Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

tóm tắt đồ án Xây dựng phần mềm quản lý Kho Logistics và vận chuyển hàng hóa tại công ty TNN LOGISTICS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 34 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO TÓM TẮT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO
LOGISTICS VÀ VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
TẠI CÔNG TY TNN LOGISTICS
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: Th.S LÊ TRÍ THÀNH
GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN: TS. TRẦN THỊ HƯƠNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN: HOÀNG VĂN THỌ
NGUYỄN TIẾN THÀNH
HẢI PHÒNG – 2014
Sinh viên: Hoàng Văn Thọ – Lớp CNT51ĐH1 Trang 2
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện nghiên cứu hệ thống, với sự giúp đỡ, tạo điều
kiện của công ty TNN Logistics, sự cố gắng của bản thân, cùng sự hướng dẫn
tận tình của thầy giáo Thạc sĩ Lê Trí Thành, nhóm sinh viên đã hoàn thành đề tài
Xây dựng phần mềm quản lý kho Logistics và vận chuyển hàng hóa tại công
ty TNN Logistics.
Mặc dù đề tài đã hoàn thành về mặt thiết kế hệ thống, giao diện cũng như
đưa vào chạy thử nghiệm, song vẫn không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong nhận được sự tham gia đóng góp và giúp đỡ của các thầy cô giáo và các
bạn sinh viên.
Nhóm sinh viên xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo
khoa Công nghệ thông tin, Trường ĐH Hàng hải Việt Nam, đặc biệt cảm ơn thầy
Th.S Lê Trí Thành đã hướng dẫn, giúp đỡ nhóm trong suốt quá trình thực hiện
đề tài./.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, tháng 12 năm 2014


Sinh viên thực hiện
Hoàng Văn Thọ
Sinh viên: Hoàng Văn Thọ – Lớp CNT51ĐH1 Trang 3
MỤC LỤC
Sinh viên: Hoàng Văn Thọ – Lớp CNT51ĐH1 Trang 4
MỞ ĐẦU
Với sự tác động mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa đối với nền kinh tế Việt
Nam, các hoạt động dịch vụ được coi là một trong những yếu tố cạnh tranh của
bất cứ một doanh nghiệp nào. Một trong những dịch vụ của kinh tế hàng hóa là
vận tải, chính vì thế Logistics trở thành ngành có vai trò then chốt trong việc đưa
sản phẩm đến tay người tiêu dùng ở bất cứ nơi đâu. Mục đích của Logistics là
cung cấp hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng với thời gian nhanh nhất, thuận tiện
nhất và tốn ít chi phí nhất có thể. Điều này liên quan đến việc đáp ứng được yêu
cầu của khách hàng, nâng cao khả năng cạnh tranh cuả các doanh nghiệp. Qua
đó chúng ta có thể thấy được vai trò quan trọng của hoạt động Logistics trong
hoạt động kinh tế dịch vụ của nền kinh tế. Vì vậy, hoạt động này hiện nay cần có
sự chú trọng đầu tư, tìm cách nâng cao hiệu quả hoạt động hơn nữa để có thể
cạnh tranh với các Công ty Logistics của nước ngoài đang mở rộng hoạt động tại
các nước đang phát triển và ngay cả tại Việt Nam.
Với vị trí vô cùng quan trọng trong chuỗi cung ứng dịch vụ Logistics,
Kho bãi – Vận tải đang góp một phần không nhỏ tới doanh thu, lợi nhuận cũng
như sự phát triển của ngành Logistics. Tuy nhiên, hoạt động này chưa thực sự
đạt được hiệu quả do các công ty phải sử dụng các phần mềm quản lý của nước
ngoài với giá thành cao. Dưới góc độ Công nghệ thông tin, nhóm sinh viên nhận
thấy được tính cấp thiết trong việc quản trị hệ thống thông tin Logistics, đặc biệt
là trong quản lý kho nên chúng em chọn đề tài: “Xây dựng phần mềm quản lý
kho Logistics và vận chuyển hàng hóa tại công ty TNN Logistics.”.
Báo cáo gồm có 4 chương:
Chương 1: Giới thiệu đề tài
Chương 2: Phân tích thiết kế hệ thống

