Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Tiểu Luận LD034 - Viện Quy hoạch và Thiết kế - Những thách thức và định hướng phát triển trong tương lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (450.23 KB, 25 trang )

KILOBOOKS.COM

1
Việt Quy hoạch và Thiết kế - Những thách thức và ñịnh hướng phát triển
trong tương lai

MỤC LỤC

Phần 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ VIỆN QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ
NÔNG NGHIỆP
I. Quá trình hình thành và phát triển của Viện quy hoạch và thiết kế nông nghiệp
1. Sự ra ñời của viện Quy hoạch và thiết kế nông nghiệp
2. Quá trình phát triển của Viện
2.1. Giai ñoạn từ năm 1961-1970 (Cục quy hoạch thuộc bộ nông trường).
2.2. Giai ñoạn từ năm 1971-1975 (Ban phân vùng quy hoạch nông nghiệp)
2.3.Giai ñoạn từ năm 1975-1976 (Cục ñiều tra khảo sát và quy hoạch nông
nghiệp)
2.4. Giai ñoạn từ tháng 3 năm 1977 ñến nay (Viện quy hoạch và thiết kế nông
nghiệp)
II. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ VÀ HỆ THỐNG TỔ CHỨC CỦA VIỆN QUY
HOẠCH VÀ THIẾT KẾ NÔNG NGHIỆP
1. Chức năng nhiệm vụ
2. Hệ thống tổ chức
Phần 2: TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA VIỆN QUY
HOẠCH VÀ THIẾT KẾ NÔNG NGHIỆP
I.Tình hình ñầu tư và hoạt ñộng của Viện
1. Thực trạng ñầu tư của Viện trong những năm qua
1.1. Nguồn vốn ñầu tư
1.2. Phân bổ vốn ñầu tư cho các hoạt ñộng
1.3. Đầu tư cho việc ñào tạo cán bộ công nhân viên
2. Các hoạt ñộng của Viện


2.1. Hoạt ñộng quy hoạch và thiết kế nông nghiệp các vùng, ngành, ñịa phương
2.2. Các hoạt ñộng nghiên cứu

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM

2
3. Các hoạt ñộng hợp tác quốc tế
4. Các hoạt ñộng khác Viện
III. Thành tựu ñạt ñược của Viện quy hoạch và thiết kế nông nghiệp
1. Về phân vùng quy hoạch
2. Về ñiều tra cơ bản
3. Về chuyển giao tiến bộ kỹ thuật
4. Về hợp tác quốc tế
Phần 3: NHỮNG THÁCH THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA
VIỆN TRONG TƯƠNG LAI
1. Những khó khăn và tồn tại
2. Định hướng và giải pháp phát triển của Viện trong tương lai
2.1. Định hướng phát triển
2.2. Một số giải pháp chủ yếu
Kết luận













THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM

3
PHẦN I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ VIỆN QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ NƠNG
NGHIỆP
I. Q trình hình thành và phát triển của Viện quy hoạch và thiết kế nơng
nghiệp.
1. Sự ra đời của Viện Quy hoạch và thiết kế nơng nghiệp
Những năm 60 của thế kỷ XX cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật đã tác động
sâu sắc tới mọi mặt dời sống kinh tế xã hội của thế giới. Trong thời gian đó ở
Việt Nam nền kinh tế còn lạc hậu, nghèo nàn. Hai miền Nam- Bắc bị chia cắt.
Miền Bắc đang tiến hành cơng cuộc cải tạo Chủ nghĩa xã hội, xây dựng miền
Bắc vững mạnh đồng thời chi viện cho miền Nam để miền Nam thực hiện thành
cơng cuộc cách mạng dân tộc dân chủ, tiến tới thống nhất đất nước.
Đứng trước nhiệm vụ nặng nề đó và xuất phát từ đặc điểm kinh tế nước ta vốn là
một nước nơng nghiệp lạc hậu tiến lên Chủ nghĩa xã hội khơng kinh qua giai
đoạn phát triển Tư bản chủ nghĩa, cơ sở vật chất kỹ thuật nghèo nàn, nơng
nghiệp độc canh là chủ yếu Đảng và Nhà nước đã xác định phát triển kinh tế
Việt Nam trước hết là phát triển ngành nơng nghiệp. Coi nơng nghiệp là mặt
trận hàng đầu, chú trọng xây dựng một nền nơng nghiệp vững mạnh, từng bước
cơ giới hố, năng suất cao để đáp ứng đủ nhu cầu lương thực cho nhân dân.
Để từng bước ứng dụng kỹ thuật sản xuất tiến bộ, khoa học vào sản xuất nơng
nghiệp cũng như quy hoạch một cách hợp lý các vùng sản xuất trong cả nước,
chuyển từ nền nơng nghiệp độc canh sang nền nơng nghiệp sản xuất lớn Xã hội
chủ nghĩa, Bộ Nơng trường Việt Nam quyết định thành lập một cơ quan để thực

hiện những nhiệm vụ đó.
Ngày 29 tháng 9 năm 1961 Cục quy hoạch (tiền thân của Viện Quy hoạch và
thiết kế nơng nghiệp) ra đời với nhiệm vụ chủ yếu là khảo sát xây dựng dự án
quy hoạch các nơng trường quốc doanh, đo đạc bản đồ địa hình tỷ lệ lớn, khảo
sát lập bản đồ đất các nơng trường đó. Trong hơn 40 năm hoạt động, được sự
cộng tác của nhiều Viện nghiên cứu, nhiều trường đại học và các nhà khoa học
trong và ngồi nước, hàng ngàn cơng trình nghiên cứu, điều tra khảo sát, quy

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

4
hoạch và thiết kế phục vụ cho phát triển nơng nghiệp, nơng thơn và nhiều dự án
đã được hồn tất phục vụ kịp thời cho cơng cuộc xây dưng và phát triển đất
nước.
Đối tượng nghiên cứu của Viện quy hoạch và thiết kế nơng nghiệp là những đề
tài cấp Nhà nước, cấp ngành, hoặc những đề tài do chính nhiệm vụ cơng tác
hàng ngày của Viện đặt ra (đề tài cấp Viện). Phạm vi nghiên cứu của Viện khá
rộng, từ những điều tra cơ bản và xử lý, sử dụng những số liệu cơ bản của các
ngành có liên quan,về đất, nguồn nước, khí hậu (điều kiện tự nhiên sinh thái) tới
những nghiên cứu về kinh tế xã hội (đánh giá lợi thế kinh tế- xã hội và xác định
cơ cấu sản xuất cây trồng, vật ni, biện pháp xố đói giảm nghèo, giải pháp
phát triển nền nơng nghiệp sinh thái bền vững dưới tác động của q trình cơng
nghiệp hố, hiện đại hố đất nước ); từ cơ sở phương pháp luận quy hoạch
nơng nghiệp và phát triển nơng thơn tới những phương pháp, chỉ tiêu tính tốn
cụ thể trong đo vẽ bản đồ địa hình, lập bản đồ đất, đánh giá hiệu quả kinh
tế, tài chính , xã hội, tác động mơi trường của dự án.
Nhận thức được tính phức tạp của cơng tác được giao từ ngày thành lập đến
nay,Viện quy hoạch và thiết kế nơng nghiệp ln chú trọng đào tạo nguồn nhân
lực, tăng cường trang thiết bị kỹ thuật, tăng cường hợp tác quốc tế, đồng thời nỗ

lực tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học. Do những hạn chế về trình độ cán
bộ và kinh phí, và cả những thiếu sót trong tổ chức thực hiện, kết quả nghiên
cứu còn chưa nhiều. Tuy nhiên, những kết quả nghiên cứu đó đã được vận dụng
trong cơng tác và góp phần tích cực tạo nên những thành tựu của Viện trong hơn
40 năm qua.
2. Q trình phát triển của viện:
Từ năm 1961 đến nay đất nước đã trải qua biết bao thăng trầm biến đổi: đánh
đuổi đế quốc Mỹ, giải phóng miền Nam thống nhất đất nước, cả nước tiến lên
Chủ nghĩa xã hội (năm 1975); chuyển từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang
nền kinh tế thị trường nhiều thành phần Đặt trong hồn cảnh đó, Viện Quy
hoạch và thiết kế nơng nghiệp cũng khơng ngừng đổi mới, phát triển đáp ứng

