Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Thương Mại Thuận Phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.2 KB, 64 trang )

Báo cáo thực tập
Lời nói đầu
Lao động có vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Bởi vậy việc quản lý và sử dụng lao động phù hợp sẽ là biện
pháp khuyến khích phát huy sáng kiến của người lao động nhằm nâng cao
năng suất lao động. Để đạt được mục đích trên, việc hạch toán tiền công, tiền
lương chính xác và kịp thời sẽ mang lại lợi ích cho người lao động, đảm bảo
cho họ một mức sống ổn định, tạo điều kiện cho họ cống hiến khả năng và
sức lao động, điều đó cũng đồng nghĩa với việc đem lại lợi nhuận cao hơn cho
doanh nghiệp.
Hay nói cách khác, tiền lương có vai trò làm đòn bẩy kinh tế lao động
tác dụng trực tiếp đến người lao động. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp cần lựa chọn
hình thức và phương pháp kế toán tiền lương để trả lương phù hợp với lợi ích
của người lao động.
Luôn luôn đi liền với tiền lương là các khoản trích theo lương bao gồm:
BHXH, BHYT, KPCĐ. Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm của người
sử dụng lao động đối với người lao động. Các quỹ này được hình thành trên
cơ sở từ nguồn đóng góp của người sử dụng lao động và người lao động nó
chiếm một tỷ trọng tương đối lớn trong tổng số chi phí sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Việc tăng cường công tác quản lý lao động, kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương một cách khoa học sẽ tiết kiệm được chi
phí nhân công, mang lại lợi nhuận cho người lao động và hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Thương
Mại Thuận Phát , với kiến thức tiếp thu được tại trường, cùng với sự hướng
dẫn hết lòng của cô giáo DƯƠNG THỊ TÂN và các thành viên phòng Tài
chính kế toán Công ty, em nhận thấy công tác tiền lương và các khoản trích
theo lương có tầm quan trọng lớn lao đối với mỗi doanh nghiệp. Bởi vậy em
đã lựa chọn và viết báo cáo thực tập với đề tài “Kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Thương Mại
1


SV: Nguyễn Thị Hiền Lớp CĐKT2-K5-ĐNA
Báo cáo thực tập
Thuận Phát có trụ sở đóng tại phòng 807, tòa nhà C6, khối 2, Mỹ Đình, Từ
Liêm, Hà Nội. Do kiến thức bản thân còn hạn chế nên trong báo cáo thực tập
này không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận được
sự chỉ bảo của cô giáo, sự góp ý của các bạn và các giả.
Em xin chân thành cảm ơn!
2
SV: Nguyễn Thị Hiền Lớp CĐKT2-K5-ĐNA
Báo cáo thực tập
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1.1.Khái niệm, bản chất và nội dung kinh tế của kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Thương
Mại Thuận Phát.
1.1.1. Khái niệm, bản chất của kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương.
a. Khái niệm tiền lương.
Ti n l ng l s ti n thù lao m doanh nghi p tr cho ng iề ươ à ố ề à ệ ả ườ
lao ng theo s l ng v ch t l ng lao ng m h óng góp chođộ ố ượ à ấ ượ độ à ọ đ
doanh nghi p, tái s n xu t s c lao ng, bù p hao phí lao ngệ để ả ấ ứ độ đắ độ
c a h trong quá trình s n xu t kinh doanh.ủ ọ ả ấ
b. Bản chất tiền lương.
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền phần sản phẩm xã hội trả cho người lao
động tương ứng với thời gian chất lượng và kết quả lao động mà họ cống
hiến. Như vậy tiền lương thực chất là khoản thù lao mà doanh nghiệp trả cho
người lao động trong thời gian mà họ cống hiến cho doanh nghiệp. Tiền
lương có thể biểu hiện bằng tiền hoặc bằng sản phẩm. Tiền lương có chức
năng vô cùng quan trọng nó là đòn bẩy kinh tế vừa khuyến khích người lao

động chấp hành kỷ luật lao động, đảm bảo ngày công, giờ công, năng suất lao
động,vừa tiết kiệm chi phí về lao động, hạ giá thành sản phẩm tăng lợi nhuận
cho doanh nghiệp. Tiền lương chính là nhân tố thúc đẩy năng suất lao động, là
đòn bẩy kinh tế khuyến khích tinh thần hăng hái lao động.
Đối với chủ doanh nghiệp tiền lương là một yếu tố của chi phí đầu vào
sản xuất, còn đối với người cung ứng sưc lao động tiền lương là nguồn thu
nhập chủ yếu của họ, nói cách khác tiền lương là động lực, là cuộc sống.
Một vấn đề mà các doanh nghiệp không thể quan tâm đó là mức lương
tối thiểu. Mức lương tối thiểu đo lường giá trị sức lao động thông thường
3
SV: Nguyễn Thị Hiền Lớp CĐKT2-K5-ĐNA
Bỏo cỏo thc tp
trong iu kin lm vic bỡnh thng, yờu cu mt k nng n gin vi mt
khung giỏ cỏc t liu sinh hot hp lý.
õy l cỏi ngng cui cựng cho s tr lng ca tt c cỏc ngnh cỏc
doanh nghip, doanh nghip mun cú sc lao ng hot ng kinh doanh,
ớt nht phi tr mc lng khụng thp hn mc lng ti thiu m Nh nc
quy nh.
ụng thi doanh nghip phi tớnh toỏn gia chi phớ v doanh thu trong
ú tin lng l mt chi phớ rt quan trng nh hng ti mc lao ng s
thuờ lm sao ú to ra c li nhuõn cao nht.
1.1.2. Ni dung kinh t ca k toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng.
a. Tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động, các doanh
nghiệp sử dụng tiền lơng làm đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần tích
cực lao động, là nhân tố thúc đẩy để tăng năng suất lao động.
Đối với các doanh nghiệp tiền lơng phải trả cho ngời lao động là một
yếu tố cấu thành nên giá trị sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sáng tạo ra
hay nói cách khác nó là yếu tố của chi phí sản xuất để tính giá thành sản
phẩm. Do vậy, các doanh nghiệp phải sử dụng sức lao động có hiệu quả để tiết

