Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH 1 thành viên cà phê 52

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (955.88 KB, 80 trang )

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Tình hình sử dụng lao động của Công ty 34
Bảng 3.2: Tình hình sử dụng đất của Công ty 35
Bảng 3.3: Khái quát tình hình tài sản của công ty 37
Bảng 3.4: Khái quát tình hình nguồn vốn 38
Bảng 3.5: Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh 40
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng 6
Sơ đồ 2.2: Hạch toán chiết khấu thương mại 7
Sơ đồ 2.3: Hạch toán hàng bán bị trả lại 8
Sơ đồ 2.4: Hạch toán giảm giá hàng bán 8
Sơ đồ 2.5: Hạch toán giá vốn hàng bán 11
Sơ đồ 2.6: Hạch toán chi phí bán hàng 13
2.1.4.4 Chi phí quản lý doanh nghiệp 13
Sơ đồ 2.7: Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 15
Sơ đồ 2.8: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 17
Sơ đồ 2.9: Hạch toán chi phí tài chính 18
Sơ đồ 2.10: Hạch toán thu nhập khác 19
Sơ đồ 2.11: Hạch toán chi phí khác 20
Sơ đồ 2.12: Hạch toán chi phí thuế thu nhập hiện hành 21
Sơ đồ 2.13: Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 21
2.1.4.9 Xác định kết quả sản xuất kinh doanh 21
Sơ đồ 2.14: Hạch toán xác định kết quả kinh doanh 23
Sơ dồ 3.1: Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty 30
Sơ đồ 3.2: Tổ chức công tác kế toán 31
Sơ đồ 3.3: Trình tự hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ 33
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT Ghi chú Nội dung
1 BHXH Bảo hiểm xã hội
2 BTC Bộ tài chính


3 CBCNV Cán bộ công nhân viên
4 CCDC Công cụ dụng cụ
i
5 CPNVL Chi phí nguyên vật liệu
6 CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
7 CTGS Chứng từ ghi sổ
8 ĐVT Đơn vị tính
9 ĐTTC Đầu tư tài chính
10 GTGT Giá tri gia tăng
11 GVHB Giá vốn hàng bán
12 HĐ Hợp đồng
13 HĐMB Hợp đồng mua bán
14 K/C Kết chuyển
15 KH Khách hàng
16 KPCĐ Kinh phí công đoàn
17 KTCB Kiến thiết cơ bản
18 LĐ Lao động
19 NSNN Ngân sách nhà nước
20 QĐ Quyết định
21 TK Tài Khoản
22 TK ĐƯ Tài khoản đối ứng
23 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
24 TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
25 TSCĐ Tài Sản Cố Định
26 SXKD Sản xuất kinh doanh
27 XDCB Xây dựng cơ bản
28 XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh
ii
MỤC LỤC
iii

