Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

BÁO CÁO ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN XÂY DỰNG PHẦN MỀM TƯ VẤN NÔNG NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 73 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
- - - - -o0o- - - - -
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
Môn: ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
Đề tài: Xây dựng phần mềm tư vấn kiến
thức Nông nghiệp
Giáo viên HD : Ths. Nguyễn Đức Lưu
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Quốc Đạt
Hà Nội, 2014
1
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài “Xây dựng phần mềm tư vấn kiến
thức Nông nghiệp”, tôi đã gặp phải không ít khó khăn và trở ngại, tuy nhiên,
với sự giúp đỡ của bạn bè, cùng sự hướng dẫn tận tình, chỉ bảo cặn kẽ của
người thầy, cuối cùng tôi cũng đã hoàn thành xong đề tài này với tất cả sự cố
gắng và nỗ lực. Tôi xin được gửi lời cảm ơn tới những người bạn đã góp ý và
giúp đỡ tôi, và đặc biệt là cảm ơn thầy Nguyễn Đức Lưu, người đã giúp tôi
chọn đúng đề tài, truyền dạy các kĩ năng nghiệp vụ cũng như uốn nắn cho
tôi, từ phong cách báo cáo đến cách thức thực hiện đề tài. Và mong rằng thầy
và các bạn sẽ cho tôi những lời góp ý và nhận xét nhiều hơn nữa để tôi có thể
hoàn thiện đề tài của mình ngày một tốt hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành
cảm ơn!
Sv. Nguyễn Quốc Đạt
2
MỤC LỤC
3
DANH MỤC
1. DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH ẢNH
NDPT : Người dùng phổ thông


KSNN : Kỹ sư nông nghiệp
CBTT : Cán bộ thị trường
UC : Use Case
HTX : Hợp tác xã
4
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Tên đề tài
Xây dựng phần mềm tư vấn kiến thức Nông nghiệp
2. Lý do chọn đề tài
Chắc hẳn ai ai cũng biết rằng, nước ta là một quốc gia Nông nghiệp
gắn bó với nền văn minh lúa nước từ bao đời nay, tuy rằng hiện nay nền
kinh tế đang dần chuyển biến sang hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
nhưng không thể phủ nhận rằng tỉ trọng kinh tế Nông nghiệp vẫn còn chiếm
một phần rất lớn. Số lượng đất canh tác và người làm Nông nghiệp vẫn rất
nhiều, và phải nói rằng Nông nghiệp chính là nguồn sống của rất nhiều
người dân trên cả nước, từ Nông nghiệp với bao mồ hôi, công sức của các
bậc cha mẹ mà đất nước mỗi năm mới có thêm bao nhiêu giáo sư, tiến sĩ, kĩ
sư, cử nhân, doanh nhân thành đạt… để góp mình vào sự chuyển biến kinh
tế cho đất nước.
Tuy nhiên, có một sự thật là hầu hết quá trình sản xuất Nông nghiệp
hiện nay thường mang xu hướng truyền thống, người nông dân chủ yếu làm
theo kinh nghiệm truyền đời, và áp dụng các kỹ thuật, phương pháp dân
gian, chứ chưa hề biết đến các công nghệ mới, các kỹ thuật tiên tiến, chưa
biết áp dụng khoa học kỹ thuật hiện đại vào quá trình sản xuất, vì vậy,
thường năng suất và chất lượng sản phẩm làm ra thường không cao, nguy
cơ mất mùa luôn xảy ra, có thể gây những thiệt hại nghiêm trọng cho người
nông dân.
Sinh ra và lớn lên trong hoàn cảnh đó, tôi luôn canh cánh trong mình
một ước mơ, đó là làm sao để mang khoa học kỹ thuật tiên tiến về nông
thôn, làm sao để cho ai ai cũng có thể nắm bắt và áp dụng chúng một cách