kiệm chi phí lao động trong đơn vị sản phẩm, công việc dịch vụ và lu chuyển
hàng hoá.
Quản lý lao động tiền lơng là một nội dung quan trọng trong công tác
quản lý sản xuất kinh doanh. Tổ chức tốt hạch toán lao động và tiền lơng giúp
cho công tác quản lý lao động của doanh nghiệp đi vào nề nếp, thúc đẩy ngời
lao động chấp hành tốt kỷ luật lao động, tăng năng suất lao động, đồng thời nó
là cơ sở giúp cho việc tính lơng theo đúng nguyên tắc phân phối theo lao
động.
Tổ chức công tác hạch toán lao động tiền lơng giúp doanh nghiệp quản
lý tốt quỹ lơng, đảm bảo việc trả lơng và trợ cấp bảo hiểm xã hội đúng nguyên
tắc, đúng chế độ khuyến khích ngời lao động hoàn thành nhiệm vụ đợc giao,
4
SV: Nguyn Th Hin Lp CKT2-K5-NA
Bỏo cỏo thc tp
đồng thời tạo cơ sở cho việc phân bổ chi phí nhân công vào giá thành sản
phẩm đợc chính xác.
Nhiệm vụ kế toán tiền lơng gồm 4 nhiệm vụ cơ bản sau:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về số lợng lao động, thời
gian kết quả lao động, tính lơng và trích các khoản theo lơng, phân bổ chi phí
lao động theo đúng đối tợng sử dụng lao động.
- Hớng dẫn, kiểm tra các nhân viên hạch toán ở các bộ phận sản xuất-
kinh doanh, các phòng ban thực hiện đầy đủ các chừng từ ghi chép ban đầu về
lao động, tiền lơng đúng chế độ, đúng phơng pháp.
- Theo dõi tình hình thanh toán tiền lơng, tiền thởng các khoản phụ cấp,
trợ cấp cho ngời lao động.
- Lập báo cáo về lao động, tiền lơng, các khoản trích theo lơng, định kỳ
tiến hành phân tích tình hình lao động, tình hình quản lý và chi tiêu quỹ lơng,
cung cấp các thông tin về lao động tiền lơng cho bộ phận quản lý một cách kịp
thời.
Có thể nói chí phí về lao động hay tiền lơng và các khoản trích theo l-

ơng không chỉ là vấn đề đợc doanh nghiệp chú ý mà còn đợc ngời lao động
đặc biệt quan tâm vì đây chính là quyền lợi của họ.
Do vậy việc tính đúng thù lao lao động và thanh toán đầy đủ, kịp thời
cho ngời lao động là rất cần thiết, nó kích thích ngời lao động tận tụy với công
việc, nâng cao chất lợng lao động. Mặt khác việc tính đúng và chính xác chí
phí lao động còn góp phần tính đúng và tính đủ chí phí và giá thành sản phẩm.
Muốn nh vậy công việc này phải đợc dựa trên cơ sở quản lý và theo dõi
quá trình huy động và sử dụng lao động các hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Việc huy động sử dụng lao động đợc coi là hợp lý khi mỗi
loại lao động khác nhau cần có những biện pháp quản lý và sử dụng khác
nhau. Vì vậy việc phân loại lao động là rất cần thiết đối với mọi doanh nghiệp,
tùy theo từng loại hình doanh nghiệp khác nhau mà có cách phân loại lao
động khác nhau. Nói tóm lại tổ chức tốt công tác hoạch toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng giúp doanh nghiệp quản lý tốt quỹ tiền lơng, bảo đảm
việc trả lơng và trợ cấp BHXH đúng nguyên tắc, đúng chế độ, kích thích ngời
5
SV: Nguyn Th Hin Lp CKT2-K5-NA
Bỏo cỏo thc tp
lao động hoàn thành nhiệm vụ đợc giao đồng thời tạo cơ sở cho việc phân bổ
chi phí nhân công vào giá thành sản phẩm đợc chính xác.
Tổ chức tốt công tác hạch toán lao động tiền lơng giúp doanh nghiệp quản
lý tốt quỹ lơng, đảm bảo việc trả lơng và trợ cấp bảo hiểm xã hội đúng nguyên
tắc, đúng chế độ, khuyến khích ngời lao động hoàn thành nhiệm vụ đợc giao,
đồng thời tạo cơ sở bổ chi phí nhân công vào giá thành sản phẩm đợc chính
xác.
b. Vai trũ ca tin lng.
Tin lng cú vai trũ rt to ln nú th hin giỏ tr cụng sc, trớ tu ca
ngi lao ng. Vỡ tin lng l ngun thu nhp ch yu ca ngi lao ng,
ngi lao ng i lm ct l cho doanh nghip tr thự lao cho h bng tin
lng m bo cuc sng cho h. ng thi ú cng l khon chi phớ

doanh nghip b ra tr cho ngi lao ng vỡ h ó lm ra sn phm cho
doanh nghip. Tin lng cú vai trũ nh mt nhp cu ni gia ngi s dng
lao ng vi ngi lao ng. Nu tin lng tr cho ngi lao ng khụng
hp lý s lm cho ngi lao ng khụng m bo ngy cụng v k lut lao
ng cng nh cht lng lao ng. Lỳc ú doanh nghip s khụng t c
mc tit kim chi phớ lao ng cng nh li nhun cn cú c doanh
nghip tn ti lỳc ny c hai bờn cựng khụng cú li. Vỡ vy vic tr lng cho
ngi lao ng cn phi tớnh toỏn mt cỏch hp lý c hai bờn cựng cú li
ng thi kớch thớch ngi lao ng t giỏc, hng say lm vic.
c. í ngha ca tin lng
Tin lng l ngun thu nhp ch yu ca ngi lao ng. Ngoi ra
ngi lao ng cũn c hng mt s ngun thu nhp khỏc nh: Tr cp
BHXH, tin thng, tin n ca Chi phớ tin lng l mt phn chi phớ cu
thnh nờn giỏ thnh sn phm, dch v cuar doanh nghip . T chc s dng
lao ng hp lý, hch toỏn tt lao ng, trờn c s ú tớnh ỳng thự lao lao
ng, thanh toỏn kp thi tin lng v cỏc khon liờn quan t ú kớch thớch
ngi lao ng quan tõm n thi gian, kt qu v cht lng lao ng, nõng
cao nng sut lao ng, gúp phn tit kim chi phớ v lao ng sng, h giỏ
6
SV: Nguyn Th Hin Lp CKT2-K5-NA
Bỏo cỏo thc tp
thnh sn phm, tng li nhun cho doanh nghip ng thi to iu kin
nõng thu nhp cho ngi lao ng
1.2. Ch tin lng, qu tin lng v cỏc khon trớch theo lng.
1.2.1. Ch tin lng.
Việc vận dụng chế độ tiền lơng thích hợp nhằm quán triệt nguyên tắc
phân phối theo lao động, kết hợp chặt chẽ giữa lợi ích chung của xã hội với lợi
ích của doanh nghiệp và ngời lao động.
*. Chế độ tiền lơng cấp bậc.
Là chế độ tiền long áp dụng cho công nhân. Tiền lơng cấp bậc đợc xây

