Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hóa 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.18 KB, 17 trang )

thµnh phÇn nguyªn tö
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Ôn tập kiến thức cơ bản về thành phần các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
- Nắm được thế nào là : số khối, điện tích hạt nhân, số đvđthn và viết được kí hiệu
nguyên tử.
- Nắm được các pứ hạt nhân và lịch sử tìm ra các hạt cơ bản.
- Nắm được điều kiện bền của hạt nhân và tỉ lệ số N và Z.
2. Kĩ năng
Rèn luyện cho hs :
+ Làm các bài tập xác định thành phần các hạt trong nguyên tử, số khối.
+ Hoàn thành các ptpứ hạt nhân.
+ Các bài tập xác định khối lượng nguyên tử.
B. CHUẨN BỊ
1. Hs
Xem lại phần kiến thức về bài 1 và bài 2.
2. Gv
Chuẩn bị giáo án và các câu hỏi bài tập áp dụng.
C. CÁCH TIẾN HÀNH
1. Ổn định lớp
3. Nội dung bài học mới.
I.LÝ THUYẾT
A. Thành phần nguyên tử.
Nguyên tử được cấu tạo bởi 2 phần là lớp vỏ và hạt nhân.
+ Lớp vỏ : gồm các hạt e
+ Hạt nhân gồm : hạt p và hạt n.
q
e
= - 1,602.10
-19
C = 1- đvđt. m


e
= 9,1094.10
-31
kg ~
~
0,00055 u
q
p
= 1+ đvđt , m
p
= 1,6726.10
-27
kg
q
n
= 0 , m
n
= 1,6748.10
-27
kg
1u = 1,6605.10
-27
kg.
Các e chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân trong không gian rỗng của nguyên tử.
B. Kí hiệu nguyên tử.
+ Số khối A = Z + N
+ Số hiệu nguyên tử Z
+ Kí hiệu nguyên tử là
A
Z

X
C. Khối lượng nguyên tử
+ Khối lượng nguyên tử = m
e
+ m
p
+ m
n
+ Nếu một cách gần đúng thì coi khối lượng nguyên tử = số khối = khối lượng hạt nhân.
D. Phản ứng hạt nhân
a) K/n : pứhn là pứ giãư các hạt ( thường là tia
α
hoặc nơtron ) với các nguyên tử hoặc
sự tự phân rã của một nguyên tử phóng xạ ( có nhân không bền ) tạo ra các nguyên tử của
nguyên tố khác đồng thời phát ra các tia
α
,
β
và các hạt p, n.
Chú ý : proton là
1
1
H, tia
α

4
2
He , tia
β
-


0
-1
e,
β
+

0
+1
e và nơtron là
1
0
n.
Phương trình hạt nhân :
b) sự tìm ra p :
14
7
N +
α

1
1
H +
17
8
O
c) S tỡm ra n
9
4
Be +



1
0
n +
12
6
C
Trong p hn thỡ ht nhõn ny bin thnh ht nhõn khỏc do ú nguyờn t ny bin thnh
nguyờn t khỏc.
Nng lng gii phúng trong p hn l rt ln so vi cỏc p hoỏ hc thụng thng.
I. BI TP P DNG
Bài tập1 (Đề thi Đại học, Cao đẳng năm 2003 - Khối B)
1. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó
tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện
của nguyên tử B nhiều hơn của A là 12.
a) Xác định 2 kim loại A và B. Cho biết số hiệu nguyên tử của một số nguyên tố: Na (Z = 11),
Mg (Z = 12), Al (Z = 13), K (Z = 19), Ca (Z= 20), Fe (Z = 26) Cu (Z=29), Zn (Z = 30).
Bài tập 2: (Trờng CĐSP Bến Tre, Năm 2004)
Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và hạt không mang điện là 36. Trong đó số
hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định R và vị trí của R trong
bảng hệ thống tuần hoàn.
Bài tập 3: (Trờng CĐ Giao thông vận tải III- Năm 2004)
Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt electron, proton, nơtron là 48, trong đó số hạt
mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện.
Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố A. Xác định vị trí (chu kỳ, phân nhóm)
của nguyên tố A trong hệ thống tuần hoàn.
Bài tập 4 (Trờng CĐSP - Năm 2003 - Khối A).
b) Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong một loại nguyên tử của nguyên tố hoá học A
là 60, trong đó số hạt mang điện nhiều gấp đôi số hạt không mang điện. Tính số khối,

viết cấu hình electron của A. Hãy cho biết vị trí (chu kỳ và nhóm) của A trong bảng hệ
thống tuần hoàn.
Bài tập 5: ( Trờng CĐSP Bến tre năm 2002 - Khối A+B)
1. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản ( p,n,e) là 82, trong đó số hạt mang
điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện tích là 22. Xác định số hiệu nguyên tử, số
khối và tên nguyên tố. Viết cấu hình electron của nguyên tử X và cac ion tạo thành từ
nguyên tử X.
Bài tập 6
Tổng số hạt trong nguyên tử M và nguyên tử X bằng 86. Trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 26. Số khối của X lớn hơn của M là 12. Tổng số hạt trong
nguyên tử X lớn hơn M là 18 hạt.
Xác định M và X. Viết cấu hình e của nguyên tử M và X. Xác định vị trí (chu kỳ, nhóm, phân
nhóm) của M và X trong HTTH.
Bài tập 7:
Phân tử MX
3
có tổng số hạt p, n, e là 196. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 60. Số hạt mang điện trong nguyên tử M ít hơn số hạt mang điện trong nguyên
tử X là 8. Xác định M, X và hợp chất MX
3
.
Bài tập 8
Một nguyên tố tạo đợc ion đơn nguyên tử mang 2 điện tích có tổng số hạt trong ion đó bằng
80. Trong nguyên tử của nguyên tố đó có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 22. Xác định tên nguyên tố đó.
Bài tập 9
Nguyên tử của nguyên tố X tạo ra ion X
-
. Tổng số hạt (p, n, e) trong X
-

bằng 116. X là
nguyên tử nguyên tố nào sau đây ?
A.
34
Se B.
32
Ge C.
33
As D.
35
Br
Bài tập 10
Phân tử MX
3
có tổng số hạt p, n, e là 196. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 60. Số hạt mang điện trong nguyên tử M ít hơn số hạt mang điện
trong nguyên tử X là 8. Công thức hoá học của MX
3

