Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Đề tài Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý vật tư tại Công ty VINACONEX 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (842.08 KB, 32 trang )

PT&thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư GVHD:Nguyễn Quang Ánh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TOÁN
*****************
BÀI TẬP CÁ NHÂN
MÔN :HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN

Đề tài:
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý vật tư
tại Công ty VINACONEX 10.
GVHD : Nguyễn Quang Ánh
SVTH : Nguyễn Thị Thúy Hằng
Lớp : K13KKT3
MSSV : 132315665

Nguyễn Thị Thúy Hằng-K13KKT3 Trang- 1 -

Đà Nẵng 04/2009
PT&thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư GVHD:Nguyễn Quang Ánh
Trong thời đại ngày nay việc quản lý, điều hành và phát triển một doanh nghiệp
lớn hay nhỏ cũng đều đòi hỏi phải có sự quản lý chặt chẽ từ cấp lãnh đạo đến từng
nhân viên, từ các phòng ban đến các bộ phận của doanh nghiệp.Chính vì vậy,phương
pháp thủ công trên giấy tờ không còn phù hợp và hiệu quả. Do đó việc áp dụng CNTT
vào trong quản lý là điều cần thiết.
Hệ thống quản lý là một trong các hệ thống được nhiều DN sử dụng và đã được
thiết kế một cách đa dạng và phong phú. Một trong những ứng dụng CNTT vào việc
quản lý, đó là quản lý hệ thống vật tư.
Với sự hỗ trợ của các phần mềm tin học, việc quản lý điều hành DN sẽ trở nên
thuận lợi hơn, đem lại lợi nhuận cao hơn. Nhân viên quản lý vật tư sẽ không mất
nhiều thời gian để ghi chép các hóa đơn nhập, xuất,hàng tồn kho. Các kế toán viên
hạch toán thu chi nhanh chóng,chính xác và hiệu quả hơn, tạo điều kiện thuận lợi cho


các nhà quản lý. Nếu các DN Việt Nam không kịp thời thay đổi thì nguy cơ tụt hậu về
nền kinh tế càng lớn.
Đề tài mà em chọn để nghiên cứu và thực hiện là :"Phân tích và thiết kế HTTT quản
lý vật tư".
Để thực hiện đề tài em đã chọn Công ty VINACONEX 10, địa chỉ lô 12C-Phan
Đăng Lưu-Đà Nẵng.Đây là một DN vừa mới thành lập nên việc áp dụng CNTT vào
trong quản lý đặc biệt là hệ thống quản lý vật tư là rất ít hầu như không.Nên lợi nhuận
DN thu được trong những qua là không đáng kể.
I.Lời cam đoan
Đề tài này được thực dựa trên những kiến thức mà em đã được học ở môn học Hệ
Thống Thông Tin Kế Toán, cùng sự tham khảo ý kiến của giảng viên bộ môn và một
số tài liệu liên quan.
Em xin cam đoan đây là đề tài em tự thực hiện không sao chép hay copy bài của ai
khác.Đây là tất cả sự cố gắng và nổ lực của em trong thời gian qua mặc dù đề tài
không tránh khỏi những sai sót.
II. Bảng kế hoạch triển khai thực hiện
Nguyễn Thị Thúy Hằng-K13KKT3 Trang- 2 -

PT&thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư GVHD:Nguyễn Quang Ánh
• Tuần 31:Lập kế hoạch triển khai đề tài
• Tuần 32:Tiến hành tìm hiểu tham khảo và lựa chọn đề tài
• Tuần 33:Khảo sát thực tế ,thu thập tài liệu
• Tuần 34:Phác thảo khung đề tài
• Tuần 35:Tiến hành triển khai đề tài :Phần mở đầu

• Tuần 36:Thiết kế biểu đồ phân cấp chức năng FHD

và biểu đồ luồng dữ liệu –DFD(4-Level)
• Tuần 37:Thiết kế các kiểu thực thể và mô hình ER(Entity Relationship).


