Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

tóm tắt đò án xây dựng phần mềm hỗ trợ quản lý nhân sự và tiền lương cho công ty cổ phần tc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 35 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp, với sự cố gắng của bản thân, sự
hướng dẫn tận tình của giảng viên Trần Đăng Hoan, các thầy cô giáo trong
khoa, cùng sự tham gia đóng góp ý kiến của các bạn sinh viên trong lớp đã
giúp em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này và từng bước xây dựng được
chương trình đáp ứng được các yêu cầu của việc quản lý nhân sự và tiền
lương cho công ty cổ phần T&C.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Trần Đăng Hoan và các thầy cô trong
khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại Học Hàng Hải Việt Nam đã giúp
đỡ em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này. Em rất mong được nhiều ý kiến
đóng góp của các thầy cô để em hoàn thiện đề tài trong thời gian tới.
Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU 3
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU BÀI TOÁN 1
1.Khảo sát thực tế 1
1.1.Giới thiệu về cơ sở thực tập 1
1.2.Giới thiệu nghiệp vụ bài toán 2
1.2.1.Nghiệp vụ quản lý nhân sự 2
1.2.1.1.Quy trình tuyển dụng nhân sự 2
1.2.1.2.Ký hợp đồng lao động 3
1.2.1.3.Quá trình điều chuyển công tác 4
1.2.1.4.Quy trình đào tạo 4
1.2.1.5.Quá trình khen thưởng kỷ luật 5
1.2.1.6.Quy trình xử lý thôi việc 6
1.2.1.7.Chế độ nghỉ 7
1.2.2.2.Các khoản phụ cấp 8
1.2.2.7.Chế độ nâng bậc lương 12
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 14
3.Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh 16
4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh 17
4.1. Chức năng quản lý nhân sự 17


3.2.Chức năng quản lý tiền lương 18
3. Thiết kế cơ sở dữ liệu 19
3.1. Dữ liệu tuyển dụng 19
3.2.Dữ liệu về nhân sự 20
2.Giao diện chương trình 25
2.1.Một số form chính phần nhân sự 26
2.2.Giao diện về quản lý tiền lương 27
KẾT LUẬN 30
LỜI MỞ ĐẦU
Xã hội ngày càng phát triển, khoa học công nghệ trở thành người bạn
đồng hành không thể thiếu tạo nên sự phát triển đó. Nó giúp chúng ta giải
quyết các vấn đề mà tưởng chừng như không thể làm được.
Thực tế cho thấy, ngày càng có nhiều doanh nghiệp mọc lên. Mỗi
doanh nghiệp luôn muốn tạo nên một cách thức quản lý tổ chức chuyên
nghiệp và hiệu quả. Trong đó quản lý nhân sự và tiền lương là một nhân tố
quan trọng quyết định sự thành công của doanh nghiệp.
Quản lý nhân sự, tiền lương đối với một đơn vị sản xuất là một công
việc đòi hỏi nhiều nhân lực, công sức và thời gian. Nếu một hệ thống quản
lý nhân sự, tiền lương tốt sẽ giúp cho lãnh đạo trong việc điều hành doanh
nghiệp dễ dàng và thuận lợi. Hơn nữa các doanh nghiệp sẽ đòi hỏi phải duy
trì một cơ cấu quản lý nhân sự, chấm công tiền lương, cồng kềnh.Vậy làm
thế nào để bạn thực hiện tốt công việc quản lý của mình đó cũng là mối
quan tâm của nhiều doanh nghiệp.
Với sự vào cuộc của khoa học công nghệ đã tạo ra rất nhiều giải pháp
nhằm tháo gỡ và giải quyết những băn khoăn, lo lắng đó.
Nhận thấy được tầm quan trọng của việc đưa ra giải pháp nhằm giúp
cho các doanh nghiệp thực hiện việc quản lý nhân sự, chấm công và tiền
lương một cách nhanh chóng, chính xác, tiện lợi, tự động mang tính chuyên
nghiệp. Chính vì vậy mà em chọn đề tài “ xây dựng phần mềm hỗ trợ
quản lý nhân sự và tiền lương cho công ty cổ phần T&C ”.

