Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Một số biện pháp góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH-TM-DV ANH EM GIA ĐÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (534.61 KB, 60 trang )

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Toàn cầu hoá và sự hội nhập sâu sắc của kinh tế Việt Nam nhấn mạnh
vai trò tích cực mà quan hệ lao động lành mạnh có thể đóng góp cho các mục
tiêu công nghiệp hoá -hiện đại hoá đất nước.
Theo chủ trương đường lối của đảng và nhà nước Việt Nam đã và đang hội
nhập, hợp tác với các nước trong khu vực và các nước trên thế giới với phương
châm “Tích cực chủ động thâm nhập và mở rộng thò trường thế giới ”.
Đất nước ta đã đặt ra nhiều yêu cầu cấp bách cần phải đổi mới, vì thế bất kì
một doanh nghiệp nào dù có quy mô lớn đến đâu, hoạt động trong lónh vực
ngành nghề nào thì tầm quan trọng vẫn là yếu tố con người, bởi vì chính con
người có thể sản xuất ra sản phẩm, chính con người mới sản xuất ra sản phẩm
mới và cũng chính con người có thể sáng tạo ra hàng loạt phát minh, sáng chế…
vì thế vấn đề quan trọng là làm sao để con người hoạt động có hiệu quả, vấn
đề đặt ra ở đây là cách thức quản trò nguồn nhân lực.
Mặt khác đất nước ta đang ngày càng phát triển, khoa học công nghệ ngày
càng hiện đại. Các doanh nghiệp ngoài cạnh tranh về giá, chất lượng sản phẩm
thì vấn đề cạnh tranh về con người là một yếu tố không kém phần quan trọng.
Do đó nhà quản trò làm thế nào để thu hút tài năng, làm sao để người lao động
luôn trung thành với công ty và làm sao để họ phát huy được hết năng lực hiện
có.
Vì thế đó chính là lý do tại sao người viết lại viết về đề tài quản trò nguồn
nhân lực và đặt tên đề tài là: “Một số biện pháp góp phần nâng cao hiệu quả
cơng tác quản trị nguồn nhân lực tại cơng ty TNHH-TM-DV ANH EM GIA
ĐÌNH”.
Phơt op hảo hảo TRANG 1
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài :Quản trò nguồn nhân lực là một công tác rất
khó khăn vì đụng chạm đến con người, song nó không thể thiếu. Bởi vì nhà
quản trò là ngườiø đứng đầu trong doanh nghiệp, một tổ chức, họ sẽ điều hành


thông qua công nhân viên của họ, điều đó cũng đồng nghóa là đang quản trò
nguồn nhân lực. Nhà quản trò sẽ tạo ra một không khí vui vẻ hay căng thẳng,
thoải mái hay u ám, từ đó dẫn đến công nhân viên hoàn thành nhiệm vụ có
hiệu quả hay không? Đó là nghệ thuật quản trò nhân sự. Một lần nữa em muốn
nhấn mạnh rằng “Quản trò nhân sự quyết đònh sự thành công của doanh
nghiệp”.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu :
Đối tượng của đề tài là chính sách đào tạo của công ty. Để thực hiện được
mục tiêu của đề tài thì phải tìm hiểu các vấn đề như: Nhân Sự, Sản Xuất,Tài
Chính … của công ty có thể xác đònh đúng đắn điểm mạnh, điểm yếu của chính
sách đào tạo từ đó đua ra những biện pháp hoàn thiện chính xác và có tính phù
hợp với thực tế cao.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Trong quá trình thực hiện chuyên đề tốt nghiệp em đã đi thực tế tại công
ty đồng thời dùng những phương pháp : như quan sát, thu thập thông tin, học
tập kinh nghiệm, tiếp thu những kiến thức thực tế từ đồng nghiệp để hiểu và
hoàn thành chuyên đề thực tập.
Dù rất cố gắng để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp nhưng cũng không
tránh được những nhược điểm và thiếu xót. Rất mong sự giúp đỡ nhiệt tình của
quý thầy cô và bạn bè .
5. Nội dung nghiên cứu của đề tài:
Gồm 4 chương:
Chương 1: Lòch sử hình thành và phát triển của công ty.
Chương 2: Cơ sở lý luận về quản trò nguồn nhân lực.
Chương 3: Phân tích tình hình quản trò nguồn nhân lực tại công ty.
Phơt op hảo hảo TRANG 2
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Chương 4: Một số biện pháp góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản trò
nguôn nhân lực.
CHƯƠNG 1:

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH
TM-DV ANH EM GIA ĐÌNH.
1.1 L ịch sử hình thành và phát triển của cơng ty:
 Tên công ty: CÔNG TY TNHH TMDV ANH EM GIA ĐÌNH.
 Tên khac : CÔNG TY TNHH TMDV SUNG NGUYEN.
 Hình thức sở hữu vốn: TNHH
 Hình thức hoạt động:Thương mại-Dịch vụ
 Trụ sở Bình Dương:432/9, Quốc lộ 13, Thị trấn An Thạnh, huyện Thuận
An,tỉnh Bình Dương.
 Điện thoại: (0650) 3745478.
 Fax : (0650) 3745478.
  Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:3701610697.
 Do :P.ĐKKD-sở KH-ĐT Tp Hồ Chí Minh cấp.
 Vốn điều lệ: 12 000 000 000.
 GíamđĐốc : ĐỒN ANH KIỆT.
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Được thành lập vào tháng 12 năm 2005, công ty với tổng diện tích 11 hacta
và lợi thế vò trí nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bình Dương. Chúng tôi đã
hoàn chỉnh hệ thống kho bãi đạt chuẩn 20.000 m
2
kha hiện đại đáp ứng nhu
cầu cấp bách về kho bãi trong khu vực.
Cty tự hào là nhà cung cấp dòch vụ chuyên nghiệp với giá cả cạnh tranh,
thoả mãn nhu cầu của khách hàng.
Phơt op hảo hảo TRANG 3
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Cty cam kết luôn luôn cải tiến chất lượng phục vụ để xây dựng đối tác lâu
dài .
1.1.2 Mục tiêu và nhiệm vụ tổng quát :
- Thực hiện tốt những điều luật của luật đầu tư tại Việt Nam cũng như những