A. FeCl
3
B. AlBr
3
C. AlCl
3
D. CrBr
3
Bài tập 11
Hợp chất M
2

X có tổng số các hạt trong phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 36. Khối lợng nguyên tử của X lớn hơn khối lợng nguyên
tử của M là 9. Tổng số hạt (p ,n, e) trong X
2-
nhiều hơn trong M
+
là 17 hạt. Số khối của M
và X lần lợt là giá trị nào sau đây ?
A. 21 và 31 B. 23 và 32 C. 23 và 34 D. 40 và 33
Bài tập 12
Hợp chất A có CTPT là MX
2
, trong đó M chiếm 46,67 % về khối lợng. Hạt nhân của M
có n - p = 4 ; còn hạt nhân của X có n' = p'. Biết tổng số proton trong MX
2
là 58. Số khối
của M là
A. 40 B. 24 C. 65 D. 56
bài tập về nhà
Bài tập 1
Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M
2+
và anion X
-
. Trong phân tử MX
2
có tổng số hạt (p, n,
e) là 186 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54. Số khối
của ion M
2+

lớn hơn số khối của ion X
-
là 21. Tổng số hạt trong ion M
2+
nhiều hơn trong
ion X
-
là 27. Số khối của X là
A. 19 B. 35 C. 80 D. 32
Bài tập 2
Ba nguyên tử X, Y, Z có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 31. Tổng số e trong ion đa
nguyên tử ( XY
3
)
2-
là 42. X tạo đợc ion đơn nguyên tử X
2-
có số hạt e trong ion đó là 18.
Xác định tên X, Y, Z.
Bài tập 3
X, Y, Z là ba phi kim liên tiếp nhau trong một chu kì. Tổng số khối của chúng bằng 91. Xác
định X, Y, Z.
Bài tập 4
Hợp chất Y có công thức phân tử MX
2
trong đó M chiếm 44,44% về khối lợng. Trong hạt
nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X có số nơtron nhiều hơn
số proton là 1 hạt. Tổng số proton trong hợp chất MX
2
là 60. Hãy tìm A

M
và A
X
và xác định
MX
2
.
Bài tập 5
X,Y là 2 phi kim. Trong nguyên tử X, Y có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện lần lợt là 14 và 16. Hợp chất A có công thức XY
n
, có đặc điểm :
- X chiếm 15, 0486 % về khối lợng.
- Tổng số proton là 100.
- Tổng số nơtron là 106.
Xác định số khối và công thức phân tử XY
n
.
Bài tập 6
Biết rằng quá trình phân rã tự nhiên phát xạ các tia

,



( một dạng bức xạ điện từ ).
Hãy hoàn thành ptpứ hạt nhân sau:
a)
92
238

U
82
206
Pb + .
b)
90
232
Th
82
208
Pb + .
Bài tập 7
Hoàn thành các pứ hạt nhân sau:
a)
7
3
Li +
1
1
H ? b) ?
239
93
Np +
239
91
Pa
c)
10
5
B +



13
7
N + ? d)
64
29
Cu

+
+ ?
Tun 7
Ngy son : 05/10/2008
Bui 7
Xác định khối lợng riêng, bán kính nguyên tử
đồng vị
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hs nắm đợc cách xác định bknt và klr.
- Các công thức áp dụng.
- Biết cách xác định nguyên tử khối trung bình, số khối và tie lệ % số nguyên tử .
2. Kĩ năng
- áp dụng công thức tính thể tích hình cầu và khối lợng riêng tìm r.
- Rèn luyện các bài tập áp dụng công thức.
B. Chuẩn bị.
1. Hs
Chuẩn bị các kiến thức có liên quan : viết cấu hình e, các công thức tính.
2. Gv
Chuẩn bị các câu hỏi và bài tập.
C. Cách tiến hành.

I lý thuyết
1. Xác định KLR và BKNT.
- Coi nguyên tử dạng hình cầu thì V = 4 r
3
/3 ( cm
3
)
- Thể tích 1 mol nguyên tử V
1
= 4 r
3
.N/3

( N là số Avogađro )
- Thể tích 1 nguyên tử V
2
= V
1
/ N
- 1 mol nguyên tử nặng A (g) -> A = V. D => D = A/V ( g/cm
3
) => r =
2. Xác định nguyên tử khối trung bình.
- Đồng vị là tập hợp các nguyên tử của cùng một nguyên tố có cùng số hạt p nhng khác
nhau về số hạt n đãn đến số khối khác nhau.
- Công tính nguyên tử khối trung bình.
II- Bài tập áp dụng
Câu 1
Tính khối lợng riêng của nguyên tử kẽm. Biết bknt của kẽm là 1,35.10
-8

cm, 1mol kẽm
nặng 65 g. Coi nguyên tử kẽm có dạng hình cầu.
Đ/s : d = 10,47 (g/cm
3
)
Câu 2
a) Tính bán kính gần đúng của Fe ở 20
0
C, biết ở nhiệt độ này klr của Fe là 7,87 g/cm
3
.
Cho nguyên tử khối của Fe là 55,85 u.
Đ/s : r = 1,4.10
-8
cm
b) Thực hiện trong tinh thể Fe, các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75 % thể tích
tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu. Hãy tính bán kính nguyên tử Fe.
Đ/s : r = 1,29.10
-8
cm.
Câu 3
Tính bán kính gần đúng của Au ở 20
0
C. Biết rằng ở nhiệt độ đó D
Au
= 19,32 g/cm
3
. Giả
thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75 % thể tích tinh thể. Biết
nguyên tử khối của Au là 196,97.

