Cuộc sống của một phi hành gia - The life of an astronaut
00:15 - Normally astronaut training = Thông thường việc đào tạo
một phi hành gia
00:16 - takes about one full year = mất khoảng 1 năm
00:17 - and it includes such subjects as = và nó bao gồm các môn
như
00:20 - astronomy = Thiên văn học
00:21 - astrophysics = vật lý học thiên thể
00:22 - flight physiology = sinh lý học chuyến bay
00:23 - orbital trajectories = đường đi quỹ đạo
00:25 - or orbital management = hay điều khiển quỹ đạo
00:26 - Another part of the astronaut = Một phần khác trong việc
đào tạo
00:28 - basic training is survival training = cơ bản1 phi hành gia
là đào tạo sự sinh tồn
00:30 - In the days of Gemini = Trong những ngày ở trên con tàu
Gemini
00:32 - you never knew for sure = bạn không bao giờ biết chắc
chắn
00:33 - where a spacecraft might land = được địa điểm mà 1 tàu
vũ trụ có thể hạ cánh
00:34 - if there was an emergency = nếu có 1 tình huống khẩn
cấp
00:36 - deorbit = deorbit
00:37 - So we had to take = Vì thế chúng ta phải
00:39 - desert training = đào tạo trên sa mạc
00:40 - water training = đào tạo dưới nước
00:41 - and jungle survival training = và đào tạo cách có thể sinh
tồn khi ở trong rừng rậm
00:44 - So we had to learn = Nên chúng ta phải học
00:45 - how to cook and eat snake = cách chế biến và ăn rắn
00:46 - and all other = và tất cả những loài khác nữa
00:46 - such other good things as that = những thứ rất tốt tương
tự như vậy
00:48 - and how to make water = và học cách tạo ra nước
00:49 - in a desert = trên sa mạc
00:50 - After that year = Sau 1 năm đào tạo đó
00:51 - and a half of astronaut basic training = và nửa khóa đào
tạo cơ bản phi hành gia
00:53 - our names were all put on a list = tên của chúng tôi được
đưa vào danh sách
00:54 - and that list was = và danh sách đó
00:55 - quite a bit longer at that time = khá dài ở thời điểm đó
00:57 - then there were seats available = sau đó có sẵn những vị
trí
00:58 - And so = Và vì vậy
00:59 - we were all given other duties = tất cả chúng tôi đã được
giao cho những nhiệm vụ
01:01 - to keep us occupied = thật bận rộn
01:03 - and to help continue our training = và để giúp cho sự liên
tục của khóa đào tạo
01:06 - Five of us were assigned = Năm người trong số chúng tôi
đã được phân công
01:08 - to the lunar module = cho tàu vũ trụ thám hiểm mặt trăng
01:09 - and our job was to be = và công việc của chúng tôi là sẽ
làm việc
01:12 - with these lunar modules as = với những con tàu này
01:13 - they were being built = khi chúng đang được xây dựng
01:15 - So we spent a lot of time there = Vậy nên chúng tôi đã
dành rất nhiều thời gian ở đó
01:17 - I must admit that probably = Tôi phải thừa nhận rằng có
lẽ
01:19 - I had more time sleeping = tôi đã có quá nhiều thời gian
ngủ
01:20 - on the floor of Lunar = trên tầng của tàu vũ trụ
01:21 - module number 6 = số 6
01:22 - than the crew = hơn là phi hành đoàn
01:23 - who flew it on the moon = những người đã từng bay lên
mặt trăng
01:24 - Well, my next job was to be = Công việc tiếp theo của tôi
01:26 - on the support crew of Apollo = là hỗ trợ phi hành đoàn
trên tàu Apollo
01:27 - number 8 = số 8
01:28 - and Apollo 8 was the spacecraft = và Apollo số 8 là tàu
vũ trụ
01:30 - that flew to the moon = đã bay lên mặt trăng
01:31 - and came back but did not land = và quay trở lại nhưng
không đáp cánh
01:33 - When they went behind the moon = Khi họ bay đến phía
sau mặt trăng
01:35 - they were supposed to do a thrusting = họ bị cho rằng đã
vận động theo kế hoạch
