Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

BÁO CÁO ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU MÔN HỌC HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ HÀM TÀI CHÍNH VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU TRONG MICROSOFT OFFICE EXCEL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 76 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
Company

LOGO

BÁO CÁO ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU MÔN HỌC

HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ


HÀM TÀI CHÍNH VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
TRONG MICROSOFT OFFICE EXCEL


LỜI MỞ ĐẦU
Microsoft Office Excel là
một phần mềm dạng bảng
số tính tốn có tính năng
vơ vùng phong phú.

Theo ước lượng của nhiều chun
gia, người làm việc văn phịng bình
thường chỉ sử dụng tới khoảng 10%
tính năng và cơng suất của Excel đã là
nhiều.


Excel thƣờng đƣợc sử dụng trong các công việc:
Lên các bảng tính tốn nhanh, như bảng lương, tính cơng, tính
tốn chi phí.


Xây dựng các biểu đồ, nhập dữ liệu, sản xuất ra các minh họa hình ảnh.

Các mơ hình tính tốn tài chính có quy mơ ở mức trung bình.
Các tính tốn tốn học sử dụng nhiều hàm số ( số lượng hàm
tốn học có sẵn trong excel sau khi bổ sung add-in và analysis
tăng lên đáng kể).
Tìm kiếm các nghiệm theo phương pháp lặp Newton-Ralphson,
tìm kiếm nghiệm có điều kiện dạng Goalseek, Solver.

Và rất nhiều tính năng tiềm ẩn khác.


A. HÀM TÀI CHÍNH


1. CÁC NHĨM HÀM TÀI CHÍNH TRONG MS EXCEL

TÊN HÀM
ACCRINT

CƠNG THỨC

CHỨC NĂNG

ACCRINT (issue, first_interest, Tính lãi tích lũy cho một chứng khoán trả lãi
settlement, rate, par, frequency, theo định kỳ.
basis, calc_method)
AMORLINC (cost,
date_purchased, first_period,
salvage, period, rate, basis)


Tính khấu hao trong mỗi tài khóa kế tốn (sử
dụng trong các hệ thống kế tốn theo kiểu
Pháp).

COUPDAYBS

COUPDAYBS (settlement,
maturity, frequency, basis)

Tính số ngày kể từ đầu kỳ lãi tới ngày kết
toán.

COUPNCD

COUPNCD (settlement,
maturity, frequency, basis)

Trả về một con số thể hiện ngày tính lãi kế
tiếp kể từ sau ngày kết tốn.

COUPNUM

COUPNUM (settlement,
maturity, frequency, basis)

Tính số lần lãi suất phải trả trong khoảng từ
ngày kết toán đến ngày đáo hạn.

CUMIPMT (rate, nper, pv,

start_period, end_period, type)

Tính lợi tức tích lũy phải trả đối với khoản
vay trong khoảng thời gian giữa
Start_period và end_period

AMORLINC

CUMIPMT


1. CÁC NHĨM HÀM TÀI CHÍNH TRONG MS EXCEL

TÊN HÀM

CƠNG THỨC

CHỨC NĂNG

IPMT (rate, per, nper, pv, fv,
type)

Trả về khoản thanh toán lãi cho một đầu tư dựa
trên việc chi trả cố định theo kỳ và dựa trên lãi
suất không đổi

IRR (value, guess)

Tính lợi suất nội hàm cho một chuỗi các lưu động
tiền mặt được thể hiện bởi các trị số


NOMINAL (effect_rate, npery)

Tính lãi suất danh nghĩa hằng năm, biết trước lãi
suất thực tế và các kỳ tính lãi kép mỗi năm

ODDFPRICE

ODDFPRICE (settlement,
maturity, issue, first_coupon,
rate, yld, redemption,
frequency, basis)

Tính giá trị trên mỗi đồng mệnh giá $100 của
chứng khốn có kỳ đầu tiên lẻ (ngắn hạn hay dài
hạn)

PMT

PMT (rate, nper, pv, fv, type)

Tính tiền phải trả đối với khoản vay có lãi suất
không đổi và chi trả đều đặn

PRICEMAT (settlement,
maturity, issue, rate, yld,
basis)

Tính giá trị trên đồng mệnh giá $100 của một
chứng khoán phải thanh toán lãi vào ngày đáo

hạn

IPMT

IRR

NOMINAL

PRICEMAT


1. CÁC NHĨM HÀM TÀI CHÍNH TRONG MS EXCEL
TÊN HÀM

CƠNG THỨC

CHỨC NĂNG

DB

DB (cost, salvage, life, period,
month)

Tính khấu hao cho một tài sản sử dụng
phương pháp số dư giảm dần theo một
mức cố định trong một khoảng thời gian xác
định.

DISC


DISC (settlement, maturity, pr,
redemption, basis)

Tính tỷ lệ chiết khấu của một chứng khoán.