Thiết kế các Form nhập liệu và các báo cáo
• Tuần 38:Bổ sung và hoàn chỉnh đề tài.
III .Khảo sát thực tế :
Công ty VINACONEX là công ty chuyên kinh doanh và sản xuất vật liệu
xây dựng nên việc quản lý vật tư là vô cùng quan trọng.Nhưng hiện tại việc
quản lý vật tư tại DN đang thực hiện bằng phương pháp thủ công, khả năng tin
học của đội ngũ nhân viên còn quá kém.
Nguyễn Thị Thúy Hằng-K13KKT3 Trang- 3 -

PT&thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư GVHD:Nguyễn Quang Ánh
1. Biểu đồ phân cấp chức năng - FHD .
Nguyễn Thị Thúy Hằng-K13KKT3 Trang- 4 -

Cập nhật
danh mục
Quản lý
vật tư
Mua hàng
Bán hàng
KT hàng tồn
kho
Báo cáo
hàng hóa
kho
Đặt hàng
Nhập
hàng
Báo cáo
mua
hàng

Cập nhật
phiếu
xuất
Giao
hàng
Cập nhật
hàng tồn
đầu kỳ
Làm thẻ
kho
Báo cáo
bán hàng
tháng
Báo cáo
hàng tồn
Thống
kê hàng
hóa
Dự trù
xuất
nhập
khách
hàng
nhà
cung cấp
nhân
viên
loại vật

Báo cáo

bán hàng
PT&thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư GVHD:Nguyễn Quang Ánh
Chức năng cập nhật danh mục: Chức năng này sẽ thực hiện viêc cập nhật danh mục
khách hàng, danh mục nhà cung cấp, danh mục nhân viên, danh mục loại, danh mục
hàng hóa và danh mục kho.
Chức năng mua hàng:
+ Đặt hàng:DN đặt hàng ở nhà cung cấp với số lượng từng mặt hàng cần đặt. Mỗi lần
đặt hàng, DN in đơn hàng gửi đến nhà cung cấp.
+ Nhập hàng: nhiệm vụ nhập hàng vào kho khi nhà cung cấp giao hàng cho công ty
+ Báo cáo mua hàng: nhiệm vụ báo cáo việc mua hàng của khách hàng lên các nhà
quản lý .
Chức năng bán hàng:
+ Cập nhật phiếu xuất: khi khách hàng có yêu cầu mua hàng thì chức năng này có
nhiệm vụ cập nhật những mặt hàng bán cho khách với số lượng và mặt hàng khách yêu
cầu.
+ Giao hàng: khi xuất hàng ra khỏi kho công ty sẽ có một bộ phận giao hàng tới địa
chỉ đã yêu cầu đặt hàng. Đồng thời khi khách hàng có khiếu nại gì về số lượng cũng
như chất lượng hàng hoá thì bộ phận này sẽ thu nhận thông tin và về báo cáo cho bộ
phận quản lý.
+ Báo cáo bán hàng: nhiệm vụ báo cáo việc bán hàng cho khách hàng lên các nhà quản

Chức năng kiểm tra tồn hàng:
+ Cập nhật hàng tồn đầu kỳ: cuối kì hay cuối tháng sẽ có các đợt thống kê, kiểm
nghiệm các loại hàng còn tồn đọng ở trong kho hay bất chợt ban giám đốc yêu cầu
thống kê trong kho và cập nhật số hàng tồn này.
+ Làm thẻ kho: bao gồm việc làm các thẻ kho cho từng loại vật tư cụ thể để dễ dàng
trong việc quản lý các loại vật tư.
Chức năng báo cáo:
+ Báo cáo bán hàng: Chức năng này có nhiệm vụ báo cáo việc bán hàng cho khách
hàng lên các nhà quản lý cấp trên theo từng tháng khi có yêu cầu.

