Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Slide nghiên cứu về sa sinh dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.53 KB, 26 trang )





SA SINH DỤC
SA SINH DỤC
Th.s
Th.s
NGUYỄN VĂN DIỄN
NGUYỄN VĂN DIỄN




M
M
ỤC TIÊU HỌC TẬP
ỤC TIÊU HỌC TẬP


1. Giải thích được cách sinh bệnh và
1. Giải thích được cách sinh bệnh và
nguyên nhân của sa sinh dục.
nguyên nhân của sa sinh dục.


2. Mô tả các triệu chứng của bệnh sa sinh
2. Mô tả các triệu chứng của bệnh sa sinh
dục.
dục.



3. Giải thích được cách phòng ngừa bệnh
3. Giải thích được cách phòng ngừa bệnh
của sa sinh dục.
của sa sinh dục.


4. Xác định được các phương pháp điều
4. Xác định được các phương pháp điều
trị sa sinh dục.
trị sa sinh dục.

ĐẠI CƯƠNG
ĐẠI CƯƠNG



SSD là hiện tượng TC sa xuống thấp trong Â
SSD là hiện tượng TC sa xuống thấp trong Â
Đ
Đ
hoặc
hoặc
sa hẳn ra ngoài ÂH, thường kèm theo sa thành trước
sa hẳn ra ngoài ÂH, thường kèm theo sa thành trước
Â
Â
Đ
Đ
và BQ hoặc sa thành sau Â

và BQ hoặc sa thành sau Â
Đ
Đ
và trực tràng.
và trực tràng.

SSD là một bệnh khá phổ biến ở phụ nữ VN, Người
SSD là một bệnh khá phổ biến ở phụ nữ VN, Người
chưa đẻ lần nào ít gặp hơn và chỉ sa CTC đơn thuần.
chưa đẻ lần nào ít gặp hơn và chỉ sa CTC đơn thuần.

Đây là bệnh không nguy hiểm đến tính mạng
Đây là bệnh không nguy hiểm đến tính mạng

CƠ CHẾ BỆNH SINH
CƠ CHẾ BỆNH SINH




Do sự thay đổi tư thế TC
Do sự thay đổi tư thế TC


* Bình thường tư thế TC trong hố chậu là gập
* Bình thường tư thế TC trong hố chậu là gập
trước, đổ trước - thân TC gập với CTC một
trước, đổ trước - thân TC gập với CTC một
góc 120
góc 120

o
o
, CTC gập với trục ÂĐ một góc 90
, CTC gập với trục ÂĐ một góc 90
o
o
.
.
* Các trường hợp TC đổ sau, hay TC trung gian
* Các trường hợp TC đổ sau, hay TC trung gian
là yếu tố làm dễ SSD.
là yếu tố làm dễ SSD.

CƠ CHẾ BỆNH SINH
CƠ CHẾ BỆNH SINH






Do tổ chức cơ
Do tổ chức cơ


*
*
Các trường hợp rách cơ vòng hậu môn ,
Các trường hợp rách cơ vòng hậu môn ,
màng cơ giãn mỏng, nhân trung tâm của

màng cơ giãn mỏng, nhân trung tâm của
TSM bị phá huỷ, dẫn đến sa thành ÂĐ, sa
TSM bị phá huỷ, dẫn đến sa thành ÂĐ, sa
TC.
TC.



CƠ CHẾ BỆNH SINH
CƠ CHẾ BỆNH SINH


Do tổ chức liên kết và dây chằng
Do tổ chức liên kết và dây chằng
* Đó là các d/c - TC - Cùng, d/c tròn, d/c
* Đó là các d/c - TC - Cùng, d/c tròn, d/c
rộng. Các trường hợp giãn d/c đều gây SSD.
rộng. Các trường hợp giãn d/c đều gây SSD.
* Tổ chức liên kết dưới phúc mạc và trên
* Tổ chức liên kết dưới phúc mạc và trên
cơ nâng hậu môn kết hợp thành những vách
cơ nâng hậu môn kết hợp thành những vách
ràng buộc các tạng, với thành chậu, đáy chậu.
ràng buộc các tạng, với thành chậu, đáy chậu.
Khi các tổ chức này bị tổn thương hoặc lỏng
Khi các tổ chức này bị tổn thương hoặc lỏng
lẻo cũng
lẻo cũng
góp phần vào SSD.
góp phần vào SSD.




