Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

BÁO cáo THỰC tập tại CÔNG TY cổ PHẦN CÔNG NGHỆ TIN HỌC SAO MAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.63 KB, 45 trang )

1
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
CÔNG NGHỆ TIN HỌC SAO MAI
PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
CÔNG NGHỆ TIN HỌC SAO MAI
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
1.1.1. Tên và địa chỉ công ty
Tên công ty: Công ty Cổ phần công nghệ tin học Sao Mai.
Tên giao dịch: Sao Mai Computer.
Địa chỉ: 223i Đường Tăng Bạc Hổ- Phường Trần Phú- TP Quy Nhơn
- Tỉnh Bình Định.
Điện thoại: 056.3824224-3824029.
Fax: 056.3824224.
Email:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 4100712216, do sở Kế Hoạch và Đầu
Tư tỉnh bình Định cấp lần đầu vào ngày 12 tháng 05 năm 2008, đăng ký thay đổi lần
thứ tư vào ngày 07 tháng 03 năm 2014.
Mã số thuế: 4100712216.
1.1.2. Quá trình phát triển của công ty
Công ty Cổ phần công nghệ tin học Sao Mai có trụ sở lúc mới thành lập là ở số
199 đường Lê Hồng Phong, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. Sau đó Công ty
chuyển về số 223i đường Tăng Bạt Hổ, phường Trần Phú, thành phố Quy Nhơn,
tỉnh Bình Định, Công ty Cổ phần công nghệ tin học Sao Mai được thành lập ngày
12/05/2008 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 4100712216 do Sở Kế
Hoạch Và Đầu tư tỉnh Bình Định cấp. Theo giấy phép này, công ty là đơn vị SXKD
có tư cách pháp nhân hạch toán độc lập và có mã số thuế riêng, có tài khoản giao
dịch tại ngân hàng. Công ty hoạt động theo điều lệ, quy chế Luật doanh nghiệp và
các quy định khác của pháp luật.
Xuất phát từ doanh nghiệp còn non trẻ, đồng thời lại chịu nhiều sức ép cạnh
tranh nhưng từ khi đi vào hoạt động cho đến nay, công ty không ngừng phát triển
2


mạng lưới phân phối tới khách hàng, ngày càng mở rộng mua bán các mặt hàng như
linh kiện điện tử, máy vi tính,…và kinh doanh các dịch vụ khác đã làm cho uy tín
của doanh nghiệp mình ngày càng được nâng cao. Tập thể lãnh đạo, cán bộ công
nhân viên Công ty Cổ phần công nghệ tin học Sao Mai đang phấn đấu trở thành một
trong những doanh nghiệp mạnh trên địa bàn tỉnh Bình Định trong lĩnh vực công
nghệ thông tin và vươn xa hơn trong cả nước. Công ty luôn gắn liền lợi nhuận của
doanh nghiệp với lợi ích của cộng đồng, xã hội; đây là một mục đích tốt đẹp. Công
ty luôn chú trọng đào tạo, nâng cao kiến thức cho các thành viên của công ty mình
vì đây là một phần quan trọng trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh.
1.1.3. Quy mô và kết quả kinh doanh đóng góp vào ngân sách nhà nước
1.1.3.1. Quy mô của công ty:
Công ty Cổ phần công nghệ tin học Sao Mai là Công ty có quy mô vừa và
nhỏ với tổng số vốn là 20.640.336.037đ và lượng lao động là 40 người.
Trích tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty tại ngày 31/12/2013 như sau:
Tổng tài sản: 20.640.336.037
- TSNH: 19.138.594.706
- TSDH: 1.501.741.331
Tổng nguồn vốn: 20.640.336.037
- Nợ phải trả: 31.502.804.847
- Vốn chủ sở hữu: (10.952.468.810)
1.1.3.2. Kết quả kinh doanh đóng góp vào ngân sách Nhà nước
Để thể hiện kết quả kinh doanh đóng góp vào ngân sách Nhà nước ta xét các chỉ
tiêu phản ánh kết quả kinh doanh thể hiện qua bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh trong 2 năm gần đây 2012,2013 như sau:
Bảng 1. 1.Các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh 2012,2013
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2013 so với
2012
+/- %
Doanh thu thuần 11.150.896.79
4

10.897.850.296 -253.046.498 -2.27
Tổng lợi nhuận
trước thuế
5.875.098.888 (19.967.700.190
)
-14.092.601.302 -239.87
Lợi nhuận sau
thuế
5.875.098.888 (19.967.700.190
)
-14.092.601.302 -239.87
(Nguồn: Phòng tài chính– kế toán)
3
Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy, doanh thu của công ty qua 2 năm giảm
mạnh. Điều này chứng tỏ công ty hoạt động kém hiệu quả, đặc biệt trong 2 năm
2012, 2013, tốc độ tăng của chi phí lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu, tổng chi phí
mà Công ty chi ra để kinh doanh chưa thu hồi đủ, các khoản nợ phải thu tăng làm
cho lợi nhuận âm. Cụ thể, lợi nhuận sau thuế của năm 2012, 2013 giảm
14.092.601.302 tương ứng với 239.87%, vì vậy Công ty cần có biện pháp phù hợp
làm tăng doanh thu và kiểm soát chi phí một cách hợp lý từ đó đem lại lợi nhuận
cao hơn trong những năm sắp tới.
1.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY
1.2.1. Chức năng
Công ty Cổ phần công nghệ tin học Sao Mai có khả năng hoạt động trong
phạm vi cả nước, là một đơn vị hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu
riêng và có tài khoản mở tại ngân hàng.
Công ty quản lý và sử dụng đúng đắn vốn và tài sản do Nhà nước cấp Quản lý
tài chính doanh nghiệp quy định. Công ty chủ động khai thác nguồn vốn, tài sản kịp
thời cho nhu cầu kinh doanh, tự huy động vốn kinh doanh. Tổ chức hoạt động kinh
doanh phù hợp với mục tiêu Nhà nước đã đề ra.Tổ chức, sắp xếp, điều hành, quản

