Tải bản đầy đủ (.ppt) (6 trang)

Câu hỏi lượng giá cuối bài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.14 KB, 6 trang )

CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ CUỐI BÀI
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ CUỐI BÀI
Câu 1. Vùng nào sau đây ở cổ tử cung có vị trí
Câu 1. Vùng nào sau đây ở cổ tử cung có vị trí
thay đổi theo tuổi
thay đổi theo tuổi
A. Cổ ngoài cổ tử cung
A. Cổ ngoài cổ tử cung
B. Cổ trong cổ tử cung
B. Cổ trong cổ tử cung
C. Vùng chuyển tiếp
C. Vùng chuyển tiếp
D. Vùng chuyển tiếp và cổ trong
D. Vùng chuyển tiếp và cổ trong
E. Vùng chuyển tiếp và cổ ngoài
E. Vùng chuyển tiếp và cổ ngoài
Câu 2. Tổn thương viêm không đặc hiệu
A. Thường do vi khuẩn như Gardenella
Vaginalis, lậu cầu
B. Là tổn thương gây nên bởi nấm Candida
C. Được chia thành 3 mức độ nhẹ, vừa, năng
tùy thuộc số lượng vi khuẩn xâm nhập
D. Là tổn thương viêm mạn tính, không hồi
phục
E. Hầu hết xảy ra do tác nhân cơ học hay hóa
học, gặp phổ biến ở nước ta.
Câu 3. Nhiễm HPV
A. Hình ảnh đặt trưng là các tế bào rỗng nằm
ở lớp đáy
B. Bệnh lây truyền qua đường tình dục,
thường gặp ở phụ nữ lớn tuổi


C. Biểu hiện lâm sàng với các vết loét nông
rất đau
D. Hình ảnh tế bào học đặc trưng là các tế
bào rỗng nằm ở lớp trung gian hoặc bề mặt
E. Hình ảnh tế bào học đặc trưng là các tế
bào đầu mối
Câu 4. Các yếu tố sau đây là nguy cơ tổn
thương nội biểu mô và ung thư cổ tử cung,
ngoại trừ:
A. Quan hệ tình dục sớm, nhiều bạn tình
B. Viêm nhiễm cổ tử cung tái diễn
C. Đẻ sớm, đẻ dày, đẻ nhiều, sẩy thai nhiều
lần
D. Nhiễm HIV
E. Đời sống kinh tế xã hội thấp
Câu 5. Tổn thương nội biểu mô vảy, chọn câu
đúng
A. CIN1 khi toàn bộ chiều dày biểu mô bị tổn
thương
B. CIN 2 tương ứng với loạn sản vừa và loạn sản
nặng
C. CIN 3 tương ứng với loạn sản và ung thư
biểu mô vi xâm nhập
D. CIN2 khi toàn bộ chiều dày biểu mô bị tổn
thương nhưng chưa xâm nhập qua màng đáy
E. CIN3 tương ứng với loạn sản nặng và ung thư
biểu mô tại chỗ.

×