dễ dàng và tiện lợi, làm sao và làm cách nào? Cho đến khi tôi lên học đại
học và đến với chuyên ngành kỹ thuật phần mềm này, tôi mới thấy được
một niềm hy vọng đang được thắp lên. Với sự phát triển như vũ bão và
phạm vi ảnh hưởng rộng lớn của công nghệ thông tin như hiện nay, tôi nhận
thấy khả năng ứng dụng thực tiễn của nó đối với ngành Nông nghiệp là rất
cao, vì vậy tôi quyết định lựa chọn đề tài "Xây dựng phần mềm tư vấn
kiến thức Nông nghiệp".
5
3. Mục đích - mục tiêu của đề tài
 Mục đích: xây dựng một phần mềm tư vấn kiến thức Nông nghiệp nhằm
giúp cho người nông dân có thể tiếp cận dễ dàng với khoa học kỹ thuật
hiện đại để áp dụng vào quá trình sản xuất, tạo nên những vụ mùa bội thu.
 Mục tiêu:
- Khảo sát thực tế về hệ thống.
- Xây dựng được một bản phân tích thiết kế hướng đối tượng hoàn
chỉnh để có thể sử dụng cho các đợt nâng cấp và phát triển phần mềm sau
này.
- Giao diện phần mềm đẹp mắt, đơn giản, hiệu quả, dễ sử dụng đối
với người nông dân.
- Cơ sở dữ liệu chính xác, cập nhật, ổn định, an toàn.
- Cài đặt, vận hành phần mềm, làm tài liệu hướng dẫn sử dụng.
4. Bố cục đề tài
Nội dung chính của đề tài gồm ba chương:
 Chương I: Phân tích thiết kế hệ thống
Chương này bao gồm các phần khảo sát thực tế, phân tích đề tài, xây dựng
các bản đặc tả phần mềm, các sơ đồ, biểu mẫu để phục vụ cho các công
việc tiếp theo.
 Chương II: Xây dựng cơ sở dữ liệu
Trong chương này, ta sẽ tiến hành việc xây dựng cơ sở dữ liệu dựa vào các
bản đặc tả và tài liệu phân tích mà ta thu được từ chương I.

 Chương III: Cài đặt ứng dụng
Thiết kế giao diện, cài đặt phần mềm, chạy thử Demo, xây dựng tài liệu
hướng dẫn và đóng gói phần mềm là những công việc mà ta sẽ phải thực
hiện ở chương này.
5. Phương pháp thực hiện đề tài
- Giai đoạn khảo sát:
6
Tiến hành đi thực tế tại một số vùng nông thôn, phỏng vấn một vài
người dân địa phương và kĩ sư Nông nghiệp, tìm hiểu thêm các tài liệu từ
sách báo, Internet…
- Giai đoạn phân tích, thiết kế:
Sử dụng phương pháp phân tích thiết kế hướng đối tượng và ngôn ngữ
mô hình hóa UML.
- Giai đoạn xây dựng cơ sở dữ liệu:
Sử dụng các công cụ hỗ trợ như MSWord, Excel… và hệ quản trị
CSDL SQL để thực hiện công việc.
Sử dụng kiến thức môn Hệ chuyên gia để cài đặt thuật toán.
- Giai đoạn cài đặt ứng dụng:
Dùng ngôn ngữ lập trình C# để xây dựng giao diện và cài đặt chương
trình cũng.
7
PHẦN 2: NỘI DUNG
Chương I: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1.1. Khảo sát hệ thống
1.1.1. Khảo sát quá trình sản xuất Nông nghiệp tại một số vùng nông
thôn
 Địa điểm khảo sát số 1: huyện Hương Sơn, Hà Tĩnh.
- Giới thiệu:
Hương Sơn là một huyện trung du, miền núi nằm về phía Tây Bắc
của tỉnh Hà Tĩnh, với tổng diện tích khoảng 950km

2
và dân số gần 200.000
người. Địa hình chủ yếu là đồi núi xen đồng bằng thung lũng, có khí hậu
nhiệt đới gió mùa với mùa đông hanh khô và rét buốt, mùa hè nắng nóng
với gió Tây Nam gay gắt, và thuộc khu vực gánh chịu bão nhiều nhất của
nước ta. Hương Sơn có nền kinh tế chủ đạo là Nông nghiệp với nghề chăn
nuôi trâu, bò hươu, trồng lúa nước, hoa màu, cây ăn quả(cam bù, chanh,
mít, bưởi ). Ngoài ra lâm nghiệp cũng đang phát triển với lợi thế đồi núi
nhiều, có cửa khẩu Cầu Treo góp phần gia tăng thương mại Việt - Lào, và
đặc biệt có khu nghỉ mát nước Sốt, Sơn Kim cũng đang được đầu tư.
- Tiến hành khảo sát:
• Đối tượng khảo sát:các hộ gia đình làm Nông nghiệp trong huyện.
• Phạm vi khảo sát: xã Sơn Trung, xã Sơn Lĩnh.
• Lĩnh vực khảo sát: trồng trọt và chăn nuôi.
• Hình thức khảo sát: phát phiếu khảo sát, phỏng vấn trực tiếp, quan
sát quá trình sản xuất Nông nghiệp.
• Kết quả khảo sát: nắm được thực trạng sản xuất Nông nghiệp tại địa
phương. Chi tiết khảo sát thu được ở bảng sau:
8
9
Danh mục khảo sát
Nội dung
Trồng trọt Chăn nuôi
Phương thức sản xuất Thâm canh theo mùa vụ Hộ gia đình nhỏ lẻ, tự
phát
Loại cây trồng(vật
nuôi) chủ yếu
Lúa nước, hoa màu, cây
ăn quả
Hươu, bò, lợn, gà, dê