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

5
yêu cầu phát triển của nền nông nghiệp. Quá trình phát triển của viện có thể chia
thành các giai ñoạn như sau:
2.1. Giai ñoạn từ năm 1961 ñến năm 1970:
Giai ñoạn này Cục Quy hoạch (trực thuộc Bộ Nông trường) thành lập có nhiệm
vụ chủ yếu là khảo sát xây dựng các dự án quy hoạch các nông trường quốc
doanh. Vì thời kỳ này miền Bắc ñang ñi vào xây dựng nền nông nghiệp sản xuất
lớn, nền kinh tế chủ yếu chỉ có hai thành phần kinh tế là kinh tế Nhà nước và và
kinh tế tập thể.
Ban ñầu khi mới thành lập Cục Quy hoạch có 1.157 người chủ yếu là sĩ quan
quân ñội chuyển sang. Cả ñơn vị chỉ có 6 kỹ sư nông nghiệp, 8 trung cấp ño ñạc,
thổ nhưỡng còn lại là công nhân kỹ thuật.
Từ ñầu những năm 60 công tác phân vùng quy hoạch nông nghiệp ñã ñược nhấn
mạnh trong các nghị quyết Đại hội Đảng III, IV, V, ñược coi như một trong
những nhiệm vụ quan trọng hàng ñầu ñưa nông nghiệp ñi lên sản xuất lớn Xã

hội chủ nghĩa. Trong suốt quá trình triển khai, nhiều ñồng chí lãnh ñạo cao cấp
của Đảng, của Chính phủ và Bộ Nông nghiệp ñã thường xuyên quan tâm theo
dõi trực tiếp chỉ ñạo công tác này.
Từ 1961 ñến 1970, Viện ñã trực tiếp khảo sát quy hoạch cho trên 100 nông
trường quốc doanh ở miền Bắc. Ban ñầu có sự hướng dẫn của chuyên gia Liên
Xô, Trung Quốc nhưng chủ yếu vẫn là lực lượng cán bộ quy hoạch Việt Nam tự
ñảm nhiệm. Sự hình thành và phát triển hệ thống nông trường quốc doanh miền
Bắc thời kỳ ñó ñánh dấu bước ñi ñầu tiên của nền nông nghiệp Xã hội chủ
nghĩa, là niềm tự hào của nhiều thế hệ cán bộ quy hoạch trong suốt quá trình xây
dựng và trưởng thành.
2.2. Giai ñoạn 1971- 1975:
Tới năm 1971, Bộ Nông trường hợp nhất với Bộ Nông nghiệp thành Uỷ ban
Nông nghiệp Trung ương. Cục quy hoạch thu nhận thêm Tổ Quy hoạch thuộc
Vụ Quản lý ruộng ñất (thuộc Bộ Nông nghiệp) và ñổi tên thành Ban phân vùng
quy hoạch nông nghiệp, trực thuộc Uỷ ban Nông nghiệp Trung ương.

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM

6


Trong giai đoạn này dưới sự hướng dẫn của Uỷ ban kế hoạch nơng nghiệp

viện đã phối hợp với các cơ quan liên quan nghiên cứu xây dựng đề án phát triển
4 vùng nơng nghiệp, 16 tiểu vùng chun mơn hố ở miền Bắc. Trực tiếp khảo
sát quy hoạch vùng: mía Sơng Lam, ngơ Lục Ngạn, bò sữa Mộc Châu vùng
kinh tế mới: nam Tun Quang, Mộc Châu, Nam bắc Long đại, Phủ quỳ, Ba
chẽ quy hoạch một số huyện điểm:Tân lạc, Gia lộc, Đơng hưng, Nam định,
Quỳnh lưu

2.3. Giai đoạn 1975- 1976:
Sau khi Uỷ ban Nơng nghiệp Trung ương đổi tên thành Bộ Nơng nghiệp, Ban
Phân vùng Quy hoạch nơng nghiệp cũng đổi tên thành Cục Điều tra khảo sát và
Quy hoạch nơng nghiệp (nhưng vẫn có bộ phận làm cơng tác phân vùng).
2.4. Giai đoạn 1977 đến nay:
Tới tháng 3 năm 1977, Hội đồng Chính phủ ra Quyết định số 52/CP thành lập
Viện Quy hoạch và thiết kế nơng nghiệp trên cơ sở Cục Điều tra khảo sát và quy
hoạch nơng nghiệp.
Sau ngày thống nhất đất nước cơng tác quy hoạch nơng nghiệp đã được triển
khai mạnh mẽ ở các tỉnh phía nam, Nhà nước đã huy động trên 1000 sinh viên
mới ra trường bố trí mỗi huyện một tổ làm quy hoạch và xây dựng kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội cho các tỉnh huyện .Dưới sự chỉ đạo của ban phân vùng quy
hoạch nơng lâm nghiệp Trung ương , Viện là lực lượng nòng cốt phối hợp xây
dựng phương án phân vùng nơng lâm nghiệp tồn quốc, phân chia 7 vùng nơng
lâm nghiệp, xây dựng phương án phân vùng nơng lâm nghiệp 40 tỉnh thành phố.
Năm 1978, sau khi Chính phủ phê duyệt phương án phân vùng nơng lâm nghiệp
40 tỉnh thành, dưói sự chỉ đạo của Chính phủ, chỉ trong vòng 3 năm(1978-1980)
Viện là lực lượng nòng cốt, phối hợp với các ngành quy hoạch cho trên 400
huyện thị cả nước
Từ năm 1981- 1985 trước u cầu triển khai 3 chương trình : phát triển lương
thực, ngun liệu cho cơng nghiệp chế biến và chương trình xuất khẩu. Viện đã
quy hoạch cho hầu hết các vùng chun canh cây lương thực, cao su, cà phê,

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

7
chố, mớa ủng, bũ sa , bụng, dõu t tm ủng thi quy hoch trin khai cỏc
nụng trng vựng lỳa ủng bng sụng Cu Long, lp lun chng kinh t k
thut cỏc vựng hp tỏc vi Liờn xụ, c, phỏt trin c phờ Tõy Nguyờn, cao su

