Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Kế toán nghiên cứu nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty TNHH xây dựng Trung Hiếu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.16 KB, 36 trang )

ơ
LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài.
Trong giai đoạn hiện nay cùng với sự phát triển đi lên của đất nước, nền
kinh tế của nước ta cũng đã và đang có những triển vọng mở ra nhiều hướng đi
mới, con đường mới để hoà nhập với nền kinh tế thế giới. Trong cơ chế thò trường
hiện nay nhờ sự phát triển của khoa học kỹ thuật ngày càng tiến bộ đã làm thay
đổi cơ cấu thò trường. Trước những tiến bộ đó đòi hỏi doang ngiệp phải cạnh
tranh gay gắt giữa Công ty này với Công ty khác đang diễn ra với quy mô trên
toàn câu, những vấn đề bức thiết được đặt ra “ làm thế nào để doanh nghiệp phát
triển và tồn tại lâu dài”.
Đề giải quyết được những vấn đề trên doanh nghiệp đã đề ra những kế
hoạch để xác đònh cho doanh nghiệp có những bước đi thích hợp trong những
khoảng thời gian nhất đònh nhằm vươn lên chiếm lỉnh thò trường vụ vụ tốt cho
nhu cấu ngưới tiêu dùng. Đặt được mức lợi nhuận mong muốn và đem lại lợi ícg
cho xã hội. Từ những đặc điểm để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp để được tiến triển bình thường và liên tục, đòi hỏi phải có các khâu
và đặc biệt trong xây dựng thì công tác hoạch toán nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ là rất quan trọng nó có thể phản ánh được tình hình hoạt động trong sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Sau khi hoàn thành lý thuyết ở nhà trường và được sự đồng ý của ban lãnh
đạo Công ty TNHH xây dựng Trung Hiếu em đã được thực tập. Trong thời gian
đầu tiếp xúc với thực tế em đã cố gắng tìm hiểu công tác hoạch toán của Công ty
và em quyết đònh chọ đề tài “Kế toán nghiên cứu nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ “ để làm chuyên đề tốt nghiệp cho mình.
2.Mục đích nghiên cứu.
Mục đích của việc hoạch toán nguyên vật liêu công cụ dụng cụ là mang lại
hiệu quả cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
3. Đối tượng phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng phạm vi nghiên cứu của chuyên đề này là nguyên vật liệu công
cụ dụng cụ.


4.Phương pháp nghiên cứu:
Từ lý thuyết để áp dụng vào thực tế để hoạch toán nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ.
Trang:1
5. Ý nghóa thực tiển của đề tài:
Khi ta đi sâu phân tích, nghiên cứu hoạch toán về nguyên vật liệu công cụ
dụng cụ ta thấy được tầm quan trọng của doanh nghiệp. Nếu việc hoạch toán
đúng và chính xác sẽ mang lại hiệu quả trong sản xuất kinh doanh cao và mang
lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
6. Nội dung của đề tài tài:
Nội dung đề tài gồm ba chương.
CHƯƠNG I: Cơ sở lý luận về nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
CHƯƠNG II: Đặc điển cơ bản và tình hình thực hiện kế toán nguyên vật
liệu công cụ dụng cụ tại Công ty tại Công ty TNHH xây dựng Trung Hiếu
CHƯƠNG III: Một số ý kiến nhằm đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán
nguyên vật liệu công cụ dung cụ tại Công ty TNHH xây dựng Trung Hiếu
Trang:2
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
– CÔNG CỤ DỤNG CỤ
I.Những vấn đề chung về kế toán nguyên vật liệu, công cụ
dụng cu:
1. Ý nghóa và nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ.
1.1. Ý nghóa:
Nguyên vật liệu công cụ dụng cụ là một yếu tố rất quan trọng, chiếm tỷ lệ
khá lớn trong cơ cấu giá thành sản phẩm. Nên việc sử dụng hợp lý và tiết kiệm
nguyên vật liêu – công cụ dụng cụ trong sản xuất sẽ làm cho chi phí giá thành
giảm, từ đó làm tăng tích luỹ thu nhập của doanh- nghiệp. Do vật việc tổ chức
nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ chặt chẻ và khoa học là một tấm quan trọng
rất lớn. Để quản lý tình hình nhập xuất, cung cấp kòp thời và đồng bộ sản phẩm

trong sản xuất nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu.
1.2. Nhiệm vụ:
Tổ chức ghi chép phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận
chuyển, nhập xuất và tồn kho nguyên vật liệu công cụ dụng cụ, tính giá thực tế
thu mua và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch cung ứng nguyên vật liệu về số
lượng, chất lượng vv…
Hướng dẩn kiểm tra các phân xướng, các kho và phòng ban thực hiện các
chứng từ ghi chép ban đầu về vật liệu, mở sổ sách cần thiết và hoạch toán theo
đúng phương pháp.
Kiểm tra việc chấo hành chế độ bảo quản, xác đònh giá trò tiêu hao và phân
bổ chính xác cho các đối tượng sử dụng.
Tham gia công tác kiểm kê đánh giá, vật liệu, lập báo cáo về vật liệu và
phân tích tình hình thu mua bảo quản, dự trữ và sử dụng vật liệu.
2.Một số khái niệm.
2.1. Khái niệm nguyên vật liệu: Nguyên vật liệu là đối tượng mua ngoài
hoặc tự chế biến cần thiết trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp.Đặc điểm
của vật liệu là chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhất đònh và trong quá trình
đó vật liệu sẽ bò tiêu hao toàn bộ hoạc bò biến đổi hình thái vật chất ban đầu, để
cấu thành thực thể sản phẩm. Về mặt giá trò chỉ tham gia vào một chu kỳ sản
xuất nhất đònh nên giá trò của nó được tính hết vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
2.2. Khái niệm về công cụ dụng cụ: Là những tư liệu lao động không đủ
các tiêu chuẩn về giá tò và thời gian sử dụng TSCĐ. Vì vậy công cụ dụng cụ được
quản lý và hoạch toán tương tự như vật liệu và một phần như tài sản cố đònh.
Trang:3
3.Phân loại và tính giá
3.1. Phân loại:
- Nguyên vật liệu chính: Là những nguyên vật liệu tham gia vào một quá
trình sản xuất nó cấu thành thực thể chính của sản phẩm.
- Vật liệu phụ: là những bộ phận vật liệu khi tham gia vào quá trònh sản
xuất không cấu thành thực thể chính của sản phẩm mà nó kết hợp với nguyên vật