Đ/s : r = 1,75. 10
-8
cm
Câu 4
Bán kính gần đúng của hạt nơtron là 1,5.10
-15
m, còn khối lợng của 1 hạt nơtron bằng
1,675.10
-27
kg. Tính khối lợng riêng của nơtron
A. 118.10
9
g/cm
3
B. 118.10
9
kg/cm
3
C. 120.10
8
g/cm
3
D. 123.10
6

kg/cm
3
Câu 5
Bán kính gần đúng của nguyên tử H xấp xỉ bằng 0,053 nm. Còn bán kính gần đúng của
proton bằng 1,5.10

-15
m. Cho rằng cả nguyên tử và hạt nhân đều có dạng hình cầu. Tỉ lệ V
nguyên tử với V hạt nhân là tỉ lệ nào sau đây ?
A. 12. 10
10
lần B. 12. 10
12
lần C. 44. 10
12
lần
D. 40. 10
13
lần
Câu 6
Nếu thừa nhận rằng nguyên tử Ca có dạng hình cầu sắp xếp đặc khít nhau, thì thể tích
chiếm bởi các nguyên tử kim loại chỉ bằng 74 % so với toàn khối tinh thể. Hãy tính bán
kính nguyên tử Ca theo đơn vị A
0
, biết khối lợng riêng ở đktc của Ca ở thể rắn là 1,55
g/cm
3
. Cho nguyên tử khối của Ca là 40,08. A. 1,28A
0
B. 1,97A
0
C. 1,43A
0
D. 1,5A
0
Câu 7

b) Ngtử khối trung bình của Bo là 10,81. Mỗi khi có 73 ngtử
10
5
B thì có bao nhiêu ngtử
11
5
B
A. 285 B. 300 C. 302 D. 311
Câu 8
a)Mg có 2 đồng vị X và Y. Đồng vị X có nguyên tử khối là 24. Đồng vị Y hơn X 1
nơtron. Số ngtử của X và Y có tỉ lệ là 963 : 642. Tính nguyên tử khối trung bình của Mg.
b) Cứ 12,046.10
21
nguyên tử Mg có khối lợng là m (gam). Tính giá trị m.
c) Tính thành phần % theo khối lợng của đvị Mg có số khối lớn hơn trong hợp chất
MgCl
2
. Cho NTKTB của Cl = 35,5.
Câu 9
a)Một ngtử Brom có 2 đồng vị mà số ngtử đvị I : đvị II là 27: 23. Hạt nhân thứ nhất có 35
proton và 44 nơtron. Hạt nhân đồng vị II hơn đồng vị I là 2 nơtron.Tính NTKTB của ngtố
Brom.
b) Cứ 301,15.10
20
nguyên tử X có khối lợng là m (gam). Tính giá trị m.
c) Tính số nguyên tử đvị I có trong 9,992 gam CaBr
2
. Cho NTK của Ca = 40.
Câu 10
Nguyên tử khối TB của Bo là 10,81. Bo gồm 2 đồng vị

10
B và
11
B. Hỏi có bao nhiêu
nguyên tử của đồng vị
11
B có trong 12,362 gam axit boric H
3
BO
3
? Biết NTKTB của H là
1, của O là 16.
A.62,35.10
22
B.12,34.10
20
C.44,32.10
22
D.97,5726.10
20
Câu 11
Một nguyên tố R có 3 đồng vị là X, Y, Z. Biết tổng số các loại hạt của 3 đồng vị bằng 75.
Số nơtron của đồng vị Z hơn đồng vị Y một hạt. Đồng vị X có số n = p.
a) Xác định số đvđthn và số khối của 3 đồng vị X, Y, Z.
b) Biết 1204,6.10
19
phân tử hợp chất MgR có khối lợng m gam. Tỉ lệ số nguyên tử các
đồng vị tơng ứng nh sau : X : Y = 99757 : 39 ; Y : X = 78 : 408.
Hãy xác định NTKTB của R và tính giá trị m. Biết nguyên tử khối của Mg = 24
Câu 12

a) Đồng trong tự nhiên gồm 2 đồng vị
63
Cu và
65
Cu với tỉ lệ số nguyên tử
63
Cu :
65
Cu
= 146 : 54
Tính NTKTB của Cu.
b) Cứ 903,45.10
20
nguyên tử Cu có khối lợng là m (gam). Tính giá trị m.
c) Có bao nhiêu nguyên tử
63
Cu trong 1,5908 gam CuO. Cho NTKTB của oxi là 16.
Câu 13
một nguyên tố R có 3 đồng vị là X, Y, Z. Biết tổng số các loại hạt của 3 đồng vị bằng
129. Số nơtron của đồng vị X hơn đồng vị Y một hạt. Đồng vị Z có số n = p.
a) Xác định số đvđthn và số khối của 3 đồng vị X, Y, Z.
b) Biết 752,875.10
20
nguyên tử R có khối lợng m gam. Tỉ lệ số nguyên tử các đồng vị
tơng ứng nh sau : Z : Y = 2769 : 141 ; Y : X = 611 : 390.
Hãy xác định NTKTB của R và tính giá trị m.
Đ/s : A
X
= 30 ; A
Y

= 29 ; A
Z
= 28. A
R
= 28,107 ; m = 3,513375 g
Bài tập về nhà
Câu 1
Một nguyên tố R có 2 đồng vị là X, Y. Biết tổng số các loại hạt của 2 đồng vị bằng
106. Số nơtron của đồng vị X hơn đồng vị Y 2 hạt.
a) Xác định số đvđthn và số khối của 3 đồng vị X, Y.
b) Cho 903,45.10
20
phân tử R tác dụng hết với Fe kim loại thì thu đợc m gam muối. Tỉ
lệ số nguyên tử các đồng vị tơng ứng nh sau X : Y = 2250 : 750 .
Hãy xác định NTKTB của R và tính giá trị m. Biết 1 mol Fe có khối lợng 56 g.
Đ/s : A
R
= 35,5 ; m = 16,25 g
Câu 2
Trong nớc hiđro tồn tại chủ yếu 2 đồng vị là
1
H và
2
D. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của
đồng vị
2
D trong 1ml nớc ? Biết nguyên tử khối TB của H trong nớc nguyên chất là
1,008 và của oxi là 16.
Đ/s : 5,35.10
22

Câu 3
Nguyên tử khối TB của Bo là 10,81. Bo gồm 2 đồng vị
10
B và
11
B. Hỏi có bao nhiêu
nguyên tử của đồng vị
11
B có trong 12,362 gam axit boric H
3
BO
3
? Biết NTKTB của H
là 1, của O là 16.
Đ/s : 97,5726.10
20
Câu 4
Nguyên tử khối TB của Bo là 10,81. Bo gồm 2 đồng vị
10
B và
11
B. Hỏi có bao nhiêu
phần trăm khối lợng của đồng vị
11
B có trong axit boric H
3
BO
3
? Biết NTKTB của H là
1, của O là 16.