ụng nam b v cỏc vựng khỏc.
T 1986 ủn nayVin ủó phi hp cỏc ngnh quy hoch phỏt trin kinh t xó hi
7 vựng kinh t, quy hoch vựng kinh t trng ủim bc b, min trung v nam
b. Nghiờn cu b sung chnh lý chin lc phỏt trin nụng nghip ủn nm
2010, xõy dng tng quan phỏt trin cõy con chớnh, r soỏt quy hoch nụng
nghip hng hoỏ, quy hoch chuyn dch c cu nụng nghip cỏc vựng, r soỏt
quy hoch nụng nghip nụng thụn cỏc tnh, quy hoch tỏi ủnh c vựng di dõn
xõy dng cỏc cụng trỡnh thu li, thu ủin, quy hoch cỏc mụ hỡnh phỏt trin
nụng thụn mi.
Trin khai cỏc chng trỡnh ủiu tra c bn, trng tõm l kho sỏt trờn 20 triu
ha ủt nụng nghip v ủt trng cha s dng, tip cn phng phỏp phõn tớch
ủỏnh giỏ ủt quc t, b sung chnh lý bn ủ ủt cỏc huyn t l 1/25.000 , tng
hp bn ủ ủt 7 vựng kinh t
t l 1/1.000.000, ủo ủc bn
ủ ủa hỡnh t l 1/10.000 phc v kho sỏt quy hoch nụng trng C phờ Tõy
nguyờn, cao su ụng nam b, vựng bụng Ninh thun, vựng chố trung du min
nỳi v mt s vựng khỏc.
Hn 40 nm qua ủc bit cú trờn 10 nm ủi mi theo tinh thn Ngh quyt ủi
hi ng ln th VI, VII v VIII, cụng tỏc quy hoch nụng nghip ủó thc s
vn lờn tip cn vi nn nụng nghip sn xut hng hoỏ, nhiu chng trỡnh d
ỏn quy hoch ủó v ủang trin khai, gúp phn vo s nghip phỏt trin kinh t xó
hi ủt nc, trờn c s xỏc ủnh li th cnh tranh ủ la chn cỏc sn phm
hng hoỏ xut khu, quy hoch phỏt trin nụng thụn gn vi cỏc chng trỡnh
phỏt trin c s h tng, xoỏ ủúi gim nghốo, ủnh canh ủnh c xõy dng vựng
kinh t mi, quy hoch b trớ ủt ủai trờn quan ủim phỏt trin bn vng ủi ủụi
vi bo v ti nguyờn mụi trng, phc v s nghip phỏt trin kinh t xó hi
gi an ninh quc phũng.


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

KILOBOOKS.COM

8

II.Chc nng nhim v v h thng t chc ca Vin quy hoch v thit k
nụng nghip.
1.Chc nng nhim v ca Vin
Vin quy hoch v thit k nụng nghip thuc B nụng nghip v phỏt trin
nụng thụn, tin thõn l cc quy hoch(B nụng trng),ủc thnh lp t thỏng
9 nm 1961.
Khi mi thnh lp,Vin quy hoch v thit k nụng nghip cú chc nng nhim
v:
-Nghiờn cu ni dung phng phỏp,nghip v v ủo ủc, in v bn ủ, s dng
h thng thụng tin ủa lý(GIS) ủ lp bn ủ chuyờn ngnh nụng nghip ; kho
sỏt lp bn ủ ủt t l ln v trung bỡnh ; nghiờn cu ni dung, phng phỏp
phõn vựng, quy hoch nụng nghip.
-Tham gia ch trỡ nghiờn cu ủỏnh giỏ ti nguyờn ủt ca c nc, d tớnh d
bỏo kinh t nụng nghip, nghiờn cu c cu kinh t vựng, kinh t k thut cõy
con lm c s ủ phõn vựng quy hoach nụng nghip.
- Trc tip lm mu, lm ủim cỏc d ỏn phõn vựng v quy hoch; qun lý, lu
tr, phỏt hnh nhng t liu, ti liu v phõn vựng quy hoch nụng nghip; ủo
to bi dng cỏn b cho Vin v cho Ngnh; hp tỏc nghiờn cu vi cỏc c
quan trong nc v cỏc t chc nc ngoi.T chc cỏc hi tho quc gia, quc
t v nụng nghip v nụng thụn
-Phõn vựng, xõy dng chin lc nụng nghip, quy hoch v thit k, lp cỏc d
ỏn ủu trong nụng nghip, phỏt trin nụng thụn.
n nay, ngoi chc nng, nhim v nờu trờn, Vin quy hoch v thit k nụng
nghip ủc giao thờm mt s nhim v mt s nhim v mi nh xõy dng cỏc
tng quan v chin lc phỏt trin nụng nghip v nhng ngnh hng ch yu,
lp cỏc d ỏn phỏt trin nụng nghip- nụng thụn, m rng phm vi ủỏnh giỏ ti

nguyờn-mụi trng(bao gm c ủt,nc, khớ hu, sinh vt, nhõn lc),v ủng
thi vi vic nghiờn cu c bn, cú chỳ trng ủn cụng tỏc chuyn giao tin b
k thut.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

9


2.Hệ thống tổ chức của Viện
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC VIỆN QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ NÔNG
NGHIỆPLƯ


Đứng ñầu hệ thống tổ chức của Viện là ban lãnh ñạo Viện, tiếp ñến là bộ phận
quản lý và phục vụ; bộ phận quản lý kỹ thuật và nghiên cứu; các trung tâm
nghiên cứu; các phân viện và xí nghiệp. Mỗi bộ phận ñều có những chức năng
và nhiệm vụ riêng của mình



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM

10



III. Lực lượng lao động và trang thiết bị

1. Về tổ chức lực lượng
Khi mới thành lập, Cục quy hoạch có tới 1.157 người, phần lớn là bộ đội chuyển
ngành, chỉ có 6 kỹ sư nơng nghiệp và 8 trung cấp đo đạc, thổ nhưỡng.
Hiện nay, tổng số cán bộ cơng nhân viên của Viện là 511 người, trong đó 340
người trong biên chế và 171 lao động hợp đồng. Số cán bộ nghiên cứu trực tiếp
có 303 người, trong đó 79 người(26%) có trình độ trên đại học, gồm 30 tiến sỹ
khoa học, tiến sỹ(2 được phong hàm giáo sư, 6 phó giáo sư), 49 thạc sỹ. Ngồi
ra, có 6 người đang chuẩn bị bảo vệ luận án tiến sỹ và 10 người đang học cao
học. Trên 50 cán bộ(15%) có thể làm việc trực tiếp với chun gia nước ngồi,
chủ yếu sử dụng tiếng Anh, số ít sử dụng tiếng Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức
Viện được tổ chức thành 20 đơn vị trực thuộc, bao gồm:
-2 Phân viên(Phân viện miền nam ở Thành phố Hồ Chí Minh và phân viện miền
trung ở Nha Trang).
-2 Xí nghiệp đo đạc bản đồ nơng nghiệp (một ở Hà Nội, một ở Phan Rí, Bình
Thuận).
-8 Phòng (Phân vùng, đo đạc, thổ nhưỡng, phân tích đất và mơi trường, khoa
học, kế hoạch, tài vụ, hành chính).
-5 Trung tâm (Hàng trắc, viễn thám, phát triển nơng thơn, tài ngun- mơi
trường, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật).
-3 Đồn (Đồn quy hoạch I,II và Đồn quy hoạch Lào).
Để nâng cao trình độ lý luận chính trị, chun mơn nghiệp vụ, ngoại ngữ cho
cán bộ cơng nhân viên, Viện đã có quy định để tiến tới tiêu chuẩn hố cán bộ, vì
vậy thời gian qua cơng tác đào tạo cán bộ đã đạt thành quả rất phấn khởi, nâng
cao lý luận chính trị cho 100 cán bộ, học tại chức 30 cán bộ, tổ chức 15 lớp học
ngoại ngữ cho 200 cán bộ, hàng năm tổ chức thi nâng bậc cho cơng nhân kỹ
thuật của 2 xí nghiệp đo đạc bản đồ. Đồng thời với việc đào tạo cán bộ, Viện

