Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

SỔ TAY HỌC VIÊN CAO HỌC 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.23 KB, 29 trang )


TRƯỜNG ðẠI HỌC NHA TRANG


02 Nguyễn ðình Chiểu, Tp Nha Trang








SỔ TAY
HỌC VIÊN CAO HỌC

2011




















Khoa Sau ðại học
Website:
Email:

ðT: 058.2471372

1

I. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG ðẠI HỌC NHA TRANG

Sứ mạng
“Trường ðại học Nha Trang có nhiệm vụ ñào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực có
trình ñộ ñại học và sau ñại học thuộc ña lĩnh vực; tổ chức nghiên cứu khoa học, chuyển giao
công nghệ và cung cấp các dịch vụ chuyên môn cho nền kinh tế quốc dân, ñặc biệt trong lĩnh
vực thủy sản”

Tầm nhìn
“Trường ðại học Nha Trang không ngừng phát triển các nguồn lực ñể ñưa Nhà
trường trở thành trường ñại học ña ngành, với chất lượng ñào tạo và nghiên cứu khoa học
ñạt chuẩn quốc gia và tiếp cận ñến trình ñộ của khu vực”

Vắn tắt về lịch sử phát triển
- Từ 01/08/1959: Khoa thuỷ sản - Học viện Nông Lâm Hà Nội
- Từ 16/08/1966: Trường Thuỷ sản
- Từ 04/10/1976: Trường ðại học Hải sản

- Từ 12/08/1981: Trường ðại học Thuỷ sản
- Từ 25/07/2006: Trường ðại học Nha Trang

Vắn tắt về thành tích ñào tạo sau ñại học
Tính ñến nay (tháng 9/2011), Trường ñã có kinh nghiệm hơn 20 năm ñào tạo sau ñại
học và ñã ñào tạo ñược 53 tiến sĩ và 616 thạc sĩ (xem Bảng 1 và 2).

Bảng 1: Thống kê số lượng tiến sĩ ñã ñào tạo theo chuyên ngành
TT

Văn bằng Chuyên ngành Mã số Số lượng
Nuôi thuỷ sản nước ngọt 62 62 70 01 06
1 Tiến sĩ Nông nghiệp
Nuôi thuỷ sản nước mặn, lợ 62 62 70 05 18
Khai thác thủy sản 62 62 80 01 07
Công nghệ chế biến thủy sản 62 54 10 05 12
2 Tiến sĩ Kỹ thuật
Kỹ thuật tầu thuỷ 62 52 32 05 10

53

Bảng 2: Thống kê số lượng thạc sĩ ñã ñào tạo theo ngành/chuyên ngành
TT Văn bằng Ngành/Chuyên ngành Mã số Số lượng

1 Thạc sĩ Nuôi trồng thuỷ sản Nuôi trồng thuỷ sản 60 62 70 208
2 Thạc sĩ Kinh tế Kinh tế thủy sản 60 31 13 86
3 Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh 60 31 34 15
Khai thác thủy sản 60 62 80 57
Công nghệ sau thu hoạch 60 54 10 117
Kỹ thuật tầu thuỷ 60 52 32 85

4 Thạc sĩ Kỹ thuật
Kỹ thuật ôtô, máy kéo 60 52 35 -
5 Thạc sĩ Khoa học
Kinh tế và quản lý nuôi trồng thủy sản
(liên kết với ðại học Tromso, Nauy)
- 48

616


2

II. TUYỂN SINH ðÀO TẠO THẠC SĨ (
1
)
1. Chỉ tiêu tuyển sinh
300 học viên / 1 năm
2. Thời gian thi tuyển
Thi tuyển sinh ñào tạo thạc sĩ ñược tổ chức vào tháng 2 và tháng 8 hàng năm.
3. Ngành ñào tạo và các môn thi tuyển
TT Ngành ñào tạo Môn Cơ sở Môn Cơ bản Ngoại ngữ
1 Nuôi trồng thủy sản Sinh thái
2 Khai thác thủy sản Cơ học chất lỏng
3 Công nghệ sau thu hoạch Hóa sinh
4 Kỹ thuật tầu thủy
5 Kỹ thuật ô tô, máy kéo
Sức bền vật liệu
6 Kinh tế thủy sản
7 Quản trị kinh doanh
Kinh tế học

Toán
(Giải tích)
Tiếng Anh
(B)
4. ðiều kiện dự thi
4.1. Về văn bằng
- Có bằng tốt nghiệp ñại học (trừ hệ ñại học ngắn hạn) ngành ñúng hoặc ngành phù
hợp với ngành, chuyên ngành ñăng ký dự thi;
- Hoặc có bằng tốt nghiệp ñại học ngành gần với ngành, chuyên ngành ñăng ký dự
thi. Thí sinh thuộc ñối tượng này phải học bổ sung kiến thức;
- Danh mục ngành ñúng, ngành phù hợp và ngành gần với ngành, chuyên ngành
tuyển sinh và danh mục học phần bổ sung kiến thức trong Phụ lục kèm thông báo
này.
4.2. Về thâm niên công tác
- Thí sinh ñăng ký dự thi ngành Quản trị kinh doanh thuộc ñối tượng phải học bổ
sung kiến thức phải có ít nhất 02 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực kinh
doanh hoặc quản lý;
- Thí sinh ñăng ký dự thi các ngành, chuyên ngành khác hoặc ñăng ký dự thi ngành
Quản trị kinh doanh không thuộc ñối tượng nêu trên ñược dự thi ngay sau khi tốt
nghiệp ñại học.
5. ðối tượng và chính sách ưu tiên
5.1. ðối tượng ưu tiên
- Người có thời gian công tác 02 năm liên tục trở lên (tính ñến ngày nộp hồ sơ ñăng
ký dự thi) tại các xã thuộc vùng có ñiều kiện kinh tế xã hội ñặc biệt khó khăn ở các
ñịa phương thuộc miền núi, vùng cao, vùng sâu, hải ñảo theo quy ñịnh của Chính
phủ (phải có quyết ñịnh tiếp nhận công tác hoặc biệt phái công tác của cấp có thẩm
quyền);
- Thương binh, bệnh binh, người có giấy chứng nhận ñược hưởng chính sách như
thương binh;
- Con liệt sĩ;

- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao ñộng, người có công với cách mạng;
- Là người dân tộc thiểu số ở vùng có ñiều kiện kinh tế xã hội ñặc biệt khó khăn.
5.2. Chính sách ưu tiên
- Người dự thi thuộc ñối tượng ưu tiên ñược cộng một ñiểm (thang ñiểm 10) cho
môn cơ bản vào kết quả thi;
- Người thuộc nhiều ñối tượng ưu tiên chỉ ñược hưởng ưu tiên của một ñối tượng.


1
Thông tin trong mục này ñược áp dụng trong các ñợt tuyển sinh năm 2011 và có thể thay ñổi trong thời gian
tới, thí sinh cần xem Thông báo tuyển sinh của Trường ñể cập nhật.

3

6. Hồ sơ ñăng ký dự thi
- ðơn ñăng ký dự thi (theo mẫu),
- Bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp ñại học và bảng ñiểm ñại học,
- Sơ yếu lý lịch (theo mẫu),
- Giấy chứng nhận sức khỏe,
- Các giấy tờ pháp lý về ñối tượng ưu tiên,
- 03 ảnh làm thẻ CMND, cỡ (4 x 6) cm.

III. CHƯƠNG TRÌNH ðÀO TẠO THẠC SĨ
1. Giới thiệu chung
1.1. Thời gian ñào tạo: 2 năm, học viên phải tích lũy ñủ số tín chỉ theo yêu cầu và
ñược gia hạn học tập tối ña 2 năm.
1.2. Thời lượng chương trình: 45 tín chỉ.
1.3. Cấu trúc chương trình:
a) Phần kiến thức chung:
- Học phần Triết học: 2 tín chỉ.

- Học phần Phương pháp luận nghiên cứu khoa học: 2 tín chỉ.
- Ngoại ngữ là học phần ñiều kiện và không tính vào thời lượng chương trình ñào tạo
và kết quả học tập. Học viên tự học, thi và nộp văn bằng hoặc chứng chỉ theo qui ñịnh.
b) Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành:
- Nhóm học phần bắt buộc: chiếm từ 40% ñến 50% thời lượng chương trình.
- Nhóm học phần tự chọn: số tín chỉ tối thiểu các học phần tự chọn phải gấp 2 lần số
tín chỉ tự chọn mà học viên cần tích lũy.
c) Luận văn: 15 tín chỉ.

2. Các chương trình ñào tạo

2.1. Kỹ thuật tàu thủy (mã số: 60 52 32)
2.1.1. Mục tiêu chung
Chương trình ñào tạo trình ñộ thạc sĩ của các ngành nói chung và ngành Kỹ thuật tàu
thủy nói riêng nhằm các mục tiêu chung như sau:
- ðào tạo những cán bộ có phẩm chất chính trị ñạo ñức tốt, có ý thức phục vụ nhân
dân, có trình ñộ cao ñáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, khoa học – công nghệ của ñất
nước.
- Trang bị cho học viên kiến thức chuyên môn vững vàng, có năng lực thực hành và
khả năng thích ứng cao trước sự phát triển của khoa học, kỹ thuật và kinh tế, có khả năng phát
hiện và giải quyết những vấn ñề thuộc chuyên ngành ñào tạo.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
a. Kiến thức
- ðổi mới và nâng cao các kiên thức về khoa học cơ bản và chuyên ngành
- ðổi mới và nâng cao trình ñộ chuyên môn cả về lý thuyết và kỹ năng thực hành phù
hợp với sự phát triển khoa học kỹ thuật của thế giới và của ngành Kỹ thuật tàu thủy
b. Kỹ năng
- Có khả năng ñộc lập nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào thực
tế nghiên cứu, sản xuất thuộc ngành Kỹ thuật tàu thủy
- Có khả năng phân tích, tổng hợp, rút ra nhận xét ñộc lập của mình trước vấn ñề kỹ

thuật và xã hội có liên quan ñến nghề nghiệp ñặt ra
c. Năng lực
- Nắm vững và có khả năng nghiên cứu khoa học và giảng dạy ñại học
- Có khả năng làm việc tốt tại các cơ sở nghiên cứu, ñào tạo, sản xuất và quản lý có
liên quan ñến tàu thủy và công trình nổi, hoặc có thể làm nghiên cứu sinh trong và ngoài
nước.

