Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

XÂY DỰNG CHIẾN DỊCH PR CHO ĐẠI HỌC THĂNG LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.69 KB, 31 trang )

TIỂU LUẬN MÔN PR
Đề tài :
XÂY DỰNG CHIẾN DỊCH PR CHO
ĐẠI HỌC THĂNG LONG
Thực hiện:
1. Đặng Phương Điệp A13060
2. Nguyễn Bích Phượng A11700
Hà Nội 2011
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................4
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG...........................1
1.1 Lịch sử hình thành..................................................................................................1
1.2 Môi trường học tập&Sinh hoạt.............................................................................2
1.2.1 Cơ sở vật chất hiện đại vào bậc nhất trong khối các trường đại học.................2
1.3 Chất lượng giảng dạy.............................................................................................3
1.3.1 Chương trình đào tạo.........................................................................................3
1.3.2 Các ngành đào tạo.............................................................................................3
1.3.3 Đội ngũ giảng viên.............................................................................................5
1.4 Các hoạt động sinh hoạt trong trường..................................................................5
1.4.1 Các Câu lạc bộ..................................................................................................5
1.4.2 Liên kết...............................................................................................................6
1.4.3 Cơ hội việc làm...................................................................................................6
1.5 Tình hình hoạt động của đại học Thăng Long gần đây........................................7
1.5.1 Sinh viên.............................................................................................................7
1.5.2 Chất lượng đầu ra.............................................................................................7
1.5.3 Tình hình tuyển sinh đầu vào...........................................................................8
PHẦN 2: LẬP KẾ HOẠCH PR CHO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG..........11
2.1 Xác định vấn đề.....................................................................................................11
2.2 Xác định mục tiêu.................................................................................................12
2.3 Xác định nhóm công chúng..................................................................................13
2.4 Thông điệp truyền đi.............................................................................................15


2.5 Các hoạt động PR..................................................................................................15
2.5.1 Giai đoạn nhận biết về trường đại học Thăng Long........................................15
2.5.2 Quá trình tìm hiểu............................................................................................20
2.6 Hoạch định ngân sách, thời gian và nhân lực cho chiến dịch............................22
2.6.1 Hoạch định ngân sách.....................................................................................22
2.6.2 Hoạch định thời gian.......................................................................................23
2.6.3 Phân bổ nhân lực.............................................................................................24
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÁC HOẠT ĐỘNG PR.......................................25
3.1 Đo lường.................................................................................................................25
3.2 Nhận xét.................................................................................................................25
KẾT LUẬN.....................................................................................................................26
LỜI MỞ ĐẦU
Có thể hiểu PR là các phương pháp, hoạt động của một tổ chức hoặc cá nhân thực
hiện nhằm làm nổi bật mục tiêu mà mình muốn truyền tải đến công chúng, xây dựng mối
quan hệ mật thiết với các đối tượng bên ngoài nhằm tạo nên một thương hiệu mạnh.
Cùng với sự phát triển của xã hội, PR không chỉ là hoạt động của riêng các doanh
nghiệp kinh doanh mà còn có ở nhiều lĩnh vực khác như âm nhạc, điện ảnh, giáo dục….
Hiện nay loại hình PR cho Giáo dục tại Việt Nam còn tương đối mới mẻ, các cơ
quan ban ngành có liên quan và trường học chưa có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
Trong khi đó ở nước ta hiện nay lại có rất nhiều trường Đại học lớn, sự đa dạng này làm
cho các bậc phụ huynh gặp nhiều khó khăn trong việc quyết định chọn trường học phù hợp
cho con em mình.
Ngoài các trường Đại học Công lập còn có khá nhiều trường Đại học Dân lập có
chất lượng, cơ sở vật chất tốt, điều kiện học tập đầy đủ. Nổi bật trong số đó là trường Đại
học Dân lập Thăng Long. Với hơn 20 năm hoạt động và phát triển, trường đã đào tạo nhiều
khóa học có chất lượng, cung cấp một lượng không nhỏ lao động trí thức cho xã hội. Dù
công chúng đã có cái nhìn khác về các trường ngoài Công lập, nhưng một số cá nhân vẫn
còn nhiều định kiến không tốt về các trường.
Làm thế nào để PR hiệu quả, để xã hội và công chúng hiểu rõ hơn về trường, để phụ
huynh có thể yên tâm gửi gắm con em họ, và thu hút thêm nhiều học sinh theo học? Đó là

