Tải bản đầy đủ (.doc) (126 trang)

Hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh” tại công ty TNHH trung sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (692.96 KB, 126 trang )

Kế toán tiêu thụ hàng hoá & XĐKQKD  GVHD: Dương Bình Trọng
LỜI MỞ ĐẦU
00
Hiện nay cơ chế thị trường quản lý kinh tế ở nước ta đã và đang có những đổi
mới sâu sắc và hiệu quả. Bộ phận kế toán với tư cách là công cụ quản lý đang có sự
thay đổi không chỉ dừng lại ở việc thống kê lên bảng biểu những con số kinh tế một
cách nhanh chống, kịp thời giúp Công ty có khả năng bắt kịp với nền kinh tế sôi động
và đóng vai trò quan trọng trong quá trình kinh doanh.
Tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh là một yếu tố quan trọng, có
tính chất quyết định tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp trong cơ chế thị trường,
nền kinh tế thị trường mang trong bản thân nó một sự khốc liệt giữa các nhà sản xuất
không những về chất lượng, giá cả mà cả về những phương thức bán hàng của mỗi
doanh nghiệp. Nếu có một trong những phương thức hạch toán hợp lý sẽ làm cho
doanh nghiệp đứng vững trên thị trường.
Hạch toán tiêu thụ hàng hóa (thành phẩm) và xác định kết quả kinh doanh
là khâu cuối cùng và quan trọng. Do đó để việc hạch toán tiêu thụ hàng hóa và xác
định kết qủa kinh doanh như thế nào để cung cấp được những thông tin cần thiết cho
lãnh đạo được việc phân tích đánh giá và lựa chọn những phương án kinh doanh đầu tư
có hiệu quả nhất là điều mà người kế toán hết sức quan tâm.
Chính sách đẩy mạnh tiêu thụ là khâu quan trọng nhằm thu hồi vốn và quay
nhanh vòng luân chuyển vốn làm giảm chi phí, tăng mức doanh thu để mang lại lợi
nhuận cao hơn cho doanh nghiệp , vì mục tiêu cao nhất mà mỗi doanh nghiệp luôn
vươn tới là đạt được lợi nhuận tối đa.
Xuất phát từ lý do trên và tình hình thực tế tại Công ty. Em đã chọn đề tài
“Hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh” tại Công ty TNHH
Trung Sơn để nghiên cứu và trình bày.
Nội dung gồm 3 phần:
- Phần 1: Cơ sở lý luận chuyên đề hạch toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
- Phần 2: Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Trung Sơn .


- Phần 3: Một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ hàng
hóa và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Trung Sơn .
Do thời gian thực tập còn hạn chế và kiến thức bản thân còn hạn hẹp nên không
tránh khỏi sai sót. Kính mong thầy cô và các anh chị tại phòng kế toán Công ty góp ý
để đề tài của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn.
Quảng Trị, ngày 20 tháng 03 năm 2012.
Sinh viên thực tập:
Nguyễn Thị Thanh Lan

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Lan - Lớp KT2A5 
Trang 1
Kế toán tiêu thụ hàng hoá & XĐKQKD  GVHD: Dương Bình Trọng
PHẦN 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUYÊN ĐỀ HẠCH TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI.
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN HÀNG HÓA:
1.1 Đặc điểm kinh doanh thương mại
Ngành thương mại thực hiện chức năng nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng.
Đối tượng kinh doanh của ngành thương mại là hàng hóa. Hàng hóa trong kinh doanh
thương mại thường được phân theo các ngành như :
- Hàng vật tư thiết bị
- Hàng công nghệ phẩm tiêu dùng
- Hàng lương thực thực phẩm
1.2 Các khái niệm:

Khái niệm hàng hóa:
Hàng hóa là những vật phẩm do quá trình lao động đầu tư, sáng tạo đã tạo ra
dùng để mua và bán.


Khái niệm mua hàng:
Mua hàng là khâu đầu tiên của quá trình luân chuyển hàng hóa. Đây là khâu
tiền đề của doanh nghiệp thương mại, thực hiện chức năng luân chuyển hàng hóa và
đạt được mục đích thu lợi nhuận của doanh nghiệp.

Khái niệm chi phí mua hàng:
Chi phí mua hàng là các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình mua
hàng hóa của doanh nghiệp như: chi phí bảo hiểm hàng hóa, tiền thuê kho, thuê bến
bãi, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản đưa hàng hóa về đến kho của doanh nghiệp,
các khoản hao hụt tự nhiên phát sinh trong quá trình thu mua hàng hóa.

Khái niệm tiêu thụ:
Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, thông qua
tiêu thụ giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm được thực hiện, đơn vị thu hồi được
vốn bỏ ra. Cũng chính trong giai đoạn này, bộ phận giá trị mới sáng tạo ra trong khâu
sản xuất được thực hiện và biểu hiện dưới hình thức lợi nhuận. Quá trình tiêu thụ được
coi là hoàn thành khi hàng hóa thực sự đã được tiêu thụ, tức là khi quyền sở hữu hàng
hóa đã chuyển từ người bán sang người mua hay hàng hóa đã được người mua chấp
nhận hoặc người bán nhận được tiền.

Khái niệm chiết khấu thương mại:
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã
thanh toán cho người mua do người mua mua hàng với số lượng lớn theo thỏa thuận về
chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng.

Giảm giá hàng bán:
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được bên bán chấp thuận một cách đặc
biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn vì lý do hàng bị kém chất lượng, không đúng
quy cách hoặc không đúng hàng đã ghi trong hợp đồng.


Hàng bán bị trả lại:
Hàng bán bị trả lại là số hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng do
khách hàng trả lại do vi phạm các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như:
hàng kém chất lượng, sai quy cách chủng loại, …bán hàng, chi phí vật liệu bao bì phục
vụ cho việc đóng gói sản phẩm, bảo quản sản phẩm, chi phí công cụ, đồ dùng phục vụ
cho hoạt động bán hàng , chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí
khác bằng tiền, …
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Lan - Lớp KT2A5 
Trang 2
Kế toán tiêu thụ hàng hoá & XĐKQKD  GVHD: Dương Bình Trọng

Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động
quản lý kinh doanh quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của doanh nghiệp.
Chi phí QLDN bao gồm : chi phí tiền lương , các khoản phụ cấp trả cho Giám đốc,
nhân viên ở các phòng ban , chi phí vật liệu, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu
hao TSCĐ, chi phí dự phòng phải thu khó đòi, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi
phí đã chi ra để phục vụ cho việc điều hành, quản lý doanh nghiệp.

Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
- Tiền lãi từ tiền gửi ngân hàng, tiền lãi cho vay, lãi bán hàng trả chậm, lãi đầu tư
trái phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng
- Thu nhập từ cho thuê tài chính, cho thuê cơ sở hạ tầng, cho thuê bằng phát
minh sáng chế, phần mềm máy vi tính
- Cổ tức hoặc lợi nhuận được chia ra từ các hoạt động hợp tác kinh doanh
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn …

Chi phí hoạt động tài chính bao gồm:
Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động tài chính, chi

phí môi giới cho việc bán chứng khoán; khoản chiết khấu thanh toán mà doanh nghiệp
phải trả cho khách hàng; các khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng
khoán, đầu tư khác, khoản lỗ do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ ….