4

2.1.3. Danh mục học phần
Mã số Tên học phần Số tín chỉ
1. Phần kiến thức chung 4
PS501 Triết học 2(2-0)
GS501 Phương pháp luận nghiên cứu khoa học 2(2-0)
2. Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành 26
2.1. Các học phần bắt buộc 12
GS502 Quy hoạch và xử lý số liệu thực nghiệm 2(2-0)
CE501 Cơ học vật liệu nâng cao 3(3-0)
TE501 ðộng cơ ñốt trong nâng cao 2(2-0)
TE506 Lý thuyết ñộ tin cậy 2(2-0)
TE511 Lý thuyết tàu thủy nâng cao 3(3-0)
2.2. Các học phần tự chọn 14
CE502 Vật liệu mới trong kỹ thuật 2(2–0)
CE503 Cơ học vật liệu Composite 2(2–0)
CE504 Kỹ thuật thí nghiệm cơ học vật liệu 2(1–1)
TE502 Mô hình hóa và mô phỏng ñộng cơ ñốt trong 2(1–1)
TE503 Kỹ thuật thử nghiệm ñộng cơ ñốt trong 2(1–1)
TE504 Các quá trình Tribology trong ñộng cơ ñốt trong 2(2–0)
TE505 ðộng lực học thiết bị ñộng lực 2(2–0)
TE507 Nhiên liệu và môi chất chuyên dụng nâng cao 2(2–0)

TE508 Xu hướng phát triển thiết bị năng lượng tàu thủy 2(2–0)
TE512 Tự ñộng hóa thiết kế tàu thủy 2(1–1)
TE513 Thiết kế tối ưu tàu thủy 2(2–0)
TE514 Phân tích ñộ bền kết cấu bằng phương pháp PTHH 2(2–0)
TE515 Dao ñộng tàu thủy 2(2–0)
TE516 Kỹ thuật thử nghiệm tàu thủy 2(2–0)
TE517 Phân tích ñồng dạng và thứ nguyên 2(2–0)
TE518 Tính toán ñộng lực học chất lỏng(CFD) 2(2–0)
EC542 Khoa học quản lý 2(2–0)
3. Luận văn
15(0-15)
TE600 Luận văn thạc sĩ
15
Tổng cộng: 45

2.2. Kỹ thuật ô tô (mã số: 60 52 35)
2.2.1. Mục tiêu chung
Chương trình ñào tạo trình ñộ thạc sĩ của các ngành nói chung và ngành Kỹ thuật Ôtô
– máy kéo nói riêng nhằm các mục tiêu chung như sau :
- ðào tạo những cán bộ có phẩm chất chính trị ñạo ñức tốt, có ý thức phục vụ nhân
dân, có trình ñộ cao ñáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, khoa học – công nghệ của ñất

5

nước.
- Trang bị cho học viên kiến thức chuyên môn vững vàng, có năng lực thực hành và
khả năng thích ứng cao trước sự phát triển của khoa học, kỹ thuật và kinh tế, có khả năng phát
hiện và giải quyết những vấn ñề thuộc chuyên ngành ñào tạo.
2.2.2. Mục tiêu cụ thể
a. Kiến thức

- ðổi mới và nâng cao các kiến thức về cơ bản và cơ sở của ngành Kỹ thuật ôtô, máy
kéo trên cơ sở kiến thức ñã ñược trang bị ở trình ñộ ñại học.
- Trang bị kiến thức chuyên ngành theo hướng chuyên sâu ñể nâng cao năng lực
chuyên môn phù hợp sự phát triển khoa học kỹ thuật của ngành Ôtô, máy kéo.
b. Kỹ năng
- Nâng cao khả năng tư duy, chẩn ñoán các vấn ñề kỹ thuật trong lĩnh vực ô tô, máy
kéo.
- Sử dụng tốt ngoại ngữ và tin học ứng dụng chuyên ngành.
c. Năng lực
- Khả năng sáng tạo, ñộc lập nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào
thực tế nghiên cứu, sản xuất thuộc ngành Kỹ thuật Ôtô - máy kéo
- Khả năng làm việc tốt tại các cơ sở nghiên cứu, ñào tạo, sản xuất, quản lý liên quan
ñến ngành Cơ khí nói chung và Ôtô máy kéo nói riêng, hoặc có thể làm nghiên cứu sinh trong
và ngoài nước.
2.2.3. Danh mục học phần
Mã số Tên học phần Số tín chỉ
1. Phần kiến thức chung 4
PS501 Triết học 2(2-0)
GS501 Phương pháp luận nghiên cứu khoa học 2(2-0)
2. Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành 26
2.1. Các học phần bắt buộc 12
GS501 Quy hoạch và xử lý số liệu thực nghiệm 2(2-0)
CE501 Cơ học vật liệu nâng cao 3(3-0)
TE501 ðộng cơ ñốt trong nâng cao 2(2-0)
TE506 Lý thuyết ñộ tin cậy 2(2-0)
TE521 Lý thuyết ô tô nâng cao 3(3-0)
2.2. Các học phần tự chọn 14
CE502 Vật liệu mới trong kỹ thuật 2(2–0)
CE503 Cơ học vật liệu Composite 2(2–0)
CE504 Kỹ thuật thí nghiệm Cơ học vật liệu 2(2–0)

TE502 Mô hình hóa và mô phỏng ñộng cơ ñốt trong 2(2–0)
TE503 Kỹ thuật thử nghiệm ñộng cơ ñốt trong 2(1–1)
TE504 Các quá trình Tribology trong ñộng cơ ñốt trong 2(2–0)
TE505 ðộng lực học thiết bị ñộng lực 2(2–0)
TE507 Nhiên liệu và môi chất chuyên dụng nâng cao 2(2–0)
TE514 Phân tích ñộ bền kết cấu bằng phương pháp PTHH 2(2–0)
TE518 Tính toán ñộng lực học chất lỏng (CFD) 2(2–0)

6

TE522 Xu hướng phát triển ô tô 2(2–0)
TE523 Dao ñộng ô tô 2(2–0)
TE524 Cơ ñiện tử ô tô 2(2–0)
TE525 Thiết kế tối ưu ô tô 2(2–0)
TE526 Kỹ thuật thử nghiệm ô tô 2(2–0)
TE527 Ô tô và ô nhiễm môi trường 2(2–0)
EC542 Khoa học quản lý 2(2–0)
3. Luận văn 15
TE600 Luận văn thạc sĩ 15(0-15)
Tổng cộng: 45

2.3. Khai thác thủy sản (mã số: 60 62 80)
2.3.1. Mục tiêu chung
ðào tạo trình ñộ thạc sĩ khai thác thủy sản giúp học viên nắm vững lý thuyết, có trình
ñộ cao về thực hành, có khả năng làm việc ñộc lập, sáng tạo và có năng lực phát hiện, giải
quyết những vấn ñề thuộc ngành khai thác thủy sản.
2.3.2. Mục tiêu cụ thể
a. Kiến thức
- Tổng hợp kiến thức và phương pháp luận về khoa học cơ bản và chuyên ngành.
- Biết phương pháp so sánh, chọn lọc, ñánh giá vấn ñề nghiên cứu dựa trên các tiêu chí

ñã xác ñịnh.
b. Kỹ năng
- Có khả năng làm việc ñộc lập, có năng lực phát hiện, giải quyết những vấn ñề thuộc
ngành Khai thác thủy sản.
- Vận dụng ñược các kiến thức khoa học kỹ thuật ñể giải quyết các vấn ñề cụ thể trong
lĩnh vực chuyên ngành.
c. Năng lực
- Có năng lực tư duy về chuyên môn tốt ñể quyết vấn ñề một cách ñộc lập.
- Làm việc tốt tại cơ sở ñào tạo, các cơ sở nghiên cứu khoa học hoặc tại cơ sở sản xuất
có liên quan ñến lĩnh vực khai thác thủy sản, hoặc có thể làm nghiên cứu sinh trong và ngoài
nước.
2.3.3. Danh mục học phần
Mã số Tên học phần Số tín chỉ
1. Phần kiến thức chung 4
PS501 Triết học 2(2-0)
GS501 Phương pháp luận nghiên cứu khoa học 2(2-0)
2. Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành 26
2.1. Các học phần bắt buộc 16
GS502 Quy hoạch và xử lý số liệu thực nghiệm 2(1-1)
FT501 Cơ sở kỹ thuật sinh học trong khai thác thủy sản 3(3-0)
FT502 Cơ sở ñiều khiển ñối tượng ñánh bắt thủy sản 3(3-0)
FT503 Cơ sở khoa học ñánh bắt cá có chọn lọc 3(3-0)
FT504 Hợp tác quốc tế và nghề cá có trách nhiệm 2(2-0)

7

FT505 Quản lý nghề cá dựa vào cộng ñồng 3(3-0)
2.2. Các học phần tự chọn 10
FT506 Một số vấn ñề về an toàn trên tàu cá 2(2-0)
FT507 Một số vấn ñề về lý thuyết khai thác cá 2(2-0)

FT508 Luật biển trong khai thác thủy sản 2(2-0)
FT509 Sinh thái và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản 2(2-0)
FT510 Âm học nghề cá 2(2-0)
FT511 Phương pháp phân tích logic thông tin 2(2-0)
EE501 Thiết bị ñiện tử dùng trong khai thác thủy sản 2(2-0)
EC519 Quản lý kinh tế trong khai thác thuỷ sản 2(2-0)
3. Luận văn 15
FT600 Luận văn thạc sĩ 15(0-15)
Tổng cộng: 45

2.4. Nuôi trồng thủy sản (mã số: 60 62 70)
2.4.1. Mục tiêu chung
- Chương trình ñào tạo trình ñộ thạc sĩ của ngành nói chung và ngành Nuôi trồng thủy
sản nói riêng nhằm các mục tiêu sau:
- ðào tạo những cán bộ có phẩm chất chính trị ñạo ñức tốt, có ý thức phục vụ nhân
dân, có trình ñộ cao ñáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, khoa học – công nghệ của ñất
nước.
- Trang bị cho học viên kiến thức chuyên môn vững vàng, có năng lực thực hành và có
khả năng thích ứng cao trước sự phát triển của khoa học, kỹ thuật và kinh tế, có khả năng phát
hiện và giải quyết những vấn ñề thuộc chuyên ngành ñào tạo.
2.4.2. Mục tiêu cụ thể
a. Kiến thức
- ðổi mới và nâng cao kiến thức về khoa học cơ bản và chuyên ngành.
- ðổi mới và nâng cao trình ñộ chuyên môn cả về lý thuyết và kỹ năng thực hành phù
hợp với sự phát triển khoa học kỹ thuật của thế giới và của ngành Nuôi trồng thủy sản.
b. Kỹ năng
- Có khả năng ñộc lập nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào thực tế
nghiên cứu, sản xuất thuộc ngành Nuôi trồng thủy sản.
- Có khả năng phân tích, tổng hợp, rút ra nhận xét ñộc lập của mình trước vấn ñề kỹ
thuật và xã hội có liên quan ñến nghề nghiệp ñặt ra.

