Tải bản đầy đủ (.ppt) (99 trang)

Nghiên cứu lý thuyết kinh tế vĩ mô trước thực trạng của nền kinh tế Việt Nam năm 2008, 2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (655.79 KB, 99 trang )

LOGO

Nhóm Group 11:
Các thành viên:
Nguyễn Thành Chung
Nguyễn Hồng Hải
Lê Minh Huệ
Nguyễn Ngọc Duy
Lê Thanh Trà
LOGO
Câu 1:

Thực trạng của nền kinh tế Việt Nam
năm 2008, 2009 như thế nào? Được
phản ảnh qua những chỉ tiêu nào?

Theo lý thuyết kinh tế vĩ mô, trước
thực trạng đó, chính sách kinh tế vĩ mô
mà chính phủ và Ngân hàng Trung
Ương nên thực hiện là gì?
LOGO
Các giai đoạn năm 2008 1

Quý I năm 2008

Từ tháng 04/2008 đến tháng 8/2008

Từ tháng 09/2008 đến tháng 12/2008
Năm 2009
2


Quý I năm 2009

Từ tháng 04/2008 đến tháng 10/2009

Hai tháng cuối năm 2009
LOGO

Quý I năm 2008
Nền kinh tế tăng trưởng khá với GDP tăng
7.4%, lạm phát tăng cao và bất thường so với
mọi năm, tỷ lệ thất nghiệp cả năm tăng nhẹ.
Nền kinh tế trong giai đoạn tăng trưởng
LOGO

Từ tháng 04/2008 đến tháng 09/2008
Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) 9 tháng
ước đạt 6,52%
So với tháng 12 năm 2007, chỉ số giá tiêu
dùng tháng 9 tăng 21,87%

Nền kinh tế đang trong giai đoạn đình
lạm thể hiện qua tốc độ kinh tăng trưởng
kinh tế giảm so với Quý I và lạm phát cao
LOGO

Từ T10/2008 đến T12/2008:
Nền kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng cuối năm
2008 là 6,23%, tỷ lệ tăng trưởng giảm so với
Quý I/2008 và giảm so với trung bình những
năm trước.

LOGO
Chỉ số giá tiêu dùng đã giảm so với tháng
09/2008 trong đó tháng 10 giảm 0,19%;
tháng 11 giảm 0,76%, tháng 12 giảm 0,68%.
Nền kinh tế đang trong giai đoạn giảm tăng
trưởng có nguy cơ suy thoái.
LOGO

Theo lý thuyết kinh tế vĩ mô, trước thực
trạng đó, chính sách kinh tế vĩ mô mà
chính phủ và Ngân hàng Trung ương nên
thực hiện là gì?
LOGO

Qua thực trạng kinh tế Việt Nam năm 2008
có thể nhận định nước ta đã diễn ra hiện
tượng đình lạm trong kinh tế. Hiện nay,
theo lý thuyết kinh tế vi mô đưa ra hai biện
pháp cho việc thực thi chính sách kinh tế vĩ
mô mà chính phủ và Ngân hàng Trung ương
phải lựa chọn:
LOGO

Ưu tiên cho việc kiềm chế lạm phát bằng
chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ mở
rộng

Ưu tiên cho việc kiềm chế lạm phát bằng
chính sách tài khóa thu hẹp và chính sách
tiền tệ thắt chặt

LOGO

Thực trạng kinh tế Việt Nam năm 2009:
Khủng hoảng tài chính của một số nền kinh
tế lớn trong năm 2008 đã đẩy kinh tế thế giới
vào tình trạng suy thoái, làm thu hẹp đáng kể
thị trường xuất khẩu, thị trường vốn, thị
trường lao động và tác động tiêu cực tới
nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội khác của nước
ta
LOGO

Từ đầu năm 2009 đến hết quý I/2009
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) quý
I/2009 ước tính tăng 3,1% so với cùng kỳ
năm 2008 thấp hơn nhiều so với các năm
trước
Chỉ số giá tiêu dùng tăng 1,32% so với tháng
12/2008
Nền kinh tế đang trong giai đoạn tăng trưởng
chấp
LOGO

Từ tháng 4/2009 đến hết tháng 10/2009
Nền kinh tế đang có dấu hiệu chuyển biến
tích cực, xu hướng phục hồi rõ nét.
Tính chung 9 tháng, tổng sản phẩm trong
nước tăng 4,6% so với cùng kỳ năm 2008
Chỉ số giá tiêu dùng tháng 9/2009 so với
tháng 12/2008 tăng 4,11%; so với cùng kỳ

năm trước tăng 2,42%
LOGO

Hai tháng cuối năm 2009.
Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong
nước năm 2009 ước đạt 5,32%
Chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm 2009 so
với năm 2008 tăng 6,88%. Tuy nhiên, trong
các tháng gần đây, giá cả đang có xu hướng
tăng cao hơn các tháng đầu năm
LOGO
Theo lý thuyết kinh tế vĩ mô, trước thực
trạng đó, chính sách kinh tế vĩ mô mà
chính phủ và Ngân hàng Trung ương nên
thực hiện là gì?
LOGO

Thực trạng kinh tế Việt Nam 2009 cho thấy
nước ta bắt đầu rơi vào tình trạng phát triển
chậm. Tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam
năm 2009 giảm so với năm 2008 và những
năm trước đó.