liệu chính để làm thay đổi màu sắc, mùi vò, hình dáng bề ngoài của sản phẩm.
- Nhiên liệu: Cũng là một thứ vật liệu phụ, nhưng có tác dụng cung cấp cho
quá trình chế tạo sản phẩm; như xăng, gar, than…
-Phụ tùng thay thế: là vật tư dùng để thay thế sữa chữa máy móc, phương
tiện vận tải, công cụ dụng cụ sản xuất.
- Vật liệu và thiết bò xây dựng cơ bản: là những vật liêu và thiết bò sử dụng
cho công việc xât dưng cơ ban.
- Phế liệu: là những vật liệu thải ra trong quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, chúng đã mất hết phần năng suất sử dụng; như vải vụn, bã mía…
3.1. Tính giá
3.1.1. Tính giá vật liệu theo giá thực tế.
* Tính giá nhập:
Khi nhập kho tuỳ theo từng trường hợp cụ thể được tính như sau .
-Đồi với vật liệu mua ngoài:Đối với đối tượng kinh doanh thuộc đối tượng
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, giá trò vật liệu mua ngoài bao gồm
giá mua không có thuế GTGT, thuế nhập khẩu, các chi phí như chi phí vận
chuển, thuê kho…
- Đối với hàng hoá dòch vụ mang tính đặc thù thì phải tính ra giá không có
thuế trên các chứng từ hoá đơn.
CÔNG THỨC:
Giá chưa có thuế Giá thanh toán
Giá trò gia tăng = 1 + thuế suất
- Đối với vật liệu thuê ngoài gia công chế biến: Đối với đơn vò kinh doanh
thuộc đối tượng nộp thuế theo phương pháp trực tiếp, giá trò nguyên vật liệu nhập
kho bao gồm giá xuất + với chi phí trã góp cho bên gia công, và các chi phi khác.
-Đối với vật liệu nhận góp vốn liên doanh, cổ đông đóng góp. Giá nhập
kho là giá do hội đồng liên doanh chấp nhận.
-Đối với vật liệu được cấp, biếu tặng: giá tương đương với giá thò trường.
• Tính giá xuất:
-Phương pháp nhập trước xuất trước: theo phương pháp này giả thiết là số

công cụ dụng cụ nhập trước sẻ được xuất ra trước, xuất hết số nhập trước mới
đến số nhập sau theo giá thực tế của từng số hàng xuất.
Trang:4
- Phương pháp nhập sau xuất trước: Phương pháp này dựa trên giả thiết vật
liệu nhập kho sau nhất sẽ được đưa ra sử dụng trước. Do vậy giá trò vật liệu xuất
kho được tính hết theo giá nhập kho mới nhất, rồi tính tiếp cho số ngập kho kế
trước.
- Phương pháp bình quân gia quyền: Là phương pháp căn cứ vào giá trò vật
liệu tồn kho đầu kỳ và tính giá trò vật liệu nhập kho trong kỳ để tính giá bình
quân cho mỗi đơn vò vật liệu. Sau đó tính giá vật liệu xuất kho bằng cách lấy số
lượng xuất kho * với đơn giá bình quân.
- Phương pháp thực tế đích danh: Phương pháp này đòi hỏi kế toán phải biết
vật liệu trong kho phương pháp này đòi hỏi kế toán phải biết vật liệu trong kho
thuộc những lần nhập nào, đơn giá nhập là bao nhiêu, giá trò xuất dùng được tính
chi tiết căn cứ vào số lượng và đơn giá của nó.
- Tính giá vật liệu theo giá thanh toán: kế toán chi tiết phản ánh tình hình
(nhập ) xuất tồn của từng thứ theo giá thanh toán.
CÔNG THỨC:
Giá thực tế vật liệu Giá thanh toán vật liệu Hệ số chênh lệch giữa giá
Xuất kho trong kỳ = xuất trong kỳ * thực tế và giá thanh toán
Giá hoạch toán vật Số lượng vật Đơn giá hoạch toán của
Liêu xuât kho = liệu xuất kho * từng thứ vật liệu
Giá thực tế vật liệu giá thực tế vật liệu
Tồn kho đấu kỳ + nhập kho trong kỳ
Hệ số chênh lệch
Giữa giá hoạch toán & = giá hoạch toán vật giá hoạch toán vật liệu
Giá thực tế của vật liệu liệu tôn kho đầu kỳ + nhập kho trong kỳ
Giá thực tế vật liệu giá hoạch toán vật liệu
Xuất kho trong kỳ = xuất kho trong kỳ + mức điều chỉnh
Giá hoạch toán vật tỷ lệ điều chỉnh