c. Năng lực
- Nắm vững và có khả năng nghiên cứu khoa học và giảng dạy ñại học.
- Có khả năng làm việc tốt tại các cơ sở nghiên cứu, ñào tạo, sản xuất và quản lý có
liên quan ñến nuôi trồng thủy sản hoặc có thể làm nghiên cứu sinh trong và ngoài nước.
2.4.3. Danh mục học phần
Mã số Tên học phần Số tín chỉ
1. Phần kiến thức chung 4
PS501 Triết học 2(2-0)
GS501 Phương pháp luận nghiên cứu khoa học 2(2-0)
2. Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành 26
2.1. Các học phần bắt buộc 18

8

AQ501 Sinh học phát triển ñộng vật thủy sản 2(2-0)
AQ502 Di truyền và chọn giống thủy sản 2(2-0)
AQ503 Sinh lý – sinh hóa dinh dưỡng ñộng vật thủy sản 3(3-0)
AQ511 Quản lý sức khỏe ñộng vật thủy sản 3(3-0)
AQ512 Quản lý môi trường và nguồn lợi thủy sản 3(3-0)
AQ521 Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nâng cao 3(3-0)
AQ522 Kỹ thuật nuôi thức ăn sống 2(2-0)
2.2. Các học phần tự chọn 8
AQ504 Nội tiết học 2(2-0)
AQ513 Công nghệ sản xuất thức ăn tổng hợp 2(2-0)
AQ514 Bệnh ký sinh trùng 2(2-0)
AQ523 Bệnh do virus 2(2-0)
AQ524 Bệnh do vi khuẩn 2(2-0)
AQ525 Miễn dịch học và vacine 2(2-0)
AQ526 Phát triển nguồn lợi rong biển 2(2-0)
FS516 ðảm bảo chất lượng nguyên liệu thủy sản 2(2-0)

EC520
Quản lý doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản qui mô vừa
và nhỏ
2(2-0)
3. Luận văn 15
FT600 Luận văn thạc sĩ 15(0-15)
Tổng cộng: 45

2.5. Công nghệ sau thu hoạch (mã số: 60 54 10)
2.5.1. Mục tiêu chung
ðào tạo thạc sĩ Công Nghệ Sau Thu Hoạch có phẩm chất chính trị, có kiến thức, kỹ
năng nghiên cứu khoa học và thực hành ñáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội trong quá trình
công nghiệp hóa hiện ñại hóa, góp phần tích cực vào sự nghiệp phát triển và bảo vệ Tổ quốc.
2.5.2. Mục tiêu cụ thể
a. Kiến thức
- Các phương pháp phân tích và công nghệ hiện ñại phục vụ cho nghiên cứu khoa học
và thực tiễn sản xuất ngành thực phẩm.
- Cơ sở lý luận và khoa học phục vụ cho thiết kế, tổ chức, quản lý các quá trình nghiên
cứu, quản lý chất lượng và bảo vệ môi trường.
- Cơ sở lý luận và khoa học phục vụ cho cải tiến và phát triển công nghệ, phát triển
sản phẩm phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu.
- Phương pháp luận ñể thực hiện các ñề tài nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Công
nghệ sau thu hoạch và Công nghệ thực phẩm.
- Cơ sở lý luận và khoa học phục vụ cho công tác ñảm bảo chất lượng và an toàn thực
phẩm.
b. Kỹ năng
- Sử dụng các phương pháp, trang thiết bị hiện ñại phục vụ cho nghiên cứu khoa học
và thực tiễn sản xuất ngành thực phẩm.
- Thiết kế, tổ chức, quản lý các quá trình nghiên cứu, quản lý chất lượng và bảo vệ
môi trường.

- Cải tiến và phát triển công nghệ, phát triển sản phẩm phục vụ thị trường trong nước
và xuất khẩu.

9

- Giảng dạy và thực hiện các ñề tài nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Công nghệ sau
thu hoạch và Công nghệ thực phẩm.
- Thực hiện công tác ñảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm.
c. Năng lực
Có năng lực làm việc tại doanh nghiệp thực phẩm; cơ quan quản lý nhà nước, viện
nghiên cứu, cơ sở ñào tạo, ñơn vị sử dụng lao ñộng có liên quan ñến lĩnh vực Công nghệ sau
thu hoạch, Chế biến, Quản lý chất lượng, Dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm.
2.5.3. Danh mục học phần
Mã số Tên học phần Số tín chỉ
1. Phần kiến thức chung 4
PS501 Triết học 2(2-0)
GS501 Phương pháp luận nghiên cứu khoa học 2(2-0)
2. Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành 26
2.1. Các học phần bắt buộc 18
FS501 Kỹ thuật thực phẩm nâng cao 2(2-0)
FS502 Kỹ thuật phân riêng 2(2-0)
FS503 Các phương pháp phân tích hiện ñại ứng dụng trong
thực phẩm
2(1,5-0,5)
FS504 Biến ñổi của thực phẩm trong quá trình chế biến và
bảo quản
2(2-0)
FS505 Công nghệ sinh học thực phẩm 2(1,5-0,5)
FS506 Công nghệ sau thu hoạch 2(2-0)
FS507 Công nghệ thực phẩm giá trị gia tăng 2(2-0)

FS508 Thu nhận và ứng dụng các chất có hoạt tính sinh học 2(2-0)
EC543 Marketing quốc tế 2(2-0)
2.2. Các học phần tự chọn 8
GS503 Thiết kế và phân tích thí nghiệm nâng cao 2(2-0)
FS509 Các tính chất lưu biến của thực phẩm 2(2-0)
FS510 Kỹ thuật hiện ñại trong khai thác và sử dụng protein,
lipid và carbohydrate
2(2-0)
FS511 Phụ gia thực phẩm 2(2-0)
FS512 Công nghệ chất màu, mùi thực phẩm 2(2-0)
FS513 Quản lý an toàn thực phẩm 2(1,5-0,5)
FS514 ðánh giá tác ñộng môi trường trong công nghệ thực
phẩm
2(2-0)
FS515 Quản trị chất lượng thực phẩm 2(2-0)
EC544 Quản lý chuỗi cung ứng thực phẩm 2(2-0)
AF514 Quản trị dự án ñầu tư 2(2-0)
3. Luận văn 15
FS600 Luận văn thạc sĩ 15(0-15)
Tổng cộng: 45


10

2.6. Kinh tế thủy sản (mã số: 60 31 13)
2.6.1. Mục tiêu chung
ðào tạo những người có phẩm chất chính trị vững vàng; có kiến thức bao quát về lĩnh
vực kinh tế và quản lý; có hiểu biết sâu về kinh tế và quản lý thủy sản; thông thạo tiếng Anh
ñể sử dụng trong các hoạt ñộng chuyên môn, ñáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế.
2.6.2. Mục tiêu cụ thể

a. Kiến thức
- Mở rộng, nâng cao và cập nhật hơn cho học viên các kiến thức cơ sở ñã ñược giảng
dạy ở bậc ñại học chuyên ngành “Kinh tế và quản lý thủy sản”.
- Cung cấp các kiến thức chuyên sâu về kinh tế và quản lý nghề cá.
- Cung cấp cho người học các công cụ cần thiết trong việc thu thập thông tin, xử lý và
giải quyết các vấn ñề liên quan ñến kinh tế và quản lý, ñặc biệt là kinh tế và quản lý thủy sản.
b. Kỹ năng
- Phát triển khả năng nhìn nhận, xác ñịnh và phân tích các vấn ñề liên quan ñến kinh tế
và quản lý thủy sản.
- Phát triển kỹ năng sáng tạo, chủ ñộng nghiên cứu của học viên ñối với những vấn ñề
về Kinh tế và quản lý, ñáp ứng nhu cầu luôn biến ñộng của nền kinh tế khu vực và thế giới.
- Trang bị kỹ năng sử dụng thành thạo ngoại ngữ chuyên ngành và các phương tiện
ñiện tử phục vụ hoạt ñộng kinh doanh trong môi trường quốc tế.
c. Năng lực
- Có năng lực giải quyết các vấn ñề nảy sinh trong thực tiễn liên quan ñến hoạt ñộng
kinh tế và quản lý ở các cấp ñộ khác nhau (ngành, doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế…).
- Có khả năng quản lý, ñiều hành, thực hiện các hoạt ñộng kinh doanh của các doanh
nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau, nhất là các doanh nghiệp thủy sản trong môi
trường kinh doanh trong nước cũng như quốc tế.
- Có năng lực nghiên cứu, hoạch ñịnh chính sách và xây dựng chiến lược kinh doanh
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn ñể hoạt ñộng trong môi trường khu vực và quốc tế.
2.6.3. Danh mục học phần
Mã số Tên học phần Số tín chỉ
1. Phần kiến thức chung 4
PS501 Triết học 2(2-0)
GS501 Phương pháp luận nghiên cứu khoa học 2(2-0)
2. Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành 26
2.1. Các học phần bắt buộc 18
EC501 Kinh tế vi mô 2(2-0)
EC502 Kinh tế vĩ mô 2(2-0)

EC503 Kinh tế lượng 2(1-1)
EC504 Kinh tế môi trường 2(1-1)
EC531 Phương pháp nghiên cứu kinh tế và kinh doanh 2(1-1)
EC511 Kinh tế học nghề cá 2(1-1)
EC512 Quản lý thủy sản 2(1-1)
EC513 Nghiên cứu Marketing thuỷ sản 2(1-1)
AF512 Phân tích và ñánh giá dự án 2(1-1)
2.2. Các học phần tự chọn 8
EC514 Quản lý tổng hợp vùng bờ 2(1-1)
EC515 Qui hoạch phát triển nghề cá 2(1-1)
EC516 Quản lý chất lượng thủy sản 2(2-0)

11

EC517 Luật và các qui ñịnh trong hoạt ñộng thủy sản 2(2-0)
EC518 Thương mại thủy sản 2(2-0)
EC521 Kinh tế quốc tế 2(2-0)
EC532 Quản trị chiến lược 2(1-1)
EC541 Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực 2(2-0)
AQ509 Sinh thái học nghề cá 2(1-1)
AQ515 Công nghệ sản xuất thủy sản và nuôi trồng 2(2-0)
3. Luận văn 15
EC600 Luận văn thạc sĩ 15(0-15)
Tổng cộng: 45

