Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Giải bài tập môn KINH TẾ VĨ MÔ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (987.08 KB, 52 trang )

GV phụ trách: TS Hay Sinh
1
BÀI TẬP MÔN KINH TẾ VI MÔ

Giảng viên: TS. Hay Sinh
Lớp: Kinh tế vi mô đêm 1
Khóa: 19
Nhóm thực hiện: Nhóm 15
1. Huỳnh Ngọc Lam
2. Nguyễn Thị Hà Phương
3. Nguyễn Thị Hồng Sang
4. Đinh Hoài Sơn
5. Phan Vũ Đan Thùy
6. Nguyễn Thị Thùy Trang
7. Trần Thị Thương
8. Lê Thị Quỳnh Tiên
9. Lê Bảo Trâm
10. Nguyễn Huỳnh Thanh Tú
11. Phan Thanh Vũ (nhóm trưởng)














GV phụ trách: TS Hay Sinh
2
CHƯƠNG 1. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH
Bài 1. Trong những năm 2005, sản xuất đường ở Mỹ: 11,4 tỷ pao; tiêu dùng 17,8 tỷ pao; giá cả ở
Mỹ 22 xu /pao; giá cả thế giới 8,5 xu /pao… Ở những giá cả và số lượng ấy có hệ số co giãn của cầu
và cung là Ed = - 0,2; Es = 1,54.
Yêu cầu:
1. Xác định phương trình đường cung và đường cầu về đường trên thị trường Mỹ. Xác định giá cân
bằng đường trên thị trường Mỹ.
2. Để đảm bảo lợi ích của ngành đường, chính phủ đưa ra mức hạn ngạch nhập khẩu l 6,4 tỷ pao.
Hãy xác định số thay đổi trong thặng dư của người tiêu dùng, của người sản xuất, của Chính phủ, và
số thay đổi trong phúc lợi xã hội.
3. Nếu giả sử chính phủ đánh thuế nhập khẩu 13,5 xu/pao. Điều này tác động đến lợi ích của mọi
thành viên ra sao? So sánh với trường hợp hạn ngạch, theo bạn chính phủ nên áp dụng biện pháp gì?
Bài giải:
1.Phương trình đường cung và đường cầu, giá cân bằng

a/ Phương trình đường cung có dạng tổng quát: Q
S
= a*P +b với (a>0)
Độ co giãn của cung theo giá: E
S
=
P
Q
Q
P




=
a
Q
P

=
a
4.11
22
=1.54
 a = 0.8
Mặt khác, theo số liệu đã cho ta có: 11.4 = 0.8 * 22 + b
 b = -6.2
 Phương trình đường cung là: Q
s
= 0.8P – 6.2

b/ Phương trình đường cầu có dạng tổng quát: Q
D
= c* P +d (với c<0)
Độ co giãn của cung theo giá: E
d
=
P
Q
Q
P




=
c
Q
P

=
c
8.17
22
=-0.2
 c = -0.16
Mặt khác, theo số liệu đã cho ta có: 17.8 = (-0.16) * 22 + d
 d = 21.32
 Phương trình đường cầu là: Q
d
= - 0.16P + 21.32
c/ Thị trường cân bằng khi : Q
s
= Q
d

 0.8P - 6.2 = -0.16P + 21.32

 Pe = 28.67 xu/pound
 Qe = 16.73 tỷ pound





GV phụ trách: TS Hay Sinh
3
2. Chính phủ áp dụng hạn ngạch NK: 6.4 tỷ pound


0
Gọi P là giá thị trường Mỹ nếu Mỹ không sử dụng thuế mà áp dụng hạn ngạch nhập khẩu
Q
quota
= 6.4 tỷ pound, khi đó:
Q
D
– Q
S
= Q
quota

 -0.96P + 27.52 = 6.4
 P = 22 xu/pound
Vậy giá tại thị trường Mỹ khi áp dụng hạn ngạch nhập khẩu là P = 22 xu/pound
Lượng cầu trong nước là : Q
D
1
= 17.8 tỷ pound
Lượng cung của nhà sản xuất trong nước: Q
S
1
= 11.4 tỷ pound.
*với mức giá thế giới P
W

= 8.5 xu/pound thì Q
S
= 0.6; Q
D
= 19.96.
Bảng tính diện tích các vùng A,B,C,D
Vùng Độ lớn Tỷ xu
A ½ (0.6+11.4)*(22-8.5) 81
B ½(11.4-0.6)*(22-8.5) 72.9
C ½ (19.96-17.8)*(22-8.5) 14.58
D (17.8-11.4) *(22-8.5) 86.4
Tổng cộng 254.88
Như vậy:
 Người tiêu dùng sẽ bị tổn thất CS : 254.88 tỷ xu (A+B+C+D)
 Nhà sản xuất trong nước được PS : 81 tỷ xu (A)
 Các nhà sản xuất nước ngoài có được : 86.4 tỷ xu (D)
 Tổn thất xã hội sẽ là : 87.48 tỷ xu (B+C)
Q
D
1
 Q
D

P
W

S
P
0


A
Q
D
1
 Q
D

Q
S
 Q
S
1

D
S + quota
B
D
C
GV phụ trách: TS Hay Sinh
4

3. Chính phủ áp thuế nhập khẩu 13.5 xu/pound
Giá thị trường nước Mỹ là : Pw’ = 8.5 + 13.5 = 22 xu


Bảng tính diện tích các vùng A,B,C,D
Vùng Độ lớn Tỷ xu
A ½ (0.6+11.4)*(22-8.5) 81
B ½(11.4-0.6)*(22-8.5) 72.9
C ½ (19.96-17.8)*(22-8.5) 14.58

D (17.8-11.4) *(22-8.5) 86.4
Tổng cộng 254.88
Khi đó:
 Người tiêu dùng sẽ bị tổn thất : 254.88 tỷ xu (A+B+C+D)
 Nhà sản xuất trong nước được : 81 tỷ xu (A)
 Chính phủ thu được : 86.4 tỷ xu (D)
 Tổn thất xã hội sẽ là : 87.48 tỷ xu (B+C)

Nhận xét:
Cả hai biện pháp đều gây nên tổn thất xã hội, tuy nhiên nếu áp dụng biện pháp thuế nhập khẩu
chính phủ thu được phần D ( phần này sẽ nằm trong tay các nhà nhập khẩu trực tiếp nếu chính
phủ áp dụng biện pháp hạn ngạch nhập khẩu).

