BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
BÙI HOÀNG LONG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT PHẦN MỀM HỖ TRỢ
NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ KHO BÃI, ĐÓNG HÀNG XUẤT
NHẬP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CONTAINER VIỆT NAM
VICONSHIP
HẢI PHÒNG - 2014
Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU 3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1
1.1. Giới thiệu đề tài 1
1.2. Tìm hiểu về cơ sở thực tập 1
1.2.1. Giới thiệu về công ty 1
1.2.2. Cơ sở vật chất 1
1.2.3. Biểu đồ thống kê 3
1.2.4. Sơ đồ bộ máy tổ chức 4
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU VỀ NGHIỆP VỤ TẠI CƠ SỞ 6
2.1. Nghiệp vụ bài toán 6
2.1.1. Quy trình nhận hàng và đóng hàng xuất khẩu 6
2.1.2. Quy trình nhận hàng và giao hàng nhập khẩu 10
2.2. Mục đích bài toán 14
2.3. Yêu cầu bài toán 14
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KÊ HỆ THỐNG 15
3.1. Sơ đồ phân rã chức năng 15
3.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 16
3.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh 16
3.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh 16
3.2.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh 18
3.3. Sơ đồ quan hệ các tập thực thể 27
3.3.1.Thực thể và các thuộc tính 27
3.3.2.Mối quan hệ giữa các thực thể 28
3.3.3. Sơ đồ quan hệ giữa các thực thể 33
CHƯƠNG 4 : PHÂN TÍCH HỆ THỐNG DỮ LIỆU 34
4.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu 34
4.2. Cơ sở dữ liệu 43
CHƯƠNG 5: GIỚI THIỆU NGÔN NGỮ VÀ CÔNG CỤ LẬP TRÌNH 46
5.1. SQL Server 46
5.1.1. Giới thiệu về SQL Server 46
5.1.2. Các kiểu dữ liệu 46
5.2. Ngôn ngữ C# 47
5.2.1. Giới thiệu về C# 47
5.2.2. Kiểu dữ liệu trong C# 48
5.3. Giới thiệu về LINQ 49
5.3.1. Khái niêm về LINQ 49
5.3.2. Truy vấn LINQ 50
5.3.3. Ưu điểm của LINQ 50
CHƯƠNG 6: CÀI ĐẶT THỰC TẾ CHƯƠNG TRÌNH 51
6.1. Giao diện một số form trong chương trình 51
6.1.1. Giao diện đăng nhập vào hệ thống 51
6.1.2. Giao diện chính của chương trình 52
6.1.3. Giao diện quản lý phiếu rút hàng 53
6.1.4. Giao diện quản lý phiếu nhập kho hàng nhập khẩu 54
6.1.5. Giao diện quản lý phiếu xuất kho hàng xuất khẩu 55
6.1.6. Giao diện quản lý kho hàng 56
6.1.7. Báo cáo hàng hóa nhập kho hàng nhập khẩu 57
CHƯƠNG 7: KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ ĐỊNH HƯỚNG 59
7.1. Kết qua đạt được 59
7.2. Vấn đề còn tồn tại 59
7.3. Định hướng trong tương lai 59
KẾT LUẬN 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO 61
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay song song với quá trình phát triển công nghệ khoa học và kỹ
thuật thì ngành khoa học tính toán đã đóng vai trò quan trọng, nó đã đạt được
những thành tựu khoa học kỹ thuật rực rỡ với những bước tiến nhảy vọt.Việc
áp dụng các công nghệ khoa học kỹ thuật vào lĩnh vực đời sống của con
người ngày càng tăng và không ngừng can thiệp vào hầu hết các công việc
trong đời sống. Trên thế giới cũng như ở Việt Nam, công nghệ thông tin đã
trở thành một ngành công nghiệp mũi nhọn, nó là một ngành khoa học kỹ
thuật không thể thiếu trong việc áp dụng vào các lĩnh vực hoạt động xã hội
như: Quản lý,kinh tế, thông tin,…
Ở nước ta hiện nay, việc áp dụng vi tính hóa trong việc quản lý tại các cơ
quan, tổ chức, xí nghiệp,…đang rất phổ biến và trở nên cấp thiết. Nhưng một
vấn đề đặt ra trong việc quản lý là làm thế nào để chuẩn hóa cách xử lý dữ
liệu ở các cơ quan, tổ chức, xí nghiệp…Vấn đề ở chỗ mỗi cơ quan, tổ chức, xí
nghiệp…có các cách xử lý dữ liệu và quản lý khác nhau chính vì thế việc
phân tích vấn đề trong quản lý ứng dụng vào vi tính là vấn đề quan trọng mà
em muốn đề cập tới.