Thu nhập khác:
Là các khoản thu nhập không thường xuyên xảy ra ngoài hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, bao gồm:
- Thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
- Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xóa sổ
- Thu nhập từ quà biếu tặng, bằng tiền hoặc bằng hiện vật của các tổ chức và cá
nhân tặng cho doanh nghiệp

Nội dung của chi phí khác gồm:
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý nhượng bán
- Chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ
- Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán
- Các khoản chi phí khác

Xác đinh kết quả kinh doanh:
Xác định kết quả kinh doanh là xác định thực lãi hay lỗ, đây là kết quả cuối
cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó biểu hiện dưới hình thức tiền
tệ trong kỳ nào đó, kết quả là tiêu thức chất lượng đánh giá hiệu quả kinh tế của
các họat động kinh doanh trong một doanh nghiệp.
1.3 Ý nghĩa của kế toán hàng hóa: Kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp là
kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động trong doanh nghiệp trong một thời gian
nhất định (thanh, quý, năm), đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp rất quan trọng, để đánh
giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy hạch toán quá trình tiêu thụ hàng
hóa nội địa và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp là khâu cuối cùng và
rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Do đó việc hạch toán

tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh như thế nào ? để cung cấp được những thông
tin cấn thiết cho lãnh đạo trong việc phân tích đánh giá và lựa chọn phương án kinh
doanh đầu tư có hiệu quả nhất là điều mà người kế toán hết sức quan tâm.
1.4 Nhiệm vụ cơ bản của kế toán hàng hóa:
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Lan - Lớp KT2A5 
Trang 3
Kế toán tiêu thụ hàng hoá & XĐKQKD  GVHD: Dương Bình Trọng
- Tổ chức ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình lưu chuyển
hàng hóa của doanh nghiệp. Tính toán phản ánh đúng trị giá nhập kho, trị giá vốn của
hàng tiêu thụ.
- Phản ánh, kiểm tra và giám sát tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ của đơn vị
về chủng loại, số lượng, chất lượng, giá cả của hàng bán, thời hạn thanh toán …. Trên
cơ sở đó đề xuất những định hướng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Theo giỏi chặt chẽ tình hình nhập – xuất – tồn kho hàng hóa, giảm giá hàng bán,
kiểm kê hàng hóa đúng theo quy định, lập báo cáo về tình hình tiêu thụ.
- Xác định kết quả kinh doanh
2. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH MUA HÀNG
2.1 Các phương thức mua hàng:
Việc mua hàng hóa được thực hiên bởi các phương thức:
- Mua hàng theo phương thức trực tiếp
- Mua hàng theo phương thức chuyển hàng
- Mua hàng trên thị trường tự do
Nhưng chủ yếu thực hiện theo hai phương thức đó là:
+ Mua hàng theo phương thức trực tiếp:
Theo phương thức này thì doanh nghiệp cử nhân viên trực tiếp đi mua hàng ở
bên bán và trực tiếp nhận hàng, chuyển hàng về doanh nghiệp bằng phương tiện tự có
hoặc thuê ngoài. Sau khi nhận hàng và ký vào hóa đơn của bên bán, khi đó hàng hóa
xem như đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Mọi tổn thất (nếu có) trong quá
trình đưa hàng về nhập kho doanh nghiệp, thì doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm, bên

bán không liên quan.
+ Mua hàng theo phương thức chuyển hàng:
Theo phương thức này người bán sẽ chuyển hàng đến cho người mua theo địa
chỉ đã quy định ở trong hợp đồng. Lúc này hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của
người bán, vì vậy mọi thiệt hại (nếu có) xảy ra, người mua không
chịu trách nhiệm, người mua chỉ được quyền sở hữu hàng hóa khi nhận được
hàng tại địa điểm nói trên.
2.2 Hạch toán quá trình mua hàng: ( theo pp kê khai thường xuyên)
2.2.1 Chứng từ sử dụng:
- Chứng từ liên quan đến quá trình mua hàng do bên bán phát hành.
Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho do bên bán lập.
- Chứng từ liên quan đến quá trình mua hàng do bên mua lập.
Hóa đơn mua hàng, phiếu nhập kho, biên bản kiểm nhận hàng hóa.
2.2.2 Tài khoản sử dụng: TK151, TK 1561.
a) Tài khoản 151 “ Hàng mua đang đi đường”
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Lan - Lớp KT2A5 
Trang 4
TK 151

Nợ
- SDĐK: Giá trị vật tư,hàng hóa
đã mua nhưng còn đang đi
đường đầu kỳ.
- SPS tăng:Giá trị hàng hóa
đang đi đường phát sinh trong
kỳ.
- SDCK:Giá trị vật tư,hàng hóa
đã mua nhưng còn đang đi trên
đường cuối kỳ
-PS giảm: Giá trị vật tư hàng hóa

đi đường đã về nhập kho của
doanh nghiệp hoặc chuyển thẳng
giao cho khách hàng
Kế toán tiêu thụ hàng hoá & XĐKQKD  GVHD: Dương Bình Trọng
b) Tài khoản 1561” Giá mua hàng hóa”:
C) Tài khoản 133 “ Thuế GTGT được khấu trừ”
2.2.3 Trình tự hạch toán.
2.2.3.1 Hạch toán mua hàng từ các doanh nghiệp, các hộ sản xuất cá thể:
(1) Trường hợp hàng hóa và hóa đơn cùng về căn cứ vào hóa đơn mua hàng kế
toán ghi:
Nợ TK 1561: Giá trị hàng mua theo hóa đơn
Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111,112,331: Tổng giá thanh toán
(2) Trường hợp hàng mua về chuyển thẳng đi bán không qua nhập
Nợ TK 632: Trị giá mua theo hóa đơn của hàng đã tiêu thụ
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111,112,331 : Tổng giá thanh toán
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Lan - Lớp KT2A5 
Trang 5
TK 1561

Nợ
-SDĐK: Giá trị mua hàng hóa
tồn kho đầu kỳ.
-SPS tăng: Giá trị hoàng hóa
tăng them trong kỳ do:
+ Do mua ngoài
+ Hàng bán bị trả lại
+ Do kiểm kê phát hiện thừa
+ Do trao đổi, được biếu tặng,

nhận góp vốn liên doanh
-SDCK: Trị giá mua hàng hóa
tồn kho cuối kỳ.
-PS giảm: Trị giá mua hàng hóa
giảm trong kỳ do:
+ Xuất kho bán
+ Đem đi trao đổi
+ Xuất ra để biếu tặng
+ Xuất gửi đi bán
+ Đêm đi góp vốn liên doanh
+ Kiểm kê phát hiện thiếu.
- SDĐK: Phản ánh số thuế
GTGT đầu vào chưa được khấu
trừ hoặc chưa được hoàn lại
- SPST: Phản ánh số thuế GTGT
đầu vào đựơc khấu trừ khi mua
hàng hóa
- SPSG: + Phản ánh số thuế
GTGT đầu vào đựơc khấu trừ
+ Phản ánh số thuế
GTGT đã được hoàn lại.
CóTK 133Nợ
Kế toán tiêu thụ hàng hoá & XĐKQKD  GVHD: Dương Bình Trọng
(3) Khi mua hàng nhập kho, căn cứ vào hóa đơn mua hàng và phiếu nhập kho, kế
toán phản ánh:
Nợ TK 1561: Trị giá mua hàng theo hóa đơn (giá chưa thuế)
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112, 141, 311,331 : Tổng giá thanh toán
(4) Trường hợp hóa đơn về sau, hàng hóa về trước. Khi hàng về doanh nghiệp
căn cứ vào hợp đồng làm thủ tục kiểm nhận hàng hóa và lập phiếu nhập kho theo giá