Đ/s : 14,17%
Câu 5
Nguyên tử khối TB của Cu là 63,54. Cu gồm 2 đồng vị
63
Cu và
65
Cu. Hỏi có bao nhiêu
phần trăm khối lợng của đồng vị
63
Cu có trong CuCl
2
? Biết NTKTB của Cl là 35,5.
Đ/s : 34,31 %
Câu 6
Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị
16
O ;
17
O

;
18
O với thành phần phần trăm số nguyên tử
lần lợt là a% ; b% ; c%. Biết a = 15 b và a - b = 21 c
a) Trong 1000 nguyên tử oxi có bao số đồng vị mỗi loại ?
b) Tính NTKTB của oxi. Đ/s : 16,14
Câu 7
Nguyên tố R có 3 đồng vị là X, Y, Z. Đồng vị X chứa 5 nơtron ; đồng vị Y chứa 7
nơtron và đồng vị Z chứa 8 nơtron trong hạt nhân nguyên tử. Biết cứ 200 nguyên tử R
có khối lợng 2630 u, và gồm 100 đồng vị X ; 70 đồng vị Y còn lại là đồng vị Z.

Xác định số khối của mỗi loại đồng vị.
Tun 8
Ngy son : 12/10/2008
Bui 8
Cấu hình electron và vị trí của nguyên tố trong
bảng hệ thống tuần hoàn
i- mục tiêu bài học
- ôn tập lại cho học sinh kiến thức về cấu hình và các quy tắc, nguyên lí điền e.
- ôn tập kiến thức về bảng htth và nguyên tắc sắp xếp.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng viết cấu hình e, xác định vị trí của nguyên tố trong bảng
htth
Ii chuẩn bị
+ Hs : ôn tập laị kiến về quy tắc viết cấu hình e và bảng htth
+ Gv : chuẩn bị giáo án và bài tập.
Iii cách tiến hành
a. lý thuyết
1. Cấu hình e
- Nguyên lí vững bền.
- Quy tắc Hun, nguyên lí Pau li
- Đặc điểm e ở lớp ngoài cùng.
- Cấu hình e bão hoà gấp và cấu hình nửa bão hoà gấp.
(n 1)d
4
ns
2
thì chuyển sang dạng cấu hình e nửa bão hoà gấp là (n 1)d
5
ns
1
(n 1)d

9
ns
2
thì chuyển sang dạng cấu hình e bão hoà gấp là (n 1)d
10
ns
1
2. Bảng htth
a. Chu kì
- Stt chu kì = số lớp e
- có 7 chu kì
+ Chu kì 1,2,3 thuộc chu kì nhỏ chỉ chứa nguyên tố nhóm A ( nguyên tố s, p)
+ Chu kì 4,5,6,7 là chu kì lớn chứa cả nguyên tố nhóm A và nhóm B.
- Chu kì 1 gồm 2 nguyên tố.
- Chu kì 2 và 3 mỗi chu kì gồm 8 nguyên tố.
- Chu kì 4 và chu kì 5 mỗi chu kì có 18 nguyên tố.
- Chu kì 6 có 32 nguyên tố
- Chu kì 7 cha hoàn thành.
Chú ý:
+ 2 nguyên tố thuộc cùng nhóm và ở 2 chu kì kế tiếp là 2 và 3 thì chúng cách nhau 8
nguyên tố
+ 2 nguyên tố thuộc cùng nhóm và ở 2 chu kì kế tiếp là 3 và 4 thì chúng cách nhau 8
nguyên tố hoặc 18 nguyên tố.
+ 2 nguyên tố thuộc cùng nhóm và ở 2 chu kì kế tiếp là 4 và 5 thì chúng cách nhau 8
nguyên tố
hoặc 18 nguyên tố
+ 2 nguyên tố thuộc cùng nhóm và ở 2 chu kì kế tiếp là 5 và 6 thì chúng cách nhau 18
nguyên tố hoặc 32 nguyên tố.
b. Nhóm
+ Nhóm A

Gồm các nguyên tố s và p và có cấu hình e lớp ngoài cùng dạng ns
a
np
b
Stt nhóm = số e hoá trị = số e lớp ngoài cùng = a + b
+ Nhóm B
Gồm nguyên tố d và f.
Nguyên tố d có cấu hình ngoài cùng dạng (n 1)d
a
ns
b
- Nếu a + b < 8 => a + b = stt nhóm
- Nếu a + b = 8 hoặc 9 hoặc 10 => nguyên tố thuộc nhóm VIIIB
- Nếu a + b = 11 hoặc 12 => (a+ b) 10 = stt nhóm.
b. bài tập áp dụng
Bài 1
Viết cấu hình e của nguyên tử nguyên tố trong các trờng hợp sau:
a) Nguyên tử nguyên tố A có tổng các hạt mang điện là34.
b) Nguyên tử của nguyên tố B có 33 hạt p trong hạt nhân.
c) Nguyên tử của nguyên tố D có 24 hạt e ngoài lớp vỏ.
d) Nguyên tử của nguyên tố E thuộc ô thứ 29 trong bảng HTTH.
e) Nguyên tử của nguyên tố Z có số đơn vị điện tích hạt nhân là 54
f) Nguyên tử của nguyên tố M có số hiệu nguyên tử là 56.
Dựa vào cấu hình e trên hạy cho biết:
- Nguyên tử nguyên tố là kim loại, phi kim hay khí hiếm ? vì sao?
- Xác định vị trí của từng nguyên tố trong bảng HTTH và giải thích rõ.
Bài 2
Số thứ tự của nguyên tố S, Cu, Fe, Al lần lợt là 16, 29, 26 và 13.
Hãy viết cấu hình e của nguyên tử của các nguyên tố trên và của các ion sau:
S

2-
, Fe
2+
, Fe
3+
, Cu
+
, Cu
2+
, Al
3+
Bài 3 Viết cấu hình e của nguyên tử các nguyên tố trong các trờng hợp sau:
a) Tổng số e trên các phân lớp p là 8
b) Tổng số e trên các phân lớp p là 6
c) Tổng số e trên các phân lớp s là 6
d) Tổng số e trên các phân lớp s là 5
Bài 4
Một nguyên tố có e cuối cùng điền vào phân lớp 3p. Hãy cho biết nguyên tố trên là kim
loại, phi kim hay khí hiếm ? vì sao?
Bài 5
Cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tố A dạng 4s
x
, còn cấu hình e lớp ngoài cùng của
nguyên tố B dạng 3p
y
. Biết x + y = 5. Hãy viết cấu hình e của nguyên tố A và B.
Bài 6
Cation M
3+
và anion X