Theo lý thuyết kinh tế vĩ mô thì chúng ta
phải thực thi chính sách tài khóa và chính
sách tiền tệ mở rộng
LOGO

Câu 2: Trên thực tế, chính sách kinh tế vĩ
mô đã được thực hiện là gì? Số liệu chứng

minh cho luận điểm của các anh chị là gì?
LOGO
Các giai đoạn năm 2008 1

Quý I năm 2008

Từ tháng 04/2008 đến tháng 8/2008

Từ tháng 09/2008 đến tháng 12/2008
Năm 2009
2

Quý I năm 2009

Từ tháng 04/2008 đến tháng 10/2009

Hai tháng cuối năm 2009
LOGO
NĂM 2008
Quý I năm 2008

Do P tăng, G tăng và U giảm, thể hiện nền kinh tế
đang tăng trưởng nóng, chính phủ điều hành bằng
giải pháp thu hẹp tiền tệ và tài khóa
.
LOGO

Chính sách tiền tệ:

Phát hành tín phiếu bắt buộc: tháng 3/2008

NHNN phát hành tín phiếu NHNN bắt buộc
với khối lượng 20.300 tỷ. Đồng thời các
TCTD không được phép sử dụng tín phiếu này
trong các nghiệp vụ tái cấp vốn với NHNN.

Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tăng lãi suất chiết
khấu, tái chiết khấu.

Lãi suất cơ bản tăng từ 8,25%/năm lên
8,75%/năm
LOGO
NĂM 2008
Quý I năm 2008

Chính sách tiền tệ:

Giá trị Văn bản quyết định Ngày áp dụng
8.75% /năm
479/QĐ-NHNN 29/2/2008
01/03/2008
8.75%/ năm
305/QĐ-NHNN 30/1/2008
01/02/2008
8.25%/năm
3096/QĐ-NHNN
01/01/2008
Bảng Lãi suất cơ bản từ tháng 1/2008
đến tháng 3/2008
Nguồn :Ngân hàng nhà nước
LOGO

NĂM 2008
Quý I năm 2008

.Chính sách tài khóa:

Chính phủ tiến hành cắt giảm 40% công
trình công tương đương khoảng 44.000 tỷ
đồng.

Giảm 10% chi tiêu công

Tăng thuế nhập khẩu
LOGO
NĂM 2008
Quý I năm 2008

Chính sách tài khóa:


Thực hiện (Tỷ đồng)
Thực hiện so với kế hoạch
năm 2008 (%)
Tháng 3
năm 2008
Quí I
năm 2008

Tháng 3
năm 2008
Quí I

năm 2008

TỔNG SỐ
5391,0 17995,6 5,5 18,3
Phân theo cấp quản lý


Trung ương
1540,7 5478,3 4,6 16,5

Địa phương
3850,3 12517,3 5,9 19,3
Khối lượng vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước thực hiện tháng 3
và quí I năm 2008
Nguồn :Tổng cục thống kê
LOGO
NĂM 2008
Quý I năm 2008

Chính sách tài khóa:

Xuất khẩu hàng hoá tháng 3 và quí I năm 2008
Nguồn :Tổng cục thống kê

Nghìn tấn, triệu USD

Thực hiện
02 tháng
năm 2008


Ước tính
tháng 3
năm 2008

Cộng dồn
quí I
năm 2008

Quí I năm
2008 so với
cùng
kỳ năm 2007
(%)

Lượng Trị giá Lượng Trị giá Lượng Trị giá Lượng Trị giá

TỔNG TRỊ GIÁ
8326 4700 13026

122,7
Khu vực kinh tế trong nước 3405 1966 5371

114,6
Khu vực có vốn đầu tư NN

4921 2734 7655

129,2
LOGO
NĂM 2008

Quý I năm 2008

Chính sách tài khóa:

Nhập khẩu hàng hoá tháng 3 và quí I năm 2008
Nguồn :Tổng cục thống kê

Nghìn tấn, triệu USD

Thực hiện
02 tháng
năm 2008

Ước tính
tháng 3
năm 2008

Cộng dồn
quí I
năm 2008

Quí I năm
2008 so với
cùng
kỳ năm 2007
(%)

Lượng Trị giá Lượng Trị giá Lượng Trị giá Lượng Trị giá

TỔNG TRỊ GIÁ 13392 7000 20392 162,5

Khu vực kinh tế trong nước 9381 4900 14281 175,1
Khu vực có vốn đầu tư NN 4011 2100 6111 139,0

×