Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Phân tích ngành Vận Tải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.25 KB, 11 trang )

Nguyễn Đức Hùng- Lớp cơ bản 2- K07
Bản thu hoạch lớp Cơ bản
Chủ đề: Phân tích ngành Vận Tải
I. Các nội dung chính:
1. Đánh giá tổng quan về ngành
2. Đánh giá đặc điểm của ngành
3. Định hướng phát triển của Chính Phủ đối với ngành
4. Phân tích SWOT
5. Các chỉ số tình hình hoạt động của 1 số công ty trong ngành
6. Kết luận và khuyến nghị
II. Nội dung chi tiết
1. Đánh giá tổng quan về ngành:
Giao thông vận tải là ngành có vị trí quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế
- xã hội. Đó là ngành sản xuất đặc biệt vừa mang tính chất sản xuất vật chất, vừa
mang tính chất dịch vụ và có tác động rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội
của đất nước
Việt Nam có đầy đủ các phương thức vận tải: 219.192 km đường bộ, 3.143 km
đường sắt, 17.139 km đường sông đang khai thác, hơn 90 cảng biển lớn nhỏ và
52 sân bay.
Ngành vận tải là ngành được quan tâm đặc biệt của chính phủ, vì đây là ngành
tạo nên huyết mạch của đất nước. Trong giai đoạn 1997-2002, tổng vốn đầu tư
XDCB được giao là 47.488,4 tỷ đồng, trong đó Bộ GTVT trực tiếp quản lý
44.051,1 tỷ đồng, ngành GTVT đã hoàn thành xây dựng mới và nâng cấp được
8.924 km quốc lộ, làm mới 61,4 km cầu đường bộ; Sửa chữa, đại tu và nâng cấp
1.253 km đường sắt, khôi phục và đại tu 8 km cầu đường sắt; Mở rộng và nâng
cấp hệ thống cảng tổng hợp quốc gia, các tuyến đường thủy huyết mạch; Hệ
thống giao thông đô thị đã được cải thiện một bước, giao thông nông thôn có sự
phát triển vượt bậc, làm thay đổi bộ mặt nông thôn. Nhiều công trìnhh đã đi vào
khai thác và phát huy hiệu quả rõ rệt.
1
Nguyễn Đức Hùng- Lớp cơ bản 2- K07


Một số chỉ tiêu chủ yếu về năng lực ngành vận tải năm 2004:
*/ Tỉ trọng
các loại hình
vận tải:
Khối lượng hàng hóa vận chuyển theo ngành vận tải:

Tổng số Trong đó
Đường sắt Đường bộ
Đường
sông
Đường
biển
Đường
hàng không
Nghìn tấn
1990 88414.9 2341.0 54640.2 27071.0 4358.7 4.0
1991 93697.3 2567.0 59910.0 26047.9 5166.4 6.0
1992 101715.5 2774.0 66477.3 26578.7 5875.5 10.0
1993 110691.1 3187.0 74916.5 27270.9 5305.0 11.7
1994 120330.5 4000.0 82068.5 27779.5 6461.5 21.0
1995 132576.3 4515.0 92255.5 28466.9 7306.9 32.0
1996 151154.9 4041.5 104814.3 32467.7 9783.7 47.7
1997 168347.5 4752.0 116409.3 36360.7 10775.4 50.1
1998 178779.7 4977.6 123910.9 38033.6 11793.0 64.6
1999 190219.1 5146.0 132137.3 39887.2 13006.1 42.5
2000 206010.3 6258.2 141139.0 43015.4 15552.5 45.2
2001 223310.0 6456.7 151483.0 48488.2 16815.3 66.8
2002 241041.8 7051.9 163126.4 52299.7 18491.8 72.0
2003 263980.6 8385.0 172798.7 55258.6 27448.6 89.7
2004 295495.3 8873.6 195995.7 59195.8 31332 98.2