Phần thứ nhất
MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế toàn cầu hóa, mức độ cạnh tranh
hàng hóa, dịch vụ giữa các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường trong nước và
quốc tế ngày càng khốc liệt. Do đó mỗi doanh nghiệp không những phải vươn lên
trong quá trình sản xuất kinh doanh mà còn biết phát huy tiềm lực tối đa của mình
để đạt được hiểu quả cao nhất.
Đối với mỗi doanh nghiệp sản xuất, tiêu thụ hàng hoá là giai đoạn quan trọng
nhất của quá trình kinh doanh, nó có tính chất quyết định tới thành công hay thất bại
của doanh nghiệp. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh sẽ cung cấp những thông tin về thị trường tiêu thụ, tình hình tiêu thụ của từng
mặt hàng, khả năng thanh toán của từng khách hàng và lợi nhuận thu được từ hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó giúp nhà quản lý lựa chọn lĩnh
vực đầu tư sản xuất kinh doanh phù hợp, quyết định nên mở rộng hay thu hẹp quy
mô sản xuất kinh doanh mặt hàng nào, tiêu thụ theo phương thức nào sao cho vừa
đáp ứng được nhu cầu thị trường, vừa mang lại lợi nhuận tối đa cho doanh
nghiệp.Vì vậy việc thực hiện hệ thống kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh là rất cần thiết và đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả tiêu
thụ, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Để tạo những bước tiến vững chắc trên con đường khẳng định vị thế và chỗ đứng
của mình trong bối cảnh hội nhập thì việc tổ chức công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả tiêu thụ là một vấn đề rất được chú trọng trong công ty TNHH MTV
cà phê 52, công ty với nhiệm vụ chính là trồng, chăm sóc, chế biến, kinh doanh cà phê.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm, vận dụng lý luận đã học và nghiên cứu
tại trường, kết hợp với thực tế thu nhận từ công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV cà
phê 52 em chọn đề tài “Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cà phê 52” làm luận văn tốt nghiệp.
1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Tìm hiểu kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cà phê 52.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Tìm hiểu cơ sở lý luận của công tác hạch toán kế toán tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Tìm hiểu thực trạng công tác hạch toán kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên cà phê 52.
Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ
thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV cà phê 52.
1.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả kinh doanh, các sổ sách kế toán, các chứng từ kế toán
phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các báo cáo tài chính của Công ty như:
Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và một số tài liệu khác
có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Phạm vi về nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu một số nội dung sau:
- Công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh.
- Phân tích một số chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả kinh doanh.
Qua đó đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, đồng thời đưa ra
một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tại Công ty.
1.4.2 Phạm vi về không gian
Đề tài được tiến hành tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cà phê
52, đơn vị đóng trên địa bàn xã EaĐar, huyện Eakar, tỉnh ĐăkLăk.
2
Phần thứ hai
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

2.1 Cơ sở lý luận về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
2.1.1 Một số khái niệm
2.1.1.1 Khái niệm về thành phẩm
Thành phẩm là những sản phẩm đã được gia công chế biến xong ở bước công
nghệ cuối cùng của quá trình sản xuất và nó đã được kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn kỹ
thuật cũng như chất lượng quy định.
2.1.1.2 Khái niệm tiêu thụ thành phẩm
Tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất. Đó là việc
cung cấp cho khách hàng những sản phẩm, lao vụ dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất
ra, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
2.1.1.3 Khái niệm xác định kết quả kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh là việc tính toán, so sánh tổng thu nhập thuần từ
các hoạt động với tổng chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác trong kỳ. Nếu
tổng thu nhập thuần lớn hơn tổng chi phí trong kỳ thì doanh nghiệp có kết quả lãi,
ngược lại là lỗ.
2.1.2 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình nhập, xuất, tồn kho
thành phẩm, tính giá thành thực tế xuất bán và xuất không phải bán một cách chính
xác để phản ánh đúng đắn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tính giá vốn hàng bán.
- Phản ánh và giám đốc doanh thu được hưởng trong quá trình kinh doanh, tình
hình thanh toán với khách hàng, thanh toán với ngân sách Nhà nước và các khoản
chi phí có liên quan đến doanh thu.
- Phản ánh và kiểm tra các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp bảo
đảm hiệu quả kinh tế của chi phí.
- Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ một cách chính xác theo đúng quy
định của Nhà nước.
3
2.1.3 Kế toán tiêu thụ thành phẩm
2.1.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng
a) Khái niệm

Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
b) Chứng từ và tài khoản sử dụng
* Chứng từ sử dụng
Theo quy định hiện hành, khi bán hàng hóa, thành phẩm và dịch vụ doanh
nghiệp phải sử dụng một trong các loại hóa đơn sau:
- Hoá đơn giá trị gia tăng (Mẫu 01 – GTKT – 3LL): Chỉ áp dụng cho doanh
nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Hoá đơn bán hàng (Mẫu 02 – GTTT – 3LL): Dùng cho doanh nghiệp nộp
thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp hoặc nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Hoá đơn tự in hoặc các chứng từ đặc thù: Với các chứng từ tự in thì phải
được cơ quan có thẩm quyền cho phép, đối với chứng từ đặc thù giá ghi trên chứng
từ là giá đã có thuế giá trị gia tăng.
- Bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ: Được sử dụng khi doanh nghiệp trực tiếp
bán lẻ hàng hoá và cung cấp dịch vụ cho người tiêu dùng không thuộc diện phải lập
hoá đơn bán hàng. Ngoài ra, còn có các chứng từ trả tiền, trả hàng.
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu,
thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp
phải nộp tính theo doanh thu bán hàng thực
tế.
- Các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu
thương mại khi bán hàng và doanh thu của
hàng bán bị trả lại.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911.
- Phản ánh tổng số doanh thu tiêu thụ
thực tế của doanh nghiệp trong kỳ.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

