Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Xây dựng và triển khai dự án phần mềm thiết kế WebSite quảng bá và cung cấp dịch vụ cho hoạt động của khách sạn quy mô 3 sao Trang Hường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 70 trang )

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
Hà Nội, ngày tháng năm 2012
Giảng viên
LỜI NÓI ĐẦU


Trong quá trình hội nhập và phát triển hiện nay, với sự mở cửa thị trường
và các chính sách khuyến khích của nhà nước rất nhiều doanh nghiệp cả của nhà
nước và tư nhân không ngừng phát huy khả năng và thế mạnh của mình để dần
chiếm lĩnh thị trường của mình. Có thể nhận thấy rằng, từ khi nhà nước chuyển
xang cơ chế thị trường và hội nhập với các tổ chức quốc tế như: ASEAN, APTA,
WTO…đặc biệt là cho đến năm 2003 nhà nước đã chính thức cổ phần hoá các
doanh nghiệp nhà nước thì cuộc cạnh tranh của các doanh nghiệp trên thị trường
càng trở lên sôi động. Trên tất cả các lĩnh vực không chỉ trong một số ngành nghề
mà nó đã được mở rộng, đặc biệt trong lĩnh vực dịch vụ du lịch. Càng ngày, càng
có nhiều doanh nghiệp tư nhân đang chính tỏ cho mọi người thấy năng lực thực tế
của mình và khẳng định bản lĩnh trên thị trường. Một điều không thể phủ nhận mà
các nhà kinh tế đã dự báo cho Việt Nam đó là Việt Nam đang trở thành thị trường
tiềm năng lớn cho các nhà đầu tư nước ngoài và còn là một trong những mục tiêu
chiến lược của các tập đoàn lớn đang muốn mở rộng thị trường vượt khỏi thị trường
quen thuộc của mình. Đặc biệt trong lĩnh vực dịch vụ, du lịch đang được chú ý tới
bởi đây chính là ngành công nghiệp không khói mà lại mang lại lợi nhuận cao
không thua kém gì các ngành công nghiệp lớn đã có từ lâu đời. Những con số mới
là những đánh giá chính thức cho câu nói trên. Theo số liêụ thống kê của Việt Nam
thì từ khi chuyển sang cơ chế thị trường cơ cấu ngành thay đổi rõ rệt không còn tập
trung nhiều trong lĩnh vực công nghiệp nặng nữa. Do đó định hướng phát triển các
ngành kinh tế của Đảng và nhà nước ta trong giai đoạn 2000 – 2012 đã khẳng định
“ Phát triển du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, nâng cao chất lượng
và hiệu quả trên cơ sở khai thác các lợi thế về điều kiện tự nhiên, sinh thái và các
truyền thống lịch sử sẵn có cộng với tính chịu khó thông minh vốn có của người
Việt Nam”. Du lịch được xác định là “ngành công nghiệp không khói” hoặc “con
gà đẻ trứng vàng”. Vì thế đây là ngành kinh tế mũi nhọn và là ngành kinh doanh
mang lại nhiều lợi nhuận cao nhất trong các ngành kinh tế. Hoạt động kinh doanh
2
trong khách sạn và du lịch là hoạt động kinh doanh tổng hợp gồm nhiều dịch vụ cao
cấp như: lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí nhằm thoả

mãn tối đa nhu cầu của khách du lịch. Ngày nay, chất lượng phục vụ không chỉ là yếu tố
thu hút khách nâng cao chất lượng uy tín của cơ sở doanh nghiệp và đất nước mà còn là vũ
khí mạnh trong cuộc cạnh tranh của các doanh nghiệp du lịch tư nhân với các doanh
nghiệp quốc doanh. Điều đó ngày càng khẳng định lại rằng thị trường du lịch – khách sạn
ở Việt Nam đang thực sự sôi động với sự rượt đuổi không ngừng về nguồn khách cũng
như uy tín và thị phần của mình trên thị trường. Vì thế đây đã trở thành một bài toán khó
cho các nhà quản lý, song điều kiện để quyết định sự thành công cho khách sạn đó là các
dịch vụ cung ứng cho khách hàng thông qua quá trình phục vụ của người phục vụ. Năng
lực cộng với lòng nhiệt tình yêu nghề của các nhà kinh doanh sẽ tạo lên sự thành công cho
chính họ.
Qua khảo sát thực tế ở một số khách sạn hiện nay, tuy có website giới thiệu về
khách sạn nhưng chưa có chức năng đặt phòng, đặt tour du lịch trực tuyến, chưa
đáp ứng được nhu cầu của khách hàng không có thời gian đến đặt phòng trực tiếp.
Do đó nhóm em chọn đề tài :” Xây dựng và triển khai dự án phần mềm thiết kế
WebSite quảng bá và cung cấp dịch vụ cho hoạt động của khách sạn quy mô 3
sao Trang Hường “.Nhằm đáp ứng những dịch vụ trực tuyến của khách hàng .
.
3
LỜI CẢM ƠN
  