dựng dựa trên số lợng và chất lợng lao động. Có thể nói rằng chế độ tiền lơng
cấp bậc nhằm mục đích xác định chất lợng lao động,so sánh chất lợng lao
động trong các nghành nghề khác nhau và trong từng nghành nghề. Đồng thời
nó có thể so sánhđiều kiện làm việc nặng nhọc, có hại cho sức khoẻ với điều
kiện lao động bình thờng. Chế độ tiền lơng cấp bậc có tác dụng rất tích cực nó
điều chỉnh tiền lơng giữa các nghành nghề một cách hợp lý, nó cũng giảm bớt
đợc tính chất bình quân trong việc trả lơngthực hiện triệt để quan điểm phân
phối theo lao động.
Chế độ tiền lơng do Nhà Nớc ban hành, doanh nghiệp dựa vào đó để vận
dụng vào thực tế tuỳ theo đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị mình.
Chế độ tiền lơng cấp bậc bao gồm 3 yếu tố có quan hệ chặt chẽ với nhau:
thang lơng, tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật
-Thang lơng là bảng xác định quan hệ tỷ lệ về tiền lơng giữa các công nhân
cùng nghề hoặc nhóm nghề giống nhau theo trình độ cấp bậc của họ. Mỗi
thang lơng gồm một số các bậc lơng và các hệ số phù hợp với bậc lơng đó. Hệ
số này Nhà Nớc xây dựng và ban hành.
Ví dụ : Hệ số công nhân nghành cơ khí bậc 3/7 là1.92; bậc 4/7 là 2,33 Mỗi
nghành có một bảng lơng riêng.
- Mức lơng là số lợng tiền tệ để trả công nhân lao động trongmột đơn vị
thời gian (giờ, ngày, tháng) phù hợp với các bậc trong thang lơng. Chỉ lơng
bậc 1 đợc quy định rõ còn các lơng bậc cao thì đợc tính bằng cách lấy mức l-
ơng bậc nhân với hệ số lơng bậc phải tìm, mức lơng bậc 1 theo quy định phải
7
SV: Nguyn Th Hin Lp CKT2-K5-NA
Bỏo cỏo thc tp
lớn hơn hoặc bằng mức lơng tối thiểu. Hiện nay mức lơng tối thiểu là 290.000
đồng.
-Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật là văn bản quy định về mức độ phức tạp của
công việc và yêu cầu lành nghề của công nhân ở bậc nào đó thì phải hiểu biết
những gì về mặt kỹ thuật và phải làm đợc những gì về mặt thực hành. Cấp bậc

kỹ thuật phản ánh yêu cầu trình độ lành nghề của công nhân. Tiêu chuẩn cấp
bậc kỹ thuật là căn cứ để xác định trình độ tay nghề của ngời công nhân.
Chế độ tiền lơng theo cấp bậc chỉ áp dụng đối với những ngời lao động
tạo ra sản phẩm trực tiếp. Còn đối với những ngời gián tiếp tạo ra sản phẩm
nh cán bộ quản lý nhân viên văn phòng thì áp dụngchế độ lơng theo chức vụ.
*. Chế độ lơng theo chức vụ.
Chế độ này chỉ đợc thực hiệnthông qua bảng lơng do Nhà Nớc ban
hành. Trong bảng lơng này bao gồm nhiều nhóm chức vụ khác nhau và các
quy định trả lơng cho từng nhóm.
Mức lơng theo chế độ lơng chức vụ đợc xác định bằng cáchlấy mức l-
ơng bậc 1 nhân với hệ số phức tạp của lao động và hệ số điều kiện lao động
của bậc đó so với bậc 1. Trong đó mức lơng bậc 1 bằng mức lơng tối thiểu
nhân với hệ số mức lơng bậc 1 so với mức lơng tối thiểu. Hệ số này, là tích số
của hệ số phức tạp với hệ số điều kiện.
Theo nguyên tắc phân phối theo việc tính tiền lơng trong doanh nghiệp
phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh. Bản thân Nhà Nớc chỉ khống chế
mức lơng tối thiểu chứ không khống chế mức lơngtối đa mà nhà nớc điều tiết
bằng thuế thu nhập.
Hiện nay hình thức tiền lơng chủ yếu đợc áp dụng trong các doanh
nghiệp là tiền lơng theo thời gian và hình thức tiền lơng theo sản phẩm. Tùy
theo đặc thù riêng của từng loại doanh nghiệp mà áp dụng hình thức tiền lơng
cho phù hợp.
Tuy nhiên mỗi hình thức đều có u điêm và nhợc điểm riêng nên hầu hết
các doanh nghiệp đều kết hợp c hai hỡnh thức trên
8
SV: Nguyn Th Hin Lp CKT2-K5-NA
Báo cáo thực tập
Giờ công, ngày công lao động , năng suất lao động, cấp bậc hoặc chức
danh, thang lương quy định, số lượng, chất lượng sản phẩm hoàn thành, độ
tuổi sức khỏe, trang thiết bị kỹ thuật đều là những nhân tố ảnh hưởng đến tiền