Kỹ thuật sản xuất Dựa vào kinh nghiệm dân gian truyền miệng.
Công cụ sản xuất Sức trâu, bò là chính Chuồng trại đơn sơ,
không đủ tiêu chuẩn
Đất và địa hình Đất đồng bằng trung du miền núi, đất đồi núi
thấp
Khả năng ứng biến Không có khả năng đối
phó với thiên tai như
bão, lũ, rét đậm rét
hại thiếu tính chủ
động.
Không quản lý tốt nên
dễ bị dịch bệnh tấn
công.
Năng suất Năng suất thấp, thường
xuyên bị mất mùa, bán
không được giá
Chăn nuôi nhỏ lẻ là chủ
yếu nên năng suất
không đáng kể.
Khả năng tiếp xúc với
Công nghệ thông tin
Hầu như phần lớn là không có máy tính cá nhân,
tuy nhiên khả năng tiếp nhận tốt, sẵn sàng học
hỏi.
Bảng 1.1.1 Kết quả khảo sát tại địa điểm số 1
1.1.2. Khảo sát quá trình tư vấn Nông nghiệp tại các trung tâm tư vấn.
 Địa điểm khảo sát số 2: Trung tâm tư vấn và phát triển Nông nghiệp
nông thôn tỉnh Hà Tĩnh.
- Giới thiệu:
Trung tâm tư vấn và phát triển Nông nghiệp nông thôn tỉnh Hà Tĩnh

được thành lập từ năm 2011, với các thành viên cốt cán là các kĩ sư Nông
nghiệp của tỉnh. Trung tâm có nhiệm vụ theo dõi, giúp đỡ, tư vấn kiến thức
Nông nghiệp, các khoa học kỹ thuật tiên tiến cho người dân, trực tiếp thăm
10
dò, tìm hiểu, thu thập và tìm ra các hướng phát triển cho Nông nghiệp tỉnh.
Đến nay trung tâm đã đạt được nhiều thành tựu lớn, giúp nhiều hộ dân xóa
đói giảm nghèo và đi lên làm giàu, nhiều mô hình sản xuất mới được hình
thành, giúp tình hình kinh tế của nhiều vùng trong tỉnh khá lên rõ rệt.
- Tiến hành khảo sát:
• Đối tượng khảo sát: các kĩ sư Nông nghiệp, quá trình tư vấn Nông
nghiệp.
• Phạm vi khảo sát: trong phạm vi trực thuộc trung tâm quản lý.
• Lĩnh vực khảo sát: tư vấn, hỗ trợ quyết định.
• Hình thức khảo sát: phỏng vấn trực tiếp, quan sát và ghi chép quá
trình tư vấn.
• Kết quả khảo sát:
Danh mục khảo sát Nội dung
Quá trình tư vấn B1. Người dân gửi yêu cầu tư vấn.
B2. Trung tâm tiếp nhận và xem xét yêu cầu.
Nếu là yêu cầu tư vấn chọn giống cây trồng, vật
nuôi:
- B2.1: Yêu cầu người dân cung cấp thông tin về
địa lý, tự nhiên, thị trường liên quan.
- B2.2: Tiến hành thực tế hiện trường, tổng hợp
và thống kê thông tin cần thiết.
- B2.3: Vận dụng kinh nghiệm và kiến thức
chuyên môn để phân tích và đưa ra kết luận.
- B2.4: Gửi kết luận cho người dân và kết thúc tư
vấn.
Nếu là yêu cầu tư vấn kỹ thuật nuôi trồng:

-B2.1: Điều tra tình hình thực tế, khả năng đáp
ứng kỹ thuật tại nơi cần tư vấn.
-B2.2: Dựa vào kết quả điều tra để xác định
phương pháp, kỹ thuật hợp lý.
-B2.3: Truyền đạt kỹ thuật cho người cần tư vấn,
có tài liệu kèm theo.
-B2.4: Kết thúc tư vấn.
Quá trình quản lý tri
thức
Quản lý giống cây trồng, vật nuôi:
- Lưu trữ, quản lý các loại cây trồng, vật nuôi.
- Lưu trữ, quản lý các thông tin liên quan như
thời tiết, khí hậu, địa lý, thủy lợi
11
- Cập nhật, bổ sung, sửa đổi thông tin (nếu có).
Quản lý kỹ thuật nuôi trồng:
- Lưu trữ, quản lý các phương pháp canh tác,
các kỹ thuật trồng trọt chăn nuôi tiên tiến, có
hiệu quả.
- Cập nhật, bổ sung, sửa đổi các thông tin, đảm
bảo không bị lạc hậu hoặc sai sót
Quá trình quản lý thị
trường nông sản
- Cán bộ thực hiện điều tra thị trường tại địa
phương và trong nước.
- Tiến hành tổng hợp thông tin, đăng tải thông tin
chính xác, nhanh chóng.
- Hợp tác với các doanh nghiệp và phân xưởng
để tạo kết nối uy tín giữa thị trường đầu ra và nơi
sản xuất.