Trước tiên chúng em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô trong khoa Công
Nghệ Thông Tin Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội đã tận tình chỉ bảo cho
chúng em nhiều kiến thức bổ ích trong suốt thời gian học tại trường cũng như tạo
điều kiện cho chúng em thực hiện đề tài này. Kính chúc thầy cô luôn dồi dào sức
khỏe và thành công trong cuộc sống.
Đặc biệt chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo Thạc sĩ Phan
Văn Viên, người đã tận tình giúp đỡ chúng em trong suốt thời gian thực hiện đề tài
cho chúng em sự bình tĩnh và tự tin, giúp chúng em rút ra nhiều bài học kinh
nghiệm quí báu mỗi khi chúng em vấp phải những khó khăn. Chúng em khó có
thể hoàn thành được đề tài này nếu không nhờ sự chỉ bảo tận tình của thầy .

Chúng con xin chân thành cảm ơn cha mẹ và gia đình đã sinh ra và nuôi dạy
chúng con khôn lớn,luôn bên cạnh động viên và ủng hộ chúng con trên con đường
mà chúng con yêu thích và lựa chọn.
Cám ơn các bạn sinh viên CNTT khóa 2010-2012 .Các bạn đã động viên , giúp đỡ
và hỗ trợ chúng tôi rất nhiều cũng như đóng góp cho chúng tôi nhiều ý kiến quý
báu , qua đó giúp chúng tôi hoàn thiện hơn đề tài này .
Mặc dù đã rất nỗ lực ,cố gắng nhưng chắc hẳn đề tài vẫn còn nhiều thiếu sót .
Chúng em mong nhận được nhiều sự góp ý phê bình của Quý thầy cô, của các anh
chị và các bạn .
Một lần nữa chúng em xin chân thành cám ơn !
TP Hà Nội ,tháng 05 năm 2012
Nhóm thực hiện
Nhóm SV thực hiện:
Trần Thị Trang
Nguyễn Thị Hường
4

TÓM TẮT DỰ ÁN
Tên dự án : Xây dựng và triển khai dự án phần mềm thiết kế Website quảng bá
và cung cấp dịch vụ cho hoạt động của khách sạn quy mô 3 sao Trang Hường.
Thời gian bắt đầu : 2/05/2012
Thời gian kết thúc: /06/2012
 Mục đích : Xây dựng một phần mềm là công cụ tuyên truyền ,quảng bá
thông tin hình ảnh về khách sạn và cung cấp các dịch vụ của khách sạn đến
khách hàng một cách chuyên nghiệp ,chi tiết và nhanh chóng.Đáp ứng nhu
cầu đặt phòng trực tuyến của khách hàng .Giúp cho khách hàng có thể tiết
kiệm được chi phí lẫn thời gian .
 Mục tiêu dự án :
 Xây dựng sản phẩm phần mềm hoàn thiện, sử dụng được.
 Xây dựng phần mềm thân thiện ,dễ sử dụng với người dùng

 Xây dựng một phần mềm giúp giảm tải các công việc làm bằng tay hiện
nay và giảm các thủ tục hành chính rườm rà phức tạp.
 Theo dõi, kiểm soát một cách chi tiết, đầy đủ về các thông tin về đặt
phòng,trả phòng của khách hàng và các thông tin phòng của khách sạn.
 Phần mềm có một số chức năng cơ bản: Quản lý thông tin về phòng ,tour
du lịch,nhà hàng,dịch vụ của khách sạn ,đặt phòng ,đặt tour…
 Thời gian dự kiến: 1 tháng, kinh phí dự kiến: 10 triệu.
 Triển khai dự án:
Xây dựng phầm mềm với các chức năng :
a) Quản trị hệ thống
Quản lý phòng nghỉ
Quản lý tour du lịch
Quản lý nhà hàng
b) Giao diện người dùng
Người dùng có thể truy cập vào website:http:www.th_hotel.com để có thể
xem các thông tin, dịch vụ, đặt phòng, phản hồi ý kiến … cho khách sạn
PROJECT SUMMARY
5
Project Name: Construction and project design software Website promotion and
service providers for the operation of the hotel page for 3-star scale
Starting time : 2/05/2012
End time: /06/2012
 Purpose: Develop a software tool propaganda, promoting the image
information to the hotel and provides hotel services to customers in a
professional, detailed and quick response needs chong.Dap for online
booking customers. Help your customers can save time and costs
 Project Objectives:
 Develop complete software product, is used
 Build-friendly software, easy to use with the user
 Develop a software that helps reduce the load of the work currently done

