Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Luận Văn LD027 - Đa dạng hoá các nguồn lực để phát triển đào tạo nghề Thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.52 KB, 43 trang )

KILOBOOKS.COM
A.PHN M U.

1. Lý do
Trong bi cnh hi nhp kinh t quc t, ủ nõng cao sc cnh tranh ca
nn kinh t, mt trong nhng gii phỏp quan trng, cú tớnh cht quyt ủnh l
phi nõng cao cht lng ngun nhõn lc. Mun vy phi nõng cao th lc, trớ
lc, phm cht tõm lý, tỏc phong cụng nghip, tớnh k lut, chp hnh lut phỏp
cho ủi ng lao ủng v thay ủi c cu dy ngh theo yờu cu ca th trng;
cn thc hin cú hiu qu chin lc phỏt trin giỏo dc 2001 2010, trong ủú
cú ủo to ngh, tp trung vo ủo to tng nhanh b phn lao ủng cú trỡnh ủ
chuyờn mụn, k thut cao, nht l ủi ng cụng nhõn bc cao. o to ngh l
mt phn quan trng trong h thng giỏo dc cú nhim v ủo to ngun nhõn
lc cú tay ngh k thut phc v s nghip phỏt trin kinh t - xó hi ca ủt
nc trong tng giai ủon, v s nghip cụng nghip hoỏ - hin ủi hoỏ ủt
nc.
Vỡ vy, Ngh quyt Trung ng 4 (khoỏ VII) v Ngh quyt Trung ng
2 (khoỏ VIII) ủó khng ủnh vai trũ quan trng ca dy ngh. Trong nhng nm
qua, ng, Nh nc, cỏc b, ngnh, cỏc ủa phng ủó quan tõm ủy mnh xó
hi hoỏ giỏo dc - ủo to, trong ủú, ủ phỏt trin ủo to ngh, ủỏp ng yờu cu
nhõn lc cho s nghip cụng nghip hoỏ, hin ủi hoỏ, mt trong nhng gii
phỏp quan trng l thc hin xó hi hoỏ dy ngh, v bc ủu ủó ủt ủc
nhiu kt qu, thỳc ủy phỏt trin ủo to ngh. Thc t ủó cho thy, ủy mnh
quỏ trỡnh ủa dng hoỏ cỏc ngun lc cho ủo to ngh s gúp phn ủy nhanh
phỏt trin h thng dy ngh hp lý, ủo to ngun nhõn lc va ủm bo v s
lng, va ủm bo v cht lng ủỏp ng nhu cu ca th trng lao ủng. Tuy
vy, thc hin ủa dng hoỏ cỏc ngun lc cho ủo to ngh cng ủang cũn cú
nhng vn ủ cn tp trung nghiờn cu, ủi mi nhm phỏt trin nhanh, cú hiu
qu cụng tỏc ủo to ngh.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


KILOBOOKS.COM

1

Vỡ vy, tụi ủó chn a dng hoỏ cỏc ngun lc ủ phỏt trin ủo to
ngh: Thc trng v gii phỏp lm ủ ti khoỏ lun tt nghip.
2.Mc ủớch v nhim v
- Mc ủớch nghiờn cu: Trờn c s phõn tớch thc trng ca ủa dng hoỏ
ngun lc cho ủo to ngh, t ủú kin ngh mt s gii phỏp nhm ủy mnh
quỏ trỡnh ủa dng hoỏ cỏc ngun lc ủ phỏt trin ủo to ngh.
- Nhim v nghiờn cu: ủt mc ủớch trờn, khoỏ lun tp trung vo
nhng nhim v ch yu sau: Trỡnh by nhng quan ủim, ch trng, chớnh
sỏch ca ng v Nh nc v xó hi hoỏ giỏo dc, trong ủú cú ủa dng hoỏ
cỏc ngun lc cho ủo to ngh; phõn tớch thc trng ủa dng hoỏ cỏc ngun lc
cho ủo to ngh; ủỏnh giỏ nhng thnh tu v tn ti v nhng nguyờn nhõn
ca nú khi thc hin ủa dng hoỏ cỏc ngun lc cho ủo to ngh.
a ra mt s gii phỏp v kin ngh nhm tip tc ủy mnh ủa dng hoỏ
cỏc ngun lc ủ phỏt trin ủo to ngh.
3. i tng v phm vi nghiờn cu.
- i tng nghiờn cu: a dng hoỏ cỏc ngun lc cho ủo to ngh.
- Phm vi nghiờn cu: Nhng kt qu thc t v ủa dng hoỏ cỏc ngun
lc cho ủo to ngh nc ta, giai ủon 2001 2005.
4. Phng phỏp nghiờn cu.
- C s lý lun: Ch trng, quan ủim ca ng v Nh Nc v vai trũ
ca ủo to ngh, ủa dng hoỏ cỏc ngun lc cho ủo to ngh.
- Phng phỏp nghiờn cu: thc hin mc tiờu v nhim v ủt ra trờn
ủõy, ủ ti s dng mt s phng phỏp nghiờn cu sau:
+ Phng phỏp nghiờn cu ti liu: p dng phng phỏp ny, ủ ti s tp
trung cho vc su tm ti liu, bỏo cỏo tng kt ca Tng cc Dy ngh v ủo
to ngh, ủa dng hoỏ cỏc ngun lc phỏt trin ủo to ngh.