nghò đònh do chính phủ Việt Nam quy đònh chi tiết, thi hành luật đầu tư tại Việt
Nam.
- Xây dựng tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động kinh doanh một cách hiệu
quả.
- Thực hiện các chế độ chính sách, quản lý kinh tế, tổ chức hàng ngày ghi
chép cập nhật sổ sách, chứng từ rõ ràng, bảo đảm xử lý tốt nguồn vốn.
- Quản lý sử dụng lao động khơng ngừng nâng cao chun mơn nhằm nâng cao
năng suất hiệu quả trong cơng việc.
- Tự trang bi đổi mới các thiết bị, đầu tư xây dựng nâng cấp và mở rộng cơ sở hạ
tầng bằng nguồn vốn tự hoạt động kinh doanh.
- Nghiên cứu và thực hiện q trình sản xuất kinh doanh phù hợp với luật pháp
trong nước.
1.1.3 Chức năngï và nguyên tắc hoạt động của công ty
1.1.3.1 Chức năng:
- Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp cầu đường, giao thông, thuỷ lợi,
sang lấp mặt bằng, trang trí nội thất.
- Mua bán chế biến nông sản – lương thực, thực phẩm(không chế biến thực
phẩm tươi sống tại trụ sở).
- Gia công cơ khí (không gia công tại trụ sở ).
- Đại lý kinh doanh xăng dầu, kinh doanh vận tải bằng ôtô.
- Cho thuê kho bãi, xưởng.
- Mua bán vật tư nông nghiệp (trừ thuốc bảo vệ thực vật ), phân bón, hàng
điện, điện lạnh, điện công nghiệp và điện gia dụng, vật liệu xây dựng, hàng
trang trí nội thất.
Phơt op hảo hảo TRANG 4
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

Phôt op hảo hảo TRANG 5
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP


Phôt op hảo hảo TRANG 6
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
1.1.3.2 Nguyên tắc hoạt động của công ty :
Công ty hạch toán độc lập và chiụ trách nhiệm về kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh vì công ty có tư cách pháp nhân riêng, sử dụng con dấu riêng.
Đồng thời công ty phải đảm bảo kết quả kinh doanh phải có lãi để tái sản xuất
và có khả năng mở rộng quy mô nhằm bảo tồn và phát triển nguồn vốn được
giao từ ngân sách nhà nước.
Hoạt động của công ty đúng theo nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ tư
tưởng trong quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh trên cơ sở thực hiện quyền
làm chủ của tập thể cán bộ công nhân viên trong đơn vò, không ngừng nâng
cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh đúng theo đường lối phát triển của đảng và
nhà nước.
1.1.4 Cơ cấu bộ máy tổ chức nhân sự :
1.1.4.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty:
Ở bất kỳ tổ chức nào để đạt được mục tiêu chung của tổ chức mọi hoạt động
của các thành viên phải được điều phối một cách nhòp nhàng và có khoa học.
Do vậy lãnh đạo doanh nghiệp phải tổ chức tốt bộ máy quản lý của mình,
quy đònh cụ thể quyền hạng và từng cá nhân, giao đúng người đúng việc.
Ngoài ra bộ máy nhà nước quản lý phù hợp với qui mô doanh nghiệp đảm
bảo tính hiệu quả mà không lãng phí.
Bộ máy quản lý quản lý của công ty TNHH TMDV ANH EM GIA ĐÌNH
được tổ chức năng gồm các bộ phận sau:
Hình 1.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
Phơt op hảo hảo TRANG 7
TỔNG GIÁM
ĐỐC
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
P.KT : phòng kế toán .
P.NS : phòng nhân sự .

P.KH : phòng kinh doanh.
P.KT : phòng kỹ thuật.
Qua sơ đồ trên chúng ta có thể thấy được rằng công ty TNHH TMDV ANH
EM GIA ĐÌNH có tổ chức bộ máy quản lý theo chế độ trực tuyến. Do đó tránh
dược tình trạng tập trung toàn bộ các vấn đề quản lý cho giám đốc.Với bộ máy
tinh gọn, trách nhiệm phân công rõ ràng cho từng phòng ban, cá nhân làm cho
hoạt đôïng của công ty đi vào nề nếp đồng bộ, mỗi cá nhân đều có điều kiện
phát huy khả năng của mình. Chế độ tiền lương, tiền thưởng ngày càng được
cải thiện làm cho cán bộ công nhân viên ngày càng gắng bó với công ty.
1.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận :
* Tổng giám đốc:
- Nhiệm vụ :
+ Quyết đònh phương hướng, kế hoạch, dự án sản xuất–kinh doanh và các chủ
trương lớn của công ty.
+ Quyết đònh các vấn đề về bộ máy tổ chức điều hành để đảm bảo hiệu quả.
+ Quyết đònh phân chia lợi nhuận, phân phối lợi nhuận vào các quỹ công ty.
+ Phê duyệt quyết toán công ty.
-Chức năng :
+Quyết đònh vế việc đề cử phó tổng giám đốc, kế toán trưởng công ty.
Phơt op hảo hảo TRANG 8
P.GIÁM ĐỐC
P.KT P.NS P .KD
P.KT
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
+ Bổ nhiệm bãi nhiệm trưởng, phó phòng và các chức danh lãnh đạo khác
trong công ty.
+ Tuyển dụng lao động và kí hợp đồng lao động
Xét nâng lương, khen thưởng cho cá nhân tập thể trong công ty.
* Pho giám đốc:
Là những người tham mưu và trợ giúp cho giám đốc trong việc điều hành và