điều mà hiện nay rất nhiều trường đại học đang phải trăn trở, trong đó có trường đại học
Thăng Long.
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
1.1 Lịch sử hình thành
Trường Đại học Thăng Long là trường đại học dân lập đầu tiên trong chính thể Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, được thành lập năm 1988 với tên gọi ban đầu là Trung tâm
Đại học dân lập Thăng Long. G.S Bùi Trọng Liễu là người có công rất lớn trong việc
thành lập ngôi trường.
Hội đồng sáng lập bao gồm các giáo sư, nhà khoa học có uy tín do nữ Giáo sư, TSKH
Hoàng Xuân Sính làm chủ tịch kiêm Hiệu trưởng (Giám đốc) đầu tiên. Hiện nay bà chủ
tịch Hội đồng Quản trị. Hiệu trưởng hiện nay là ông Lê Văn Một.
- Ngày 15 tháng 12 năm 1988, Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp Việt Nam ra
Quyết định cho phép thành lập Trung tâm Đại học dân lập Thăng Long như một mô
hình giáo dục đại học mới.
- Ngày 21/2/1989, Trường làm lễ khai giảng tại Văn Miếu; tới dự có Đại tướng Võ
Nguyên Giáp, Bộ trưởng bộ Đại học Trần Hồng Quân và chủ nhiệm Uỷ ban Giáo dục
Thanh thiếu niên nhi đồng Trần Thị Tâm Đan.
- Ngày 11/8/1994, Trung tâm đại học dân lập Thăng long đổi tên thành Trường Đại học
dân lập Thăng Long theo quyết định số 441/Tg của Thủ tướng Chính phủ ngày 9 tháng
8 năm 1994).
- Ngày 17/1/2005 trường Đại học dân lập Thăng Long chuyển đổi loại hình từ trường
dân lập sang trường tư thục với tên mới là Trường Đại học Thăng Long. "...Trường Đại
học Thăng Long là cơ sở giáo dục đại học có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài
khoản riêng, hoạt động theo Quy chế tổ chức và hoạt động của trường đại học tư thục
ban hành kèm theo quyết định số 14/2005/QĐ-TTg ngày 17/1/2005 của Thủ tướng
Chính phủ...".
1
- Hoạt động trên nguyên tắc không vì lợi nhuận, tạo môi trường giáo dục lành mạnh, tôn
trọng tính trung thực, tình yêu thương và tinh thần hợp tác.
1.2 Môi trường học tập&Sinh hoạt

1.2.1 Cơ sở vật chất hiện đại vào bậc nhất trong khối các trường đại học
Trường Đại học Thăng Long là một trong những trường có cơ sở vật chất được đầu tư
thiết kế, xây dựng hiện đại vào bậc hàng đầu của Việt Nam.
Trường được xây dựng trên diện tích khuôn viên hơn 2,5 ha nằm dọc trục đường vành
đai 3 thuộc địa phận Đại Kim – Hoàng Mai – Hà Nội, gầnTrung tâm Hội nghị quốc gia và
khu hành chính mới của thành phố.
Toàn thể trường là một khu liên hợp hiện đại bao gồm các hạng mục: Nhà học chính,
Nhà hành chính hiệu bộ , Nhà hội trường - giảng đường, Nhà thể thao - Thể chất, Nhà ăn,
Câu lạc bộ, Khu căn hộ cao cấp cho GS, Vườn cây sinh thái, Quảng trường sinh viên
Các hạng mục công trình được kết nối bằng hệ thống đường giao thông thuận lợi xen
lẫn các khoảng sân vườn, tiểu cảnh cây xanh. Toàn bộ các khối nhà trong trường được
trang bị hệ thống điều hòa trung tâm với hệ thống điều khiển thông minh vận hành bằng
máy tính.
Trường cũng trang bị hệ thống thông tin liên lạc và mạng máy tính theo tiêu chuẩn
Châu Âu với gần 500 máy tính, hệ thống Server mạnh, đường truyền cáp quang đảm bảo
một cách hoàn hảo cho các chương trình đào tạo từ xa và hội thảo trực tuyến.
Kết luận: Cơ sở của trường hiện nay không những đáp ứng được yêu cầu đào tạo giáo dục
của Trường mà còn phù hợp được với những nền giáo dục tiên tiến đòi hỏi tiêu chuẩn cao
về cơ cở vật chất. Điều này giúp Trường có cơ hội và khả năng hợp tác quốc tế rộng rãi.
Trên thực tế trường đã nhận được sự đánh giá cao của các đối tác trong nước và quốc tế.
2
1.3 Chất lượng giảng dạy
1.3.1 Chương trình đào tạo
Trường nghiên cứu áp dụng và đưa vào giảng dạy rất nhiều phương pháp gắn liền với
thực tế nhằm nâng cao hiệu quả đào tạo. Vì vậy, mọi sinh viên đều được học rất nhiều môn
học hỗ trợ kỹ năng mềm như: kỹ năng lãnh đạo, văn hóa doanh nghiệp và đạo đức kinh
doanh, đồ họa truyền thông, PR...
Trong quá trình học tập, sinh viên còn có cơ hội đối thoại trực tiếp với giảng viên và
các cán bộ trong trường để nói lên tâm tư, nguyện vọng của mình thông qua các buổi tọa
đàm được tổ chức hàng tháng.