tạm tính
Nợ TK 1561: Giá tạm tính của hàng nhập kho
Có TK 331: Giá tạm tính của hàng nhập kho
Khi có hóa đơn kế toán sẽ điều chỉnh giá tạm tính theo giá trị trên hóa đơn
 Nếu giá trên hóa đơn lớn hơn giá tạm tính ghi bổ sung
Nợ TK 1561: Phần chênh lệch, phần bổ sung
Có TK 331: Phần chênh lệch, phần bổ sung
 Nếu giá trên hóa đơn nhỏ hơn giá tạm tính thì ghi giảm phần chênh lệch
Nợ TK 1561: Phần chênh lệch ( ghi bút toán đỏ)
Có TK 331: Phần chênh lệch ( ghi bút toán đỏ)
Sau khi các bút pháp điều chỉnh, kế toán ghi nhận thuế GTGT đầu vào được khấu
trừ theo hóa đơn:
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào
Có TK 331 : Tổng giá thanh toán cho hóa đơn ( nếu có)
(5) Trường hợp khi mua hàng đã nhận được hóa đơn nhưng đến cuối kỳ hàng vẫn
chưa về nhập kho, căn cứ vào chứng từ kế toán ghi:
Nợ TK 151: Trị giá mua theo hóa đơn
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112, 141, 311, 331: Tổng giá thanh toán
Kế toán lưu hóa đơn vào tập hồ sơ hàng đang đi đường nếu trong tháng hàng về
thì kế toán định khoản tương tự như hàng và hóa đơn cùng về
- Sang kỳ sau hàng về nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 1561: Trị giá mua hàng hoá
Có TK 151: Hàng hóa đang đi đường đã về nhập kho
(6) Khi nhập kho hàng hóa gửi bán bị trả lại, kế toán ghi:
Nợ TK 1561: Trị giá mua của hàng hóa
Có TK 157: Hàng gửi đi bán bị trả lại
(7) Khi nhập kho hàng hóa đã tiêu thụ nhưng bị trả lại, kế toán ghi:
Nợ TK 1561: Trị giá mua của hàng hóa
Có TK 632: Hàng bị tiêu thụ nhưng bị trả lại

2.2.3.2 Hạch toán hàng nhập từ gia công:
(1) Khi mua hàng về chuyển thẳng đi gia công kế toán ghi:
Nợ TK 154: Chi tiết hàng gia công
Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào ( nếu có)
Có TK 111,112: Tổng giá thanh toán
(2) Xuất kho hàng đi gia công, kế toán ghi:
Nợ TK 154: Giá mua hàng đi gia công
Có TK 1561: Giá mua hàng đi gia công
(3) Hàng gia công đem về nhập kho hoặc chuyển thẳng đi bán, kế toán ghi:
Nợ TK 1561: Nhập kho hàng gia công
Nợ TK 157: Gửi thẳng đi bán
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Lan - Lớp KT2A5 
Trang 6
Kế toán tiêu thụ hàng hoá & XĐKQKD  GVHD: Dương Bình Trọng
Nợ TK 632: Bán trực tiếp
Có TK 154: Hàng gia công
2.2.3.3 Hàng mua có phát sinh thừa thiếu:
(1) Trường hợp số lượng hàng hóa nhập kho nhỏ hơn số lượng hàng theo hóa đơn
(thiếu hàng)
 Nếu doanh nghiệp mua hàng theo phương thức nhận hàng. Hàng thiếu thuộc
trách nhiệm của doanh nghiệp. Doanh nghiệp sẽ nhập kho và hạch toán theo số thực
tế. Số hàng thiếu doanh nghiệp sẽ tìm ra nguyên nhân để xử lí. Lúc này kế toán ghi:
Nợ TK 1561: Số lượng thực tế nhập kho
Nợ TK 1381: Hàng thiếu chờ xử lý
Nợ TK 1331: Thuế GTGT theo sản lượng trên hóa đơn
Có TK 111,112,331: Tổng giá thanh toán theo hóa đơn
Khi xác định được nguyên nhân để xử lý
Nợ TK 1388: Bắt cá nhân bồi thường
Nợ TK 632: Giá trị hàng hóa được xem là tổn thất
Có TK 1381: Giá trị hàng hóa thiếu đã đựoc xử lý

 Nếu doanh nghiệp mua hàng theo phương thức chuyển hàng (hàng thiếu thuộc
về người bán) doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo số lượng thực tế nhận được.
Định khoản tương tự hàng và hóa đơn cùng về
Nợ TK 1561: Giá trị hàng hóa mua theo hóa đơn
Nợ TK 133: Thuế GTGT
Có TK 111,112,331: Tổng số tiền phải thanh toán
(2) Trường hợp số lượng hàng nhập kho lớn hơn so với hóa đơn ( hàng thừa)
 Nếu mua hàng theo phương thức nhận hàng: Hàng thừa thuộc về người mua
(Doanh nghiệp). Doanh nghiệp sẽ nhập kho theo số thực tế nhận được, thanh toán tiền
theo hóa đơn:
Nợ TK 1561: Giá nua hàng hóa theo hóa đơn
Nợ TK 133: Thuế GTGT
Có TK 111,112,331: Tổng giá thanh toán
Có TK 3381: Hàng thừa chờ xử lý
(3) Nếu mua hàng theo phương thức chuyển hàng (số hàng thừa thuộc về người
bán), kế toán ghi bình thường như mua hàng về nhập kho:
Nợ TK 1561: Giá mua hàng hóa
Nợ TK 133: Thuế GTGT
Có TK 111,112,331: Tổng giá thanh toán
 Trường hợp doanh nghiệp đồng ý mua số hàng thừa thì bên bán lập hóa đơn bổ
sung về số hàng thừa, doanh nghiệp hạch toán tương tự hàng và hóa đơn cùng về
 Trường hợp doanh nghiệp không mua số hàng thừa số hàng thừa nhận giữ hộ,
kế toán ghi:
Nợ TK 002: Trị giá hàng hóa nhận giữ hộ
 Trường hợp xuất trả cho bên bán
Có TK 002 : Trị giá hàng hóa nhận giữ hộ
2.2.3.4 Hàng hóa được biếu tặng:
Nợ TK 1561: Trị giá mua hàng hóa + chi phí liên quan
Có TK 711: Trị giá mua hàng hóa + chi phí liên quan
2.2.3.5 Hàng đem đi trao đổi :

 Trao đổi tương tự
Nợ TK 1561: Giá trị hàng hóa nhận về
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Lan - Lớp KT2A5 
Trang 7
Kế toán tiêu thụ hàng hoá & XĐKQKD  GVHD: Dương Bình Trọng
Có TK 1561: Giá trị hàng hóa đem đi trao đổi
 Trao đổi không tương tự
-Nợ TK 632: Giá trị hàng hóa đem đi trao đổi
Có TK 1561: Giá trị hàng hóa đem đi trao đổi
-Nợ TK 131: Tổng giá trị phải thu về
Có TK 511: Giá bán
Có TK 3331: Thuế GTGT
-Nợ TK 1561: Giá trị hàng hóa nhận về
Nợ TK 133: Thuế GTGT
Có TK 131: Tổng số tiền phải trả
-Nếu phải trả thêm
Nợ TK 131: Phần chênh lệch phải trả
Có TK 111,112 : Phần chênh lệch phải trả
-Nếu phải thu thêm
Nợ TK 111,112: Phần chênh lệch
Có TK 131: Phần chênh lệch
.
2.2.4 Kế toán chi phí mua hàng và phân bổ chi phí mua hàng:
2.2.4.1 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 1562 “ chi phí thu mua hàng hóa”:
2.2.4.2 Trình tự kế toán:
(1) Khi phát sinh các khoản chi phí mua hàng trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 1562: Chi phí mua hàng chưa có thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111,112,331: Tổng giá thanh toán
(2) Cuối kỳ kết chuyển các khoản chi phí mua hàng phân bổ cho hàng đã tiêu thụ:

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 1562: Chi phí mua hàng
2.2.4.3 Phân bổ chi phí mua hàng được tính theo công thức sau:
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Lan - Lớp KT2A5 
Trang 8
Chi phí mua hàng liên
quan đến hàng tồn kho
đầu kỳ
Chi phí mua hàng
phân bổ cho hàng đã
tiêu thụ
+
=
Chi phí mua hàng phát
sinh trong kỳ
Trị giá mua của hàng tồn
kho đầu kỳ
Trị giá mua của hàng đã
tiêu thụ
Trị giá mua của
hàng đã tiêu thụ
x
TK 1562

Nợ
-SDĐK: Phản ánh chi phí mua
hàng liên quan đến hàng tồn đầu
kỳ.
- SPS tăng: Chi phí mua hàng phát
sinh trong kỳ.