lương cao hay thấp
• Giờ công: Là số giờ mà người lao động phải làm việc theo quy định.
Ví Dụ:
1 ngày công phải đủ 8 giờ nếu không đủ thì có ảnh hưởng rất lớn đến sản
xuất sản phẩm, đến năng suất lao động và từ đó ảnh hưởng đến tiền lương của
người lao động.
• Ngày công: Là nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến tiền lương của người lao
động, ngày công quy định trong tháng là 22 ngày. Nếu người lao động làm
thay đổi tăng hoặc giảm số ngày lao động thì tiền lương của họ cũng thay đổi
theo
• Cấp bậc, chức danh: Căn cứ vào mức lương cơ bản của các cấp bậc,
chức vụ, chức danh mà CBCNV hưởng lương theo hệ số phụ cao hay thấp
theo quy định của nhà nước và doanh nghiệp
• Số lượng chất lượng hoàn thành cũng có ảnh hưởng rất lớn đến tiền
lương. Nếu làm được nhiều sản phẩm đạt tiêu chuẩn và vượt mức số sản
phẩm được giao thì tiền lương sẽ cao, còn làm ít hoặc chất lượng sản phẩm
kém thì tiền lương sẽ thấp.
• Độ tuổi và sức khỏe cũng ảnh hưởng rất lớn đến tiền lương. Nếu cùng 1
công việc thì người lao động có sức khỏe tốt hơn sẽ làm tốt hơn những người
có sức khỏe không tốt.
• Trang thiết bị, kỹ thuật, công nghệ cũng ảnh hưởng rất lớn đến tiền
lương. Với 1 trang thiết bị cũ kỹ và lạc hậu thì không thể đem lại nhưng sản
phẩm có chât lượng cao và cũng thể đem lại hiệu quả sản xuất như những
trang thiết bị kỹ thuật công nghệ tiên tiến hiện đại ảnh hưởng đến số lượng và
chất lượng sản phẩm hoàn thành nên cũng ảnh hưởng đến tiền lương.
1.2.2. Các hình thức trả lương trong Công ty
9
SV: Nguyễn Thị Hiền Lớp CĐKT2-K5-ĐNA
Bỏo cỏo thc tp
1.2.2.1. Hinh thc tr lng theo thi gian.

Tr lng theo thi gian l hỡnh thc tr lng theo thi gian lm vic
thc t, cp bc k thut v thỏng lng ca ngi lao ng.
Đây là hình thức trả lơng căn cứ vào thời gian lao động và lơng cấp bậc
yêu cầu để tính lơng cho công nhân viên. Hình thức này áp dụng chủ yếu cho
các cỏn bộ công nhân viên quản lý, y tế, sản xuất trên dây chuyền tự động.
Có hai hình thức trả lơng theo thời gian:
+Trả lơng theo thời gian đơn giản
+ Trả lơng theo thời gian có thởng
Trả lơng theo thời gian đơn giản:
Trả lơng theo thời gian đơn giản là chế độ trả lơng mà thời gian nhận đ-
ợc của mỗi ngời công nhân do mức lơng cấp bậc cao hoặc thấp và thời gian
thực tế làm việc thực tế nhiều hay ít quyết định. Hình thức này phù hợp
với loại lao động gián tiếp, thờng đợc áp dụng cho các loại lao động không
đồng nhất. Trả lơng theo hình thức này cha phát huy đầy đủ các nguyên tắc
phân phối theo lao động vì cha chú ý đến các mặt chất lợng công tác thực tế
của công nhân viên chức.
Có 4 loại tiền lơng theo thời gian đơn giản.
+ Lơng tháng: Là tiền lơng trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng
lao động đợc quy định sẵn đối với từng bậc lơng trong các tháng lơng, áp dụng
đối với cán bộ công nhân viên làm ở bộ phận gián tiếp:
Tiền lơng tháng = Tiền lơng cấp bậc * Số ngày làm việc thực tế
Chức vụ một ngày trong tháng
+ Lơng tuần: Là tiền lơng trả cho một tuần làm việc của ngời lao động
Tiền lơng tháng * 12 tháng
Tiền lơng tuần =
Số tuần làm việc theo chế độ(52)
+ Lơng ngày: Là tiền lơng trả cho một ngày làm việc của ngời lao
động. Đối tợng áp dụng nh lơng tháng khuyến khích ngời lao động đi làm đều.
Tiền lơng tháng
10

SV: Nguyn Th Hin Lp CKT2-K5-NA
Bỏo cỏo thc tp
Tiền lơng ngày =


Số ngày làm việc theo chế độ (26 ngày)
( Số ngày làm việc trong tháng theo chế độ đợc quy định của pháp luật mà
DN lựa chọn nhng tối đa không quá 26 ngày)
+ Lơng giờ: áp dụng đối với ngời làm việc tạm thời.
Tiền lơng ngày
Mức lơng =


Số giờ làm việc theo chế độ
(Số giờ làm việc theo chế độ đợc quy định theo tiêu chuẩn của Luật Lao
Động nhng không quá 8h/ngày)
Ưu điểm của hình thức trả lơng hàng này là đơn giản, dễ tính toán, phản
ánh đợc trình độ kỹ thuật và điều kiện làm việc của ngời lao động. Nhng bên
cạnh những u điểm đó thì hình thức trả lơng này còn có những nhợc điểm nh
mang tính bình quân, cha gắn tiền lơng với kết quả lao động của từng ngời đã
đạt đợc trong thời gian làm việc nên không kích thích việc tận dụng thời gian
lao động, tiết kiệm nguyên vật liệu, tập trung công suất của máy móc, thiết bị
để nâng cao năng suất lao động và chất lợng sản phẩm.
Trả lơng theo thời gian có thởng:
Thực chất của chế độ này là sự kết hợp giữa việc trả lơng theo thời
gian giản đơn và tiền thởng khi công nhận vợt mức những chỉ tiêu số lợng và
chất lợng quy định. Nó có u điểm vừa phản ánh trình độ thành thạo, thời gian
làm việc, khuyến khích ngời lao động có trách nhiệm với công việc nhng việc
xác định mức lơng hợp lý là rất khó, vì vậy nó cha đảm bảo phân phối theo lao
động.