+ Báo cáo hàng tồn: Hàng tháng sẽ có sự báo cáo cho người quản lý biết được tình
hình về số lượng vật tư tồn cuối tháng cũng như xuất để từ đó họ sẽ có những quyết
định tiếp tục nhập các loại vật tư đó hay không.
Nguyễn Thị Thúy Hằng-K13KKT3 Trang- 5 -

PT&thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư GVHD:Nguyễn Quang Ánh
+ Thống kê hàng hóa: Thống kê những chủng loại vật tư đã bán và những loại đang
còn tồn đọng trong kho và báo cáo lên cấp trên.
+ Dự trù xuất nhập: Chức năng này sẽ dựa vào chức năng thống kê hàng hóa để từ đó
tính tồn kho nhằm đưa ra các quyết định có tiếp tục nhập các loại vật tư đang còn tồn
trong kho hay không.
II . Biểu đồ luồng dữ liệu - DFD .
1. DFD mức khung /bối cảnh (Mức 0)















- Nhà cung cấp có trách nhiệm gửi những thông tin của mình, hóa đơn nhập, hóa
đơn thanh toán cho DN.

-DN nếu đồng ý mua hàng thì gửi cho nhà cung cấp một đơn đặt hàng yêu cầu số
lượng vật tư cần mua, thanh toán tiền khi nhận được hàng.
-Đồng thời giữa hệ thống quản lý vật tư và nhà cung cấp có thể trao đổi hoặc
khiếu nại với nhau khi có những vấn đề vướng mắc xảy ra.
- KH khi có nhu cầu sẽ gửi yêu cầu mua hàng cùng những thông tin của mình
đến nhà quản lý vật tư của DN.
-Kế toán quản lý vật tư tiến hành:
Nguyễn Thị Thúy Hằng-K13KKT3 Trang- 6 -

Nhà cung cấp
Khách hàng
Quản lý
vật tư
Lãnh đạo
Khiếu
nại
Đơn đặt hàng
Hóa đơn nhập
Phiếu thanh toán
Thông tin nhà cung cấp



Hóa đơn bán hàng


Khiếu
nại
Từ chối
bán hàng

Thông tin khách hàng

Yêu cầu mua hàng
Yêu cầu báo cáo
Báo cáo
PT&thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư GVHD:Nguyễn Quang Ánh
+Trả lời đơn hàng, lập hóa đơn bán hàng, giao hàng cho KH .
+Lập báo cáo theo yêu cầu của ban lãnh đạo
2. DFD mức đỉnh(Mức 1)
Nguyễn Thị Thúy Hằng-K13KKT3 Trang- 7 -

Yêu
cầu
báo
cáo
Nhân viên
1.Cập nhật
danh mục
Nhân viên
Khách hàng
Khách hàng
Thông tin khách hàng
3. Bán hàng
Yêu cầu
mua hàng
Khiếu
nại
Hóa
đơn
xuất

Từ chối bán hàng
Hàng
Nhà cung cấp
Hóa đơn xuất
4. Kiểm tra
tồn hàng
Thông
báo
xử

Yêu
cầu
kiểm
tra
hàng
Lãnh đạo
5. Báo cáo
Báo
cáo
Hàng
Khách hàng
Hóa đơn nhập
Hàng
Thông tin
hàng tồn
Nhà cung cấp
2. Mua
hàng
Yêu
cầu

mua
hàng
Nhân viên
Thông tin
hàng nhập
Nhà cung cấp
Hóa đơn nhập
Khiếu
nại
Đơn đặt hàng
Phiếu thanh toán
PT&thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư GVHD:Nguyễn Quang Ánh
3. DFD mức dưới đỉnh
3.2ức năng Cập nhật danh mục

Nguyễn Thị Thúy Hằng-K13KKT3 Trang- 8 -

Khách hàng
1.1 Cập nhật
danh mục
khách hàng
Thông
tin
khách
hàng
Khách hàng
Nhà cung cấp
1.2 Cập nhật
danh mục nhà
cung cấp