Chương trình đào tạo được cập nhật thường xuyên để phù hợp với các nền giáo dục
tiên tiến trên thế giới và nhu cầu xã hội.
Không những thế, chuyện học tập và tổ chức các kỳ thi được tiến hành rất nghiêm túc,
theo đúng tinh thần “ Học thật, thi thật ”.
Chương trình đào tạo được xây dựng thành công theo hướng tín chỉ và liên ngành. Mỗi
học phần đều xác định rõ điều kiện tiên quyết, có nhiều học phần tự chọn phù hợp với thực
tế đa dạng của sinh viên và nhu cầu đa dạng của xã hội.
Chương trình học mềm dẻo, nhiều môn học có tính cập nhật cao, tỷ lệ học tự lựa chọn
cao (20-25% số tín chỉ ).
Các chương trình đào tạo hiện đại nhờ áp dụng các phương pháp giảng dạy tiên tiến
trên thế giới.
1.3.2 Các ngành đào tạo
Nhóm 1.3.2.1 Ngành Toán - Tin học và Công nghệ
3
Toán - Tin ứng dụng
Khoa học máy tính (Công nghệ thông tin)
Mạng máy tính và viễn thông
Hệ thống thông tin quản lý (Tin quản lý)
Công nghệ tự động
1.3.2.2 Nhóm ngành Kinh tế và Quản lý
Kế toán
Tài chính - Ngân hàng
Quản trị kinh doanh (QT Doanh nghiệp, QT Marketing)
Quản lý bệnh viện
1.3.2.3 Nhóm ngành Ngoại ngữ
Tiếng Anh
Tiếng Pháp
Tiếng Nhật
Tiếng Trung
1.3.2.4 Nhóm ngành Khoa học sức khỏe

Điều dưỡng
Y tế công cộng
1.3.2.5 Nhóm ngành Xã hội học và nhân văn
Công tác xã hội
Việt Nam học
4
1.3.3 Đội ngũ giảng viên
Trong đội ngũ 155 giảng viên cơ hữu của trường có 17 giáo sư - tiến sĩ và 88 thạc sĩ.
Ngoài ra, trong 119 giảng viên mời có 67 giáo sư, phó giáo sư và tiến sĩ.
Tất cả giảng viên của trường đều có thể sử dụng thành thạo tin học trong giảng dạy và
có khả năng sử dụng ít nhất 01 ngoại ngữ trong giảng dạy và nghiên cứu.
1.4 Các hoạt động sinh hoạt trong trường
1.4.1 Các Câu lạc bộ
Tổng cộng trường có 19 Câu lạc bộ (CLB) sinh hoạt, mỗi CLB lại có những hoạt động
tiêu biểu và hấp dẫn riêng:
CLB Học thuật: - Nhóm Sife
- CLB Marketing – M’click
- CLB Tiếng Anh
- CLB kỹ năng kinh doanh – BOSS
CLB Sở thích: - Đội Sinh viên tình nguyện Thăng Long
- BEDPAN Group
- CLB Âm nhạc
- CLB Guitar
- CLB Quốc tế vũ
- HIPHOP Club
CLB thể thao: - CLB Bóng rổ
- CLB Cầu lông – Bóng bàn
- Karatedo Club
5
- CLB Vĩnh Xuân