Với mong muốn hiểu biết tầm quan trọng của việc phân tích hệ thống
thông tin tự động hóa trong lĩnh vực quản lý dữ liệu. Em đã lựa chọn đề tài :
“ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT PHẦN MỀM HỖ TRỢ
NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ KHO BÃI, ĐÓNG HÀNG XUẤT NHẬP CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN CONTAINER VIỆT NAM VICONSHIP ” làm đề
tài tốt nghiệp cho mình. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn là
Th.S Cao Đức Hạnh cùng các cô, chú cán bộ công nhân viên kho phòng khai
thác kho của Công ty VICONSHIP đã giúp em rất nhiều trong quá trình thực
tập và hoàn thành bài báo cáo này. Vì thời gian và kiến thức của em còn nhiều
hạn chế chắc chắn đề tài này có phần thiếu sót em rất mong được sự chỉ bảo
của các thầy cô để đề tài của em được tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Chương 1: Giới thiệu đề tài
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1. Giới thiệu đề tài
Phân tích thiết kế và cài đặt phần mềm hỗ trợ nghiệp vụ quản lý kho bãi,
đóng hàng xuất nhập của Công ty Cổ phần Container Việt Nam VICONSHIP.
1.2. Tìm hiểu về cơ sở thực tập
1.2.1. Giới thiệu về công ty
- Tên tiếng Việt : CÔNG TY CỔ PHẦN CONTAINER VIỆT NAM
- Tên tiếng Anh : Vietnam Container Shipping Joint Stock Company
- Tên viết tắt : VICONSHIP
- Địa chỉ : Số 11 Võ Thị Sáu, P. Máy Tơ, Q. Ngô Quyền, TP. Hải Phòng
- Điện thoại : (84-31) 383 6705
- Website : www.viconship.com
- Tổng giảm đốc : Ông Nguyễn Văn Tiến
- Chức năng kinh doanh : Dịch vụ đại lý container, đại lý tàu biển và môi
giới hàng hải; Dịch vụ xếp dỡ hàng hoá; Kinh doanh hàng lâm sản xuất
khẩu; kinh doanh kho bãi, bến bãi; Vận tải, tổ chức liên hiệp vận
chuyển hàng xuất nhập khẩu, hàng dự án, hàng quá cảnh; Kinh doanh
xăng dầu, phụ tùng, phương tiện, thiết bị; Sửa chữa đóng mới và cho
thuê Container; Khai thác cảng biển; khai thác vận tải ven biển.
1.2.2. Cơ sở vật chất
Cầu tầu (Green Port)
GREENPORT là hệ thống cầu cảng của VICONSHIP có tổng chiều dài
cầu tầu là 480 m (gổm cả cầu tàu số 1, cầu tàu số 2, cầu tàu sô 3 và 1 cầu sà
lan) với độ sâu mớn nước tại cầu tàu là 8 m. Green Port được trang bị 4 cần
trục với trọng tải 40T đảm bảo cho việc bốc xếp container trên cầu cảng được
diễn ra một cách nhanh chóng.