Mức điều chỉnh = liệu xuất kho trong kỳ * của vật liệu
Tỷ lệ điều nhập kho trong kỳ nhập kho trong kỳ * 100%
Chỉnh (%) = giá hoạch toán vl tồn kho đầu kỳ và nhập kho trong kỳ.
- Trong trường hợp kế toán có thể phản ánh tình hình xuất kho vật liệu vào
các sổ kế toán tổng hợp theo giá hoạch toán thì cuối kỳ phải tiến hành điều chỉnh
từ giá hoạch toán sang giá thực tế khi tổng hợp chi phí để xác đònh kết quả.
Trang:5
II. Kế toán chi tiết tình hình nhập xuất NVL – CCDC
1.Phương pháp thẻ song song:
Phương pháp này thường được tổ chức tại kho và tổ chức tại phòng kế toán.
Sơ đồ 1: Phương pháp thẻ song song
Chứng từ nhập Thẻ
Hoặc bảng tổng kế
Sổ hợp nhập toán
Thẻ kho chi xuất tồn tổng
Tiết kho hợp.
Vật vật tư
Chứng từ xuất tư
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
2.Phương pháp đối chiếu luân chuyên
Được tổ chức tại kho và phòng kế toán:
- Tại kho: Thủ kho sử dụng để ghi chép số lượng vật liệu nhập xuất, tồn
giống như phương pháp hệ song song
Sơ đồ 2: Sổ đối chiếu luân chuyển
Chứng từ nhập Bảng kê nhập
Thẻ kho Sổ đối chiếu Kế toán
Luân chuyển tổng hợp


Chứng từ xuất
Bảng kê xuất
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Kiểm tra, đối chiếu
Trang:6
3. Phương pháp sổ số dư:
Phương pháp này là kết hợp chặt chẽ việc hạch toán ngiệp vụ của thủ kho
với việc ghi chép của phòng kế toán và trên cơ sở kết hợp đó ở kho chỉ hoạch
toán về số lượng và ở phòng kế toán chỉ hoạch toán về giá trò của vật liệu, xoá
bỏ được sự ghi chép trùng lặp giữa kho và phòng kế toán, tạo điều kiện thực hiện
kiểm tra thường xuyên và có hệ thống của kế toán đối với thủ kho, đảm bảo số
liệu chính xác kòp thời.
Sơ đồ 3: Sổ số dư
Phiếu xuất kho phòng giao nhận
Thẻ kho Sổ số dư Bảng luỷ kế
Phiếu xuất kho chứng từ xuất
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
4. Tài khoản sử dụng trong kế toán.
Tài khoản 152, 153:Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
Nợ TK 152, 153 Có
- Giá trò thực tế của vật liệu, công cụ - Giá trò thực tế của nguyên liệu,
dụng cụ nhập kho mua ngoài, tự vật liệu công cụ dụng cụ xuất dùng
chế, thuê ngoài gia công, nhận góp để sản xuất, để bán, thuê ngoài.gia
vốn liên doanh. Công chế biến, góp vốn liên doanh cổ
- giá trò vật liệu công cụ dụng cụ phần.

phát hiện khi kiểm kê. – Giá trò nguyên liệu, vật liệu, công cụ
- giá trò phế liệu thu hồi.
dụng cụ phát hiện thiếu hụt khi kiểm kê.
Số dư bên nợ.
giá trò hàng hoá của vật liệu, công
cụ dụng cụ tồn kho cuối ky.
Trang:7
- Tai khoản 151. Hàng đang đi trên đường.
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trò thực tế của hàng hoá, vật tư mua
ngoài đã thuộc quyền sở hửu của Công ty nhưng chưa về nhập kho, còn đang đi
trên đường vận chuyển ở bến bải hoạc đã về đến Công ty nhưng đang chờ kiểm
nhận.
Nợ TK 151 Có
Giá trò vật tư hàng hoá còn đang Giá trò vật tư hàng hoá đang
đi trên đường. đi trên đường đã về nhập kho
hoạc chuyển thẳng cho khách
hàng…
Số dư cuối kỳ:
Giá trò hàng hoá vật tư đã mua
nhưng chưa về nhập kho.
III. Phương pháp phản ánh và sơ đồ kế toán
1.Kế toán nhập kho nguyên vật liệu:
1.1. Khi mua nguyên vật liệu nhập kho, kế toán phản ánh.
1.1.1. Giá mua vật liệu, thuế giá trò gia tăng phải nộp.
Nợ TK 152
Nợ TK 153
Có TK 111,112,331
1.1.2. Các khoản chi phí phát sinh trong quá trình mua và nhập vật liệu.
Nợ TK 152
Nợ TK 153

Có TK 111,112
1.1.3. Nếu được bên bán giảm giá.
Nợ TK 331
Có TK 152
1.1.4. Nếu được hưởng khoản chiết khấu thanh toán do thanh toán sớm tiền
mua vật liệu.
Nợ TK 111,112,331
Có TK 515
1.1.5. Thuế nhập khẩu nộp cho nhà nước đối với vật liệu nhập khẩu được tính
vào giá nhập.
Nợ TK 152
Trang:8
Có TK 3333
1.1.6. thuế GTGT phải nộp đối với một số vật liệu nhập khẩu nhưng được
khấu trừ.
Nợ TK 133
Có TK 33312
1.2. Khi nhập kho vật liệu mà phái hiện vật liệu thiếu hoặc thừa kế toán
phản ánh.
1.2.1. Đối với vật liệu thiếu do hao hụt trong đònh mức cho phép, kế toán
phản ánh giá trò vật liệu nhập kho đúng theo giá trò mua đã ghi trên hoá đơn.
Nợ TK 152
Nợ TK 133
Có TK 331
1.2.2. Nếu vật liệu thiếu không nằm trong đònh mức cho phép chưa xác đònh
được nguyên nhân.
Nợ TK 152
Nợ TK 1381
Có TK 111,112,331
1.2.3. Nếu vật liệu thừa chưa xác đònh được nguyên nhân đã được doanh