- CLB Bắc Việt Võ
- CLB Thiếu lâm
- CLB Bình Định Gia
- CLB Taekwondo – ITF
- Nhóm tập thái cực quyền
1.4.2 Liên kết
- Hợp tác với Đại học Nice-Sophia Antipolis (CH Pháp) đào tạo Thạc sĩ Kinh
doanh và Quản lý quốc tế, do Đại học Nice-Sophia Antipolis cấp bằng.
- Hợp tác với Đại học Sprott-Shaw Degree College (Canada).
- Hợp tác với Tổ chức Keieikai (Nhật Bản).
- Hợp tác với Trung tâm nghiên cứu y học và quản lý chăm sóc sức khỏe
Ritsumeikan (Nhật Bản).
- Hợp tác với Hội KUE (Đức).
1.4.3 Cơ hội việc làm
- Trường có sự liên kết với hội cựu sinh viên đã từng học tập tại trường để tìm
kiếm những cơ hội việc làm cho các bạn sinh viên năm cuối.
- Tổ chức chương trình hợp tác với GTUV Việt Nam – mạng lưới các nhóm nhà
phát triển yêu thích công nghệ của Google, tạo điều kiện cho sinh viên ngành
Công nghệ thông tin được thực tập tại hệ thống GTUG và có nhiều cơ hội tìm
việc làm cũng như tham gia vào các dự án lớn.
- Trường cũng phối hợp tổ chức các hội thảo về các cơ hội tìm việc làm: giao lưu
tuyển dụng với chương trình Fresher của Công ty Vina Game.
6
1.5 Tình hình hoạt động của đại học Thăng Long gần đây
1.5.1 Sinh viên
Tính đến thời điểm đầu tháng 8/2010, Đại học Thăng Long hiện có khoảng trên 7000
sinh viên theo học ở tất cả các ngành.
Điểm đầu vào của sinh viên chỉ rơi vào mức trung bình so với các trường công lập
trong khu vực (điểm chuẩn hàng năm thường chỉ cao hơn điểm sàn đại học của Bộ giáo
dục từ 1 đến 2 điểm. Năm 2010, điểm chuẩn vào trường là 13 – bằng điểm sàn mà Bộ GD

đưa ra). Chính vì vậy, trường rất chú trọng đào tạo và rèn luyện sinh viên trong các năm
học tập tại trường, để khi ra trường sinh viên được trang bị đầy đủ những kỹ năng cần thiết
theo yêu cầu công việc, cũng như có đủ khả năng cạnh tranh với những sinh viên từ những
trường danh tiếng hơn.
1.5.2 Chất lượng đầu ra
Theo số liệu điều tra theo dõi việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp do trường tiến
hành:
- 92.7% sinh viên có việc làm sau 3 tháng tốt nghiệp ra trường (con số này là cho
toàn trường).
- Riêng với sinh viên khoa Tin học: 95% sinh viên ra trường có việc làm sau 3 tháng
tốt nghiệp.
Theo số liệu thống kê của Bộ GD&ĐT, Đại học Thăng Long nằm ở vị trí 19 trong Top
25 trường Đại học có tỷ lệ sinh viên ra trường đi làm đúng ngành nghề trên 60% của cả
nước.
Có thể thấy chất lượng đầu ra của trường Thăng Long không hề kém so với nhiều
trường công lập khác. Có được điều này là nhờ đội ngũ giảng dạy của trường, nhờ kỷ luật
thép tại trường về việc “Học Thật – Thi Thật” khiến cho các sinh viên luôn phải tự nỗ lực
7
bằng chính khả năng của bản thân. Nếu không phải bằng chính nỗ lực của mình, sinh viên
đại học Thăng Long sẽ không ra được trường.
1.5.3 Tình hình tuyển sinh đầu vào
Có đầu ra tốt như vậy nhưng đầu vào của đại học Thăng Long lại khá thấp so với mặt bằng
chung.
Chỉ tiêu tuyển sinh qua các năm của trường đại học Thăng Long
Năm học 2007 2008 2009 2010
Chỉ tiêu tuyển sinh 1.800 1.800 1.900 1.900
Số hồ sơ ĐKDT 4.000 9.000 9.050 3.068
Số hồ sơ trúng tuyển NV1 - - 380 391
Nguồn: Bộ GD&ĐT
Có một điều ta có thể nhận thấy rằng số hồ sơ đăng ký dự tuyển NV1 vào trường không

phải là nhiều, hơn nữa trong số đó, số lượng thực sự trúng tuyển cũng rất ít. Để so sánh
mức độ hấp dẫn của các trường Đại học trong khu vực Hà Nội, chúng tôi sử dụng số liệu
về tỷ lệ đầu vào – tỷ lệ sinh viên được nhận vào trường trên tổng số sinh viên đăng ký.
Bảng 10: Tỷ lệ đầu vào các trường Đại học khu vực Hà Nội năm 2010
Trường Hồ sơ đăng ký Chỉ tiêu Tỷ lệ
ĐHQG Hà Nội gồm:
- Trường ĐH Kinh tế
- Trường ĐH Ngoại ngữ
- Trường ĐH Công nghệ
- Khoa Luật
- Khoa Quốc tế
9366
5239
2531
1537
430
1270
580
300
550
1/21,78
1/4,1
1/4,36
1/5,12
8

×