Tài khoản 511 cuối kỳ không có số dư.
4
Tài khoản này được chi tiết thành 5 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá.
+ Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm.
+ Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
+ Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản.
Tài khoản 512 “Doanh thu nội bộ”
- Thuế TTĐB phải nộp (nếu có) của số
hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã xác định
là tiêu thụ nội bộ trong kỳ.
- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm
giá hàng bán đã chấp nhận trên khối
lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu
thụ nội bộ trong kỳ.
- K/c doanh thu nội bộ vào TK 911
- Tổng doanh thu bán hàng nội bộ của
đơn vị thực hiện trong kỳ.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản 512 cuối kỳ không có số dư.
Tài khoản này được mở chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5121 - Doanh thu bán hàng hoá.
+ Tài khoản 5122 - Doanh thu bán sản phẩm.
+ Tài khoản 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
* Sơ đồ hạch toán
TK 511, 512
TK 333 TK 111,112
Các khoản thuế tính trừ Doanh thu thu bằng tiền
doanh thu (TT ĐB, XK)

TK521 TK 113
Khoản chiết khấu kết chuyển DT chuyển thẳng vào NH
TK 531 TK 311,315
Doanh thu của hàng bị trả lại Doanh thu được chuyển
TK 532 TK 131
Giảm giá hàng bán kết chuyển DT chưa thu tiền
TK 911 TK 152,156
Doanh thu thuần DT bằng hàng
( hàng đổi hàng )
5
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng
c) Các phương thức tiêu thụ
* Phương thức bán hàng trực tiếp
Là phương thức doanh nghiệp bán trực tiếp cho người mua, do bên mua trực
tiếp đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp bán hoặc tại địa điểm mà doanh nghiệp
đã quy định. Thời điểm bán hàng là thời điểm người mua đã ký nhận hàng, còn thời
điểm thanh toán tiền bán hàng phụ thuộc vào điều kiện thuận lợi của hợp đồng.
* Phương thức bán lẻ
Là phương thức khách hàng mua hàng tại công ty, cửa hàng giao dịch của
công ty và thanh toán ngay cho nên sản phẩm hàng hoá được ghi nhận doanh thu
của đơn vị một cách trực tiếp.
* Phương thức bán hàng thông qua đại lý
Là phương thức bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi để
bán và thanh toán thù lao bán hàng dưới hình thức hoa hồng đại lý.
Bên đại lý sẽ ghi nhận hoa hồng được hưởng vào doanh thu tiêu thụ. Hoa hồng
đại lý có thể được tính trên tổng giá thanh toán hay giá bán (không có VAT) của
lượng hàng tiêu thụ. Khi bên mua thông báo đã bán được số hàng đó thì tại thời
điểm đó kế toán xác định là thời điểm bán hàng.
* Phương thức bán hàng trả góp
Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần và người mua thường phải chịu một