Bài 2. Thị trường về lúa gạo ở Việt Nam được cho như sau:
- Trong năm 2002, sản lượng sản xuất được l 34 triệu tấn lúa, được bán với giá 2 ngán đồng/kg cho
cả thị trường trong nước và xuất khẩu ; mức tiêu thụ trong nước l 31 triệu tấn.
B C
S
D
A D
P’
w

(1+t)
Q
S
 Q
S
1


Q
D
1
 Q
D

P
w

GV phụ trách: TS Hay Sinh
5
- Trong năm 2003, sản lượng sản xuất được l 35 triệu tấn lúa, được bán với giá 2,2 ngàn đồng/kg cho
cả thị trường trong nước và xuất khẩu, mức tiêu thụ trong nước l 29 triệu tấn.
Giả sử đường cung và cầu về lúa gạo của VN l đường thẳng, đơn vị tính trong các phương trình
đường cung và cầu được cho là: Q tính theo triệu tấn lúa; P được tính l 1000 đồng/kg.
1. Hãy xác định hệ số co giãn của đường cung và cầu tương ứng với 2 năm nói trên.
2. Xây dựng phương trình đường cung và đường cầu lúa gạo của VN.
3. Trong năm 2003, nếu chính phủ thực hiện chính sách trợ cấp xuất khẩu l 300 đồng /kg la, hãy xác
định số thay đổi trong thặng dư của người tiêu dùng, của người sản xuất, của chính phủ và phúc lợi
xã hội trong trường hợp này.
4. Trong năm 2003, nếu bây giờ chính phủ áp dụng hạn ngạch xuất khẩu l 2 triệu tấn lúa mỗi năm,
mức giá và sản lượng tiêu thụ và sản xuất trong nước thay đổi như thế nào? Lợi ích của mọi thành
viên thay đổi ra sao?
5. Trong năm 2003, giả định chính phủ áp dụng mức thuế xuất khẩu l 5% giá xuất khẩu, điều này
làm cho giá cả trong nước thay đổi ra sao? Số thay đổi trong thặng dư của mọi thành viên sẽ như thế
nào?
6. Theo các bạn, giữa việc đnh thuế xuất khẩu và áp dụng quotas xuất khẩu, giải pháp nào nên được
lựa chọn.
Bài giải:
1. Xác định hệ số co giãn của cầu (Ed) và hệ số co giãn của cung (Es)

2002 Qs1= 134 Qd1= 131 P1= 2
2003 Qs2= 135 Qd2= 129 P2=2,2
Ed = (Qd2-Qd1)/(P2-P1)*(P2+P1)/(Qd2+Qd1)
= (129-131)/(2,2-2)*(2,2+2)/(129+131)
= -0,16
Ed = (Qs2-Qs1)/(P2-P1)*(P2+P1)/(Qs2+Qs1)
= (135-134)/(2,2-2)*(2,2+2)/(135+134)
= 0,078

2. Xây dựng phương trình đường cầu và đường cung lúa gạo của VN.
- Phương trình đường cầu (D): Q
d
=aP+b (a<0)
* Với E
d
=a x (P1+P2)/(Q
d1
+Q
d2
)
=> a= Q
d
/P=(Q
d2
-Q
d1
)/(P
2
-P
1

)= (129-131)/(2.2-2)=-10
* (D) đi qua điểm (P
1
=2, Q
d1
=131):
GV phụ trách: TS Hay Sinh
6
Q
d
=aP+b =>b=Q
d
-aP=131-2*(-10) = 151
Vậy phương trình đường cầu (D): Q
d
= -10P+151

-Phương trình đường cung (S): Q
s
=cP+d (c>0)
* Với c= Qs/P= (Q
s2
-Q
s1
)/(P
2
-P
1
)= (135-134)/(2.2-2) = 5
* (S) đi qua điểm (P1=2, Qs1=134):