Chương 3: Cơ sở lý thuyết
Chương 4: Kết quả đạt được
Sinh viên: Hoàng Văn Thọ – Lớp CNT51ĐH1 Trang 5
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1. Giới thiệu
1.1.1. Tên đề tài
Xây dựng phần mềm quản lý kho Logistics và vận chuyển hàng hóa tại
công ty TNN Logistics.
1.1.2. Mục đích, yêu cầu đề tài
− Quản lý việc xuất nhập hàng hóa tại các Kho của công ty TNN Logistics
hoạt động trong lĩnh vực Logistics.
− Trợ giúp người quản lý trong việc trao đổi thông tin, theo dõi lô hàng.
− Cung cấp các biểu mẫu thông kê hàng nhập, hàng xuất, hàng tồn theo yêu
cầu của người dùng.
1.2. Giới thiệu cơ sở thực tập
Công ty cổ phần Dịch vụ Giao nhận hàng hóa TNN (TNN Logistics) được
thành lập vào tháng 6 năm 2003 tại Hải Phòng, Việt Nam. TNN Logistics là
thành viên thành viên của Hiệp hội Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
VCCI, Hiệp hội Doanh nghiệp Dịch vụ Logistics Việt Nam (VLA), Hiệp hội
Vận tải thế giới FIATA.
− Tên công ty: Công ty cổ phần Dịch vụ Giao nhận hàng hóa TNN
− Tên giao dịch tiếng Anh: TNN Logistics Joint stock company
− Tên viết tắt: TNN Logistics company
− Địa chỉ: Phòng 602, tầng 6, tòa nhà DG, số 15 Trần Phú, phường Lương
Khánh Thiện, quận Ngô Quyền, Hải Phòng
− Tel.: (+84)31.3.652.145 (5 lines)
− Fax: (+84)31.3.652.147
− Email:
Sinh viên: Hoàng Văn Thọ – Lớp CNT51ĐH1 Trang 6
1.3. Khảo sát hệ thống

1.3.1. Chu trình đặt hàng
Hình 1. - Toàn bộ chu trình đặt hàng – Đứng trên góc độ khách hàng
Chu trình đặt hàng bao gồm toàn bộ khoảng thời gian kể từ khi khách
hàng bắt đầu đặt hàng cho đến khi sản phẩm/hàng hóa được giao đến tay khách
hàng, được khách hàng chấp nhận cho nhập kho và hoàn thành những giấy tờ,
thủ tục có liên quan.
Giả sử rằng: Khi việc đặt hàng được thực hiện bằng tay (không sử dụng
máy tính, và mạng) thì chu trình đặt hàng cần một khoảng thời gian như sau:
Bảng 1. - Ước tính thời gian trung bình cho mỗi công đoạn
Công việc Thời gian trung bình
1. Khách hàng chuẩn bị đơn đặt hàng gửi đi
2. Đơn đặt hàng được nhận và nhập vào hệ thống
3. Giải quyết đơn đặt hàng
4. Chuẩn bị hàng hóa
5. Thời gian vận chuyển hàng hóa
6. Khách hàng nhận hàng và đưa vào kho
2 ngày
1 ngày
1 ngày
5 ngày
3 ngày
1 ngày
Tổng cộng 13 ngày
cho thấy: nếu như có những biến động, thì thời gian thực hiện từng công
đoan sẽ thay đổi và chu trình đặt hàng có thể dao động trong khoảng 4,5 – 21,5
Sinh viên: Hoàng Văn Thọ – Lớp CNT51ĐH1 Trang 7
ngày. Và như vậy, nếu nghiên cứu kỹ từng khâu công việc và hệ thống thông tin
trong quá trình thực hiện đơn hàng, ta có thể giảm đáng kể chu trình đặt hàng.
Hình 1. - Chu trình đặt hàng khi có những thay đổi
Sinh viên: Hoàng Văn Thọ – Lớp CNT51ĐH1 Trang 8