hoạt động hàng ngày của công ty. Phó giám đốc được phân công phụ trách một
số việc thuộc chức năng và quyền hạn của giám đốc.
-Nhiệm vụ:
+Điều hành Công ty khi Giám đđốc Công ty đđi vắng (theo sự uỷ quyền của
Giám đđốc Công ty).
+Triển khai các văn bản, chỉ thò và thực hiện các công việc do ban Giám
Đốc phân công trong phạm vi quyền hạn của mình.
+Chòu trách nhiệm trước ban Giám đốc về các họat động tổ chức quản lý
sản xuất và đảm bảo chất lượng sản phẩm.
-Chức năng:
+Tham mưu cho ban giám đốc trong việc xây dựng kế họach sản xuất,
cung ứng vật tư đảm bảo không làm gián đoạn quá trình sản xuất và chi phí tồn
kho là thấp nhất.
+Theo dõi và quản lý bộ phận kỹ thuật, chuẩn bò mẫu và đảm bảo, kiểm
tra chất lượng trên dây chuyền sản xuất cũng như đặt gia công bên ngòai.
+Quản lý các bộ phận sản xuất và bộ phận bảo trì thiết bò.
+Báo cáo tình hình hoạt động sx đònh kỳ cho Ban giám đốc khi có yêu cầu.
+Hướng dẫn các bộ phận liên quan trong việc lập các mục tiêu chất lượng
liên quan đến lónh vực được phân công.
+Tổ chức triển khai và kiểm soát. Báo cáo đònh kỳ cho Ban Giám Đốc về
kết quả thực hiện.
* Phòng kế toán :
Phơt op hảo hảo TRANG 9
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
- Nhiệm vụ :
+ Lập các chứng từ thu, chi theo quy đònh pháp luật.
+ Theo dõi công nợ lãi vay.
+ Báo đònh kỳ hàng tháng về chi phí, lợi nhuận.
+ Lập quyết toán, báo cáo thuế theo đònh kì .
+ Quản lí hóa đơn, hồ sơ, chứng từ liên quan đến tài chính.

+ Tham mưu cho lãnh đạo về chính sách tài chính, quy đònh thuế quan.
+ Quản lí quỹ tiền mặt.
- Chức năng :
+Kiểm tra chứng từ thu chi theo quy đònh.
+ Đề nghò sửa đổi bổ sung chứng từ thanh toán.
+ Từ chối thanh toán đối với các chứng từ không hợp lệ.
+ Đề xuất cấp trên khen thưởng cá nhân có thành tích tốt.
+ Góp ý xây dựng nội bộ đơn vò.
* Phòng nhân sự:
- Nhiệm vụ :
+ Quản lí con dấu, hồ sơ, lí lòch cán bộ công nhân viên của công ty.
+ Lập kế hoạch tập huấn an toàn lao động cho cán bộ công nhân viên công ty.
+ Giải quyết xung đột nội bộ.
+ Kiểm tra, giám sát việc chấp hành quy chế, nội quy, kỷ luật của công ty.
+ Theo dõi tình hình tai nạn lao động để có hướng đề xuất khắc phục.
+ Thực hiện các thủ tục liên quan đến chính sách, chế độ của người lao động
như : bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, ốm đau, thai sản….
+ Soạn thảo văn bản, thông báo, quyết đònh và hợp đồng lao động.
+ Xử lý công văn đến, đi.
+ Giáo dục công nhân chấp hành nội quy lao động.
+ Phổ biến những quy đònh pháp luật liên quan đến chế độ và luật lao động.
+ Tham gia nghiên cứu pháp luật về lao động, bảo hiểm xã hội.
Phơt op hảo hảo TRANG 10
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
+ Lưu trữ các chứng từ liên quan đến hành chính.
- Chức năng:
+ Đề xuất kế hoạch đào tạo, nâng lương, khen thưởng cán bộ công nhân viên
công ty.
+Tham mưu cho lãnh đạo công ty những vấn đề liên quan đến chế độ, chính
sách của người lao động.

+ Tham gia công tác tuyển dụng lao động.
+ Tham mưu cho ban tổng giám đốc về tổ chức bộ máy sản xuất-kinh doanh và
bố trí nhân sự phù hợp với sự phát triển của công ty.
+ Kiểm tra việc chấp hành nội quy lao động, quy chế công ty.
+ Kết hợp với phòng kế toán xây dựng quỹ lương của công ty.
+ Góp ý xây dựng đoàn kết nội bộ.
* Phòng kỹ thuật:
- Nhiệm vụ:
+ Kiểm tra chất lượng sản phẩm.
+ Nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới.
+ Hướùng dẫn cán bộ công nhân viên thực hiện lập trình theo tiêu chuẩn ISO.
+ Theo dõi quá trình, công đoạn sản xuất.
+ Thực hiện công việc theo chỉ đạo của ban tổng giám đốc.
- Chức năng :
+ Đề xuất trang bò dụng cụ, thiết bò cần thiết cho công tác nghiên cứu sp.
+ Giám sát việc chấp hành quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn Iso.
+ Góp ý xây dựng nôïi bộ.
* Phòng kinh doanh:
- Nhiệm vụ:
+ Báo cáo doanh thu hàng tháng cho lãnh đạo công ty.
+ Lập phương án kinh doanh.
+ Phối hợp với maketing mở rộng thò trường tiêu thụ.
Phơt op hảo hảo TRANG 11
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
+ Chăm sóc khách hàng cũ, tìm kiếm khách hàng mới.
+Theo dõi biến động giá cả trên thò trường.
+ Bảo đảm doanh thu, thu hồi công nợ kòp thời.
+ Báo giá cho khách hàng khi có yêu cầu.
+ Phối hợp với phòng kế toán theo dõi việc thu hồi công nợ của khách hàng.
- Chức năng :