phần lãi suất trên số trả chậm. Và thực chất, quyền sở hữu chỉ chuyển giao cho người
mua khi họ thanh toán hết tiền, nhưng về mặt hạch toán, khi hàng chuyển giao cho
người mua thì được coi là tiêu thụ. Số lãi phải thu của bên mua được ghi vào thu nhập
hoạt động tài chính, còn doanh thu bán hàng vẫn tính theo giá bình thường.
2.1.3.2 Các khoản giảm trừ doanh thu
a) Chiết khấu thương mại
Chiết khấu thương mại là khoản tiền người bán đã giảm trừ cho người mua
hàng do họ đã mua hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận
về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết
mua bán hàng hóa.
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại
6
Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận
thanh toán cho khách hàng.
- K/c số chiết khấu thương mại phát sinh
trong kỳ vào tài khoản 511 để xác định
doanh thu thuần của kỳ hạch toán
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
* Sơ đồ hạch toán
111, 112, 131 TK 521 - Chiết khấu thương mại 511
Khi phát sinh các khoản chiết khấu Kết chuyển chiết khấu thương
thương mại cho khách hàng mại phát sinh trong kỳ
3331
Thuế GTGT
(nếu có)
Sơ đồ 2.2: Hạch toán chiết khấu thương mại
b) Hàng bán bị trả lại
Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách

hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: Vi phạm cam kết, vi phạm
hợp đồng kinh tế, hàng bị mất kém phẩm chất, không đúng chủng loại quy cách.
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại.
Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”
- Tập hợp doanh thu của hàng bán bị trả
lại chấp nhận cho người mua trong kỳ
(đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính
trừ vào nợ phải thu).
- Kết chuyển số doanh thu của hàng bán
bị trả lại.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
* Sơ đồ hạch toán
7
TK 111,112,131 TK 531 TK 511
Doanh thu hàng bán bị trả lại theo Cuối kỳ kết chuyển giá trị
giá chưa có thuế giá trị gia tăng hàng bán bị trả lại
TK 3331
Số tiền giá trị gia tăng
trả lại cho khách
TK 111, 112, 131, 141 TK 641 TK 632 TK 155
Chi phí liên quan đến Trị giá hàng bị trả
việc hàng bán bị trả lại lại nhập vào kho
Sơ đồ 2.3: Hạch toán hàng bán bị trả lại
c) Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được người bán chấp nhận cho người
mua, vì lý do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách, không đúng thời hạn
đã ghi trong hợp đồng.
Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”
- Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán

chấp thuận cho người mua trong kỳ.
- Kết chuyển khoản giảm giá hàng bán
phát sinh trong kỳ.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ
* Sơ đồ hạch toán
TK 111, 112, 131 TK 532 TK 511
Các khoản giảm giá đã chấp Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ
thuận cho khách hàng giảm giá hàng bán
TK 3331
Giảm thuế giá trị gia tăng
cho khách
Sơ đồ 2.4: Hạch toán giảm giá hàng bán
8
d) Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực
tiếp
Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT là những khoản thuế gián thu, tính
trên doanh thu bán hàng. Các khoản thuế này do đối tượng tiêu dùng hàng hóa dịch
vụ chịu. Các cơ sở kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thay cho người tiêu dùng hàng
hóa dịch vụ (hoặc nhà nhập khẩu). Các khoản thuế này được xác định trực tiếp trên
doanh thu bán hàng theo quy định hiện hành của các loại thuế.
2.1.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.1.4.1 Doanh thu thuần
Kết quả kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần của hoạt động
kinh doanh và được xác định theo công thức:
Doanh thu bán hàng thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các
khoản giảm doanh thu như: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu; khoản chiết khấu
thương mại, khoản giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại (và khoản
thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp).
Sau khi xác định được doanh thu thuần kế toán tiến hành kết chuyển:

Nợ TK 511: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
Doanh thu
thuần về
bán hàng
và cung
cấp dịch
vụ
Chiết
khấu
thương
mại
Giảm
giá
hàng
bán
Hàng
bán bị
trả lại
Thuế TTĐB,
thuế XK, thuế
GTGT tính theo
phương pháp
trực tiếp
Doanh thu
về bán hàng
và cung
cấp dịch vụ
=
_