Q
s
=cP+d =>d=Q
s
-cP=134-2*5 = 124
Vậy phương trình đường cung (S): Q
s
=5P+124

Bài 3 Sản phẩm A có đường cầu là P= 25 – 9Q và đường cung là P = 4 + 3,5Q
P: tính bằng đồng/đơn vị sản phẩm
Q: tính bằng triệu tấn đơn vị sản phẩm.
1. Xác định mức giá và sản lượng khi thị trường cân bằng.
2. Xác định thặng dư của người tiêu dùng khi thị trường cân bằng.
3. Để đảm bảo lợi ích cho người tiêu dùng, chính phủ dự định đưa ra hai giải pháp như sau:
Giải pháp 1: ấn định giá bán tối đa trên thị trường l 8 đồng/ đơn vị sản phẩm và nhập khẩu
lượng sản phẩm thiếu hụt trên thị trường với giá 11 đồng/dvsp.
Giải pháp 2: Trợ cấp cho người tiêu dùng 2 đồng /đvsp và không can thiệp vào giá thị
trường.
Theo bạn thì giải pháp nào có lợi nhất:
a. Theo quan điểm của chính phủ
b. Theo quan điểm của người tiêu dng.
4. Giả sử chính phủ áp dụng chính sách giá tối đa 8 đồng/đvsp đối với sản phẩm A thì lượng cầu sản
phẩm B tăng từ 5 triệu tấn đvsp lên 7,5 triệu tấn đvsp. Hãy cho biết mối quan hệ giữa sản phẩm A và
sản phẩm B?
5. Nếu bây giờ chính phủ không áp dụng hai giải pháp trên, mà chính phủ đánh thuế các nhà sản xuất
2 đồng/ đvsp.
a. Xác định giá bán và sản lượng cân bằng trên thị trường?
b. Xác định giá bán thực tế mà nhà sản xuất nhận được?
c. Các nhà sản xuất hay người tiêu dùng gánh chịu thuế? Bao nhiêu?

GV phụ trách: TS Hay Sinh
7
d. Thặng dư của người sản xuất và người tiêu dùng thay đổi như thế nào so với khi chưa bị đánh thuế
Bài giải:
Ta có: Đường cầu: P= 25-9Q
Đường cung: P = 4 + 3.5Q
1 Điểm cân bằng của thị trường
Để mức giá và sản lượng cân bằng thì:
25 – 9Q = 4 + 3.5Q
 Q = 1.68 (triệu tấn)
 P = 25 – 9*1.68 = 9.88 đ/đơn vị sp
2 Thặng dư người tiêu dùng khi thị trường
cân bằng
Dựa vào đồ thị ta có
CS = A = ½ * 1.68 * (25 – 9.88)

= 12,7 (tỷ đ)
3 Ta có 02 giải pháp:
 Giải pháp 1:
Khi CP ấn định giá bán tối đa P
max
= 8đ/đvSP thì:
Ta có công thức đường cầu: P = 25 – 9Q
 Q
D
= 17/9 triệu tấn
Đường cung: P = 4 + 3.5Q
 Q
s
= 8/7 triệu tấn

Từ đó sự thay đổi trong thặng dư người tiêu dùng :
CS = B + C = ½ * (17/9 + 1,68)*(9,88 – 8) = 3,36 tỷ đồng
Thay đổi trong thặng dư người sản xuất:
PS = - B = ½ * (8/7 + 1,68)*(9,88 – 8) = 2,65 tỷ đồng
Lượng thiếu hụt trên thị trường = Q
D
– Q
s
= 17/9 – 8/7 = 47/63 = 0,746 triệu tấn
Khi CP nhập khẩu lượng hàng htiếu hụt trên với giá 11đ/đv sản phẩm thì số tiền CP phải chi ra là :
47/63 * (11-8) = 2,238 tỷ đồng
 Giải pháp 2:
Khi CP thực hiện trợ cấp cho người tiêu dùng 2đ/đv sản phẩm thì thặng dư người tiêu dùng tăng
thêm là
CS = 2* 1.68 * 10
3
= 3,36 (tỷ đồng)
Số tiền CP phải chi ra cũng là 3,36 tỷ đồng
 Nhận xét: ta so sánh giữa 02 giải pháp trên thì:
9,88
1,68
25
4
S
D
A
9,88
1,68
25
4

S
D
8
A
B
8/7
C
17/9
D
GV phụ trách: TS Hay Sinh
8
- Người tiêu dùng được lợi: 3360 – 849.6 = 2510.4 (triệu đồng)
- Chính phủ được lợi vì chi ra ít hơn = 3360 – 8206.3 = - 4846.3 (triệu đồng)
Như vậy giải pháp 02 thì có lợi hơn cho cả chính phủ lẫn người tiêu dùng vì chính phủ chi ra ít
hơn một lượng là 4846,3 triệu đồng
4 Mối quan hệ giữa 2 sản phẩm
Khi chính phủ áp dụng giá tối đa 8đ/đv sản phẩm cho SP A:
 Lượng cầu sản phẩm B tăng từ 5 tr tấn tức 7,5 tr tấn.
Như vậy, khi chính phủ áp dụng chính sách giá tối đa cho sản phẩm A thì lượng cầu sản phẩm A
tăng lên 17/9 triệu tấn. Trong tình hình này, lượng cầu sản phẩm B lại tăng lên một khoảng là 2,5 tr
tấn. Điều này cho thấy SP A và SP B là hai hàng hóa bổ sung cho nhau.
5 CP đánh thuế 2đ/ĐVSP
a) Tìm điểm cân bằng mới
Khi CP đánh thuế 2đ/ĐVSP trên các nhà sản xuất, khi
đó P
S
' = 6 + 3.5Q
Thị trường cân bằng khi Cung = cầu
 Pd = Ps'  4+3.5Q+2 = 25-9Q
 Q =1.52 và P =11.32

Vậy điểm cân bằng mới (11.32; 1.52 )
b) Tìm giá bán thực tế mà nhà SX nhận được
Gọi P'
S
là giá mà người bán nhận được sau khi đánh
thuế
Pb là giá mà người tiêu dùng nhận được sau khi đánh thuế
 P
b
– Ps = 2. Mặt khác P
b
= 11.32 => Ps = 9.32
c) Tính phần gánh chịu thuế?
Phần thuế mà người tiêu dùng phải gánh chịu là:
( 11.32 -9.88 ) * 1.52 = 2,189 (tỷ đ)
Phần thuế mà người sản xuất phải gánh chịu là:
( 9.88 – 9.32 ) *1.52 = 0,851 (tỷ đ)
d) Tính thặng dư thay đổi
Thặng dư người tiêu dùng thay đổi là:
 CS = - ½*(11.32-9.88 ) *(1,52 + 1,68) = 2,304 tỷ đồng
Thặng dư người sản xuất thay đổi là:
 PS = - ½*(9,88-9.32 ) *(1,52 + 1,68) = 0,896 (tỷ đồng)