+ Đề xuất giá bán sản phẩm, tham khảo giá mua nguyên liệu.
+ Xây dựng chính sách khuyến mãi.
+ Giao dòch khách hàng để giữ mối quan hệ kinh doanh.
+ Góp ý xây dựng nội bộ công ty.
+ Đề xuất khen thưởng cá nhân xuất sắc.
1.1.5 Tình hình kinh doanh những năm qua :
Bảng 1.1: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
TÀI SẢN Mã
số
Thuyết
minh
Năm 2006 Năm 2007 năm 2008
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 5.902.659.700
3.188.256.434 5.166.862.603
Tiền và các khoản tương
đương tiền
110 3
6.523.766 860.519.692 929.327.674
1.Tiền
111 6.523.766 860.519.692 929.327.674
2.các khoản tương đương
tiền
112 _ _ _
Các khoản phải thu ngắn
hạn
130 5 2.907.949.824 _ 32.474.200
1.phải thu khách hàng
131 2.853.482.624 _ 32.474.200
2.trả trước cho người bán
132 52.567.200 _ _

3.phải thu nội bộ ngắn hạn
133 _ _ _
4.phải thu theo tiến độ hợp
đồng xây dựng
134 _ _ _
5.các khoản phải thu khác
135
_
_ _
6.dự phòng các khoản thu
khó đòi
139 _ _ _
Hàng tồn kho 140
5 2.986.824.443 2.325.836.742 4.162.197.678
1.hàng tồn kho
141 2.986.824.443 2.325.836.742 4.162.197.678
2.dự phòng giảm giá hàng
tồn kho
149 _ _ _
Tài sản ngắn hạn khác
150 1.361.667 1.900.000 42.863.051
Phơt op hảo hảo TRANG 12
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
1.chi phí trả trước ngắn hạn
151 6 1.361.667 _ 1.900.000
2.thuế GTGT được khấu
trừ
152 7 _ _ 40.963.051
3.thuế và các khoản khác
thu

154 _ _ _
4.tài sản ngắn hạn khác
158 _ _ _
B.TÀI SẢN DÀI HẠN
200 12.671.399.870 9.897.619.465 7.283.421.540
Các khoản phải thu dài
hạn
210 _ _ _
Tài sản cố đònh
220 8 9.303.794.839 7.194.632.473 4.783.228.063
1.tài sản cố đònh hữu hình
221 9.235.993.620 7.126.831.254 4.715.426.844
_ nguyên giá
222 16.155.469.491 16.456.770.491 16.481.020.491
_giá trò hao mòn lũy kế
223 6.919.475.871 9.329.939.237 11.765.593.647
2.TSCĐ thuê tài chính
224 _ _ _
_ nguyên giá
225 _ _ _
_giá trò hao mòn lũy kế
226 _ _ _
3.TSCĐ vô hình
227 _ _ _
_nguyên giá
228 _ _ _
_giá trò hao mòn lũy kế
229 _ _ _
4.chi phí xây dựng cơ bản
dở dang

230 67.801.219 67.801.219 67.801.219
Tài sản dài hạn khác
260 3.367.605.031 2.702.986.992 2.500.193.477
1.chi phí trả trước dài hạn
261 9 3.367.605.031 2.702.986.992 2.500.193.477
2.tài sản thuế thu nhập
hoãn lại
262 _ _ _
3.tài sản dài hạn khác
268 _ _ _
TỔNG TÀI SẢN
270 18.574.059.570 13.085.875.899 12.450.284.143
NGUỒN VỐN
A.N PHẢI TRẢ
300 19.030.168.218 18.991.462.94
5
19.666.129.993
Nợ ngắn hạn
310 18.930.731.576 18.991.462.945 19.666.129.993
1.vay và nợ ngắn hạn
311 4.660.715.480 _ _
2.phải trả cho người bán
312 10 5.738.370.744 _ 683.764.315
3.người mua trả tiền trước
313 130.542.357 _ _
4.thuế và các khoản nộp
nhà nước
314 11 145.491.524 1.362.459 955.817
5.phải trả người lao động
315 94.575.578 _ _

6.các khoản phải trả phải
nộp khác
319 12 8.161.035.892 18.990.100.486 18.981.409.861
Nợ dài hạn
330 99.436.643 _ _
1.phải trả dài hạn người
bán
331 _ _ _
2.phải trả dài hạn nội bộ
332 _ _ _
3.phải trả dài hạn khác
333 _ _ _
Phơt op hảo hảo TRANG 13
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
4.vay và nợ dài hạn
334 _ _ _
5.thuế thu nhập hoãn lại
phải trả
335 _ _ _
6.dự phòng trợ cấp mất
việc làm
336 _ _ _
b.vốn chủ sở hữu
400 456.108.648 5.905.587.064 7.215.845.851
Vốn chủ sở hữu
410 456.108.648 5.905.587.064 7.215.845.851
1.vốn đầu tư của chủ sở
hữu
411 13 7.632.312.000 7.632.312.000 7.215.845.851
2.thặng dư vốn cổ phần