+ Phng phỏp phõn tớch - tng hp: Trờn c s nghiờn cu ti liu, vn dng
nhng kin thc ủc hc, sinh viờn tin hnh tng hp, phõn tớch, ủỏnh giỏ

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

2

thực trạng đa dạng hố các nguồn lực cho đào tạo nghề, từ đó có những kiến
nghị đề xuất nhằm phát huy các nguồn lực cho đào tạo nghề.
+ Phương pháp thống kê.
5. Ý nghĩa và kết cấu của khố luận
5.1 Ý nghĩa của khố luận
Đề tài khố luận khẳng định một lần nữa tầm quan trọng của việc đẩy mạnh
q trình đa dạng hố các nguồn lực phát triển đào tạo nghề.
Ý nghĩa thực tiễn của khố luận: Cung cấp những kiến thức cơ bản làm tài
liệu tham khảo đối với sinh viên thực tập và đối với sinh viên khố sau.
5.2 Kết cấu của khố luận
Ngồi lời nói đầu, khố luận gồm hai chương:
Chương I: Thực trạng đa dạng hố các nguồn lực cho đào tạo nghề
1.1 Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển ngành đào tạo nghề Việt Nam.
1.2 Thực trạng đa dạng hố các nguồn lực cho đào tạo nghề.
1.2.1 Quan điểm, chủ trương của Đảng, Nhà nước ta về đa dạng
hố đào tạo nghề và một số đặc điểm của đào tạo nghề ở
nước ta hiện nay.
1.2.2 Thực trạng đa dạng hố các nguồn lực cho đào tạo nghề.
1.2.2.1 Tình hình phân bố và năng lực đào tạo của các cơ
sở dạy nghề
1.2.2.2 Cơ sở vật chất – kỹ thuật
1.2.2.3 Nguồn lực tài chínhcho dạy nghề

1.2.2.4 Đội ngũ giáo viên dạy nghề
1.2.2.5 Đổi mới chương trình dạy nghề
1.2.2.6 Chất lượng và hiệu quả của dạy nghề
1.2.3 Đánh giá thực trạng đa dạng hố các nguồn lực để phát triển
đào tạo nghề

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

3

Chương II: Một số giải pháp và kiến nghị về đa dạng hố các nguồn lực để
phát triển đào tạo nghề.
2.1 Một số giải pháp về đa dạng hố các nguồn lực để phát triển
đào tạo nghề.
2.2 Một số kiến nghị.