1.3.2. Nghiệp vụ hệ thống quản lý kho logistics
− Chu trình nhập hàng: Sau khi nhận được yêu cầu nhập hàng từ khách hàng.
Người điều phối thực hiện lập Phiếu đề nghị nhập dựa trên danh sách hàng hóa
yêu cầu của khách hàng. Từ Phiếu đề nghị nhập đã tạo, Thủ kho kiểm tra số
lượng hàng yêu cầu và số lượng thực có để có điều chỉnh cần thiết và tiến hành
lập Lệnh nhập kho.
− Quy trình xuất hàng: Sau khi nhận được yêu cầu xuất hàng của khách hàng đến
đơn vị xuất hàng. Người điều phối thực hiện lập Phiếu đề nghị xuất dựa trên
danh sách hàng hóa yêu cầu của khách hàng. Từ Phiếu đề nghị xuất đã tạo, Thủ
kho kiểm tra số lượng hàng yêu cầu xuất và số lượng thực có trong kho để có
điều chỉnh cần thiết và tiến hành lập Lệnh xuất kho.
1.3.3. Nghiệp vụ tại cơ sở
a. Sơ đồ nghiệp vụ
Hình 1. - Sơ đồ khái quát nghiệp vụ hệ thống
Người điều phối quản lý các đề nghị nhập/ xuất của khách hàng. Thủ kho
kiểm tra số hàng được đề nghị và số hàng thực tế để lập các lệnh nhập/ xuất từ
Sinh viên: Hoàng Văn Thọ – Lớp CNT51ĐH1 Trang 9
danh sách đề nghị. Sau khi lệnh nhập/ xuất được đề nghị sẽ tiến hành chuyển
hàng theo yêu cầu. Khi có yêu cầu kiểm kê kho hàng, thủ kho tiến hành so sánh
số lượng thực tồn trong kho với số lượng trong hệ thống, nếu có chenh lệch, tiến
hành cập nhật lại kho hàng.
b. Một số biểu mẫu nghiệp vụ
Hình 1. - Mẫu phiếu kiểm kê kho
Sinh viên: Hoàng Văn Thọ – Lớp CNT51ĐH1 Trang 10
Hình 1. - Mẫu đề nghị nhập hàng
Sinh viên: Hoàng Văn Thọ – Lớp CNT51ĐH1 Trang 11
10/04/2014
Hình 1. - Mẫu đề nghị xuất hàng
Sinh viên: Hoàng Văn Thọ – Lớp CNT51ĐH1 Trang 12
10/04/2014

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Sơ đồ phân rã chức năng
Chương trình bao gồm các chức năng chính sau:
− Chức năng quản lý danh mục
− Chức năng quản lý nhập kho
− Chức năng quản lý xuất kho
− Chức năng quản lý kho
− Chức năng quản lý vận tải
− Chức năng thống kê báo cáo
Sinh viên: Hoàng Văn Thọ – Lớp CNT51ĐH1 Trang 13
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Trí Thành
Hình 2. - Sơ đồ phân rã chức năng hệ thống
Sinh viên: Hoàng Văn Thọ – Lớp CNT51ĐH1 Trang 14
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Trí Thành
Hình 2. - Sơ đồ phần ra chức năng hệ thống trên Website
2.2. Biểu đồ dữ liệu các mức
2.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
Hình 2. - Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
Hình 2. là sơ đồ khái quát về sự tác động của các tác nhân đối với hệ
thống Quản lý kho Logistics. Các tác nhân bao gồm: Khách hàng, Đơn vị xuất
hàng của khách hàng và Người quản trị hệ thống. Khi có các yêu cầu nhập hàng
tới kho, hoặc xuất hàng từ kho tới đơn vị xuất hàng của khách hàng, Hệ thống
quản lý sẽ yêu cầu khách hàng cung cấp các thông tin cần thiết về việc nhập
xuất hàng để lưu trữ.
Sinh viên: Hoàng Văn Thọ – Lớp CNT51ĐH1 Trang 15
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Trí Thành
2.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
a. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh toàn bộ hệ thống
Sinh viên: Hoàng Văn Thọ – Lớp CNT51ĐH1 Trang 16
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Trí Thành

Chú thích: 1 – Thông tin khách hàng
2 – Thông tin đề nghị nhập
3 – Phiếu nhập
4 – Số lượng hàng nhập
5 – Số lượng hàng xuất
6 – Hàng đối trừ
7 – Số lượng hàng tồn
8 – Thông tin đề nghị xuất
9 – Phiếu xuất
10 – Thông tin hàng hóa
11 – Kế hoạch vận tải
12 – Thông tin Phiếu vận tải
13 – Phiếu vận tải
14 – Hàng hóa
15 – Xác nhận giao hàng
16 – Số lượng hàng lệch
17 – Xác nhận đề nghị nhập
18 – Xác nhận đề nghị xuất
19 – Thông tin đơn vị xuất hàng
20 – Thông tin kho hàng
21 – Thông tin xe
22 – Thông tin lái xe
23 – Đề nghị thanh lý
24 – Phiếu thanh lý
25 – Phiếu đối trừ
Hình 2. – Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh toàn bộ hệ thống
Sinh viên: Hoàng Văn Thọ – Lớp CNT51ĐH1 Trang 17
b. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh hệ thống Website
Chú thích
1 – Thông tin khách hàng

