Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

tóm tắt đồ án Xây dựng chương trình quản lý thông tin các vận động viên tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Hài phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 28 trang )

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: MỤC ĐÍCH YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI
1.1 Giới thiệu về Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Hải Phòng.
• Địa chỉ : Số 18 Minh Khai – Hồng Bàng – TP Hải Phòng.
Số 17 Lạch Tray – Ngô Quyền – TP Hải Phòng.
• Điện thoại: 0313.746.739 – 0313. 822.616
• Fax: 0313.822.616
• Sơ đồ tổ chức
Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức
Trong đó, trung tâm đào tạo vận động viên Thể dục thể thao là một trong
các đơn vị trực thuộc quan trọng thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hải
Phòng có nhiệm vụ tuyển chọn, đào tạo các tài năng thể thao cho thành phố, tập
huấn các đội tuyển thể thao làm nhiệm vụ tham dự thi đấu các giải quốc gia,
quốc tế và khu vực, mang lại vinh quang cho Tổ quốc.
2
1.2 Giới thiệu về Trung tâm đào tạo VĐV Hải Phòng.
Địa chỉ liên hệ:
- Trung tâm đào tạo vận động viên thể dục thể thao Hải Phòng
- Địa chỉ: 17 Lạch Tray, Ngô Quyền, Tp. Hải Phòng
- Số điện thoại: 0313.847683
1.2.1 Cơ cấu tổ chức
 Lãnh đạo trung tâm
- Giám đốc: Ông Trần Mạnh Hùng
- Phó Giám đốc: Ông Đinh Văn Hùng
 Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ gồm:
- Phòng Hành chính - Tổng hợp
- Phòng Đào tạo, Huấn luyện vận động viên
- Phòng Y học
1.2.2 Các phòng ban chức năng
a) Ban Giám đốc
Gồm có giám đốc là người trực tiếp điều hành hoạt động của trung tâm


thông qua trưởng các bộ phận và ký kết các hợp đồng thể thao, ngoài ra còn có
phó giám đốc thực hiện một số công việc thay quyền giám đốc.
b) Phòng Hành chính – Tổng hợp
• Phòng Hành chính – Tổng hợp thực hiện chức năng tham mưu với Ban giám đốc
Trung tâm rà soát, bổ sung và xây dựng mới một số quy chế trong công tác quản
lý mọi hoạt động của Trung tâm.
• Lập dự toán Ngân sách nhà nước hàng năm, lên kế hoạch phân bổ kinh phí các
phòng ban, các bộ môn thể thao, tham mưu cho Giám đốc về kế hoạch thu chi tài
chính tại đơn vị.
c) Phòng Đào tạo – Huấn luyện VĐV
• Cơ cấu tổ chức
- 01 Trưởng phòng
- 02 Phó trưởng phòng
- Huấn luyện viên các đội thể thao
- 03 cán bộ làm công tác quản sinh
• Chức năng
Phòng Đào tạo, Huấn luyện vận động viên thực hiện chức năng tham mưu
giúp Giám đốc Trung tâm trong việc : Tuyển chọn, quản lý, đào tạo, huấn luyện
3
vận động viên các lớp nghiệp dư do Trung tâm quản lý; tổ chức công tác đào tạo
hướng dẫn viên, trọng tài các môn thể thao phục vụ phong trào cơ sở theo chỉ
tiêu, kế hoạch được phân hàng năm; tham mưu các kế hoạch, quyết định tập
huấn các đội tuyển thể thao tham gia các giải thể thao quốc gia hàng năm.
d) Phòng y học
- Khám chữa và cấp phát thuốc cho vận động viên mỗi khi có bệnh, khi hết thuốc
thì làm đơn nhập thuốc để đưa lên ban Giám đốc xét duyệt.
- Trường hợp Vận động viên bị trọng thương hoặc bệnh nặng thì chuyển lên các
bệnh viện lớn để xử lý.
1.3 Khảo sát nghiệp vụ
1.3.1 Quy trình xét tuyển