B. NỘI DUNG
CHƯƠNG I:
THỰC TRẠNG ĐA DẠNG HỐ CÁC NGUỒN LỰC

CHO ĐÀO TẠO NGHỀ.
1.1 SƠ LƯỢC LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NGÀNH ĐÀO
TẠO NGHỀ VIỆT NAM.
Đào tạo nghề nước ta có lịch sử phát triển khá lâu dài, gắn liền với sự phát
triển của các làng nghề, cơ sở sản xuất nơng nghiệp. Mốc lịch sử quan trọng
trong sự nghiệp phát triển của ngành dạy nghề là năm 1969: Thành lập Tổng cục
Đào tạo Cơng nhân Kỹ thuật. Lịch sử ngành dạy nghề nước ta có thể chia thành
các giai đoạn sau:

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

4

- Giai ủon 1969 1975:
Mc dự ủõy l thi k khú khn nht ca cỏch mng Vit Nam: quc
M m rng chin tranh ra min Bc, song ng, Nh nc ta vn nhỡn thy
nhu cu nhõn lc cho hai nhim v cỏch mng gii phúng min Nam, xõy dng
ch ngha xó hi min Bc, nờn ủó cú quyt sỏch ủy mnh cụng tỏc ủo to
ngh. Tng cc o to Cụng nhõn K thut (9/10/1969) ủc thnh lp trc
thuc B Lao ng l s th hin rừ quyt sỏch ny. Nhim v quan trng ca
Tng cc o to Cụng nhõn K thut l xõy dng phỏt trin ủo to cụng nhõn
k thut, trong ủú cú vic xõy dng, phỏt trin h thng cỏc trng cụng nhõn k
thut v ủa hng vn thanh niờn ủi ủo to, lm vic cỏc nc xó hi ch
ngha (Liờn Xụ, Cng Ho Liờn Bang c, Ba Lan, Tip Khc ). Tớnh ủn ht
nm hc 1974 1975, min Bc ủó cú 185 trng dy ngh vi quy mụ ủo to
h di hn lờn ủn 160.000 hc sinh; c nc cú 600.000 cụng nhõn v nhõn
viờn phc v .
- Giai ủon 1975 1986:
Sau khi min Nam gii phúng, ủt nc thng nht, Tng cc o to

Cụng nhõn K thut ủó tip qun v ủa 28 trng hc k thut v 10 trung tõm
hun luyn min Nam vo hot ủng. Quan h quc t v ủo to ngh ủc
m rng, nhiu nc xó hi ch ngha anh em nh Liờn Xụ, Cng Ho Dõn Ch
c, Hunggari,ủó giỳp ta xõy dng cỏc trng Cụng Nhõn k Thut .
tng cng vai trũ ủo to ngh phc v phỏt trin kinh t xó hi,
ngy 24 thỏng 06 nm 1978 Chớnh Ph ủó ban hnh Ngh ủnh s 15/CP, Tng
cc Dy Ngh ủc thnh lp, trc thuc Chớnh Ph (trờn c s Tng cc o
to Cụng nhõn K thut ). Trong giai ủon ny ủo to ngh ủó cú nhng bc
tin ủỏng k: Hỡnh thnh h thng cỏc trng s phm k thut; hỡnh thnh h
thng trung tõm dy ngh cỏc tnh, qun, huynủ ủo to ngh ngn hn
cho ngi lao ủng theo phng chõm:Nh nc, tp th v ngi dõn cựng
chm lo s nghip dy ngh; quan h quc t tip tc ủc phỏt trin. Tớnh ủn

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

5

ht nm hc 1985 1986 c nc ủó cú 05 trng s phm k thut, 298 trng
dy ngh, 220 trung tõm dy ngh vi quy mụ ủo to di hn 113.000 hc sinh.
- Giai ủon 1986 1998 :
T nm 1986, ủt nc ta bc vo thi k ủi mi: Chuyn t nn kinh
t k hoch hoỏ tp trung sang nn kinh t hng hoỏ theo c ch th trng, ủnh
hng xó hi ch ngha. Thỏng 2 nm 1986, Tng cc Dy ngh ủc sỏp nhp
vo B i hc Trung hc chuyờn nghip, thnh B i hc Trung hc
chuyờn nghip v Dy ngh.
Nm 1990, B Giỏo dc ủc sỏp nhp vi B i hc Trung hc
chuyờn nghip v Dy ngh, thnh B Giỏo dc v o to. Trong giai ủon
ny, quy mụ ủo to ủc chỳ ý, cht lng ủo to ủc nõng lờn. c bit,
Ngh Quyt Trung ng 4 (khoỏ VII) v Ngh Quyt Trung ng 2( khoỏ VIII