lý mọi hoạt động của Xí nghiệp phù hợp với nghành nghề kinh doanh. Bảo toàn các
nguồn vốn, tài sản Công ty được giao.
1.2.2. Nhiệm vụ
Công nghệ Cổ phần công nghệ tin hoc Sao Mai ra đời đã xác định nhiệm vụ vô
cùng quan trọng:
- Công ty đã kinh doanh đúng ngành nghề Công ty đã đăng ký.
- Tổ chức tốt hoạt động dịch vụ, phục vụ nhu cầu công nghệ thông tin cho
người tiêu dùng.
- Tổ chức tốt công tác phân phối, tiêu thụ sản phẩm.
- Tổ chức tốt công tác bảo quản sản phẩm, hàng hóa đa dạng vê cơ cấu
phong phú về chủng loại,chất lượng cao mẫu mã đẹp, đảm bảo lưu thông
hàng hóa thường xuyên, liên tục, ổn định trên thị trường.
- Quản lý khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn,đảm bảo đầu tư mở
rộng kinh doanh.
- Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, tuân thủ chính sách quản lý
kinh tế nhà nước.
4
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với người lao động.
- Xây dựng kế hoạch, công việc cụ thể hàng tháng, quý, năm về mọi hoạch
động tại Công ty.
- Tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ trong công tác bảo vệ, an toàn lao
động, trật tự xã hội, bảo vệ môi trường.
- Tổ chức việc mua bán tốt, dự trữ, đáp ứng kịp thời nhu cầu người tiêu
dùng.
- Công ty không ngừng đổi mới trang thiết bị và đội ngũ lao động.
1.3. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
1.3.1. Đặc điểm về loại hình kinh doanh và mặt hàng kinh doanh chủ yếu
của Công ty
Công ty Cổ phần công nghệ tin học Sao Mai là Công ty thuộc loại hình kinh
doanh thương mại, dịch vụ.

Sản phẩm của Công ty đa dạng về chủng loại, mẫu mã khác nhau, chất lượng
đảm bảo, đáp ứng đầy đủ nhu cầu khách hàng trong và ngoài tỉnh. Một số hoạt động
kinh doanh của Công ty như sau:
- Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm.
- Sửa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi.
- Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông.
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác. Chi tiết: mua bán máy móc,
thiết bị, công cụ, dụng cụ dạy nghề; thiết bị thí nghiệm, thiết bị đo lường. Mua bán
máy móc, thiết bị y tế. Bán buôn máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện (máy phát
điện,động cơ điện, dây điện và các thiết bị khác dùng trong mạch điện.
- Vận tải hành khách, đường bộ khác (vận tải hành khách bằng ô tô theo hợp đồng).
- Cho thuê xe có động cơ.
- Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình. Chi tiết: mua bán đồ điện gia dụng, đèn và bộ
đèn điện, mua bán giường, tủ, bàn, ghế và đồ dùng nội thất tương tự.
- Cho thuê máy móc, dụng cụ văn phòng (kể cả máy vi tính).
- Lập trình máy vi tính.
- Đại lý mua bán, ký gởi hàng hóa.
- Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và hoạt động khác liên quan đến
máy vi tính
1.3.2. Thị trường đầu vào và đầu ra của Công ty
- Thị trường đầu vào : Do ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty là cung
cấp hàng hóa dịch vụ thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin nên thị trường đầu vào của
công ty chủ yếu là các Công ty sản xuất sản phẩm thuộc lĩnh vực công nghệ thông
5
tin . Một số thị trường đầu vào của Công ty như: Công ty máy tính HTC, Công ty
máy tính An Phát…
- Thị trường đầu ra : Công ty Cổ phần công nghệ tin học Sao Mai chuyên cung
cấp hàng hóa cho các Công ty, Trung tâm đào tạo tin học, các trường tiểu học,
Trung học cơ sở, Trung học phổ thông; các trường đại học, cao đẳng trong và ngoài
tỉnh.

Hiện nay, Công ty đã mua bán, cung ứng, lắp đặt phòng máy vi tính, máy in,
thiết bị văn phòng, hệ thống mạng cho nhiều cơ quan hành chính sự nghiệp cũng
như các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh.
1.3.3. Vốn kinh doanh của công ty
Tổng số vốn điều lệ ban đầu của Công ty vào năm 2008 là 2.000.000.000
đồng, đến năm 2010 Công ty tiến hành tăng vốn điều lệ lên thành 10.500.000 đồng,
đồng thời mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Và đến năm 2013 thì tổng số
vốn của Công ty lên đến 20.640.336.037 đồng. Để đánh giá rõ hơn về nguồn vốn
kinh doanh của Công ty Cổ phần công nghệ tin học Sao Mai ta xét các chỉ tiêu qua
bảng sau:
Bảng 1.2. Nguồn vốn kinh doanh của công ty qua 2 năm 2012,2013
ĐVT: Đồng
NGUỒN VỐN Năm 2012 Năm 2013
A. NỢ PHẢI TRẢ 35.028.963.077 31.592.804.847
I. Nợ ngắn hạn 35.027.632.627 31.592.804.847
II. Nợ dài hạn 1.330.450 0
B.VỐN CHỦ SỞ HỮU 5.080.377.062 (10.952.468.810)
I. Vốn chủ sở hữu 5.080.377.062 (10.952.468.810)
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 0 0
Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy, nợ phải trả của công ty qua 2 năm 2012,2013
giảm đi, nhưng vốn chủ sở hữu của công ty vẫn bị âm, tức là nguồn vốn kinh doanh
gần đây bị giảm, nó sẽ ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của Công ty.
1.3.4. Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu của công ty
Lao động là một trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và có ý nghĩa
quyết định trong mọi hoạt động của doanh nghiệp. Sử dụng lực lượng lao động có
hiệu quả, khai thác tối đa tiềm năng lao động của mỗi người là một yêu cầu đối với
công tác quản trị lao động để phục vụ lợi ích cho người lao động cũng như cho
doanh nghiệp và xã hội. Công ty có nhân viên học vấn cao làm các công việc văn
Công tác
chuẩn bị