Kho bãi
• Khu vực bãi Chùa Vẽ :
Thông số kỹ thuật
Sinh viên: Bùi Hoàng Long
1
Chương 1: Giới thiệu đề tài
THÀNH PHẦN
ĐƠN
VỊ
SỐ LƯỢNG
Diện Tích Bốc Xếp ha 6
Công Suất Bốc Xếp tấn 2.000
Tải Trọng tấn/m
2
4
Diện Tích Kho
CFS (5.000 m
2
)
Kho Số 1
(LxBxH)
m 60x15x6
Kho Số 2
(LxBxH)
m 60x15x6
Kho Số 3
(LxBxH)
m 102x24x6
Xe Nâng Container Hàng đơn vị
4 (nâng trọng từ
41T - 45T)
Xe Nâng Khung mang đơn vị
17 (nâng trọng
40T)
Xe Nâng Con đơn vị
15 (nâng trọng từ
2.5T - 5T)
Phích Cắm Container Lạnh đơn vị 456
Cân Điện Tử unit 1 (trọng tải 80T)
Đường Tàu Hỏa Vào Cầu Tàu m 400
• Bãi Green Depot :
Thông số kỹ thuật
THÀNH PHẦN ĐƠN VỊ SỐ LƯỢNG
Tổng diện tích bãi (gồm 3 bãi) ha 9
Sinh viên: Bùi Hoàng Long
2
Chương 1: Giới thiệu đề tài
Công Suất Bãi tối đa teu 6372
Tải Trọng tấn/m
2
4
Cổng vào ra làn xe 2
• Bãi Green Logistics Centre :
Thông số kỹ thuật
THÀNH PHẦN ĐƠN VỊ SỐ LƯỢNG
Tổng diện tích bãi ha 8,6
Công Suất Bãi tối đa teu 6248
Tải Trọng tấn/m
2
4
Cổng vào ra làn xe 4
Phương tiện vận tải
Số xe vận chuyển Container thường xuyên: 60 xe
1.2.3. Biểu đồ thống kê
Sinh viên: Bùi Hoàng Long
3
Chương 1: Giới thiệu đề tài
Hình 1.1. Biểu đồ tăng trưởng doanh
Hình 1.2. Biểu đồ lãi cơ bản trên cổ phiếu
1.2.4. Sơ đồ bộ máy tổ chức
Sinh viên: Bùi Hoàng Long
4
Chương 1: Giới thiệu đề tài
Hình 1.3. Sơ đồ bộ máy tổ chức
Sinh viên: Bùi Hoàng Long
5
Chương 2: Tìm hiểu về nghiệp vụ tại cơ sở
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU VỀ NGHIỆP VỤ TẠI CƠ SỞ
2.1. Nghiệp vụ bài toán
Qua quá trình tìm hiểu và thực tập tại công ty, nghiệp vụ quản lý kho
bãi, đóng hàng xuất nhập của Công ty Cổ phần Container Việt Nam
VICONSHIP gồm các nghiệp vụ sau :
2.1.1. Quy trình nhận hàng và đóng hàng xuất khẩu
Nhận và nhập hàng vào kho
- Khi có xe chở hàng đến, nhân viên giao nhận kiểm tra số xe , và
kiểm tra thông tin hàng hóa gồm mã hàng, tên hàng, trọng lượng,
thể tích, số lượng kiện. Sau khi kiểm tra thông tin đầy đủ và chính
xác nhân viên giao nhận tập kết hàng lại và chuẩn bị nhập hàng vào
kho.
- Thủ kho hướng dẫn bốc xếp hàng vào kho phân loại theo từng khu
riêng biệt. Những hàng hóa bị rách vỡ hư hỏng thì phải báo ngay
cho chủ hàng để tìm biện pháp xử lý. Thủ kho lập phiếu giao nhận
hàng kiêm phiếu nhập kho hàng xuất khẩu sau đó chuyển cho nhân
viên thống kê kho một bản để lưu trữ và chuyển cho chủ hàng một
bản sao lưu để đối chiếu dữ liệu sau này . Phiếu giao nhận hàng
kiêm phiếu nhập kho hàng xuất khẩu phải có xác nhận của chủ hàng
về thông tin của phiếu cũng như thông tin về hàng hóa bao gồm :
Tên hàng hóa, số lượng kiện, trọng lượng (tính theo kg), thể tích
(tính theo m³) .
Xuất kho và đóng hàng vào container
- Khi có yêu cầu và kế hoạch đóng hàng, nhân viên phụ trách thủ tục
xuất sẽ kiểm tra lại hàng hóa xem đã đủ điều kiện để xuất khẩu hay
chưa. Tiếp theo sẽ căn cứ vào tình trạng hàng hóa đã kiểm tra, lịch
tàu cụ thể của từng chuyến để chuẩn bị tiến hành đóng hàng.