nghiệp nhập kho.
Nợ TK 152
Nợ TK 153
Có TK 111, 112, 331
Có TK 3381: Giá trò thừa
Nếu vật liệu được doanh nghiệp giữ hộ cho bên bán, kế toán ghi.
Nợ TK 002
1.3. Khi nhập vật liệu từ các nguồn khác
1.3.1. Do tự sản xuất.
Nợ TK 152
Có TK 154
1.3.2. Vật liệu thuê ngoài gia công chế biến hoàn thành.
-Trò giá vật liệu xuất giao cho người nhận chế biến.
Nợ TK 154
Có TK 152
-Khoản phải thanh toán cho người nhận chế biến.
Nợ TK 154
Có TK 111, 112, 331
-Khi nhập kho trở lại.
Nợ TK 152
Có TK 154
1.3.3. Nhập kho do được cấp, biếu tặng, góp vốn…
Trang:9
Nợ TK 152
Có TK 411
Có TK 111, 112
1.3.4. Nhập vật liệu để xuất dùng cho sản xuất nhưng sử dụng không hết.
Nợ TK 152
Có TK 621
2.Kế toán xuất kho nguyên vật liệu

-Xuất vật liệu dùng vào sản xuất kinh doanh.
Nợ TK 621, 627, 641, 642
Có TK 152
-Xuất vật liệu để góp vốn liên doanh.
Nợ TK 222
Nợ TK 128
Nợ TK 412: chênh lệch đánh giá lại tài sản.
Có TK 152
Có TK 412
-Khi xuất vật liệu để gia công chế biến.
Nợ TK 154
Có TK 152
-Xuất vật liệu bán, doanh nghiệp có hoá đơn,
Nợ TK 632
Có TK 152
(đồng thời phản ánh doanh thu )
3.Kế toán kiểm kê nguyên vật liệu
Kiểm kê nguyên vật liệu là công việc cần thiết để bảo vệ an toàn của toàn bộ
vật liệu và phát hiện kòp thời các sai sót và vi phạm trong quản lý, sử dụng…
3.1. Khi kiểm kê có vật liệu bò thiếu.
-Nếu trò giá thiếu được ghi tăng giá vốn hàng bán.
Nợ TK 632
Có TK 152
-Nếu giá trò thiếu chưa xác đònh được nguyên nhân.
Nợ TK 1381
Có TK 152
Sau đó kế toán căn cứ và quyết đònh sử lý.
Nợ TK 1388
Nợ TK 632
Có TK 1381

3.2. Khi kiểm kê có vật liệu thừa
-Nếu thừa do nhầm lẩn trong ghi chép, tính toán.
Nợ TK 152
Trang:10
Có TK: có liên quan
-Nếu thừa nhưng chưa xác đònh được nguyên nhân.
Nợ TK 152
Có TK 3381
-Sau đó căn cứ quyết đònh xử lý kế toán ghi.
Nợ TK 3381
Có TK 632
4.Đánh giá lại nguyên vật liệu:
Khi đánh giá lại làm tăng nguyên vật liệu, kế toán căn cứ vào khoản chênh lệch
tăng
Nợ TK 152
Có TK 412
-Đánh giá lại nguyên vật liệu.
Nợ TK 412
Có TK 152
5. Kế toán công cụ dụng cụ:
5.1.Khi nhập công cụ dụng cụ
Nợ TK 153
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
5.2.Khi xuất công cụ dụng cụ để sử dụng
Nợ TK 627
Nợ TK 641
Nợ TK 642
Có TK 152
-Nếu công cụ dụng cụ xuất dùng được phân bổ hai lần.

Nợ TK 1421, 242
Có TK 153
Cuối tháng: Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 1421, 242
5.3.Khi xuất công cụ dụng cụ để kinh doanh
Nợ TK 1421, 242
Có TK 1533
-Đầu kỳ xác đònh mức hao mòn.
Nợ TK 811
Có TK 1421
-Khi nhận lại công cụ dụng cụ hết hạn cho thuê.
Nợ TK 1533
Có TK 1421, 242
Trang:11
CHƯƠNG II
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ
DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
TRUNG HIẾU
I.Đặc điểm cơ bản của Công ty TNHH xây dựng Trung Hiếu
1.Lich sử hình thành và phát triển của Công ty:
Công ty TNHH xây dựng Trung Hiếu được Uỷ ban nhân dân tỉnh Đăk Lăk
ký quyết đònh thành lập 29/04/2003 được phòng đăng ký kinh doanh. Sở kế
hoạch và đầu tư tỉnh Đăk Lăk cấo giấy phép kinh doanh số 4002000298.
Từ ngày Công ty được thành lập đến nay, trải qua những bước thang trầm
của nền kinh tế thò trường, phải cạnh tranh gây gắt tình trạng thiếu việc làm, uy
tín trên thò trường chưa có tuy vậy trong suốt những năm qua Công ty đã từng
bước đứng vững trên thò trường. Thể hiện qua những chỉ tiêu đặt được, doanh thu
năm nay cao hơn năm trước và Công ty làm ăn có lợi nhuận.
Công ty đã thành lập theo luật doanh nghiệp, là loại hình doanh nghiệp