Cách thức quản lý
giống cây trồng
- Các giống cây trồng hiện có được lưu trữ trong
cơ sở dữ liệu theo mẫu sau:
Mã cây trồng - Tên gọi - Loại - Đặc tính - Kiểu
cây trồng
- Các thông số liên quan: nhiệt độ, lượng mưa,
độ ẩm, ánh sáng, đất, nước
Bảng 1.1.2 Kết quả khảo sát tại điạ điểm số 2
 Địa điểm khảo sát số 3: Trung tâm tư vấn và hỗ trợ Nông nghiệp
TP.HCM
- Cơ cấu tổ chức trung tâm
Trung tâm tư vấn và hỗ trợ Nông nghiệp TP.HCM được đặt tại 186
Nguyễn Văn Thủ, Phường ĐaKao, Quận 1, TP Hồ Chí Minh, được thành
lập với mục đích xây dựng đội ngũ cán bộ chuyên viên Nông nghiệp có kỹ
thuật cao, có nhiệm vụ tư vấn, hỗ trợ người nông dân trong công tác sản
xuất Nông nghiệp cũng như tiêu thụ sản phẩm ra thị trường.
12
Hình 1.1.2. Cơ cấu trung tâm tư vấn và hỗ trợ Nông nghiệp TP.HCM
- Tiến hành khảo sát
• Đối tượng khảo sát: cơ cấu, hoạt động, tổ chức của trung tâm.
• Phạm vi khảo sát: trong phạm vi hoạt động của trung tâm.
• Lĩnh vực khảo sát: Nông nghiệp toàn diện.
• Hình thức khảo sát: tham khảo qua website của trung tâm.
• Kết quả khảo sát:
o Hai chức năng chính của Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ Nông nghiệp:
 Tổ chức triển khai các hoạt động hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Nông nghiệp thành phố, các chương trình trọng điểm của ngành
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho các thành phần kinh tế
hoạt động trong lĩnh vực Nông nghiệp.

 Cung cấp các dịch vụ tư vấn, thông tin thị trường, giá cả, các chủ
trương, chính sách hỗ trợ (vốn, lao động, đất đai, kỹ thuật…) của
Chính phủ cho các doanh nghiệp và thúc đẩy thị trường đầu vào;
các vấn đề liên quan đến sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Nông nghiệp cho các thành phần kinh tế hoạt động trong lĩnh vực
Nông nghiệp; các thông tin về hiệu quả kinh doanh của các ngành
kinh tế, các địa phuơng và khu vực quốc tế; lập kế hoạch sản xuất
kinh doanh, phương án đầu tư, chuyển giao và ứng dụng công nghệ
mới; xây dựng cơ sở dữ liệu về các sản phẩm, lĩnh vực Nông
nghiệp và lực lượng tư vấn chuyên nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
Nông nghiệp.
o Trung tâm thực hiện 5 nhiệm vụ cơ bản sau:
13
 Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ về kỹ thuật phục vụ chuyển đổi cơ cấu
cây trồng, vật nuôi, thủy sản, tổ chức sản xuất, thâm canh cây trồng,
nuôi dưỡng vật nuôi, thủy sản đạt năng suất, chất lượng cao;
 Cung cấp thơng tin về tình hình kinh tế vĩ mơ, về hiệu quả kinh
doanh của các ngành kinh tế, các địa phương và khu vực quốc tế;
thông tin thị trường đầu vào, đầu ra; các chính sách hỗ trợ (vốn, lao
động, đất, thiết bị…); tổ chức liên kết cung - cầu và hỗ trợ xúc tiến
thương mại, tiêu thụ nông lâm thủy sản, muối, ngành nghề nông
thôn được sản xuất trên địa bàn thành phố và các tỉnh lân cận;
 Thực hiện các dịch vụ tư vấn lập kế hoạch sản xuất kinh doanh,
chuyển giao và ứng dụng công nghệ mới, dự án đầu tư (khảo sát,
lập báo cáo nghin cứu khả thi, báo cáo đầu tư, thiết kế, lập dự toán,
đấu thầu, ) cho hộ nông dân, hộ trang trại, tổ hợp tác, HTX, các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp.
 Thực hiện các dịch vụ tư vấn về pháp lý, hồ sơ thủ tục vay vốn
(nhất là các chính sách, chương trình ưu đãi), tiêu thụ nông sản
o Phòng Nghiên cứu thị trường và xúc tiến thương mại:

 Tổ chức nghiên cứu thị trường.
 Tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nông nghiệp nhằm
phục vụ cho công tác tư vấn, hỗ trợ và xúc tiến thương mại các mặt
hàng nông sản.
 Tổ chức thu thập, tiếp nhận và cung cấp thông tin về tình hình kinh
tế vĩ mô, về hiệu quả kinh doanh của các ngành kinh tế, các địa
phương và khu vực quốc tế.
 Hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong việc cung cấp và tư vấn
các thông tin thị trường đầu vào cho sản xuất bao gồm: chọn và
thiết kế sản phẩm, lao động, thiết bị và công nghệ, nguyên vật liệu,
đất đai, vốn và phương pháp quản lý sản xuất kinh doanh; các
thông tin thị trường đầu ra như: yêu cầu về giá trị sử dụng, giá cả,
chủng loại, bao bì, qui mô, chất lượng
 Xây dựng cơ sở dữ liệu về các doanh nghiệp hoạt động trong
ngành, bao gồm: nguyên vật liệu, đặc điểm sản phẩm, trình độ lao
động, hệ thống phân phối, loại hình sở hữu, xu thế cạnh tranh, phân
loại và xếp hạng các doanh nghiệp trong ngành
 Xây dựng và duy trì hoạt động trang Web của Trung tâm, giới thiệu
các dự án hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu sản xuất Nông nghiệp của các
nông hộ, các hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại với các tổ chức tín
dụng, ngân hàng.
o Phòng Hợp tác – Đào tạo:
14
 Tổ chức lập báo cáo khả thi, thiết kế kỹ thuật, lập tổng dự toán, tư
vấn đấu thầu các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực
Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
 Hướng dẫn các nông hộ, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại xây dựng
đề án, dự án chuyển đổi cơ cấu sản xuất Nông nghiệp thuộc các
chương trình tín dụng ưu đãi của Nhà nước.
 Giới thiệu các dự án hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu sản xuất Nông

nghiệp của các nông hộ, các hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại với
các tổ chức tín dụng, ngân hàng.
 Tư vấn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các trang trại, hợp tác xã,
tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực Nông nghiệp: Tư vấn toàn diện,
thường xuyên bao gồm: tư vấn cả một chương trình hoặc tư vấn
từng vụ, việc; tư vấn thành lập doanh nghiệp hoặc tư vấn quản trị
doanh nghiệp, tư vấn về mặt công nghệ; tư vấn về giải thể, chuyển
thể, sáp nhập, tổ chức lại doanh nghiệp; tư vấn miễn phí hoặc tư
vấn có thu tiền; tư vấn đầu tư mới cũng như chuyển đổi cơ cấu sản
xuất trong lĩnh vực Nông nghiệp nói chung (bao gồm: trồng trọt,
chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp, thủy lợi, ngành nghề nông thôn);
giới thiệu chuyên gia tư vấn trên từng lĩnh vực cụ thể
 Dịch vụ soạn thảo, thiết kế các đề án, dự án sản xuất và kinh doanh
trong lĩnh vực Nông nghiệp.
 Tổ chức và tham gia nghiên cứu, thực hiện các đề tài khoa học và
ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật mới vào thực tế.
 ổ chức thực hiện hoặc phối hợp với các tổ chức khác nghiên cứu về
hiện trạng, xu hướng phát triển, những vướng mắc và khó khăn
đang tồn tại của các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các trang trại, hợp
tác xã, tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực Nông nghiệp.
 Tổ chức các hoạt động trao đổi kinh nghiệm, tham quan, khảo sát
các mô hình, kinh nghiệm trong sản xuất, kinh doanh sản phẩm
Nông nghiệp và ngành nghề nông thôn cho các tổ chức và cá nhân
có liên quan.
 Đào tạo, huấn luyện kỹ năng quản trị doanh nghiệp, bao gồm: tư
vấn cho doanh nghiệp về nguồn nhân lực, phối hợp với các Viện
trường, các tổ chức xúc tiến thương mại, Trung tâm đào tạo để tổ
chức các lớp bồi dưỡng kiến thức chuyên đề, các lớp huấn luyện kỹ
năng nghiệp vụ, các chương trình đào tạo chuyên sâu, nâng cao
nghiệp vụ tại doanh nghiệp, các lớp đào tạo nâng cao kiến thức về