by hand and reducing the cumbersome administrative procedures complex.
 To monitor and control a detailed, comprehensive information about
booking, check the customer and the hotel information.
 The software has some basic functions: Managing Information on rooms
tours, restaurants, hotel services, reservations, booking
 Estimated time: 1 month, estimated budget: 10 million.
 Implementing the Project:
Building software with features:
a) System Administration
-Accommodation Management
-Management tour
-Restaurant Management
b) The user interface
Users can access the website: http:www.th_hotel.com to be able to view the
information, services, reservations, feedback to the hotel.
MỤC LỤC
PHẦN 1 .DỰ ÁN PHẦN MỀM 13
1.1 Khái niêm quản lý dự án phần mềm 13
6
1.2 Chức năng quản lý dự án phần mềm 13
1.3 Tổng quan về dự án 15
1.3.1 Kế hoạch dự án 15
1.3.2 Xác định các yêu cầu 16
1.3.2.1 Yêu cầu chức năng 16
1.3.2.2 Yêu cầu phi chức năng 16
1.3.2.3 Yêu cầu phần cứng 16
1.3.2.4 Yêu cầu phần mềm 16
1.3.3 Các điều kiện ràng buộc 17
1.3.3.1 Ràng buộc về tài nguyên 17
1.3.3.2 Ràng buộc về chi phí 17

1.3.4 Sản phẩm bàn giao cho khách hàng 19
1.3.5 Những người liên quan chính 19
1.3.6 Tiêu chí thành công 19
1.3.7 Phạm vi dự án 20
1.3.8 Lịch biểu công việc 21
1.3.9 Các mốc thời gian 23
1.3.10 Ước lượng thời gian 25
1.3.11 Quản lý rủi ro 27
1.3.11.1 Dự đoán rủi ro 27
1.3.11.2 Bảng quản lý rủi ro 28
1.3.11.3 Biện pháp đối phó 30
1.3.12 Ma trận trách nhiệm 31
PHẦN 2 TRIỂN KHAI DỰ ÁN 32
7
2.1 Giới thiệu chung về hệ thống 32
2.1.1 Thương mại điện tử và ứng dụng với website khách sạn 32
2.1.2 Vài nét về khách sạn 32
2.1.2.1 Giới thiều chung 32
2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức của khách sạn 33
2.1.2.3 Hiện trạng hệ thống 34
2.1.2.3.1 Đánh giá hiện trạng hệ thống 34
2.1.2.3.2 Mô tả hoạt động của khách sạn 35
2.1.2.3.3 Yêu cầu đối với hệ thống mới 35
2.2 Phân tích thiết kế hệ thống 36
2.2.1 Phân tích và xác định yêu cầu 36
2.2.1.1 Nhân sự thực tế 36
2.2.1.2 Chi phí thực tế 37
2.2.1.3 Tiến độ thực hiện dự án 39
2.2.1.4 Khảo sát hiện trạng 39
2.2.1.5 Phân tích yêu cầu 40

2.2.1.6 Sơ đồ phân rã chức năng 41
2.2.1.7 Mức khung cảnh 42
2.2.1.8 Mức đỉnh 42
2.2.1.9 Mức dưới đỉnh 43
2.2.2 Bố cục website 45
2.2.3 Cấu trúc website 45
2.2.4 Thiết kế CSDL 47
2.2.4.1 Bảng khách sạn 48
8
2.2.4.2 Bảng nhà hàng 48
2.2.4.3 Bảng phòng khách sạn 48
2.2.4.4 Bảng tiện nghi 49
2.2.4.5 Bảng du lịch 49
2.2.4.6 Bảng users 49
2.2.4.7 Bảng chi tiết nhà hàng 49
2.2.4.8 Bảng admin 49
2.2.4.9 Bảng dattour 50
2.2.4.10 Bảng đặt phòng 50
3.1 Cài đặt chương trình 51
3.1.1 Giới thiệu ngôn ngữ php 51
3.1.2 Bảng danh sách các trang 51
3.1.3 Hệ thống giao diện người dùng 53
3.1.3.1 Trang chủ 53
3.1.3.2 Phòng nghỉ 54
3.1.3.3 Dịch vụ 55
3.1.3.4 Du lịch 55
3.1.3.5 Đặt phòng 56
3.1.3.6 Bản đồ 57
3.1.3.7 Liên hệ 58
3.1.4 Hệ thống giao diện quản trị 59