ngoài quốc doanh. Thực hiện hoạch toán kinh tế độc lập, tự chòu trách nhiệm về
mọi hoạt động kinh doanh theo luật doanh nghiệp và có các chức năng sau:
-Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp.
-Xây dựng công trình giao thông, cầu đường
-Xây dựng công trình thuỷ lợi.
2.Chức năng và nhiệm vụ của Công ty:
* Giám đốc Công ty: Là người lãnh đạo cao nhất, là người chòu trách nhiệm
toàn quyền đối với Công ty, cùng với phó Giám đốc trực tiếp chỉ đạo các phòng
ban, các đội sản xuất và trực tiếp chỉ đạo các phòng kỹ thuật tính toán các số liệu
để tham gia đấu thầu và trực tiếp chỉ đạo phòng kế toán tài vụ về mọi mặt tài
chính của doanh nghiệp.
* Phó giám đốc: Là người giúp việc cho Giám đốc kiểm tra, giám sát hoạt
động của Công ty, khi được sự uỷ nhiệm của Giám đốc, phó Giám đốc phụ trách
phòng kế hoạch, lên phương án thi công để tham gia đấu thầu công trình.
* Phòng tổ chức hành chính và lao động tiền lương.
Gồm một trưởng phóng và ba nhân viên giúp việc, phòng có trách nhiệm
tham mưu cho Giám đốc tổ chức cán bộ, quản lý lao động, xác đònh về đònh mức
lao động tiền lương, quyền lợi của người lao động.
Trang:12
•Phòng kế toán tài vụ: Phòng này gồm một trưởng phóng và ba nhân viên
có chức năng giám sát toàn bộ tài sản của Công ty, phân tích các hoạt động tài
chính của Công ty, tổng hợp các số liệu tài liệu kế toán theo đúng nguyên tắc kế
toán Việt Nam. Chò trách nhiệm trước Giám đốc về số liệu báo cáo của các
phòng, giúp Giám đốc đề ra kế hoạch tài chính cho Công ty.
•Phòng kế hoạch kỹ thuật: Gồm 7 nhân viên, 2 phó phòng, 2 bộ phận; bộ
phận kế hoạch và bộ phận kỷ thuật thi công.
•Phòng vật tư: Gồm 3 người 1 trưởng phòng và 2 nhân viên phòng này có
nhiệm vụ thu mua vật liệu, cung cấp cho công trình mà Công ty đang thi công chò
trách nhiệm về trách nhiệm vật tư cung cấp cho công trình.
•Các đội sản xuất: Có nhiệm vụ tổ chức tại công trình trong quá trình thi

công, nếu phát hiện có những vấn đề kỷ thuật thì sữ lý tuỳ theo quyền hạn của
mình, nếu có vấn đề nghiêm trọng phải báo cáo cho phòng kế hoạch kỹ thuật,
Giám đốc để xữ lý.
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty :
Sơ đồ 4: Tổ chức bộ máy của Công ty
Ghi chú
Quan hệ chức năng
Quan hệ trực tuyến
Trang:13
BAN GIÁM ĐỐC
NÔNG TRƯỜNG
BAN GIÁM ĐỐC
NÔNG TRƯỜNG
Phòng
TC-HC
Phòng
TC-HC
Phòng
Vật tư
Phòng
Vật tư
Các đội
SẢN XUẤT
Các đội
SẢN XUẤT
Phòng
KH-KT
Phòng
KH-KT
Phòng

KT - TV
Phòng
KT - TV
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD TRONG 3 NĂM
Chỉ tiêu MS Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
Doanh thu bán hàng nội bộ
các khoản giảm trừ
1
3
15.627.041.096
4.031.155
21.788.056.483 260.317.918
1. Doanh thu thuần (BH10=1 10 15.623.009.941 21.788.056.48 260.317.891
2. Giá vốn hàng bán 11 15.214.801751 21.229.812.95 2.565.789
3. Lợi nhuận gộp Bh20=10-11 20 408.203190 558243.529 3.741.73.305
4. Doanh thu HĐTC 21 28.424 29.610 30.063
5. Chi phí tài chính 22
6. Chi phí bán hàng 24 642.326
7. Chi phí quản lý DN 25
8. Lợi nhuận thuần từ HĐTC
(30=20+12)
30 28.424 29.610 (616.267)
9. Thu nhập khác 31 53.967.356 40.290.908 136.892.843
10. Chi phí khác 33 18.021.550 65.272.461 1.983.091
11. Lợi nhuận khác 30+20 40 3.945.815 (24.918.552) 11.862.975
12. Lợi nhuận trước thuế
20+30+40
60 444.182.429 553.291.587 492.190.794
13. Thuế tài chính DN 28% 60 142.138.338 19.321.587 1.317.813.42
2