9,88
1,68
25
4
S
D
A

B
1,52
11,32
C

9,32
GV phụ trách: TS Hay Sinh
9
Bài 4. Sản xuất khoai tây năm nay được mùa. Nếu thả nồi cho thị trường ấn định theo qui luật cung
cầu, thì giá khoai tây là 1000đồng/kg. Mức giá này theo đánh giá của nông dân là quá thấp, họ đòi
hỏi chính phủ phải can thiệp để nâng cao thu nhập của họ. Có hai giải pháp dự kiến đưa ra:
Gỉai pháp 1: Chính phủ ấn định mức giá tối thiểu là 1200đồng/kg và cam kết mua hết số
khoai tây dư thừa với mức giá đó.
Gỉai pháp 2: Chính phủ không can thiệp vào thị trường, nhưng cam kết với người nông dân
sẽ bù giá cho họ là 200đồng/kg khoai tây bán được.
Biết rằng đường cầu khoai tây dốc xuống, khoai tây không dự trữ và không xuất khẩu.
Hãy nhận định độ co giãn của cầu khoai tây theo giá ở mức giá 1000đồng/kg.
Hãy so sánh hai chính sách về mặt thu nhập của người nông dân, về mặt chi tiêu của người tiêu dùng
và của chính phủ.
Theo các anh chị, chính sách nào nên được vận dụng thích hợp.
Bài giải:
 Hãy nhận định độ co giãn của cầu khoai tây theo giá ở mức giá 1000đồng/kg.
Qo là mức sản lượng khoai tây ứng với mức giá Po = 1000 đồng/kg
Theo giả thiết :
 Sản xuất khoai tây năm nay được mùa, nếu thả nổi cho thị trường ấn định theo qui luật cung
cầu thì giá khoai tây là 1000 đồng/kg. Do đó lượng cầu của người tiêu dùng lúc này là Qo
 Đường cầu khoai tây dốc xuống, khoai tây không dự trữ và không xuất khẩu. Do đó, sản
lượng khoai tây do nông dân sản xuất ra chỉ được tiêu dùng trong nước tại thời điểm sản xuất
ra nó
Từ đó cho thấy biến động lượng cầu khoai tây ∆Qd tại mức giá 1000đồng/kg gần như bằng 0.

Theo công thức độ co dãn ta có:
Ed =
Qo
P
P
Q




Vì vậy, độ co giãn của cầu khoai tây theo giá Ed tại mức giá P = 1000 đồng/kg là bằng 0
2. So sánh hai chính sách:
 Giải pháp 1:
Chính phủ ấn định mức giá tối thiểu là 1200đồng/kg và cam kết mua hết số khoai tây dư thừa với
mức giá đó.



GV phụ trách: TS Hay Sinh
10















 Thặng dư của người tiêu dùng giảm đi:
 CS = -A – B = -200Qd - ½ x 200 x (Qo-Qd)
= -100Qd – 100Qo
 Thặng dư của người nông dân tăng lên:
 PS = A + B + C
= 200Qd + ½ x 200 x (Qo – Qd) + ½ x 200 x (Qs –Qd)
= 100Qo + 100Qs
 Chi phí của CP: - 1200 (Qs –Qd) = -1200Qs + 1200Qd
 Thiệt hại ròng: DWL = 100Qs – 100Qd – 1200Qs + 1200Qd
= -1100Qs + 1100Qd
 Giaûi pháp 2:
 Thặng dư của người tiêu dùng:  CS = 0
 Thặng dư của người nông dân:  PS = 200Qo
 Chi phí của chính phủ: 200Qo
 Thiệt hại ròng: DWL = 0
Tóm lại: để đảm lợi ích cho các thành viên, chính phủ nên vận dụng hai hòa 2 biện pháp
trên. Vì nếu chỉ áp dụng phương pháp 1 thì chính phủ luôn phai chi một khoảng là 1200
(Qs-Qd) để mua lượng dư thừa vì khoai tây không dự trữ cũng không xuất khẩu, điều này
sẽ gây thiệt hại ròng cho quốc gia. Còn biện pháp 2 mặc dù không gây thiệt hại ròng cho
quốc gia nhưng khoản bù đắp của chính phủ có thể sẽ không đủ bù cho người nông dân để
A B C

Qd Qo Qs
1200



1000


0

D

S

Q

p
GV phụ trách: TS Hay Sinh
11
họ tiếp tục sản xuất nhằm đảm bảo lượng khoai tây cung cấp cho thị trường. Như vậy để
đảm bảo cho an ninh lương thực quốc gia và lợi ích của các bên tham gia thì chính phủ nên
áp dụng của 02 biện pháp trên
GV phụ trách: TS Hay Sinh
12

CHƯƠNG II. VẬN DỤNG LÝ THUYẾT LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
Bài 1.
- 1; 0,5
Chi tiêu 10.000 $/năm  cầu về thực phẩm : 5.000 đơn vị.
= 2$/đv; I = 25.000 $
1. Chính phủ đánh thuế làm giá thực phẩm tăng gấp đôi, tính lượng thực phẩm được tiêu
dùng và chi tiêu vào thực phẩm.
Độ co giãn của cầu theo giá:
Với