01:37 - manoeuver to slow them down = để làm chậm họ lại
01:38 - so they would be captured into lunar orbit = vậy nên họ
đã bị hút vào quỹ đạo của mặt trăng
01:41 - So we just had to sit = Vì thế chúng tôi đã phải ngồi
01:42 - and cool our heels = và làm mát gót chân của mình
01:43 - when they went behind the moon = khi họ đi đằng sau
mặt trăng
01:44 - and we knew = và chúng tôi biết rằng
01:45 - if they came out a little early = nếu họ đi ra sớm hơn 1
chút
01:47 - on the other side that = phía bên kia
01:48 - had not burned enough = thì họ đã không bị nóng quá
01:51 - not slowed down enough = không bị chậm lại quá
01:52 - and were going to skip out into space = và sẽ tiếp tục bay
vào không gian
01:54 - they wouldn’t be captured in orbit = họ sẽ không bị hút
vào quỹ đạo của mặt trăng
01:55 - If they came out a little bit late = Nếu họ ra ngoài muộn
hơn một chút
01:57 - it meant they had over-done it = điều đó có nghĩa họ đã
làm quá nó
01:59 - and they weren’t going to be in orbit = và họ sẽ không
đang bị bay vào quỹ đạo
02:00 - but were going to begin = mà sẽ bắt đầu di chuyển
02:02 - a spiral down to the lunar surface = theo đường xoắn ốc
tới bề mặt mặt trăng
02:04 - And of course = Và dĩ nhiên
02:06 - without a lunar module = không có tàu vũ trụ thám hiểm
mặt trăng nào
02:07 - that kinda ruins your whole day = mà phần nào là đống
đổ nát trong cả ngày của bạn
02:09 - You can image how relieved = Bạn có thẻ hình dung
chúng tôi đã
02:10 - we were at the instant = nhẹ nhõm như thế nào
02:12 - that they were supposed to appear = ở thời điểm họ ngày
lập tức xuất hiện
02:14 - on the other side of the moon = phía bên kia mặt trăng
02:15 - that they appear = họ đã xuất hiện
02:17 - My next assignment was again a support = Nhiệm vụ tiếp
theo của tôi vẫn lại là hỗ trợ
02:19 - crew assignment on Apollo 12 = cho đoàn phi hành gia
trên con tàu Apollo số 12
02:21 - and Apollo 12 was struck = và Apollo 12 đã bị
02:23 - by lightning on its way off the pad = sét đánh trên đường
chỗ ở
02:25 - A nearby thunderstorm = Một cơn bão gần đó
02:26 - there was a lightning bolt = có một tia sét
02:27 - that went over and = chạy qua và
02:28 - hit the very tip of the spacecraft = đánh vào đỉnh tàu vũ
trụ
02:33 - through the booster down = ua việc tăng cường
02:34 - the exhaust gases = giảm khí thải
02:36 - And grounded out on the launching pad = và tiếp đất trên
bệ phóng
02:38 - It liked the electrical power system = Nó giống như hệ
thống điện năng
02:41 - and the computers all died = và những chiếc máy tính
đều bị làm hỏng
02:44 - You can imagine = Bạn có thể hình dung
02:44 - what is must have been like = điều gì đáng lẽ ra phải
02:45 - for them inside because = có bên trong bởi vì
02:47 - suddenly the lights all went out = ánh sáng đột ngột tắt
02:48 - and they came back on = và họ đã quay trở lại
02:49 - when the batteries picked up the load = khi pin đã đã
được sạc
02:51 - And every single warning light = Và mỗi ánh sáng cảnh
báo
02:52 - and caution light in the spacecraft = Và mỗi ánh sáng
cảnh báo
02:54 - on and flashing = đang được bật và tỏa sáng
02:56 - and all the necessary bells = và tất cả những chuông
02:58 - whistles = sáo
02:58 - and buzzards and things = và chim ó buteo cần thiết
02:59 - that are in there = à những gì đang ở đó
03:00 - all were going off at the same time = tất cả đều đang
ngừng hoạt động lúc đó
03:02 - The crew was totally confused as to = Đoàn phi hành gia
đã hoàn toàn bị bối rối