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM


11
thng xuyờn chm lo ủn ủi sng vt cht tinh thn ca cỏn b cụng nhõn
viờn, cỏn b lónh ủo ủon nht trớ phỏt huy tớnh dõn ch, ch ủng sỏng to
trong tỡm thờm vic lm v thu nhp cho cỏn b cụng nhõn viờn, thc hin tt
chớnh sỏch ca Nh nc.
2.V trang thit b ca Vin
Sau khi ủt nc thng nht v ủc s h tr ca UNDP qua cỏc d ỏnVIE-86-
024, Vin ủó ủc tng cng tng ủi ton din c v nng lc chuyờn mụn
ca cỏn b cng nh c s vt cht k thut. Nhiu mỏy múc hin ủi (Mỏy ủo
v bn ủ Wild A8, mỏy phõn tớch ủt ) ủó ủc trang b. Hin nay, tt c cỏc
ủn v ủu ủc trang b computer, cỏc phũng ủu cú mỏy lnh. Tr s vin
H Ni cng nh cỏc phõn vin thnh ph H Chớ Minh, Nha Trang ủu
khang trang , rng rói v ủc trang b ủy ủ cỏc thit b thụng tin v vn
phũng nh ủin thoi, fax, e-mail, v ủó ni mng iternet. Tuy nhiờn, ủn nay
nhiu trang thit b k thut ủó c, hng cn ủc thay th.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

12
Phần 2
TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA VIỆN QUY HOẠCH
VÀ THIẾT KẾ NÔNG NGHIỆP

I. Tình hình ñầu tư và các hoạt ñộng của Viện
1. Nguồn vốn ñầu tư và phân bổ nguồn vốn
1.1. Nguồn vốn ñầu tư
Trước ñây khi mới thành lập, Viện ñược cấp kinh phí khoảng 5-6 tỷ ñồng
(theo giá trị hiện tại) ñể xây dựng trụ sở; mua sắm phương tiện, máy móc
trang thiết bị và ñược cấp kinh phí hoạt ñộng hàng năm.

Những năm trước, 100% chi phí hoạt ñộng hàng năm của Viện là ñược Nhà
nước cấp. Nguồn vốn này chủ yếu chi cho các hoạt ñộng nghiên cứu, khảo
sát quy hoạch và ñể thay thế máy móc thiết bị cũ.
Những năm gần ñây, 90% nguồn vốn hoạt ñộng của Viện do Nhà nước cấp,
10% còn lại do Viện tự tích luỹ. Vì theo Nghị ñịnh 10/CP của Thủ tướng
Chính Phủ, Viện quy hoạch và thiết kế nông nghiệp là ñơn vị sự nghiệp có
thu tự ñảm bảo 100% chi phí thường xuyên. Nhờ các hoạt ñộng mà Viện gọi
là “Dịch vụ khoa học” (hợp ñồng với các ñịa phương, các doanh nghiệp lập
các báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc hợp ñồng với các tổ chức khoa học khác
tiến hành một công trình nghiên cứu), hàng năm Viện thu khoảng 8-9 tỷ
ñồng. Phần lớn số tiền này là ñể tăng thu nhập cho cán bộ của Viện. Phần còn
lại bổ sung vào nguồn vốn ñầu tư hàng năm cùng với kinh phí Nhà nước cấp
(khoảng 14-16 tỷ/năm) Viện dùng ñể ñầu tư cho trang thiết bị, vật tư kỹ
thuật, các chương trình dự án quốc gia, các ñề tài nghiên cứu khoa học.
1.2. Phân bổ vốn ñầu tư cho các hoạt ñộng
Cơ sơ vật chất kỹ thuật của Viện ñã ñược ñầu tư trong thời gian trước nhưng
chưa ñầy ñủ, ñồng bộ. Trong quá trình hoạt ñộng Viện ñã thường xuyên ñầu
tư ñể ñổi mới cơ sở vật chất: trụ sở làm việc, máy móc, thiết bị (chiếm ñại bộ
phận nguồn vốn ñầu tư cho tài sản cố ñịnh).

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM

13
Hng nm vi s tin khong 14-16 t ủng Vin dnh khong 60% cho cỏc
cụng trỡnh nghiờn cu v quy hoch (khong 10 t). 20% ủu t mua sm
thit b chuyờn ngnh v cỏc phn mm (chim khong 3 t ủng trong tng
s tin hot ủng ca Vin), 15% cho vic ủo to cỏn b cụng nhõn viờn ca
Vin (c trong nc v nc ngoi). 5% cho cỏc chi phớ khỏc liờn quan.
Riờng nm 2003 kinh phớ Nh nc cp ủc phõn b nh sau:

-iu tra c bn: 12 d ỏn (6 d ỏn chuyn tip, 6 d ỏn mi) tng kinh phớ 6
t ủng.
-Thit k quy hoch 21 d ỏn (13 chuyn tip, 6 d ỏn mi) tng kinh phớ 6,4
t ủng.
-Xõy dng ci to ci tng 6 tr s c quan Vin vi kinh phớ 2 t ủng.
-B sung vn thit b 780 triu ủng.
- ti khoa hc: 3 ủ ti cp Nh nc, 15 ủ ti cp B tng kinh phớ 5,14
t ủng.
2. Tỡnh hỡnh lp d ỏn quy hoch phỏt trin nụng nghip ca Vin
Nh cú s ủu t ủỳng mc, phng phỏp nghiờn cu khoa hc v ủi ng
cỏn b cú trỡnh ủ nng lc, chuyờn mụn cao cụng tỏc lp d ỏn ca Vin
ủc thc hin hiu qu v thnh cụng.
Ngoi cỏc d ỏn quy hoch tng th nụng nghip cho c nc, cho cỏc vựng
lónh th, cỏc ngnh hng nụng sn, cỏc tnh thnh Vin cũn lp nhng d ỏn
c th cho tng vựng, tng ủa phng hay tng loi sn phm. Mt s d ỏn
Vin ủó lp trong thi gian qua ủc th hin
bng sau:




Tờn d ỏn Nm thc
hin
n v thc hin
1. D ỏn quy hoch phỏt trin nụng 2000- Phõn vin min Trung