Vận chuyển
Bàn giao hàng hóa cho bên mua
Khảo sát thị trường
Chuẩn bị
lực lượng
Vật

thiết
bị
Công
trình
Cơ quan
Đại

Tư nhân
6
phòng còn các lao động có trình độ thấp hơn thì làm công tác dịch vụ cho khách
hàng. Việc phân công lao động này hợp lý vì sẽ sử dụng hết khả năng và năng lực
của người lao động.
Dưới đây là bảng phân loại trình độ học vấn của lao động trong Công ty:
Bảng 1. 3. Tình hình lao động của công ty năm 2013
Chỉ tiêu Số lượng ( người) Tỉ lệ (%)
Đại học và trên đại học 8 20
Cao đẳng 12 30
Trung cấp 7 17,5
Phổ thông 13 32,5
Tổng cộng 40 100
Nhận xét: Với tình hình trên, ta thấy công ty luôn chú trọng đến công tác đào rạo,
bồi dưỡng nguồn nhân lực vì chất lượng lao động sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu
quả kinh doanh của công ty. Cụ thể, đội ngũ lao động có trình độ từ trung cấp trở lên

chiếm 67,5%, còn lại lao động phổ thông chiếm 32,5%.
1.4. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ
1.4.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh
1.4.1.1. Quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh
Quy trình công nghệ là một khâu vô cùng quan trọng, nó ảnh hưởng lớn đến
việc bố trí lao động, định mức, năng suất lao động từ đó ảnh hưởng đến giá thành và
chất lượng sản phẩm.
 Sơ đồ 1.1 : Quy trình công nghệ sản xuất
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC
P.KẾ TOÁN P. KD BP.GIAO HÀNG THỦ KHO P. TCHC
7
1.4.1.2. Mô tả sơ đồ
Quy trình sản xuất công nghệ gồm 3 khâu chính: công tác chuẩn bị, vận chuyển,
bàn giao hàng hóa cho bên mua.
- Công tác chuẩn bị gồm:
• Khảo sát thị trường: là việc tìm hiểu thị trường, xu hướng tiêu dùng và môi
trường kinh doanh thông qua 4 bước cơ bản bao gồm: thu thập thông tin; xử lý số
liệu; phân tích và viết báo cáo có sử dụng các công cụ nghiên cứu khoa học. Thông
qua việc khảo sát và nghiên cứu thị trường, các công ty có thể nắm bắt được nhu
cầu cũng như mong đợi của người tiêu dùng để tạo ra các sản phẩm thích hợp nhất
và đưa ra các quyết định đúng đắn trong kinh doanh.
• Chuẩn bị lực lượng và chuẩn bị vật tư: là chuẩn bị nguồn nhân lực, lực lượng lao
động về trình độ, sức khỏe,… và chuẩn bị công cụ dụng cụ, các thiết bị cần thiết
hoạt động kinh doanh.
- Vận chuyển:Là quá trình vận chuyển các hàng hóa theo yêu cầu của khách hàng
đến nơi khách hàng yêu cầu.
- Bàn giao hàng hóa cho bên mua:là quá trình chuyển giao hàng-tiền và kiểm tra số
lượng, chất lượng hàng hóa khi giao hàng để kết thúc quá trình bàn giao.
1.4.2. Đặc điểm tổ chức quản lý

 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty
Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo mô hình tập trung. Nó gắn
liền cán bộ công nhân viên của Công ty với chức năng và nhiệm vụ của họ cũng
8
như có trách nhiệm đối với Công ty. Đồng thời các mệnh lệnh, nhiệm vụ và thông
báo tổng hợp cũng được chuyển từ lạnh đạo Công ty đến cấp cuối cùng. Điều đó
được thể hiện qua chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận như sau:
• Hôi đồng quản trị: là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để
quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền
của Đại hội đồng cổ đông.
• Ban giám đốc: Là người đứng đầu chịu trách nhiệm chung về toàn bộ quá trình hoạt
động của Công ty: giao dịch, kí kết các hợp đồng, quyết định các chủ trương chính
sách lớn về đầu tư, đối ngoại,…Đồng thời trực tiếp chỉ đạo một số phòng ban tiếp
nhận thông tin và tham mưu cho các phòng ban cấp dưới thực hiện chính sách, cơ
chế của Nhà nước
• Phòng kế toán:
- Tham mưu và xây dựng kế hoạch tài chính, tổ chức hạch toán theo đúng luật kế
toán và các chuẩn mực kế toán ban hành.
- Xây dựng kế hoạch sử dụng vốn, huy động vốn phục vụ sản xuất kinh doanh,
định mức chi phí, lập trích và sử dụng quỹ. Hoạch định kế toán, đánh giá toàn bộ
hoạt động kinh doanh của công ty theo tháng, quý năm.
- Lập bảng cân đối kế toán, báo cao tài chính cuối năm trình lên giám đốc.
- Quyết toán năm so với cơ quan cấp trên và các cơ quan hữu quan về tổ chức
hoạt động, thu chi tài chính các khoản lớn, nhỏ trong công ty.
- Chịu trách nhiệm pháp lý về hồ sơ, chứng từ kế toán phát sinh tại công ty
- Chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo với cơ quan ban ngành, phân phối thu
nhập và tích lũy tiền tệ nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh mở rộng.
• Phòng kinh doanh:
- Có nhiệm vụ nghiên cứu, nắm bắt thị trường, xác định nhu cầu, cơ cấu mặt
hàng, xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn và dài hạn.