-
đều có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 2p
6
. Xác định vị trí
( chu kì, nhóm, ô ) của M và X trong bảng HTTH, giải thích.
Bài 7
A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong
bảng HTTH. Biết Z
A
+ Z
B
= 24 ( Z là số hiệu nguyên tử ). Xác định vị trí của A, B trong
bảng HTTH.
Bài 8
A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong
bảng HTTH. Biết Z
A
+ Z
B
= 32 ( Z là số hiệu nguyên tử ). Xác định vị trí của A, B trong
bảng HTTH.
Bài 9
A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong
bảng HTTH. Biết tổng các hạt mang điện của A và B là 188. Xác định vị trí của A, B
trong bảng HTTH.
Câu 10
Nguyên tử của nguyên tố R có tổng các hạt mang điện và không mang điện là 34, trong
đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Vị trí của R trong bảng
HTTH.
Câu 11

Nguyên tử của nguyên tố X có tổng các hạt mang điện là 52. Vị trí của R trong bảng
HTTH.
Câu 12
Câu hình e phân lớp ngoài cùng của ion M
2+
dạng 3d
9
. Vị trí của M trong HTTH
Câu 13
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt ( p,n,e ) là 115, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. Cấu hình e của nguyên tử X là
Câu 14
Hợp chất M
2
X có tổng số các hạt trong phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 36. Khối lợng nguyên tử của X lớn hơn khối lợng nguyên
tử của M là 9. Tổng số hạt (p ,n, e) trong X
2-
nhiều hơn trong M
+
là 17 hạt. Số khối của M
và X lần lợt là giá trị nào sau đây ?
A. 21 và 31 B. 23 và 32 C. 23 và 34 D. 40 và 33
Viết cầu hình e và xác định vị trí của M và X trong bảng HTTH. Giải thích.
Câu 15
Hợp chất A có CTPT là MX
2
, trong đó M chiếm 46,67 % về khối lợng. Hạt nhân của M
có n - p = 4 ; còn hạt nhân của X có n' = p'. Biết tổng số proton trong MX
2

là 58. Số khối
của M là
A. 40 B. 24 C. 65 D. 56
Viết cầu hình e và xác định vị trí của M và X trong bảng HTTH. Giải thích.
Câu 16
Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M
2+
và anion X
-
. Trong phân tử MX
2
có tổng số hạt (p, n,
e) là 186 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54. Số khối
của ion M
2+
lớn hơn số khối của ion X
-
là 21. Tổng số hạt trong ion M
2+
nhiều hơn trong
ion X
-
là 27. Số khối của X là
A. 19 B. 35 C. 80 D. 32
Viết cầu hình e và xác định vị trí của M và X trong bảng HTTH. Giải thích.
Bài tập về nhà
Bài 1
Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số e trong các phân lớp p là 7. nguyên tử của nguyên
tố B có tổng các hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của A là 8.
a) Xác định vị trí của A và B trong bảng HTTH. Giải thích.

b) Cho biết A và B có khả năng tạo ra ion nào ? vì sao? Hãy viết cấu hình e của ion.
Bài 2
A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong
bảng HTTH. Biết Z
A
+ Z
B
= 80 ( Z là số hiệu nguyên tử ). Xác định vị trí của A, B trong
bảng HTTH.
Bài 3
Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số e trong các phân lớp p là 8. nguyên tử của nguyên
tố B có tổng các hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của A là 4.
Xác định vị trí của A và B trong bảng HTTH. Giải thích.
Bài 4
Câu hình e phân lớp ngoài cùng của ion M
3+
dạng 3d
3
. Vị trí của M trong HTTH
Bài 5
2 nguyên tố A và D đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì. Tổng số khối của chúng là
51, số n của D lớn hơn của A là 2. Số e của A bằng số n của nó.
Xác định vị trí của A và D trong bảng HTTH.
Bài 6
Hợp chất A có CTPT là M
2
X
3
, trong đó M chiếm 52,94 % về khối lợng. Hạt nhân của M
có n - p = 1 ; còn hạt nhân của X có n' = p'. Biết tổng số proton trong M

2
X
3
là 50. Xác
định số khối của M và viết cấu hình e của M và X.
Bài 7
Một nguyên tố thuộc nhóm IIA trong bảng hệ thống tuần hoàn. Tổng các loại hạt cơ bản
của nguyên tố đó là 36.
a) Vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyến tử ( thành phần hạt nhân, các lớp e ) của nguyên tố đó.
b) Xác định vị trí của nguyên tố trong bảng HTTH, giải thích.
Bài 8 X là nguyên tố gì khi biết :
- X không phải là khí hiếm.
- X có 3 lớp e và số e lớp ngoài cùng lớn hơn 6.
Hãy dự đoán chất hoá học của nguyên tử nguyên tố.
Tun 9
Ngy son : 19/10/2008
Bui 9
tính chất của nhóm A
Tính chất hoá học của nhóm IA và IIA
i. mục tiêu bài học
- Hệ thống cho học sinh các kiến thức cơ bản về nhóm A : hoá trị cao nhất với oxi biến
đổi tuần hoàn từ 1 đến 7 theo chiều tăng điện tích hạt nhân trong mỗi chu kì.
- Biết đợc công thức oxit cao nhất, công thức hợp chất khí với hiđro.
- Tính chất hoá học của nhóm IA và nhóm IIA.
- Rèn luyện cho học sinh làm các bài tập xác định công thức oxit cao nhất và công thức
hợp chấ khí với hiđro.
Ii chuẩn bị
+ Hs : ôn tập laị kiến về quy tắc viết cấu hình e và bảng htth
+ Gv : chuẩn bị giáo án và bài tập.
Iii cách tiến hành

a. lý thuyết
1. Tính chất của nhóm.
Nhóm A
Hợp chất
IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA
Công thức
Oxit cao nhất
R
2
O RO R
2
O
3
RO
2
R
2
O
5
RO
3
R
2
O
7
Hoá trị cao
nhất với oxi
1 2 3 4 5 6 7
Công thức
hợp chất khí

với hiđro
RH
4
RH
3
RH
2
RH
Hóa trị với
hđro
4 3 2 1
Chú ý : Hoá trị cao nhất với oxi + hoá trị với hiđro = 8 ( chỉ áp dụng cho nguyên tố nhóm
A )
2. Tính chất nguyên tố nhóm IA và IIA
a) Nhóm IA ( nhóm kim loại kiềm )
- Tác dụng với nớc ở đk thờng cho kiềm tơng ứng và giải phóng hiđro.
2M + 2H
2
O > 2MOH + H
2
- Tác dụng mạnh với oxi cho ra oxit bazơ kiềm, các oxit này tác dụng mạnh với nớc cho
kiềm
4M + O
2
> 2M
2
O ( chú ý tạo ra peoxit và supeoxit )
M
2
O + H