2.7. Quản trị kinh doanh (mã số: 60 31 34)
2.7.1. Mục tiêu chung
ðào tạo những học viên có phẩm chất chính trị vững vàng; có kiến thức bao quát về
lĩnh vực kinh tế; có những kiến thức và kỹ năng cơ bản, hiện ñại và tổng hợp về quản trị kinh
doanh trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu và nền kinh tế tri thức; phát triển kỹ năng quản lý

cần thiết ñể giúp học viên trở thành một nhà quản trị năng ñộng và thành ñạt, có phẩm chất
ñạo ñức nghề nghiệp và có trách nhiệm ñối với xã hội; xây dựng một nền tảng kiến thức vững
chắc ñể tiếp tục tự ñào tạo, phát triển năng lực cá nhân và nâng cao khả năng thích nghi với sự
thay ñổi của môi trường làm việc.
2.7.2. Mục tiêu cụ thể
a. Kiến thức
- Mở rộng, nâng cao và cập nhật hơn cho học viên các kiến thức cơ sở ñã ñược giảng
dạy ở bậc ñại học chuyên ngành “Quản trị kinh doanh”.
- Cung cấp các kiến thức chuyên sâu về quản trị và quản trị kinh doanh hiện ñại.
- Cung cấp cho học viên các công cụ cần thiết trong việc thu thập thông tin, xử lý và
giải quyết các vấn ñề liên quan ñến quản trị tổ chức và quản trị kinh doanh (sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ) các doanh nghiệp trong nước và quốc tế.
b. Kỹ năng
- Phát triển khả năng tư duy, xác ñịnh và phân tích các vấn ñề liên quan ñến chiến lược
và những quyết ñịnh ñúng ñắn nhằm ñáp ứng yêu cầu phát triển của tổ chức.
- Phát triển kỹ năng sáng tạo, kỹ năng quản lý trên cơ sở ứng dụng những kiến thức về
quản trị kinh doanh vào giải quyết các vấn ñề thực tiễn một cách hiệu quả, ñáp ứng nhu cầu
luôn biến ñộng của nền kinh tế khu vực và thế giới.
- Trang bị kỹ năng sử dụng thành thạo ngoại ngữ chuyên ngành và các phương tiện
ñiện tử phục vụ hoạt ñộng kinh doanh trong môi trường quốc tế.
c. Năng lực
- Có năng lực giải quyết các vấn ñề nảy sinh trong thực tiễn liên quan ñến hoạt ñộng
quản trị của một tổ chức ở các cấp ñộ khác nhau (ngành, các tổ chức kinh tế-xã hội…).
- Có khả năng quản lý, ñiều hành, thực hiện các hoạt ñộng kinh doanh của các doanh
nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau trong môi trường kinh doanh trong nước cũng
như quốc tế.
- Có năng lực nghiên cứu, xây dựng chiến lược và hoạch ñịnh chính sách cho các tổ
chức ñể hoạt ñộng trong môi trường khu vực và quốc tế.
2.7.3. Danh mục học phần
Mã số Tên học phần Số tín chỉ

1. Phần kiến thức chung 4
PS501 Triết học 2(2-0)
GS501 Phương pháp luận nghiên cứu khoa học 2(2-0)

12

2. Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành 26
2.1. Các học phần bắt buộc 18
EC501 Kinh tế vi mô 2(2-0)
EC502 Kinh tế vĩ mô 2(2-0)
EC503 Kinh tế lượng 2(1-1)
EC531 Phương pháp nghiên cứu kinh tế và kinh doanh 2(1-1)
EC532 Quản trị chiến lược 2(1-1)
EC533 Quản trị nguồn nhân lực 2(1-1)
EC534 Quản trị Marketing 2(1-1)
EC535 Quản trị sản xuất 2(2-0)
AF511 Quản trị tài chính 2(1-1)
2.2. Các học phần tự chọn 8
EC523 Luật thương mại quốc tế 2(2-0)
EC536 Quản trị rủi ro 2(2-0)
EC537 Quản trị kinh doanh quốc tế 2(2-0)
EC538 Nghiên cứu Marketing 2(1-1)
EC539 Nghệ thuật lãnh ñạo 2(2-0)
EC540 Hành vi tổ chức 2(2-0)
AF501 Kế toán quản trị cho quyết ñịnh 2(1-1)
AF512 Phân tích và ñánh giá dự án 2(1-1)
AF513 Tài chính quốc tế 2(2-0)
3. Luận văn 15
EC600 Luận văn thạc sĩ 15(0-15)
Tổng cộng: 45

























13

IV. TỔ CHỨC ðÀO TẠO
1. Tổ chức nhập học
a. Thủ tục nhập học cho thí sinh trúng tuyển, bao gồm: tiếp nhận hồ sơ; cấp thẻ học
viên, thẻ thư viện; tổ chức lễ khai giảng; phổ biến kế hoạch ñào tạo, chương trình ñào tạo toàn

khoá, quy ñịnh ñào tạo, nghĩa vụ và quyền lợi của học viên; tổ chức cho học viên ñăng ký
hình thức học tập;
b. Thí sinh ñến Trường nhập học chậm sau 15 ngày trở lên kể từ ngày nhập học ghi
trong giấy báo nhập học, nếu không có lý do chính ñáng coi như bỏ học. Nếu ñến chậm do ốm
ñau, tai nạn có giấy xác nhận của bệnh viện phường, xã trở lên, Trường sẽ xem xét tiếp nhận
vào học;
c. Trường sẽ xếp học viên vào học ngành, chuyên ngành ñào tạo học viên ñã ñăng ký
dự thi.
2. Kế hoạch ñào tạo khóa học
a. Kế hoạch ñào tạo khung:
Nội dung công việc Học
kỳ
Học tập ðề tài luận văn
1
- Học các học phần chung, cơ sở và
chuyên ngành.
- Học các học phần bổ sung (nếu có).
- Tự học ngoại ngữ.
- Giảng viên giới thiệu hoặc học viên
tự ñề xuất ñề tài nghiên cứu.
- Tổ chức cho học viên ñăng ký và
chuẩn bị ñề cương nghiên cứu ñề tài
luận văn.
2
- Học các học phần còn lại của
chương trình ñào tạo.
- Tự học ngoại ngữ.
- Kiểm tra trình ñộ ngoại ngữ.
- Bảo vệ ñề cương nghiên cứu ñề tài
luận văn.

- Nhận quyết ñịnh giao ñề tài luận văn
và người hướng dẫn.
- Tự học ngoại ngữ.
- Thi môn ngoại ngữ ñể ñạt yêu cầu
theo quy ñịnh.
- Thực hiện ñề tài luận văn.
- Bảo vệ ñề tài luận văn. 3 và
4
- Xét tốt nghiệp và cấp bằng thạc sĩ.
b. ðối với lớp học ngoài giờ hành chính, bố trí học các học phần trong 3 học kỳ ñầu;
c. Căn cứ kế hoạch ñào tạo khung, Khoa Sau ðại học lập kế hoạch ñào tạo chi tiết cho
từng ngành ñào tạo và cung cấp cho học viên khi nhập học.
3. Thời khóa biểu
a. Căn cứ chương trình ñào tạo, kết quả ñăng ký học phần tự chọn của học viên và kế
hoạch ñào tạo khung, Khoa Sau ðại học thiết kế thời khoá biểu và gửi ñến khoa, viện quản lý
chuyên ngành;
b. Khoa, viện quản lý chuyên ngành phân công giảng viên và gửi về Khoa Sau ðại
học;
c. Khoa Sau ðại học kiểm tra sự phân công giảng viên của khoa, viện quản lý chuyên
ngành theo quy ñịnh (nếu cần ñiều chỉnh sẽ phản hồi về khoa, viện quản lý chuyên ngành);
lập kế hoạch thỉnh giảng, liên hệ bố trí giảng ñường, bố trí ñịa ñiểm thực hành, thí nghiệm
theo quy ñịnh và ban hành thời khóa biểu;
d. Thời khoá biểu ñược công khai trên trang Website của Trường và gửi ñến khoa,
viện quản lý chuyên ngành, giảng viên, Phòng ðảm bảo chất lượng và Khảo thí và ñơn vị
quản lý phòng học ñể thực hiện.
4. ðăng ký học phần tự chọn
a. Học viên ñược tự chọn học phần trong nhóm học phần tự chọn dự kiến tổ chức
giảng dạy trong học kỳ theo một trong hai phương thức sau:
- ðiều kiện ñể mở lớp học phần là có tối thiểu 20 học viên ñăng ký. Trường hợp số
học viên ít hơn 20, học viên ñược yêu cầu chọn lại trong số học phần ñủ ñiều kiện mở lớp;


14

- Hoặc các học phần có nhiều học viên lựa chọn sẽ ñược mở lớp.
b. Phương thức cho học viên tự chọn học phần phụ thuộc chuyên ngành ñào tạo, ñịa
ñiểm ñào tạo và mức ñộ ñáp ứng của ñội ngũ giảng viên cơ hữu của Trường.
5. Thời gian hoạt ñộng ñào tạo
a. Thời gian hoạt ñộng ñào tạo của Trường tính từ 7h00 ñến 21h20 hàng ngày.
b. Mỗi ngày, bố trí 11 tiết học ñược quy ñịnh như sau:
Buổi / Tiết Bắt ñầu Kết thúc
Buổi sáng
1÷2
7h30’ 9h10’
3÷4
9h30’ 11h10’
Buổi chiều
5÷6
13h30’ 15h10’
7÷8
15h30’ 17h10’
Buổi tối
9 18h30’ 19h20’
10 19h25’ 20h15’
11 20h30’ 21h20’
6. ðề cương chi tiết học phần
a. ðề cương chi tiết học phần do giảng viên hoặc nhóm giảng viên giảng dạy học phần
xây dựng dựa trên ñề cương học phần ñã ñược phê duyệt, là văn bản thực thi dạy - học của
giảng viên;
b. Trước khi giảng dạy học phần, giảng viên (kể cả giảng viên thỉnh giảng) có trách
nhiệm xây dựng, cập nhật ñề cương chi tiết học phần và trình cho bộ môn và khoa, viện quản

lý chuyên ngành phê duyệt;
c. Giảng viên giảng dạy học phần có trách nhiệm cung cấp ñề cương chi tiết học phần
cho học viên ngay trong buổi lên lớp ñầu tiên, ñưa lên Website cá nhân và nộp Khoa Sau ðại
học (bản giấy và bản ñiện tử) ñể theo dõi;
d. Khoa Sau ðại học có trách nhiệm ñưa ñề cương chi tiết học phần lên Website của
Trường.
7. ðánh giá học phần
a. ðánh giá kết quả học tập học phần của học viên (ñánh giá học phần) bao gồm hai
phần bắt buộc là ñánh giá quá trình và thi kết thúc học phần;
b. ðánh giá quá trình ñược thực hiện dưới các hình thức như: kiểm tra thường xuyên,
kiểm tra giữa kỳ, bài tập, thực hành, thí nghiệm, bài tập lớn hoặc tiểu luận;
c. Thi kết thúc học phần theo một trong các hình thức: thi viết (trắc nghiệm hoặc tự
luận) hoặc vấn ñáp;
d. ðiểm ñánh giá quá trình và thi kết thúc học phần theo thang ñiểm 10 (từ 0 ñến 10),
cho ñiểm chẵn;
ñ. ðiểm học phần là tổng các ñiểm ñánh giá ñã nhân với trọng số và ñược làm tròn
ñến phần nguyên trong ñó ñiểm thi kết thúc học phần có trọng số là 70%. Hình thức và trọng
số của các ñánh giá ñược qui ñịnh trong ñề cương học phần;
e. Học phần ñược coi là ñạt yêu cầu khi ñiểm học phần từ 5 ñiểm trở lên;
g. ðiểm ñánh giá quá trình và ñiểm thi kết thúc học phần ñược ghi vào phiếu ñiểm
theo mẫu của Trường và do Khoa Sau ðại học quản lý.
8. ðánh giá quá trình
a. Giảng viên phụ trách học phần có trách nhiệm xây dựng kế hoạch ñánh giá (trong
ñề cương chi tiết học phần) và công bố cho học viên trong buổi lên lớp ñầu tiên;
b. Giảng viên phụ trách học phần có trách nhiệm ra ñề, chấm ñiểm cho các hình thức
ñánh giá ñược quy ñịnh trong ñề cương chi tiết học phần; quản lý bài làm của học viên trong
vòng 1 năm.