3.1.4.1 QL phòng khách sạn 59
3.1.4.2 QL tour du lịch 60
3.1.4.3 QL nhà hàng 60
9
4.1 Kiểm thử và đánh giá 61
4.1.1 Kiểm thử phần mềm 61
4.1.1.1 Unit Test –kiểm tra mức đơn vị 61
4.1.1.2 Integration Test –Kiểm tra tích hợp 62
4.1.1.3 System Test –Kiểm tra hệ thống 64
4.1.1.4 Acception Test –Kiểm tra chấp nhận sản phẩm 66
4.1.2 Đánh giá phần mềm 67
4.1.2.1 Ưu điểm của phần mềm 67
4.1.2.2 Những nhược điểm còn tồn tại trong hệ thống 68
4.1.3 Kết luận về phần mềm 68
PHẦN 3 KẾT LUẬN 69
3.1 Ưu điểm dự án và triển khai dự án 69
3.2 Những nhược điểm còn tồn tại trong dự án và triển khai dự án 69
PHẦN 4 TÀI LIỆU THAM KHẢO 70
4.1 Giáo trình 70
4.2 Website 70
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
2.2.3.1. Bảng khách sạn 48
2.2.3.2. Bảng nhà hàng 48
2.2.3.3. Bảng phòng khách sạn 48
2.2.3.4. Bảng tiện nghi 49
2.2.3.5. Bảng du lịch 49
2.2.3.6. Bảng users (thành viên) 49
2.2.3.7. Bảng chi tiết nhà hàng 49
2.2.3.8. Bảng admin 49
2.2.3.9. Bảng đặt tour 50

10
2.2.3.10. Bảng bảng đặt phòng 50
DANH SÁCH HÌNH VẼ
Hình 1: Cơ cấu tổ chức chính của khách sạn 33
Hình 2: Sơ đồ tổ chức dự án 36
Hình 3: Sơ đồ phân cấp chức năng 41
Hình 4: Sơ đồ mức khung cảnh 42
Hình 5: Sơ đồ mức đỉnh………………… 42
Hình 6: Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh 43
Hình 7: Sơ đồ chức năng hệ thống giao diện 43
Hình 8: Sơ đồ chức năng hệ thống quản trị 44
Hình 9: Sơ đồ chức năng thống kê 44
Hình 10:Sơ đồ cấu trúc website 47
Hình 11 :Giao diện trang chủ 54
Hình 12 :Giao diện phòng nghỉ 54
Hình 13: Giao diện dịch vụ 55
Hình 14:Giao diện du lịch 55
Hình 15: Giao diện đặt phòng 56
Hình 16 :Giao diện bản đồ 57
Hình 17 :Giao diện liên hệ 58
Hình 18:Giao diện QL phòng ks 59
Hình 19:Giao diện QL tour du lịch 60
Hình 20 :Giao diện QL nhà hàng 60
Hình 21 :Bốn mức độ cơ bản của kiểm tra phần mềm 61
Hình 22 :Các loại kiểm tra khác nhau trong System test 65
Hình 23:Môi trường quan hệ phát triển và kiểm tra phần mềm 66
BẢNG KÝ HIỆU VÀ VIẾT TẮT
KH và viết tắt Ý nghĩa
11
CSDL Cơ sở dữ liệu

WBS Work Breakdown Structure : Cấu trúc phân việc
CCDV Cung cấp dịch vụ
DA Dự án
KS & PT Khảo sát và phân tích
TK Thiết kế
LT Lập trình
TH &KT Tích hợp và kiểm thử
HCNS Hành chính nhân sự
TT Thông tin
KH Khách hàng
Y/c Yêu cầu
PHẦN 1. DỰ ÁN PHẦN MỀM
1.1 Khái niệm quản lý dự án phần mềm
Quản lý dự án phần mềm là quá trình qui hoạch, tổ chức, nhân sự điều khiển, kiểm
tra và lãnh đạo dự án phần mềm. Rõ ràng để trở thành nhà quản lý dự án phần
mềm tốt thì là nhà phát triển phần mềm tốt không còn đủ nữa.Có những kỹ xảo
quản lý đặc biệt được yêu cầu sử dụng ngay từ những giai đoạn đầu của dự án
chẳng hạn ở những lĩnh vực như:
12
Giám sát và kiểm tra: Điều này bao gồm quản lý có hiệu quả các thành viên đội
ngũ phát triển và đòi hỏi ý thức thường xuyên về tình trạng thực của công việc
của họ của dự án.
Quy hoạch : là một trong những hoạt động quản lý quan trọng nhất và bao
gồm việc chuẩn bị dự án tốt duy trì lịch trình phát triển và bố trí nhân sự hiệu quả.
Quan hệ khách hàng: Trong một số dự án việc tiếp xúc với khách hàng là
hoạt động quản lý chủ yếu . Điều này bao gồm viết tài liệu về yêu cầu của khách
hàng, sử lý việc tham gia của khách hàng vào quá trình phát triển, cung cấp báo
cáo và tổ chức xét duyệt cùng trình diễn sản phẩm.
Vai trò lãnh đạo kỹ thuật: lãnh đạo kỹ thuật tốt thường là phẩm chất ao ước
trong việc quản lý phầm mềm có hiệu quả. Điều này thường đòi hỏi khả năng cung