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

14

nghiệp bền vững lưu vực sơng Kơn 2001
2. Dự án quy hoạch bố trí đất đai,
phát triển kinh tế trang trại gắn với
ổn định lương thực vùng cao các tỉnh
miền núi phía Bắc.
2000 Đồn Quy hoạch I
3. Dự án xây dựng nơng thơn mới xã
Minh Tân, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam
Định
2001 Đồn Quy hoạch i
4. Quy hoạch phát triển nơng nghiệp
nơng thơn theo hướng CNH-HĐH
huyện Ơmơn, tỉnh Cần Thơ thời kỳ
2001-2010
2001 Phân viện miền Nam
5. Dự án chăn ni lợn xuất khẩu
đồng bằng sơng Hồng
2001 Đồn Quy hoạch II
6. Dự án quy hoạch phát triển cây
điều vùng Dun Hải Nam Trung
Bộ, Tây Ngun và Đơng Nam Bộ
2001 Phân viện miền Trung
7. Rà sốt, bổ xung quy hoạch phát
triển nơng nghiệp nơng thơn tỉnh
Kon Tum đến năm 2010
2002 Trung tâm phát triển
nơng thơn
8. Dự án quy hoạch vùng mía
ngun liệu cơng nghiệp
2002-

2003
Bộ mơn Phân vùng
9. Dự án quy hoạch sản xuất cà phê
cả nước đến năm 2005- 2010
2002 Phân viện miền Trung
10. Xây dựng giải pháp thúc đẩy q
trình CNH-HĐH nơng nghiệp nơng
thơn vùng đồng bằng sơng Hồng và
ĐBSCL
2002 Phân viện miền Nam

II. Đánh giá các hoạt động của Viện

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

15
1. Cỏc thnh tu ủt ủc
Tri qua hn 40 nm xõy dng v trng thnh, bng nhng phn ủu liờn tc
ca nhiu th h cỏn b, Vin ủó cú nhiu ủúng gúp xng ủỏng trong s nghip
phỏt trin nụng nghip Vit Nam. Nhng thnh tớch rc r ca nụng nghip Vit
Nam: bo ủm an ninh lng thc, cú v trớ l mt trong nhng nc xut khu
hng ủu th gii v go, c phờ, h tiờu, ủiu; c cu kinh t nụng thụn, c cu
cõy trng ngy mt hp lý hn, ủt hiu qu cao hn ủu cú mt phn ủúng
gúp ca Vin Quy hoch v thit k nụng nghip, c quan tham mu ca B
trong ủnh hng phỏt trin sn xut.
1.1. V phõn vựng quy hoch
Trong thi gian qua Vin ủó phi hp vi cỏc ủa phng v cỏc t chc cú liờn
quan xõy dng phng ỏn quy hoch nụng nghip cho 430 huyn th (trong ủú
cú 11 huyn ủim ủó ủc Chớnh ph phờ duyt, cũn li ủó ủc cỏc tnh thụng

qua), hng trm nụng trng quc doanh, hp tỏc xó nụng nghip. Cỏc phng
ỏn quy hoch ủú tuy cũn nhiu thiu sút nhng ủó phỏt huy tỏc dng ch ủo sn
xut trong mt thi k lch s nht ủnh.
Phi hp vi B Lõm nghip v U ban k hoch Nh nc (trc ủõy) xõy
dng phng ỏn phõn vựng nụng lõm nghip ton quc, chia nc ta thnh 7
vựng kinh t nụng lõm nghip. Phng ỏn ny ủó ủc Nh nc phờ duyt nm
1978 v sỏch giỏo khoa mụn a lý bc ph thụng ủó tip thu, trỡnh by trong
phn ủa lý kinh t Vit Nam. Tuy cũn nhng vn ủ phi ủiu chnh nhng nhỡn
chung ủõy l mt thnh tu bc ủu ni bt.
Phi hp vi cỏc c quan chc nng trong B xõy dng cỏc tng quan, chin
lc phỏt trin nụng nghip (v cỏc ngnh hng trong nụng nghip) ca ton
quc v ca cỏc vựng kinh t cỏc giai ủon 1990-2000, 2000-2010 (cỏc cụng
trỡnh chớnh nh Nụng nghip Vit Nam nm 2000, Tng quan nụng nghip Vit
Nam, xut khai thỏc li th ca 7 vựng kinh t nụng nghip Vit Nam ủn
nm 2010, Tng quan lng thc, chn nuụi, cao su, c phờ, mớa ủng, ủiu,
cõy ly du, chố; Chin lc phỏt trin 7 vựng kinh t nụng nghip). Nhng ủ

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

16
án lớn này là những căn cứ quan trọng giúp Bộ và Nhà nước hoạch định các
chiến lược phát triển kinh tế xã hội dài hạn.
Rà sốt, bổ sung quy hoạch phát triển nơng nghiệp đến năm 2010 của các tỉnh
thành (hiện đã làm xong 12 tỉnh thành). Đây là những tài liệu căn bản giúp các
tỉnh, thành xây dựng kế hoạch phát triển nơng nghiệp dài hạn.
Tập trung sức nghiên cứu, xây dựng những dự án phát triển các ngành hàng
trọng yếu ở các vùng trọng điểm có tiềm năng xuất khẩu lớn như lúa đồng bằng
sơng Cửu Long, đồng bằng sơng Hồng, cao su Đơng nam bộ, cà phê Tây
Ngun và vùng núi phía Bắc, điều ở Đơng Nam Bộ và dun hải Nam Trung

Bộ, chè ở trung du-miền núi Bắc Bộ. Sự tập trung nỗ lực này được thể hiện bằng
số lượng cơng trình nghiên cứu dành cho những cây, con trọng yếu: 87 cơng
trình dành cho cây lương thực (lúa, ngơ, ), 20 cơng trình dành cho cây cà phê,
17 cho cao su, 13 cho chè, 11 cho cây điều, 28 cho một số loại vật ni, 32 cho
cây hoa màu. Những cơng trình trên đã được thực thi ở mức độ khác nhau và đã
góp phần hình thành, phát triển các vùng nơng nghiệp sản xuất hàng hố, nhất là
cho xuất khẩu.

1.2. Về điều tra cơ bản
Những nghiên cứu chủ yếu về lĩnh vực này là điều kiện sinh thái (đất, nước, khí
hậu) ,hiện trạng kinh tế xã hội (cấp hộ gia đình, xã, huyện, tỉnh và cả nước),
động thái chyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất qua các thời kỳ. Thơng
thường, đó là các đề tài khoa học được giao (cấp Nhà nước,cấp Ngành, cấp
Viện), một số là đề tài hợp tác với các cơ quan chức năng. Những cơng trình
chính là:
-Đánh giá hiện trạng và đề xuất sử dụng đất hợp lý trên quan điểm sinh thái và
phát triển bền vững ở 7 vùng kinh tế nơng nghiệp .
-Điều tra, đánh giá đất trống đồi núi trọc tồn quốc.
-Điều tra, đánh giá khả năng mở rộng 1,5 triệu ha đất nơng nghiệp .
-Xây dựng bản đồ đất Tây Ngun tỷ lệ 1/250.000.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

17
-Xỏc ủnh cỏc nhõn t hn ch v thun li ca mt s loi ủt (phự sa ngt,
mn, phốn) ủng bng sụng Cu Long ủi vi mt s loi cõy trng.
-Xõy dng Atlas nụng nghip Vit Nam (mt phn ca Atlas quc gia).
-Xõy dng bn ủ sinh thỏi nụng nghip vựng ủng bng sụng Cu Long.
-Xõy dng s ủ phõn vựng khớ hu nụng nghip Vit Nam.