_ _
_
Lợi nhuận
thuần của
hoạt động
kinh doanh
Giá
vốn
hàng
bán
Chi
phí
bán
hàng
Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
Doanh
thu hoạt
động tài
chính
Chi
phí
tài
chính
Doanh thu
thuần về
bán hàng
và cung

cấp dịch vụ
=
+
9
2.1.4.2 Giá vốn hàng bán
a) Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của một số sản phẩm (hoặc gồm cả chi
phí mua hàng phân bổ) cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ (đối với doanh nghiệp thương
mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu
thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
b) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
- Trị giá vốn của thành phẩm đã được xác
định là tiêu thụ trong kỳ.
- Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu
kỳ bao gồm hàng tồn trong kho của doanh
nghiệp; hàng tồn kho của các đơn vị mà
doanh nghiệp gửi bán…( KKĐK).
- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí
nhân công, chi phí sản xuất chung vượt quá
định mức.
- Phản ánh các khoản hao hụt, mất mát của
hàng tồn kho sau khi trừ tiền bồi thường
trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế tài sản
cố định vượt trên mức bình thường không
được tính vào nguyên giá tài sản cố định
hữu hình xây dựng, tự chế hoàn thành.
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn

hơn khoản dự phòng đã lập năm trước.
- Trị giá vốn của thành phẩm đã được
xác định là tiêu thụ trong kỳ nhưng do
một số nguyên nhân khác nhau bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh
toán.
- Kết chuyển trị giá vốn của thành
phẩm thực tế đã tiêu thụ trong kỳ vào
bên nợ của tài khoản 911 “xác định
kết quả kinh doanh”
- Kết chuyển trị giá vốn của thành
phẩm tồn kho vào bên nợ của tài
khoản 155 “thành phẩm”; kết chuyển
trị giá vốn của thành phẩm thực tế đã
được xác định là tiêu thụ trong kỳ vào
bên nợ của tài khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
+Tài Khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
10
c) Sơ đồ hạch toán
TK 154, 155 TK 632 – Giá vốn hàng bán TK 911
Trị giá vốn của sản phẩm,
dịch vụ xuất bán
TK 156,157 Kết chuyển giá vốn hàng bán
Trị giá vốn của hàng hoá và chi phí khi XĐKQ
xuất bán TK 155,156
TK 138,152, 153,155, 156 Hàng bán bị trả lại nhập kho
Phần hao hụt, mất mát hàng
tồn kho được tính vào GVHB

TK 627
Chi phí SXC cố định không được phân
bổ được ghi vào GVHB trong kỳ TK159

TK 154 Hoàn nhập dự phòng giảm giá
Giá thành thực tế của SP chuyển hàng tồn kho
thành TSCĐ sử dụng cho SXKD
Chi phí vượt quá mức bình thuờng
của TSCĐ tự chế và chi phí không
hợp lý tính vào giá vốn hàng bán
TK 217
Bán bất động sản đầu tư
TK 214
Trích khấu hao
bất động sản đầu tư
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Sơ đồ 2.5: Hạch toán giá vốn hàng bán
11
2.1.4.3 Chi phí bán hàng
a) Khái niệm
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
b) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh
trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”
- Tập hợp các chi phí thực tế phát sinh
trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
- Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng

phát sinh trong kỳ hạch toán.
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào bên nợ
TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 142
“Chi phí trả trước” để chờ phân bổ
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
TK 641 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” có 7 tài khoản cấp 2 như sau:
- TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng
- TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì
- TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng
- TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6415: Chi phí bảo hành sản phẩm
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6418: Chi phí khác bằng tiền
c) Sơ đồ hạch toán
12
TK 111,112,152,153,… TK 641 – Chi phí bán hàng TK 111, 112,…
Chi phí vật liệu, công cụ
TK133 Các khoản thu giảm chi phí
bán hàng
TK 334, 338
Chi phí tiền lương và các khoản
trích theo lương TK 911
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ K/c chi phí bán hàng
TK 352
Dự phòng phải trả về chi phí bảo
hàng hàng hoá, sản phẩm
TK 142, 242, 335,…

Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trước
TK 512
Thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ
sử dụng nội bộ TK 352
TK 33311
TK 111, 112, 141, 331,…
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác Hoàn nhập dự phòng phải trả
TK 133 về CP bảo hành SP, hàng hóa
Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ
nếu được tính vào
CPBH
Sơ đồ 2.6: Hạch toán chi phí bán hàng
2.1.4.4 Chi phí quản lý doanh nghiệp
13
a) Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên quan
chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho
bất kỳ một hoạt động nào.
b) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” dùng để phản ánh các chi phí
quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong một kỳ hạch toán.
Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
- Tập hợp các chi phí quản lý doanh
nghiệp phát sinh trong kỳ.
- Các khoản giảm trừ chi phí quản lý
doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp

vào tài khoản 911 để xác định kết quả
kinh doanh trong kỳ
- Kết chuyển vào tài khoản 142 “Chi phí
trả trước” để chờ phân bổ”
Tổng số phát sinh có Tổng số phát sinh nợ
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” có 8 tài khoản cấp 2 như sau:
- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
- TK 6426: Chi phí dự phòng
- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
c) Sơ đồ hạch toán
TK 111,112,152,153,… TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 111, 112,
14
Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản thu giảm chi phí
TK 133 quản lý doanh nghiệp
TK 334,338
CP tiền lương, tiền công, phụ cấp tiền
ăn ca và các khoản trích theo lương TK 911
TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ
K/c chi phí quản lý
TK 352 doanh nghiệp
Dự phòng phải trả về tái cơ cấu DN HĐ
có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác
TK 142, 242, 335 TK 139
Chi phí phân bổ dần

Chi phí trích trước
TK 351 Hoàn nhập số CL giữa số dự
Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất phòng phải thu khó đòi đã trích
việc làm lập năm trước chưa sử dụng hết
TK 111,112,336 lớn hơn số phải trích lập năm nay
Chi phí quản lý cấp dưới phải nộp TK 352
cấp trên
TK 139
Dự phòng phải thu khó đòi
TK 111,112,141,331,… Hoàn nhập dự phòng phải trả
Chi phí dịch vụ mua ngoài về chi phí bảo hành SP, HH
Chi phí bằng tiền khác
Thuế GTGT TK 133
TK 333
Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN
Sơ đồ 2.7: Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.1.4.5 Hoạt động tài chính của doanh nghiệp
a) Doanh thu hoạt động tài chính
15
* Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là khoản thu nhập doanh nghiệp nhận được khi
thực hiện các hoạt động tài chính, bao gồm:
+ Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm trả góp, lãi đầu tư
trái phiếu, tín phiếu, chiết thanh toán được hưởng, lãi cho thuê tài chính, …
+ Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản, …
+ Cổ tức, lợi nhuận được chia
+ Thu nhập về hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán.
+ Thu nhập từ chuyển nhượng cho thuê cơ sở hạ tầng.
+ Thu nhập về các khoản đầu tư khác.
+ Chênh lệch do bán ngoại tệ; khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.

+ Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn, …
* Nguyên tắc hạch toán
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác được coi là thực
hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay
sẽ thu được tiền.
Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh thu
được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua, số lãi về trái phiếu, tín
phiếu hoặc cổ phiếu (không phản ánh tổng số tiền thu được từ việc bán chứng khoán).
Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được
ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá mua vào và giá ngoại tệ bán ra.
Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu
thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này mới
được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ; còn khoản lãi đầu tư nhận được từ
các khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì
ghi giảm giá trị khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó.
Đối với hoạt động kinh doanh cho thuê cơ sở hạ tầng, doanh thu bán hàng
được ghi nhận khi hoàn tất việc bàn giao đất trên thực địa cho khách hàng theo giá
trị diện tích đất đã chuyển giao theo giá trả ngay.
*Tài khoản sử dụng
16
Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”.
Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
- Số thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp trực tiếp(nếu có)
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”
- Doanh thu hoạt động tài chính phát
sinh trong kỳ.