2
O > 2MOH
- Tác dụng với phi kim cho muối.
b) Nhóm IIA ( kim loại kiềm thổ )
- ở đk thờng tác dụng với nớc ( trừ Mg tác dụng chậm với nớc lạnh, Be không pứ )
R + 2H
2
O > R(OH)
2
+ H
2
- Tác dụng mạnh với oxi cho oxit, oxit tác dụng mạnh với nớc cho dung dịch kiềm
2R + O
2
> 2RO
RO + H
2
O > R(OH)
2
B. bài tập áp dụng
Bài 1
Hoà tan hoàn toàn 1,2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng hệ thống tuần hoàn,
bằng dd axit HCl. Sau pứ thu đợc 1,12 lít khí H
2
(đktc). Kim loại đó là :
A. Be B. Mg C. Ca D. Ba
Bài 2
Hoàn tan hoàn toàn 2,4 gam một kim loại R thuộc nhóm IIA vào 100 ml dd axit HCl 1,5
M. Sau pứ thấy vẫn còn một phần R cha tan hết.
Cũng 2,4 gam R trên nếu cho tác dụng với 125 ml dd axit HCl 2 M. Sau pứ thấy vẫn còn

d axit. R là
A. Be B. Mg C. Ca D. Ba
Bài 3
Cho 0,425 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp pứ với một lợng nớc có
d. Sau pứ thu đợc dd A và 168 cm
3
khí H
2
(đktc). Để trung hoà hết dd A cần phảI dùng
vừa hết V ml dd H
2
SO
4
1M. Hai kim kiềm và giá trị V là :
A. Li, Na và V = 60 ml B. Na, K và V = 30 ml C. Một kết quả
khác.
Bài 4
Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố có dạng RH
3
. Oxit cao nhất của nguyên tố này
chứa 25,92 % R.
a)Nguyên tố R là : A. N B. P C. As D. Sb
b) So sánh tính phi kim của R với O, F, P.
Bài 5
Cho 13,7 gam hỗn hợp gồm Ba và Ca tác dụng hết với nớc thì thoát ra V lít khí H
2
(đktc)
Xác định V.
Bài 6
Oxit cao nhất của nguyên tố R có khối lợng phân tử là 108. Hãy biện luận xác định

nguyên tố R.
A. Si B. N C. P D. Một kết quả khác.
Bài 7
Oxit cao nhất của nguyên tố R có khối lợng phân tử là 80. Hãy biện luận xác định
nguyên tố R.
A. Si B. N C. P D. Một kết quả khác.
Bài 8
Tỉ lệ giữa khối lợng phân tử hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R so với oxit cao nhất
của nó là 17 : 40. Hãy biện luận xác định nguyên tố R.
Bài 9
Tỉ lệ giữa khối lợng phân tử hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R so với oxit cao nhất
của nó là 1 : 2,75. Hãy biện luận xác định nguyên tố R.
Bài 10
Cho 6,2 gam hỗn hợp Na và một kim loại kiềm X tác dụng hết với 104 gam nớc thu đợc
110 gam dd. Xác định kim loại X biết M
X
< 40.
Bài 11
Cho 2,74 gam một kim loại thuộc nhóm IIA vào cốc chứa nớc. Kết thúc pứ thấy khối lợng
dung dịch thu đợc tăng 2,7 gam. Kim loại đó là
A. Ca B. Sr C. Ba D. Ra
Bài 12
Cho 3,6 gam hai kim loại thuộc nhóm IIA và thuộc ở hai chu kì kế tiếp vào cốc chứa dd
axit HCl. Kết thúc pứ thấy khối lợng dung dịch thu đợc tăng 3,2 gam. Hai kim loại đó là
A. Be và Mg B. Mg và Ca C. Ca và Ba D. Ra và Ba
Bài 13
Cho 20 gam kim loại Ca tác dụng hết với nớc thì sinh ra V lít khí H
2
đo ở 27
0

C và 1 atm.
Tính V
A. V = 8,96 lít B. V = 12,3 lít C. V = 17,44 lít D. Một kết quả
khác.
Bài 14
Cho 0,56 gam kim loại kiềm tác dụng hết với nớc thì sinh ra 0,873 lít khí H
2
đo ở 0
0
C
và 780 mm Hg. Kim loại kiềm là
A. Li B. Na C. K D. Cs
Bài 15
Hoà tan hết mẫu hợp kim Ba Na vào nớc đợc dd A và có 6,72 lít khí H
2
bay ra (đktc).
Cần dùng bao nhiêu ml dd HCl 1M để trung hoà hoàn toàn 1/10 dd A.
A. 60 ml B. 40 ml C. 600 ml D. 750 ml
Bài 16
Hoà tan 46 gam một hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm A và B thuốc hai chu kì liên tiếp
vào nớc thì đợc dd D và 11,2 lít khí đo đktc.
Nếu thêm 0,18 mol Na
2
SO
4
vào dd D thì sau pứ thì vẫn cha kết tủa hết ion Ba.
Nếu thêm 0,21 mol Na
2
SO
4