) ủu ủó khng ủnh:Phỏt trin giỏo dc l quc sỏch hng ủu. Tớnh ủn nm
hc 1997 1998, c nc ủó cú 05 trng s phm k thut dy ngh, 151
trng Dy ngh, 150 trung tõm dy ngh, quy mụ ủo to h di hn l 90.234
hc sinh. iu ni bt trong giai ủon ny l ủo to ngh ngn hn phỏt trin
nhanh, trong khi ủú ủo to di hn li gim, nht l ngh c khớ, ủng thi xut
hin xu hng chuyn mt s trng dy ngh lờn bc Trung hc Chuyờn
nghip. Nhỡn chung giai ủon ny, do nhiu nguyờn nhõn, ủc bit l do dy
ngh cha ủt ủỳng tm ca nú, dn ủn tỡnh trng s trng dy ngh gim
mnh, thiu s quan tõm ủn ủo to ngh, quy mụ ủo to thu hp li mc dự
nhu cu ủang ủũi hi tng cao.
- Giai ủon 1998 ủn nay:
Trc nhu cu phỏt trin kinh t xó hi, nhu cu phỏt trin ngun nhõn
lc ca s nghip cụng nghip hoỏ, hin ủi hoỏ ủt nc, ngy 26/03/1998,
Th Tng Chớnh Ph ủó cú Quyt nh s 67/1998/Q.TTg v vic chuyn
giao nhim v qun lý nh nc v ủo to ngh t B Giỏo Dc - o to sang
B Lao ng Thng binh v Xó hi. Tip ủú, ngy 23/05/1998, Chớnh Ph
ban hnh Ngh nh s 33/1998/N.CP v tỏi thnh lp Tng Cc Dy ngh.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

6

Đây được xem là quyết định có ý nghĩa rất quan trọng, tạo bước phát triển, đổi
mới sự nghiệp dạy nghề. Lần đầu tiên trong lịch sử phát triển, kế hoạch đào tạo
nghề giai đoạn 1998 – 2000, chiến lược phát triển Giáo dục - Đào tạo giai đoạn
2001 – 2010, quy hoạch mạng lưới các trường dạy nghề 2002 – 2010 đã được
Chính Phủ và Thủ Tướng Chính Phủ phê duyệt. Đến nay sự nghiệp dạy nghề
đang phát triển mạnh mẽ cả về quy mơ, cả về nâng cao chất lượng. Số lượng các
cơ sở dạy nghề ngày càng tăng, cơng tác xã hội hố đào tạo nghề đã bước đầu có

những thành tựu đáng ghi nhận.
Như vậy, một trong những đặc điểm của hệ thống đào tạo nghề ở nước
ta là chủ thể quản lý Nhà Nước liên tục biến động. Điều đó đã ảnh hưởng khơng
ít đến sự ổn định, phát triển của hệ thống đào tạo nghề. Chính vì vậy, đào tạo
nghề được coi là bậc học có nhiều khó khăn trong hệ thống giáo dục quốc dân.
1.2 THỰC TRẠNG ĐA DẠNG HỐ CÁC NGUỒN LỰC CHO ĐÀO TẠO
NGHỀ .
1.2.1 Quan điểm, chủ trương của Đảng, Nhà Nước ta về đa dạng hố
đào tạo nghề và một số đặc điểm của đào tạo nghề ở nước ta hiện nay.
Trong Nghị Quyết số 04 – NQ/HNTW của Ban Chấp Hành Trung Ương
khố VII: “Về tiếp tục đổi mới sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo”, ban hành ngày 14
tháng 01 năm1993 thì một trong bốn quan điểm chỉ đạo phát triển giáo dục
là:“Đa dạng hố các hình thức đào tạo. Thực hiện cơng bằng xã hội trong giáo
dục. Người đi học phải đóng góp học phí, người sử dụng lao động qua đào tạo
phải đóng góp chi phí đào tạo; Nhà nước có chính sách bảo đảm cho người
nghèo và các đối tượng chính sách đều được đi học”[14;62].
Bản chất của xã hội hố cơng tác giáo dục - đào tạo (trong đó có đào tạo
nghề) đã được xác định trong Nghị quyết số 04 – NQ/ HNTW ngày 14/01/1993
của BCHTW Đảng Cộng Sản Việt Nam:“ Huy động tồn xã hội làm giáo dục,
động viên các tầng lớp nhân dân góp sức xây dựng nền giáo dục quốc dân dưới
sự quản lý của Nhà Nước”[5;51].