14. Lợi nhuận sau thuế 60 302.044.041 383.969.943 56.347.327
Phân tích:
Nhìn qua bảng ta thấy sự phát triển của Công ty ngày càng vững mạnh đi
lên. Tổng doanh thu năm 2003 từ 10.043.467.240 đồng tăng lên và đạt được
5.223.813 đồng, cùng với sự phát triển vững mạnh và sự lãnh đạo tài tình của
lãnh đạo và cán bộ công nhân viên đã kết hợp chặt chẽ , tinh thần trách nhiệm
của người công nhân, các đội thi công thể hiện rất rõ rệt.
Năm 2004 tăng lên 1,5% so với năm 2003, năm 2005 tăng lên 1,38% so với
năm 2004, năm 2005 doanh thu vẫn không giảm mà tăng rất đều. Mặc dù chi phí
giữa năm 2003 và năm 2005 có giảm 0,5% song năm 2004 tuy tăng 3,5% nhưng
vẫn không làm cho lợi nhuận giảm sút mà vẫn tăng 66,75% so với năm 2003.
Năm 2005 tổng lợi nhuận tăng 1,72% so với năm 2004 điều đó chứng tỏ
Công ty làm ăn ngày càng phát triển và vững mạnh trên thò trường.
II. Tình hình thực hiện kế toán hoạch toán NVL- CCDC
1.Đặc điểm và công tác kế toán tại Công ty TNHH xây dựng Trung
Hiếu.
Trang:14
1.1. Nguyên tắc tổ chức và nhiệm vụ của phòng kế toán.
Tình hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty theo mô hình tập trung, ghi sổ kế
toán, lập báo do phòng kế toán Công ty thực hiện.
1.2. Bộ máy kế toán của Công ty.
Sơ đồ 5: Bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán kế toán Kế toán Kế toán Thủ
NH- kế vật tư tổng tiền quỹ
toán CN TSCĐ hợp mặt
Ghi chú:
Quan hệ chức năng
Quan hệ trực tuyến
Bộ máy kế toán của Công ty: Các nhân viên kế toán giúp cho Giám đốc về

vấn đề tài chính.
- Kế toán trưởng: Là người có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế toán, chỉ đạo
thực hiện toàn bộ công tác kế toán thống kê và hoạch toán kế toán của Công ty
đúng chế độ kế toán quốc gia và theo luật kế toán có vai trò như kiểm soát viên
của Công ty.
- Kế toán ngân hàng: Theo dõi phần thu chi tiền gửi ngân hàng,tiền đang
chuyển của đơn vò thông qua ngân hàng, kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ
tiến hành lập uỷ nhiệm chi hoặc viết sec chuyển khoản khi có lệnh chi tiền của
lạnh đạo và kế toán trưởng.
- Kế toán công nợ thu phải trả: Theo dỏi các khoản phải chi, phải trả cho
người bán, đối chieeus công nợ hàng tháng, quý năm đối với từng khách hàng.
- Kế toán vật tư: Có nhiệm vụ ghi chếp và phản ánh chính xác phản ánh
tình hình kòp nhập xuất, tồn kho của nhiên liêu, vật liệu công cụ dụng cụ vào
phiếu xuất kho về số lượng nhập xuất tốn trong tháng.
- Kế toán TSCĐ.CCDC & XDCB: theo dõi tình hình tăng giảm và trích
khấu hao TSCĐ của đơn vò, phân bố thu chi công cụ dụng cụ, thanh toán các
công trình XDCB và lập báo cáo khi cấp trên yêu cầu.
- Kế toán tổng hợp: phản ánh tổng hợp sản xuất kinh doanh và các sản
phẩm khác thể hiện ở các sổ kế toán chi tiết, theo dỏi tình hình hiện có và biến
động của các loại tài sản, tiền vốn của Công ty, kiểm tra tính toán chính xác kết
quả kinh doanh của từng tháng, từng quý cũng như cả năm, theo dõi công tác
Trang:15
thống kê sản xuất. Lập báo cáo biểu theo yêu cầu của cấp trên đối với đòa
phương.
- Kế toán tiền mặt: Có trách nhiệm cập nhật chứng từ, kiểm tra tính hợp
pháp của chứng từ, lập phiếu, thu chi, đối chiếu quỹ tiền mặt thực tế và trên sổ
sách hàng ngày và cuối tháng.
- Kế toán, BHXH, BHYT: Kế toán BHXH, BHYT, tiền lương, tiền thưởng,
các khoản trợ cấp cho công nhân viên, đồng thới lập báo cáo về tiến lương,
BHXH và các khoản thanh toán khác.

- Thủ quỹ: nhiệm vụ chủ yếu là kiểm nhận và cấp phát tiền gửi quỹ để bảo
đảm an toàn, mở sổ quỹ tiền mặt để theo dõi thu chi hàng ngày. Đối chiếu với kế
toán tổng hợp
* Tính hình chế độ kế toán Công ty đang áp dụng hiện nay:
- Hình thức kế toán ứng dụng: chứng từ ghi sổ.
- Phương pháp kế toán TSC: phương pháp khấu hao theo đường thặng.
- Phương pgáp kế toán hàng tồ kho: Nguyên tắc đánh giá theo phương
pháp từng thời điểm.
- Phương pháp xác đònh hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
Sơ đồ 6: Sổ chứng từ ghi sổ:
Trang:16
Chứng Từ Gốc
Chứng Từ Gốc
Chứng Từ Kế Toán
Chứng Từ Kế Toán
Sổ, Thẻ Kế
Toán
Chi Tiết
Sổ, Thẻ Kế
Toán
Chi Tiết
Bảng Tổng Hợp
Chi Tiết
Bảng Tổng Hợp
Chi Tiết
BẢNG CÂN
ĐỐI
SỐ PHÁT SINH
BẢNG CÂN