DOLLARDE

DOLLARDE (fractional_dollar,
fraction)

Chuyển đổi giá dollar ở dạng phân số sang
giá dollar ở dạng thập phân

EFFECT

EFFECT (nominal_rate, npery)

Tính lãi suất thực tế hằng năm, biết trước
lãi suất danh nghĩa hằng năm và tổng số kỳ
thanh toán lãi kép mỗi năm

FV (rate, nper, pmt, pv, type)

Tính giá trị kỳ hạn của sự đầu tư dựa trên
việc chi trả cố định theo kỳ và lãi suất cố
định

INTRATE (settlement, maturity,
investment, redemption, basis)


Tính lãi suất cho một chứng khốn đầu tư
tồn bộ

FV

INTRATE


PHÂN CHIA CÁC NHĨM HÀM TÀI CHÍNH

HÀM KHẤU HAO
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

HÀM ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
VỐN ĐẦU TƢ
HÀM
TÀI CHÍNH

HÀM TÍNH GIÁ TRỊ ĐẦU TƢ
CHỨNG KHOÁN


2. CÁC HÀM KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
2.1/ Hàm SLN (Straight Line):
 chức

năng:

Tính khấu hao tài sản cố định với tỉ lệ khấu hao trải đều trong một khoảng
thời gian xác định.

 Cú

pháp:

= SLN(cost, salvage, life)

Trong đó :
- Cost là giá trị ban đầu của tài sản cố định.
- Salvage là giá trị cịn lại ước tính của tài sản sau khi đã khấu hao.
- Life là đời hữu dụng của tài sản cố định.
 Cơng

thức: Hàm SLN tính khấu hao theo công thức:
SLN =


 Ví

dụ:

C11 =SLN($D$6,$D$7,$D$8)


2. CÁC HÀM KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
2.2/ Hàm DB (Declining Balance):
 Chức

năng:

Tính khấu hao cho một tài sản sử dụng phương pháp số dư giảm dần theo

một mức cố định trong một khoảng thời gian xác định.
 Cú

pháp:

= DB(cost; salvage; life, period; month)
Trong đó:
- Các tham số cost, salvage; life như ở hàm SLN.
- Period là kỳ khấu hao.
- Month là số tháng trong năm đầu. Nếu bỏ qua Excel sẽ tính với month
bằng 12 tháng.


 Ví

dụ:

Q41=DB($R$35,$R$36,$R$37,P41,$R$38)


3. CÁC HÀM ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VỐN ĐẦU TƢ
3.1/ Hàm FV (Future Value):
 Chức

năng:

3. Các hàm đánh giá hiệu quả vốn đầu tƣ.

Tính giá trị tương lai của một khoản đầu tư có lãi suất cố định trả theo định
kỳ hoặc gửi thêm vào.

 Cú

pháp :

= FV(rate; nper; pmt; pv; type)

Trong đó :
- Rate là lãi suất mỗi kì.
- Nper là tổng số kỳ tính lãi.
- Pmt (payment) là số tiền phải trả đều trong mỗi kỳ, nếu bỏ trống thì coi là 0.
- Pv là giá trị hiện tại của khoản đầu tư, nếu bỏ trống thì coi là 0.
-Type là hình thức thanh tốn. Nếu type = 1 thì thanh tốn đầu kỳ
(niên kim đầu kỳ), nếu type = 0 thì thanh tốn vào cuối mỗi kỳ (mặc định)


 Ví dụ :
Tính số tiền một người gửi 10 000$ vào ngân hàng và mỗi năm gửi thêm
200$ với lãi suất 5%/năm (bỏ qua lạm phát) sau 10 năm .

F5=FV(C4,C5,C5,C7,1)


3. CÁC HÀM ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VỐN ĐẦU TƢ
3.2/ Hàm NPV (Net Present Value):
 Chức

năng:

Giá trị hiện tại thuần của một dự án đầu tư là giá trị của các khoản đầu tư,
chi phí và thu nhập trong vịng đời của dự án được quy về hiện tại.

 Cú

pháp:

=NPV(rate;value1;value2;…;value(n))

Trong đó:
Để đánh giá tính khả thi về mặt tài chính của một dự án
- Rate là tỷ lệ chiết khấu.
đầu tư người ta thường sử dụng 4 phương pháp sau:
- Value1 là giá trị vốn đầu tư ban đầu (biểu diễn dưới dạng số âm).
- Phương pháp giá trị hiện tại thuần (NPV).
- Value2 ;… ;value(n) :- luồng tiền kỳ tỷ suấttrong tương lai.
Phương pháp vọng thu hồi nội bộ (IRR).
- Thời gian hoàn vốn (PP).
- Chỉ số doanh lợi (PI).
Tuy nhiên, người ta thường dùng hai phương pháp giả trị
hiện tại thuần và tỷ suất thu hồi nội bộ. Excel cũng cung
cấp cho chúng ta hai hàm tính tốn tương ứng là:

NPV và IRR.