-iu tra kinh t h ca hn 100 huyn vi 180.000 phiu.
-Mụ hỡnh trang tri cỏc vựng sinh thỏi.
-Mụ hỡnh hp tỏc xó nụng nghip kiu mi.
-o v bn ủ ủa hỡnh t l ln (1/10.000 l chớnh), Kho sỏt lp bn ủ ủt t
l ln v trung bỡnh (1/10.000 v 1/25.000) cho hng trm nụng trng, hng
chc vựng chuyờn canh, cho khong 2 triu ha ủt nụng lõm nghip hu ht
cỏc tnh thnh trong c nc.
Nhng kt qu nghiờn cu trờn l ti liu b ớch cho cỏc nh hoch ủnh chớnh
sỏch.
1.3. V chuyn giao tin b k thut
T nm 1990 ủn nay, vi s ra ủi ca Trung tõm ng dng tin b k thut,
Vin ủó thc hin vic chuyn giao tin b k thut: ging mi, chuyn ủi c
cu ging v c cu mựa v, phõn bún, VAC, k thut canh tỏc tin b nhiu
ủa phng trong c nc, ủc bit l vựng sõu, vựng xa, gúp phn tng thu
nhp, xoỏ ủúi gim nghốo cho hn 3.000 h gia ủỡnh cỏc dõn tc thiu s. Cỏc
mụ hỡnh trng cõy burdok, c rt xut khu ủem li hiu qu kinh t cao, cú
kh nng m rng nhiu ủa phng. Nhng thnh tu trong chuyn giao tin
b k thut ủó giỳp Vin gn lý thuyt vi thc tin sn xut, gúp phn tng tớnh
kh thi ca cỏc d ỏn quy hoch.
1.4. Thnh tu nghiờn cu khoa hc k thut trong ngnh nụng nghip.
Vin ủó hp tỏc vi cỏc nh xut bn, cỏc tp chớ khoa hc, cỏc c quan biờn
son, xut bn ủc hn 10 ủu sỏch v k yu, kt qu nghiờn cu khoa hc k
thut trong ngnh nụng nghip
Sỏch xut bn ti Nh xut bn Chớnh tr quc gia: Kt qu nghiờn cu khoa hc
1996-2001(nhõn dp 40 nm thnh lp Vin).

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

18

Sách xuất bản tại Nhà xuất bản Nơng nghiệp bao gồm:
-Cây cà phê Việt Nam
-Tổng quan phát triển ngành cao su Việt Nam.
-Đánh giá hiện trạng sử dụng đất theo quan điểm sinh thái và phát triển lâu bền.
Luận cứ khoa học cho phát triển kinh tế- xã hội các tỉnh Tây Ngun.
-Một số kết quả nghiên cứu khoa học kỹ thuật 1980-1990.
-Kết quả nghiên cứu khoa học kỹ thuật thơi kỳ 1986-1996.
-Nơng nghiệp trung du và miền núi-thực trạng và triển vọng.
-Kết quả nghiên cứu khoa học kỹ thuật 1991-1993.
-Kết quả nghiên cứu khoa học kỹ thuật 1993
- Kết quả nghiên cứu khoa học kỹ thuật 1994.
-Kết quả nghiên cứu khoa học kỹ thuật 1995.
-Kết quả nghiên cứu khoa học kỹ thuật 1996.
-Kết quả nghiên cứu khoa học kỹ thuật 1997.
-Tài ngun đất Đơng Nam Bộ - hiện trạng và giải pháp.
-Bộ quy trình.
-v.v
Có được những kết quả trên là do viện đã ln chấp hành nghiêm túc những chỉ
thị của Đảng và Nhà nước trong từng thời kỳ, ra sức xây dựng cơ sở vật chất kỹ
thuật và đào tạo cán bộ, tận dụng mọi cơ hội để tăng cường hợp tác quốc tế, giữ
vững sự đồn kết nội bộ, tranh thủ sự giúp đỡ của các cơ quan chức năng có liên
quan.Nhà nước đã thưởng Hn chương Lao động Hạng ba (1981), Hạng hai
(1985), Hạng nhất (1994) cho Viện và Hn chương Lao động Hạng Hai cho
Phân viện miền Nam, ngồi ra Tổng Liên đồn Lao động, Thủ tướng Chính phủ,
Bộ trưởng Nơng nghiệp đã tặng rất nhiều bằng khen cho tập thể và cá nhân xuất
sắc.
2. Những vấn đề còn tồn tại
Ở Việt Nam nơng nghiệp ln là ngành sản xuất được coi trọng, là cơ sở để
nước ta thực hiện thành cơng q trình cơng nghiệp hố hiện đại hố đất nước
và trở thành một nước phát triển. Vì vây Chính phủ và lãnh đạo Bộ Nơng nghiệp


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

19
ln xác định cơng tác quy hoạch là một trong những giải pháp quan trong hàng
đầu trong q trình chuyển dịch cơ cấu nơng nghiệp nơng thơn theo hướng sản
xuất hàng hố, gắn cơng nghiệp chế biến với thị trường, thực hiện cơ giới hố,
điện khí hóa, thuỷ lợi hố, ứng dụng thành tựu khoa học cơng nghệ trước hết là
cơng nghệ sinh học vào sản xuất.
Bước vào thời kỳ đổi mới, bên cạnh những thành tựu đã đạt đượcViện còn gặp
khơng ít khó khăn:
Về lực lượng cán bộ: đại bộ phận cán bộ của Viện là những người có trình độ
chun mơn cao nhưng vẫn còn một bộ phận nhỏ cán bộ còn non trẻ thiếu kinh
nghiệm thực tiễn và hoạt động khơng đúng chun ngành được đào tạo. Mặc dù
đội ngũ cán bộ đã được nâng cao rõ rệt về trình độ chun mơn và ngoại ngữ,
song vẫn chưa đồng bộ, chưa thật mạnh. Viện còn thiếu nhiều cán bộ chun
mơn về mơi trường, thuỷ lợi, giao thơng, xây dựng. Cán bộ có năng lực chủ trì
cơng trình, đề tài nghiên cứu còn q ít. Số cán bộ trẻ có tâm huyết với nghề,
cần cù tích luỹ kiến thức, kinh nghiệm chưa nhiều. Đây là vấn đề cần lưu tâm
nhất vì thế kỷ tới được coi là thế kỷ của trí tuệ, thiếu trí tuệ thì ln ln thua
thiệt, tụt hậu. Cán bộ đơng nhưng thiếu việc làm dẫn đến thu nhập thấp và đời
sống cán bộ rất khó khăn.
Là một trong những đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ có số lượng cán bộ đơng nhất
(khoảng 700 người). Kế hoạch Bộ giao hàng năm mới bố trí được 40% lực
lượng cán bộ. Để duy trì và phát triển xây dựng Viện ngày càng mạnh hơn, hàng
năm cần phải phấn đấu hợp đồng thu thêm từ 25-30 tỷ đồng trong hồn cảnh
hiện nay là rất khó khăn.
u cầu của Bộ cũng như của bên A đối với chất lượng quy hoạch ngày càng
cao, đây cũng là thách thức lớn đối với Viện. Việc thoả thuận ký được hợp đồng

đã khó nhưng việc đảm bảo chất lượng giữ được chữ tín còn khó hơn. Một trong
những yếu tố quyết định tới chất lượng quy hoạch là con người, trang thiết bị,
kinh phí, đặc biệt là còn thiếu cán bộ đủ năng lực chủ trì dự án, chủ nhiệm cơng
trình cả kế hoạch A và B.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