- Tham mưu cho giám đốc những vấn đề liên quan đến công tác kinh doanh có
sử dụng vốn của công ty
- Phòng xuất nhập khẩu thực hiện các nghiệp vụ xuất nhập khẩu như ký kết
hợp đồng mua bán, làm thủ tục hải quan, tiến hành hoạt động giao nhận hàng, phân
phối lại hàng hóa,…
- Phòng kinh doanh dịch vụ bao gồm các hoạt động như kinh doanh vận tải,
vận chuyển hàng hóa, cho thuê kho bãi,…
- Các nhiệm vụ khác theo sự phân công của công ty.
• Thủ kho:
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỦ QUỸ KẾ TOÁN KHO HÀNG KẾ TOÁN CÔNG NỢ
9
Tổ chức nhập hàng, xuất hàng và bảo quản hàng hóa theo đúng quy định Nhà nước,
nội quy của công ty.
• Bộ phận giao hàng:
Có trách nhiệm nhận đúng và giao đủ tận nơi cho khách hàng, thay mặt công ty
thực hiện các giao dịch trực tiếp hàng-tiền với khách hàng.
1.5. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
1.5.1. Mô hình tổ chức kế toán tại công ty
1.5.1.1. Sơ đồ tổ chức kế toán tại Công ty
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán và xuất phát từ đặc điểm tổ
chức kinh doanh, bộ máy kế toán của Công ty được sắp xếp gọn nhẹ, hợp lý theo
mô hình tập trung gồm: 01 kế toán trưởng, 01 kế toán tổng hợp, 01 kế toán thanh
toán kho hàng, 01 kế toán công nợ, 01 thủ quỹ. Các cán bộ phòng tài chính- kế toán
của Công ty đều có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, chuyên môn vững
vàng, nhiệt tình, năng động.
Sơ đồ bộ máy kế toán được tổ chức như sau:
Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
1.5.1.2. Nhận xét về tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Vì Công ty thành lập chưa lâu, quy mô sản xuất không lớn, vì vậy, để cung

cấp kịp thời thông tin cho quản lý đòi hỏi phải lựa chọn loại hình kế toán phù hợp.
Theo đó Công ty đã áp dụng loại hình kế toán tập trung. Hầu hết công tác kế toán
10
đều tập trung ở phòng kế toán, từ khâu tổng hợp số liệu, ghi sổ kế toán, lập báo cáo
kế toán, phân tích kiểm tra kế toán. Công tác kế toán được dựa trên cơ sở các chứng
từ được lập và kiểm tra ở phòng kế toán và được thực hiện từ việc thu thập số liệu,
ghi sổ sách, kiểm tra chứng từ liên quan đến việc hạch toán và lập báo cáo tài chính.
Tuy có sự phân chia giữa các phần hành kế toán, nhưng giữa các bộ phận này luôn
có sự kết hợp với nhau. Việc hạch toán trung thực,chính xác nghiệp vụ kinh tế phát
sinh và kết quả ở khâu này sẽ là tiền đề cho khâu tiếp theo, đảm bảo cho toàn bộ hệ
thống hoạt động có hiệu quả.
1.5.2. Bộ máy tổ chức kế toán tại Công ty
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
• Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm toàn bộ công tác kế toán của công ty,
phản ánh tình hình về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, tổ chức, chỉ đạo,
thực hiện thống nhất toàn bộ kế toán, thống kê thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế
theo pháp lệnh kế toán. Kế toán trưởng là người đưa ra ý kiến, cố vấn tham mưu
cho Tổng giám đốc trong việc ra các quyết định, lập kế hoạch tài chính và kế hoạch
kinh doanh của Công ty. Chịu trách nhiệm trước nhà nước và công ty về mặt quản
lý kinh tế của đơn vị; là người kiểm tra thực hiện việc ghi chép ban đầu, báo cáo
thống kê định kỳ, đồng thời kiểm tra công việc của các kế toán viên.
• Thủ quỹ: Là người nắm giữ toàn bộ tiền mặt của công ty, thực hiện công việc thu
chi tiền mặt theo lệnh, bảo quản tiền mặt và ghi chép sổ quỹ. Theo dõi, tập hợp tiền
ứng lương, tiền thưởng của toàn Công ty.
• Kế toán kho hàng: Chịu trách nhiệm số liệu kế toán về hàng hóa, đối chiếu số liệu
sổ sách với số liệu thực tế của thủ kho;lập bảng kê thuế VAT hàng tháng. Có nghĩa
vụ theo dõi, hạch toán kho thành phẩm, theo dõi phần tiêu thụ trên thị trường
• Kế toán công nợ: Theo dõi, vào sổ và lập báo cáo về tình hình các khoản nợ của
công ty, lên kế hạch thu hồi nợ, theo dõi các khoản phải trả đến hạn.
• Kế toán tổng hợp: Là người giúp kế toán trưởng kiểm tra và điều chỉnh các nghiệp

vụ kinh tế phát sinh trong ngày mà kế toán viên đã hạch toán. Có nhiệm vụ theo dõi
tình hình thu chi tiền mặt; theo dõi các khoản nợ phải thu và nợ phải trả bên trong
và ngoài công ty; theo dõi các khoản tạm ứng và thanh toán tạm ứng; theo dõi tình
hình biến động của các tài khoản tiền gửi, tiền vay ngân hàng bằng tiền Việt Nam
và ngoại tệ định kỳ, kiểm tra đối chiếu số dư với ngân hàng. Ngoài ra kế toán tổng
hợp đảm nhiệm việc tính lương, thưởng, phụ cấp của toàn công ty. Là người tổng
Chứng từ gốc
Sổ (thẻ) kế toán chi tiết
Nhật ký chung
Sổ Cái Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ Nhật ký đặc biệt
11
hợp tất các số liệu do kế toán viên cấp, lập báo cáo phục vụ công tác kế toán tài
chính và kế toán quản trị công ty.
1.5.3. Tổ chức công tác kế toán của công ty
1.5.2.1. Chính sách kế toán
Công ty cổ phần công nghệ tin học Sao Mai áp dụng hệ thống kế toán doanh
nghiệp theo quy định cuả Bộ tài chính như sau:
- Niên độ kế toán: 01/01-31/12 năm dương lịch
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
- Phương pháp nộp thuế GTGT: phương pháp khấu trừ
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: phương pháp khấu hao đường thẳng
- Phương pháp kế toán chi tiết hàng hóa: phương pháp thẻ song song.
1.5.2.2. Hình thức sổ kế toán áp dụng
 Hình thức sổ kế toán mà công ty đang áp dụng là hình thức Nhật ký chung
Đặc trưng của hình thức này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều
phải được ghi vào Sổ NKC theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản từng