Thông
tin nhà
cung
cấp
1.3 Cập nhật
danh mục nhân
viên
Nhân viên
Nhà cung cấp
1.4 Cập nhật
danh mục loại
1.5 Cập nhật
danh mục hàng
hóa
Hàng
PT&thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư GVHD:Nguyễn Quang Ánh
c
2
. DFD mức dưới đỉnh – Chức năng Mua hàng
Nguyễn Thị Thúy Hằng-K13KKT3 Trang- 9 -

Nhà cung cấp
2.1 Đặt
hàng
Nhà cung cấp
Kiểm tra tồn hàng
Đơn đặt hàng
Nhân viên
Khách hàng
Yêu cầu của

khách hàng
Yêu cầu mua hàng
2.2 Nhập
hàng
2.3 Báo cáo
mua hàng
Hóa
đơn
nhập
hàng
Hóa đơn nhập
Lãnh đạo
Phiếu thanh
toán
Yêu cầu báo cáo
Báo cáo
Hàng
Thông tin hàng nhập
Dự trù xuất nhập
Đơn đặt hàng
Khiếu nại
PT&thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư GVHD:Nguyễn Quang Ánh
c
3
. DFD mức dưới đỉnh – Chức năng Bán hàng
Nguyễn Thị Thúy Hằng-K13KKT3 Trang- 10 -

Khách hàng
Xét đơn đặt
hàng

Yêu cầu mua hàng
Từ chối bán hàng
3.1 Cập
nhật phiếu
xuất
Đồng ý
3.2 Giao
hàng
Nhân viên
Khiếu
nại
Hóa đơn
xuất
3.3 Báo cáo
bán hàng
Lãnh đạo
Yêu cầu
báo cáo
Báo cáo bán hàng
Kiểm tra tồn hàng
Thông tin xử lý
Yêu cầu kiểm
tra hàng
Khách hàng
Hóa đơn xuất
Thông tin
hàng xuất
Thông tin
hàng xuất
PT&thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư GVHD:Nguyễn Quang Ánh

c
4
. DFD mức dưới đỉnh – Chức năng Kiểm tra tồn hàng

Nguyễn Thị Thúy Hằng-K13KKT3 Trang- 11 -

Kho
Hóa đơn nhập
4.1 Cập nhật
hàng tồn đầu
kỳ
4.2 Làm thẻ
kho
Hàng
Hóa đơn xuất
Thông tin hàng tồn
Thông tin
hàng tồn đầu
kỳ
PT&thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư GVHD:Nguyễn Quang Ánh
c
5
. DFD mức dưới đỉnh – Chức năng Báo cáo
Nguyễn Thị Thúy Hằng-K13KKT3 Trang- 12 -

Lãnh đạo
5.2 Báo cáo
hàng tồn
5.1 Báo cáo
bán hàng

tháng
5.3 Thống
kê hàng bán
Yêu cầu báo cáo
Báo cáo
Báo cáo
Yêu cầu
báo cáo
Hóa đơn nhập
Nhà cung cấp
Hóa đơn xuất
Nhân viên
Khách hàng
Báo
cáo
Yêu cầu báo cáo
5.4 Dự trù
xuất nhập
Làm đơn
đặt hàng
Quản lý
kho
Hàng
PT&thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư GVHD:Nguyễn Quang Ánh
3. Các kiểu thực thể và mô hình EER
Nguyễn Thị Thúy Hằng-K13KKT3 Trang- 13 -

NCC
MaNCC
TenNCC

DiaChiNCC
DienThoaiNCC
TKNHNCC
Fax
KhachHang
MaKH
TenKH
DiaChiKH
DienThoaiKH
TKNHKH
HTTT
MaHTTT
TenHTTT
DMLoai
MaLoai
TenLoai
Hang
MaHang
TenHang
MaLoai
TrongLuong
DVT
DGiaNhap
DGiaXuat
HDXuat
SoCT
Ngay
MaNV
MaKH
MaHTTT