vào dd D thì sau pứ còn d Na
2
SO
4
. Xác định 2 kim loại kiềm
A, B.
Bài tập về nhà
Bài 1
Một nguyên tố X có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 4s
1
.
a) Viết cấu hình e đầy đủ và suy ra số hiệu nguyên tử và tên nguyên tố.
b) Để xác định đúng X, ngời ta lấy 2,8 gam oxit của X cho tác dụng vừa đủ với 50 ml
dd axit HCl 1,4 M. Gọi tên đúng X.
Bài 2
Hoà tan hết 4 gam một kim loại vào 96,2 gam nớc, đợc dd bazơ có nồng độ 7,4 % và V lít
khí H
2
(đktc). Tìm kim loại và thể tích V.
A. Na và V = 11,2 lít B. Ca và 2,24 lít C. K và V = 3,3 6 lít
D. một kết quả khác
Bài 3
Khi cho 3,1 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm A, B tác dụng với 47 gam nớc thấy có x lít khí
thoát ra (đktc). Dung dịch thu đợc có tổng nồng độ phần trăm của chất tan là 9,6 %.
a) Tính giá trị x : A. 1,12 B. 2,24 C. 3,36 D. một
kết quả khác.
b) Nếu A, B là 2 kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp, hãy xác định 2 kim loại trên.
Bài 4
Gọi tên nguyên tố trong chu kì 3 và viết cấu hình e của nguyên tố đó biết rằng năng lợng
ion hoá (I) có các giá trị sau ( tính theo kJ/mol )

I
1
I
2
I
3
I
4
I
5
I
6
1012 1903 2910 4956 6278 22230
Bài 5
Gọi tên nguyên tố trong chu kì 3 và viết cấu hình e của nguyên tố đó biết rằng năng lợng
ion hoá (I) có các giá trị sau ( tính theo kJ/mol )
I
1
I
2
I
3
I
4
I
5
I
6
577 1816 2744 11576 14829 18375
Bài 6

A, B là hai nguyên tố cùng nằm trong một nhóm A và thuộc hai chu kì liên tiếp trong
bảng HTTH. Tổng các hạt mang điện của A và B là 160. Viết cấu hình e của A và B.
Bài 7
Hợp chất Z đợc tạo bởi 2 nguyên tố M và R có công thức M
a
R
b
, trong đó R chiếm 6,667
% về kkối lợng. Trong hạt nhân nguyên tử M có n = p + 4, còn trong hạt nhân của R có
n = p. Biết rằng tổng số hạt proton trong phân tử Z bằng 84 và a + b = 4. Tìm CTPT của
Z.
Chuyên đề: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ - BTH:
Câu 1:
Câu 1:
Ion nào trong số các ion sau đây có bán kính nhỏ nhất? Giải thích?
Ion nào trong số các ion sau đây có bán kính nhỏ nhất? Giải thích?
Li
Li
+
+
, Na
, Na
+
+
, K
, K
+
+
, Be
, Be

2+
2+
, Mg
, Mg
2+
2+
Câu 2:
Câu 2:
Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Ca ở 20
Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Ca ở 20
0
0
C, biết tại nhiệt độ đó khối lượng riêng
C, biết tại nhiệt độ đó khối lượng riêng


của Ca bằng 1,55 g/cm
của Ca bằng 1,55 g/cm
3
3
. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Ca dạng hình cầu, có độ đặc khít
. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Ca dạng hình cầu, có độ đặc khít


là 74% (cho Ca = 40,08).
là 74% (cho Ca = 40,08).
Câu 3. So sánh (có giải thích) tính tan trong nước, tính bazơ và tính khử của hai hợp chất với
hidro là amoniac (NH
3
) và photphin (PH

3
).
Câu 4: Một hợp chất (A) được cấu tạo từ cation
2
M
+
và anion
X

. Trong phân tử MX
2
có tổng
số proton, nơtron, electron là 186 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 54 hạt. Số khối của M
2+
lớn hơn số khối của
X

là 21. Tổng số hạt trong cation
M
2+
nhiều hơn tổng số hạt trong anion
X

là 27.
a) Xác định số proton, nơtron và tên nguyên tố của M và X. Biết

12 19 20 24 25 26 29 30 38 8 16 9 17 35
Mg; K; Ca; Cr; Mn; Fe; Cu; Zn; Sr; O; S; F; Cl; Br
b) Viết cấu hình của M, X, M

2+
,
X

.
c) Xác định vị trí của M và X trong bảng tuần hoàn.
Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố R ở trạng thái cơ bản có tổng số electron ở các phân lớp s là 7.
a. Viết cấu hình electron nguyên tử của R ở trạng thái cơ bản, xác định tên nguyên tố R.
b. Với R có phân lớp 3d đã bão hoà, hoà tan hoàn toàn m gam một oxit của R trong dung dịch
H
2
SO
4
đặc, nóng, dư sinh ra 0,56 lít (điều kiện tiêu chuẩn) khí SO
2
là sản phẩm khử duy nhất.
Toàn bộ lượng khí SO
2
trên phản ứng vừa đủ với 2 lít dung dịch KMnO
4
thu được dung dịch T
(coi thể tích dung dịch không thay đổi).
- Viết các phương trình hoá học, tính m và tính nồng độ mol/l của dung dịch KMnO
4
đã dùng.
- Tính pH của dung dịch T (bỏ qua sự thủy phân của các muối).
Biết axit H
2
SO
4

có K
a1
=+∞; K
a2
= 10
-2
.
Câu 6: Có các phân tử XH
3
a. Hãy cho biết dạng hình học của các phân tử PH
3
và AsH
3
.
b. So sánh góc liên kết HXH giữa hai phân tử trên và giải thích.
c. Những phân tử nào sau đây có phân tử phân cực ? Giải thích ngắn gọn
BF
3
, NH
3
, SO
3
, PF
3
.
Cho biết Z
P
= 15, Z
As
= 33, Z

O
= 8, Z
F
= 9, Z
B
= 5, Z
N
= 7, Z
S
= 16.
Câu 7: (2,5 điểm)
1. Cho 3 nguyên tố X, Y, Z (Z
X
< Z
Y
< Z
Z
). X, Y cùng một nhóm A ở 2 chu kì liên tiếp trong
bảng tuần hoàn; Y, Z là hai nguyên tố kế cận nhau trong một chu kì; Tổng số proton trong hạt
nhân X, Y là 24. Xác định bộ bốn số lưỡng tử của electron sau cùng trong các nguyên tử X, Y, Z.
2. Cho độ đặc khít của mạng tinh thể lập phương tâm khối là ρ = 68 %. Từ đó hãy tính khối
lượng riêng của nguyên tử Natri theo g/cm
3
, biết Natri kết tinh có dạng tinh thể lập phương tâm
khối và bán kính hiệu dụng của nguyên tử Natri bằng 0,189 nm
Bài 8: (2,0 điểm)
Hợp chất Y có công thức MX
2
trong đó M chiếm 46,667 % về khối lượng. Trong hạt nhân
M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân của X có số nơtron bằng số proton.