nghiệp vụ kế toán đó. Sau đó lấy số liệu trên Sổ NKC để ghi sổ theo từng nghiệp vụ
kinh tế phát sinh.
Sơ đồ: Trình tự hạch toán tại công ty
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hình thức kế toán Nhật ký chung
Chú thích: Ghi hàng ngày
Kiểm tra đối chiếu
Ghi cuối tháng
 Trình tự ghi sổ:
Tại Công ty, hệ thống tài khoản áp dụng theo quy định của Bộ tài chính và đơn vị
không mở sổ Nhật ký đặc biệt,chỉ mở sổ Nhật ký chung, Sổ thẻ kế toán chi tiết, Sổ
cái.
- Sổ cái : Công ty mở sổ cái cho tất cả các tài khoản sử dụng
- Sổ, thẻ chi tiết: sổ chi tiết tài khoản TGNH, Sổ chi tiết phải thu khách hàng
12
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết
ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào Nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số và đã ghi
trên Sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các TK kế toán phù hợp.
Nếu đơn vị có mở sổ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi vào Sổ NKC,
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào sổ kế toán chi tiết.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên Sổ Cái, lập bảng Cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra, đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng
tổng hợp chi tiết ( được lập từ các sổ kế toán chi tiết ) được dùng để lập BCTC.
 Hệ thống báo cáo kế toán tài chính
- Bảng cân đối kế toán: Bảng cân đối kế toán còn được gọi là bảng tổng kết tài
sản, bởi vì thực chất nó là bảng cân đối giữa tài sản và nguồn vốn của DN vào một
thời điểm cụ thể, hay nói cách khác, nó thể hiện sự cân đối giữa huy động vốn và sử
dụng vốn trong DN. Nó cho chúng ta biết về hiện trạng nguồn lực kinh tế của đơn
vị vào một thời điểm cũng như cơ cấu tài trợ vốn của DN.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: chỉ ra sự cân bằng giữa thu nhập
và chi phí trong từng kỳ kế toán. Bảng báo cáo này phản ánh tổng hợp tình hình và

kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng loại trong một thời kỳ kế toán và
tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Báo cáo còn được sử dụng như một
bảng hướng dẫn để xem xét doanh nghiệp sẽ hoạt động thế nào trong tương lai.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: là một trong các báo cáo tài chính tổng hợp phản
ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền thu, chi và còn lại trong kỳ báo cáo nhằm
cung cấp số liệu phục vụ cho việc đánh giá tình hình tài chính bằng tiền của DN.
- Thuyết minh BCTC: là một hệ thống các số liệu cho biết tình hình tài sản và
nguồn vốn, luồng tiền và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là báo cáo nhằm
thuyết minh và giải trình bằng lời, bằng số liệu một số chỉ tiêu kinh tế tài chính
chưa được thể hiện trên các BCTC ở trên. Bảng thuyết minh này cung cấp thông tin
bổ sung cần thiết cho việc đánh giá kết quả kinh doanh của Công ty trong năm báo
cáo được chính xác.
1.5.2.3. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng
Hệ thống TK sử dụng ở Công ty: ( Theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC )
13
PHẦN 2: THỰC HÀNH VỀ GHI SỔ KẾ TOÁN
2.1. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG
HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
2.1.1. Kế toán tiêu thụ hàng hóa
2.1.1.1. Kế toán kho hàng
 Đánh giá hàng bán
 Hàng hóa nhập kho:
Giá nhập kho thực tế của hàng hóa mua vào bao gồm:
Giá thực tế hàng hóa nhập= Giá hóa đơn + Chi phí mua khác + Thuế không hoàn lại
-Các khoản CKTM, giảm giá hàng mua được hưởng
- Các khoản thuế không hoàn lại bao gồm: thuế giá trị gia tăng, thuế nhập
khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Chi phí phát sinh bao gồm: chi phí vận chuyển, chi phí bốc dỡ hàng hóa, bảo
hiểm, thuê kho, thuê bãi.

 Hàng hóa xuất kho:
Theo phương pháp gái thực tế bình quân gia quyền
Đơn giá bình quân= (trị giá hàng tồn đầu kỳ+trị giá hàng nhập trong kỳ) / (
Số lượng hàng tồn đầu kỳ+ Số lượng hàng nhập trong kỳ )
Trị giá hàng xuất kho= (Số lượng hàng xuất kho)x (Đơn giá bình quân)
 Kế toán chi tiết hàng hóa
- Chứng từ kế toán sử dụng
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh và thực sự hoàn thành đều phải được lập
chứng từ để làm cơ sở pháp lý cho mọi số liệu trên tài khoản kế toán, đồng thời đó
chính là tài liệu lịch sử của doanh nghiệp. Chứng từ kế toán phải được lập kịp thời,
đúng nội dung và phương pháp lập.
Những chứng từ được sử dụng chủ yếu như: hóa đơn GTGT,phiếu nhập kho,
phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn bán hàng, thẻ kho…
- Phương pháp kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp thẻ song song:
Ưu, nhược điểm và phạm vi áp dụng của phương pháp này:
• Ưu điểm: phương pháp này có ưu điểm là ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra điều
chỉnh
• Nhược điểm: việc ghi chép giữa kho và phòng kế toán còn trùng lặp về chỉ tiêu số
lượng. Hơn nữa, việc kiểm tra điều chỉnh chủ yếu tiến hành cề cuối tháng, nên hạn
chế chức năng kiểm tra của kế toán.
Phiếu nhập
Thẻ kho Thẻ chi tiết
Phiếu xuất
Bảng TH chi tiết Sổ kế toán TH
14
• Phạm vi áp dụng: thích hợp trong các doanh nghiệp có nhiều chủng loại sản phẩm,
khối lượng các chứng từ nhập, xuất út, không thường xuyên.
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ phương pháp thẻ song song
Chú thích: Ghi trong ngày
Ghi định kỳ