nghiên cứu thị trường, xúc tiến thương mại, quản lý kinh tế trong
lĩnh vực Nông nghiệp.
15
 Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực Nông
nghiệp nâng cao năng lực quản lý, hợp lý hóa sản xuất, hạ giá thành
sản phẩm.
 Tổ chức và liên kết với các tổ chức đào tạo trong và ngoài nước .
 Quản lý cơ sở dữ liệu về các chuyên gia hoạt động trong lĩnh vực
Nông nghiệp.
o Phòng Chứng nhận GAP:
 Tư vấn và hỗ trợ các đơn vị, trang trại, HTX, doanh nghiệp, hộ
nông dân có nhu cầu đăng ký chứng nhận GAP.
 Xây dựng kế hoạch và tham mưu hoạt động hàng năm của Trung
tâm về công tác chứng nhận GAP.
 Tổng hợp và báo cáo kết quả công tác chứng nhận VietGAP của
đơn vị theo định kỳ.
 Tham gia quản lý các đề án, dự án phát triển ngành có liên quan
đến GAP.
o Phòng Tổ chức - Hành chính:
 Xây dựng kế hoạch hoạt động ngắn hạn của Trung tâm; tổ chức sơ
kết, tổng kết để đánh giá hoạt động của Trung tâm theo định kỳ
quý, năm và báo cáo cho cơ quan chủ quản.
 Điều hành các hoạt động hành chính phục vụ Trung tâm. Quản lý
văn thư, con dấu, sổ sách, kế toán, thủ quỹ và quản lý thiết bị, máy
móc, cơ sở vật chất của Trung tâm.
 Quản lý nhân sự và tiền lương.
1.1.3. Nhận xét
Qua hai đợt khảo sát ở trên, ta có thể nhận thấy rằng việc phổ biến
kiến thức, khoa học kỹ thuật cho Nông nghiệp là hết sức quan trọng và cần
thiết, tuy nhiên thì thực tế là vẫn chưa thể nào phổ biến được cho hết tất cả

các nơi, tất cả các hộ gia đình được. Vậy nên, việc xây dựng một hệ thống
phần mềm dựa theo hình thức tư vấn của một trung tâm tư vấn Nông
nghiệp là thiết thực và hợp lý.
1.2. Mô tả hệ thống.
Hệ thống phần mềm tư vấn kiến thức Nông nghiệp được mô tả khái quát
như sau:
Người dùng đăng nhập vào hệ thống, hệ thống có ba loại tài khoản
phân quyền:
- Dành cho người dùng phổ thông
16
- Dành cho cán bộ kĩ sư Nông nghiệp
- Dành cho cán bộ thị trường.
Trường hợp là người dùng phổ thông, sau khi đăng nhập thành công,
hệ thống sẽ hiển thị các chức năng mà người dùng có thể thao tác như sau:
- Tư vấn chọn giống cây trồng, vật nuôi
- Tư vấn kỹ thuật nuôi trồng
- Tư vấn thị trường nông sản
- Tư vấn phòng trừ sâu bệnh
- Đóng góp ý kiến, kinh nghiệm sản xuất
Trường hợp người dùng là kĩ sư Nông nghiệp, ngoài những chức năng
được cung cấp cho người dùng phổ thông, hệ thống sẽ cung cấp thêm các
chức năng phục vụ cho công việc quản lý tri thức như sau:
- Quản lý giống cây trồng, vật nuôi
- Quản lý kỹ thuật nuôi trồng
Trường hợp người dùng là cán bộ thị trường, hệ thống sẽ cho phép
thực hiện các chức năng như ở người dùng phổ thông, và thêm một số chức
năng sau:
- Quản lý diễn đàn Nông nghiệp
- Quản lý thông tin thị trường
Hệ thống sẽ thực hiện các chức năng lưu trữ các thông tin, thực hiện

các lệnh xóa, cập nhật, sửa đổi thông tin, và tiến hành các thống kê, báo cáo
khi cần thiết.Ngoài ra sẽ còn có thêm một vài chức năng phụ đi kèm để tăng
tính tiện lợi cho phần mềm, những chức năng này sẽ được trình bày trong
tài liệu hướng dẫn đi kèm.
1.3. Nhận định và đặc tả ca sử dụng
1.3.1. Phát hiện các đối tác
Đối với hệ thống tư vấn kiến thức Nông nghiệp, ta có thể xác định được các
tác nhân sau đây:
Tác nhân Mô tả
Người dùng phổ thông (NDPT) Người đưa ra yêu cầu tư vấn và
17
nhận kết quả tư vấn
Kĩ sư Nông nghiệp (KSNN) Người quản lý tri thức Nông
nghiệp
Cán bộ thị trường (CBTT) Người quản lý thông tin thị trường
nông sản
Bảng 1.3.1a. Các tác nhân của hệ thống
Từ các tác nhân này, ta phải xác định xem các tác nhân này có những
tương tác nào với hệ thống chúng ta cần xây dựng:
- NDPT sử dụng hệ thống để yêu cầu tư vấn về cách chọn giống cây trồng,
vật nuôi, các kỹ thuật nuôi trồng, phòng từ sâu bệnh. Hệ thống sẽ tiếp nhận
yêu cầu và đưa ra kết quả tư vấn tương ứng. Ngoài ra NPT có thể tham gia
vào diễn đàn Nông nghiệp, xem các tin tức về thị trường nông sản, đồng
thời đăng bài đóng góp ý kiến, kinh nghiệm sản xuất, hay thắc mắc càn giản
đáp. Hệ thống sẽ thu nhận và hiển thị yêu cầu lên diễn đàn cũng như gửi tới
người quản lý.
- KSNN sử dụng hệ thống để quản lý các tri thức Nông nghiệp, thực hiện
các thao tác thêm, sửa, xóa, xem thông tin về các loại giống cây trồng, vật
nuôi, kỹ thuật và khoa học, đồng thời cũng có thể tham gia diễn đàn để
nhận ý kiến đóng góp cũng như giải quyết thắc mắc trực tiếp cho người