 (1)
Thế: = 2, = 2, = 5.000, - 1 vào (1), ta được:
= -1  4 = - 10.000  = - 2.500
Khi giá thực phẩm tăng gấp đôi thì cầu của người tiêu dùng này đối với thực phẩm chỉ còn 2.500
đơn vị.
Chi tiêu vào thực phẩm của người tiêu dùng: 2.500 x 4 = 10.000$
Số tiền tiết kiệm được: 25.000 – 10.000 = 15.000$
2. Khi người phụ nữ được cấp bù số tiền 5000$, tính lượng thực phẩm được tiêu dùng và chi
tiêu vào thực phẩm.
Độ co giãn của cầu theo thu nhập:
Với

 (2)
GV phụ trách: TS Hay Sinh
13
Thế: = 25.000, = 5000, = 5.000, 0,5 vào (2), ta được:
= 0,5  11 = 2.500 + 0,5  = 238
Khi thu nhập tăng 5000 đồng thì cầu của người tiêu dùng này đối với thực phẩm tăng 238 đơn vị.
Lượng thực phẩm tiêu dùng hiện tại: 2.500 + 238 = 2.738 đơn vị
Chi tiêu vào thực phẩm của người tiêu dùng: 2.738 x 4 = 10.952$
Số tiền tiết kiệm được: 30.000 – 10.952 = 19.048$
Liệu khoản tiền này có đưa bà ta trở lại mức thoả mãn ban đầu hay không? Hãy chứng minh (minh
hoạ bằng đồ thị)
 Với thu nhập 25.000$, giá thực phẩm = 2$/đv, thì mua được = 5.000 đv thành phẩm và tiết
kiệm được 15.000$
 Khi có thuế làm giá tăng lên = 4$/đv, thì mua được = 2.500 đv thành phẩm và tiết kiệm
được 15.000$
 Sau khi được trợ cấp, thu nhập tăng lên là 30.000$, giá thực phẩm = 4$/đv thì mua được 2.738
đv thành phẩm và tiết kiệm được 19.048$




Kết luận: Điểm A nằm trên đường thoả dụng cao hơn điểm B nằm trên đường thoả dụng và
điểm C nằm trên đường thoả dụng . Do đó, có thể thấy sau khi được trợ cấp thì người phụ nữ này
không đạt được mức thoả mãn cao hơn ban đầu.
Bài 2.
U(x,y) = x.y; I = 100 đồng
1. = 4 đồng; = 5 đồng. Tìm điểm tiêu dùng tối ưu của Kiều (X*, Y*)
Kiều chi tiêu đạt mục tiêu tối đa hoá hữu dụng phải thoả mãn hai điều kiện:
GV phụ trách: TS Hay Sinh
14
Điều kiện ràng buộc về ngân sách: . + . = I  4 + 5 = 100 (1)
Điều kiện tối ưu:   4 = 5 (2)
Từ (1) & (2)  = 12,5; = 10
Vậy điểm tiêu dùng tối ưu của Kiều (12,5; 10)
Hữu dụng đạt được: U = 12,5 10 = 125
2. = 5, không đổi. Tìm điểm cân bằng tiêu dùng mới của Kiều.
Điều kiện ràng buộc về ngân sách: 5 + 5 = 100 (3)
Điều kiện tối ưu:   = (4)
Từ (3) & (4)  = 10, = 10
Vậy khi giá sản phẩm tăng từ 4 đồng lên 5 đồng, điểm tiêu dùng tối ưu của Kiều (10; 10)
Hữu dụng đạt được: U = 10 10 = 100
3. Phân tích cả về mặt định lượng và định tính tác động thay thế và tác động thu nhập khi giá
mặt hàng X tăng từ 4 đồng lên 5 đồng
Khi giá X tăng, tổng của hai tác động làm số lượng X giảm 12,5 – 12 = 2,5 đơn vị. xác định tác động
thay thế là tìm số lượng X giảm đi tương ứng với mức giá mới và độ thoả dụng ban đầu
Giải hệ phương trình gồm điều kiện ràng buộc và điều kiện tối ưu dưới đây:
Điều kiện ràng buộc: = 12,5. 10 = 125 (5)
Điều kiện tối ưu để tối thiểu hoá chi tiêu:  x = y (6)
Thế (6) vào (5)  = 125  = 11,18

Tác động thay thế: - = 12,5 – 11,18 = 0,32 đơn vị.
Tác động thu nhập 11,18 – 10 = 1,18 đơn vị.
Khi giá sản phẩm X tăng từ 4 đồng lên 5 đồng thì tác động thay thế làm lượng sản phẩm X giảm từ
12,5 đơn vị xuống 11,18 đơn vị, và tác động thu nhập làm lượng sản phẩm X tiếp tục giảm từ 11,8
đơn vị xuống 10 đơn vị.
Bài 3:
I = 5.000.000 đồng;
GV phụ trách: TS Hay Sinh
15
1000 đồng; 2000 đồng
1. Tìm điểm tiêu dùng tối ưu và biểu diễn trên đồ thị? Có phải tại điểm tiêu dùng tối ưu mọi
người đều sẵn lòng đóng góp từ thiện khơng?
Điều kiện ràng buộc về ngân sách:  5000 (1)
= ; =
Điều kiện tối ưu:  =  = (2)
Từ (1) & (2)  = = 5000/3  1.667
Vậy điểm tiêu dùng tối ưu của Thảo (1.667; 1.667)
 Tiền đóng góp cho từ thiện : 1667 x 1000 = 1.667.000 (đồng)
 Tiền dùng cho tiêu dùng : 1667 x 2000 = 3.334.000 (đồng)
 5000/3