Sơ bộ 2005 317308.8 8838.1 212263.3 62984.3 33118 105.1
Tổng số Chia ra
Trung ương
quản lý
Tỉnh, thành
phố quản lý
Quận, huyện
quản lý
137359 15202 29336 92821
53610 13943 18264 21403
6681 165 691 5825
36263 803 6558 28902
40805 291 3823 36691
31841 7147 8320 16016

18935 1000 4301 13634
5152 1263 2159 1730
4508 2345 1520 643
1286 1074 203 9
1602 1465 137

25332 3424 7458 14450
557050 124439 172082 260529
2
Nguyễn Đức Hùng- Lớp cơ bản 2- K07
Khối lượng hành khách vận chuyển theo ngành vận tải:
Tổng số
Trong đó
Đường sắt Đường bộ Đường sông
Đường hàng

không
Triệu người
376.5 10.4 293.2 72.1 0.5
414.1 9.5 324.4 79.4 0.5
448.9 8.7 352.5 86.3 0.9
484.2 7.8 381.1 93.8 1.1
525.4 7.9 413.6 101.2 1.8
563.0 8.8 441.7 108.9 2.4
607.4 8.5 478.7 116.3 2.8
652.7 9.3 515.1 124.0 2.6
691.3 9.7 550.4 127.1 2.6
727.4 9.3 588.4 125.7 2.7
761.7 9.8 621.3 126.5 2.8
805.2 10.6 655.4 133.9 3.9
853.7 10.8 699.3 137.7 4.4
1106.2 11.6 926.2 161.7 4.5
1198.2 12.9 1011.5 166.2 5.5
1287.6 12.8 1094.4 171.4 6.8
Trong các loại hình vận tải ở nước ta thì vận tải đường bộ luôn chiếm ưu thế lớn
nhất về khối lượng vận tải. Cụ thể tỉ trọng của các ngành như sau:
Như vậy ta thấy là ngành vận tải luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất và chiếm tới trên
2/3 trên tổng khối lượng hàng hóa vận chuyển.
3
Nguyễn Đức Hùng- Lớp cơ bản 2- K07
Theo số liệu của bộ giao thông vận tải, tốc độ phát triển của ngành vận tải
trong thời gian vừa qua đạt trung bình 15%/năm. Tuy nhiên, ta thấy rằng tuy với
tốc độ tăng trưởng cao, nhưng đấy mới chỉ là sự tăng trưởng về lượng và chưa
có sự thay đổi về chất. Điều này thể hiện qua những biểu đồ trên khi cơ cấu của
các loại hình vận tải gần như không có sự thay đổi, ngành đường bộ vẫn chiếm
tỷ trọng áp đảo.

*/Số doanh nghiệp trong ngành vận tải:
Cùng với sự tăng trưởng của ngành vận tải, số công ty thuộc ngành cũng
không ngừng gia tăng. Theo số liệu tổng cục thống kê, tới 31/12/2005 tổng số
doanh nghiệp thuộc ngành vận tải là 6398 doanh nghiệp.
Bảng số liệu doanh nghiệp ngành vận tải qua các năm
Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005
Vận tải, kho bãi 1783 2519 3204 3921 5177 6398
Vận tải đường bộ và đường
ống 1002 1319 1755 2147 2649 3275
Vận tải đường thuỷ 322 392 438 515 670 752
Vận tải hàng không 4 4 4 5 6 7
Các hoạt động phụ trợ vận tải
và hoạt động của tổ chức du lịch 455 804 1007 1254 1852 2364
Cùng với sự tăng trưởng của nền kinh tế, nhu cầu vận tải không ngừng gia
tăng. Điều này thể hiện qua việc số lượng các doanh nghiệp vận tải vẫn không
ngừng tăng qua các năm.

*/Cơ sở vật chất ngành vận tải:
Với sự trú trọng đầu tư của chính phủ, cơ sở vật chất cho ngành vận tải đã có
những bước tiến vượt bậc:
− Ngành đường bộ: xây mới nhiều đường liên tỉnh, đường cao tốc:
+ Trục đường Bắc Nam: nâng cấp quốc lộ 1A, hoành thiện đường Hồ
Chí Minh, đầu tư xây dựng cao tốc Bắc Nam.
+ Mạng đường bộ miền Bắc: mở rộng các quốc lộ cũ, xây dựng các
đường cao tốc mới.
+ Mạng đường bộ miền Trung: hoàn thiện hành lang Đông-Tây nối từ
các cảng biển tới biên giới các nước Lào, Camphuchia.
+ Mạng đường bộ miền Nam: xây dựng cao tốc mới tại khu vực Đông
Nam Bộ, nâng cấp các trục đường thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu
Long.