- Sau khi nhận được container để đóng hàng, nhân viên tác nghiệp
đóng hàng theo những hàng hóa đã kiểm tra đủ điều kiện và lập
phiếu đóng hàng giao cho nhân viên giao nhận.
Sinh viên: Bùi Hoàng Long
6
Chương 2: Tìm hiểu về nghiệp vụ tại cơ sở
- Thủ kho lập phiếu giao nhận kiêm phiếu xuất kho giao cho nhân
viên thống kê kho. Sau khi đóng hàng kiểm tra lại hàng tồn kho.
Một số giấy tờ liên quan
- Phiếu giao nhận hàng kiêm phiếu nhập kho
Hình 2.1. Phiếu giao nhận hàng kiêm phiếu nhập kho
- Phiếu giao nhận hàng kiêm phiếu xuất kho
Sinh viên: Bùi Hoàng Long
7
Chương 2: Tìm hiểu về nghiệp vụ tại cơ sở
Hình 2.2. Phiếu giao nhận hàng kiêm phiếu xuất kho
Sinh viên: Bùi Hoàng Long
8
Chương 2: Tìm hiểu về nghiệp vụ tại cơ sở
- Phiếu đóng hàng container
Hình 2.3. Phiếu đóng hàng container
Sinh viên: Bùi Hoàng Long
9
Chương 2: Tìm hiểu về nghiệp vụ tại cơ sở
2.1.2. Quy trình nhận hàng và giao hàng nhập khẩu
Rút hàng từ container và nhập kho
- Khi có container hàng đến, nhân viên giao nhận kiểm tra các thông
tin của container hàng như số container, loại container, kích thước,
trọng lượng…
- Container nhận được chuyển vào bãi, nếu khách hàng có yêu cầu rút
hàng để lưu kho bảo quản, nhân viên tác ngiệp cùng chủ hàng kiểm
tra thông tin container gồm số container, loại container, trạng thái
container, kích thước container, và số chì. Sau đó tiến hành mở
container và thực hiện kiểm tra thông tin hàng hóa xem hàng hóa
nào của chủ hàng nào, tên hàng, trọng lượng, thể tích, số lượng kiện,
sau đó tiến hành rút hàng.
- Hàng hóa sau khi rút khỏi container sẽ được tập kết tại khu vực
cổng kho để tiến hành nhập kho. Thủ kho có trách nhiệm kiểm kê lại
hàng hóa theo theo thông tin hàng hóa theo các thông tin như tên
hàng hóa, số lượng kiện, trọng lượng, thể tích và hướng dẫn bốc xếp
hàng hóa vào các giá hàng riêng biệt phân theo loại hàng. Nếu thông
tin hàng hóa chính xác và đầy đủ hàng sẽ chuyền vào kho để xếp,
còn nếu thông tin không chính xác nhân viên phải báo cho chủ hàng
để giải quyết.
Xuất kho và giao hàng
- Khi có yêu cầu lấy hàng của khách hàng, thủ kho sẽ kiểm tra lại
hàng hóa dựa trên phiếu giao nhận hàng kiêm phiếu nhập kho với
các thông tin trên phiếu cũng như là thông tin về hàng hóa bao gồm
tên hàng hóa, số lượng kiện, trọng lượng, thể tích.
- Khi giao hàng phải có sự chứng nhận của bên nhận và bên giao. Nếu
hàng hóa thiếu hoặc không đạt chất lượng nhân viên giao nhận phải
báo cho lãnh đạo để thỏa thuận giải quyết với khách hàng.
- Nếu hàng hóa không có vấn đề , nhân viên giao nhận lập phiếu giao
nhận hàng kiêm phiếu xuất kho và chuyển hàng hóa cho người
nhận. Sau khi đóng hàng kiểm tra lại hàng tồn kho.