15


9. Thi kết thúc học phần
a. Số lần dự thi kết thúc học phần:
- Cuối mỗi học kỳ, Trường tổ chức một kỳ thi chính và một kỳ thi phụ ñể thi kết thúc
học phần. Kỳ thi phụ dành cho học viên không tham dự kỳ thi chính có lý do chính ñáng hoặc
có học phần ñiểm dưới 5 ở kỳ thi chính và ñược tổ chức sớm nhất là 4 tuần sau kỳ thi chính;
- Học viên vắng mặt trong kỳ thi kết thúc học phần, nếu không có lý do chính ñáng và
học viên bị cấm thi do không ñóng học phí và kinh phí ñào tạo coi như ñã dự thi một lần và
phải nhận ñiểm 0 ở kỳ thi chính. Những học viên này ñược phép dự thi một lần ở kỳ thi phụ
(nếu có);
- Học viên vắng mặt có lý do chính ñáng ở kỳ thi chính, ñược dự thi ở kỳ thi phụ,
ñiểm thi kết thúc học phần ñược coi là ñiểm thi lần ñầu. Trường hợp không có kỳ thi phụ học
viên sẽ dự thi tại kỳ thi kết thúc học phần ở học kỳ sau. Trường hợp thi không ñạt một trong
các kỳ thi nói trên, học viên ñược dự thi một lần tại các kỳ thi kết thúc học phần ở các học kỳ
sau hoặc kỳ thi phụ.
b. ðề thi kết thúc học phần:
- ðề thi kết thúc học phần phải phù hợp với nội dung học phần ñã quy ñịnh trong
chương trình và quy ñịnh của Trường. ðề thi ñược lấy từ ngân hàng ñề thi hoặc do giảng viên
hoặc nhóm giảng viên phụ trách học phần ra. Trường hợp giảng viên phụ trách học phần ra
ñề, sau khi kết thúc học phần chậm nhất sau 3 ngày giảng viên phải gửi 3 ñề thi kèm ñáp án
về Trưởng Khoa Sau ðại học;
- Hình thức thi kết thúc học phần là thi viết (tự luận hoặc trắc nghiệm) hoặc vấn ñáp.
Thời gian thi tối thiểu 120 phút và tối ña không quá 180 phút, tuỳ theo học phần.
c. Lập lịch thi, coi thi, giám sát thi:
- Lập lịch thi:
Khoa Sau ðại học lập lịch thi và thông báo trên Website của Trường, ñến học viên,
giảng viên phụ trách học phần, Phòng ðảm bảo chất lượng và Khảo thí và ñơn vị quản lý
giảng ñường trước 30 ngày kể từ ngày thi học phần ñầu tiên của mỗi kỳ thi.
- Coi thi và giám sát thi: thực hiện theo quy ñịnh của Trường.
d. Bảo quản bài thi, chấm thi, phúc khảo bài thi và lưu giữ bài thi:
- Bảo quản bài thi:

Trưởng Khoa Sau ðại học tổ chức bảo quản bài thi trong thời gian chưa giao bài thi
cho người chấm thi và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng nếu ñể xảy ra mất mát, thất lạc
hoặc có dấu hiệu trong bài thi do nguyên nhân chủ quan gây ra.
- Chấm thi:
+ Chấm thi thi kết thúc học phần do giảng viên hoặc nhóm giảng viên phụ trách học
phần thực hiện. Chấm theo ñúng thang ñiểm và ñáp án ñã ñược trưởng khoa, viện quản lý
chuyên ngành duyệt. Chậm nhất sau 10 ngày giảng viên phải nộp ñiểm thi về Khoa Sau ðại
học;
+ Thi vấn ñáp phải do 2 giảng viên thực hiện, ñiểm thi ñược công bố công khai sau
mỗi buổi thi.
- Phúc khảo bài thi:
Khoa Sau ðại học nhận ñơn phúc khảo bài thi của học viên trong thời hạn 15 ngày kể
từ khi công khai ñiểm thi và phải trả lời học viên chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày nhận ñược
ñơn. Trưởng khoa, viện quản lý chuyên ngành chịu trách nhiệm tổ chức phúc khảo bài thi.
- Lưu giữ bài thi:
Trưởng Khoa Sau ðại học tổ chức lưu giữ bài thi viết trong thời gian 1 năm kể từ ngày
thi. Hết thời hạn, tổ chức huỷ bài thi, phải lập biên bản huỷ bài thi, có xác nhận của Trưởng
khoa và chuyên viên lưu giữ bài thi.
10. Miễn học học phần
a. Học viên ñược miễn học học phần Triết học nếu có: chứng chỉ triết học là học phần
trong chương trình ñào tạo trình ñộ thạc sĩ do cơ sở ñào tạo sau ñại học cấp hoặc có bằng
trung, cao cấp lý luận chính trị. Nếu trong văn bằng, chứng chỉ nói trên không ghi ñiểm thì

16

yêu cầu học viên phải nộp bảng ñiểm kèm theo;
b. Học viên chuyển từ cơ sở ñào tạo khác về Trường ñược miễn học những học phần
ñã tích luỹ tại cơ sở ñào tạo nơi chuyển ñi nếu những học phần ñó có khối lượng kiến thức
bằng hoặc tương ñương có trong chương trình ñào tạo của ngành, chuyên ngành học viên theo
học;

c. Học viên có nguyện vọng xét miễn học học phần, phải nộp bản sao có công chứng
văn bằng, chứng chỉ và bảng ñiểm cho Khoa Sau ðại học, trước khi học phần ñược tổ chức
ñào tạo.
11. ðăng ký học lại
a. Học viên có ñiểm học phần dưới 5 sau lần thi lại phải ñăng ký học lại học phần ñó
với khóa sau. Trường hợp, chương trình ñào tạo khóa sau không có học phần ñó, học viên
ñược phép học học phần khác thay thế;
b. Học viên ñăng ký học lại học phần tại Khoa Sau ðại học và ñóng kinh phí ñào tạo
bổ sung tại Phòng Kế hoạch – Tài chính trước 7 ngày khi học phần ñược giảng dạy.
12. ðổi ngành, chuyên ngành ñào tạo
a. Học viên ñược phép ñổi ngành, chuyên ngành ñào tạo nếu ngành, chuyên ngành
ñang học và ngành, chuyên ngành xin ñổi sang có chung các môn thi tuyển sinh và ñược Hiệu
trưởng duyệt;
b. Việc ñổi ngành, chuyên ngành ñào tạo chỉ ñược thực hiện 1 lần trong suốt quá trình
ñào tạo.
13. ðào tạo ngoài giờ hành chính
a. ðào tạo ngoài giờ hành chính ñược bố trí trong thời gian: vào thứ bảy, chủ nhật và
buổi tối các ngày còn lại trong tuần;
b. Học viên ñăng ký học ngoài giờ hành chính khi nhập học và phải ñóng kinh phí ñào
tạo bổ sung theo quy ñịnh của Trường.
14. Nghỉ học tạm thời
a. Học viên ñược quyền viết ñơn gửi Hiệu trưởng (qua Khoa Sau ðại học) xin nghỉ học
tạm thời và bảo lưu kết quả học tập trong các trường hợp sau:
- ðược ñiều ñộng vào lực lượng vũ trang;
- Bị ốm hoặc tai nạn phải ñiều trị thời gian dài, nhưng phải có giấy xác nhận của y tế
phường, xã trở lên;
- Vì nhu cầu cá nhân: trường hợp này, học viên phải học ít nhất 1 học kỳ ở Trường,
không rơi vào các trường hợp bị buộc thôi học theo quy ñịnh tại mục 16. Thời gian nghỉ học
tạm thời vì nhu cầu cá nhân phải ñược tính vào thời gian học chính thức.
b. Học viên nghỉ học tạm thời, khi muốn trở lại học tiếp tại Trường, phải viết ñơn gửi

Hiệu trưởng (qua Khoa Sau ðại học) ít nhất 2 tuần trước khi bắt ñầu học kỳ mới.
15. Nghỉ ốm
Học viên ñược nghỉ ốm hoặc tai nạn trong quá trình học hoặc trong ñợt thi, phải viết
ñơn xin phép gửi Trưởng Khoa Sau ðại học trong vòng 7 ngày kể từ ngày ốm, kèm theo giấy
chứng nhận của cơ quan y tế trường hoặc bệnh viện từ cấp phường, xã trở lên.
16. Bị buộc thôi học
a. Học viên bị buộc thôi học nếu rơi vào một trong các trường hợp sau:
- Vượt quá thời gian tối ña ñược phép học tại Trường;
- Bị kỷ luật lần thứ hai vì lý do thi hộ hoặc nhờ người khác thi hộ;
- Bị truy tố trách nhiệm hình sự hoặc bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
b. Chậm nhất là sau 1 tháng sau khi học viên có quyết ñịnh bị buộc thôi học, Trường
thông báo về ñịa phương nơi học viên có hộ khẩu thường trú hoặc cơ quan, doanh nghiệp nơi
học viên làm việc.
17. Tiếp nhận học viên từ cơ sở ñào tạo khác