MaKho
DienGiai
TKCo
TKNo
MaNX
DMNX
MaNX
TenNX
HDNhap
SoCT
SoCTGoc
MaNCC
MaNV
Ngay
MaKho
MaKH
TKNo
TKCo
MaHTTT
MaNX
HDXuatCT
MaHang
SoCT
SoLuong
TrongLuong
DGiaBan
HDNhapCT
MaHang
SoCT
SoLuong

TrongLuong
DGiaNhap
NhanVien
MaNV
TenNV
ChucVu
DCNV
DThoaiNV
NhanVien
MaNV
TenNV
ChucVu
DCNV
DThoaiNV
DDHangCT
MaDDH
MaHang
SoLuong
DGia
DMKho
MaKho
TenKho
DCKho
DonDatHang
MaDDH
NgayDH
NgayNH
MaNV
MaNCC
PT&thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư GVHD:Nguyễn Quang Ánh

* Mô hình quan hệ
KhachHang (MaKH, TenKH, DiaChiKH, DienThoaiKH, TKNHKH)
Khóa chính: MaKH
HTTT (MaHTTT, TenHTTT)
Khóa chính: MaHTTT
DMLoai (MaLoai, TenLoai)
Khóa chính: MaLoai
Hang (MaHang, TenHang, MaLoai, TrongLuong, DVT, DGiaNhap, DGiaXuat)
Khóa chính: MaHang. Khóa ngoại: MaLoai tham chiếu đến bảng DMLoai
HDXuat (SoCT, Ngay, MaNV, MaKH, MaHTTT, MaKho, DienGiai, TKCo, TKNo,
MaNX)
Khóa chính: SoCT. Khóa ngoại: MaNV tham chiếu đến bảng NhanVien, MaKH
tham chiếu đến bảng KhachHang, MaHTTT tham chiếu đến bảng HTTT.
HDXuatCT (MaHang, SoCT, SoLuong, TrongLuong, DGiaBan)
Khóa chính: MaHang, SoCT
HDNhapCT (MaHang, SoCT, SoLuong, TrongLuong, DGiaNhap)
Khóa chính: MaHang, SoCT
DMNX ( MaNX, TenNX)
Khóa chính: MaNX
DMKho (MaKho, TenKho, DCKho)
Khóa chính: MaKho
NhanVien (MaNV, TenNV, ChucVu, DCNV, DThoaiNV)
Khóa chính: MaNV
DDHangCT (MaDDH, MaHang, SoLuong, DGia)
Khóa chính: MaDDH
HDNhap (SoCT, SoCTGoc, MaNCC, MaNV, Ngay, MaKho, MaKH, TKNo, TKCo,
MaHTTT, MaNX)
Khóa chính: SoCT. Khóa ngoại: MaNV tham chiếu đến bảng NhanVien, MaKH
tham chiếu đến bảng KhachHang, MaKho tham chiếu đến bảng DMKho, MaNX
tham chiếu đến bảng DMNX.

NCC (MaNCC, TenNCC, DiaChiNCC, DienThoaiNCC, TKNHNCC, Fax)
Khóa chính: MaNCC
Nguyễn Thị Thúy Hằng-K13KKT3 Trang- 14 -

PT&thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư GVHD:Nguyễn Quang Ánh
DonDatHang (MaDDH, NgayDH, NgayNH, MaNV, MaNCC)
Khóa chính: MaDDH. Khóa ngoại: MaNV tham chiếu đến bảng NhanVien,
MaNCC tham chiếu đến bảng NCC, MaLoai tham chiếu đến bảng DMLoai.
4. Thiết kế Database vật lý
4.1 DMKho
STT Tên trường Kiểu trường Độ rộng
1 MaKho Text 4
2 TenKho Text 50
3 DCKho Text 50
MaKho (Mã kho): là khóa chính của bảng DMKho
TenKho (Tên kho): tên của kho
DCKho ( Địa chỉ kho): địa chỉ kho
4.2 DMLoai
STT Tên trường Kiểu trường Độ rộng
1 MaLoai Text 10
2 TenLoai Text 50
MaLoai (Mã loại): là khóa chính của bảng DMLoai
TenLoai (Tên loại): tên loại hàng
4.3 DMNX
STT Tên trường Kiểu trường Độ rộng
1 MaNX Text 10
2 TenNX Text 50
MaNX (Mã nhập xuất): là khóa chính của bảng DMNX
TenNX (Tên nhập xuất): tên nhập xuất
4.4 DDHang (Đơn đặt hàng)