412 _ _ _
3.vốn khác của chủ sở hữu
413 _ _ _
4.cổ phiếu quỹ
414 _ _ _
5.chênh lệch đánh giá lại
tài sản
415 _ _ _
6.chênh lệch tỷ giá hối
đoái
416 _ _ _
7.quỹ đầu tư phát triển
417 _ _ _
8.quỹ dự phòng tài chính
418 _ _ _
9.quỹ khác thuộc vốn chủ
sở hữu
419 _ _ _
10.lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
420 8.088.420.648 13.537.899.046 15.984.212.615
11.nguồn vốn đầu tư
XDCB
421 _ _ _
Nguồn kinh phí và quỹ
khác
430 _ _ _
Tổng nguồn vốn
440 18.574.059.570 13.085.875.899 12.450.284.143
Bảng 1.2: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Chỉ tiêu Mã
số
Thuyết
minh
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
1.DT bán hàng và
cung cấp dòch vụ
01 14 9.284.425.179 3.686.400.300 1.812.629.520
2.các khoản giảm trừ
DT
02 _ _ _
3.DT thuần về bán
hàng và dòch vụ
10 9.284.425.179 3.686.400.300 1.812.629.520
4.giá vốn hàng bán 11 15 7.928.965.055 6.733.840.676 3.161.097.621
5.lợi nhuận gộp về
bán hàng và dòch vụ
20 1.355.460.124 3.047.440.376 1.348.468.101
6.DT hoạt động tài
chính
21 14 2.361.934 4.310.156 2.428.987
7.Chi phí tài chính 22 15 686.177.871 167.801.989 2.017.919
Phơt op hảo hảo TRANG 14
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Chi phí lãi vay 23 610.244.296 135.049.604 _
8.chi phí bán hàng 24 15 103.546.634 _ _
9.chi phí quản lý DN 25 15 1.955.188.946 2.238.546.189 1.098.256.536
10.lợi nhuận thuần
từ hoạt động KD
30 1.387.091.392 5.449.478.398 2.446.313.569

11.thu nhập khác 31 7.295.186 _ _
12.chi phí khác 32 _ _ _
13.lợi nhuận khác 40 _ _ _
14.tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
50 16 1.379.796.206 5.449.478.398 2.446.313.569
15.CP thuế TNDN
hiện hành
51 _ _ _
16.CP thuế TNDN
hoãn lại
52 _ _ _
17.lợi nhuận sau
thuế TNDN
60 16 1.379.796.206 5.449.478.398 2.446.313.569
18.lãi cơ bản trên cổ
phiếu
70 _ _ _
1.1.6 Nhận xét chung về tình hình phát triển của công ty:
1.1.6.1 Thuận lợi:
Công ty có đội ngũ cán bộ giàu kinh nghiệm trong nghiệp vụ chuyên
môn và năng lực, cán bộ công nhân viên cũng được huấn luyện khá kỹ lưỡng,
am hiểu nghề nghiệp và thiết bò máy móc trước khi bắt tay vào công việc. Đáp
ứng được yêu cầu công việc cũng như yêu cầu sản xuất kinh doanh của công
ty, nội bộ đoàn kết thống nhất. Mọi người thi đua lao động và phối hợp, hỗ trợ
lẫn nhau có tinh thần trách nhiệm. Công ty thực hiện tốùt công tác thi đua khen
thưởng, công tác dân chủ trong công ty.
1.1.6.2 Khó khăn:
+ Trong nền kinh tế nhiều thành phần cạnh tranh gay gắt buộc công ty phải có
những biện pháp thích ứng mới để duy trì và phát triển hoạt động kinh doanh

và sản xuất của mình, một loạt chính sách xuất nhập khẩu của nhà nước ban
hành thay đổi liên tục làm ảnh hưởng đến quá trình kinh doanh xuất khẩu ở
một số mặt hàng.
Phơt op hảo hảo TRANG 15
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
+ Với tình hình tuyển dụng lao động của công ty hiện nay thì chính sách vì sự
quản lý thiếu chặt chẽ, công tác tuyển dụng không hợp lý và sự phân bổ lao
động không hợp lý và phân bổ lao động không có sự phân biệt giữa lao động
có tay nghề và lao động không có tay nghề, lao động có trình độ trung cấp trở
lên với lao động phổ thông nên công nhân viên trong công ty ra vào thường
xuyên. Do đó công ty phải tốn thời gian tuyển dụng và đào tạo công nhân mới.
+ Tình hình giá cả biến động liên tục trên thò trường trong và ngoài nước làm
ảnh hưởng đến doanh thu của công ty.
1.2 Phương hướng phát triển của công ty :
 Công ty TNHH TMDV ANH EM GIA ĐÌNH là một doanh nghiệp chế
xuất và bản thân công ty trong một nền kinh tế thò trường nên phương châm
của công ty là cố gắng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng trong những điều
kiện có thể được. Chính vì vậy chủ trương chính sách của công ty trong quá
trình sản xuất kinh doanh như sau :
- Ổn đònh giữ vững những thò trường hiện có mở rộng khai thác thêm những thò
trường tiềm năng.
- Chú trọng đến lợi thế sẵn có như chất lượng, uy tín sản phẩm luôn khai thác
những yếu tố lợi thế này cộng thêm sự điều tiết thuận lợi sản phẩm thích hợp
để củng cố vò thế cạnh tranh của sản phẩm trên thò trường.
- Giữ vững và tạo điều kiện để thực hiện mối quan hệ tốt, thường xuyên đối
với các đối tượng khách hàng thông qua những cơ chế thưởng thỏa đáng nhằm
thu hút sự quan tâm của khách hàng.
- Tạo mọi hình thức liên kết liên doanh hợp tác có lợi cho hai phía để phát
triển sản phẩm.
- Tăng cường cải tiến chất lượng sản phẩm, mẫu mã, kiểu dáng, hình thức đa