17

a. Học viên ñược tiếp nhận về Trường nếu thỏa mãn các ñiều kiện sau ñây:
- Trường có cùng ngành, chuyên ngành với ngành, chuyên ngành ñào tạo mà học viên
ñang học;
- Học viên chuyển nơi cư trú hoặc có hoàn cảnh khó khăn, cần thiết phải chuyển ñến
nơi cư trú của gia ñình ñể thuận lợi trong học tập;
- ðược sự ñồng ý của thủ trưởng cơ sở ñào tạo chuyển ñi;
- Không ñang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
b. Thủ tục tiếp nhận:
- Học viên làm ñơn xin chuyển trường có xác nhận của cơ sở ñào tạo ñang học kèm hồ
sơ dự thi, quyết ñịnh trúng tuyển;
- Hiệu trưởng quyết ñịnh tiếp nhận hoặc không tiếp nhận; quyết ñịnh việc học tập tiếp
tục của học viên, công nhận các học phần mà học viên chuyển ñến ñược chuyển ñổi kết quả
và số học phần phải học bổ sung, trên cơ sở so sánh chương trình ở cơ sở ñào tạo học viên xin

chuyển ñi và cơ sở ñào tạo xin chuyển ñến.
18. Chuyển sang cơ sở ñào tạo khác
a. Học viên ñược xét chuyển sang cơ sở ñào tạo khác nếu thỏa mãn các ñiều kiện sau
ñây:
- Trong thời gian học tập, nếu học viên chuyển nơi cư trú hoặc có hoàn cảnh khó khăn,
cần thiết phải chuyển ñến nơi cư trú của gia ñình ñể thuận lợi trong học tập;
- Xin chuyển ñến cơ sở ñào tạo có cùng ngành, chuyên ngành với ngành, chuyên
ngành ñào tạo mà học viên ñang học;
- ðược sự ñồng ý của thủ trưởng cơ sở ñào tạo chuyển ñến;
- Không ñang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên;
- Không ñang làm ñề tài luận văn;
- ðóng học phí và kinh phí ñào tạo bổ sung theo quy ñịnh của Trường.
b. Thủ tục chuyển sang cơ sở ñào tạo khác:
- Học viên xin chuyển cơ sở ñào tạo làm ñơn gửi Hiệu trưởng (thông qua Khoa Sau
ðại học);
- Khoa Sau ðại học xem xét ñơn, xác ñịnh tình trạng của học viên và trình Hiệu
trưởng ñồng ý hoặc không ñồng ý cho học viên chuyển cơ sở ñào tạo khác;
- Sau khi nhận ñược văn bản ñồng ý của cơ sở ñào tạo chuyển ñến, Trường ra quyết
ñịnh xóa tên học viên khỏi danh sách học viên của Trường.
19. Học phí
a. ðầu mỗi năm học, Nhà trường thông báo mức thu học phí ñến học viên.
b. Học viên ñóng học phí làm 2 lần trong cả khóa học: khi nhập học và tuần ñầu của
học kỳ thứ 3.
c. Học viên ñóng học phí tại Phòng Kế hoạch – Tài chính hoặc cơ sở ñặt lớp ñược ủy
quyền.
20. Kinh phí ñào tạo bổ sung
a. Ngoài việc ñóng học phí theo quy ñịnh, học viên phải ñóng kinh phí ñào tạo bổ sung
trong các trường hợp sau ñây:
- Học ngoài giờ hành chính;
- Học ngoài cơ sở chính;

- Học lại học phần;
- Bảo vệ lại luận văn;
- Nộp luận văn chậm sau 15 ngày so với thời hạn ghi trong quyết ñịnh giao ñề tài luận
văn.
b. ðầu mỗi năm học, Trường thông báo mức thu kinh phí ñào tạo bổ sung ñến học
viên.
c. Học viên ñóng kinh phí ñào tạo bổ sung tại Phòng Kế hoạch – Tài chính hoặc cơ sở
ñặt lớp ñược ủy quyền.

18


V. LUẬN VĂN THẠC SĨ
1. Thời gian ñăng ký, giao và thực hiện ñề tài luận văn
a. Học viên có thể ñăng ký ñề tài luận văn và chuẩn bị ñề cương nghiên cứu ngay
trong học kỳ thứ nhất của khoá học;
b. Học viên có thể bảo vệ ñề cương nghiên cứu ñề tài, nhận quyết ñịnh giao ñề tài luận
văn thạc sĩ trong học kỳ thứ hai của khóa học nếu ñủ ñiều kiện;
c. Thời gian thực hiện ñề tài luận văn thạc sĩ ñược quy ñịnh trong kế hoạch ñào tạo của
khóa học là 1 năm. Nếu thời gian ñược phép ñào tạo còn dưới 6 tháng thì học viên không
ñược giao quyết ñịnh thực hiện ñề tài luận văn.
2. Người hướng dẫn luận văn
a. Người hướng dẫn ñộc lập hoặc hướng dẫn chính phải có học vị tiến sĩ cùng ngành
hoặc chuyên ngành;
b. Người hướng dẫn phụ phải có học vị thạc sĩ (cùng ngành) trở lên và thỏa mãn một
trong các ñiều kiện sau ñây:
- Là giảng viên của Trường có chức danh giảng viên chính trở lên hoặc ñang làm
nghiên cứu sinh;
- Nghiên cứu sinh của Trường;
- Người có bằng thạc sĩ từ 2 năm trở lên, ñang công tác tại cơ sở kinh doanh, viện

nghiên cứu và ñược học viên ñề nghị hướng dẫn.
c. ðối với các ngành: Kinh tế và Quản trị kinh doanh, nếu ñề tài luận văn liên quan
ñến lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ thì người có học vị tiến sĩ trong lĩnh vực này ñược mời tham
gia hướng dẫn chính hoặc phụ.
3. Trách nhiệm của người hướng dẫn luận văn
a. Hướng dẫn học viên xây dựng ñề cương nghiên cứu ñề tài luận văn và xây dựng kế
hoạch thực hiện ñề tài luận văn;
b. Lập kế hoạch làm việc với học viên theo ñịnh kỳ hàng tháng. Kịp thời ñề xuất với
khoa, viện quản lý chuyên ngành và Trường hỗ trợ học viên hoàn thành ñề tài luận văn theo
ñề cương ñã ñược phê duyệt;
c. Hướng dẫn học viên chuẩn bị báo cáo khoa học và ñăng bài báo khoa học liên quan
ñến ñề tài luận văn trên các tạp chí chuyên ngành;
d. Duyệt luận văn của học viên và có thư giới thiệu học viên bảo vệ luận văn gửi khoa,
viện quản lý chuyên ngành;
ñ. Xác nhận việc chỉnh sửa luận văn của học viên theo yêu cầu của Hội ñồng ñánh giá
luận văn (nếu có).
4. Tổ chức xét duyệt ñề tài luận văn
a. Học viên xây dựng “ðề cương nghiên cứu ñề tại luận văn”. ðề cương bao gồm các
phần chính sau: họ và tên học viên; chuyên ngành; mã ngành; tên ñề tài; cơ sở khoa học và
thực tiễn của ñề tài; mục tiêu của ñề tài (các kết quả cần ñạt ñược); nội dung của ñề tài; các
vấn ñề cần giải quyết; dự kiến kế hoạch và kinh phí thực hiện ñề tài; kiến nghị về người
hướng dẫn; tài liệu tham khảo và phần phụ lục (nếu có);
b. Khoa, viện quản lý chuyên ngành tổ chức xét duyệt ñề tài luận văn của học viên;
c. Hội ñồng xét duyệt ñề tài luận văn do Trưởng khoa, viện quản lý chuyên ngành
thành lập. Hội ñồng có tổi thiểu 5 thành viên bao gồm: 1 chủ tịch, 1 thư ký và các thành viên.
Các thành viên Hội ñồng phải có bằng tiến sĩ;
d. Trình tự xét duyệt ñề tài luận văn:
- Mỗi thành viên Hội ñồng có trách nhiệm ñọc trước ñề cương nghiên cứu ñề tài luận
văn của học viên ñể chuẩn bị ý kiến;
- Sau khi học viên trình bày xong ñề cương nghiên cứu ñề tài luận văn, Hội ñồng tiến

hành trao ñổi với học viên ñể làm sáng tỏ mục tiêu, phạm vi, phương pháp, nội dung, tính khả
thi và tên của ñề tài luận văn. Học viên tiếp thu ý kiến ñóng góp của các thành viên Hội ñồng

19

hoặc ñưa ra lập luận ñể bảo vệ quan ñiểm của mình;
- Trên cơ sở góp ý của Hội ñồng, học viên trao ñổi thêm với người ñề nghị hướng dẫn
ñể hoàn chỉnh ñề cương nghiên cứu ñề tài luận văn và nộp cho khoa, viện quản lý chuyên
ngành trong vòng 15 ngày kể từ ngày bảo vệ ñề cương. ðề cương nghiên cứu ñề tài luận văn
ñược lưu tại khoa, viện quản lý chuyên ngành.
ñ. Học viên bảo vệ ñề cương nghiên cứu ñề tài luận văn không ñạt yêu cầu, ñược phép
sửa chữa và bảo vệ lại trong học kỳ tiếp theo.
5. ðiều kiện ñược giao ñề tài luận văn
Học viên ñược giao ñề tài luận văn phải thoả mãn các ñiều kiện sau:
a. ðề cương nghiên cứu ñề tài luận văn thạc sĩ ñược Hội ñồng xét duyệt ñề tài luận
văn thông qua;
b. ðạt yêu cầu trình ñộ ngoại ngữ: nếu thỏa mãn một trong các ñiều kiện sau:
- Có kết quả kiểm tra trình ñộ Tiếng Anh theo ñịnh hướng chuẩn TOEIC hoặc TOEFL
PBT do Trường tổ chức ñạt từ 250 ñiểm trở lên;
- Có bằng tốt nghiệp ñại học ngoại ngữ hoặc bằng tốt nghiệp ñại học ở nước ngoài;
- Có một trong các chứng chỉ (do tổ chức khảo thí quốc tế cấp) sau:
+ Tiếng Anh: TOEFL PBT 250 ñiểm, TOEFL CBT 90 ñiểm, TOEFL iBT 30 ñiểm,
IELTS 3.0 ñiểm, TOEIC 250 ñiểm trở lên;
+ Tiếng Pháp: DELF A2, TCF niveau 1 trở lên;
+ Tiếng Nga: TRKI cấp ñộ 2 trở lên;
+ Tiếng ðức: ZD cấp ñộ 2 trở lên;
+ Tiếng Trung: HSK cấp ñộ 3 trở lên.
6. Giao ñề tài luận văn
a. Căn cứ ñề nghị của Hội ñồng xét duyệt ñề tài luận văn, khoa, viện quản lý chuyên
ngành ñề xuất danh sách gồm có: tên học viên; tên ñề tài luận văn; người hướng dẫn ñề tài