2 – Thông tin đề nghị nhập
3 – Thông tin đề nghị xuất
4 – Thông tin người vận chuyển
5 – Chữ kí xác nhận
6 – Thông tin xác nhận giao
hàng
7 – Thông tin hàng
8 – Thông tin phiếu xuất
9 – Thông tin phiếu nhập
10 – Tình trạng lệnh
Hình 2. - Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh hệ thống Website
Sinh viên: Hoàng Văn Thọ – Lớp CNT51ĐH1 Trang 18
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Trí Thành
2.2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
a. Biểu đồ chức năng quản lý Danh mục
Chú thích
1 – Thông tin khách hàng 4 – Thông tin xe
2 – Thông tin hàng hóa 5 – Thông tin Lái xe
3 – Thông tin đơn vị xuất hàng 6 – Thông tin kho hàng
Hình 2. - Biểu đồ chức năng Quản lý khách hàng
Sinh viên: Hoàng Văn Thọ – Lớp CNT51ĐH1 Trang 19
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Trí Thành
b. Biểu đồ chức năng Quản lý nhập kho
Chú thích
1 – Thông tin đề nghị nhập
2 – Không gian còn trống trong kho
3 – Thông tin hàng
4 – Phiếu đề nghị nhập
5 – Phiếu đề nghị nhập được xác
nhận

6 – Số lượng hàng nhập
7 – Phiếu nhập
8 – Tình trạng lệnh
Hình 2. - Biểu đồ chức năng Quản lý nhập kho
Sinh viên: Hoàng Văn Thọ – Lớp CNT51ĐH1 Trang 20
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Trí Thành
c. Biểu đồ chức năng Quản lý xuất kho
Chú thích
1 – Thông tin đề nghị xuất
2 – Số lượng hàng tồn
3 – Thông tin hàng
4 – Phiếu đề nghị xuất
5 – Phiếu đề nghị xuất được xác nhận
6 – Số lượng
hàng xuất
7 – Lệnh xuất
8 – Tình trạng
lệnh
Hình 2. - Biểu đồ chức năng Quản lý xuất kho
Sinh viên: Hoàng Văn Thọ – Lớp CNT51ĐH1 Trang 21
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Trí Thành
d. Biểu đồ chức năng Quản lý kho
Chú thích
1 – Thông tin kho hàng
2 – Phiếu đối trừ
3 – Số lượng hàng lệch
4 – Số lượng hàng tồn
5 – Thông tin hàng hóa
6 – Số lượng hàng được thanh lý
7 – Phiếu đề nghị thanh lý

8 – Phiếu thanh lý
Hình 2. - Biểu đồ chức năng Quản lý kho
Sinh viên: Hoàng Văn Thọ – Lớp CNT51ĐH1 Trang 22
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Trí Thành
e. Biều đồ chức năng Quản lý vận tải
Chú thích
1 – Thông tin xe
2 – Thông tin lái xe
3 – Thông tin xuất hàng
4 – Kế hoạch vận tải
5 – Phiếu kế hoạch vận tải
6 – Phiếu vận tải
7 – Hàng
8 – Chữ ký xác nhận
9 – Thông tin xác nhận
Hình 2. - Biều đồ chức năng Quản lý vận tải
2.3. Thiết kế dữ liệu
Sơ đồ thực thể liên kết
Sinh viên: Hoàng Văn Thọ – Lớp CNT51ĐH1 Trang 23
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Trí Thành
2.3.1. Thiết kế CSDL
Sinh viên: Hoàng Văn Thọ – Lớp CNT51ĐH1 Trang 24
Tóm tắt Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Trí Thành
CHƯƠNG 3
Sinh viên: Hoàng Văn Thọ – Lớp CNT51ĐH1 Trang 25

×