cấp chỉ đạo trong giải pháp của các vấn đề kỹ thuật phát sinh trong quá trình phát
triển dự án. Điều này không cần thiết có nghĩa là dự trữ chung bản thân một giải
pháp đích thực.(Trích theo sách hướng dẫn quản lý thực hiện dự án)
1.2 Chức năng quản lý dự án
Các chức năng của quản lý thực hiện dự án là: Lập kế hoạch thực hiện dự án
chỉ đạo các hoạt động cần thiết trong thực hiện dự án, giám sát tiến độ dự án và
kiểm soát, giải quyết các vấn đề phát sinh, đúc rút những bài học kinh nghiệm để
hỗ trợ việc lập kế hoạch và quản lý tốt hơn cho các dự án trong tương lai.
Quản lý thực hiện dự án bao trùm tất cả các hoạt động được đơn vị thực hiện
dự án tiến hành, từ việc chuyển dự án từ kế hoạch thành hiện thực cho tới bước
đầu vận hành dự án.
Công tác lập kế hoạch thực hiện dự án bắt đầu từ những giai đoạn đầu tiên của
chu trình dự án – lập và thẩm định dự án. Tuy nhiên, kế hoạch trong những giai
đoạn tiền phê chuẩn thường chỉ mang tính khái quát và sơ bộ. Và giám đốc dự án
sẽ phải lập các kế hoạch chi tiết và cập nhật hơn ngay khi dự án được phê chuẩn
và có nhiều thông tin cụ thể. Ngoài việc xác định các biện pháp cụ thể để thực hiện
dự án, có thể có những điều chỉnh về lịch trình công việc và nhân sự chịu trách
nhiệm đầu vào , ước tính chi phí, bố trí nhân viên và các phần việc khác của dự án.
Lập kế hoạch chi tiết là hoạt động then chốt nhằm thực hiện thành công của
một dự án. Dựa trên các mục đích và mục tiêu của dự án, kế hoạch chi tiết được
13
lập sẽ bao gồm các chiến lược và kế hoạch công việc, tổ chức và bố trí nhân viên
dự án, lịch trình và ngân sách, hệ thống kiểm soát quản lý , kế hoạch tài chính, các
phương pháp đánh giá, các thủ tục ủy quyền công việc, tổ chức và bố trí nhân viên
dự án, lịch trình và ngân sách, hệ thống kiểm soát quản lý, kế hoạch tài chính, các
phương pháp đánh giá, các ủy quyền công việc, phối hợp các hoạt động.
Lập kế hoạch thực hiện đòi hỏi phải chuẩn bị một kế hoạch công việc dự án
trong đó mô tả các công việc và hoạt động, cách hoàn thành, quản lý công việc và
nguồn lực cần thiết cho các hoạt động đó. Cần nêu rõ thời gian bắt đầu mỗi hoạt
động theo lịch trình. Để dễ dàng cho việc kiểm soát , nếu có thể thì nên chia nhỏ

công việc thành các nhánh có thể nhận biết đo lường và quản lý được.
Lập kế hoạch tài chính kế toán bao gồm lập ngân sách cho dự án, xây dựng hệ
thống kiểm soát và hạch toán chi phí để ghi chép và giám sát các khoản chi tiêu
khác nhau cho dự án. Việc lập kế hoạch quản lý tài chính và kế toán cũng cần
phải có phương pháp để đảm bảo phân bổ ngân sách kịp thời và giải ngân theo
đúng thủ tục và quy định đã đề ra; xác định yêu cầu kiểm toán kinh phí để kiểm
định các khoản chi tiêu phù hợp cũng như đánh giá tình hình tài chính của đơn vị
thực hiện dự án.
1.3 Kế hoạch cho dự án
1.3.1 Tổng quan:
Khách hàng Khách sạn Trang Hường với qui mô 3 sao
Đơn vị thực
hiện
Trần Thị Trang
Nguyễn Thị Hường
Người quản lý
dự án
Trần Thị Trang
Tên dự án Xây dựng và triển khai dự án phần mềm thiết kế Website
quảng bá và cung cấp dịch vụ cho hoạt động của khách sạn
quy mô 3 sao Trang Hường
14
Ngày bắt đầu
dự án
30/04/2012 Ngày dự kiến kết thúc 2/06/2012
Mục đích dự án Xây dựng một phần mềm là công cụ tuyên truyền, quảng bá
thông tin hình ảnh về khách sạn và cung cấp các dịch vụ của
khách sạn đến khách hàng một cách chuyên nghiệp, chi tiết
và nhanh chóng. Đáp ứng nhu cầu đặt phòng trực tuyến của
khách hàng