Đối chiếu, kiểm tra
 Kế toán tổng hợp hàng hóa
Kế toán tổng hợp là việc sử dụng các tài khoản kế toán để phản ánh kiểm tra và
giám sát các đối tượng hạch toán kế toán với các nội dung kinh tế ở dạng tổng quát.
Công ty tiến hành kế toán tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kê khai thường
xuyên: là phương pháp theo dõi, phản ánh liên tục thường xuyên, có hệ thống tình
hình nhập xuất kho, tồn kho vật tư hàng hóa thành phẩm trên sổ kế toán.
 Tài khoản kế toán sử dụng: TK156
Bên nợ:
 Trị giá mua, nhập kho hàng hóa nhập kho trong kì
 Chi phí thu mua hàng hóa
Bên có:
 Trị giá vốn xuất kho của hàng hóa
 Trị giá vốn hàng hóa xuất trả lại người bán
Số dư nợ: Trị giá vốn của hàng tồn cuối kỳ
2.1.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được và sẽ thu được từ các giao dịch
và nghiệp vụ phát sinh doanh thu bao gồm bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp các
dịch vụ cho khách hàng.
 Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng:
 Chứng từ kế toán sử dụng:
Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, Phiếu xuất kho, Giấy nhận nợ…
 Tài khoản kế toán sử dụng:
15
TK 511:Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;TK331:Thuế GTGT phải
nộp;tài khoản thanh toán như: TK 111, TK112,TK131;……
 Kế toán giá vốn hàng bán: là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa đã
bán được hoặc là giá thành thực tế hoàn thành, đã được xác định là tiêu thụ và các
khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
 Chứng từ sử dụng: Sổ chi tiết hàng hóa, sổ chi tiết TK, phiếu xuất kho, chứng từ ghi

sổ, sổ cái
 Tài khoản sử dụng:
TK 632 “Giá vốn hàng bán” dùng để theo dõi giá vốn hàng bán của
thành phẩm, hàng hóa đã được xác định là tiêu thụ.
 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu trong doanh nghiệp bao gồm khấu thương
chiết mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại, các khoản thuế xuất
khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
 Tài khoản sử dụng: TK521, TK531, TK532,TK3331
2.1.2. Kế toán xác định kết quả
2.1.2.1. Kế toán chi phí bán hàng
Để phản ánh chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ và kết chuyển chi phí bán
hàng vào giá vốn kỳ bán
 Chứng từ sử dụng: Hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu chi, bảng kê chứng
từ gốc, chứng từ ghi sổ, sổ cái…
 Tài khoản sử dụng: TK 641
Bên nợ: Tập hợp chi phí thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
TK này không có số dư
2.1.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Là chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh,quản lý hành chính
và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp.
 Chứng từ sử dụng: Hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu chi, bảng kê chứng
từ gốc, chứng từ ghi sổ, sổ cái, bảng khấu hao tài sản cố định…
 TK sử dụng:TK 642
Bên nợ: chi phí QLDN thực tế phát sinh trong kỳ,trích lập thêm các khoản
dự phòng phải thu khó đòi.
Bên có: các khoản giảm trừ chi phí quản lí doanh nghiệp trong kỳ.
2.1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
 Tài khoản sử dụng: TK911

Lãi, lỗ từ hoạt động kinh doanh= DTT bán hàng cung cấp dịch vụ - GVHB + DT
hoạt động tài chính – CP tài chính – CP BH,CPQLDN
16
2.2. GHI SỔ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
2.2.1.Quy trình nhập kho, xuất kho
Thủ kho lập Phiếu nhập kho khi nhập hàng hóa về kho, Phiếu nhập kho hợp lệ sẽ
được thủ kho ký và chuyển về phòng Kế toán.Tại Công ty Cổ phần công nghệ tin
học Sao Mai, xuất kho hàng hóa chủ yếu là xuất kho bán trực tiếp nhưng giao dịch
qua đơn đặt hàng,sau đó đơn đặt hàng được chuyển sang kế toán bán hàng để lập
hóa đơn GTGT.
2.2.2.Kế toán chi tiết hàng hóa
Việc hạch toán chi tiết hàng hóa được thực hiện theo phương pháp thẻ song song.
Ví dụ: Mặt hàng máy vi tính FPT Elead, có số lượng tồn đầu ngày 08/02/2013 là 60
bộ. Trong ngày 08/02/2013 Công ty nhập 20 máy vi tính FPT Elead từ Công ty máy
tính Quang Vinh theo hóa đơn số 1442 đơn giá 10.818.180đ, thuế GTGT 10%, công
ty chưa thanh toán người bán.
Khi nhập kho 20 bộ máy vi tính, căn cứ vào hóa đơn đầu vào, kế toán sẽ lập
phiếu nhập kho như sau:
Đơn vị: Công ty Cổ phần công nghệ tin học Sao Mai Số 2
Địa chỉ: : 223i Đường Tăng Bạc Hổ-TP Quy Nhơn
PHIẾU NHẬP KHO
Người giao hàng: Trần Quang Đại
Địa chỉ: công ty máy tính Quang Vinh
Theo số: 1442 Ngày 08/02/2013
Nhập kho: Công ty Cổ phần công nghệ tin học Sao Mai
STT Tên hàng Đơn vị Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Máy vi tính FPT Elead Bộ 20 10.818.180 216.363.600