Tại điểm tiêu dùng tối ưu, mọi người đều sẵn lòng làm từ thiện. Vì tại điểm đó, mọi người sẽ đạt
được mức thoả mãn cao nhất và vẫn đáp ứng điều kiện về ngân sách.
2. Tìm điểm tiêu dùng tối ưu nếu ở mức thu nhập 5 triệu đ/tháng, Thảo bị đánh thuế thu nhập
10%.
Ở mức thu nhập 5.000.000 đ/tháng, Thảo bị đánh thuế thu nhập 10% nên thu nhập thực nhận sẽ là
4.500.000 đồng.
Điều kiện ràng buộc ngân sách:  4.500 (3)
Từ (2) & (3)  1.500; 1.500

Vậy điểm tiêu dùng tối ưu của Thảo (1.500; 1.500)
GV phụ trách: TS Hay Sinh
16

 Số tiền đóng góp cho từ thiện: 1.500 x 1.000 = 1.500.000 đồng
 Số tiền tiêu dùng hàng hoá: 1.500 x 2.000 = 3.000.000 đồng
Vậy khi thu nhập bị đánh thuế 10% thì:
 Tiền đóng góp cho từ thiện giảm: 1.667.000 – 1.500.000 = 166.667 đồng
 Tiền tiêu dùng hàng hoá giảm: 3.334.000 – 3.000.000 = 334.000 đồng
3. Nếu miễn thuế cho các khoản đóng góp từ thiện, tìm điểm tiêu dùng tối ưu. Minh hoạ bằng
đồ thị.
Nếu miễn thuế cho các khoản đóng góp từ thiện, thu nhập sau thuế:
5.000.000 – 10% (5.000.000 - 1000 ) = 1.000 + 2.000
 0,9 + 2 = 4.500 (5)
Từ (2) & (5) ta được = = 1.552
 Số tiền đóng góp cho từ thiện: 1.552 x 1000 = 1.552.000 đồng
 Số tiền tiêu dùng hàng hoá: 1.552 x 2.000 = 3.104.000 đồng
Vậy khi chính phủ miễn đánh thuế thu nhập cho khoản tiền đóng góp từ thiện thì:
 Số tiền đóng góp cho từ thiện tăng: 1.552.000 – 1.500.000 = 52.000 đồng
 Số tiền tiêu dùng hàng hoá tăng: 3.104.000 – 3.000.000 = 104.000 đồng


4. . Tìm điểm tiêu dùng tối ưu mới.
Điều kiện ràng buộc ngân sách:  4.500
= ; =
GV phụ trách: TS Hay Sinh
17
Điều kiện tối ưu:  =  =
Từ ()&()  X = 2.250 ; Y = 1.125
 Số tiền đóng góp cho từ thiện: 2.250 x 1.000 = 2.250.000 đồng

 Số tiền tiêu dùng hàng hoá: 1.125.00 x 2.000 = 2.250.000 đồng
So sánh kết quả với câu 1, cho thấy: số tiền đóng góp cho từ thiện của Thảo tăng và số tiền dùng vào
tiêu dùng của Thảo giảm. Tuy nhiên, tổng hữu dụng của Thảo là 18.733 (> kết quả ở câu 1) vì Thảo
thấy vui hơn khi biết rằng với số tiền mình tặng Hiền không phải sống trong cảnh màn trời chiếu đất.
Bài 4:
1. Hãy vẽ đường ngân sách, thể hiện rõ mức tiêu dùng tối đa trong hiện tại cũng như trong
tương lai.
Vẽ đường ngân sách, thể hiện mức tiêu dùng tối đa trong hiện tại cũng như tương lai
Giả sử Co = 0  C
1
= I
1
+ I
o
*(1+r) = 154 + 100*(1+10%) = 264 trd
C
1
= 0  Co = I
o
+ I
1
/(1+r) = 100 + 154/(1+10%) = 240 trd
Như vậy, điểm tiêu dùng tối đa trong hiện tại là (C
o
= 240trd; C
1
=0) và điểm tiêu dùng tối đa trong
tương lai là (C
o
= 0; C

1
=264trd)
Ta có hình thể hiện đường ngân sách B1 của An và các điểm tiêu dùng tối đa trong hiện tại và tương
lai như sau:

2. Giả sử An đang sử dụng những khoản thu nhập của mình đúng với thời gian của chúng,
hãy biểu diễn bằng đồ thị điểm cân bằng tiêu dùng của anh ta.
GV phụ trách: TS Hay Sinh
18
Nếu X = 100, r = 10%, Y= 154 => điểm cân bằng tiêu dùng đạt được ở A(100,154)

3. Nếu lãi suất tăng đến 40% thì An có thay đổi quyết định tiêu dùng của mình hay không?
Minh họa bằng đồ thị.
Co = 0  C
1
= I
1
+ I
o
*(1+r) = 154 + 100*(1+40%) = 294 triệu đồng
C
1
= 0  Co = I
o
+ I
1
/(1+r) = 100 + 154/(1+40%) = 210 triệu đồng
Lúc này điểm tiêu dùng tối đa trong hiện tại là (C
o
= 240trđ; C

1
=0) và điểm tiêu dùng tối đa trong
tương lai là (C
o
= 0; C
1
=264trđ) và đường ngân sách B2 của An và các điểm tiêu dùng tối đa trong
hiện tại và tương lai trong trường hợp này như sau:

Như vậy, khi lãi suất tăng lên 40% thì có sự thay đổi trong quyết định tiêu dùng của An. An có xu
hướng tiêu dùng ít hơn và cho vay nhiều hơn trong hiện tại để có thể tăng thu nhập và tăng tiêu dùng
trong tương lai. Ta cũng có thể thấy điều này thể hiện qua hình trên.