-SDCK: Phản ánh chi phí mua
hàng liên quan đến hàng tồn kho
cuối kỳ.
- Kết chuyển chi phí mua hàng
phân bổ cho hàng bán ra trong
kỳ.
+
Kế toán tiêu thụ hàng hoá & XĐKQKD  GVHD: Dương Bình Trọng
3. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ HÀNG HÓA NỘI ĐỊA VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QỦA KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI:
3.1 Các phương thức tiêu thụ
 Phương thức bán hàng trực tiếp
 Phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận ( gửi đi bán)
 Bán hàng theo phương thức đổi hàng
 Phương thức bán hàng đại lý
 Phương thức bán hàng trả góp
 Phương thức bán hàng vận chuyển
 Hạch toán các hình thức tiêu thụ khác
3.2 Hạch toán quá trình tiêu thụ:
3.2.1 Hạch toán Doanh thu và Giá vốn:
3.2.1.1 Tính giá vốn hàng bán
Trong đó giá mua của hàng bán ra trong kỳ được tính theo các phương pháp sau:
(1) Phương pháp bình quân gia quyền:


Để kịp thời cho việc hạch toán giá vốn hàng xuất bán trong kỳ, doanh nghiệp
thường lấy đơn giá vốn bình quân trước làm giá vốn bình quân kỳ này. Ngoài ra, đối
với những doanh nghiệp có số lần nhập xuất trong kỳ ít, kế toán thường tính đơn giá
tại thời điểm ngay lúc xuất hàng.
(2) Tính theo phương pháp thực tế đích danh:

Với phương pháp này khi xuất hàng phải nhận diện từng lô hàng, từng lần
mua, từng lần bán và từng danh đơn của chúng. Có như vậy khi xuất kho hàng hóa, kế
toán mới hạch toán chính xác giá thực tế khi nhập lô hàng đó.
Để áp dụng phương pháp này, doanh nghiệp phải có mã hiệu riêng cho từng mặt
hàng cụ thể, cho từng lần nhập và phải mở sổ chi tiết theo dõi hàng hóa theo mã hiệu,
theo từng lần nhập với ngày tháng cụ thể.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Lan - Lớp KT2A5 
Trang 9
Đơn giá bình
quân gia quyền
=
Giá trị của hàng
hóa tồn đầu kỳ
+
Giá trị của hàng
hóa nhập trong kỳ
Số lượng hàng hóa
tồn đầu kỳ
Số lượng hàng hóa nhập
trong kỳ
+
Giá trị của hàng
xuất bán trong kỳ
Đơn giá bình quân
Số lượng hàng hóa
xuất bán
=
+
Giá vốn của
hàng xuất bán

trong kỳ
Trị giá mua vào của
hàng xuất ra bán
trong kỳ
Chi phí mua hàng phân
bổ cho hàng đã tiêu thụ
= +
Kế toán tiêu thụ hàng hoá & XĐKQKD  GVHD: Dương Bình Trọng
(3) Phương pháp nhập trước xuất trước (FiFo):
Theo phương pháp này thì hàng hóa nào nhập trước sẽ được xuất ra trước, xuất
hết số nhập trước mới đến số nhập sau, giá ứng với giá của từng lô hàng.
(4) Tính giá theo phương pháp nhập sau xuất trước (LiFo):
Theo phương pháp này thì hàng xuất bán là những lô hàng nhập sau cùng (gần
với thời điểm bán nhất). Khi bán hết số hàng mới nhập thì mới xuất bán số hàng nhập
trước đó. Do đó khi xuất hàng hóa kế toán sử dụng giá của những lô hàng nhập sau
cùng, rồi mới áp dụng giá của những lô hàng nhập kế trước đó.
- Thủ tục, chứng sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu, sổ theo dõi
hàng hóa
3.2.1.2 Thủ tục chứng từ
- Hóa đơn GTGT
- Bảng kê bán lẻ
- Phiếu xuất kho vận chuyển nội bộ
- Các chứng từ thanh toán khác ….
3.2.1.3 Tài khoản sử dụng: TK1561, TK 632, TK 511, TK 3331, TK 512
 Tài khoản 632: " Giá vốn hàng bán”:
 Tk 511 : “ Doanh thu bán hàng”:
- Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2
+ TK 5111 “ Doanh thu bán hàng hóa”
+ TK 5112 “ Doanh thu bán thành phẩm”
+ TK 5112 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ”

+ TK 5114 “ Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
 Tài khoản 3331 ‘ Thuế GTGT phải nộp”
- TK 3331 có 2 tài khoản cấp 2
+ TK 33311 “ Thuế GTGT đầu ra”
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Lan - Lớp KT2A5 
Trang 10
- Giá vốn của sản phẩm hàng hóa
đã xác định tiêu thụ nhưng bị
khách hàng trả lại
- Kết chuyển giá vốn hàng bán
sang TK 911 để xác định kết quả
tiêu thụ.
- Giá vốn hàng bán của sản phẩm
hàng hóa xuất bán trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí mua hàng
phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ
TK 632

Nợ
×
TK 511

Nợ
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hóa trong kỳ.
- Kết chuyển các khoản làm giảm trừ
doanh thu như: Chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại,
thuế tiêu thụ đặc biệt
- Kết chuyển doanh thu thuần

×
Kế toán tiêu thụ hàng hoá & XĐKQKD  GVHD: Dương Bình Trọng
+ TK 33312 “ Thuế GTGT hàng nhập khẩu”
3.2.1.4 Trình tự kế toán:
 Phương thức bán hàng trực tiếp cho người mua
(1) Khi hàng hóa nhận xong tại kho của doanh nghiệp, bên mua đã ký vào
chứng từ bán hàng, lúc này hàng hóa đã xác định tiêu thụ, kế toán ghi:
- Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 1561: Giá mua hàng hóa
- Phản ánh doanh thu:
+ Nếu nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì kế toán phản ánh doanh thu
là giá chưa có thuế GTGT
Nợ TK 111,112,131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng (giá chưa thuế)
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
+ Nếu nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc hàng hóa không chịu
thuế GTGT thì kế toán phản ánh doanh thu là giá đã có thuế GTGT
Nợ TK 111,112,131: Tổng số tiền mà khách hàng phải thanh toán
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng ( đã có thuế)
 Bán hàng theo phương thức đổi hàng:
(1) Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 1561: Giá mua hàng hóa
(2) Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
(3) Khi nhận hàng về thì xem như mua kế toán ghi:
Nợ TK 1561: Hàng hóa nhận về

Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
(4) Phần chênh lệch được thanh toán (nếu có)
- Nếu thu thêm kế toán ghi:
Nợ TK 111,112: Tổng số tiền nhận thêm
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
- Nếu phải trả thêm kế toán ghi:
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Lan - Lớp KT2A5 
Trang 11
Nợ
CóTK 3331
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ
- Số thuế GTGT đã đựợc giảm trừ vào
số thuế GTGT phải nộp
- Số thuế GTGT hàng bán bị trả lại
- SD: Số thuế GTGT đã nộp thừa vào
ngân sách nhà nước
- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa,
hàng hóa dịch vụ đã tiêu thụ
- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa
dịch vụ dùng để trao đổi, biếu tặng sử dụng nội
bộ
- Số thuế GTGT phải nộp từ thu nhập hoạt động
tài chính
- Số thuế GTGT Có TK của hàng nhập khẩu
- SD: Số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ
Kế toán tiêu thụ hàng hoá & XĐKQKD  GVHD: Dương Bình Trọng
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 111,112: Tổng số tiền phải trả thêm
 Phương pháp bán hàng trả chậm, trả góp:

(1) Khi xuất hàng ra bán theo phương thức trả chậm, trả góp. Kế toán ghi:
- Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 1561: Giá mua hàng hóa
- Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 111,112: Số tiền thu lần đầu
Nợ TK 131: Số tiền còn phải thu
Có TK 511: Doanh thu ghi theo giá trả 1 lần
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
Có TK 3387: Phần chênh lệch giữa giá trả một lần và giá trả góp
(2) Định kỳ khi khách hàng thanh toán tiền đồng thời với bút toán phản ánh số
tiền thực thu, kế toán ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ
bằng các bút pháp sau:
+ Khi thu tiền hàng lần kế tiếp kế toán ghi:
Nợ TK 111,112: Số tiền thu được
Có TK 131 : Phải thu của khách hàng
+ Đồng thời ghi nhận doanh thu tiền lãi trả chậm, trả góp của từng kỳ:
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
 Phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận ( hàng gửi đi bán)
(1) Khi xuất kho hàng gửi đi bán kế toán ghi:
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán
Có TK 1561: Giá mua hàng gửi đi bán
(2) Khi hàng gửi bán đã đựơc khách hàng chấp nhận mua, kế toán ghi:
- Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Giá mua hàng gửi bán
- Phản ánh doanh thu:
+ Nếu nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì kế toán phản ánh doanh thu
là giá chưa có thuế GTGT:

Nợ TK 111, 112, 131: Tổng số tiền mà khách hàng phải thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng (chưa có thuế)
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
+ Nếu hàng hóa không chịu thuế GTGT hoặc nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp thì kế toán phản ánh doanh thu là giá đã có thuế:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng số tiền mà khách hàng phải thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng (đã có thuế)
(3) Khi số hàng gửi bán bị khách hàng từ chối trả lại, do không đúng yêu cầu
trong hợp đồng thì doanh nghiệp nhận hàng rồi đem về nhập lại kho hoặc nếu số hàng
gửi đi bán bị mất mát thiếu hụt kế toán ghi:
Nợ TK 1561: Trị giá mua hàng hóa
Nợ TK 111, 1388, 1528, 811: Số hàng gửi đi bán bị mất mát thiếu hụt
Có TK 157: Hàng gửi đi bán
 Phương thức bán hàng đại lý:
* Hạch toán ở đơn vị giao đại lý
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Lan - Lớp KT2A5 
Trang 12
Kế toán tiêu thụ hàng hoá & XĐKQKD  GVHD: Dương Bình Trọng
(1) Khi xuất hàng chuyển đến giao cho đại lý kế toán ghi:
Nợ TK 157: Hàng gửi bán
Có TK 1561: Giá mua hàng hóa
(2) Khi đại lý thông báo đã bán được hàng và chấp nhận thanh toán kế toán phản
ánh doanh thu và giá vốn của số hàng đã xác định tiêu thụ:
+ Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Hàng gửi đi bán
+ Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 111, 112: Tổng số tiền nhận được sau khi trừ hoa hồng
Nợ TK 641: Hoa hồng phải trả
Có TK 511: Doanh thu bán hàng (chưa thuế)

Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
* Hạch toán ở đơn vị nhận bán hàng đại lý:
(1) Khi nhận được hàng đại lý ký gửi, căn cứ vào giá trị ghi trong hợp đồng kế
toán ghi:
Nợ TK 003: Ghi giá bán
(2) Khi số hàng nhận bán đại lý đã được tiêu thụ kế toán ghi:
Nợ TK 111,112: Tổng số tiền người mua thanh toán
Có TK 5113: Hoa hồng được hưởng
Có TK 331: Phải trả cho chủ hàng
+ Đồng thời ghi :
Có TK 003 : Hàng nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
(3) Khi thanh toán tiền hàng cho chủ hàng
Nợ TK 331: Số tiền còn phải trả
Có TK 111,112: Số tiền còn phải trả sau khi trừ hoa hồng được hưởng
 Bán hàng theo phương thức có trợ cấp, trợ giá
(1) Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 1561: Giá vốn hàng bán
(2) Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 111,112: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
(3) Phản ánh doanh thu trợ cấp, trợ giá:
Nợ TK 111, 112: Tổng giá thanh toán
Có TK 5114: Doanh thu cấp, trợ giá
 Bán hàng phát sinh thừa thiếu
(1) Bán hàng phát sinh thiếu
Nợ TK 111, 112: Tổng số tiền thanh toán
Nợ TK 1321: Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 511: Doanh thu bán hàng

Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
(2) Bán hàng phát sinh thừa
Nợ TK 111,112: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Lan - Lớp KT2A5 
Trang 13
Kế toán tiêu thụ hàng hoá & XĐKQKD  GVHD: Dương Bình Trọng
Có TK 3381: Tài sản thừa chờ xử lý
 Trường hợp hàng biếu tặng và sử dụng nội bộ
(1) Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng biếu tặng
Có TK 1561: Giá vốn hàng hóa
(2) Phản ánh doanh thu :
Nợ TK 641,642,334: Giá bán có thuế
Có TK 512: Doanh thu nội bộ
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN LÀM GIẢM TRỪ DOANH THU:
4.1 Chiết khấu thương mại:
4.1.1 Tài khoản sử dụng: TK 521”Chiết khấu thương mại”:
4.1.2 Trình tự kế toán:
(1) Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ kế toán ghi:
Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại (giá chưa thuế)
Nợ TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
Có TK 111, 112, 131: Trả tiền hoặc trừ vào nợ phải thu của khách
hàng
(2) Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản 511 kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 521: Chiết khấu thương mại
4.2 Giảm giá hàng bán:

4.2.1 Tài khoản sử dụng: TK 532” Giảm giá hàng bán”:
4.2.2 Trình tự kế toán:
(1) Căn cứ vào chứng từ chấp nhận giảm giá hàng bán cho khách hàng về số
lượng đã bán kế toán ghi:
Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán
Có TK 111, 112, 131: Trả tiền hoặc trừ vào nợ phải thu của khách hàng
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Lan - Lớp KT2A5 
Trang 14
TK 521

Nợ
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số chiết
khấu thương mại sang TK 511 để xác
định doanh thu thuần
- Phản ánh số chiết khấu thương mại mà
doanh nghiệp đã chấp nhận thanh toán
cho khách hàng phát sinh trong kỳ
×
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số giảm
giá hàng bán sang TK 511 để xác định
doanh thu thuần
×
TK 532

Nợ
- Phản ánh số giảm giá hàng bán mà
doanh nghiệp đã chấp nhận thanh toán
cho khách hàng phát sinh trong kỳ
Kế toán tiêu thụ hàng hoá & XĐKQKD  GVHD: Dương Bình Trọng
(2) Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản 511 kế toán ghi:

Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 532: Giảm giá hàng bán
4.3 Hàng bán bị trả lại:
4.3.1 Tài khoản sử dụng: TK 531” Hàng bán bị trả lại”
4.3.2 Trình tự kế toán:
(1) Phản ánh doanh thu bán hàng bị trả lại:
Nợ TK 531: Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
Có TK 111,112,131: Trả tiền hoặc trừ vào nợ phải thu của khách hàng
(2) Phản ánh số hàng nhập lại kho:
Nợ TK 1561: Giá mua hàng hóa
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
(3) Nếu phát sinh các khoản chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại kế toán ghi:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 111, 112, 331: Số tiền thanh toán
(4)Cuối kỳ kết chuyển số hàng bán bị trả lại sang TK 511 kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 531: Hàng bán bị trả lại
5. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ LIÊN QUAN ĐẾN TIÊU THỤ HÀNG
HÓA:
5.1. Chi phí bán hàng:
5.1.1 Tài khoản sử dụng: TK 641” Chi phí bán hàng”:
5.1.2 Trình tự kế toán:
(1) Khi tính tiền lương và các khoản phụ cấp cho nhân viên ở bộ phận bán hàng,
kế toán ghi:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 334: Lương và các khoản phụ cấp phải trả
(2) Khi trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định trên tiền
lương của nhân viên bán hàng, kế toán ghi:
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Lan - Lớp KT2A5 

Trang 15
×
- Phản ánh số hàng bán bị trả lại phát
sinh trong kỳ
TK 531 Có
Nợ
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số hàng
bán bị trả lại sang TK 511 để xác định
doanh thu thuần
×
- Các khoản ghi giảm chi phí bán
hàng (nếu có)
- Kết chuyển chi phí bán hàng sang
TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
- Tổng hợp chi phí bán hàng
phát sinh trong kỳ.
TK 641