dân.
- CBTT sử dụng hệ thống để đăng tải và quản lý các thông tin liên quan tới
thị trường nông sản, và thực hiện quản lý diễn đàn Nông nghiệp, phê duyệt
bài viết, thu nhận thắc mắc, đóng góp, và gửi yêu cầu tới kĩ sư Nông
nghiệp.
18
Từ những tương tác của tác nhân với hệ thống, ta có thể đưa ra các ca sử
dụng như sau:
Ca sử dụng Tác nhân Thực hiện
Tư vấn chọn
giống cây trồng,
vật nuôi
NDPT,
KSNN
Gửi yêu cầu tư vấn và nhận kết quả
từ hệ thống.
Tư vấn kỹ thuật
nuôi trồng
NDPT,
KSNN
Gửi yêu cầu tư vấn và nhận kết quả
từ hệ thống.
Xem thông tin thị
trường
NDPT,
CBTT
Có thể xem các tin tức về thị
trường nông sản
Tham gia diễn
đàn Nông nghiệp

NDPT,
KSNN
Xem các bài viết, đăng tải ý kiến,
gửi phản hồi
Quản lý thông tin
thị trường nông
sản
CBTT Thêm, sửa, xóa các thông tin về thị
trường
Quản lý diễn đàn
Nông nghiệp
CBTT Phê duyệt, quản lý bài viết, tổng
hợp, thống kê ý kiến đóng góp,
thắc mắc, phản hồi
Quản lý giống
cây trồng, vật
nuôi
KSNN Có thể thêm, sửa, xóa các thông tin
về giống cây trồng, vật nuôi. Đưa
ra thống kê danh sách chủng loại,
số lượng cây trồng, vật nuôi
Quản lý kỹ thuật
nuôi trồng
KSNN Có thể thêm, sửa, xóa các thông tin
về kỹ thuật nuôi trồng.
Bảng 1.3.1b. Các ca sử dụng chính
19
Trên đây là các ca sử dụng được kích hoạt trực tiếp bởi tác nhân. Ngoài ra
ta có thể xác định thêm được các ca sử dụng được mở rộng (Extend), hoặc
bao gồm (Include) các ca sử dụng khác.

Ca sử dụng Ca sử dụng nguồn
Đăng nhập
Tư vấn chọn giống cây trồng, vật nuôi
Tư vấn kỹ thuật nuôi trồng
Xem thông tin thị trường
Tham gia diễn đàn Nông nghiệp
Quản lý thông tin thị trường nông sản
Quản lý diễn đàn Nông nghiệp
Quản lý giống cây trồng, +vật nuôi
Quản lý kỹ thuật nuôi trồng
Giải quyết đăng nhập lỗi Đăng nhập
Quản lý giống cây trồng
Quản lý giống cây trồng, vật nuôi
Quản lý giống vật nuôi
Thêm giống cây trồng
Quản lý giống cây trồng
Sửa giống cây trồng
Xóa giống cây trồng
Thống kê giống cây
trồng
Thêm giống vật nuôi
Quản lý giống vật nuôi
Sửa giống vật nuôi
Xóa giống vật nuôi
Thống kê giống vật nuôi
Đăng thông tin thị
trường
Quản lý thông tin thị trường nông sản
Sửa thông tin thị trường
Xóa thông tin thị trường