- Vào dịp hè hàng năm, trung tâm đào tạo vận động viên cử các huấn luyện viên
của các bộ môn phối hợp với huấn luyện viên của các cơ sở. Sau đó căn cứ vào
các test tuyển chọn của riêng từng bộ môn đã đc in sẵn để tuyển chọn vận động
viên. Các cơ sở ở đây là ở các quận, huyện trong thành phố.
- Trung tâm đào tạo vận động viên 1 năm chỉ có 1 đợt tuyển sinh vào tầm cuối
năm ( cuối tháng 12 – đầu tháng 1). Khi tuyển sinh cũng tương tự như trên,
thông qua thi đấu và các kiểm tra. Nếu thông qua, được nhận thì sẽ kí hợp đồng
và bắt đầu được hưởng chế độ.
- Cách tuyển sinh ở trung tâm: Tuyển sinh theo từng bộ môn. Chỉ tiêu mặt bằng là
270 vận động viên gồm 25 bộ môn thể thao, có học bổng miễn phí thường
xuyên. 270 vận động viên gồm nhiều thế hệ, nhiều lứa tuổi (con nít, thanh niên,
vận động viên hơn cả chục năm trong nghề…).
1.3.2 Nguyên tắc khi ký hợp đồng
Các huấn luyện viên họp lại đồng ý cho tuyển sinh vận động viên này. Sau
khi đạt được yêu cầu về mặt thể lực cũng như chuyên môn thì tiến hành kiểm tra
về y học ( VD như có bị bệnh tim hay bệnh gì không…). Sau đó làm hợp đồng
thỏa thuận giữa trung tâm và gia đình. Trường hợp vận động viên dưới 18 tuổi
thì gia đình có trách nhiệm kí vào hợp đồng.
1.3.3 Quy trình quản lý đào tạo
- Vận động viên khi nhận được giấy triệu tập của trung tâm sẽ lên trung tâm để
làm thủ tục và ký kết hợp đồng.
4
- Sau khi ký kết hợp đồng xong Vận động viên được phân về bộ môn. Ban đầu
Vận động viên được xếp hạng cấp một qua quá trình tập luyện và thi đấu có giải
cao thì Vận động viên được nâng hạng.
- Sau khi sắp xếp ổn định thì Vận động viên được chia ra các đội tuyển để đào tạo.
- Đầu mỗi năm Tổng cuc Thể dục thể thao sẽ ban hành xuống trung tâm lịch các
giải thi đấu sẽ diễn ra trong năm. Từ đó sẽ có các đợt thi đấu. Trên cơ sở đó,
trung tâm lên kế hoạch tập huấn và đưa vận động viên đi thi đấu.
- Trong quá trình đào tạo:

 Nếu vận động viên không còn khả năng phát triển chuyên môn thì căn cứ vào đề
nghị của bộ môn sẽ có quyết định cho ngừng đào tạo.
 Nếu vận động viên vẫn còn thành tích, ko bị chấn thương…. Mà tự ý đi thi cho
đơn vị khác => sẽ tiến hành kỉ luật, đề nghị Tổng cục ko cho thi đấu.Vi phạm kỉ
luật sẽ có 3 hình thức giải quyết: nhắc nhở phê bình, cảnh cáo và buộc đuổi.
 Trong trường hợp tuyển sinh xong nhưng vận động viên vì một lý do nào đó ko
muốn tiếp tục theo học tại trung tâm thì sẽ phải làm đơn lên nói rõ lý do.Sau đó
sẽ có quyết định cho ngừng đào tạo
 Trong trường hợp chuẩn bị đến giải đấu mà vận động viên bị chấn thương thì sẽ
phải thi đấu ít đi hoặc bỏ qua giải đấu đó.
 Trường hợp vận động viên vì lý do cá nhân, không muốn tiếp tục theo học tại
trung tâm thì làm đơn rồi lấy quyết định cho ngừng đào tạo. Trong trường hợp
sau đó vận động viên có nguyện vọng quay lại trung tâm thì vẫn sẽ phải bắt đầu
lại từ bước tuyển chọn ban đầu.
 Trong trường hợp hết tuổi thọ vận động viên ( tức là nhận thấy vận động viên đã
già, sức yếu, ko còn khả năng cống hiến thành tích…) thì căn cứ vào đề nghị bộ
môn, sẽ phân ra 2 trường hợp:
+ Thứ 1: làm quyết định ngừng đào tạo
+ Thứ 2: dựa vào quá trình học tập và làm việc của vận động viên đã cống hiến
được nhiều thành tích, có nhiều giải cao và đã hoàn thành việc học đại học thì sẽ
cân nhắc việc lên làm huấn luyện viên.
 Khi có quyết định ngừng đào tạo, trung tâm sẽ ko quản lý nữa mà chỉ cho vận
động viên 2 tháng tiền học bổng ( hưởng 70% kinh phí của vận động viên đó để
đi tìm việc) trong trường hợp vận động viên không vi phạm kỉ luật.
- Các huấn luyên viên của mỗi bộ môn sẽ tự lập ra các bài huấn luyện cho mỗi vận
động viên thuộc sự quản lý của mình. Hàng ngày sẽ cho vận động viên tập luyện
theo các bài tập đã đề ra và ghi vào sổ theo dõi huấn luyện rồi nộp về cho phòng
Đào tạo, huấn luyện vận động viên
5
- Trong quá trình tập huấn, có những bộ môn vận động viên và huấn luyện viên