Nợ
Kế toán tiêu thụ hàng hoá & XĐKQKD  GVHD: Dương Bình Trọng
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng (22%)
Có TK 3383: BHXH(16%)
Có TK 3384: BHYT(3%)
Có TK 3382: KPCĐ(2%)
Có TK 3389: BHTN(1%)
(3) Khi xuất nguyên vật liệu, bao bì luân chuyển cho bộ phận bán hàng, kế toán
ghi:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 152, 1532: Nguyên vật liệu, bao bì luân chuyển

(4) Khi xuất công cụ dụng cụ cho bộ phận bán hàng:
+ Nếu CCDC thuộc loại phân bổ 1 lần kế toán ghi:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 153: Công cụ dụng cụ
+ Nếu CCDC thuộc loại phân bổ nhiều lần, kế toán ghi:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 242(142): Chi phí trả trước dài hạn (ngắn hạn)
(5) Khi trích khấu hao máy móc thiết bị dùng cho bộ phận bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 641(6414): Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
Đồng thời ghi: Nợ TK 009: Nguồn vốn khấu hao cơ bản
(6) Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận bán hàng như: điện, nước …
Nợ TK 641 (6417): Chi phí dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111,112,331: Tổng số tiền phải thanh toán
(7) Khi trích trước chi phí sửa chửa lớn TSCĐ ở bộ phận bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 335: Chi phí trả trước
(8) Các khoản làm giảm chi phí bán hàng phát sinh (nếu có):
Nợ TK 111, 112, 152, 153: Tiền mặt, TGNH, NVL, CCDC
Có TK 641: Chi phí bán hàng
(9) Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 để xác định kết qủa kinh
doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641: Chi phí bán hàng
5.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp:
5.2.1 Tài khoản sử dụng: TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”

5.2.2 Trình tự kế toán:
(1) Khi tính tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho bộ phận quản lý, kế

toán ghi:
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Lan - Lớp KT2A5 
Trang 16
- Các khoản giảm chi phí quản lý
doanh nghiệp (nếu có)
- Kết chuyển chi phí QLDN sang
TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh
TK 642

Nợ
- Tập hợp chi phí quản lý doanh
nghiệp phát sinh trong kỳ.
Kế toán tiêu thụ hàng hoá & XĐKQKD  GVHD: Dương Bình Trọng
Nợ TK 642 (6421) : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334: Lương và các khoản phụ cấp phải trả
(2) Khi trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lương của
nhân viên QLDN, kế toán ghi:
Nợ TK 642 (6421): Chi phí quản lý nhân viên (22%)
Có TK 3383: BHXH (16%)
Có TK 3384: BHYT (3%)
Có TK 3382: KPCĐ (2%)
Có TK 3389: BHTN(1%)
(3) Khi xuất nguyên vật liệu dùng cho bộ phận QLDN, kế toán ghi:
Nợ TK 642 (6422): Chi phí vật liệu quản lý
Có TK 152: Nguyên vật liệu
(4) Khi xuất công cụ dụng cụ dùng cho bộ phận QLDN
+ Nếu CCDC thuộc loại phân bổ một lần:
Nợ TK 642: Chi phí QLDN
Có TK 153: Công cụ dụng cụ

+ Nếu CCDC thuộc loại phân bổ nhiều lần:
Nợ TK 642: Chi phí QLDN
Có TK 242, (142): Chi phí trả trước dài hạn (ngắn hạn)
(5) Khi trích khấu hao máy móc thiết bị dùng cho bộ phận QLDN, kế toán ghi:
Nợ TK 642: Chi phí QLDN
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
Đồng thời ghi : Nợ TK 009: Nguồn vốn khấu hao cơ bản
(6) Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho bộ phận QLDN như: điện, nước …
Nợ TK 642 (6427): Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho QLDN
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111,112,331: Tổng số tiền phải thanh toán
(7) Khi trích trước các chi phí sửa chửa lớn TSCĐ ở bộ phận QLDN, kế toán ghi:
Nợ TK 642: Chi phí QLDN
Có TK 335: Chi phí trả trước
(8) Các khoản giảm chi phí QLDN phát sinh (nếu có):
Nợ TK 111,112,152,153: Tiền mặt,TGNH, CCDC, NVL
Có TK642: Chi phí QLDN
(9) Khi trích lập dự phòng phải thu khó đòi, kế toán ghi:
Nợ TK 642: Chi phí QLDN
Có TK 139: Dự phòng phải thu khó đòi
(10) Cuối kỳ kết chuyển chi phí QLDN sang TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642: Chi phí QLDN
6. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
6.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
6.1.1 Tài khoản sử dụng: TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”:
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Lan - Lớp KT2A5 
Trang 17
TK 515


Nợ
×
- Doanh thu hoạt động
tài chính phát sinh trong
kỳ
- Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính sang TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh.
Kế toán tiêu thụ hàng hoá & XĐKQKD  GVHD: Dương Bình Trọng
6.1.2 Trình tự kế toán:
(1) Doanh thu từ cổ tức hoặc lợi nhuận được chia từ các hoạt động hợp tác kinh
doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112: Thu bằng tiền
Nợ TK 121,221: Bổ sung đầu tư tiếp
Nợ TK 128,222, Bổ sung góp vốn liên doanh ngắn hạn, dài hạn
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
(2) Khoản chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán trước hạn :
Nợ TK 111, 112, 331: Nhận tiền hoặc trừ vào số tiền PTCNB
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
(3) Thu nhập từ hoạt động kinh doanh bất động sản kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112: Thu bằng tiền mặt , TGNH
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
(4) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh:
Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
6.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
6.2.1 Tài khoản sử dụng: TK 635 “ chi phí hoạt động tài chính”

2.2 Trình tự kế toán:
(1) Phản ánh các khoản lỗ về hoạt động chứng khoán ngắn hạn (dài hạn) phát
sinh trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 635: Chi phí họat động tài chính
Có TK 121 (221): Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (dài hạn)
(2) Chi phí trả lãi tiền vay ngân hàng, chi phí môi giới phát sinh trong quá trình
bán chứng khoán:
Nợ TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
Có TK 111,112: Trả bằng tiền mặt, TGNH
(3) Cuối niên độ kế toán:
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Lan - Lớp KT2A5 
Trang 18
×
- Các khoản chi phí liên quan đến
các hoạt động tài chính
- Các khoản lỗ khi bán chứng
khoán ngoại tệ
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng
khoán ngắn hạn
- Chiết khấu thanh toán phải trả
cho người mua …
- Kết chuyển chi phí họat động tài
chính sang TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh

Nợ
TK 635
Kế toán tiêu thụ hàng hoá & XĐKQKD  GVHD: Dương Bình Trọng
+ Căn cứ vào chứng từ tin cậy về giá đầu tư chứng khoá, kế toán lập dự phòng:
Nợ TK 635: Chi phí hoạt động tài chính

Có TK 129,(229): Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
+ Nếu mức lập dự phòng cần lập cho năm (N+1) lớn hơn số đã lập thì kế toán sẽ
lập dự phòng bổ sung:
Nợ TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
Có TK 129 (229): Chỉ lập phần bổ sung
(4) Phản ánh chi phí liên quan đến hoạt động bất động sản , kế toán ghi:
Nợ TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
Có TK 228: Đầu tư dài hạn khác
(5) Khoản chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua, kế toán ghi:
Nợ TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
Có TK 111,112,131,338: Số tiền phải thanh toán
(6) Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
7. KẾT CHUYỂN THU NHẬP KHÁC VÀ CHI PHÍ KHÁC
7.1.Kế toán thu nhập khác
7.1.1 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711 “ Thu nhập khác”:
7.1.2 Trình tự kế toán:
(1) Phản ánh thu nhập từ thanh lý nhượng bán TSCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,131: Thu bằng tiền mặt, TGNH, cho nợ
Có TK 711: Doanh thu khác
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
(2) Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng , kế toán ghi:
Nợ TK 111,112: Thu bằng tiền mặt, TGNH
Có TK 711: Doanh thu khác
(3) Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ
+ Khi có quyết định xóa sổ các khoản nợ phải thu khó đòi, kế toán ghi:
Nợ TK 139: Dự phòng phải thu khó đòi
Có TK 131: Phải thu của khách hàng