20
Hiện nay các quy định về quản lý cơng trình quy hoạch nơng nghiệp chưa được
đầy đủ, như quy định về lập, trình duyệt đề cương, dự tốn, nghiệm thu thanh
quyết tốn cơng trình, phạm vi áp dụng các định mức, chế độ chi tiêu chun
ngành (đối với kế hoạch A), định mức, đơn giá áp dụng đối với quy hoạch chi
tiết, dự án đầu tư (để ký hợp đồng) là những khó khăn khi ký kết thanh lý và
quyết tốn hợp đồng kinh tế.
Từ nền kinh tế kế hoạch hố tập trung quan liêu, bao cấp chuyển sang nền kinh
tế thị trường có rất nhiều vấn đề lý luận và thực tiễn về kinh tế, xã hội chưa được
giải quyết. Điều đó ảnh hưởng trực tiếp tới nhữnh căn cứ, những cơ sở lý luận
và thực tiễn để lập dự án quy hoạch. Vì vậy Viên cần có những cán bộ nghiên
cứu giỏi về kinh tế thị trường, cần chú trọng nhiều trong sưu tầm, cập nhật thơng
tin kinh tế- kỹ thuật trong và ngồi nước.
Cơ sở vật chất kỹ thuật của Viện còn thiếu thốn, cơ quan khơng đủ diện tích làm
việc, trang thiết bị máy móc phần lớn đã cũ và khơng đồng bộ, chỉ có khoảng
20% số thiết bị còn tốt, thiếu một số thiết bị chun ngành hiện đại, phương tiện
khảo sát thiếu thốn, 70% đầu xe đã hết thời hạn sử dụng gây khó khăn cho q
trình đi lại và vận chuyển của cán bộ Viện.
Nguồn vốn đầu tư cho Viện còn hạn chế, chưa đủ đáp ứng nhu cầu đổi mới
cơng nghệ và trang bị kỹ thuật hiện đại. Hiện nay ngồi nguồn kinh phí do Nhà
nước cấp và một phần do Viện tích luỹ thì Viện khơng còn nguồn tài trợ nào
khác cho các chương trình nghiên cứu.


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

21
Phần 3
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CỦA VIỆN QUY HOẠCH VÀ
THIẾT KẾ NƠNG NGHIỆP TRONG TƯƠNG LAI
1. Mục tiêu của Viện trong thời gian tới
Trong thời gian tới, cơng tác quy hoạch và thiết kế nơng nghiệp của Viện phải
đạt được các mục tiêu sau:
-Tiếp tục điều tra, bổ sung, chỉnh lý bản đồ đất tỷ lệ 1/100.000 hoặc 1/50.000
của 64 tỉnh thành dự kiến hồn thành cuối năm2005.
-Khảo sát đo đạc bản đồ địa hình, bản đồ đất tỷ lệ 1/2000 các khu tái định cư của
các cơng trình thuỷ lợi.
-Điều tra đánh giá tài ngun đất phục vụ phát triển kinh tế vùng ven biển miền
Trung và vùng phía Tây Trường Sơn.
-Điều tra khả năng phát triển cây ăn quả, cây đặc sản.
-Tiếp tục cử cán bộ đi đào tạo để nâng cao trình độ chun mơn.
2. Định hướng của Viện trong tương lai
Để thực hiện được những mục tiêu trên Viện Quy hoạch và thiết kế nơng nghiệp
có những định hướng sau:
-Quy hoạch phát triển nơng nghiệp nơng thơn nói chung. Điều chỉnh quy hoạch
và cơ cấu sản xuất một số vùng, ngành; đẩy nhanh thực hiện chương trình giống
cây, giống con phục vụ chuyển đổi cơ cấu sản xuất hàng nơng lâm thuỷ sản.
Tiếp tục chuyển bớt diện tích trồng lúa năng suất thấp sang ni trồng thuỷ sản
và trồng các cây khác có hiệu quả cao hơn, phát triển các loại cây con có tiềm
năng có thị trường như bơng, ngơ, bò sữa, xây dựng cánh đồng giá trị trên 50
triệu đồng/ha, mơ hình đạt 50 triệu đồng/năm
-Lập dự án quy hoạch các ngành hàng quan trọng phục vụ xuất khẩu. Nghiên

cứu đưa ra những giải pháp trước mắt và lâu dài để phát triển các mặt hàng xuất
khẩu quan trọng, tăng cường lợi thế so sánh của nước ta trên thị trường khu vực
và thế giới.
-Nghiên cứu bố trí sử dụng đất đai theo quan điểm phát triển bền vững. Thực
hiện chương trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố, quy hoạch hình thành các vùng

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

22
ngun liệu gắn với chế biến, bố trí lại dân cư những nơi cần thiết gắn với phát
triển nơng nghiệp, xây dựng các cơng trình thuỷ lợi, mở đường giao thơng, xây
dựng đơ thị, quy hoạch khu cơng nghiệp, đảm bảo ổn định cuộc sống cho bà con
tái định cư, đồng bào các dân tộc, vùng biên giới hải đảo, vùng sâu vùng xa,
vùng thường xun bị thiên tai…
-Khai thác sử dụng hợp lý tài ngun nước, khí hậu, sinh vật.
-Nghiên cứu định hướng chuyển dịch cơ cấu nơng nghiệp, nơng thơn theo hướng
sản xuất hàng hố, cơng nghiệp hố, hiện đại hố.Tiếp tục đẩy nhanh tốc độ
chuyển dịch cơ cấu sản xuất nơng nghiệp, kinh tế nơng thơn theo hướng sản xuất
hàng hố nơng sảncó chất lượng và hiệu quả nhằm đạt chỉ tiêu tăng giá trị sản
xuất ngành nơng nghiệp là 4-4.5%.
-Mở rộng hoạt động chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, hướng dẫn bà con nơng dân
ứng dụng khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất nhằm nâng cao năng suất và chất
lượng của sản phẩm. Mặt khác khơng ngừng tiếp thu những tiến bộ cơng nghệ
mới của thế giới.
3. Một số giải pháp chính
Trong 10 năm tới, chủ chương của Nhà nước ta là “Xây dựng một nền nơng
nghiệp mạnh, phát triển bền vững, được áp dụng cơng nghệ cao, cơng nghệ mới,
từng bước được hiện đại hố, vươn lên trở thành một nền nơng nghiệp với
những ngành sản xuất hàng hố lớn, có sức cạnh tranh ngày càng cao trong q

trình hội nhập quốc tế, có năng suất và thu nhập cao trên một đơn vị diện tích,
đáp ứng nhu cầu lương thực, thực phẩm cho nhân dân, ngun liệu cho cơng
nghiệp, tăng nhanh kim ngạch xuất khẩu và bảo vệ mơi trường sinh thái, góp
phần nâng cao đời sống nơng dân, ổn định kinh tế xã hội và đất nước”. Để thực
hiện đúng chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, Viện quy hoạch và
thiết kế nơng nghiệp cần đổi mới và nâng cao năng lực để đáp ứng u cầu
nhiệm vụ mới. Vì vậy Viện cần tiến hành một số giải pháp chủ yếu sau:
3.1. Giải pháp trước mắt:
-Nhằm đạtđược những mục tiêu và kế hoạch năm 2004, tồn thể cán bộ cơng
nhân viên Viện quy hoạch và thiết kế nơng nghiệp cần nhận thức, qn triệt sâu