tập huấn ở những nơi khác, có thể trong và ngoài nước, tùy thuộc tính chất của
từng bộ môn.
- Trong quá trình tập luyện vận động viên bị chấn thương hoặc bị bệnh sẽ được
đưa lên phòng y học để chữa bệnh và cấp phát thuốc.
1.4 Một số biểu mẫu tại trung tâm
1.4.1 Hợp đồng đào tạo
Hình 1.2 Hợp đồng đào tạo VĐV
6
1.4.2 Quyết định ngừng đào tạo VĐV
Hình 1.3 Quyết định ngừng đào tạo
7
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1 Sơ đồ phân rã chức năng
Hình 2.1 Sơ đồ phân rã chức năng
8
2.2. 2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu.
2.2.1. 2.2.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh.
2.3.
2.4. Hình 2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
2.5. Diễn giải các luồng dữ liệu:
2.6. 1. Cập nhật thông tin danh mục các giải đấu, đẳng cấp, tuyến VĐV,
bộ môn, danh mục khen thưởng kỷ luật, danh mục trình độ, chuyên môn, danh
mục tỉnh thành, quê quán, dân tộc, tôn giáo, quan hệ.
9
2.7. 2. Cập nhật thông tin hợp đồng, thông tin cá nhân, nhân thân, HLV,
thông tin khen thưởng, kỷ luật, thông tin huấn luyện, thi đấu, thành tích, thông
tin chữa bệnh, cấp phát thuốc.
2.8. 3. Thông tin tìm kiếm danh mục VĐV.
2.9. 4. Thông tin tìm kiếm dữ liệu VĐV.
2.10. 5. Kết quả tìm kiếm danh mục VĐV.

2.11. 6. Kết quả tìm kiếm VĐV.
2.12. 7. Thông tin người dùng, thông tin phản hồi sao lưu, phục hồi.
2.13. 8. Thông tin cập nhật người dùng, sao lưu, phục hồi dữ liệu quản lý.
2.14. 9. Thông tin yêu cầu báo cáo, thống kê.
2.15. 10. Thông tin báo cáo, thống kê.
2.16.
2.17.
2.18.
2.19.
2.20.
2.21.
2.22.
2.23.
10
2.23.1. 2.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
11
2.24.
12
2.25. Hình 2.3 Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
2.26. 1. Thông tin yêu cầu đăng nhập, đổi mật khẩu
2.27. 2. Thông tin người dùng, thông tin phân quyền
2.28. 3. Thông tin yêu cầu sao lưu dữ liệu, phục hồi dữ liệu
2.29. 4. Thông tin tìm kiếm dữ liệu hệ thống (dữ liệu về người dùng, phân quyền )
2.30. 5. Kết quả tìm kiếm dữ liệu hệ thống
2.31. 6. Thông tin danh mục đẳng cấp, tuyến VĐV, danh mục bộ môn, danh mục khen
thưởng, kỷ luật, danh mục quan hệ, trình độ, chuyên môn,danh mục dân tộc, tôn
giáo
2.32. 7. Thông tin tìm kiếm danh mục VĐV
2.33. 8. Kết quả tìm kiếm danh mục VĐV
2.34. 9. Thông tin hợp đồng, thông tin hồ sơ cá nhân, nhân thân, HLV. Thông tin khen

thưởng, kỷ luật. Thông tin huấn luyện, thi đấu, thành tích. Thông tin khám, chữa
bệnh. Thông tin giải đấu
2.35. 10. Thông tin tìm kiếm dữ liệu VĐV
2.36. 11. Kết quả tìm kiếm thông tin VĐV
2.37.
13
2.53. 27. Dữ liệu thôi việc
2.54. 28. Dữ liệu thông tin VĐV
2.55. 29. Dữ liệu thân nhân
2.56. 30. Dữ liệu HLV
2.57. 31. Dữ liệu khen thưởng
2.58. 32. Dữ liệu kỷ luật
2.59. 33. Dữ liệu quá trình thi đấu
2.60. 34. Dữ liệu quá trình huấn luyện
2.61. 35. Dữ liệu thành tích
2.62. 36. Dữ liệu chế độ tập luyện
2.63. 37. Dữ liệu chấn thương VĐV
2.64. 38. Dữ liệu khám, chữa bệnh
2.65. 39. Dữ liệu các giải đấu
2.66.
2.67.
2.68.
2.69.
2.70.
2.71.
2.72.
2.73.
2.74.
14
2.74.1. 2.2.3 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý hệ thống