Đồ án gồm 3 chương:
Chương I: Giới thiệu bài toán
Chương II: Phân tích thiết kế hệ thống
Chương III: Khung chương trình
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU BÀI TOÁN
1. Khảo sát thực tế
1.1.Giới thiệu về cơ sở thực tập
Giới thiệu chung về công ty cổ phần T&C.
Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần T&C
Địa chỉ: Số 66 Đường Lê Thánh Tông - Ngô Quyền – Hải Phòng
Điện thoại /fax: 0313.552.536
Email:
Giám đốc: Nguyễn Quốc Tuấn
Ngày sinh: 13-05-1969
Ngày thành lập: 2-8-2009
Cơ cấu tổ chức của công ty:
Hình 1: Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần T&C
1
Giám
đốc
Phó
giám
đốc
Phòng
hành
chính
nhân
sự
Phòng
tài

chính
kế toán
Phòng
kinh
doanh
Phòng
xuất
nhập
khẩu
1.2.Giới thiệu nghiệp vụ bài toán
1.2.1. Nghiệp vụ quản lý nhân sự
1.2.1.1.Quy trình tuyển dụng nhân sự
Hình 1.2: Sơ đồ tuyển dụng nhân sự
Các phòng ban tự xác định nhu cầu lao động trình lên Ban giám đốc
(BGD) xét duyệt, cân đối, thuyên chuyển lao động giữa các phòng ban và
phê duyệt cho các phòng ban tuyển dụng thêm nhân sự nếu cần. Căn cứ vào
nhu cầu nhân sự và tình hình thực tế tại công ty người quản lý quyết định
có tuyển dụng hay không. Sau khi được giám đốc xét duyệt bộ phận nhân
sự lập kế hoạch tuyển dụng và thành lập hội đồng tuyển dụng do giám đốc
2
quy định quyền hạn. Sau đó bộ phận nhân sự sẽ đưa ra thông báo tuyển
dụng.
1.2.1.2.Ký hợp đồng lao động
Hình 1.3: Sơ đồ ký hợp đồnglao động
Sau quá trình bồi dưỡng nghiệp vụ cơ bản tại công ty, các ứng viên ký
hợp đồng thử việc hai tháng với vị trí đã được bổ nhiệm trước đó.
3
Dựa trên đánh giá kết quả công việc đạt được, các nhân viên sau khi hết
hạn hợp đồng thử việc tại công ty được xét duyệt bởi giám đốc và ký hợp
đồng dài hạn.

1.2.1.3.Quá trình điều chuyển công tác
Hình 1.4: Sơ đồ điều chuyển phòng ban
Phòng tổ chức hành chính nhân sự khi thấy nhân viên, cán bộ, công
nhân ở phòng ban, bộ phận này có năng lực phù hợp với công việc trực
thuộc phòng ban, bộ phận khác hoặc theo quyết định điều chuyển nhân sự
của giám đốc sẽ lên danh sách thông qua giám đốc đưa ra quyết định điều
chuyển phòng ban, bộ phận nhằm mục đích bố trí hợp lý và vận dụng đúng
năng lực nhân sự. Trước khi điều chuyển công tác công ty sẽ báo trước cho
cán bộ công nhân viên.
1.2.1.4.Quy trình đào tạo
4
Hình 1.5: Sơ đồ quá trình đào tạo
Công ty căn cứ vào trình độ nhân viên cũng như hiệu quả công việc
có thể mở các lớp đào tạo chuyên môn. Hoặc các cá nhân có nhu cầu nâng
cao trình độ chuyên môn muốn đăng ký học các lớp bên ngoài.
Khi có nhu cầu cần đào tạo cá nhân gửi yêu cầu và các giấy tờ liên
quan lên ban lãnh đạo đề nghị được cho đi học.
Ban lãnh đạo xem xét tình hình tài chính, mức độ cần thiết của công
ty, sau đó mới đưa ra quyết định có phê duyệt hay không.
Phòng hành chính nhân sự căn cứ vào yêu cầu đào tạo và quyết định
phê duyệt cập nhật hồ sơ của quá trình đào tạo vào hệ thống.
1.2.1.5.Quá trình khen thưởng kỷ luật
5
Hình 1.6: Sơ đồ mô tả quyết định khen thưởng/kỷ luật
Công ty có nhiều chế độ khen thưởng mục đích để khuyến khích Cán
bộ Công nhân viên(CBCNV) làm việc hăng say hơn. Hàng năm công ty có
thưởng các kỳ lễ, tết và trong kỳ tổng kết cuối năm còn khen thưởng các cá
nhân và tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. Tất cả các mức
thưởng được quy ra tiền mặt.
Ngược lại CBCNV làm việc thiếu trách nhiệm, có hành vi vi phạm