luận văn (trường hợp người hướng dẫn ngoài Trường, cần gửi kèm lý lịch khoa học của người
hướng dẫn) gửi về Khoa Sau ðại học;
b. Khoa Sau ðại học kiểm tra các ñiều kiện theo qui ñịnh, phản hồi về khoa, viện quản
lý chuyên ngành (nếu có) và trình Hiệu trưởng ra quyết ñịnh giao ñề tài luận văn;
c. Quyết ñịnh giao ñề tài luận văn có hiệu lực, chậm nhất sau 10 ngày Khoa Sau ðại
học tiến hành:
- Chuyển Quyết ñịnh tới khoa, viện quản lý chuyên ngành ñể giao cho người hướng
dẫn và học viên;
- Nhập thông tin của Quyết ñịnh giao ñề tài luận văn vào mạng quản lý ñào tạo;
- Lập hợp ñồng hướng dẫn luận văn với người hướng dẫn ngoài Trường.
8. ðiều chỉnh tên ñề tài luận văn
a. ðiều chỉnh tên ñề tài luận văn nhằm ñạt sự chuẩn xác hoặc phù hợp nội dung nghiên
cứu phát sinh trong quá trình thực hiện;
b. Học viên làm ñề nghị nêu lí do ñiều chỉnh tên ñề tài, có ý kiến của người hướng
dẫn, khoa, viện quản lý chuyên ngành và chuyển cho Khoa Sau ðại học;
c. Việc ñiều chỉnh tên ñề tài chỉ ñược thực hiện 1 lần và phải trước thời hạn hoàn
thành luận văn ít nhất 30 ngày.
9. Thay ñổi ñề tài luận văn
a. Học viên ñược phép ñổi ñề tài luận văn do không thực hiện ñược ñề tài luận văn
theo ñề cương ñược phê duyệt và ñược người hướng dẫn chấp thuận;
b. Thủ tục xem xét cho ñổi ñề tài tương tự như giao ñề tài mới. Học viên phải chuẩn bị
ñề cương mới ñể bảo vệ trước Hội ñồng khoa học và ñào tạo khoa, viện quản lý chuyên ngành
và phải thanh toán chi phí duyệt ñề cương theo qui ñịnh;
c. Học viên chỉ ñược phép thay ñổi ñề tài luận văn 1 lần và chỉ ñược thực hiện trong
nửa ñầu của thời gian thực hiện ñề tài luận văn.

20

10. Thay ñổi người hướng dẫn
a. Thay ñổi người hướng dẫn luận văn rơi vào một trong các trường hợp sau:

- Người hướng dẫn không ñủ sức khỏe;
- Người hướng dẫn có ñề nghị không tiếp tục hướng dẫn;
- Kiến nghị của ñơn vị quản lý cấp khoa, viện hoặc Trường.
b. Khi có quyết ñịnh thay ñổi người hướng dẫn, Khoa Sau ðại học cập nhật lên mạng
quản lý ñào tạo. Thanh lý hợp ñồng với người thôi hướng dẫn, ký hợp ñồng với người hướng
dẫn mới (trường hợp người hướng dẫn ngoài Trường).
11. Bảo vệ sớm, gia hạn thời gian thực hiện luận văn
a. Học viên ñược bảo vệ sớm luận văn nếu thời gian thực hiện luận văn không ít hơn 6
tháng kể từ ngày giao ñề tài luận văn;
b. Học viên không hoàn thành luận văn theo quyết ñịnh giao ñề tài luận văn, ñược
phép gia hạn thời gian thực hiện ñề tài luận văn. Học viên ñược xin gia hạn thời gian thực
hiện luận văn nhiều lần, mỗi lần không quá 6 tháng, nhưng không vượt quá thời gian ñào tạo
ñược phép;
c. ðơn xin gia hạn phải ñược sự chấp thuận của người hướng dẫn, khoa, viện quản lý
chuyên ngành và chuyển ñến Khoa Sau ðại học chậm nhất là trước thời hạn ghi trong quyết
ñịnh giao ñề tài luận văn lần trước là 30 ngày;
d. Học viên gia hạn thời gian thực hiện luận văn phải ñóng kinh phí bảo vệ luận văn
theo qui ñịnh của Trường.
12. ðiều kiện ñược bảo vệ luận văn
a. ðã học xong và ñạt yêu cầu các học phần trong chương trình ñào tạo;
b. Không ñang trong thời gian chịu kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc ñang
trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
c. Không bị khiếu nại, tố cáo về nội dung khoa học trong luận văn;
d. Luận văn ñược trình bày theo quy ñịnh của Trường;
ñ. ðược người hướng dẫn khoa học ñồng ý cho bảo vệ.
13. Hồ sơ bảo vệ luận văn
Trước khi bảo vệ luận văn, học viên nộp cho khoa, viện quản lý chuyên ngành hồ sơ
gồm có:
a. ðơn ñề nghị bảo vệ luận văn;
b. Thư giới thiệu luận văn của người hướng dẫn;

c. 5 bản luận văn ñóng bìa mềm;
d. Lí lịch khoa học của học viên;
ñ. Bảng ñiểm các học phần ñã học của học viên;
e. Văn bản ñồng ý của ñồng tác giả nếu ñề tài luận văn sử dụng kết quả từ công trình
ñồng tác giả.
14. Thành lập Hội ñồng ñánh giá luận văn
Trình tự thành lập Hội ñồng ñánh giá luận văn như sau:
a. Khoa, viện quản lý chuyên ngành lập danh sách giới thiệu Hội ñồng ñánh giá luận
văn cho từng học viên ñủ ñiều kiện bảo vệ luận văn thạc sĩ và gửi về Khoa Sau ðại học;
b. Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận ñược ñề nghị của khoa, viện quản lý chuyên
ngành, Khoa Sau ðại học kiểm tra, soạn thảo Quyết ñịnh thành lập Hội ñồng ñánh giá luận
văn thạc sĩ trình Hiệu trưởng phê duyệt.
15. Chuẩn bị ñánh giá luận văn
a. Khoa, viện quản lý chuyên ngành thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Chuyển Quyết ñịnh thành lập Hội ñồng ñánh giá luận văn thạc sĩ và luận văn ñến các
thành viên Hội ñồng;
- Lập hồ sơ cho Hội ñồng ñánh giá luận văn của từng học viên và chuyển cho Thư ký
Hội ñồng;

21

- Thống nhất lịch ñánh giá luận văn, thông báo tới các thành viên Hội ñồng, học viên,
Khoa Sau ðại học và niêm yết tại văn phòng khoa, viện quản lý chuyên ngành trước ngày
ñánh giá luận văn 10 ngày;
- Chuẩn bị ñịa ñiểm và các phương tiện, thiết bị phục vụ cho Hội ñồng làm việc và học
viên bảo vệ gồm: âm thanh, máy chiếu, tiêu ñề buổi bảo vệ, bảng tên của các thành viên Hội
ñồng;
- Làm thư mời họp hội ñồng, tạm ứng tiền thù lao, bố trí chỗ ở cho thành viên ngoài
Trường có nhu cầu (Ở Nhà khách của Trường hoặc khách sạn trường hợp nhà khách không
còn chỗ) và thanh toán tiền ñi lại cho các thành viên Hội ñồng ngoài Trường.

b. Khoa Sau ðại học thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Công bố lịch ñánh giá luận văn lên Website của Trường;
- Hướng dẫn, kiểm tra khoa, viện quản lý chuyên ngành thực hiện công tác chuẩn bị
cho bảo vệ luận văn.
c. Không cho phép học viên tham gia tất cả các khâu của quá trình chuẩn bị tổ chức
ñánh giá luận văn.
d. Hồ sơ cho hội ñồng ñánh giá luận văn gồm có:
- Hồ sơ bảo vệ luận văn của học viên;
- Quyết ñịnh thành lập Hội ñồng ñánh giá luận văn thạc sĩ;
- Bản nhận xét luận văn của các phản biện (2 bản cho mỗi nhận xét);
- Thư giới thiệu của người hướng dẫn;
- Các biểu mẫu bao gồm: Danh sách Hội ñồng ñể ký tên (2 bản); Phiếu chấm ñiểm (5
bản); Biên bản kiểm phiếu (2 bản); Biên bản họp hội ñồng ñánh giá luận văn (2 bản); Phiếu
câu hỏi (15 bản).
16. Tổ chức ñánh giá luận văn
a. Tổ chức ñánh giá luận văn chậm nhất 30 ngày kể từ ngày có quyết ñịnh thành lập
Hội ñồng;
b. Không tiến hành tổ chức ñánh giá luận văn khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
- Học viên không ñủ sức khoẻ trong thời ñiểm bảo vệ;
- Vắng mặt Chủ tịch Hội ñồng hoặc Thư ký Hội ñồng;
- Vắng mặt phản biện có ý kiến không tán thành luận văn;
- Vắng mặt từ 2 thành viên Hội ñồng trở lên.
c. Yêu cầu ñối với buổi ñánh giá luận văn
- Buổi ñánh giá luận văn là buổi sinh hoạt khoa học của bộ môn và khoa, viện quản lý
chuyên ngành, mọi thành viên của bộ môn, khoa, viện quản lý chuyên ngành và những người
quan tâm có thể tham dự;
- Các phản biện phải có văn bản nhận xét, ñánh giá những mặt ñược cũng như những
hạn chế, thiếu sót của luận văn về nội dung và hình thức; mức ñộ ñáp ứng yêu cầu của một
luận văn thạc sĩ; và yêu cầu học viên bổ sung, sửa chữa luận văn (nếu có);
- Các thành viên Hội ñồng phải có nhận xét và chất vấn ñể làm rõ kết quả của ñề tài

luận văn và mức ñộ am hiểu của học viên ñối với ñề tài nghiên cứu;
- Việc ñánh giá luận văn phải ñảm bảo tính chính xác, khách quan, khoa học.
17. Trình tự tiến hành ñánh giá luận văn
a. Lãnh ñạo khoa, viện quản lý chuyên ngành công bố Quyết ñịnh thành lập Hội ñồng
ñánh giá luận văn thạc sĩ;
b. Chủ tịch Hội ñồng ñiều khiển buổi họp, công bố thành viên Hội ñồng có mặt ñảm
bảo ñiều kiện ñể Hội ñồng làm việc;
c. Thư ký Hội ñồng ñọc lý lịch khoa học của học viên và các ñiều kiện ñể học viên
ñược bảo vệ luận văn;
d. Học viên trình bày nội dung luận văn (thời gian không quá 30 phút);
ñ. Các phản biện ñọc bản nhận xét;
e. Các thành viên Hội ñồng, người tham dự nêu câu hỏi – Học viên trả lời (thời gian