4. Từ câu số 1, giả sử hiện An đang vay 50 triệu đồng để tiêu dùng, anh ta sẽ còn bao nhiêu
tiền để tiêu dùng trong tương lai? Nếu lãi suất tăng từ 10% đến 20% thì anh ta có thay đổi
mức vay này không? Biểu diễn trên đồ thị.
Co = 100 + 50 = 150 triệu đồng và C
1
= 154 – 50*(1+10%) = 99 triệu đồng
Như vậy, nếu bây giờ An đi vay 50 triệu đồng để tiêu dùng thì trong tương lai An chỉ còn 99 triệu
đồng để tiêu dùng. (điểm D(150;99))
* Khi lãi suất tăng từ 10% lên 20% ta có:
Nếu An đi vay 50trđ trong hiện tại thì tiêu dùng trong tương lai: C
1
= 94 trđ. Như vậy, cùng với một
số tiền vay trong hiện tại nhưng sẽ làm cho tiêu dùng trong tương lai của An giảm nhiều hơn nếu lãi
GV phụ trách: TS Hay Sinh
19
suất tăng lên. Vậy, khi lãi suất tăng lên An sẽ giảm tiêu dùng trong hiện tại để tích lũy tiêu dùng
trong tương lai.

Biểu diễn đường ngân sách B3 của An trong trường hợp này với;
Co = 0  C
1
= I
1
+ I
o
*(1+r) = 154 + 100*(1+20%) = 274 triệu đồng
C
1
= 0  Co = I
o
+ I
1
/(1+r) = 100 + 154/(1+20%) = 685/3 ~ 228,333 triệu đồng
Ta có hình vẽ như sau:


Như vậy rõ ràng ta thấy, khi lãi suất tăng thì An có xu hướng giảm tiêu dùng trong hiện tại để có thể
tích lũy cho tiêu dùng nhiều hơn trong tương lai. Trong trường hợp này An sẽ giảm số tiền đi vay
xuống, thậm chí có thể không vay nữa để giảm tiêu dùng trong hiện tại và tích lũy cho tiêu dùng
nhiều hơn trong tương lai.
Bài 5:
1. Vẽ đường giới hạn ngân quỹ và trên đường bàng quan tương ứng với tình thế này.
i.Không thay đổi giá khí đốt nhưng không cho phép người tiêu dùng mua nhiều hơn 30
đơn vị khí đốt.

Y
100 C


85 B

75 A

50





0
15 30 50 100 X
GV phụ trách: TS Hay Sinh
20
Khi không thay đổi giá khí đốt, đường thu nhập I không thay đổi. Người tiêu dùng chỉ mua khí đốt ở
mức cho phép ( không vượt quá 30 đơn vị ) và tăng mua thực phẩm. Ta thấy sự kết hợp tối ưu từ
điểm A di chuyển đến điểm B, điểm C,
ii.Tăng giá khí tự nhiên bằng cách đánh thuế cho tới khi người tiêu dùng mua đúng 30 đơn vị khí
đốt.
Khi tăng giá khí tự nhiên, đường ngân sách quay vào trong tới đường I 2, bởi vì sức mua của người
tiêu dùng giảm đi.


Y


100 B U2




I2 A

50 U3 U1


A I1
0
30 50 100 X

Ta thấy tỷ lệ thay thế biên MRS lớn hơn tỷ số giá Py/Px => xuất hiện giải pháp gốc. Người tiêu
dùng sẽ tiêu dùng ngày càng ít khí tự nhiên và mua càng nhiều thực phẩm. Độ thỏa dụng sẽ di
chuyển ngày càng gần đến điểm B và đạt được độ thỏa dụng tối đa tại điểm B.

2. Phương án nào trong 2 phương án này sẽ được người tiêu dùng ưa thích hơn? vì sao?
Phương án 1 sẽ được người tiêu dùng ưa thích hơn phương án 2 bởi vì : Ở phương án 1, người tiêu
dùng sẽ đạt được độ thỏa dụng tối ưu và sử dụng cùng lúc được 2 lọai sản phẩm. Còn ở phương án 2
người tiêu dùng đạt được độ thỏa dụng tối đa khi chỉ sử dụng 1 sản phẩm là thực phẩm mà thôi.
GV phụ trách: TS Hay Sinh
21
Bài tập 6:
Độ dốc đường bàng quan chính là tỷ lệ thay thế hoàn hảo giữa lao động nam và lao động nữ
bằng 1
Độ dốc đường giới hạn ngân quỹ là số đo chi phí tương đối cho nam và nữ.
Với mức tiền công như nhau, không quan tâm nam, nữ, người chủ sẽ thuê với số lượng nam,
nữ bất kỳ miễn sao không vượt quá 100 lao động.













A.Theo bộ luật lao động nếu thuê trên 50% nữ thì công ty sẽ nhận được một khoản giảm
thuế. Do đó, khi công nhân nam và công nhân nữ là thay thế hoàn hảo cho nhau thì người
chủ này sẽ thuê 100 nữ để tối đa hóa khoảng giảm thuế mà công ty ông nhận được và cũng là
tối đa hóa độ thỏa dụng của mình.














B.Khi năng suất lao động của nam cao hơn nữ và chi phí thuê công nhân nữ sẽ rẻ tương đối
so với lao động nam, số lượng nam và nữ sẽ được thuê sao cho vừa tối đa hóa lợi nhuận và
tối thiểu hóa chi phí tiền công. Có nghĩa một mặt phải thuê công nhân sao cho số lao động nữ
đạt từ 50% tổng số lao động trở lên mặt khác phải đảm bảo năng suất lao động đạt được là
tối ưu tức là số công nhân nam đủ để đảm bảo năng suất lao đông.