dạng hóa sản phẩm nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm sản xuất.
- Tăng cường công tác đào tạo cán bộ quản lý, cán bộ nhân viên để đáp ứng
cho nhu cầu quản lý công việc cao hơn .
Phơt op hảo hảo TRANG 16
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
- Tăng cường công tác tiếp thò để thăm dò và giới thiệu sản phẩm. Đồng thời
nghiên cứu thò hiếu của người tiêu dùng để tìm ra phương thức sản xuất phù
hợp.
Phơt op hảo hảo TRANG 17
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 2:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
2.1 KHÁI NIỆM VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC:
2.1.1 Khái niệm:
 Quản trò nguòân nhân lực ( Human Resource Management) liên quan đến
hai vấn đề cơ bản “quản trò” và “nguồn nhân lực”. Quản trò là quá trình làm
cho những hoạt động được hoàn thành có hiệu quả cao bằng việc thông qua
người khác. Vấn đề quản trò có sự phối hợp giữa tính khoa học và tính nghệ
thuật lãnh đạo. Một quản trò gia được coi là thành công là người nắm vững các
kiến thức và kó năng quản trò. Về phương diện nghệ thuật, quản trò gia thành
công là người có năng lực bẩm sinh như thông minh, có tài thuyết phục, lôi
cuốn người khác làm theo, có khả năng mau chóng nắm bắt vấn đề và ra quyết
đònh, dễ hoà nhập với mọi người, tự tin linh hoạt xử lý các tình huấn trong thực
tế.
 Quản trò nguồn nhân lực nghiên cứu các vấn đề về quản trò con người
trong các tổ chức ở tầm vi mô và có hai mục tiêu cơ bản :
- Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực tăng năng suất lao động và nâng cao
tính hiệu quả của tổ chức.
- Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên, tạo điều kiện cho nhân viên
được phát huy tối đa các năng lực cá nhân được kích thích động viên nhiều

nhất tại nơi làm việc và trung thành tận tâm với doanh nghiệp.
- Tuỳ theo quan điểm của mỗi cá nhân, mỗi tổ chức mà sẽ có khái niệm về
quản trò nguồn nhân lực khác nhau.
+ Đứng trên quan điểm chức năng : quản trò nguồn nhân lực là quá trình tuyển
mộ, lựa chọn, đào tạo, bố trí nhân viên, tạo mọi tiện nghi và khuyến khích
nhân viên nhằm đặt được mục tiêu của tổ chức đề ra.
Phơt op hảo hảo TRANG 18
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
+ Quan điểm nhà tổ chức : đó là tổng thể các bộ phận và thủ thuật áp dụng
cho nhân viên nhằm đảm bảo năng suất và chất lượng của mỗi người đạt được
ở mức độ cao nhất.
+ Quan điểm lợi ích của doanh nghiệp : là nghệ thuật tuyển chọn bố trí sử
dụng nhân viên nhằm đảm bảo cho mọi người có thể đóng góp hết sức mình
cho mục tiêu của tổ chức đề ra.
+ Quan điểm lý thuyết hệ thống “ con người_công việc_hệ thống”.
 Quản trò nguồn nhân lực là tổng thể các bộ phận giải quyết tốt nhất mối
quan hệ giữa con người công việc hệ thống trong một tổ chức nhất đònh.
+ Đònh nghóa quản trò nguồn nhân lực của giáo sư Phạm Ngọc Ẩn: đó là chức
năng quan trọng trong quản trò nhằm giải quyết tấc cả các vấn đề liên quan
đến con người gắn liền với công việc của họ trong một tổ chức nhất đònh.
+ Giáo sư Felix Migro thì cho rằng: quản trò nguồn nhân lực là nghệ thuật lựa
chọn những nhân viên mới và sử dụng những nhân viên cũ sao cho năng suất
và chất lượng công việc của mỗi người đều đạt tới mức tối đa có thể được.
2.1.2 Vai trò của phòng quản trò nguồn nhân lực:
- Phòng quản trò nguồn nhân lực là nơi đề ra các chính sách, chế độ về nhân
viên cho toàn xí nghiệp, công ty.
- Phòng quản trò nguồn nhân lực là nơi thực hiện chức năng kiểm tra về vấn đề
nhân viên ở tất cả các đơn vò cơ sở.
- Phòng quản trò nguồn nhân lực là nơi thực hiện tấc cả các dòch vụ về nhân
viên, quản lý hồ sơ, tuyển mộ, tuyển chọn, quản trò lương bổng.

- Phòng quản trò nguồn nhân lực cố vấn về nhân viên cho các đơn vò cơ sở.
2.1.3 Chức năng cơ bản của quản trò nguôn nhân lực:
Các hoạt động liên quan đến quản trò nguồn nhân lực rất đa dạng và thay
đổi trong tổ chức khác nhau. Tuy nhiên có thể phân chia các hoạt động chủ
yếu của quản trò nguồn nhân lực theo ba nhóm chức năng chủ yếu sau đây:
2.1.3.1 Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực:
Phơt op hảo hảo TRANG 19
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Nhóm chức năng này chú trọng vấn đề đảm bảo có đủ số lượng nhân viên với
các phẩm chất phù hợp cho công việc của doanh nghiệp. Để có thể tuyển chọn
đúng người cho đúng việc, trước hết doanh nghiệp phải căn cứ vào kế hoạch
sản xuất, kinh doanh và thực trạng sử dụng nhân viên trong doanh nghiệp
nhằm xác đònh được những công việc nào cần tuyển thêm người. Thực hiện
phân tích công việc sẽ cho biết doanh nghiệp cần tuyển thêm bao nhiêu nhân
viên và yêu cầu tiêu chuẩn đặt ra đối với các ứng viên là như thế nào. Việc áp
dụng các kỹ năng tuyển dụng như trắc nghiệm và phỏng vấn sẽ giúp doanh
nghiệp chọn được ứng viên tốt nhất cho công việc. Do đó nhóm chức năng
tuyển dụng thường có các hoạt động dự báo và hoạch đònh nguồn nhân lực,
phân tích công việc, phỏng vấn, trắc nghiệm, thu thập, lưu giữ và xử lý các
thông tin về nguồn nhân lực cho doanh nghiệp.
2.1.3.2 Nhóm chức năng đào tạo phát triển :
Nhóm chức năng này chú trọng việc nâng cao năng lực của nhân viên, đảm
bảo cho nhân viên trong doanh nghiệp có các kỹ năng, trình độ lành nghề cần
thiết để hoàn thành tốt công việc được giao và tạo điều kiện cho nhân viên
được phát triển tối đa năng lực cá nhân. Các doanh nghiệp áp dụng chương
trình hướng nghiệp và đào tạo cho nhân viên mới nhằm xác đònh năng lực thực
tế của nhân viên và giúp nhân viên làm quen với công việc của doanh nghiệp.
Đồng thời các doanh nghiệp cũng thường lập các kế hoạch đào tạo, huấn luyện
và đào tạo lại nhân viên mỗi khi có sự thay đổi về nhu cầu sản xuất kinh
doanh hoặc quy trình công nghệ, kỹ thuật. Nhóm chức năng đào tạo phát triển