Một số giấy tờ liên quan
Sinh viên: Bùi Hoàng Long
10
Chương 2: Tìm hiểu về nghiệp vụ tại cơ sở
- Phiếu rút hàng contanier
Sinh viên: Bùi Hoàng Long
11
Chương 2: Tìm hiểu về nghiệp vụ tại cơ sở
Hình 2.4. Phiếu rút hàng container
- Phiếu giao nhận hàng kiêm phiếu nhập kho
Hình 2.5. Phiếu giao nhận hàng kiêm phiếu nhập kho
Sinh viên: Bùi Hoàng Long
12
Chương 2: Tìm hiểu về nghiệp vụ tại cơ sở
- Phiếu giao nhận hàng kiêm phiếu xuất kho
Hình 2.6. Phiếu giao nhận hàng kiêm phiếu nhập kho
Sinh viên: Bùi Hoàng Long
13
Chương 2: Tìm hiểu về nghiệp vụ tại cơ sở
2.2. Mục đích bài toán
Qua khảo sát thực tế thực trạng nghiệp vụ quản lý kho của công ty còn
có một số vấn đề như sau:
- Việc quản lý và lưu trữ vẫn thực hiện trên giấy tờ hoặc trên exel dẫn đến
tính hiệu dụng và bảo mật không cao, việc tra cứu thông tin cần thiết còn gặp
nhiều khó khăn
- Việc lập báo cáo, thống kê còn nhiều khó khăn trong việc tra cứu thông tin.
Từ thực trạng trên, bài toán cần đáp ứng các yêu cầu :
- Đảm bảo đầy đủ các quy trình, thủ tục nghiệp vụ của công ty.
- Dữ liệu phải được quản lý một cách khoa học, linh hoạt giúp các thao tác tra
cứu, lưu trữ được thực hiện một cách dễ dàng.
2.3. Yêu cầu bài toán
Chương trình được xây dựng hệ thống trên nền tảng ngôn ngữ lập trình
C#, quản lý dữ liệu bằng hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL sever.
- Chương trình xuất ra báo cáo dưới dạng đuôi .docx, excel gồm:
+ Phiếu nhập, xuất kho hàng nhập khẩu
+ Phiếu nhập, xuất kho hàng xuất khẩu
+ Phiếu phiếu đóng, rút hàng hóa
+ Bảng báo cáo tồn kho.
+ Bảng thống kê hàng hóa đóng, rút.
- Chương trình cần đạt được các chức năng giúp người dùng:
+ Quản lý hệ thống.
+ Quản lý danh mục.
+ Quản lý giao nhận hàng nhập khẩu.
+ Quản lý giao nhận hàng xuất khẩu.
+ Quản lý kho hàng.
+ Báo cáo, thống kê.
Sinh viên: Bùi Hoàng Long
14
Chương 3: Phân tích và thiết kế hệ thống
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KÊ HỆ THỐNG
3.1. Sơ đồ phân rã chức năng
Hình 3.1. Sơ đồ phân rã chức năng
Chức năng quản lý hệ thống: Cho phép nhân viên quản trị quản lý người
dùng, phân quyền người dùng, sao lưu phục hồi dữ liệu khi cần thiết.
Chức năng quản lý danh mục: Quản lý danh sách kho, container, chủ
hàng, hàng hóa, tàu, hãng tàu, loại hàng, đơn vị xuất nhập
Chức năng quản lý giao nhận hàng nhập khẩu : Quản lý việc rút hàng
từ container và nhập - xuất kho hàng nhập khẩu
Chức năng quản lý giao nhận hàng xuất khẩu : Quản lý việc nhập -
xuất kho hàng xuất khẩu và đóng hàng vào container
Chức năng quản lý kho hàng: Quản lý hàng hóa trong kho và kiểm kê
hàng hóa khi cần.
Chức năng báo cáo, thống kê: Xuất ra các báo cáo, thống kê theo yêu
cầu người dùng.
Sinh viên: Bùi Hoàng Long
15
Chương 3: Phân tích và thiết kế hệ thống
3.2. Sơ đồ luồng dữ liệu
3.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
Hình 3.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh.
Chú thích:
(1): Thông tin cập nhật danh mục, hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu,
và các nghiệp vụ kho bãi .
(2): Thông tin danh mục, hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu, và các
nghiệp vụ kho bãi
(3): Thông tin cập nhật người dùng, sao lưu, phục hồi dữ liệu quản lý.
(4): Thông tin người dùng, thông tin phản hồi sao lưu, phục hồi.
(5): Thông tin yêu cầu báo cáo, thống kê.