ĐỐI
SỐ PHÁT SINH
Sổ Nhật Ký Chung
Sổ Nhật Ký Chung
SỔ CÁI
SỔ CÁI
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày :
Đối chiếu kiểm tra :
Ghi cuối tháng :
+ Trình tự ghi sổ tại Công ty TNHHXD Trung Hiếu
- Hàng ngày căn cứ và các chứng từ làm căn cứ ghi sổ .
- Ghi các nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhập ký chung. Từ nhật ký chung
chuyển số liệu để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Sau đó mở
sổ kế toán chi tiết đồng thời với việc mở sổ nhật ký chung ghi các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh vào sổ kế toán chi tiết các nghiệp vu ïkinh tế phát sinh.
- Cuối tháng cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối phát sinh. Sau đó
kiểm tra đối chiếu khớp đúng với số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi
tiết, từ đó tiến hành lập báo cáo tài chính.
2.Tình hình hạch toán NVL- CCDC tại Công ty TNHH xây dưng
Trung Hiếu.
a. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại Công ty
TNHH XD Trung Hiếu:
Trang:17
- Nguyên vật liệu công cụ dụng cụ là một vấn đề khá phức tạp trong Công ty
cho nên việc quản lý chặt chẽ tình hình cung cấp, bảo quản và sữ dụng vật liệu

là một trong những nội dung quan trọng trong công tác quản lý hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để góp phần nâng cao chất lượng và hiệu
quả quản lý vật liệu, trong khi thực hiện kế toán nguyên vật liệu,CCDC có các
nghiệp vụ sau.
- Tổ chức ghi chèp chứng từ thủ kho phản ánh chính xác, kòp thời và kiểm ta
chặt chẻ tình hình cung cấp vật liệu trên các mặt. Số lượng chất lượng và giá trò
thực tế và thời gian cung cấp cũng như thời gian sữ dụng từng loại, đánh giá và
phân loại từng thứ vật liệu, CCDC, nhập xuất tồn NVL, công dụng tiêu hao sữ
dụng cho dây dựng và kinh doanh. Phải có biên bản nghiệm thu chất lượng vật
liệu, CCDC khi nhập kho.
- Các kế toán viên Công ty vận dụng đúng đắn các phương pháp hoach toán
NVL,CCDC phản ánh chính xác kòp thời giá trò vật liệu xuất dùng cho các đối
tượng khác nhau, hướng dẩn kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện đònh mức tiêu hao
NVL, CCDC phát hiện và ngăn ngừa kòp thời những trường hợp sữ dụng NVL,
CCDC sai mục đích lảng phí. Việc chấp nành các nguyên tắc thủ tục nhập xuất,
thực hiện đầy đủ các chế độ hoạch toán ban đầu, mở ra các loại sổ sách, thẻ chi
tiết giúp cho lãnh đạo chỉ đạo công tác quản lý sữ dụng CCDC trong phạm vi
toàn ngành.
- Cuối tháng kế toán kiểm tra việc thực kế toán thu mua, tình hình dự trữ,
phát hiện kip thời tình hình thiếu thừa, ứ đọng, kém phẩm chất, lạng phí, tham ô,
tham gia kiểm kê đánh giá lại NVL, CCDC theo chế độ quy đònh và lập báo cáo
có liên quan.
b. Tình hình đánh giá NVL- CCDC tại Công ty.
Công ty áp dụng phương pháp tính giá vật liệu CCDC nhập kho theo giá thực
tế tuỳ theo nguồn nhập mà các giá trò thực tế cuă vật liệu CCDC bao gồm các
khoản chi phí khác nhau.
- Công thức:
Giá thực tế giá mua trên hoá đơn chi phí giảm giá kỳ mua
VL_CCDC = (cả thuế nhập khẩu ) + thu mua - ( hàng bò trả lại )
Trang:18

Vật liệu CCDC mua về dúng cho xây dựng thuộc đối tượng chòu thuế GTGT,
doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp.
-Công thức:
Giá mua ghi giá mua thuế
Trên hoá đơn = chưa thuế + GTGT
Giá thực tế của VL giá thực tế chi phí chi phí vận
CCDC thuê ngoái = của VL xuất + chưa + chuyển về
Gia công chế biến ra gia công thuế doanh nghiệp
Giá thực tế của VL, CCDC giá thực tế của các bên
Nhận góp vốn liên doanh , = tham gia góp vốn
Vốn chi phí được thu hối thống nhất đánh giá.
Giá thực tế của vật liệu thu giá thực tế ước tính có thể
Nhặt được, phế liệu thu hồi = sữ dụng hoặc giá bán
• Bảng giá nhập NVL,CCDC:
PHIẾU NHẬP KHO
Số 52
Ngày 03 tháng 04 năm 2006
Tên và đòa chỉ người nhận: VÕ VĂN TƯỚC
Nhập tại kho: Công trình trường dân tộc nội trú cư jút
Số Tên vậtư Đơn vò Số lượng Đơn giá Thành tiền
Trang:19
TT thành phẩm tính
Yêu Thực
Cầu nhập
01 Xi măng Tấn 17 17 905.000 15.385.000
02 Máy trộn bê tông Cái 01 01 6500.000 6.5000.000
Tổng 21.885.000
Hai mươi mốt triệu tám trăm tám mươi lăm ngàn đồng chặn.
Nguồn: Từ phòng kế toán
CÔNG TY TNHH TRUNG HIẾU:

Giấy đề ngò nhập vật tư.
Người đề nghò: Vỏ Văn Tước
Phu trach bộ phận: phòng vật tư
Công trìng:tTrường học dân tộc nội trú cư jút.
STT Tên vật tư Đơn vò tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
01 Cát xây m 50 85.000 4250.000
02 Đá khối m 20 50.000 1.000.000
03 Gạch thé viên 5.000 230 1.150.000
04 Cuốc cái 10 40.000 400.000

05 Xà ben Cái 10 42.000 420.000
Tổng Bảy triệu hai trăn hai mươi ngàn đồng 7.220.000
Nguồn: Từ phòng kế toán
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TRUNG HIẾU
PHIẾU XUẤT KHO
SÔ: 61
Ngày 11 tháng 04 năm 2006
Nguồn đề nghò: Võ Văn Tước
Phụ trách bộ phận: phòng vật tư
Công trình: Trường dân tộc nội trú Cư Jút

