờ.

19


Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Hợp Tấn

-


Số giờ nắng: các tháng mùa khô có số giờ nắng từ 7 đến 9 giờ /ngày, các
tháng 8 và 9 có số giờ nắng ít nhất trong năm (6 giờ /ngày).

-

p suất không khí: trung bình là 1006 – 1012 mb, các tháng mùa khô áp
suất khá cao, giá trị cao nhất tuyệt đối xảy ra vào tháng 12 đạt 1020mb. Các
tháng mùa mưa, áp suất thấp chỉ ở mức xấp xỉ 1000mb.

-

Lượng bốc hơi: trung bình 3÷5 mm/ngày. Mùa khô, lượng bốc hơi khá cao, từ
100÷180 mm/tháng. Cán cân nước tự nhiên bị thiếu hụt nghiêm trọng trong mùa khô.

-

Lượng mưa: Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến hết tháng 10, lượng mưa vào mùa
mưa chiếm 80 – 85% tổng lượng mưa trong năm. Mưa lớn tập trung vào tháng 6 và
tháng 9, trung bình từ 250 – 330 mm/tháng, cao nhất lên đến 683 mm. Mưa ở thành
phố Hồ Chí Minh mang tính mưa rào nhiệt đới: đến nhanh, kết thúc nhanh, thường
cơn mưa trung bình kéo dài từ 1–3 giờ. Cường độ mưa khá lớn (0,8 – 1,5 mm/phút)
dồn dập. Lượng mưa tăng dần từ huyện Cần Giờ 1000 mm đến ngang khu vực nội
thành 1700 mm và đến quận Thủ Đức 2000 – 2200 mm.

-

Gió: trong năm thịnh hành 02 hướng gió: mùa khô gió Đông – Đông Nam (E-SE),
dân địa phương còn gọi là gió chướng – gió ngược hướng dòng chảy. Mùa mưa gió
Tây – Tây Nam(W-SW) với vận tốc trung bình 3 – 4 m/s. Gió thường thổi mạnh vào

trưa sang chiều.

2.1.2. Đặc điểm thủy văn
Do khu vực nằm ở vùng cao, cách xa các sông lớn như sông Sài Gòn, sông Đồng
Nai… nên chế độ thủy văn hầu như không chịu ảnh hưởng của các sông này.
1.1.1 2.3. TÀI NGUYÊN SINH VẬT VÀ HỆ SINH THÁI


Hệ sinh thái cạn

Do dự án được xây dựng trong Khu công nghiệp, mặt bằng đã được san ủi, cơ sở hạ tầng
được xây dựng tương đối hoàn thiện, xung quanh dự án tiếp giáp với các cơ sở sản xuất và
nhà xưởng. Do đó, khu vực dự án hiện coi như không có loại động, thực vật quý hiếm nào
tồn tại, chỉ có các loại cây xanh và vật nuôi của các hộ dân.


Hệ sinh thái thủy

2.1.4 Hiện trạng môi trường tại khu vực dự án
Để đánh giá hiện trạng chất lượng mơi trường, Cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu thuỷ
sản Hợp Tấn cùng Công ty cổ phần Thiên n phối hợp với Khoa Môi Trường - Đại

20


Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Hợp Tấn

học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh tiến hành khảo sát, đo đạc và phân tích chất
lượng mơi trường ngày 13/07/2007. Kết quả phân tích chất lượng mơi trường như sau:
 Hiện trạng mơi trường khơng khí

1.

Kết quả phân tích chất lượng không khí
xung quanh

Để đánh giá chất lượng không khí xung quanh, chúng tôi đã tiến hành lấy mẫu tại khu vực
trước khu đất dự án cạnh đường số 8 và giữa khu đất dự án. Kết quả phân tích như sau:

21


Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Hợp Tấn

Bảng 2.1 Kết quả phân tích chất lượng không khí xung quanh
TT

Chỉ tiêu
đo đạc

Đơn vị

Phương pháp
Phân tích
Thiết bị chuyên dùng
Thiết bị chuyên dùng
Quest 2900
TCVN 5067–1995
TCVN 5971–1995
TCVN 6137–1996
TQKT–HLĐ&VSMT


Kết quả
K1
K2
36,1
35,5
60,2
59,5
57,5
56,3
46
32
45
36
33
17
18
12

0
1
C
Nhiệt độ
2
Độ ẩm
%
3
Độ ồn
dBA
4

Bụi
µg/m3
5
SO2
µg/m3
6
NO2
µg/m3
7
CO
µg/m3
Ghi chú:
Vị trí lấy mẫu:
- K1 : Mẫu không khí trước khu đất dự án, cạnh đường số 8
- K2 : Mẫu không khí giữ khu đất dự án
(*) - TCVN5949:1995 tiêu chuẩn về tiếng ồn khu vực dân cư
TCVN5937:2005 là tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh.

TCVN5937:
2005


75*
300
350
200
30.000

Nhận xét:
Kết quả phân tích cho thấy, chất lượng không khí xung quanh khu vực dự án có chất lượng

tố, các chỉ tiêu phân tích đều đạt tiêu chuẩn TCVN5937:2005 và TCVN5949:1995.

2.