+ Mạng lưới giao thông xuyên Á, ASEAN và tiểu vùng cũng đang được
tích cực xây dựng.
− Ngành đường sắt: Xây dựng mối số tuyến đường sắt mới, khôi phục
lại một số tuyến đường sắt cũ (như tuyến Tháp Chàm - Đà Lạc). Tiến
hành dự án đường sắt cao tốc Bắc Nam, mở rộng khổ đường ray từ 1m
4
Nguyễn Đức Hùng- Lớp cơ bản 2- K07
lên ~1,5m. Xây dựng đường sắt trên cao tại Hà Nội (tuyến đường sắt
Metro).
− Ngành đường sông: nâng tổng chiều dài quản lý lên 16.500 km.
− Ngành vận tải đường biển: xây dựng cảng nước sâu ở 3 khu vực
kinh tế trọng điểm. Đầu tư phát triển ngành đóng tầu (hạ thủy thành
công tàu trở dầu lớn nhất Việt Nam từ trước tới nay, trọng tải 53.000
DWT).
− Ngành hàng không: xây dựng sân bay quốc tế tại cả ba miền Bắc
Trung Nam Tại miền Bắc và Nam, cải tạo, nâng cấp hai sân bay Nội
bài và Tân Sơn Nhất. Tại miền trung, ngoài sân bay quốc tế Đà Nẵng,
tiến hành xây dựng xây bay quốc tế tại Huế. Ngoài ra, dảo Phú quốc
cũng được thông qua việc xây dựng sân bay quốc tế thứ 2.
2. Đặc điểm ngành:
6. Phụ thuộc vào điều kiện địa hình tự nhiên, cộng với sự thiếu đông
bộ của mạng lưới giao thông dẫn tới sự phân khúc thị trường sâu sắc:
+ Vận chuyển hàng hóa tuyến Bắc – Nam chủ yếu là bằng đường sắt
và đường thủy. Trong khi đó, vận chuyển hành khách lại chủ yếu
bằng đường bộ, đường không.
+ Vận chuyển hàng hóa, hành khách các tuyến nội vùng (miền Bắc,
miền Trung, miền Nam): chủ yếu là bằng đường bộ (vận chuyển
bằng ô tô), mang tính khu vực và khó mở rộng.
+ Vận chuyển các tuyến miền núi (Hà Nội – Lào Cai): chủ yếu bằng
đường sắt.

+ Vận chuyển hàng hóa quốc tế chủ yếu bằng đường biển, một số
bằng đường hàng không và đường tàu. Vận chuyển hành khách chủ
yếu bằng đường hàng không.
+
Vận tải HK và HH 9 tháng đầu năm 2007
Vận tải HK nghìn HK tỷ trọng triệu KH.Km tỷ trọng
Trung ương 21764.8
1.93%
14951
30.06%
Địa phương 1108275.7
98.07%
34783.3
69.94%
Vận tải HH nghìn tấn triệu tấn.Km
Trung ương 38765.9
14.06%
45530
66.07%
Địa phương 236991.2
85.94%
23386
33.93%
− Số lượng doanh nghiệp trong ngành lớn, quy mô nhỏ, tập trung vào
vận tải đường bộ. Khiến mất cân đối chính trong ngành. Thể hiện một
phần qua việc đấu thầu các công trình thuộc bộ GTVT (mà chủ yếu là
đường bộ) các doanh nghiệp thừ bỏ thầu thấp cốt để có được việc làm.
− Năng lực cạnh tranh của các công ty trong ngành thấp. Thị trường
chủ yếu vẫn là vận tải trong nước.


5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×