quy định của công ty căn cứ vào mức độ ảnh hưởng ban lãnh đạo ra quyết
định kỉ luật với cá nhân và những người liên quan.
1.2.1.6.Quy trình xử lý thôi việc
6
Hình 1.7: Sơ đồ mô tả quá trình xử lý thôi việc
Gồm thôi việc theo nguyện vọng và buộc thôi việc.
1.2.1.7.Chế độ nghỉ
Nhân viên muốn được nghỉ việc phải làm đơn nộp cho trưởng phòng tổ
chức hành chính nhân sự ghi rõ lý do và hình thức nghỉ (nghỉ phép, nghỉ
chế độ thai sản , nghỉ chế độ ốm đau). Trưởng phòng hành chính nhân sự
xem xét nếu dưới 3 ngày nghỉ thì tự ký phê duyệt từ 3 ngày trở lên trình lên
BGD ký.
7
1.2.2. Nghiệp vụ quản lý tiền lương
1.2.2.1.Chấm công cho cán bộ công nhân viên
Bảng chấm công do từng phòng ban, bộ phận theo dõi, ghi chép một
cách cụ thể ngày nghỉ và lý do nghỉ. Riêng lãnh đạo, cán bộ, trưởng, phó
các phòng ban, bộ phận còn được cộng thêm các phụ cấp chức vụ, trách
nhiệm.
Sau đó thủ trưởng của đơn vị nào ký xác nhận vào bảng chấm công của
đơn vị đó rồi gửi về phòng tổ chức tài chính kế toán vào ngày 30 hàng
tháng. Trên cơ sở đó bộ phận kế toán tính ra tiền lương và các khoản phụ
cấp chi cho nhân viên. Từ bảng chấm công nhân viên kế toán tính lương
cho CBCNV theo mẫu bảng thanh toán lương, ghi tõ từng khoản theo nội
dung từng cột.
Các kí hiệu được sử dụng cho chấm công chính: công thời gian: X,
công nghỉ bù B, công nghỉ phép: P, công nghỉ hưởng lương: H.
Các kí hiệu được sử dụng cho chấm công thêm: x công làm
đêm( công làm đêm bằng ¼ công thường), T công làm thêm cả ngày cuôi
tuần, N công nửa ngày cuối tuần, L công làm thêm cả ngày lễ, n công làm

thêm nửa ngày lễ.
1.2.2.2.Các khoản phụ cấp
Phụ cấp trách nhiệm:
Ban giám đốc(BGD) có mức phụ cấp trách nhiệm là 300000đ/tháng,
Các trưởng phó phòng và trưởng phó có mức phụ cấp trách nhiệm là
200000đ/tháng.
Phụ cấp chức vụ:
Ban giám đốc(BGD) có mức phụ cấp chức vụ là 300000đ/tháng.
Các trưởng phó phòng và trưởng phó có mức phụ cấp chức vụ là
200000đ/tháng.
Phụ cấp độc hại:
8
Áp dụng cho nhân viên phòng xuất nhập khẩu mức tiền phụ cấp là
200.000đ/1 tháng.
Phụ cấp tiền điện thoại:
Ban giám đốc có mức phụ cấp là: 400.000đ/tháng
Trưởng phòng, trưởng bộ phân, phó phòng, phó bộ phận: 300.000đ / 1
tháng.
Nhân viên hành chính văn phòng: 150.000 đ / 1 tháng.
Phụ cấp chuyên cần:
Áp dụng với tất cả CBCNV đi làm chuyên cần với mức phụ cấp là
200.000đ/1tháng.
Phụ cấp xăng xe:
Áp dụng với nhân viên phòng xuất nhập khẩu mức phụ cấp
200.000đ/1 tháng.
1.2.1.3.Chế độ thưởng
Thưởng thành tích: Áp dụng cho các cán bộ, nhân viên, công nhân,
tập thể có thành tích tốt trong quá trình làm việc, cá nhân hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ được giao, mức thưởng do Giám đốc quy định.
Thưởng áp dụng cho ngày nghỉ, ngày lễ:

Số tiền thưởng từ 200.000 đồng đến 5000.000 đồng tuỳ thuộc vào kết
quả kinh doanh của Công ty. Phòng HCNS có trách nhiệm lập tờ trình
BGĐ về số tiền thưởng, dự toán tiền thưởng trình BGĐ trước 15 ngày so
với ngày lễ tương ứng, lập danh sách CBCNV được thưởng và mức thưởng
trước 3 ngày so với ngày lễ tương ứng.
Thưởng cuối năm:
Đối cán bộ, nhân viên và công nhân làm việc lớn hơn hoặc bằng 6
tháng thì được thưởng 1 tháng lương hiện hưởng. Đối với cán bộ, nhân viên
và công nhân làm việc dưới 6 tháng thì được thưởng 1 tháng lương hiện
hưởng.
9
Các chế độ thưởng trên được công ty thưởng trực tiếp không cộng vào
lương tháng của cán bộ, nhân viên và công nhân.
Thưởng đạt doanh thu: Phòng Kinh doanh đạt doanh thu do BGĐ
giao sẽ được thưởng phần trăm doanh thu hàng tháng, trường hợp vượt
doanh thu thì Phòng Kinh doanh làm tờ trình về việc đạt doanh thu, mức
được hưởng cho từng CBCNV trình BGĐ duyệt và chuyển cho phòng kế
toán trả cùng với lương tháng.
1.2.1.4.Hình thức phạt
Hình thức phạt: Các CBCNV nếu không làm đủ 26 công chính / tháng
bị phạt. Ngoài ra còn phạt theo hình thức kỷ luật khi nhân viên bị kỷ luật
hoặc bồi thường.
1.2.1.5.Bảo hiểm
Bảo hiểm xã hội (BHXH):
Theo chế độ hiện hành, tỷ lệ trích BHXH là 24%, trong đó 17% do
công ty đóng, 7% còn lại là do người lao động đóng góp và được tính trừ
vào thu nhập của họ.
Quỹ BHXH được chi tiêu cho các trường hợp người lao động ốm đau,
thai sản, tại nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất, quỹ này do cơ
quan BHXH quản lý.

Bảo hiểm y tế (BHYT).
Được trích lập để tài trợ trong trường hợp công nhân viên trong việc
phòng và chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe cho người lao động. Theo chế độ
hiện hành, tỷ lệ trích BHYT là 4,5%, trong đó 3% do công ty đóng, 1,5%
còn lại do người lao động đóng góp và trừ vào thu nhập của họ.
Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN).
Bảo hiểm thất nghiệp là khoản hỗ trợ tài chính tạm thời dành cho
những người bị mất việc mà đáp ứng đủ yêu cầu theo Luật định.
10
Theo chế độ hiện hành, tỷ lệ trích BHTN là 2%, trong đó 1% do công
ty đóng, phần trăm còn lại do người lao động đóng và trừ vào thu nhập của
họ.
1.2.2.6.Công thức tính lương
Hình thức trả lương của công ty là trả lương theo thời gian làm việc.
Theo hình thức này tiền lương trả cho người lao động tính theo thời gian
làm việc, chuyên môn, trình độ, cấp bậc và tháng lương tiêu chuẩn do Nhà
Nước quy định.
Tiền lương cho ứng viên thử việc: được tính bằng 85% lương cơ bản.
Công ty áp dụng mức lương tối thiểu vùng III là: 2.100.000đồng/tháng.
Chia làm hai ngạch gồm ngạch quản lý và ngạch nhân viên. Ngạch
quản lý gồm giám đốc, phó giám đốc, trưởng phòng, phó phòng, tổ trưởng,
tổ phó ngạch nhân viên gồm nhân viên các phòng ban.
Công ty có chính sách đóng các loại bảo hiểm cho nhân viên chính thức
của công ty tổng mức đóng là 30% mức lương cơ bản trong đó nhân viên
chịu 9.5% số còn lại công ty đóng.
Công thức tính lương như sau:
Lương thực lĩnh =Lương thời gian + Thưởng + Phụ cấp + Lương
khác – Khấu trừ
Trong đó :
Lương thời gian = (Lương tối thiểu* HSL/26 ngày công)* Số ngày công