Công thức tính:
Tiền lơng có thởng = Lơng theo thời gian giản đơn + Tiền thởng.
11
SV: Nguyn Th Hin Lp CKT2-K5-NA
Bỏo cỏo thc tp
Do vậy các doanh nghiệp chỉ áp dụng hình thức tiền lơng thời gian cho
những loại công việc cha xây dựng đợc định mức lao động, cha có đơn giá tiền
lơng sản phẩm. Tiền lơng tính trả cho ngời lao động cha đảm bảo phân phối
theo lao động nên cha phát huy đợc chức năng đòn bẩy kinh tế.
1.2.2.2. Hình thức trả lơng theo sản phẩm.
Lơng tính theo sản phẩm là tiền lơng tính trả cho công nhân căn cứ vào
số lợng sản phẩm, chất lợng sản phẩm hoặc công việc hoàn thành và đơn giá
tiền lơng trả cho sản phẩm hoàn thành , hình thức này đã làm gắn chặt hơn
giữa thu nhập tiền lơng với kết quả sản xuất của mọi công nhân. Do đó
khuyến khích họ nâng cao năng suất lao động, khuyến khích họ ra sức học tập
văn hoá k thut nghiệp vụ để hoàn thiện và nâng cao trình độ tay nghề phát
huy tính sáng tạo cải tiến kỹ thuật, phơng pháp lao động.
Công thức tính:
Tiền lơng sản phẩm = số lợng hoặc chất lợng công việc, sản phẩm hoàn
Thành đủ tiêu chuẩn, chất lợng * đơn giá tiền lơng sản phẩm.
Tuy nhiên bên cạnh đó còn có những hạn chế có thể khắc phục đợc nh:
năng suất cao nhng chất lợng kém do làm ẩu, vi phạm quy trình, sử dụng quá
năng lực của máy mócđó là do quá coi trọng số lợng sản phẩm hoàn thành
và một phần cũng do xác định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng quá lỏng lẻo
không phù hợp với điều kiện và khả năng sản xuất của DN.
Tùy thuộc vào tình hình và điều kiện cụ thể ở từng DN, hình thức trả lơng
theo sản phẩm đợc vận dụng theo các chế độ cụ thể khác nhau.
+ Trả lơng theo sản phẩm trực tiếp
+ Trả lơng theo sản phẩm gián tiếp
+ Trả lơng theo sản phẩm có thởng-phạt

+ Trả lơng theo sản phẩm lũy tiến
1.2.2.3. Hình thức trả lơng khoán.
12
SV: Nguyn Th Hin Lp CKT2-K5-NA
Bỏo cỏo thc tp
Tiền lơng khoán đợc trả cho công nhân theo khối lợng và chất lợng công
việc giao khoán hoàn thành. Nh vậy công nhân sẽ đợc giao việc, tự chịu trách
nhiệm với công việc hoàn thành .
Có 2 phơng pháp: khoán công việc và khoán quỹ lơng
- Khoán công việc: Theo hình thức này, DN quy định mức tiền lơng cho
mỗi công việc hoặc khối lợng sản phẩm hoàn thành. Ngời lao động căn
cứ vào mức lơng này có thể tính đợc tiền lơng của mình thông qua khối l-
ợng công việc của mình đã hoàn thành.
Tiền lơng khoán công việc = Mức lơng quy định cho từng công việc *
Khối lợng công việc đã hoàn thành.
Cách trả lơng này áp dụng cho những công việc lao động đơn giản, có tính
chất đột xuất nh bốc dỡ hàng, sửa chữa nhà cửa
- Khoán quỹ lơng: Theo hình thức này, ngời lao động biết trớc số tiền lơng
mà họ sẽ nhận đợc sau khi hoàn thành công việc và thời gian hoàn thành công
việc đợc giao. Căn cứ vào khối lợng từng công việc hoặc khối lợng sản phẩm
và thời gian cần thiết để hoàn thành mà DN tiến hành khoán quỹ lơng.
Nhợc điểm của hình thức này là dễ gây ra hiện tợng làm bừa, làm ẩu,
không đảm bảo chất lợng do muốn đảm bảo thời gian hoàn thành. Vì vậy,
muốn áp dụng phơng pháp này thì công tác kiểm nghiệm chất lợng sản phẩm
trớc khi giao nhận phải đợc coi trọng, thực hiện chặt chẽ.
Nhìn chung ở các DN do tồn tại trong nền kinh tế thị trờng đặt lợi nhuận
lên mục tiêu hàng đầu nên việc tiết kiệm đợc chi phí là một nhiệm vụ quan
trọng, trong đó cách thức trả lơng đợc lựa chọn sau khi nghiên cứu thực tế các
loại công việc trong DN là biện pháp cơ bản, có hiệu quả cao để tiết kiệm
khoản chi phí này. Thông thờng ở một DN thì các phần việc phát sinh đa

dạng với quy mô lớn nhỏ khác nhau, vì vậy các hình thức trả lơng đợc các DN
áp dụng linh hoạt, phù hợp trong mỗi trờng hợp, hoàn cảnh cụ thể để có đợc
tính kinh tế cao nhất.
1.2.3. Qu tin lng
13
SV: Nguyn Th Hin Lp CKT2-K5-NA
Báo cáo thực tập
Là toàn bộ số tiền lương trả cho CNV của doanh nghiệp do doanh nghiệp
quản lý, sử dụng và chi trả lương. Quỹ tiền lương của Công ty gồm:
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc thực tế và
các khoản phụ cấp thường xuyên như phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp
khu vực
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất do
những nguyên nhân khách quan hoặc đang trong thời gian nghỉ phép.
- Các khoản phụ cấp thường xuyên: phụ cấp học nghề, phụ cấp thâm
niên, phụ cấp làm đêm, phụ cấp làm thêm giờ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp
khu vực, phụ cấp dạy nghề, phụ cấp công tác lưu động, phụ cấp cho những
người làm công tác khoa học - kỹ thuật có tài năng.
- Về phương diện hạch toán kế toán, quỹ lương của công ty được chia
làm 2 loại: tiền lương chính và tiền lương phụ.
• Tiền lương chính: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian
họ thực hiện nhiệm vụ chính gồm: tiền lương cấp bậc, các khoản phụ cấp.
• Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian
người lao động nghỉ phép, nghỉ lễ tết, ngừng sản xuất được hưởng lương theo
chế độ.
a. Quỹ Bảo Hiểm Xã Hội(BHXH)
Quỹ BHXH là khoản tiền được trích lập theo tỉ lệ quy định là 22% trên
tổng quỹ lương thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên.
Quỹ BHXH được hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên
tiền lương phải trả CNV trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh

nghiệp tiến hành trích lập quỹ BHXH tỷ lệ 22% trên tổng số tiền lương thực
tế phải trả công nhân viên trong từng kỳ kế toán. Trong đó:
• Người sử dụng lao động phải chịu 16% trên tổng quỹ lương và được tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh.
• Người lao động phải chịu 6% trên tổng quỹ lương bằng cách khấu trừ
vào lương của họ.
14
SV: Nguyễn Thị Hiền Lớp CĐKT2-K5-ĐNA
Báo cáo thực tập
b. Quỹ Bảo Hiểm Y Tế(BHYT)
Quỹ BHYT là khoản tiền được tính toán và trích lập theo tỷ lệ quy định
là 4,5% trên tổng quỹ lương thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ CNV của
công ty nhằm phục vụ bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho người lao động.
Trong đó:
• Người sử dụng lao động phải chịu 3% trên tổng quỹ lương và được tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh.
• Người lao động phải chịu 1,5% trên tổng quỹ lương bằng cách khấu trừ
vào lương của họ.
c. Kinh Phí Công Đoàn(KPCĐ)
Kinh phí công đoàn là quỹ tài trợ cho hoạt động công đoàn các cấp. Theo
tỷ lệ hiện hành KPCĐ được trích theo tỷ lệ 2% trên tổng số lương phải trả.
Trong đó:
• 1% dành cho công đoàn cơ sở hoạt động.
• 1% nộp cho công đoàn cấp trên.
1.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
1.3.1. Chứng từ sử dụng.
 Các ch ng t liên quan n ti n l ng v các kho nứ ừ đế ề ươ à ả
trích theo l ng.ươ
Các ch ng t ban u v lao ng l c s tính tr l ng vứ ừ đầ ề độ à ơ ở để ả ươ à
các kho n ph c p, tr c p cho ng i lao ng; l t i li u quan tr ngả ụ ấ ợ ấ ườ độ à à ệ ọ

ánh giá hi u qu v qu n lý lao ng c v n d ng doanhđể đ ệ ả ề ả độ đượ ậ ụ ở
nghi p. Do ó, doanh nghi p ph i v n d ng các ch ng t ban u vệ đ ệ ả ậ ụ ứ ừ đầ ề
lao ng phù h p v i các yêu c u qu n lý lao ng, ph n ánh rõ r ngđộ ợ ớ ầ ả độ ả à
y s l ng, ch t l ng lao ng nh :đầ đủ ố ượ ấ ượ độ ư
Mẫu số 01-LĐTL Bảng chấm công
Mẫu số 02-LĐTL Bảng thanh toán tiền lương
15
SV: Nguyễn Thị Hiền Lớp CĐKT2-K5-ĐNA
Báo cáo thực tập
Mẫu số 03-LĐTL Phiếu nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội
Mẫu số 04-LĐTL Danh sách người lao động hưởng BHXH
Mẫu số 05-LĐTL Bảng thanh toán tiền thưởng
Mẫu số 06-LĐTL Phiếu xác nhận SP hoặc công việc hoàn chỉnh
Mẫu số 07-LĐTL Phiếu báo làm thêm giờ
Mẫu số 08-LĐTL Hợp đồng giao khoán
Mẫu số 09-LĐTL Biên bản điều tra tai nạn lao động.
Cu i tháng doanh nghi p c n c v o các ch ng t lien quan kố ệ ă ứ à ứ ừ ế
toán l p b ng thanh toán ti n l ng chuy n cho k toán tr ng ho cậ ả ề ươ ể ế ưở ặ
giám c n v duy t, trên c s ó l p phi u chi v phát l ng chođố đơ ị ệ ơ ở đ ậ ế à ươ
ng i lao ng.B ng thanh toán l ng c l u l i phòng k toánườ độ ả ươ đượ ư ạ ở ế
c a doanh nghi p.ủ ệ
1.3.2. t i kho n s d ng.à ả ử ụ
 TK 334 – Ph i tr ng i lao ng : Ph n ánh ti n l ng, cácả ả ườ độ ả ề ươ
kho n thanh toán tr c p BHXH, BHYT, ti n th ng,ả ợ ấ ề ưở … v cácà
kho n thanh toán khác có liên quan t i thu nh p c a ng i laoả ớ ậ ủ ườ
ng.độ
 K t c u t i kho nế ấ à ả
N TK 334 Có ợ
Các kho n ti n l ng v Các kho n ti n l ng,ti n công,ả ề ươ à ả ề ươ ề
ti n ề

kho n khác ã tr ng i lao ng th ng có tính ch t l ng, BHXH vả đ ả ườ độ ưở ấ ươ à
Các kho n kh u tr v o ti n các kho n khác còn ph i tr choả ấ ừ à ề ả ả ả
ng i ườ
l ng v thu nh p c a ng i lao lao ng.ươ à ậ ủ ườ độ
ngđộ
Các kho n ti n l ng v thuả ề ươ à
nh p c a ng i lao ng ch a l nhậ ủ ườ độ ư ĩ
chuy n sang TK338.ể
16
SV: Nguyễn Thị Hiền Lớp CĐKT2-K5-ĐNA
Báo cáo thực tập
S d ( xxx) S d ( xxx ) ố ư ố ư
S ti n tr th a cho ng i lao Ti n l ng, ti n công, ti n th ngố ề ả ừ ườ ề ươ ề ề ưở
ng . có tính ch t l ng v các kho nđộ ấ ươ à ả
khác còn ph i tr cho ng i laoả ả ườ
ng.độ
TK 334 có 2 TK c p 2:ấ
TK 3341 : Ph i tr công nhân viênả ả
Tk 3348 : Ph i tr ng i lao ng khácả ả ườ độ

 TK 338 – Ph i tr , ph i n p khác : Dùng ph n ánh các kho nả ả ả ộ để ả ả
ph i tr , ph i n p cho c quan pháp lu t; cho các t ch c o nả ả ả ộ ơ ậ ổ ứ đ à
th xã h i; cho c p trên v kinh phí công o n; b o hi m xã h i,ể ộ ấ ề đ à ả ể ộ
y t , các kho n cho vay, cho m n t m th i, giá tri t i s n th aế ả ượ ạ ờ à ả ừ
ch x lý,ờ ử …
K t c u t i kho n:ế ấ à ả
N TK 338 Cóợ

Các kho n ph i n p cho c Trích BHYT, BHXH, KPC tính ả ả ộ ơ Đ
quan qu n lý c p trên. v o chi phí kinh doanh, kh u tr ả ấ à ấ ừ

S ti n b o hi m xã h i ph i v o l ng c a ng i lao ng.ố ề ả ể ộ ả à ươ ủ ườ độ
tr cho ng i lao ng. Gía tr t i s n th a ch x lý.ả ườ độ ị à ả ừ ờ ử
Các kho n v kinh phí công S ã chi v t c c p trên c pả ề ố đ ượ đượ ấ ấ

o n. Các kho n ph i tr khác.đ à ả ả ả
X lý giá tr t i s n th a, các ử ị à ả ừ
kho n ã tr , ã n p khác.ả đ ả đ ộ
S d ( xxx): S d ( xxx):ố ư ố ư
Ph n ánh s ti n chi v t c p Ph n ánh s ti n ã tr , ã n pả ố ề ượ ấ ả ố ề đ ả đ ộ
khác
17
SV: Nguyễn Thị Hiền Lớp CĐKT2-K5-ĐNA
Báo cáo thực tập
ch a c thanh toán. ho c giá tr t i s n th a ch x lýư đượ ặ ị à ả ừ ờ ử