Mục tiêu dự án o Xây dựng sản phẩm phần mềm hoàn thiện, sử dụng
được.
o Xây dựng phần mềm thân thiện, dễ sử dụng với người
dùng
o Xây dựng một phần mềm giúp giảm tải các công việc
làm bằng tay hiện nay và giảm các thủ tục hành chính rườm
rà phức tạp.
o Theo dõi, kiểm soát một cách chi tiết, đầy đủ về các
thông tin về đặt phòng,trả phòng của khách hàng và các
thông tin phòng của khách sạn.
o Thời gian dự kiến: từ 30/04/2012 đến 02 /06/2012.
o Kinh phí dự kiến: 10 triệu VND
1.3.2 Xác định các yêu cầu chung
1.3.2.1 Yêu cầu chức năng:
- Tự động hóa các thao tác, phép tính số học mà trước đây phải làm thủ
công.
- Tổng hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin cần thiết.
1.3.2.2 Yêu cầu phi chức năng:
- Dễ dùng
- Đảm bào toàn vẹn dữ liệu
- Bảo mật
- Yêu cầu bảo trì và nâng cấp sản phẩm
- Yêu cầu tính hợp pháp và bản quyển
15
1.3.2.3 Yêu cầu về phần cứng:
- Máy tính có tốc độ 1.6 GHz hoặc nhanh hơn.
- Ổ cứng trống 2GB trở lên
- Tốc độ của ổ đĩa cứng 5400 RPM
- Ram 512 Mb trở lên
- Màn hình có độ phân giải 1024 x 768 hoặc cao hơn.

1.3.2.4 Yêu cầu về phần mềm:
- Hệ điều hành Windows XP SP1, SP2, Vista, Windows 7,
- WampServer 2.0
- Phần mềm Ado Dreamweaver cs3
- Và một số phần mềm văn phòng khác: Word, Excel
1.3.3 Các điều kiện ràng buộc cần thiết
1.3.3.1 Ràng buộc về tài nguyên
STT Mô tả Loại
1
Các