15
2.75.
16
2.76. Hình 2.4 Sơ đồ mức dưới đỉnh Quản lý hệ thống
17
2.76.1. 2.2.4 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý danh
mục
18
2.77.
19
2.78. Hình 2.5 Sơ đồ mức dưới đỉnh quản lý danh mục
20
2.78.1. 2.2.5 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý thông tin
VĐV
21
2.79.
22
2.80. Hình 2.6 Sơ đồ mức dưới đỉnh quản lý thông tin VĐV
2.81.
2.82.
2.83. Diễn giải các luồng dữ liệu:
2.84. 1. Thông tin hợp đồng, thôi
việc
2.85. 2. Thông tin tìm kiếm hợp
đồng
2.86. 3. Kết quả tìm kiếm hợp đồng
2.87. 4. Thông tin vận động viên,
nhân thân, huấn luyện viên.
2.88. 5. Thông tin tìm kiếm hồ sơ
2.89. 6. Kết quả tìm kiếm hồ sơ

2.90. 7. Thông tin khen thưởng, kỷ
luật
2.91. 8. Thông tin tìm kiếm dữ liệu
khen thưởng, kỷ luật
2.92. 9. Kết quả tìm kiếm khen
thưởng, kỷ luật
2.93. 10. Thông tin quá trình thi đấu,
thành tích.
2.94. 11. Thông tin tìm kiếm quá
trình thi đấu, thành tích.
2.95. 12. Kết quả tìm kiếm thi đấu,
2.104. 16. Thông tin chấn thương,
khám chữa bệnh
2.105. 17. Thông tin tìm kiếm
chấn thương, khám chữa
bệnh
2.106. 18. Kết quả tìm kiếm chấn
thương, khám chữa bệnh.
2.107. 19. Dữ liệu hợp đồng
2.108. 20. Dữ liệu thôi việc
2.109. 21, 22. Dữ liệu vận động
viên
2.110. 23. Dữ liệu nhân thân
2.111. 24. Dữ liệu huấn luyện
viên
2.112. 25. Dữ liệu khen thưởng
2.113. 26. Dữ liệu kỷ luật
2.114. 27. Dữ liệu quá trình thi
đấu
2.115. 28. Dữ liệu thành tích

23
thành tích
2.96. 13. Thông tin quá trình huấn
luyện, chế độ tập luyện
2.97. 14. Thông tin tìm kiếm quá
trình huấn luyện, chế độ tập
luyện
2.98.
2.99. 15. Kết quả tìm kiếm quá trình
huấn luyện, chế độ tập luyện
2.100. 33. Dữ liệu danh mục đẳng cấp
2.101. 34. Dữ liệu danh mục tuyến
VĐV
2.102. 35. Dữ liệu danh mục bộ môn
2.103. 36. Dữ liệu danh mục quan hệ.
2.116. 29. Dữ liệu quá trình huấn
luyện
2.117. 30. Dữ liệu chế độ tập
luyện
2.118. 31. Dữ liệu chấn thương
2.119. 32. Dữ liệu khám, chữa
bệnh
2.120.
2.121. 37. Dữ liệu danh mục trình
độ
2.122. 38. Dữ liệu danh mục
chuyên môn
2.123. 39. Dữ liệu danh mục dân
tộc
2.124. 40. Dữ liệu danh mục tôn

giáo
2.125. 41. Dữ liệu danh mục khen
thưởng
2.126. 42. Dữ liệu danh mục kỷ
luật
2.127. 43. Dữ liệu các giải đấu
24
2.127.1. 2.2.5.1 Sơ đồ luồng dữ liệu dưới đỉnh mức 2 Quản lý hợp
đồng
2.128.
2.129. Hình 2.7 Sơ đồ dưới đỉnh mức 2 Quản lý hợp đồng
25

×