làm việc
Lương khác = lương thêm giờ + lương nghỉ hưởng nguyên lương +
lương phép + lương bù
Phụ cấp bao gồm tổng các loại phụ cấp mà nhân viên nhận được trong
tháng
Thưởng bao gồm tổng các loại thưởng mà nhân viên nhận được
Khấu trừ: gồm BHXH, BHYT, BHTN, Tạm ứng, phạt
BHXH = 7% Lương cơ bản
11
BHYT = 1.5% Lương cơ bản
BHTN= 1% Lương cơ bản
Lương cơ bản = Lương tối thiếu *HSL
Lương tối thiểu = 2.100.000đồng/tháng
Lương làm thêm giờ = lương cơ bản *( 1.5 * công làm thêm thường +
2 * công làm thêm chủ nhật + 2.5* công làm thêm ngày lễ )/(26)
Lương thời gian: số lương chính của CBCNV được hưởng
Thưởng: là số tiền thưởng của công ty cho CBCNV
Phụ cấp: là số tiền phụ cấp của công ty cho CBCNV
Lương khác: là các khoản tiền khác mà của CBCNV nhận được
Lương thêm giờ: tiền làm thêm của CBCNV
Lương nghỉ hưởng nguyên lương: là những ngày nghỉ được hưởng tiền
lương của CBCNV
Lương bù: số tiền mà CBCNV nhận được trong ngày được nghỉ bù
BHYT: tiền bảo hiểm y tế của CBCNV
BHXH: tiền bảo hiểm xã hội của CBCNV
BHTN: tiền bảo thất nghiệp của CBCNV
Đối với những ngày nghỉ lễ, nghỉ phép năm, nghỉ đi đào tạo được
thưởng 100% lương và được chấm đủ công.
1.2.2.7.Chế độ nâng bậc lương
Sau hai năm làm việc công ty xét lên lương một lần vào đầu tháng 8

hàng năm.
Nếu CBCNV đã đạt đến mức cuối của thang lương thì lần xét nâng
lương tiếp theo sẽ tăng thêm 5% lương cơ bản (với hệ số lương cuối cùng)
và bắt đầu từ năm tiếp theo sẽ tăng 1% cho mỗi năm thay vì niên hạn là 2
năm.
Cán bộ công nhân viên đã có đủ niên hạn ít nhất 2 năm hưởng ở một
mức lương( kể từ ngày xếp lương lần kế với ngày xét lên lương mới ) với
điều kiện hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và không vi phạm nội qui lao
12
động, không bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách bằng văn bản trở lên.
Nếu có vi phạm thì không được vào diện xét và phải 1 năm sau đó mới
được xét nâng lương, với điều kiện không tái phạm kỷ luật lao động.
1.2.2.8.Chế độ hạ bậc lương
Áp dụng với các trường hợp: CBCNV nào vi phạm các quy định như
không chấp hành nghiêm nội quy, quy chế, quy định, quy trình làm việc,
không hoàn thành nhiệm vụ được giao, có sai sót gây hậu quả lớn có tư
cách đạo đức cá nhân không tốt làm ảnh hưởng đến uy tín và quyền lợi của
Công ty.
13
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1. Sơ đồ phân rã chức năng
Hình 2.1: Sơ đồ phân rã chức năng
Quản lý nhân sự: Gồm quản lý tuyển dụng: cập nhật thông tin ứng
viên, đợt tuyển, quản lý kết quả tuyển dụng. Cập nhật hồ sơ nhân sự gồm:
cập nhật sơ yếu lý lịch, cập nhật hợp đồng lao động, cập nhật quá trình đào
tạo, cập nhật khen thưởng kỷ luật, cập nhật điều chuyển phòng ban, xử lý
thôi việc, cập nhật danh sách khen thưởng con của CBCNV nhân ngày
quốc tế thiếu nhi.
Quản lý lương: Thực hiện chấm công theo thời gian, lập bảng công
theo tháng để tính lương, cập nhật các khoản như trong cách tính lương của