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
*Sơ đồ hạch toán
TK 3331 TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” TK 111,112,131,331
Thuế GTGT phải nộp theo PPTT Thu nhập HĐTC
TK 413
K/c chênh lệch tỷ giá hối đoái
TK 911 trong kỳ và đánh giá lại cuối kỳ
TK 121,221,222
K/c doanh thu hoạt động tài Thu nhập về lợi nhuận được chia
chính để XĐ KQSXKD bổ sung góp vốn liên doanh,
Sơ đồ 2.8: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
b) Chi phí hoạt động tài chính
* Khái niệm
Chi phí tài chính phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp như chi phí lãi vay, chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên
khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền,
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635 “Chi phí hoạt động tài chính tài chính”
Các chi phí hoạt động tài chính phát
sinh trong kỳ.
Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng
khoán
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt
17
động tài chinh và các khoản lỗ vào tài
khoản 911 “xác định kết quả kimh doanh”.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
* Sơ đồ hạch toán

TK 129,139 TK 635 TK 129,139
Lập dự phòng giảm giá đầu tư Hoàn nhập dự phòng đầu tư
ngắn hạn, dài hạn ngắn hạn, dài hạn
TK 111,112,131,141
Chiết khấu thanh toán cho người mua
hàng, chi phí phát sinh hoạt động
tài chính… TK 911
TK 121,128.221,228
Lỗ về đầu tư thu hồi (số tiền thực K/c chi phí tài chính
thu nhỏ hơn vốn đầu tư thu hồi) để XĐ KQSXKD trong kỳ
TK 228,413
K/c lỗ do chênh lệch tỷ giá;
trị giá vốn đầu tư bất động sản
111,112,311,315
Lãi tiền vay đã trả hoặc phải trả
Sơ đồ 2.9: Hạch toán chi phí tài chính
2.1.4.6 Thu nhập khác
a) Khái niệm
Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được
hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu
không mang tính thường xuyên. Bao gồm:
+ Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
+ Thu do khách hàng vi phạm hợp đồng.
+ Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
+ Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại.
+ Thu được các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
+ Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa,
sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu.
18
+ Thu nhập quà biếu, quà tặng, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho

doanh nghiệp.
+ Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay quên
ghi sổ kế toán năm nay mới phát hiện ra, …
b) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 “Thu nhập khác”
Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính
theo phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác.
Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác sang
tài khoản 911
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong
kỳ.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
c) Sơ đồ hạch toán
TK 3331 TK 711 “Thu nhập khác” TK 111, 112,131
Thuế GTGT phải nộp theo PPTT Thu thanh lý TSCĐ, thu phạt KH do
vi phạm HĐ, nợ khó đòi đã xử lý
TK 338,344,334
TK 911 Khoản tiền phạt khách hàng khấu
K/c các khoản thu nhập khác trừ vào tiền ký quỹ, tiền lương…
PS trong kỳ để XĐ KQSXKD TK 331,338,3331
Các khoản nợ mà chủ nợ không đòi
được, thuế GTGT được giảm trừ
Sơ đồ 2.10: Hạch toán thu nhập khác
2.1.4.7 Kế toán chi phí khác
a) Khái niệm
Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với
các hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là các khoản chi
phí bị bỏ sót từ những năm trước. Bao gồm:

+ Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố
định thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (nếu có).
19
+ Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. Bị phạt thuế, truy thu thuế.
+ Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán.
+ Các khoản chi phí khác.
b) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811 “Chi phí khác”
- Các chi phí khác phát sinh - Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi
phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911
“Xác định kết quả kinh doanh”
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
c) Sơ đồ hạch toán
TK 111,112,141 TK 811 “Chi phí khác” TK 911
CP phát sinh khi khắc phục tổn thất
do gặp rủi ro trong HĐKD
TK 211,213
Giá trị còn lại của TSCĐ mang đi Cuối kỳ kết k/c toàn bộ CP
Thanh lý, nhượng bán khác PS để XĐ KQSXKD
TK 333,338
Tiền phạt phải nộp do vi phạm HĐ
phải nộp về khoản DN bị truy thu thuế
Sơ đồ 2.11: Hạch toán chi phí khác
2.1.4.8 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế TNDN hiện hành và
chi phí thuế TNDN hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.
Thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế
và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành.
Thuế TNDN hoãn lại phải trả là thuế TN phải nộp trong tương lai tính trên các

khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành.
TK sử dụng: Kế toán sử dụng TK 821 “Chi phí thuế TNDN”
+ TK 8211 “Chi phí thuế TNDN hiện hành”
+ TK 8212 “Chi phí thuế TNDN hoãn lại”
* Sơ đồ hạch toán:
20
TK 333(3334) TK 821(8211) TK 911
K/c chi phí thuế TNDN
Số thuế TN hiện hành phải nộp hiện hành
trong kỳ do DN tự xác định
Số CL giữa thuế TNDN tạm phải
nộp lớn hơn số phải nộp
Sơ đồ 2.12: Hạch toán chi phí thuế thu nhập hiện hành
TK 347 TK 821(8212) TK 347
Số CL giữa số thuế TN hoãn lại phải trả Số CL giữa số thuế TN hoãn lại
PS trong năm lớn hơn số thuế TN hoãn phải trả PS nhỏ hơn thuế TN hoãn
lại phải trả hoàn nhập trong năm lại PT được hoàn nhập trong năm
TK 243 TK 243
Số CL giữa số TS thuế TN hoãn lại Số CL giữa số tài sản thuế TN hoãn
PS nhỏ hơn tài sản thuế TN hoãn lại lại PS lớn hơn tài sản thuế TN hoãn
hoàn nhập trong năm lại được hoàn nhập trong năm
TK 911 TK 911
Kết chuyển chênh lệch số phát sinh Có lớn Kết chuyển số phát sinh Có nhỏ
hơn số phát sinh Nợ TK 8212 hơn số phát sinh Nợ TK 8212
Sơ đồ 2.13: Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
2.1.4.9 Xác định kết quả sản xuất kinh doanh
a) Khái niệm
Hoạt động kinh doanh là hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch
vụ của các ngành kinh doanh chính và phụ.
Kết quả hoạt động kinh doanh là phần chênh lệch giữa thu nhập và chi phí

kinh doanh.
Kết quả hoạt động kinh doanh là: Kết quả hoạt động cuối cùng của hoạt động
kinh doanh và các hoạt động phát sinh trong kỳ hạch toán.
21
Kết quả hoạt động kinh doanh là: Chỉ tiêu chất lượng đánh giá hiệu quả kinh
doanh doanh nghiệp trong kỳ hạch toán.
Kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm: Kết quả hoạt động bán hàng, kết quả
hoạt động tài chính.
Tổng hợp kết quả đó lại thành kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một
thời kỳ. Việc xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh
đã bỏ ra với thu nhập của hoạt động kinh doanh đã đạt được.
Việc xác định kết quả được tiến hành và cuối kỳ hạch toán như cuối tháng,
cuối năm tuỳ thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” dùng để xác định kết quả của
toàn bộ các hoạt động kinh doanh.Tài khoản 911 cuối kỳ không có số dư và mở chi
tiết theo từng hoạt động. Kết cấu tài khoản 911 như sau:
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
- Chi phí sản xuất kinh doanh liên quan
đến hàng tiêu thụ (Giá vốn hàng bán, chi
phí bán hàng, chi phí quản lý DN)
- Chi phí hoạt động tài chính và chi phí
hoạt động bất thường.
- Kết chuyển lợi nhuận từ HĐKD.
- Tổng số doanh thu thuần về tiêu thụ
sản phẩm, hàng hoá dịch vụ và doanh
thu thuần HĐ tài chính trong kỳ.
- Tổng số thu nhập thuần hoạt động tài
chính và hoạt động bất thường.
- Kết chuyển lỗ từ các HĐKD

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
c) Nguyên tắc hạch toán
Tài khoản này cần phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động
kinh doanh của kỳ hạch toán theo đúng quy định của chế độ quản lý tài chính.
Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt
động như hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, hoạt động
dịch vụ, hoạt động tài chính,… Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể được hạch
toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ, …
TK 632,635,641,642,811 TK 911 TK 511,512,515,711
Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu
22

×