STT Tên trường Kiểu trường Độ rộng
1 MaDDH Text 10
2 NgayDH Date/Time 8
3 NgayNH Date/Time 8
4 MaNV Text 10
5 MaNCC Text 10
MaDDH (Mã đơn đặt hàng): là khóa chính của bảng DonDatHang
NgayDH (Ngày đặt hàng): cho biết ngày khách hàng đặt hàng
NgayNH (Ngày nhận hàng): cho biết ngày nhận hàng của khách hàng
MaNV (Mã nhân viên)
MaNCC (Mã NCC): là khóa ngoại dùng để tham chiếu đến bảng NCC
Nguyễn Thị Thúy Hằng-K13KKT3 Trang- 15 -

PT&thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư GVHD:Nguyễn Quang Ánh
4.5 DDHangCT (Đơn đặt hàng chi tiết)
STT Tên trường Kiểu trường Độ rộng
1 MaHang Text 10
2 MaDDH Text 10
3 SoLuong Number Double
4 DGia Number Double
MaHang ( Mã hàng): là mã của mặt hàng, tham chiếu đến bảng Hang
MaDDH (Mã đơn dặt hàng): là khóa chính của bảng DDHangCT
SoLuong (Số lượng): cho biết số lượng của đơn đặt hàng
DGia (Đơn giá): đơn giá
4.6 Hang
STT Tên trường Kiểu trường Độ rộng
1 MaHang Text 10
2 TenHang Text 50
3 MaLoai Text 10
4 TrongLuong Number Single

5 DVT Text 10
6 DGiaNhap Number Double
7 DGiaXuat Number Double
MaHang (Mã hàng): là khóa chính của bảng Hang
TenHang (Tên hàng): cho biết tên của mặt hàng
MaLoai (Mã loại): xác định mặt hàng đó loại nào
TrongLuong (Trọng lượng): biết được mặt hàng đó nặng bao nhiêu
DVT (Đơn vị tính): đơn vị tính
DGiaNhap (Đơn giá nhập): đơn giá nhập
DGiaXuat (Đơn giá xuất): đơn giá xuất
4.7 HDNhap (Hóa đơn nhập)
STT Tên trường Kiểu trường Độ rộng
1 SoCT Text 10
2 SoCTGoc Text 10
3 MaNCC Text 10
4 MaNV Text 10
5 Ngay Date/Time 8
6 MaKho Text 10
7 TKNo Number Double
8 TKCo Number Double
9 MaHTTT Text 10
10 MaNX Text 10
SoCT (Số chứng từ): là khóa chính của bảng HDNhap
Nguyễn Thị Thúy Hằng-K13KKT3 Trang- 16 -

PT&thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư GVHD:Nguyễn Quang Ánh
SoCTGoc (Số chứng từ gốc): dùng để lưu các số chứng từ
MaNCC (Mã nhà cung cấp): là khóa ngoại dùng để tham chiếu đến bảng NCC
MaNV (Mã nhân viên): là khóa ngoại dùng để tham chiếu đến bảng NhanVien
Ngay (Ngày): xác định ngày nhập hàng