22

không ít hơn 60 phút);
g. Hội ñồng ñánh giá luận văn bằng cách cho ñiểm theo nguyên tắc sau:
- Từng thành viên ñánh giá luận văn theo thang ñiểm 10, lẻ ñến 0,5 ñiểm;
- ðiểm luận văn là trung bình cộng ñiểm ñánh giá của các thành viên Hội ñồng có mặt
và lấy ñến 2 chữ số thập phân.
h. Hội ñồng họp riêng, Ban kiểm phiếu (gồm 2 người do Hội ñồng bầu) kiểm phiếu và
tính ñiểm luận văn;
i. Chủ tịch Hội ñồng công bố ñiểm luận văn.
18. Trách nhiệm của các bên liên quan sau ñánh giá luận văn
a. Học viên:
- Sửa chữa luận văn và lập bản giải trình chỉnh sửa luận văn theo yêu cầu của Hội
ñồng;
- Nộp cho Thư ký Hội ñồng 2 bản trả lời câu hỏi của các thành viên Hội ñồng có xác
nhận của người hướng dẫn khoa học và Chủ tịch Hội ñồng. Trường hợp Chủ tịch Hội ñồng
không phải là người của Trường thì ủy quyền cho Thư ký Hội ñồng ký xác nhận;

- Nộp luận văn cho Thư viện Trường theo qui ñịnh.
b. Chủ tịch Hội ñồng (hoặc người ñược ủy quyền): kiểm tra luận văn ñã ñược chỉnh
sửa, bản trả lời câu hỏi của học viên và ký xác nhận.
c. Thư ký Hội ñồng:
- Chuyển cho học viên các văn bản sau ñây (ñể ñóng vào cuốn luận văn nộp cho thư
viện): Bản nhận xét của các phản biện; Biên bản kiểm phiếu chấm ñiểm luận văn.
- Thay mặt Chủ tịch Hội ñồng kiểm tra luận văn ñã ñược chỉnh sửa, bản trả lời câu hỏi
của học viên và ký xác nhận trong trường hợp Chủ tịch Hội ñồng không phải là giảng viên
của Trường;
- Nộp hồ sơ ñánh giá luận văn có bổ sung bản trả lời của học viên và bản nhận xét của
các thành viên Hội ñồng (nếu có) về Khoa Sau ðại học không quá 10 ngày kể từ ngày ñánh
giá luận văn.
d. Khoa Sau ðại học: thanh lý hợp ñồng hướng dẫn luận văn với người hướng dẫn
ngoài Trường khi nhận ñủ hồ sơ ñánh giá luận văn.
19. Nộp luận văn cho Thư viện Trường
a. Chậm nhất 30 ngày sau khi bảo vệ luận văn ñạt yêu cầu, học viên phải chỉnh sửa
luận văn theo yêu cầu của Hội ñồng ñánh giá luận văn và trình người hướng dẫn, Chủ tịch Hội
ñồng ký xác nhận và nộp cho Thư viện Trường.
b. Luận văn ñược ñóng bìa cứng, phần cuối ñược ñóng kèm các văn bản sau:
- Bản sao quyết ñịnh thành lập Hội ñồng ñánh giá luận văn;
- Bản nhận xét của các phản biện;
- Bản trả lời các câu hỏi của Hội ñồng (có xác nhận của người hướng dẫn và Chủ tịch
Hội ñồng);
- Bản giải trình chỉnh sửa luận văn theo yêu cầu của Hội ñồng (có xác nhận của người
hướng dẫn và Chủ tịch Hội ñồng);
- Biên bản kiểm phiếu chấm ñiểm luận văn;
- ðĩa CD chứa nội dung luận văn.
20. Bảo vệ lại luận văn
a. Học viên bảo vệ luận văn không ñạt yêu cầu ñược sửa chữa ñể bảo vệ lần thứ hai
(bảo vệ lại luận văn). Thời gian bảo vệ lần thứ hai cách ngày bảo vệ lần thứ nhất từ 6 ñến 9

tháng hoặc cùng với khoá kế tiếp. Không ñược bảo vệ luận văn lần thứ ba;
b. Học viên bảo vệ lại luận văn phải ñóng kinh phí bảo vệ luận văn theo qui ñịnh của
Trường.

VI. CÔNG TÁC TỐT NGHIỆP
1. ðiều kiện tốt nghiệp và cấp bằng thạc sĩ

23

a. ðạt yêu cầu về trình ñộ ngoại ngữ: nếu thỏa mãn một trong các ñiều kiện sau:
- Có kết quả kiểm tra trình ñộ Tiếng Anh theo ñịnh hướng chuẩn TOEIC hoặc TOEFL
PBT do Trường tổ chức ñạt từ 400 ñiểm trở lên;
- Có bằng tốt nghiệp ñại học ngoại ngữ hoặc bằng tốt nghiệp ñại học ở nước ngoài;
- Có một trong các chứng chỉ (do tổ chức khảo thí quốc tế cấp) sau:
+ Tiếng Anh: TOEFL PBT 400 ñiểm, TOEFL CBT 120 ñiểm, TOEFL iBT 40 ñiểm,
IELTS 4.0 ñiểm, TOEIC 400 ñiểm trở lên;
+ Tiếng Pháp: DELF B1, TCF niveau 2 trở lên;
+ Tiếng Nga: TRKI cấp ñộ 3 trở lên;
+ Tiếng ðức: ZD cấp ñộ 3 trở lên;
+ Tiếng Trung: HSK cấp ñộ 5 trở lên.
b. Có ñủ ñiều kiện bảo vệ luận văn;
c. Bảo vệ luận văn ñạt yêu cầu;
d. Có tối thiểu 1 bài báo khoa học về ñề tài luận văn ñăng trên tạp chí Khoa học –
Công nghệ Thủy sản của trường.
2. Xếp loại tốt nghiệp
a. ðiểm trung bình chung học tập khóa học:
Công thức tính ñiểm trung bình chung học tập khóa học như sau:

( )



=
=
×
=
N
i
i
N
i
ii
n
na
A
1
1

Trong ñó:
A : ñiểm trung bình chung học tập khóa học,
a
i
: ñiểm của học phần thứ i,
n
i
:
số tín chỉ của học phần thứ i,
N :
tổng số học phần.
Luận văn ñược coi là một học phần.
ðiểm trung bình chung học tập khóa học ñược tính ñến 02 chữ số thập phân.

b. Xếp loại học tập:
Xếp loại học tập dựa trên ñiểm trung bình chung học tập khóa học như sau:
TT ðiểm trung bình chung học tập khóa học Xếp loại
1
2
3
4
5
9 ÷ 10
8 ÷ 8,99
7 ÷ 7,99
6 ÷ 6,99
5 ÷ 5,99
Xuất sắc
Giỏi
Khá
Trung bình khá
Trung bình
3. Hồ sơ cấp bằng thạc sĩ
a. Hồ sơ bảo vệ luận văn;
b. Bản sao bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ;
c. Bản sao bài báo khoa học về ñề tài luận văn;
d. Giấy biên nhận luận văn thạc sĩ của Thư viện Trường.
4. Xét tốt nghiệp và cấp bằng thạc sĩ
a. ðịnh kỳ tháng cuối từng quý, Khoa Sau ðại học tiến hành xét và trình Hiệu trưởng
Quyết ñịnh tốt nghiệp và cấp bằng thạc sĩ cho số học viên ñủ ñiều kiện tốt nghiệp;
b. Khoa Sau ðại học có trách nhiệm ñưa danh sách học viên tốt nghiệp lên Website
của Trường, làm thủ tục xin cấp phôi bằng, in và quản lý bằng thạc sĩ;
c. Khoa Sau ðại học chủ trì và phối hợp với các ñơn vị liên quan tổ chức lễ tốt nghiệp.


________________________________________

24

Phụ lục 1
THÔNG TIN VỀ THƯ VIỆN

I. TIẾP CẬN VÀ SỬ DỤNG THƯ VIỆN
1. Tài liệu văn bản (sách, luận văn, luận án )
-
Người dùng có thể tra cứu tài liệu qua -> Tài liệu văn bản, và
mượn tài liệu trực tiếp tại nhà TV1:
Bộ phận Phục vụ Thông tin.
-
Người dùng xa trường: Có thể tra cứu tìm tài liệu văn bản qua cổng tra cứu Z39.50 theo
cách: vào trang -> Tài liệu văn bản -> Cổng tra cứu
Z39.50

2. Tài liệu số (thư viện số)
Tra cứu và xem tài liệu số hóa (sách ñiện tử, luận văn, luận án, bài giảng ñiện tử…).
a. Tra cứu và xem trực tuyến: Bạn ñọc phải có tài khoản ñăng nhập (Thư viện cấp, sau khi
ñăng ký thông tin với Thư viện: Họ tên, ngày sinh, ñịa chỉ email ñang dùng).
-
Bạn ñọc ñã ñăng ký làm thẻ thư viện thì mã ñăng nhập trùng với mã số thẻ thư viện.
ðể nhận Mật khẩu ñăng nhập bạn ñọc vào . tại vùng ðăng
nhập chọn Quên mật khẩu và gõ mã ñăng nhập -> nhấn Chấp nhận ñể phần mềm
gửi mật khẩu tới email bạn ñã ñăng ký với Thư viện. Sau ñó bạn ñăng nhập với mật
khẩu nhận ñược trong mail. Sau lần ñăng nhập ñầu tiên, bạn nên ñổi mật khẩu cho dễ
nhớ.
b. Cơ sở dữ liệu ñiện tử: CSDL tiếng Anh tra cứu trên ñĩa Index với phần mềm ứng dụng tại

phòng Multimedia, CSDL tiếng Việt ñã ñược chuyển tải toàn văn lên mạng thư viện.

II. CÁC QUY ðỊNH ðỐI VỚI NGƯỜI DÙNG
1. Quy ñịnh khi tham gia sử dụng thư viện (trích)
-
Không ñược phép chuyển quyền sử dụng thẻ cho người khác dưới mọi hình thức.
-
Bảo quản tốt tài liệu và trang thiết bị. Không viết vẽ lên sách, xé sách hay sử dụng thiết
bị không ñúng quy ñịnh…. Nếu vi phạm phải bồi thường theo quy ñịnh.
-
Mượn tài liệu tại phòng nào phải trả trực tiếp tại phòng ñó, một lần mượn tối ña 02 cuốn
(1 cuốn ñọc trong ngày và 1 cuốn 7 ngày).
-
Từ chối phục vụ những người dùng có hành vi sau ñây:
+ Làm hư hỏng tài liệu hay trang thiết bị của thư viện.
+ Gây mất trật tự trong thư viện.
+ Trang phục không ñúng quy ñịnh như khi học trên lớp.

×