Na
m
N
0
100
100
Na
m
N
100
100
GV phụ trách: TS Hay Sinh
22
Lúc này tỉ lệ thay thế biên của công nhân nam so với công nhân nữ sẽ nhỏ hơn 1
(nam/nữ) < 1, do đó đường bàng quan ít dốc hơn so với ban đầu (tỉ lệ thay thế biên
bằng 1) và có xu hướng giảm sử dụng lao động nam và gia tăng sử dụng lao động nữ.
Tương tự, đường ngân sách lúc này cũng ít dốc hơn và nghiêng về phía lao động nữ
nhiều hơn.
gọi A là số lao động nam
gọi B là số lao động nữ
X là giá lao động nam
I là ngân sách sử dụng để mua lao động
PT đường ngân sách: B + AX = I
tỉ lệ hay thế biên MRS = -A/B (MRS < 1)
Số lao động nữ: B = I - AX với điều kiện 100 >=A>= 50
Số lao động nam: A = (I – B)/ X
Ví dụ: Vì lao động nam năng suất hơn nên giá X=2, Nữ giá Y = 1

Nam Nữ Ngân sách = 100 Tổng số LĐ
Gói 1 25 50 100 75

Gói 2 20 60 100 80
Gói 3 15 70 100 85


Với chính sách này, doanh nghiệp nào có số lao động động nữ nhiều hơn nam thì sẽ
hưởng được một khoản giảm thuế, nghĩa là giảm chi phí. Như vậy, chính sách này là động
lực để các doanh nghiệp tạo việc làm cho lao động nữ. Tuy nhiên, chính sách này chỉ có tác
dụng với các doanh nghiệp mà sự khác biệt giữa lao động nam và nữ không ảnh hưởng lớn
đến năng suất hay hoạt động kinh doanh của công ty.
GV phụ trách: TS Hay Sinh
23


Bài tập 7:
Theo đề bài ta sẽ có 2 đồ thị sau:

Quần áo Quần áo

1000 1000

700 300



0 0
300 1000 Lương thực 300 1000 Lương thực

(1) (2)



Với hình (1), người tiêu dùng phải mua tối thiểu 300 lương thực, lúc đó thì số quần áo là 700. Nếu
càng tăng số lượng lương thực thì số quần áo phải giảm xuống dưới 700. Còn ở hình (2) thì người
tiêu dùng có quyền tự do lựa chọn số lượng lương thực và quần áo trong phạm vi ngân sách cho
phép.Như vậy, nếu nhu cầu của người tiêu dùng về lương thực lớn hơn 300, thì cả 2 hình thức đều có
ý nghĩa ngang nhau. Còn nếu người tiêu dùng muốn được thoải mái lựa chọn số lượng lương thực
hay quần áo tùy theo nhu cầu thì với hình thức không sử dụng tem phiếu sẽ có lợi hơn.

Bài tập 8:
100
A
> 50 100
N
Nam
U
GV phụ trách: TS Hay Sinh
24
Khi giá sản phẩm sữa tăng lên trong điều kiện giá thịt heo vẫn không đổi thì lượng tiêu thụ sản phẩm
sữa giảm xuống là kết quả tổng hợp của 2 tác động: tác động thay thế và tác động thu nhập.
- Tác động thay thế: là lượng tiêu thụ sữa giảm xuống khi giá sữa tăng lên từ 70.000đ đến
75.000đ trong điều kiện thu nhập cố định vẫn là 1.000.000đ, hay là mức tiêu dùng thịt heo
tăng lên thay thế cho sữa do tăng giá.
- Tác động thu nhập: Khi giá sữa tăng lên làm thay đổi lượng cầu về sữa do sức mua giảm
xuống (thu nhập thực tế giảm) và làm thay đổi mức thỏa mãn, tức là với cùng một mức thu
nhập cố định là 1000.000đ thì số lượng sữa được mua sẽ giảm xuống so với trước.




















GV phụ trách: TS Hay Sinh
25
CHƯƠNG III. LÝ THUYẾT LỰA CHỌN TRONG MÔI TRƯỜNG BẤT ĐỊNH
Bài 1. Kết quả thắng thua của trò chơi tung đồng xu 2 lần được cho như sau:
0 – 0: thắng 20; 0 – P: thắng 9; P – 0: thua 7; P – P: thua 16 (0 – “sấp”, P – “ngửa”).
1. Xác định giá trị kỳ vọng của trò chơi này.
2. Hàm hữu dụng của A là U =
M
, trong đó M – số tiền ban đầu A có. Nếu M = 16 thì A có nên
tham gia trò chơi này không?
Bài gải:

Xác suất thắng thua của trò chơi là P = 0,25
1. Kỳ vọng của trò chơi :
E(X) = P
1
.X

1
+

P
2
.X
2
+ P
3
.X
3
+ P
4
.X
4
= 0,25.(20 + 9 – 7 – 16) = 1,5
2. Độ thỏa dụng của từng trường hợp :
U
1
=
M
= 1620  = 6
U
2
=
M
= 169  = 5
U
3
=

M
= 167  = 3
U
4
=
M
= 1616  = 0
Độ thỏa dụng kỳ vọng :
E(U) = P
1
.U
1
+

P
2
.U
2
+ P
3
.U
3
+ P
4
.U
4
= 0,25.(6 + 5 + 3 + 0) = 3,5
Độ thỏa dụng ban đầu: E(U
0
) = 16 = 4

Ta thấy E(U) < E(U
0
)
Căn cứ vào hàm thỏa dụng, ta thay rằng người này không thích rủi ro, do đó không nên tham
gia vào trò chơi này.

0
1
2
3
4
5
6
0 10 20 30 40
M
U

×