MaKho (Mã kho): là khóa ngoại dùng để tham chiếu đến bảng DMKho
TKNo (Tài khoản Nợ): xác định số tài khoản Nợ là bao nhiêu
TKCo (Tài khoản Có): xác định số tài khoản Có là bao nhiêu
MaHTTT (Mã hình thức thanh toán): là khóa ngoại dùng để tham chiếu đến bảng
HTTT
MaNX (Mã nhập xuất): là khóa ngoại dùng để tham chiếu đến bảng DMNX
4.8 HDNhapCT (Hóa đơn nhập chi tiết)
STT Tên trường Kiểu trường Độ rộng
1 MaHang Text 10
2 SoCT Text 10
3 SoLuong Number Double
4 TrongLuong Number Single
5 DGiaNhap Number Double
MaHang (Mã hàng): là khóa chính
SoCT (Số chứng từ): là khóa chính
SoLuong (Số lượng) : cho biết số lượng của đơn đặt hàng
TrongLuong (Trọng lượng)
DGiaNhap (Đơn giá nhập): đơn giá nhập
4.9 HDXuat (Hóa đơn xuất)
STT Tên trường Kiểu trường Độ rộng
1 SoCT Text 10
2 Ngay Date/Time 8
3 MaNV Text 10
4 MaKH Text 10
5 MaHTTT Text 10
6 MaKho Text 10
7 DienGiai Text 50
8 TKCo Number Double
9 TKNo Number Double
10 MaNX Text 10

SoCT (Số chứng từ): là khóa chính của bảng HDXuat
Ngay (Ngày): xác định ngày nhập hàng
MaNV (Mã nhân viên): là khóa ngoại dùng để tham chiếu đến bảng NhanVien
Nguyễn Thị Thúy Hằng-K13KKT3 Trang- 17 -

PT&thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư GVHD:Nguyễn Quang Ánh
MaKH (Mã khách hàng): là khóa ngoại dùng để tham chiếu đến bảng
KhachHang
MaHTTT (Mã hình thức thanh toán): là khóa ngoại dùng để tham chiếu đến bảng
HTTT
MaKho (Mã kho): là khóa ngoại dùng để tham chiếu đến bảng DMKho
DienGiai (Diễn giải): diễn giải
TKCo (Tài khoản Có): xác định số tài khoản Có là bao nhiêu
TKNo (Tài khoản Nợ): xác định số tài khoản Nợ là bao nhiêu
MaNX (Mã nhập xuất): là khóa ngoại dùng để tham chiếu đến bảng DMNX

4.10 HDXuatCT (Hóa đơn xuất chi tiết)
STT Tên trường Kiểu trường Độ rộng
1 MaHang Text 10
2 SoCT Text 10
3 SoLuong Number Double
4 TrongLuong Number Single
5 DGiaBan Number Double
MaHang (Mã hàng): là khóa chính của bảng HDXuatCT
SoCT (Số chứng từ): là khóa chính của bảng HDXuatCT
SoLuong (Số lượng) : cho biết số lượng của đơn đặt hàng
TrongLuong (Trọng lượng)
DGiaBan (Đơn giá bán): đơn giá bán
4.11 HTTT (Hình thức thanh toán)
STT Tên trường Kiểu trường Độ rộng

1 MaHTTT Text 10
2 TenHTTT Text 50
MaHTTT (Mã hình thức thanh toán): là khóa chính của bảng HTTT
TenHTTT (Tên hình thức thanh toán): là tên của hình thức thanh toán
4.12 KhachHang
STT Tên trường Kiểu trường Độ rộng
1 MaKH Text 10
2 TenKH Text 10
3 DiaChiKH Text 50
4 DienThoaiKH Text 10
5 TKNHKH Text 10
Nguyễn Thị Thúy Hằng-K13KKT3 Trang- 18 -

PT&thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư GVHD:Nguyễn Quang Ánh
MaKH (Mã khách hàng): là khóa chính của bảng KhachHang
TenKH (Tên khách hàng): là tên của khách hàng
DiaChiKH (Địa chỉ khách hàng): địa chỉ liên lạc của khách hàng
DienThoaiKH (Điện thoại khách hàng): số điện thoại liên lạc của khách hàng
TKNHKH (Tài khoản ngân hàng khách hàng): tài khoản ở ngân hàng của khách
hàng