NGUYÊN NHÂN
NGUYÊN NHÂN







Chửa đẻ : Do giải phẩu , do cơ địa
Chửa đẻ : Do giải phẩu , do cơ địa



Đẻ nhiều
Đẻ nhiều



Đẻ dày
Đẻ dày



Đẻ không an toàn, không đúng kỹ thuật,
Đẻ không an toàn, không đúng kỹ thuật,
rách tầng sinh môn không khâu.

rách tầng sinh môn không khâu.

NGUYÊN NHÂN
NGUYÊN NHÂN


- Lao động quá nặng
- Lao động quá nặng
Lao động quá nặng hay quá sớm sau đẻ
Lao động quá nặng hay quá sớm sau đẻ
- Rối loạn dinh dưỡng
- Rối loạn dinh dưỡng
Thường gặp những người bị bệnh mãn tính,
Thường gặp những người bị bệnh mãn tính,
suy dinh dưỡng, lớn tuổi.
suy dinh dưỡng, lớn tuổi.

NGUYÊN NHÂN
NGUYÊN NHÂN


Cơ địa
Cơ địa
Ngoài ra còn do cơ địa bẩm sinh ở PN
Ngoài ra còn do cơ địa bẩm sinh ở PN
chưa đẻ lần nào, ở PN có sự thay đổi GP và
chưa đẻ lần nào, ở PN có sự thay đổi GP và
chức năng của cơ quan sinh dục. Các trường
chức năng của cơ quan sinh dục. Các trường
hợp này thường sa CTC đơn thuần.

hợp này thường sa CTC đơn thuần.

GIẢI PHẪU BỆNH VÀ PHÂN LOẠI
GIẢI PHẪU BỆNH VÀ PHÂN LOẠI






SSD ở người chưa đẻ :
SSD ở người chưa đẻ :
Ở những người chưa đẻ thường là sa CTC
Ở những người chưa đẻ thường là sa CTC
đơn thuần. CTC dài sa ra ngoài âm hộ,
đơn thuần. CTC dài sa ra ngoài âm hộ,
thành ÂĐ không sa.
thành ÂĐ không sa.

GIẢI PHẪU BỆNH VÀ PHÂN LOẠI
GIẢI PHẪU BỆNH VÀ PHÂN LOẠI




SSD ở người đẻ nhiều lần :
SSD ở người đẻ nhiều lần :
Trước hết là sa thành trước hay sa thành
Trước hết là sa thành trước hay sa thành
sau ÂĐ sau đó kéo TC sa theo.

sau ÂĐ sau đó kéo TC sa theo.

GIẢI PHẪU BỆNH VÀ PHÂN LOẠI
GIẢI PHẪU BỆNH VÀ PHÂN LOẠI




Sa độ I :
Sa độ I :
- Sa thành trước âm đạo (kèm theo sa bàng
- Sa thành trước âm đạo (kèm theo sa bàng
quang)
quang)
- Sa thành sau ( kèm theo sa trực tràng)
- Sa thành sau ( kèm theo sa trực tràng)


- CTC ở thấp nhưng còn ở trong ÂĐ, ngang
- CTC ở thấp nhưng còn ở trong ÂĐ, ngang
với hai gai toạ, chưa nhìn thấy ở ngoài âm
với hai gai toạ, chưa nhìn thấy ở ngoài âm
hộ.
hộ.