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

23
sắc Nghị quyết Đại hội Đảng IX, xác định quy hoạch là biện pháp quan trọng
hàng đầu đưa nơng nghiệp nơng thơn nước ta đi lên cơng nghiệp hố, hiện đại
hố, đem lại hiệu quả cao…vì vậy quy hoạch phải có cơ sở khoa học và tính
thực tiễn.
-Nhanh chóng bổ sung nội dung phương pháp quy hoạch, bám sát u cầu,điều
kiện cụ thể về nguồn lực đất đai, khí hậu, con người, áp dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật, kỹ thuật GIS vào cơng tác điều tra khảo sát, xây dựng bài tốn quy
hoạch tối ưu, cập nhật thơng tin thị trường thế giới, các chính sách đang áp dụng
trong một số lĩnh vực liên quan Bài tốn quy hoạch đi từ thị trường- chế biến
cơng nghệ-bố trí vùng trồng.
-Tiếp tục bổ sung hồn thiện quy chế nội bộ, xây dựng định mức kinh tế- kỹ
thuật, đơn giá quy hoạch nơng nghiệp làm căn cứ ký kết hợp đồng, thanh quyết
tốn tài chính. Viện giao phòng Kế hoạch và trung tâm quy hoạch Phát triển
nơng thơn hồn thành trong q II/2004 để trình Bộ phê duyệt.
-Tiếp tục chấn chỉnh các đơn vị về chế độ thanh quyết tốn tài chính, ký kết hợp

đồng đặc biệt là các hợp đồng B, quy định trách nhiệm và quyền lợi của cá nhân,
chủ nhiệm cơng trình về chun mơn, tài chính. Quy định về biên bản nghiệm
thu khối lượng, biên bản thanh lý hợp đồng, đóng dấu tài liệu, đề cương, phiếu
giá, mức khốn của các cơng trình B…để ban hành.
-Tăng cường cơng tác quản lý cơng trình đề tài: Trên cơ sở kế hoạch Viện
giao(gồm cả kế hoạch A, đề tài khoa học, cơng trình B). Viện sẽ ra quyết định
cử chủ nhiệm cơng trình với tiến độ, chất lượng và kinh phí được giao, đề cương
được duyệt. Thực sự coi trọng cơng tác xây dựng, nghiệm thu trình duyệt đề
cương, dự tốn hồn thành trong q I/2004, đề cương dự tốn sát, đúng sẽ
quyết định 60% thành cơng. Đề cương được duyệt là căn cứ để tạm ứng kinh
phí, chỉ đạo tiến độ, là căn cứ để dự tốn kinh phí.
-Hồn thành xây dựng cơ bản nhà làm việc trong q I/2004 đua hoạt động quản
lý cơ quan đi vào nề nếp tốt hơn năm 2003.
3.2 Giải pháp lâu dài

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

24
thc hin thnh cụng nhng mc tiờu ủ ra, ủa Vin quy hoch v thit k
nụng nghip phỏt trin ngy cng vng mnh hn, ban lónh ủo Vin ủó nht trớ
ủ ra mt s giỏi phỏp chớnh sau:
Th nht: u t phỏt trin ngun nhõn lc, chỳ ý trong vic ủo to nõng cao
trỡnh ủ chuyờn mụn ca cỏn b Vin. Mt khỏc, phi thng xuyờn chm lo
ủn ủi sng vt cht tinh thn ca cỏn b cụng nhõn viờn. Cỏn b lónh ủo
ủon kt nht trớ phỏt huy tớnh dõn ch, ch ủng sỏng to trong tỡm thờm vic
lm v thu nhp cho cỏn b cụng nhõn viờn, thc hin tt ch ủ chớnh sỏch ca
Nh nc. Chỳng ta ủang sng trong th k ca tri thc v khoa hc do ủú con
ngi cú vai trũ rt quan trng trong s phỏt trin ca mi quc gia.
Th hai: u t mua sm mỏy múc thit b, ủc bit l cỏc thit b chuyờn ngnh

(mỏy tớnh v cỏc phn mm hu ớch, mỏy ủo ủc ủin t), phng tin vn
chuyn to nờn ủng lc cho Vin phỏt trin. ú cng l quỏ trỡnh ci to c s
vt cht, trang b mỏy múc hin ủi ủ nõng cao cht lng trong cụng vic, rỳt
ngn thi gian v chi phớ cho cỏc quỏ trỡnh nghiờn cu lp d ỏn, quy hoch v
thit k nụng nghip nụng thụn vựng, ngnh, ủa phng. Cú nhng bin phỏp
khu hao nhanh ti sn c ủnh ủ cú kinh phớ ủi mi trang thit b ca Vin,
tng cng mỏy múc thit b hin ủi hn giỳp nõng cao tớnh kh thi ca mi d
ỏn v cỏc ủ ti nghiờn cu khoa hc.
Th ba: To ngun vn t cỏc hot ủng dch v khoa hc ủ tng thu nhp cho
Vin. Vi vai trũ mt nh t vn lp cỏc bỏo cỏo nghiờn cu kh thi trong lnh
vc ủu t phỏt trin nụng nghip cho B, cỏc ủa phng, cỏc ủn v kinh t
hng nm Vin ủó cú ủc ngun thu khụng nh ủ b xung cho ngun vn
hot ủng ca Vin. Trờn tng s tin thu ủc, Vin ủó trớch mt phn ủ tng
tin lng, thng cho cỏn b cụng nhõn viờn ca Vin giỳp ci thin ủi sng,
tng thu nhp, to ủng lc vt cht cho mi thnh viờn. T ủú khuyn khớch
cỏc hot ủng nghiờn cu, phỏt huy kh nng ca mi ngi. Phn cũn li Vin
s dng ủ ủu t mua sm trang thit b, tng cng nng lc khoa hc cụng
ngh cho Vin.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

25
Th t : Sp xp li b mỏy t chc ủ phự hp vi c ch qun lý mi. Vin
ủó cú ủ ỏn xin chuyn giao 2 xớ nghip in bn ủ nụng nghip H Ni v
thnh ph H Chớ Minh v B qun lý, chuyn xớ nghip ủo ủc bn ủ nụng
nghip I sang doanh nghip nh nc, chuyn mt s ủi quy hoch tng cng
cho cỏc tnh. B trớ cỏc cỏn b cú nng lc, chuyờn mụn vo ủỳng v trớ trong b
mỏy t chc ca Vin ủ nng cao hiu qu hot ủng.
Th 5: Tng cng quan h hp tỏc vi cỏc t chc Quc t trong lnh vc ủiu

tra quy hoch ủ tip thu phng phỏp, k thut mi v chuyn giao cụng ngh
tiờn tin.
Nh vy, ủ khc phc nhng khú khn, hn ch, hon thnh nhim v quan
trng m B Nụng nghip v Phỏt trin nụng thụn giao phú trong thi k xõy
dng nụng nghip nụng thụn giu ủp, Vin Quy hoch v thit k Nụng nghip
cn phi tin hnh trit ủ cỏc gii phỏp thit thc ủ tng bc hon thin v
mi mt.


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×