4.13 NCC (Nhà cung cấp)
STT Tên trường Kiểu trường Độ rộng
1 MaNCC Text 10
2 TenNCC Text 50
3 DiaChiNCC Text 50
4 DienThoaiNCC Text 50
5 TKNHNCC Text 50
6 Fax Text 50
MaNCC (Mã nhà cung cấp): là khóa chính của bảng NCC

TenNCC (Tên nhà cung cấp): là tên của nhà cung cấp
DiaChiNCC (Địa chỉ nhà cung cấp): địa chỉ liên lạc của nhà cung cấp
DienThoaiNCC (Điện thoại nhà cung cấp): số điện thoại liên lạc của nhà cung
cấp
TKNHNCC (Tài khoản ngân hàng nhà cung cấp): tài khoản ở ngân hàng của nhà
cung cấp
4.14 NhanVien
STT Tên trường Kiểu trường Độ rộng
1 MaNV Text 10
2 TenNV Text 30
3 ChucVu Text 30
4 DCNV Text 50
5 DThoaiNV Text 10
MaNV (Mã nhân viên): là khóa chính của bảng NhanVien
TenNV (Tên nhân viên): là tên của nhân viên
ChucVu (Chức vụ): chức vụ của nhân viên tại phòng ban
DCNV (Địa chỉ nhân viên): địa chỉ liên lạc của nhân viên
DThoaiNV (Điện thoại nhân viên): số điện thoại liên lạc của nhân viên
Nguyễn Thị Thúy Hằng-K13KKT3 Trang- 19 -

PT&thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư GVHD:Nguyễn Quang Ánh



Nguyễn Thị Thúy Hằng-K13KKT3 Trang- 20 -

PT&thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư GVHD:Nguyễn Quang Ánh
5. Thiết kế các thuật toán (Algorithms) xử lý (sơ đồ khối)
5.1 Nhập HDNhap



Nguyễn Thị Thúy Hằng-K13KKT3 Trang- 21 -

Bắt đầu
Mở file liên quan
Nhập vào SoCT, SoCTGoc, Ngay,
MaNCC, maNV, MaNX, MaHTTT,
MaKho, TKCo, TKNo
Kiểm tra các
thông tin
thỏa?
Di chuyển về bản ghi cuối
Lưu?
Lưu lại các thông tin vào
CSDL HDNhap để tạo ra một
mẩu tin mới
Kết
thúc
F
T
T
F
PT&thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư GVHD:Nguyễn Quang Ánh
5.2 Sửa HDNhap
Nguyễn Thị Thúy Hằng-K13KKT3 Trang- 22 -

Bắt đầu
Mở file muốn chỉnh sửa
Nhập vào thông tin cần sửa
Xác nhận

sửa?
Lưu?
Lưu lại các thông tin vào
CSDL HDNhap tại mẩu tin
hiện hành
F
T
Kết
thúc
F
PT&thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư GVHD:Nguyễn Quang Ánh
5.3 Xoa HDNhap
Nguyễn Thị Thúy Hằng-K13KKT3 Trang- 23 -

Bắt đầu
Mở file liên quan
Xác nhận xóa
Tiếp?
F T
Kết
thúc
Chọn hóa đơn cần xóa
Xóa và chuyển đến
mẫu tin kế
T
F
PT&thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư GVHD:Nguyễn Quang Ánh
5.4 Tìm HD
Nguyễn Thị Thúy Hằng-K13KKT3 Trang- 24 -


Bắt đầu
Di chuyển về mẩu tin đầu tiên
Nhập số chứng từ cần tìm
Tìm theo số
chứng từ
Hiện mẫu tin
F
Thông báo không tìm thấy
Kết
thúc
T
PT&thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư GVHD:Nguyễn Quang Ánh
6. Thiết kế các Form nhập liệu
Nguyễn Thị Thúy Hằng-K13KKT3 Trang- 25 -

×