công ty, dựa vào bảng công để lập bảng lương. Tính lương theo tháng cho
14
từng phòng ban trong công ty. Tính lương cho cả nhân viên chính thức và
nhân viên thử việc.
2. Biểu đồ luồng dữ liệu
Hình 2.2: Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
Trong đó:
1. Thông tin cập nhật ứng viên, nhân sự, hợp đồng lao động, quá
trình đào tạo, khen thưởng/ kỷ luật, thôi việc, điều chuyển phòng
ban, yêu cầu báo cáo nhân sự.
2. Thông tin: ứng viên, nhân viên, hợp đồng lao động, điều chuyển
công tác, đào tạo, khen thưởng/ kỷ luật, thôi việc, báo cáo nhân sự.
3. Thông tin cập nhật bảng chấm công, lương cơ bản, thông tin khấu
trừ thông tin thưởng, phụ cấp, yêu cầu thống kê bảng lương
4. Bảng lương, bảng chấm công
5. Yêu cầu báo cáo thống kê
6. Báo cáo, thống kê
Biểu đồ này nói nên phạm vi hoạt động của hệ thống và việc trao đổi
dữ liệu với các tác nhân bên ngoài hệ thống. Biểu đồ này có hai tác nhân
chính là người quản lý nhân sự và người quản lý tiền lương.
15
3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Hình 2.3: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Biểu đồ này nêu lên sự liên kết, trao đổi dữ liệu giữa các chức năng
chính của hệ thống và giữa các chức năng này với các tác nhân đã được nêu
ở biểu đồ trên, để chi tiết hơn cần phân tích tiếp các biểu đồ dưới đỉnh.
16
4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
4.1. Chức năng quản lý nhân sự
Hình 2.4 : Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh – chức năng quản lý nhân

sự
Trong đó:
1.Thông tin cập nhật ứng viên
2.Thông tin ứng viên
3.Thông tin cập nhật nhân sự
4.Thông tin nhân sự
5. Thông tin cập nhật các quá
trình( gồm quá trình đào tạo, điều
chuyển phòng ban, quá trình khen
thưởng kỷ luật)
6.Thông tin các quá trình
7.Thông tin cập nhật xử lý thôi việc
8.Thông tin xử lý thôi việc
9.Thông tin cập nhật khen thưởng
con CBCNV
10.Thông tin khen thưởng CBCNV
11.Thông tin ứng viên trúng tuyển
17
Biểu đồ này mô tả sự trao đổi liên kết giữa tác nhân người quản lý
nhân sự với các chức năng ở trên biểu đồ, và sự trao đổi, liên kết giữa chức
năng cập nhật hồ sơ với các chức năng khác đã nêu trên biểu đồ.
3.2.Chức năng quản lý tiền lương
Biểu đồ:

Hình 2.5 : Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh- chức năng quản lý tiền
lương
18
Biểu đồ này mô tả sự liên kết, trao đổi dữ liệu giữa tác nhân người quản
lý tiền lương với các chức năng cập nhật hệ số lương, cập nhật ngạch
lương, lập bảng công, cập nhật tạm ứng, cập nhật thưởng, cập nhật diễn

biến lương, cập nhật nâng bậc và sự trao đổi liên kết giữa chức năng lập
bảng lương với các chức năng cập nhật hệ số lương, cập nhật tạm ứng, cập
nhật diễn biến lương, cập nhật thưởng, lập bảng công và sự trao đổi liên
kết dữ liệu giữa chức năng cập nhật hệ số lương với chức năng cập nhật
ngạch lương.
3. Thiết kế cơ sở dữ liệu
3.1. Dữ liệu tuyển dụng
19
3.2.Dữ liệu về nhân sự
20
3.3. Dữ liệu lương
21

×