thường thực hiện các hoạt động như hướng nghiệp, huấn luyện, đào tạo kó năng
thực hành cho công nhân, bồi dưỡng nâng cao trình độ lành nghề và cập nhật
kiến thức quản lý, kỹ thuật công nghệ cho cán bộ quản lý và cán bộ chuyên
môn nghiệp vụ.
2.1.3.3 Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực:
Phơt op hảo hảo TRANG 20
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
 Nhóm chức năng này chú trọng đến việc duy trì và sử dụng có hiệu quả
nguồn nhân lực trong doanh nghiệp. Nhóm chức năng này gồm hai chức năng
nhỏ hơn là kích thích động viên nhân viên và duy trì phát triển các mối quan
hệ lao động tốt đẹp trong doanh nghiệp.
- Chức năng kích thích, động viên liên quan đến các chính sách và hoạt động
nhằm khuyến khích, động viên nhân viên trong doanh nghiệp làm việc hăng
say, tận tình, có ý thức trách nhiệm và hoàn thành công việc với chất lượng
cao. Giao cho nhân viên những công việc mang tính thách thức cao, cho nhân
viên biết sự đánh giá của cán bộ lãnh đạo về mức độ hoàn thành và ý nghóa
về việc hoàn thành công việc của nhân viên đối với hoạt động của doanh
nghiệp, trả lương cao và công bằng, kòp thời khen thưởng các cá nhân có sáng
kiến, cải tiến kỹ thuật, có đóng góp làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh và
uy tín của doanh nghiệp … là những biện pháp hữu hiệu để thu hút và duy trì
được đội ngũ lao động lành nghề cho doanh nghiệp, do đó xây dựng và quản
lý hệ thống thang bản lương, thiết lập và áp dụng các chính sách lương bổng,
thăng tiến kỹ luật, tiền lương, phúc lợi, phụ cấp, đánh giá năng lực thực hiện
công việc của nhân viên là những hoạt động quan trọng nhất của chức năng
kích thích động viên.
- Chức năng quan hệ lao động liên quan đến các hoạt động nhằm hoàn thiện
môi trường làm việc và các mối quan hệ công việc như: ký kết hợp đồng lao
động, giải quyết khiếu tố, tranh chấp lao động, giao tế nhân viên, cải thiện môi
trường làm việc, y tế, bảo hiểm, và an toàn lao động.
 Giải quyết tốt chức năng quan hệ lao động sẽ vừa giúp các doanh nghiệp

tạo ra bầu không khí tâm lý tập thể và các giá trò truyền thống tốt đẹp, vừa làm
cho nhân viên được thoả mãn với công việc và doanh nghiệp.
2.2 MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN TRONG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC:
2.2.1 Hoạch đònh nguồn nhân lực:
Phơt op hảo hảo TRANG 21
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
2.2.1.1 Khái niệm:
- Hoạch đònh nguồn nhân lực là quá trình nghiên cứu, xác đònh nhu cầu về
nhân lực, đưa ra các chính sách và thực hiện các chương trình, hoạt động bảo
đảm cho doanh nghiệp có đủ nguồn nhân lực với các phẩm chất, kỹ năng phù
hợp để thực hiện công việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao.
- Quá trình hoạch đònh nguồn nhân lực cần được thực hiện trong mối liên hệ
mật thiết với quá trình hoạch đònh và thực hiện các chiến lược và chính sách
kinh doanh của doanh nghiệp.
2.2.1.2 Các bước thực hiện quá trình hoạch đònh nguồn nhân lực :
1. Phân tích môi trường, xác đònh mục tiêu và chiến lược cho doanh nghiệp.
2. Phân tích hiện trạng quản trò nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.
3. Dự báo khối lượng công việc ( đối với các mục tiêu, kế hoạch dài hạn, trung
hạn) hoặc xác đònh khối lượng công việc và tiến hành phân tích công việc (đối
với các mục tiêu , kế hoạch ngắn hạn).
4. Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực ( đối với các mục tiêu, kế hoạch dài hạn
trung hạn ) hoặc xác đònh nhu cầu nguồn nhân lực( đối với các mục tiêu, kế
hoạch ngắn hạn ).
5. Phân tích quan hệ cung cầu nguồn nhân lực, khả năng điều chỉnh và đề ra
các chính sách, kế hoạch, chương trình thực hiện giúp cho doanh nghiệp thích
ứng với các nhu cầu mới và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực.
6. Thực hiện các chính sách, kế hoạch, chương trình quản trò nguồn nhân lực
của doanh nghiệp trong năm.
7. Kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện.