GIẢI PHẪU BỆNH VÀ PHÂN LOẠI
GIẢI PHẪU BỆNH VÀ PHÂN LOẠI


Sa độ II :

Sa độ II :
- Sa thành trước âm đạo (kèm theo sa bàng
- Sa thành trước âm đạo (kèm theo sa bàng
quang )
quang )
- Sa thành sau âm đạo (kèm theo sa trực
- Sa thành sau âm đạo (kèm theo sa trực
tràng)
tràng)
- CTC thập thò âm hộ
- CTC thập thò âm hộ

GIẢI PHẪU BỆNH VÀ PHÂN LOẠI
GIẢI PHẪU BỆNH VÀ PHÂN LOẠI






Sa độ III :
Sa độ III :
- Sa thành trước ÂĐ (kèm theo sa bàng
- Sa thành trước ÂĐ (kèm theo sa bàng
quang)
quang)
- Sa thành sau ÂĐ (kèm theo sa trực tràng)
- Sa thành sau ÂĐ (kèm theo sa trực tràng)
- TC sa hẳn ra ngoài âm hộ
- TC sa hẳn ra ngoài âm hộ


TRIỆU CHỨNG
TRIỆU CHỨNG


Cơ năng
Cơ năng
Tuỳ thuộc sa nhiều hay ít, sa lâu hay mới
Tuỳ thuộc sa nhiều hay ít, sa lâu hay mới
sa. Sa đơn thuần hay phối hợp.
sa. Sa đơn thuần hay phối hợp.
Triệu chứng cơ năng rất nghèo nàn.
Triệu chứng cơ năng rất nghèo nàn.
Thường là khó chịu, nặng bụng dưới, đái
Thường là khó chịu, nặng bụng dưới, đái
rắt, đái són, đái không tự chủ, có khi đại tiện
rắt, đái són, đái không tự chủ, có khi đại tiện
khó.
khó.
Triệu chứng trên chỉ xuất hiện khi bệnh
Triệu chứng trên chỉ xuất hiện khi bệnh
sa lâu, mức độ cao
sa lâu, mức độ cao



TRIỆU CHỨNG
TRIỆU CHỨNG



Thực thể
Thực thể
Thường gặp 3 độ như trên, nếu sa độ
Thường gặp 3 độ như trên, nếu sa độ
II hay độ III bệnh nhân có thế thấy một
II hay độ III bệnh nhân có thế thấy một
khối sa ra ngoài âm hộ.
khối sa ra ngoài âm hộ.
CTC thường viêm trợt do sa ra ngoài,
CTC thường viêm trợt do sa ra ngoài,
cọ
cọ
X
X
át và do thiểu năng nội tiết
át và do thiểu năng nội tiết

CHẨN ĐOÁN
CHẨN ĐOÁN


Chẩn đoán xác định dễ.
Chẩn đoán xác định dễ.
Cần chẩn đoán phân biệt
Cần chẩn đoán phân biệt
:
:
- Lộn lòng TC.
- Lộn lòng TC.
- CTC dài, phì đại đơn thuần ở những PN

- CTC dài, phì đại đơn thuần ở những PN
còn trẻ, chưa đẻ.
còn trẻ, chưa đẻ.
- Polyp CTC.
- Polyp CTC.
- Khối u âm đạo
- Khối u âm đạo



ĐIỀU TRỊ
ĐIỀU TRỊ




Điều trị nội khoa
Điều trị nội khoa

Ở những bệnh nhân già yếu, mắc các bệnh
Ở những bệnh nhân già yếu, mắc các bệnh
mãn tính, không có điều kiện phẫu thuật.
mãn tính, không có điều kiện phẫu thuật.

Vệ sinh hằng ngày, hạn chế lao động, có
Vệ sinh hằng ngày, hạn chế lao động, có
thể dùng các thuốc đông y nhưng kết quả
thể dùng các thuốc đông y nhưng kết quả
không được như mong muốn.
không được như mong muốn.


ĐIỀU TRỊ
ĐIỀU TRỊ


Điều trị nội khoa
Điều trị nội khoa
Có 3 khả năng áp dụng:
Có 3 khả năng áp dụng:
- Phục hồi chức năng, đặc biệt là ở tầng sinh
- Phục hồi chức năng, đặc biệt là ở tầng sinh
môn
môn
- Vòng nâng đặt trong âm đạo
- Vòng nâng đặt trong âm đạo
- Estrogen (ovestin, colpotrophin)
- Estrogen (ovestin, colpotrophin)

ĐIỀU TRỊ
ĐIỀU TRỊ


Điều trị ngoại khoa
Điều trị ngoại khoa
Là phương pháp chủ yếu trong điều trị sa sinh
Là phương pháp chủ yếu trong điều trị sa sinh
dục.
dục.