Trong TK 338 có 7 TK c p 2 ph n ánh các kho n liên quan tr c ti pấ để ả ả ự ế
n ng i lao ng: b o hi m xã h i, b o hi m y t , kinh phí công o n.đế ườ độ ả ể ộ ả ể ế đ à
TK 3381: T i s n th a ch x lýà ả ừ ờ ử
TK 3382: Kinh phí công o nđ à
TK 3383: B o hi m xã h iả ể ộ
TK 3384: B o hi m y tả ể ế
TK 3385: Ph i tr v c ph n hóaả ả ề ổ ầ
TK 3387: Doanh thu ch a th c hi nư ự ệ
TK 3389: Ph i tr , ph i n p khácả ả ả ộ
Ngo i ra k toán ti n l ng v các kho n trích theo l ng còn sà ế ề ươ à ả ươ ử
d ng m t s t i kho n khác nh :ụ ộ ố à ả ư
TK 335: Chi phí ph i trả ả
TK 622: Chi phí nhân công tr c ti pự ế
TK 627: Chi phí s n xu t chungả ấ
TK 641: Chi phí bán h ngà

TK 642: Chi phí qu n lý doanh nghi pả ệ
TK 111: Ti n m tề ặ
TK 112: Ti n g i ngân h ng ề ử à ….
1.3.3. Ph ng pháp k toán.ươ ế
1.H ng tháng, tính ti n l ng v các kho n ph c p mang tính ch t ti nà ề ươ à ả ụ ấ ấ ề
l ng ph i tr cho ng i lao ng k toán ghi s theo nh kho n:ươ ả ả ườ độ ế ổ đị ả
N TK 622 Chi phí nhân công tr c ti pợ ự ế
N TK 627 Chi phí s n xu t chungợ ả ấ
N TK 641 Chi phí bán hangợ
18
SV: Nguyễn Thị Hiền Lớp CĐKT2-K5-ĐNA
Báo cáo thực tập
N TK 642 Chi phí qu n lý doanh nghi pợ ả ệ
Có TK 334 Ph i tr công nhân viênả ả
2.H ng tháng c n c v o t ng s ti n l ng ph i tr cho ng i lao ngà ă ứ à ổ ố ề ươ ả ả ườ độ
trong tháng k toán trích BHXH, BHYT, KPC theo t l quy nh v o chiế Đ ỷ ệ đị à
phí s n xu t kinh doanh c u các b ph n s d ng lao ng:ả ấ ả ộ ậ ử ụ độ
N TK 622 Chi phí nhân công tr c ti pợ ự ế
N TK 627 Chi phí s n xu t chungợ ả ấ
N TK 641 Chi phí bán h ng ợ à
N TK 642 Chi phí qu n lý doanh nghi pợ ả ệ
N TK 334 Ph i tr công nhân viênợ ả ả
N TK 334 Ph i tr công nhân viênợ ả ả
Có TK 338 ( 3382, 3383, 3384) Ph i tr , ph i n p khácả ả ả ộ
3.S BHXH ph i tr tr c ti p cho ng i lao ng ( m au, thai s n, taiố ả ả ự ế ườ độ ố đ ả
n n lao ng ) ạ độ
N TK 338 ợ
Có TK 334 Ph i tr công nhân viênả ả
4.Thanh toán l ng, th ng, BHXH cho ng i lao ngươ ưở ườ độ
N TK 334 Ph i tr công nhân viênợ ả ả

Có TK 111 Ti n m tề ặ
Có TK 112 Ti n g i ngân h ngề ử à
5. Ti n n ca ph i tr cho ng i lao ng tham gia v o ho t ng kinhề ă ả ả ườ độ à ạ độ
doanh c a doanh nghi pủ ệ
N TK 622 Chi phí nhân công tr c ti pợ ự ế
N TK 627 Chi phí s n xu t chungợ ả ấ
N TK 641 Chi phí bán h ngợ à
N TK 642 Chi phí qu n lý doanh nghi pợ ả ệ
Có TK 334 Ph i tr công nhân viênả ả
6. Các kho n kh u tr v o l ng c a ng i lao ng.ả ấ ừ à ươ ủ ườ độ
N TK 334 Ph i tr công nhân viênợ ả ả
19
SV: Nguyễn Thị Hiền Lớp CĐKT2-K5-ĐNA
Bỏo cỏo thc tp
Cú TK 141 T m ng
Cú TK 333 Thu v cỏc kho n ph i n p cho nh n c
Cú TK 138 Ph i thu khỏc
Cú TK 338 Ph i tr , ph i n p khỏc
1.4. Hình thức sổ kế toán:
Đối với mỗi doanh nghiệp thì việc áp dụng hình thức sổ kế toán là hoàn toàn
khác nhau có thể áp dụng một trong bốn hình thức sau.
- Nhật Ký Chung
- Nhật Ký Sổ Cái
- Chứng Từ Ghi Sổ
- Nhật Ký Chứng Từ
thức kế toán đơn giản số lợng sổ sách gồm: Sổ nhật ký, sổ cái và các sổ chi
tiết cần thiết. Đặc trng cơ bản của hình thức này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế
tài chính phát sinh đều phải đợc ghi vào sổ nhật.
+ Nhật Ký Chung: Là hình thức kế toán đơn giản số lợng sổ sách gồm: Sổ
nhật ký, sổ cái và các sổ chi tiết cần thiết. Đặc trng cơ bản của hình thức này

là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải đợc ghi vào sổ nhật
ký, mà trọng tâm là sổ Nhật Ký Chung theo trình tự thời gian phát sinh và
định khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để
ghi vào Sổ Cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
20
SV: Nguyn Th Hin Lp CKT2-K5-NA
Chứng từ gốc
Bỏo cỏo thc tp


Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ 1.3: Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký chung
+Nhật Ký Sổ Cái: Là hình thức kế toán trực tiếp, đơn giản bởi đặc trng
về số lợng sổ, loại sổ, kết cấu sổ, các loại sổ cũng nh hình thức Nhật Ký
Chung. Đặc trng cơ bản của hình thức kế toán này là: Các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh đợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế
trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký Sổ Cái.
Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký Sổ Cái là các chứng từ gốc hoặc Bảng tổng
hợp chứng từ gốc.
21
SV: Nguyn Th Hin Lp CKT2-K5-NA
Nhật ký đặc biệt
Nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối TK
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết

Sổ quỹ tiền mặt và
sổ tài sản
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ/ thẻ kế toán
chi tiết
Nhật ký Sổ cái
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bỏo cỏo thc tp
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu

Sơ đồ 1.4: Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký Sổ cái
+ Nhật Ký Chứng Từ: Hình thức này có đặc trng riêng về số lợng và
loại sổ. Trong hình thức Nhật Ký Chứng Từ có 10 Nhật Ký Chứng Từ, đợc
đánh số từ Nhật Ký Chứng Từ số 1-10. Hình thức kế toán này nó tập hợp và hệ
thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết
hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo tài khoản đối ứng Nợ.
Nhật Ký Chứng Từ kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo trình tự thời gian với các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế và kết hợp
việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và
trong cùng một quá trình ghi chép.
22
SV: Nguyn Th Hin Lp CKT2-K5-NA
Bỏo cỏo thc tp



Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ 1.5: Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký Chứng từ
+ Chứng từ ghi sổ: Là hình thức kế toán Chứng Từ Ghi Sổ đợc hình
thành sau các hình thức Nhật Ký Chung và Nhật Ký Sổ Cái. Nó tách việc ghi
Nhật Ký với việc ghi sổ cái thành 2 bớc công việc độc lập, kế thừa để tiện cho
phân công lao động kế toán, khắc phục những bạn chế của hình thức Nhật Ký
Sổ Cái. Đặc trng cơ bản là căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là
Chứng Từ Ghi Sổ. Chứng từ này do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ gốc
hoặc bảng tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Tại
Công ty SXTM và Dịch Vụ Phú Bình hình thức kế toán đợc áp dụng là: Chứng
Từ Ghi Sổ.
23
SV: Nguyn Th Hin Lp CKT2-K5-NA
Bảng kê
(1-11)
Chứng từ gốc và các bảng
phân bổ
Nhật ký chứng từ
(1-10)
Thẻ và sổ kế toán chi
tiết (theo đối tDợng)
Sổ cái
tài khoản
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi

tiết (theo đối tDợng)
Bỏo cỏo thc tp
Số lợng và các loại sổ dùng trong hình thức chứng từ- ghi sổ sử dụng
các sổ tổng hợp chủ yếu sau:
- Sổ chứng từ- Ghi sổ Sổ nhật ký tài khoản
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ- Nhật ký tổng quát
- Sổ cái tài khoản- Sổ tổng hợp cho từng tài khoản
-Sổ chi tiết cho một số đối tợng



Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ 1.6: Tổ chức hạch toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
CHNG 2
24
SV: Nguyn Th Hin Lp CKT2-K5-NA
Sổ quỹ và sổ tài sản
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ kế toán chi tiết
theo đối tDợng
Chứng từ ghi sổ
(theo phần hành)
Sổ cái tài khoản
Bảng cân đối tài
khoản

Bảng tổng hợp chi
tiết theo đối tDợng
Báo cáo tài chính
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Báo cáo thực tập
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MẠI THUẬN PHÁT
2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần đầu tư phát triển thương mại
thuận phát.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần đầu tư phát
triển thương mại thuận phát.
Tên công ty vi t b ng ti ng vi t: Công ty c ph n u t phát tri nế ằ ế ệ ổ ầ đầ ư ể
th ng m i Thu n Phát.ươ ạ ậ
Tên vi t t t: Công ty CP TPTTH Thu n Phát.ế ắ Đ ậ
a ch tr s chính: Phòng 807, tòa nh C6, kh i 2, M ình, T Liêm,Đị ỉ ụ ở à ố ỹ Đ ừ
H N i.à ộ
Mã s thu : 0104279557ố ế
i n tho i: 0462874081Đ ệ ạ
Ng y 01 tháng 12 n m 2009 công ty CP TPTTM Thu n Phát c th nhà ă Đ ậ đượ à
l p v i t ng m c v n kinh doanh l 5t ng. ậ ớ ổ ứ ố à ỷ đồ
Công ty CP TPTTM Thu n Phát c ho t ng theo gi y phép ng kýĐ ậ đượ ạ độ ấ đă
kinh doanh s 0103042518 do s k ho ch v u t th nh ph H N iố ở ế ạ à đầ ư à ố à ộ
c p ng y 01/12/2009. Công ty CP TPTTM Thu n Phát do ông V Caoấ à Đ ậ ũ
Th ng l m t ng giám c. V i h th ng máy móc c a doanh nghi p v iắ à ổ đố ớ ệ ố ủ ệ ớ
s l ng 100 máy in, thêu các lo i. Cùng v i vi c u t m r ng ho tố ượ ạ ớ ệ đầ ư ở ộ ạ
ng s n xu t kinh doanh l s phát tri n m nh m v c s v t ch tđộ ả ấ à ự ể ạ ẽ ề ơ ở ậ ấ
máy móc thi t b v d c bi t l b ng ý chí quy t ngh l c c a mình côngế ị à ặ ệ à ằ ế ị ự ủ
ty v a t ch c v a s n xu t, v a xây d ng v phát tri n. Cán b CNVừ ổ ứ ừ ả ấ ừ ự à ể ộ

trong công ty CP TPTTM Thu n Phát ã liên t c ph n u v t qua khóĐ ậ đ ụ ấ đấ ượ
kh n, th thách kh c nghi t c a c ch th tr ng. T m t xí nghi p chă ử ắ ệ ủ ơ ế ị ườ ừ ộ ệ ỉ
có m t phân x ng thêu, in nay công ty ã có 3 phòng, ban nghi p v ; 2 xíộ ưở đ ệ ụ
nghi p g m máy d t, in, thêu ren xu t kh u v m t b ph n kinh doanhệ ồ ệ ấ ẩ à ộ ộ ậ
máy móc thi t b ng nh may. V máy móc thi t b n nay công ty ã cóế ị à ề ế ị đế đ
25
SV: Nguyễn Thị Hiền Lớp CĐKT2-K5-ĐNA

×