Đồng thời ghi: Nợ TK 004: Nợ khó đòi đã xử lý
+ Số nợ đã xóa sổ sau đó đòi được tính vào thu nhập khác:
Nợ TK 111,112: Thu bằng tiền mặt , TGNH
Có TK 711: Thu nhập khác
Đồng thời ghi : Có TK 004: Nợ khó đòi đã xử lý
(4) Trường hợp được giảm hoặc hoàn lại thuế GTGT phải nộp của thu nhập khác:
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Lan - Lớp KT2A5 
Trang 19
×
TK 711
CóNợ
- Các khoản thu nhập khác phát
sinh trong kỳ
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản
thu nhập khác sang TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh
Kế toán tiêu thụ hàng hoá & XĐKQKD  GVHD: Dương Bình Trọng
Nợ TK 3331: Trừ thuế GTGT phải nộp
Nợ TK 111, 112 : Nhận được bằng tiền
Có TK 711: Thu nhập khác
(5) Trường hợp nhận được quà biếu tặng bằng tiền hoặc bằng hiện vật của các cá
nhân hay tổ chức tặng cho doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112: Quà biếu tặng bằng tiền
Nợ TK 152,153,156,211: Quà biếu tặng bằng hiện vật
Có TK 711: Thu nhập khác
(6) Các khoản thu nhập của năm trước bị bỏ sót
Nợ TK 111, 112: Thu bằng tiền mặt, TGNH
Có TK 711: Thu nhập khác
(7) Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác sang TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh:

Nợ TK 711: Thu nhập khác
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
7.2. Kế toán chi phí khác
7.2.1 Tài khoản sử dụng: TK 811 “ Chi phí khác”:
7.2.2 Trình tự kế toán:
(1) Phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ đem đi nhượng bán, thanh lý, kế toán ghi
Nợ TK 811: Giá trị còn lại của TSCĐ
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ
(2) Phản ánh chi phí thanh lý nhựơng bán TSCĐ
Nợ TK 811: Chi phí khác
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán
(3) Phản ánh khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
Nợ TK 811: Chi phí khác
Có TK 111,112: Trả bằng tiền mặt , tiền gửi ngân hàng
(4) Cuối kỳ kết chuyến các khoản chi phí khác sang TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811: Chi phí khác
8. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QỦA KINH DOANH.
8.1. Tài khoản sử dụng: TK 911 “ Xác định kết qủa kinh doanh”:
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Lan - Lớp KT2A5 
Trang 20
×
TK 811
CóNợ
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản
chi phí khác sang TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh

- Các khoản chi phí khác phát sinh
trong kỳ
Kế toán tiêu thụ hàng hoá & XĐKQKD  GVHD: Dương Bình Trọng



8.2.Trình tự kế toán:
(1) Cuối kỳ tập hợp và kết chuyển toàn bộ chi phí sang TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 641, 642: Chi phí bán hàng và CPQLDN
Có TK 635, 811: Chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác
Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
(2) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần và các khoản thu nhập khác sang TK 911
để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu thuần
Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711: Thu nhập khác
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
(3) Nếu lãi, kế toán ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
(4) Nếu lỗ, kế toán ghi:
Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

SƠ ĐỒ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Lan - Lớp KT2A5 
Trang 21

×
- Doanh thu thuần về sản phẩm,
hàng hóa dịch vụ tiêu thụ trong kỳ
- Doanh thu hoạt động tài chính
được kết chuyển vào trong kỳ
- Thu nhập khác được kết chuyển
vào trong kỳ
- Kết chuyển kết quả Kdoanh (lỗ)
- Giá vốn hàng bán của hàng hóa,
dịch vụ tiêu thụ trong kỳ
- Kết chuyển chi phí bán hàng và chi
phí QLDN
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài
chính
- Kết chuyển chi phí khác
- Kết chuyển kết quả Kdoanh (lãi)

TK 911
Nợ
TK 635,811
×
TK 911 TK 511
TK 641
TK 642
TK 821
TK 521,532
TK 515
TK 711
TK 421
(1)

(2)
(7)
(5)
(8)
(3)
(4)
(10)
(11)
(9)
×
×
×
×
×
×
×
TK 632
TK 531
(6)
Kế toán tiêu thụ hàng hoá & XĐKQKD  GVHD: Dương Bình Trọng

 Giải thích sơ đồ:
(1): Kết chuyển giá vốn hàng bán
(2): Kết chuyển chi phí bán hàng
(3): Kết chuyển chi phí QLDN
(4): Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác
(5): Kết chuyển số chiết khấu thương mại và số giảm giá hàng bán để xác định
doanh thu thuần ( đây là các khoản làm giảm trừ doanh thu)
(6) Kết chuyển số hàng bán bị trả lại để xác định doanh thu thuần ( đây là các
khoản làm giảm trừ doanh thu)

(7): Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh
(8): Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh
(9): Kết chuyển thu nhập khác để xác định kết quả kinh doanh
(10): Kết chuyển lãi
(11): Kết chuyển lỗ
PHẦN 3
KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRUNG SƠN
1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH
TRUNG SƠN.
1.1. Bối cảnh ra đời, sự hình thành và phát triển của công ty TNHH Trung
Sơn
Công ty TNHH Trung Sơn ngày nay là tiền thân của cơ sở Nông Ngư cơ Trung
Sơn (hộ kinh doanh cá thể). Bắt đầu hoạt động từ năm 1989, ban đầu là một cơ sơ nhỏ
sản xuất kinh doanh thuỷ hải sản cung cấp cho các công ty trong nước xuất khẩu, phát
triển dần đến năm 1994 cơ sở mỡ rộng sang kinh doanh thiết bị phụ tùng cơ khí, cơ
điện .
Nhận thấy, tốc độ phát triển kinh tế của Việt Nam, sự đổi mới các chính sánh
kinh tế của Đảng và Nhà nước đã tạo điều kiện cho thành phần kinh tế ngoài quốc
doanh phát triển, doanh nghiệp được tự do sản xuất kinh doanh trong môi trường pháp
lý bình đẳng giũa các thành phần kinh tế . Để đứng vững , tồn tại và ngày càng phát
triển trong nền kinh tế thị trường. Năm 2001 cơ sở xây dựng trụ sở mới và cưả hàng
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Lan - Lớp KT2A5 
Trang 22
Kế toán tiêu thụ hàng hoá & XĐKQKD  GVHD: Dương Bình Trọng
số 1 Đông Giang lúc này giải thể hộ kinh doanh cá thể và thành lập công ty TNHH
Thương mại Nông- Lâm- Ngư cơ Trung Sơn .Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số : 3002000080 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Quảng Trị cấp ngày 27/8/2001 .
Tên gọi: Công ty TNHH Thương mại Nông Lâm Ngư cơ Trung Sơn.
Tên giao dịch: Công ty TNHH Thương mại Trung Sơn .