Tổng cộng tiền hàng: 216.363.600
Thuế suất 10%GTGT: 21.636.360
Tổng cộng tiền thanh toán: 237.999.960
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm ba mươi bảy triệu chín trăm chín mươi chín
ngàn chín trăm sáu mươi đồng
Người lập phiếu Người mua hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Với những nghiệp vụ xuất kho, thủ kho căn cứ vào hóa đơn GTGT để xuất hàng và
vào Thẻ kho
17
- Ngày 25/02/2013, Công ty Cổ phần công nghệ tin học Sao Mai xuất bán cho
Trường THCS Lương Thế Vinh 6 bộ máy vi tính FPT Elead theo HĐ 448, đơn giá
11.000.000đ/bộ, đã thu tiền bằng chuyển khoản. Hóa đơn GTGT được lập như sau:
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số:01GTKT
Liên 2:Giao khách hàng Số: 448
Ngày 10 tháng 02 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần công nghệ tin học Sao Mai
Địa chỉ: Tăng Bạc Hổ-Quy Nhơn-Bình Định
Họ và tên người mua: Ông Thanh
Tên đơn vị: Trường THCS Lương Thế Vinh
Địa chỉ: 26 Lê Qúy Đôn-TP.Quy Nhơn-Bình Định
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT Tên hàng hóa Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Máy vi tính FPT Elead Bộ 6 11.000.000 66.000.000
Cộng tiền hàng: 66.000.000
Thuế suất thuế GTGT:10% Tiền thuế GTGT 6.600.000
Tổng cộng tiền thanh toán 72.600.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi hai triệu sáu trăm ngàn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Các nghiệp vụ phát sinh khác trong tháng 2/2013 như sau:
- Ngày 9/2 xuất 8 bộ bán cho Trường THCS Ngô Văn Sở theo HĐ 440 đã thu
tiền bằng chuyển tiền mặt.
- Ngày 11/2 xuất 10 bộ bán cho Trường Tiểu Học Trần Quốc Tuấn Theo hóa
đơn 442, đã thu tiền bằng chuyển khoản.
18
- Ngày 15/2 xuất 4 bộ bán cho Công ty TNHH Tiến Đạt theo HĐ 444, đã thu
tiền bằng chuyển khoản.
- Ngày 18/2 xuất 2 bộ bán theo HĐ 446 dùng cho quản lý doanh nghiệp
Sau đó, thủ kho lập thẻ kho như sau:
Công ty cổ phần công nghệ tin học Sao Mai
Tăng Bạc Hổ-TP Quy Nhơn-Bình Định
THẺ KHO
Tên hàng: máy vi tính FPT Elead Đơn vị tính:bộ
STT Chứng từ Diễn giải Ngày
N-X
Số lượng Ký
x.nhận
K.toán
SH NT Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu kỳ 60
1 1442 8/2 Nhập máy vi tính 8/2 20
2 440 9/2 Xuất bán 9/2 8
3 442 11/2 Xuất bán 11/2 10
4 444 15/2 Xuất bán 15/2 4
5 446 18/2 Xuất dùng QLDN 18/2 2
6 448 25/2 Xuất bán 25/2 6
Cộng PS 20 30
Tồn cuối kỳ 50
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA

TK156: Máy vi tính FPT Elead
Tháng 02/2013
Đvt: đồng
Chứng từ
Diễn giải TK
ĐU
Đơn giá Nhập Xuất Tồn
SH NT SL TT SL TT SL TT
Tồn ĐK 10.800.000 60 648.000.000
1442 8/2 Nhập
MVT
331 10.818.180 20 216.363.600
440 9/2 Xuất bán 632 10.804. 545 8 86.436.360
442 11/2 Xuất bán 632 10.804. 545 10 108.045.450
444 15/2 Xuất bán 632 10.804. 545 4 43.218.180
19
446 11/2 Xuất dùng
QLDN
642 10.804. 545 2 21.609.090
448 25/2 Xuất bán 632 10.804.545 6 64.827.270
Cộng 20 216.363.600 30 324.136.350
Tồn CK 540.227.250
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Đã
ghi
Sổ
Cái
Stt

dòng
Số hiệu
TKĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Trang trước mang
sang
1442
8/2
Nhập 20 MVT R 1
2
3
156
1331
331
216.363.600
21.636.360
237.999.960
440
9/2
Xuất bán
R
4
5
6
7
8
632
156
111

3331
511
86.436.360
96.000.000
86.436.360
8.000.000
88.000.000
442
11/2
Xuất bán
R 9
10
11
12
13
632
156
112
3331
511
108.045.450
121.000.000
108.045.450
11.000.000
110.000.000
444
15/2
Xuất bán
R
14

15
16
17
18
632
156
112
331
511
43.218.180
48.000.000
43.218.180
4.000.000
44.000.000
446
18/2
Xuất dùng cho
QLDN R
19
20
642
156
21.609.090
21.609.090
448 25/2 Xuất bán
R
21
22
23
24

632
156
112
3331
64.827.270
72.000.000
64.827.270
6.000.000
20
25 511 66.000.000
Cộng phát sinh 899.136.310 899.136.310
SỔ CÁI
TK156-Máy vi tính
Chứng từ
DIỄN GIẢI
NKC
Số hiệu
TKĐƯ
Số tiền
SH NT Trang Dòng Nợ Có
Số dư đầu
tháng 02
648.000.000
1442 8/2 Nhập 20
MVT
01 3 331 216.363.600
440 9/2 Xuất bán 01 4 632 86.436.360
442 11/2 Xuất bán 01 9 632 108.045.450
444 15/2 Xuất bán 01 13 632 43.218.180
446 18/2 Xuất dùng

cho QLDN
01 19 642 21.609.090
448 25/2 Xuất bán 01 21 632 64.827.270
Cộng phát
sinh
216.363.600 324.136.350
Số dư cuối
tháng 02
540.227.250
2.2.3. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
 Kế toán doanh thu bán hàng
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 511
Tk 511-Doanh thu bán hàng
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ SPS
SH NT Nợ Có
440 9/2 Xuất bán 111 88.000.000
442 11/2 Xuất bán 112 110.000.00
0
444 15/2 Xuất bán 112 44.000.000
448 25/2 Xuất bán 112 66.000.000
Kết chuyển DTT 911 308.000.00
0
Tổng cộng 308.000.00 308.000.00
21
0 0
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 3331
TK 3331- Thuế GTGT đầu ra
Chứng từ Diễn giải TKĐ
Ư
SPS

SH NT Nợ Có
440 9/2 Thuế GTGT đầu ra 111 8.000.000
442 11/2 Thuế GTGT đầu ra 112 11.000.000
444 15/2 Thuế GTGT đầu ra 112 4.000.000
448 25/2 Thuế GTGT đầu ra 112 6.000.000
Tổng cộng 29.000.000
 Kế toán giá vốn hàng bán
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 632-Giá vốn hàng bán
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ SPS
SH NT Nợ Có
440 9/2 Xuất bán 156 86.436.360
442 11/2 Xuất bán 156 108.045.45
0
444 152 Xuất bán 156 43.218.180
448 25/2 Xuất bán 156 64.827.270
Kết chuyển
DTT
911 302.527.26
0
Tổng cộng 302.527.26
0
302.527.26
0
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Đã
ghi
Sổ