thành

viên

đội

dự

án

đều

không

bị

điều

động


sang thực
hiện

các

đội

dự

án

khác.
Nhân lực
2


đủ

trang

thiết

bị làm việc. Cơ

sở

vật

chất

3
Không

gặp

khó

khăn

với

khách

hàng

trong

quá

trình tìm
hiểu



xây

dựng

sản


phẩm.
Kinh

doanh
1.3.3.2 Ước lượng chi phí:
TT Hạng

mục Giải

trình
Đơn giá
(nghìn
đồng)
SL
Thành
tiền(nghìn
đồng)
Ghi
Chú
01
Tiếp khách
- Chi

phí

đi

lại

(2


người)
100.000
2
ngày
200.000
-Chi

phí

tài

liệu

(phô



&

in
)
giao cho

khách

hàng
50.000 2 100.000
16
TT Hạng


mục Giải

trình
Đơn giá
(nghìn
đồng)
SL
Thành
tiền(nghìn
đồng)
Ghi
Chú
- Chi

phí

hội

thảo

thống

nhất
tài liệu

yêu cầu người sd

với
khách


hàng

+ tiếp

khách
1.000.000 1 1.000.000
02
Máy móc,
văn phòng
- Chi

phí

tiền

thuê

văn

phòn
g,
máy móc

làm

việc

trong


5

tuần
600.000 1 600.000
03 Đội

dự

án
Các

chi

phí

cho

đội

dự

án
2.000.000
1
2.000.000
04
Giai

đoạn
triển


khai
thử nghiệm
- Chi

phí

tài

liệu

(phô



&

in
)
giao cho

khách

hàng
50.000 2 100.000
- Chi

phí

đi


lại

(2

người

/4
ngày)
100.000 4 400.000
- Chi

phí

đào

tạo

hướng

dẫn

sử

dụng

hệ

thống phần mềm
500.000 1 500.000

- Chi

phí

hội

thảo

đánh

giá

v

hệ thống

trong

thời

gian

thử
nghiệm với

khách

hàng

+


tiếp
khách
1.000.000 1 1.000.000
06
Giai

đoạn
triển

khai
chính

thức
- Chi

phí

đi

lại

(2

người

/2
ngày)
100,000 2 200.000
- Chi


phí

hội

thảo

thống

nhất

hệ
thống

trước

khi

nghiệm

thu

d

án
1.000.000 1 1.000.000
07
Chi

phí

nghiệm

thu
-

Chi

phí

nghiệm

thu

&

liên
hoan sau

khi

nghiệm

thu

dự

án
+

tiếp khách

600.000 1 600.000
08
Chi

phí bảo
trì hệ

thống
-

Chi

phí

cho

quá

trình

bảo

trì
dự
án

sau

khi


nghiệm

thu

(thời
gian
1.000.000 1 1.000.000
17
TT Hạng

mục Giải

trình
Đơn giá
(nghìn
đồng)
SL
Thành
tiền(nghìn
đồng)
Ghi
Chú
09
Chi

phí dự
phòng
- Dự

phòng


phục

vụ

cho

dự

án
trong

trường

hợp

cần

thiết
1.300.000 1 1.300.000
Tổng

chi

phí

dự

án dự kiến: 10.000.000
Bằng


chữ

:

Mười triệu đồng chẵn
18
1.3.4 Sản phẩm bàn giao cho khách hàng dự kiến:
STT Sản phẩm Ngày bàn giao
1 Tài liệu Phân tích thiết kế hệ thống 9/05/2012
2 Phần mềm ứng dụng hoàn thiện 02/06/2012
3 Tài liệu Hướng dẫn sử dụng 02/06/2012
1.3.5 Những người liên quan chính:
o Nhóm thực hiện dự án:
o Trần Thị Trang
o Nguyễn Thị Hường
o Nguyễn Thế Duy
o Nguyễn Thị Loan
o Nguyễn Thị Thùy
Lớp LT CDDH KHMT2 – K4– Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
o Những người sử dụng sản phẩm dự án:các cán bộ, nhân viên quản lý trong
khách sạn Trang Hường.
1.3.6 Tiêu chí thành công:
- Chất lượng phần mềm ổn định, chức năng phong phú và dễ sử dụng
- Chi phí cho dự án không vượt quá 10 triệu đồng.
- Phân bổ nguồn nhân lực hợp lý, không để dư thừa cũng như thiếu
nguồn nhân lực trong quá trình phát triển.
19
1.3.7 Phạm vi dự án:


- Thời gian: 5 tuần
- Nguồn lực: nhân công , kinh phí, tài nguyên…
- Chất lượng: hoàn thiện dự án phần mềm thiết kế website quảng bá và
CCDV cho hoạt động của khách sạn.
Yếu tố Mô tả
Thời
gian
5tuần (Ngày bắt đầu: 30/04/2012- Ngày kết thúc: 02/06/2012)
Nguồn
lực
- Nhân công: khoảng 5 người
-Quản trị dự án (1 người )
-Nhóm nghiên cứu và phân tích (1 người)
-Nhóm thiết kế (1 người)
-Nhóm lập trình (1người)
20
-Nhóm tích hợp và kiểm thử (1 người)
- Kinh phí: dự kiến 10 triệu, có thể phát sinh thêm trong
quá trình thực hiện dự án. Tuy nhiên tiết kiệm đến mức
tối thiểu để dự án thành công theo đúng kế hoạch.
- Tài nguyên:
o Ngôn ngữ lập trình php
o CSDL WampServer
o Các thiết bị, cơ sở vật chất phải đạt tiêu
chuẩn của dự án….
Chất
lượng
- Ranh giới dự án: Chỉ quản lý về thông tin về khách sạn, phòng
nghỉ, đặt phòng, đặt tour, khách hàng,.
- Sản phẩm: là phần mềm thiết kế website quảng bá và CCDV cho

hoạt động của khách sạn 3 sao Trang Hường. Phầm mềm phải dễ
sử dụng, hoạt động theo đúng yêu cầu của khách hàng và phải
hoàn thiện đúng theo kế hoạch dự án.
1.3.8 Lịch biểu công việc
Bảng công việc (WBS)
 Danh sách các sản phẩm thành phần:
• Chức năng quản lý đặt phòng, đặt tour du lịch
• Chức năng quản lý khách hàng
• Chức năng quản trị hệ thống
 Danh sách các nhiệm vụ
• Làm tài liệu Phân tích thiết kế hệ thống
• Thiết kế Cơ sở dữ liệu
• Code các thành phần
• Ghép các thành phần
• Kiểm thử
• Báo cáo
• Làm tài liệu Hướng dẫn sử dụng
21
1.3.9 Các điểm mốc thời gian
Mã Giai đoạn
Ngày