2.2.2 Phân tích công việc:
2.2.2.1 Khái niệm:
Phân tích công việc là quá trình nghiên cứu nội dung công việc nhằm xác
đònh điều kiện tiến hành, các nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn khi thực hiện
Phơt op hảo hảo TRANG 22
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
công việc và các phẩm chất, kỹ năng nhân viên cần thiết phải có để thực hiện
tốt công việc.
2.2.2.2 Sáu bước thực hiện trong phân tích công việc :
1. Xác đònh mục đích của phân tích công việc.
2. Thu thập các thông tin cơ bản có sẵn.
3. Chọn lựa phần việc đặc trưng để phân tích công việc.
4. Thu thập thông tin để phân tích công việc.
5. Kiểm tra lại mức độ chính xác của thông tin.
6. Xây dựng bản mô tả công việc và bản tiêu chuẩn công việc.
- Bản mô tả công việc là văn bản liệt kê các nhiệm vụ, chức năng, các mối
quan hệ trong công việc, các điều kiện làm việc, yêu cầu kiểm tra, giám sát và
các tiêu chuẩn cần đạt được khi thực hiện công việc.
- Bản tiêu chuẩn công việc là văn bản liệt kê những yêu cầu về năng lực cá
nhân như :trình độ học vấn, kinh nghiệm công tác, khả năng giải quyết vấn đề,
các kó năng khác và các đặc điểm cá nhân thích hợp nhất cho công việc.
2.2.2.3 Tầm quan trọng của việc phân tích công việc:
- Phân tích công việc là cơ sở để tuyển mộ, tuyển chọn nhân viên.
- Phân tích công việc là cơ sở để bố trí công việc cho nhân viên.
- Phân tích công viêc là cơ sở để xây dựng các dự án đào tạo nhân viên.
- Phân tích công việc là cơ sở để xây dựng thang lương, bậc lương, ngạch
lương.
- Phân tích công việc là cơ sở để đánh giá kết quả làm việc của nhân viên.
2.2.2.4 Ý nghóa của việc phân tích công việc :
Phân tích công việc là cơ sở để quản trò gia và nhân viên hiểu nhau hơn.

Phân tích công việc cung cấp các thông tin về những yêu cầu đặc điểm của
công việc như các hành độâng nào cần được tiến hành thực hiện, thực hiện như
thế nào và tại sao; các loại máy móc dụng cụ nào cần thiết khi thực hiện công
việc, các mối quan hệ với cấp trên và với đồng nghiệp trong thực hiện công
Phơt op hảo hảo TRANG 23
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
việc….Nếu không biết phân tích công việc, nhà quản trò sẽ không thể tạo ra sự
phối hợp đồng bộ giữa các bộ phận cơ cấu trong doanh nghiệp; không thể đánh
giá được chính xác các yêu cầu của công việc, do đó không thể tuyển dụng
được nhân viên cho đúng việc, không thể đánh giá được đúng năng lực thực
hiện công việc của nhân viên và do đó không thể trả lương, kích thích họ kòp
thời chính xác.
Hình 2.1 Lợi ích của việc phân tích công việc
2.2.3 Quá trình tuyển dụng :
2.2.3.1 Khái niệm:
Tuyển dụng là quá trình tìm kiếm, thu hút và khuyến khích những cá nhân
có đủ các tiêu chuẩn thích hợp cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp tham
gia thi vào các chức danh cần người trong doanh nghiệp. Như vậy hiệu quả của
tuyển chọn rất phụ thuộc vào kết quả của tuyển dụng. Bỡi nếu các hoạt động
tuyển dụng không được thực hiện tốt thì doanh nghiệp sẽ không có đủ ứng viên
cả về số lượng và chất lượng tuyển chọn.
2.2.3.2 Sự cần thiết phải tuyển dụng:
Phơt op hảo hảo TRANG 24
Phân tích công việc
Bảng mô tả
công việc
Bảng tiêu chuẩn
công việc
Tuyển
dụng

chọn lựa
nhân viên
Đào tạo
huấn
luyện
nhân
viên
Đánh giá
năng lực
thực hiện
công việc
của nhân
viên
Đánh
giá
công
việc
Trả công
khen
thưởng
đối với
nhân
viên
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
- Các loại hình doanh nghiệp rất đa dạng, nhu cầu nhân viên rất lớn, do đó
phải tuyển mộ để đào tạo.
- Chất lượng yêu cầu nhân viên ngày càng cao, do đó phải tuyển mộ để có thể
lựa chọn đúng tiêu chuẩn.
- Chi phí tuyển chọn rất cao, nếu tuyển lầm sẽ gây lãng phí lớn.
- Quy mô sản xuất ngày càng lớn và số lượng nhân viên luôn biến động, nên

phải tuyển mộ để có nguồn bổ sung.
2.2.3.3 Các bước của tiến trình tuyển dụng nhân viên :
1. Chuẩn bò tuyển dụng: trong bước chuẩn bò cần thiết phải:
a. Thành lập hội đồng tuyển dụng, quy đònh rõ về số lượng, thành phần và
quyền hạn của hội đồng tuyển dụng.
b. Nghiên cứu kó các loại văn bản, quy đònh của nhà nước và tổ chức, doanh
nghiệp liên quan đến tuyển dụng.
c. Xác đònh tiêu chuẩn tuyển chọn: gồm tiêu chuẩn chung đối với các tổ chức,
doanh nghiệp, tiêu chuẩn của phòng ban hoặc bộ phận cơ sở, tiêu chuẩn đối
với cá nhân thực hiên công việc.
2. Thông qua tuyển dụng : là hình thức thông báo đến các ứng viên về việc
tuyển dụng của tổ chức. Thông báo thường thực hiện bằng các hình thức :
quảng cáo trên báo đài, ti vi, thông qua các trung tâm giới thiệu việc làm ; yết
thò trước cổng cơ quan, doanh nghiệp.
3. Thu nhận nghiên cứu hồ sơ : tấc cả mọi hồ sơ xin việc phải ghi vào sổ xin
việc, có phân loại chi tiết để tiện cho việc sử dụng sau này. Người xin tuyển
dụng phải nộp cho xí nghiệp, cơ quan những giấy tờ hồ sơ theo yêu cầu của nơi
tuyển dụng. Việc nghiên cứu hồ sơ nhằm ghi lại thông tin chủ yếu về ứng
viên, bao gồm:
- Học vấn, kinh nghiệm, các quy trình công tác.
- Khả năng tri thức.
- Sức khoẻ .
Phơt op hảo hảo TRANG 25

×