Trang:20
Số Tên vậtư Đơn vò Số lượng Đơn giá Thành tiền
TT thành phẩm tính
Yêu Thực
Cầu xuất
01 Xi măng Tấn 10 10 950.000 9.650.000
02 Máy trộ bê tông Cái 01 01 650.000 650.000

Tổng 9.700.000

Chín triệu bảy trăm ngàn đồng chặn
Nguồn : Phòng kế toán
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ
Người đề nghò: Võ Văn Tước
Phụ trách bộ phận: Phòng vật tư
Công trình: trường dân tộc nội trú Cư Jút.
STT Tên vật tư Đơn vò tính Số lượng Đơn giá Ghi chú
01 Cát xây m 40 58.000
02 Đá khối m 15 50.000
03 Gạch thé viên 3.000 430

04 Cuốc Cái 05 42.000
05 Xà ben Cái 05 45.000
Nguồn :từ phòng kế toán.
CÔNG TY TNHH XD TRUNG HIẾU
BẢNG TỔNG HP NHẬP, XUẤT NVL, CCDC
STT Tên vật tư Tồn đầu Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ
Kỳ
SL Thành tiền SL Thành tiền
Trang:21
01 Xi măng 0 27 24.435.000 22 19.910.000
02 Gạch ống 0 35.000 8.050.000 20.000 4.600.000
03 Gạch thẻ 0 5000 1.150.000 3000 690.000
04 Đá khối 0 20 1.000.000 15 750.000
05 Đá 4*6 0 20 1.200.000 20 960.000
06 Cát xây 0 50 2.900.000 40 2.230.000
07 Cát tô 0 13 884.000 5 240.000
08 Xa ben 0 10 420.000 5 210.000
09 Tủ đựng hồ sơ 0 1 800.000 1 800.000
10 cuốc 0 10 400.000 10 400.000

11 Búa đập đá 0 1 320.000 1 320.000
12 Thép 0 1200 9.840.000 120.000 9.840.000
13 Máy trộn bê tông 0 1 6.500.000 1 6.500.000
Nguồn: Phòng kế toán
3.Các chứng từ sổ sách để kế toán ghi NVL, CCDC:
3.1. Các chứng từ ghi sổ NVL, CCDC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 4/20006
Số 55
Chứng từ
Diễn giải TK Số tiền Ghi chú
Trang:22
Số NT Nợ Có
55 23/ 4 Chi tiền mua VL N kho 152 111 16.405.000
55 31/ 4 Chi tiến mua CCDCNK 153 111 6.500.000
Thuế đầu vào vl,CCDC 133 111 2.290.000
Cộng 25.195.500
Người lập Kế toán trưởng.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 4/20006
Số 56
Chứng từ
Diễn giải TK Số tiền Ghi chú
Số NT Nợ Có
56 23/ 4 Chi tiền mua VL N kho 152 331 35.000.000
56 31/ 4 Chi tiến mua CCDCNK 153 331 1.940.000
56 31/ 4 Thuế đầu vào vl,CCDC 133 331 3.694.000
Cộng 40.634.000
Người lập Kế toán trưởng.
Trang:23

BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 7 NĂM 2005
Stt Họ Và Tên 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
Tổng
cộng
Xếp loại
Phòng
Lãnh
đạo
1 Trần thò Dung x / X x x x x / x x x x x / x x x x x / x x x x x / 23,5 A
2 Nguyển văn Thanh x / X x x x x / x x x x x / x x x x x / x x x x x / 23,5 A
3 Hoàng thi Nhung x / X x x x x / x x x x x / x x x x x / x x x x x / 23,5 A
4 Lâm tiểu Điệp x / X x x x x / x x x x x x / x x x x x / x x x x x / 24,5 A
5 Nguyển chí Tình x / X x x x x x x x x x x / x x x x x / x x x x x / 23,5 A
6 Triệu Thò Huệ x / x x x x x / x x x x x / x x x x x / x x x x x / 23,5 A
Nguồn : từ phòng kế toán

Kí hiệu : Dấu X=1 công ; dấu / = 0,5 ; P = Nghỉ phép ; H = Đi học ; NL = Nghỉ lễ ; 0 = Vắng không có lí do ; VP = Vắng có lí do
Đ/C : Bùi Khắc Huy đi công tác tại Lào từ ngày 9/7 đến 16/7/2005
Trang:24
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TRUNG HIẾU
SỔ CÁI
QUYỂN SỔ . Số…
Tài khoản 152. NVL
Ngày Chứng từ Số tiền
tháng Diễn giải TK đối
ghi sổ số hiệu NT ứng Nợ Có
Số dư đầu tháng
55 31/ 4 Chi tiền mua VL NK 111 16.105.000
56 31/ 4 Chi TM mua VL NK 331 35.000.000
58 31/ 4 Xuất VL cho XD 621 35.790.000

58 31/ 4 XVL làm lán trại 6272 3.345.000
58 31/ 4 VL kiểm kê hao hụt 1581 10.185.000
Cộng PS trong tháng 51.405.000 48.320.000
Số dư cuối tháng 3.085.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
SƠ ĐỒ SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Ngày… tháng … năm
Ngày ghi Chứng từ Đã ghi TK đối ứng Số phát sinh
Sổ Diện giải sổ cái
Số H Ngày Nợ Có Nợ Có
Tháng trước CS
Công mang STS
Người ghi sổ Ngày 17 tháng 05 năm 2006
Kế toán trưởng
Trang:25

×