hoàn
thành
Kết quả thu được
Điều kiện
hoàn thành
1 Khởi

động


dự

án 30/04/2012
Quyết

định

khởi

động

dự
án.
đầy đủ các
thành viên
2 Lập

kế

hoạch
01/05/2012
Bản

kế

hoạch

thực


hiện

dự
án
3 Xác

định

yêu

cầu 06/05/2012
-

Báo

cáo

khảo

sát

yêu

cầu
-

Đặc

tả


yêu

cầu
-

Báo

cáo

tiến

độ

nhóm
-

Báo

cáo

tiến

trình

dự

án
4 Thiết

kế 09/05/2012

-

Đặc

tả

thiết

kế
-

Báo

cáo

tiến

độ
-

Báo

cáo

tiến

trình

dự


án
5 Lập

trình 20/05/2012
-

Báo

cáo

tiến

độ

lập

trình
- Bàn

giao

chương

trình
-

Báo

cáo


tiến

trình

dự

án
6
Kiểm

thử



hiệu
chỉnh
26/05/2012
-Kế

hoạch

kiểm

thử
-

Các

kịch


bản

kiểm

thử
-

Các

biên

bản

kiểm

thử
-

Báo

cáo

tiến

độ
-

Báo

cáo


tiến

trình

dự

án
7
Triển

khai 27/05/2012
-

Kế

hoạch

triển

khai
-

Biên

bản

triển

khai

-

Báo

cáo

tiến

độ
-

Báo

cáo

tiến

trình

dự

án
22
Mã Giai đoạn
Ngày

hoàn
thành
Kết quả thu được
Điều kiện

hoàn thành
Đóng

gói,

làm

tài
liệu
27/05/2012
-

Các

tài

liệu
-

Báo

cáo

tiến

độ
-

Báo


cáo

tiến

trình

dự

án
Nghiệm

thu,

bàn
giao
30/05/2012
-

Báo

cáo

nghiệm

thu
-

Biên

bản


bàn

giao
8 Tổng

kết

dự

án
01/06/2012
-

Báo

cáo

tổng

kết
9 Đóng

dự

án 02/06/2012 -

Quyết

định


đóng

dự

án
Đủ các
thành viên
1.3.10 Biểu đồ grant về kế hoạch thực hiện dự án
23
1.3.11 Ước lượng thời gian:
Sơ đồ PERT
• Ước lượng khả dĩ nhất (ML – Most Likely) : thời gian cần để hoàn thành
công việc trong điều kiện “bình thường” hay “hợp lý”.
• Ước lượng lạc quan nhất (MO – Most Optimistic): Thời gian cần để hoàn
thành công việc trong điều kiện “tốt nhất”.
• Ước lượng bi quan nhất (MP – Most Pessimistic) : Thời gian cần thiết để
hoàn thành công việc trong điều kiện “tồi nhất”.
• Ước lượng cuối cùng tính theo công thức :
(MO + 4* ML+ MP)/6
Vậy ước lượng cụ thể cho dự án được tính như bảng sau :
STT Tên công việc MO ML MP EST
(lạc quan
nhất)
(có thể
nhất)
(bi quan nhất) (thời gian
trông đợi)
1.1 Cài đặt chức năng
quản lý thông tin

sản phẩm
2 3 4 3
1.2 Kiểm thử chức
năng quản lý
thông tin sản
phẩm
1 2 3 2
1.3 Viết báo cáo 1 2 2 1.83
2.1 Cài đặt chức năng
QL tour du lịch
3 4 5 4
2.2 Kiểm thử chức
năng QL tour du
lịch
1 2 2 1.83
2.3 Viết báo cáo 1 2 2 1.83
24
STT Tên công việc MO ML MP EST
(lạc quan
nhất)
(có thể
nhất)
(bi quan nhất) (thời gian
trông đợi)
3.1 Cài đặt chức năng
QL nhà hàng
2 3 4 3
3.2 Kiểm thử chức
năng QL nhà hàng
1 2 3 2

3.3 Viết báo cáo 1 2 2 1.83
4.1 Cài đặt chức năng
Tìm kiếm
2 3 4 3
4.2 Kiểm thử chức
năng Tìm kiếm
1 2 2 1.83
4.3 Viết báo cáo 1 2 3 2
7.1 Tích hợp hệ thống 2 3 4 3
7.2 Kiểm thử hệ
thống
1 2 3 2
7.3 Làm tài liệu
hướng dẫn sử
dụng
1 2 2 1.83
7.4 Báo cáo tổng hợp 1 2 2 1.83
Tổng thời gian 22 38 47 37
1.3.11 Quản lý rủi ro
1.3.11.1 Dự đoán rủi ro
• Rủi ro về kế hoạch:
o Không nhận diện đủ danh sách các nhiệm vụ
o Phân việc không hợp lý
o Ước lượng thời gian không chính xác
25

×