Kết quả phân tích chất lượng nước mặt

Để đánh giá chất lượng nước mặt, chúng tôi tiến hành lấy mẫu nước mặt tại con kênh
cạnh khu đất dự án và nước ở vùng trũng khu đất dự án. Kết quả phân tích như sau:
Bảng 2.5 Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm (sâu 10m)
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Chỉ tiêu
pH
NO3NH3
P- tổng
ClFe tổng
SS
COD
BOD5

SO42Coliform

Đơn vị

KẾT QUẢ

NM1
7,09
mg/l
0,04
mg/l
33
mg/l
43
mg/l
32
mg/l
0,42
mg/l
37
mg/l
165
mg/l
69
mg/l
0,12
MPN/100ml 2,7 x 105

NM2
6,85

0,12
4,5
0,06
43
1,2
24
25
11
0,2
2,5 x 103

5,5-9
15
1
2
80
<35
<25
0,8
10.000

Ghi chuù:
22


Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Hợp Tấn

Vị trí lấy mẫu: Tại giếng khoan của công ty
TCVN5944:1995 tiêu chuẩn về chất lượng nước ngầm
Nhận xét: kết quả phân tích cho thấy nước mặt tại con kênh đã bị ô nhiễm nặng, hàm

lượng NH3, BOD5, COD và Coliform đã vượt gấp nhiều lần so với tiêu chuẩn
TCVN5942:1995.

2.2 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI
2.2.1 Tình hình kinh tế
-

Cơ cấu kinh tế năm 2006: Công nghiệp 53,7%, dịch vụ 26,5%, nông nghiệp
17,5% và ngành khác 2,8%.

-

Đời sống: Hiện xã có 3254 hộ với 15.829 khẩu, tỷ lệ tăng dân số 1,12%. thu
nhập bình quân theo đầu người 13.540.000 đồng/người.ngày. Số hộ sử dụng
điện đạt 97%, số hộ sử dụng nước sạch đạt trên 91%.

-

Thương mại dịch vụ: có 2 hợp tác xã thương mại làm ăn có hiệu quả.

-

Tài chính: Tổng thu ngân sách 1,739 tỷ đồng, tổng chi ngân sách 1,734 tỷ
đồng.
2.2.2 Tình hình văn hoá xã hội

-

Văn hoá: hiện xã có 7 ấp, trong đó có 4 ấp văn hoá, 2875/3150 hộ gia đình
đăng ký gia đình văn hoá. Về lónh vực văn hoá thể thao được các ban ngành

tham mưu tổ chức các ngày lễ hội truyền thống.

-

Xã hội: thực hiện tốt công tác xoá đói giảm nghèo, phổ cập giáo dục và tạo
việc làm cho các đối tượng đi trường giáo dưỡng. Trạm y tế xã đã được bổ
nhiệm 01 bác sỹ.

-

Tình hình an ninh chính trị: Tình hình an ninh chính trị được giữ vững, quốc
phòng được củng cố, đời sống cán bộ và công chức không chuyên trách được
quan tâm.

Đánh giá chung:
Về công tác thuế, hầu hết các chỉ tiêu nhà nước như công tác thu thuế, thu chi ngân
sách địa phương đều đạt 90% trở lên.
Về quy hoạch sử dụng đất và xây dựng cơ bản, đã xây dựng dự án và quy hoạch sử
dụng đất, giao thông nông thôn, điện, nước…, đến nay dự án quy hoạch chi tiết sử
dụng đất cuối naêm 2005-2010.

23


Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Hợp Tấn

Về tình hình kinh tế ổn định, an ninh quốc phòng được giữ vững, đời sống người
dân tăng lên.
Về văn hoá luôn được duy trì, củng cố đảm bảo đậm đà bản sắc dân tộc.


24


Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Hợp Tấn

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
3.1

NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG

3.1.1 Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải giai đoạn xây dựng
Quá trình thi công xây dựng nhà máy bao gồm các hạng mục chính sau:
 Thi công, xây dựng hệ thống đường giao thông nội bộ nối vào đường giao
thông khu công nghiệp
 Lắp đặt hệ thống thoát nước mưa trên toàn bộ diện tích của dự án.
 Lắp đặt hệ thống cung cấp nước cho dự án
 Lắp đặt hệ thống cấp điện và thông tin liên lạc.
 Xây dựng văn phòng.
 Xây dựng trạm xử lý nước thải.
 Thi công xây dựng nhà xưởng.
Bảng 4.1: Các tác động tiềm ẩn trong giai đoạn thi công
Các hoạt động

Nguồn tác

Tác động đặc trưng và cơ bản nhất

chủ yếu
động tiềm ẩn
Tập kết công Lán trại tạm Các chất thải sinh hoạt của công nhân

nhân

và sinh hoạt Gia tăng mật độ giao thông
hàng ngày của nh hưởng đến vấn đề an ninh và các vấn đề

Tập

kết

công nhân
xã hội khác
vật Hoạt động của Tiếng ồn. Bụi, khí thải từ các phương tiện vận

liệu xây dựng các PTVC vật chuyển
và các phương liệu và thiết bị Các sự cố và tai nạn giao thông
tiện thi công
Tăng mật độ giao thông
Xây dựng các Hoạt động của Chất thải từ xây dựng, chất thải sinh hoạt.
hạng mục công các
trình

phương Tiếng ồn, bụi, khí thải từ các phương tiện vận

tiện thi công

chuyển
Các sự cố thi công tiềm ẩn
Khả năng gây cháy nổ.

Việc thi công xây dựng các hạng mục công trình cơ sở hạ tầng nhà máy (bao gồm

việc tập kết công nhân, tập kết vật liệu xây dựng và việc thi công các công trình…)
25


×