 Ví

dụ:

G9=E9+NPV(F9,E10:E13)



4. CÁC HÀM TÍNH GIÁ TRỊ ĐẦU TƢ CHỨNG KHỐN

4.1/ Hàm INTRATE (Interest Rate):
 Chức năng:

Tính lãi suât của một chứng khoán được đầu tư hết.
 Cú pháp:

=INTRATE(settlement; maturity; investment; basis)

Trong đó:
- settlement là ngày thanh tốn.
- maturity là ngày tới hạn.
- investment khoản tiền đầu tư.
- redemption là khoản tiền thu được vào ngày tới hạn.
- basis là số ngày cơ sở.
 Cần phân biệt giữa ngày thanh toán và ngày tới hạn:

CHÚ Ý

Nếu có một trái phiếu CP có thời hạn là 5 năm được phát hành
ngày 01/04/2000 và 125 tháng sau có người mua CK này thì
ngày thanh toán là 01/05/2000 và ngày tới hạn là 01/04/2005.


 Cơng thức tính:

INTRATE=((redemption-investment)/investment )*(B/DIM)
với B là số ngày trong năm cơ sở, DIM là số ngày tính từ ngày thanh tốn tới ngày
tới hạn.

 Ví dụ:


4. CÁC HÀM TÍNH GIÁ TRỊ ĐẦU TƢ CHỨNG KHỐN

4.2/ Hàm RECEIVED:
 Chức năng:
Tính số tiền thu được vào ngày tới hạn của một chứng khoán được đầu tư
hết.

 Cú pháp:
=RECEIVED(settlement, maturity, investment, discount, basis)
Trong đó:
- discount là tỷ suất chiết khấu
- các tham số khác tương tự hàm INTRATE
 Cơng

thức tính:
RECEIVED= investment/(1-(discount*DIM/B)).


B. CƠ SỞ DỮ LIỆU


1. KHÁI NIỆM:
1.1/ Khái niệm cơ sở dữ liệu:
1

Phần dữ liệu được lưu giữ trong máy tính theo một quy định nào đó
được gọi là cơ sở dữ liệu.


2

Là một hệ thống các TT có cấu trúc được lưu trữ trên các thiết bị lưu
trữ TT thứ cấp để có thể thỏa mãn yêu cầu khai thác TT đồng thời của
nhiều người sử dụng hay nhiều chương trình ứng dụng với nhiều mục
đích khác nhau.

ƢU ĐIỂM NỔI
BẬT CỦA
CSDL

Khả năng chia sẻ thông tin cho nhiều người sử dụng và
nhiều ứng dụng khác nhau.
Đảm bảo dữ liệu có thể được truy xuất theo nhiều cách
khác nhau.
Giảm sự trùng lặp thông tin xuống mức thấp nhất và do đó
đảm bảo được tính nhất quán và toàn vẹn dữ liệu.


1. KHÁI NIỆM:
CSDL ĐẶT RA NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN PHẢI GIẢI QUYẾT
Đó là:

Tính chủ quyền của dữ liệu.

Tranh chấp dữ liệu.

Tính bảo mật và quyền khai
thác thơng tin của ngƣời sử dung.


Đảm bảo an tồn dữ liệu khi có
sự cố.


1. KHÁI NIỆM:
PHÂN LOẠI
Cơ sở dữ liệu dạng file
Tiêu biểu cho cơ sở dữ liệu dạng file
là*.mbd Foxpro.

Cơ sở dữ liệu hƣớng đối tƣợng

Dữ liệu cũng được lưu trữ trong các bản
dữ liệu nhưng các bảng có bổ sung thêm
các tính năng hướng đối tượng như lưu
trữ thêm các hành vi, nhằm thể hiện hành
vi của đối tượng.

Cơ sở dữ liệu quan hệ
Các hệ quản trị hỗ trợ cơ sở dữ liệu
quan hệ như:
MS SQL server, Oracle, MySQL...

Cơ sở dữ liệu bán cấu trúc
Dữ liệu được lưu dưới dạng XML, với
định dạng này thông tin mô tả về đối
tượng thể hiện trong các tag.
Đây là CSDL có nhiều ưu điểm do lưu
trữ được hầu hết các loại dữ liệu

khác nhau.


1. KHÁI NIỆM:
1.2/ Cơ sở dữ liệu trong Excel:
 Là một bảng chứa dữ liệu được tập hợp từ các bản ghi (record) và các

trường (fields) trong đó:
Bản ghi: Là tập hợp những
vùng có liên quan với nhau
và được ghi trên cùng một
dòng

Các trường

Bản ghi

Trƣờng: là một cột CSDL, mỗi
trường biểu thị một thuộc tính của
đối tượng và có kiểu dữ liệu nhất
định.


×