Cái
Stt
dòng
Số
hiệu
TKĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Trang trước mang sang
440
8/2
Xuất bán R 1
2
632
156
86.436.360
86.436.360
442
8/2
Xuất bán R 3
4
632
156
108.045.450
108.045.450
444
8/2
Xuất bán R 5
6
632

156
43.218.180
43.218.180
448
10/2
Xuất bán R 7
8
632
156
64.827.270
64.827.270
Cộng phát sinh 302.527.260 302.527.260
SỔ CÁI
22
TK 632- Giá vốn hàng bán
Chứng từ
DIỄN GIẢI
NKC
Số hiệu
TKĐƯ
Số tiền
SH NT Trang Dòng Nợ Có
440 8/2 Xuất bán 01 1 156 86.436.360
442 8/2 Xuất bán 01 3 156 108.045.450
444 8/2 Xuất bán 01 5 156 43.218.180
448 10/2 Xuất bán 01 7 156 64.827.270
Cộng phát sinh 302.527.260 302.527.260
 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp

Chứng từ Diễn giải TKĐƯ SPS
SH NT Nợ Có
446 8/2 Xuất dùng cho
QLDN
156 21.609.090
Kết chuyển DTT 911 21.609.090
Tổng cộng 21.609.090 21.609.090
 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Chứng từ Diễn giải TKĐ
Ư
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
28/2 Kết chuyển doanh thu thuần 511 308.000.00
0
28/2 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 302.000.00
0
28/2 Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp
642 21.609.000
28/02 Kết chuyển lãi/lỗ hoạt động
kinh doanh
4212 15.609.000
Tổng cộng 323.609.00
0
323.609.00
0
Sổ nhật ký chung TK 911
SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Chứng từ
DIỄN GIẢI
Đã
ghi
Sổ
Cái
Stt
dòng
Số
hiệu
TKĐ
Ư
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Trang trước
23
mang sang
28/2 Kết chuyển
doanh thu thuần R
1
2
511
911
308.000.000
308.000.000
28/2 Kết chuyển giá
vốn hàng bán
R 3
4
911

632
302.000.000
302.000.000
28/2 Kết chuyển chi
phí quản lý
doanh nghiệp
R 5
6
911
642
21.609.000
21.609.090
28/2 Kết chuyển lãi/lỗ
hoạt động kinh
doanh
R
7
8
4212
911
15.609.000
15.609.000
Cộng phát sinh 323.609.000 323.609.000
Sổ cái tài khoản 911
SỔ CÁI
TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Chứng từ
DIỄN GIẢI
NKC
Số

hiệu
TKĐ
Số tiền
SH NT Trang Dòng Nợ Có
28/2 Kết chuyển doanh
thu thuần
01 2 511 308.000.000
28/2 Kết chuyển giá
vốn hàng bán
01 3 632
302.000.000
28/2 Kết chuyển chi
phí quản lý doanh
nghiệp
01 5 642
21.609.090
28/2 Kết chuyển lãi/lỗ
hoạt động kinh
doanh
01 8 4212 15.609.000
Cộng phát sinh 323.609.000 323.609.000
2.3. VẬN DỤNG CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN CÒN LẠI TẠI CÔNG TY
2.3.1. Tổ chức hạch toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
2.3.1.1. Những nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
CHỨNG TỪ GHI SỔ

Bảng tổng hợp chi tiết
SỔ CÁI
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
24
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Kiểm tra đối chiếu
Ghi cuối tháng
Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán đã được kiểm tra làm căn cứ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ
cái, các chứng từ sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để vào sổ kế
toán chi tiết có liên quan.
Đối với các tài khoản cần theo dõi chi tiết, kế toán mở sổ chi tiết cho từng đối
tượng tùy thuộc vào yêu cầu của quản lý của từng phần hành. Đến cuối quý, từ sổ
cái kế toán lập bảng cân đối tài khoản, các kế toán phị trách từng phần hành có trách
nhiệm lập các bảng tổng hợp chi tiết để tiến hành đối chiếu kiểm tra.
Dựa vào bảng cân đối tài khoản đã được đối chiếu với các bảng tổng hợp chi tiết
kế toán tiến hành lập báo cáo tài chính.
25
2.3.1.2. Tổ chức ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ- ghi sổ
Công ty Cổ phần Công nghệ tin học Sao Mai
Địa chỉ: 223i Đường Tăng Bạt Hổ-TP Quy Nhơn
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 1
Ngày 28/02/2013
Chứng từ TRÍCH YẾU Số hiệu TKĐƯ Số tiền
SH NT Nợ Có
1442 8/2 Nhập MVT FPT Elead
chưa trả người bán

156
156
331
1331
216.363.600
21.636.360
Cộng phát sinh 237.999.960
Kèm theo … chứng từ gốc
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Công ty Cổ phần Công nghệ tin học Sao Mai
Địa chỉ: 223i Đường Tăng Bạc Hổ-TP Quy Nhơn
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 2
Ngày 28/02/2013
Chứng từ TRÍCH YẾU Số hiệu TKĐƯ Số tiền
SH NT Nợ Có
440 9/2 Xuất MVT FPT Elead 632 156 86.436.360
442 11/2 Xuất MVT FPT Elead 632 156 108.045.450
444 15/2 Xuất MVT FPT Elead 632 156 43.218.180
446 18/2 Xuất MVT FPT Elead 642 156 21.609.090
448 25/2 Xuất MVT FPT Elead 632 156 64.827.270
Cộng phát sinh 302.527.260
Kèm theo … chứng từ gốc
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Công ty Cổ phần công nghệ tin học Sao Mai
Địa chỉ: 223i Đường Tăng Bạc Hổ-TP Quy Nhơn
SỔ CÁI ( Tháng 02/1013)
TK156: Máy vi tính FPT Elead
NT

ghi sổ
CTGS DIỄN GIẢI Số
hiệu
TKĐ
Ư
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dư đầu tháng 02 648.000.00

×