Tổng số proton trong MX
2
là 58.
a) Xác định công thức phân tử của MX
2
.
b) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau từ MX
2
đã biết và cân bằng phương trình
theo phương pháp thăng bằng electron :
MX
2
+ HNO
3

đặc
→
0
t
NO
2
+ M(NO
3
)
3
+ H
2
XO
4
+ H

2
O
MX
2
+ H
2
SO
4 đặc

→
0
t
SO
2
+
Câu 9 (5,5 điểm). 1. Ở trạng thái cơ bản, ngun tử của ngun tố X có cấu hình electron lớp
ngồi cùng là 4s
1
. Viết cấu hình electron và xác định vị trí của X trong bảng tuần hồn. Tính số
electron độc thân của ngun tử ngun tố X ở trạng thái cơ bản.
Câu 10 (4,0 điểm)
1. Một kim loại M có số khối bằng 54, tổng số hạt gồm (p+n+e) trong ion M
2+
là 78
a) Xác định số thứ tự của M trong bảng hệ thống tuần hồn.
b) Viết cơng thức cấu tạo của M
2
O
3
, M

3
O
4
c) Cân bằng phản ứng oxi hóa khử sau:
M
x
O
y
+ HNO
3
à M(NO
3
)
3
+ N
n
O
m
+ …
2. Trình bày quan hệ giữa số oxi hóa và hóa trị của ngun tố. Cho thí dụ. Các chất và
các ion dưới đây có thể đóng vai trò chất oxi hóa hay chất khử: Cl
2
, Fe
2+
, Cl
-
. Lấy các phản ứng
để minh họa.
Câu 11: (3đ)
1. X là ngun tố thuộc nhóm A, hợp chất với hidro có dạng XH

3
. Electron cuối cùng trên
ngun tử X có tổng 4 số lượng tử bằng 4,5.
a) Xác định ngun tố X, viết cấu hình electron của ngun tử.
b) Ở điều kiện thường XH
3
là một chất khí. Viết cơng thức cấu tạo, dự đốn trạng thái lai
hố của ngun tử trung tâm trong phân tử XH
3
, oxit bậc cao nhất, hidroxit bậc cao nhất
của X.
c) Cho phản ứng:
2XOCl
2XO + Cl
2
, ở 500
0
C có K
p
= 1,63.10
-2
. Ở trạng
thái cân bằng áp suất riêng phần của P
XOCl
=0,643 atm, P
XO
= 0,238 atm.
 Tính P
Cl
2

ở trạng thái cân bằng.
 Nếu thêm vào bình một lượng Cl
2
để ở trạng thái cân bằng mới áp suất riêng phần
của XOCl bằng 0,683 atm thì áp suất riêng phần của XO và Cl
2
là bao nhiêu?
2. So sánh độ lớn góc liên kết trong các phân tử PX
3
(X: F, Cl, Br, I). Giải thích?
Câu 12: Trong tự nhiên Bo có 2 đồng vị:
10
B và
11
B. Biết thành phần % về khới lượng của đồng
vị
11
B trong H
3
BO
3
là 14,407%. Tính % số ngun tử của mỗi đồng vị Bo trong tự nhiên.
Câu 13. Hợp chất (A) được tạo thành từ ion X
+
và ion Y
2-
. Mỗi ion đều do 5 ngun tử của 2
ngun tố tạo nên. Tổng số proton trong ion X
+
là 11, tổng số electron trong ion Y

2-
là 50.
Xác định cơng thức phân tử, gọi tên (A), biết 2 ngun tố trong ion Y
2-
thuộc cùng một phân
nhóm và thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hồn.
Câu 14: Tổng số hạt mang điện và khơng mang điện của n ngun tử một ngun tố là 18. Xác
định tên ngun tố, viết cấu hình e của ngun tố đó.
Câu 15. Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M
+
và ion X
2

. Trong phân tử M
2
X có tổng số hạt (p,
n, e) là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số
khối của ion M
+
lớn hơn số khối của ion X
2

là 23. Tổng số hạt (n, p, e) trong ion M
+
nhiều
hơn trong X
2

là 31 hạt.
a. Viết cấu hình êlectrôn của M

+
và X
2


b. Xác đònh vò trí của X , Y trong HTTH
Câu 16. A, B là 2 nguyên tố không phản là hidro. Tổng số hạt proton, nơtron, electron của
AB
x
nhiều hơn của A
x
B là 3 ( x là số nguyên dương).
Trong phân tử AB
x
: A chiếm 30,435% về khối lượng và số hạt mang điện của B nhiều hơn
của A là 18.
a. Xác đònh tên của A, B và viết công thức cấu tạo của AB
x
, A
x
B.
b. Hoàn thành phương trình phản ứng:
M + XAB
x+1
→ M(AB
x+1
)
n
+ A
a

B
b
+ ?
Với: M là kim loại, X là nguyên tố phù hợp, x là chỉ số ở câu a, ? là chất phù hợp.
Với 5a – 2b = 8 thì A
a
B
b
có thể là AB
x
hay A
x
B. Viết lại phương trình trên.
Câu 17. Hợp chất M được tạo nên từ cation X
+
và anion Y
3–
, mỗi ion đều do 5 nguyên tử của
2 nguyên tố phi kim tạo nên. Biết tổng số electron trong X
+
là 10 và trong Y
3–
là 50. Hai
nguyên tố trong Y
3–
thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn và có số thứ tự cách
nhau 7 đơn vò.
a) Hãy xác đònh công thức phân tử của M.
b) Mô tả bản chất các liên kết trong phân tử M.
c) Nêu trạng thái lai hóa của nguyên tố trung tâm trong X

+
, Y
3–
và cấu trúc hình học của các
ion này.
Câu 18. a) Hợp chất (A) được tạo thành từ các ion đều có cấu hình electron 1s
2
2s
2
2p
6
3s
s
3p
6
.
Trong một phần tử A có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 164.
Xác đònh công thức phân tử của (A). Biết rằng (A) tác dụng được với một nguyên tố đơn chất
đã có trong thành phần ((A) theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo thành chất (B). Viết công thức lewis của
A và B.

×