Duyệt bài viết
Quản lý diễn đàn Nông nghiệpXóa bài viết
Thống kê bài viết
Bảng 1.3.1c. Các ca sử dụng mở rộng
1.3.2. Biểu đồ UC cho hệ thống tư vấn kiến thức Nông nghiệp
20
Hình 1.3.2a. Biểu đồ UC chính cho hệ thống tư vấn Nông nghiệp
Hình 1.3.2b. Biểu đồ UC cho NDPT
21
Hình 1.3.2c. Biểu đồ UC cho KSNN
Hình 1.3.2d. Biểu đồ UC cho CBTT
22
1.3.3. Biểu đồ lớp lĩnh vực cho hệ thống tư vấn kiến thức Nông nghiệp
Từ mô tả hệ thống ta có thể xác định các lớp lĩnh vực sau:
- Lớp Cây trồng: lớp lưu thông tin của các giống cây trồng.
Tên Mô tả
Mã cây trồng Mỗi cây trồng có một mã, là khóa chính để phân
biệt.
Tên cây trồng Tên thường gọi của cây trồng.
Loại cây trồng Chứa thông tin các loại cây trồng như hoa màu,
lương thực, rau, cây ăn quả, hoa, cây công
nghiệp
Kiểu cây trồng Kiểu cây trồng gồm dài ngày, ngắn ngày, lâu
năm, một năm
Đặc tính cây trồng Ưa ẩm, ưa sáng, ưa bóng, ưa hanh, ưa lạnh, ưa
nóng, ưa khô, ưa mặn
Loại đất sinh trưởng Loại đất mà cây trồng có khả năng sinh trưởng
tốt nhất.
Nhiệt độ sinh trưởng Giới hạn nhiệt độ sinh trưởng của cây.
Thời gian gieo trồng Thời điểm và thời gian gieo trồng của cây.

Bảng 1.3.3a. Lớp Cây trồng
- Lớp vật nuôi: lớp lưu thông tin của các loại vật nuôi.
Tên Mô tả
Mã vật nuôi Mỗi vật nuôi có một mã duy nhất, là khóa
chính để phân biệt.
Tên vật nuôi Tên thường gọi của vật nuôi.
Loại vật nuôi Vật nuôi là gia cầm hay gia súc,
Mục đích chăn nuôi Lấy trứng, lấy sữa, lấy thịt, lấy lông, lấy
ngọc
Môi trường sinh trưởng Trên cạn, dưới nước, trên cao, vùng lạnh,
vùng nóng
Thời gian sinh trưởng Thời gian tính từ thời điểm bắt đầu nuôi tới
lúc có thể thu hoạch sản phẩm.
Đặc tính vật nuôi Các đăc điểm, tính cách của vật nuôi.
23
Bảng 1.3.3b. Lớp Vật nuôi
- Lớp kỹ thuật nuôi trồng: lớp chưa thông tin về các kỹ thuật nuôi
trồng trong Nông nghiệp.
Tên Mô tả
Mã kỹ thuật Mỗi kỹ thuật có một mã riêng, là khóa chính để phân
biệt.
Tên kỹ thuật Tên gọi của kỹ thuật nuôi trồng.
Nội dung Mô tả nội dung chi tiết của kỹ thuật nuôi trồng.
Bảng 1.3.3c. Lớp Kỹ thuật nuôi trồng
- Lớp Thông tin thị trường: lớp lưu các thông tin liên quan tới thị
trường nông sản.
Tên Mô tả
Mã số thông tin Mỗi thông tin có 1 mã số, là khóa chính để phân
biệt.
Ngày đăng Ngày đăng thông tin lên hệ thống.

Nội dung bài viết Mô tả nội dung chi tiết của thông tin.
Bảng 1.3.3d. Lớp Thông tin diễn đàn
- Lớp Diễn đàn Nông nghiệp: lớp lưu thông tin các bàiđăng trong
diễnđàn.
Tên Mô tả
Mã bài viết Mỗi bài viết có một mã duy nhất, là khóa chính để
phân biệt.
Chủ đề bài viết Chủ đề của bài viết.
Ngày viết Ngày viết vàđăng bài.
Người viết Tên của người viết bài.
Nội dung bài viết Mô tả nội dung chi tiết của bài viết.
Bảng 1.3.3e. Lớp Diễn đàn Nông nghiệp
- Lớp Tư vấn cây trồng: lớp lưu thông tin của các loại cây trồng tương
ứng với các kỹ thuật nuôi trồng thích hợp.
Tên Mô tả
24
Mã cây trồng Mã cây trồng lấy từ lớp Cây trồng.
Mã kỹ thuật Mã kỹ thuật lấy từ lớp Kỹ thuật nuôi trồng.
Người hỗ trợ Thông tin của người hỗ trợ tư vấn kỹ thuật.
Bảng 1.3.3f. Lớp Tư vấn cây trồng
- Lớp Tư vấn vật nuôi: lớp lưu thông tin tư vấn vật nuôi.
Tên Mô tả
Mã vật nuôi Mã cây trồng lấy từ lớp Vật nuôi.
Mã kỹ thuật Mã kỹ thuật lấy từ lớp Kỹ thuật nuôi trồng.
Người hỗ trợ Thông tin của người hỗ trợ tư vấn kỹ thuật.
Bảng 1.3.3g. Lớp Tư vấn vật nuôi
25

×