(6): Báo cáo, thống kê.
3.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Sinh viên: Bùi Hoàng Long
16
Chương 3: Phân tích và thiết kế hệ thống
Hình 3.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.
Sinh viên: Bùi Hoàng Long
17
Chương 3: Phân tích và thiết kế hệ thống
3.2.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
3.2.3.1. Chức năng quản lý hệ thống
Hình 3.4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh – Chức năng quản trị hệ
thống.
Sinh viên: Bùi Hoàng Long
18
Chương 3: Phân tích và thiết kế hệ thống
Chức năng quản lý người dùng.
- Chức năng thêm mới, sửa, xóa bản ghi.
- Chỉ được phép sửa bản ghi khi có cơ chế lưu lại trước khi sửa
- Lâp báo cáo danh sách người dùng khi cần thiết.
- Không được phép sửa mật khẩu người dùng.
Chức năng phân quyền.
- Được phép cấp quyền hoặc tước quyền của người dùng khi cần thiết.
Chức năng sao lưu và phục hồi dữ liệu
- Sao lưu dữ liệu: Sao chép và lưu trữ dữ liệu.
- Phục hồi dữ liệu: Nếu có rủi ro mất dữ liệu thì người dùng có thể phục
hồi lại dữ liệu gần đây nhất.
Sinh viên: Bùi Hoàng Long
19
Chương 3: Phân tích và thiết kế hệ thống
3.2.3.2. Chức năng quản lý danh mục
Hình 3.5. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh – Chức năng quản lý danh mục.
Chức năng cập nhật danh mục kho.
Sinh viên: Bùi Hoàng Long
20
Chương 3: Phân tích và thiết kế hệ thống
- Cho phép nhân viên kho thêm mới các thông tin kho, sửa các thông tin
kho, xóa kho khi cần thiết. Thông tin kho được lưu trữ trong kho dữ
liệu kho.
Chức năng cập nhật danh mục chủ hàng.
- Chủ hàng cung cấp thông tin về, nhân viên sẽ cập nhật các thông tin
chủ hàng vào hệ thống qua các chứ năng thêm, sửa, xóa , thông tin cập
nhập sẽ được lưu trữ trong kho dữ liệu chủ hàng, nhân viên có thể tra
cứu và tìm tìm kiếm thông tin về chủ hàng trong kho dữ liệu chủ hàng
bằng chức năng tìm kiếm của hệ thống.
Chức năng cập nhật danh mục loại hàng.
- Cho phép nhân viên kho thêm mới các thông tin loại hàng, sửa các
thông tin loại hàng, xóa loại hàng khi cần thiết. Thông tin loại hàng
được lưu trữ trong kho dữ liệu loại hàng.
Chức năng cập nhật danh mục hàng hóa.
- Chủ hàng cung cấp thông tin hàng hóa cần giao nhận, nhân viên sẽ cập
nhật các thông tin hàng hóa vào hệ thống qua các chức năng thêm, sửa,
xóa. Thông tin được lưu trữ trong kho dữ liệu hàng hóa, nhân viên có
thể tra cứu thông tin về hàng hóa trong kho dữ liệu hàng hóa bằng chức
năng tìm kiếm của hệ thống.
Chức năng cập nhật danh mục đơn vị xuất nhập.
- Chủ hàng cung cấp thông tin về các đơn vị xuất nhập hàng, nhân viên
sẽ cập nhật các thông tin đơn vị xuất hàng qua các chức năng thêm,
sửa, xóa.Thông tin được lưu vào kho dữ liệu đơn vị xuất nhập hàng.
Chức năng cập nhật danh mục hãng tàu.
- Cho phép nhân viên cập nhật các thông tin về hãng tàu vào hệ thống
qua các chức năng thêm, sửa, xóa. Thông tin được lưu trữ trong kho dữ
liệu hãng tàu.
Chức năng cập nhật danh mục tàu.
- Cho phép nhân cập nhật các thông tin về tàu vào hệ thống qua các chức
năng thêm, sửa, xóa. Thông tin được lưu trữ trong kho dữ liệu tàu.
Chức năng cập nhật danh mục container.
Sinh viên: Bùi Hoàng Long
21