Trụ sở chính đóng tại: Khu phố I - Phường Đông Giang - Thị xã Đông Hà -
T.Quảng Trị.
Công ty TNHH Trung Sơn là doanh nghiệp tư nhân hạch toán kinh tế độc lập, tự
chủ về tài chính, có tư cách pháp nhân, có tài khoản riêng tại ngân hàng .
1.2. Các giai đoạn phát triển .
Từ một cở sở kinh doanh cá thể chuyển sang mô hình hoạt động của một công ty
ban đầu với bao vất vã khó khăn nhưng Giám đốc công ty đã dần dần thiết lập được bộ
máy hoạt động bài bản, sắp xếp tổ chức các phòng ban ,các bộ phận lao động hợp lý có
một mối liên kết chặt chẽ với nhau đưa công ty ngày càng phát triển về mọi mặt.Với
khả năng, nội lực của chính mình và nhận định về sự phát triển kinh tế xã hội, nhu cầu
tiêu dùng máy móc thiết bị của tỉnh Quảng Trị, khu vực Miền Trung, nước bạn Lào
cũng như trong cả nước ngày càng tăng. Công ty ngày càng mở rộng mạng lưới kinh
doanh, nâng cấp trụ sở, xây dựng thành lập các chi nhánh .
Năm 2002 xây tầng 2 trụ sở chính .
Năm 2003 mua quyền sử dụng đất Đông Giang 2
Năm 2003 xây dựng của hàng kiêm kho Đông Giang 2 .
Năm 2004 mua quyền sử dụng đất để xây dựng khách sạn .
Năm 2004 mở cửa hàng kinh doanh thiết bị cấp thoát nước .
Năm 2004 thành lập chi nhánh Đà Nẵng .
Năm 2005 xây dựng khách sạn 2 sao (giai đoạn 1).
Năm 2005 xây dựng tầng 3 trụ sở chính .
Năm 2006 nâng cấp cửa hàng chi nhánh Vĩnh Linh .
Năm 2006 nâng cấp (văn phòng, phòng giao dịch, Showroom ) hoàn thành trụ
sở chính .
Năm 2006 xây dựng khách sạn 2 sao tại thị trấn Hồ Xá (giai đoạn 2)
Năm 2007 thành lập chi nhánh Lao Bảo .
Năm 2007 mua tài sản gắn liền trên đất nhà nước, thuê quyền sử dụng đất 50
năm tại thị trấn Gio Linh (xây dựng xưởng sản xuất cơ khí) .
Năm 2009 thành lập trung tâm ôtô Trung Sơn tại Cam Lộ
Trong quá trình phát triển công ty dần dần mở rộng ngành nghề, mở rộng lĩnh

vực kính doanh nên tên gọi công ty TNHH Nông Lâm Ngư Cơ Trung Sơn có cụm từ "
Nông Lâm Ngư cơ " không còn phù hợp nữa nên Giám đốc đã quyết định đổi tên
thành "Công Ty TNHH Trung Sơn" và được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị
cấp lại Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh ngày 23 tháng 10 năm 2006.
Đến nay, nhãn hiệu " Trung Sơn" đã được đăng ký bảo hộ độc quyền tại Cục Sở
hữu Trí tuệ Việt Nam .
2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY TNHH TRUNG SƠN
2.1. Chức năng của công ty TNHH Trung Sơn
Công ty hoạt động theo chức năng:
 Cung cấp máy móc và thiết bị phục vụ cho ngành cấp thoát nước như: Máy
bơm nước, thiết bị phục vụ cho cấp thoát nước thuộc nhựa, cao su, kim loại
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Lan - Lớp KT2A5 
Trang 23
Kế toán tiêu thụ hàng hoá & XĐKQKD  GVHD: Dương Bình Trọng
 Cung cấp máy phát điện, Động cơ điện, và các thiết bị điện khác phục vụ cho
cơ khí
 Cung cấp vật tư thiết bị điện dân dụng, vật tư thiết bị điện công nghiệp
 Cung cấp máy nén, lọc khí, máy gia công kim loại, công cụ điện cầm tay
2.2. Nhiệm vụ của Công ty TNHH Trung Sơn
Là một doanh nghiệp tư nhân hoạt động trên lĩnh vực thương mại, dịch vụ, mục
tiêu bao trùm của Công ty là: Làm sao để lợi nhuận ngày càng tăng, góp phần ngày
càng nhiều vào ngân sách tài chính công ty, đảm bảo đời sống của cán bộ công nhân
trong công ty, cụ thể là:
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh, tổ chức nghiên cứu và
thực hiện các biện pháp thoả mãn như cầu sản xuất và tiêu dùng trên địa bàn, mở rộng
thị trường, phát triển xuất khẩu.
- Tuân thủ các chính sách, chế độ của Nhà nước, quản lý kinh tế tài chính và xuất
nhập khẩu.
- Quản lý và xây dựng có hiệu quả các nguồn lực của Công ty như: Tài sản, vật
tư, tiền vốn, giảm chi phí lưu thông đến mức thấp nhất, bảo tồn và phát triển vốn kinh

doanh.
- Thực hiện tốt chính sách, cán bộ, có kế hoạch sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, để
không ngừng nâng cao trình độ mọi mặt cho cán bộ công nhân viên, chăm lo cải thiện
đời sống vật chất cho người lao động.
- Thực hiện nhiều hình thức bán hàng thích hợp, xác định giá mua giá bán
sản phẩm, tự lực chọn thị trường xuất nhập khẩu hàng hoá theo quy định của
Nhà nước.
3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA
CÔNG TY TNHH TRUNG SƠN
Để đảm bảo kinh doanh có hiệu quả và quản lý tốt, Công ty TNHH Trung Sơn tổ
chức bộ máy quản lý theo quy mô trực tuyến tham mưu, đứng đầu là giám đốc – người
có quyền lực cao nhất, phòng tài chính kế toán có chức năng tham mưu cho giám đốc
về mặt kinh tế tài chính, giúp cho Giám đốc nắm vững về nguồn tài sản của Công ty.
Phòng kế hoạch kinh doanh, phòng kế hoạch phòng kỹ thuật đều có nhiệm vụ tham
mưu cho Giám đốc…
3.1. Tổ chức bộ máy quản lý
3.1.1. Mô hình bộ máy quản lý
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Lan - Lớp KT2A5 
Trang 24
GIÁM ĐỐC
P. Tổ chức
nhân sự
Kiểm tra
Kiểm soát
P.Kế toán
Tài chính
P.Kế toán
Kinh doanh
Phòng
kỹ thuật

Kế toán tiêu thụ hàng hoá & XĐKQKD  GVHD: Dương Bình Trọng

Ghi chú:
Quan hệ trực
tuyến
Quan hệ chức
năng
3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
- Giám đốc
Là người điều hành cao nhất, có chức năng trực tiếp lãnh đạo, điều hành toàn bộ
hoạt động của Công ty. Có thẩm quyền quyết định các vấn đề về tổ chức, ký kết văn
bản hợp đồng. Chịu trách nhiệm về hậu quả sản xuất kinh doanh của Công ty, chịu
trách nhiệm pháp luật trong mối giao dịch của Công ty.
- Phòng kế toán tài chính:
Có chức năng tham mưu cho Giám đốc về công tác, thực hiện chức năng kiểm
soát viên nhà nước trong lĩnh vực tài chính kế toán.
Thực hiện chế độ ghi chép số liệu, theo dõi chứng từ, phản ánh tình hình hoạt
động kinh doanh và tình hình biến động tài sản, tình hình sử dụng vốn của công ty,
giúp cho Giám đốc chấp hành tốt các chế độ quản lý tài chính, thực hiện nghĩa vụ đối
với Nhà nước, lập kế hoạch tài chính định kỳ, thực hiện báo cáo tài chính theo quy
định.
- Phòng kế hoạch kinh doanh
Đặt ra kế hoạch kinh doanh, phấn đấu để đạt được kế hoạch
- Phòng kỹ thuật
Có nhiệm vụ tham mưu với Giám đốc về công tác kỹ thuật, nghiên cứu máy móc
thiết bị, theo dõi xử lý về kỹ thuật.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Lan - Lớp KT2A5 
Trang 25
Chi nhánh
Lao Bảo

Chi nhánh
Đà Nẵng
Chi nhánh
Gio Linh
Chi nhánh
Vĩnh Linh
Khách
sạn
Ô tô
Cơ khí điện
Kho vận
Ô tô
Cơ khí
điện
Ô tô
Cơ khí điện

×