03:04 - what was going on = với những gì đang xảy ra
03:05 - When we were settles in orbit = Khi chúng tôi đang định
cư trong quỹ đạo
03:06 - we tested all the various systems = chúng tôi đã kiểm tra
tất cả các hệ thống khác nhau
03:10 - and everything looked good = và mọi thứ dường như đều
ổn
03:11 - So, that, now I figured this is it = Bây giờ tôi đã mường
tượng ra nó
03:13 - and sure enough = và tôi đủ chắc chắn
03:14 - I did get an assignment = rằng tôi đã thực hiện một
nhiệm vụ
03:15 - a light assignment = một nhiệm vụ về ánh sáng
03:16 - I was assigned to the back-up = Tôi đã được giao đến
đoàn dự phòng của
03:18 - crew of Apollo 16 = phi hành đoàn con tàu Apollo 16
03:20 - which meant that = nghĩa là
03:21 - I was to be on the paramo = tôi đã ở trên đỉnh cucar
03:22 - crew of Apollo 19 = tàu Apollo 19
03:24 - several weeks into the training = Và trong 1 vài tuần đào
tạo
03:26 - NASA made the surprising announment = NASA đã đưa
ra một thông báo bất ngờ
03:28 - that they were going to cancel = rằng họ đang kết thúc
cuộc hành trình
03:29 - Apollo 18,19 and 20 = con tàu Apollo 18,19 và 20
03:31 - We were in the middle of the Vietnam War = Chúng tôi
đã ở trung tâm của cuộc chiến tranh Viet nam
03:33 - the budget was in bad shape = ngân sách đã hết
03:35 - so you can imagine = vậy bạn có thể tưởng tượng
03:36 - there were three very = có 3 loại người
03:37 - very sad hangdog guys = rất rất ti tiện
03:39 - moping around the office = ủ rũ xung quanh văn phòng
03:41 - because we lost our flight = bởi vì chúng tôi đã thất lạc
chuyến bay
03:42 - to the moon = tới mặt trăng
03:43 - But several weeks later = Nhưng 1 vài tuần sau
03:45 - I got a call from Tom Staffford = tôi đã nhận được 1 cuộc
gọi từ Tom Staffordm
03:48 - the senior astronaut at that time = phi hành gia cấp cao
vào thời điểm đó
03:50 - and he wanted me in his office = và ông ấy muốn tôi vào
văn phòng của ông ấy
03:52 - and I went in = và tôi đã tới
03:52 - and he told me that = và ông ấy nói với tôi rằng
03:54 - he was sorry that = ông đã xin lỗi mà
03:55 - I had missed my opportunity for the moo = Tôi đã bỏ lỡ
cơ hội của tôi cho moo
03:57 - but he said = Ông ấy nói
03:57 - I’ve got another assignment for you = Tôi đã có 1 nhiệm
vụ khác cho anh
04:00 - He said = Ông ấy nói
04:00 - I want you to be the commander = tôi muốn anh làm chỉ
huy
04:02 - the third = của nhiệm vụ thứ 3
04:03 - and final Skylab mission = và cuối cùng của Skylab
04:06 - And he said = Và ông ấy nói
04:07 - do you think you could do the job = bạn có nghĩ rằng bạn
có thể thực hiện công việc
04:08 - And I said = tôi đáp
04:08 - Of course, yes = Vâng, tất nhiên rồi ạ
04:10 - And I will have to admit = Và tôi sẽ phải thừa nhận
04:11 - a certain lump in my chest = chắc chắn đã có cái gì đó ở
lồng ngực của tôi
04:14 - and in my stomach = và trong dạ dày tôi
04:15 - because I was a rookie = bởi vì tôi là một người mới
04:16 - and they normally don’t assign = và họ thường không
giao nhiệm vụ
04:18 - a rookie to be a commander = cho một người mới
04:20 - usually you have to have at least = nhiệm vụ làm chỉ huy
04:21 - one flight under your belt but = thường thì bạn phải hoàn
thành ít nhất 1 chuyến bay nhưng
04:22 - they assigned me to that = họ lại giao cho tôi
04:24 - which was really kind of a shock = nhiệm vụ như vậy đó
điều mà thực sự gây sốc cho tôi
04:26 - because the last rookie commander = vì người chỉ huy
mới cuối cùng
04:28 - was Neil Armstrong on Gemini 8 = là Neil Armstrong
trên con tàu vũ trụ Gemini 8