Mục đích: Phục hồi hệ thống nâng đỡ TC,
Mục đích: Phục hồi hệ thống nâng đỡ TC,
nâng BQ, làm lại thành trước, thành sau âm đạo,
nâng BQ, làm lại thành trước, thành sau âm đạo,
khâu cơ nâng hậu môn và tái tạo TSM.
khâu cơ nâng hậu môn và tái tạo TSM.
Ngoài cắt TC đơn thuần, nó còn tái tạo lại các
Ngoài cắt TC đơn thuần, nó còn tái tạo lại các
thành âm đạo. Đây là ưu điểm chủ yếu mà phẫu
thành âm đạo. Đây là ưu điểm chủ yếu mà phẫu
thuật đường bụng không thể thực hiện được.
thuật đường bụng không thể thực hiện được.

ĐIỀU TRỊ
ĐIỀU TRỊ


Điều trị ngoại khoa
Điều trị ngoại khoa
Các yếu tố có liên quan đến lựa chọn
Các yếu tố có liên quan đến lựa chọn
phương pháp PT:
phương pháp PT:

Tuổi và khả năng sinh đẻ sau khi PT.
Tuổi và khả năng sinh đẻ sau khi PT.

Khả năng sinh lý tình dục
Khả năng sinh lý tình dục


Thể trạng chung của bệnh nhân
Thể trạng chung của bệnh nhân

Mức độ SSD
Mức độ SSD

ĐIỀU TRỊ
ĐIỀU TRỊ
Phương pháp Manchester
Phương pháp Manchester


Chỉ định:
Chỉ định:

Phụ nữ còn trẻ
Phụ nữ còn trẻ

Muốn có con và sa độ II.
Muốn có con và sa độ II.

Bệnh nhân già SSD độ III mà không chịu được
Bệnh nhân già SSD độ III mà không chịu được
một cuộc PT lớn.
một cuộc PT lớn.

Phương pháp Manchester
Phương pháp Manchester
Các bước phẫu thuật chính
Các bước phẫu thuật chính

:
:
- Cắt cụt cổ tử cung .
- Cắt cụt cổ tử cung .
- Khâu ngắn dây chằng Mackenrodt
- Khâu ngắn dây chằng Mackenrodt
- Khâu nâng BQ
- Khâu nâng BQ
- Làm lại thành trước.
- Làm lại thành trước.
- Phục hồi CTC bằng các mũi Sturmdorft
- Phục hồi CTC bằng các mũi Sturmdorft
- Làm lại thành sau âm đạo
- Làm lại thành sau âm đạo



ĐIỀU TRỊ
ĐIỀU TRỊ
Phương pháp Crossen
Phương pháp Crossen
Chỉ định: SSD độ III.
Chỉ định: SSD độ III.
Cũng như phẫu thuật Manchester, phẫu thuật
Cũng như phẫu thuật Manchester, phẫu thuật
Crossen chỉ được tiến hành khi cổ tử cung không
Crossen chỉ được tiến hành khi cổ tử cung không
bị viêm loét.
bị viêm loét.


ĐIỀU TRỊ
ĐIỀU TRỊ
Phương pháp Lefort
Phương pháp Lefort
Đây là phương pháp đơn giản áp dụng cho người
Đây là phương pháp đơn giản áp dụng cho người
già, không còn quan hệ sinh lý, âm đạo cổ tử cung
già, không còn quan hệ sinh lý, âm đạo cổ tử cung
không viêm nhiễm.
không viêm nhiễm.
Kỹ thuật: khâu kín âm đạo
Kỹ thuật: khâu kín âm đạo


Nếu áp dụng phương pháp này ở PN vẫn còn tử
Nếu áp dụng phương pháp này ở PN vẫn còn tử
cung, cần phải để hai rãnh nhỏ trong âm đạo để
cung, cần phải để hai rãnh nhỏ trong âm đạo để
thoát dịch trong tử cung ra.
thoát dịch trong tử cung ra.

×