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

7

Nghị quyết 90 – CP ngày 21 tháng 08 năm 1997 của Chính Phủ về
phương hướng, chủ trương xã hội hố các hoạt động giáo dục, y tế, văn hố đã

mở hướng đi thích hợp cho phát triển giáo dục - đào tạo (trong đó có đào tạo
nghề ) trong tình hình mới. Xã hội hố giáo dục - đào tạo là chủ trương hết sức
đúng đắn, vì giáo dục – đào tạo là sự nghiệp của tồn dân, có thực hiện xã hội
hố mới thu hút được sự tham gia đóng góp của tồn dân theo khả năng và nhu
cầu cho sự nghiệp phát triển giáo dục - đào tạo. Trong những năm qua, nhu cầu
về giáo dục - đào tạo đã tăng lên rất nhanh, rất phong phú và đa dạng. Trong khi
đó khả năng đáp ứng trực tiếp của ngân sách nhà nước còn có hạn, nên tồn bộ
phần lớn người lao động có nhu cầu cần được giáo dục - đào tạo, đào tạo lại
nhưng chưa được bố trí trong hệ thống trường cơng lập. Bên cạnh đó, còn một
tiềm năng rất lớn đó là nhân dân sẵn sàng đóng góp sức người, sức của cho giáo
dục - đào tạo. Khi chúng ta có chính sách đúng đắn sẽ giải phóng được tiềm
năng rất to lớn này.
Thực hiện xã hội hố giáo dục - đào tạo, trong đó đa dạng hố các nguồn
lực, sẽ giải quyết được những vấn đề cơ bản như:
+ Huy động được mọi nguồn lực trong xã hội cho sự nghiệp phát triển giáo
dục - đào tạo nói chung, cho dạy nghề nói riêng;
+ Đáp ứng nhu cầu giáo dục - đào tạo đa dạng, phong phú và ngày càng
tăng của xã hội, phù hợp với u cầu và khả năng của dân cư;
+ Nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo, tạo sự cạnh tranh lành mạnh giữa
các loại hình, các cơ sở đào tạo trong việc nâng cao tay nghề, hiệu quả đào tạo;
+ Giải quyết được thu nhập hợp lý cho cán bộ, giáo viên cơng nhân viên để
họ n tâm gắn bó với nghề; đồng thời khai thác và sử dụng có hiệu quả đội ngũ
giáo viên, chun gia đã về hưu, các nhà khoa học hiện đang cơng tác bên ngồi
ngành giáo dục - đào tạo cho sự phát triển giáo dục - đào tạo;
+ Giảm nhẹ được gánh nặng cho ngân sách nhà nước .

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

8


Do vậy, xã hội hố giáo dục - đào tạo khơng chỉ là một giải pháp hình
thức trong khi Nhà Nước chưa đủ sức đầu tư cho giáo dục - đào tạo mà là một
giải pháp chiến lược trong suốt giai đoạn lịch sử xây dựng nền kinh tế thị trường
theo định hướng xã hội chủ nghĩa, với đặc thù là trong xã hội có nhiều thành
phần kinh tế, có thu nhập khác nhau, nhưng cần được đảm bảo mức cơng bằng
tương đối trong hưởng thụ các quyền lợi về giáo dục - đào tạo.
Vì vậy, Nghị Quyết 90/CP của Chính Phủ đã khẳng định: “Xã hội hố là
mở rộng các nguồn đầu tư khai thác tiềm năng về nhân lực, vật lực và tài lực
trong xã hội. Phát huy và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của nhân dân, tạo
điều kiện cho các hoạt động giáo dục, y tế, văn hố … phát triển nhanh hơn, là
cơ sở lâu dài, là phương châm thực hiện chính sách xã hội của Đảng và Nhà
Nước. Khơng phải là biện pháp tạm thời chỉ có ý nghĩa tình thế do Nhà nước
thiếu kinh phí cho các hoạt động này. Khi nhân dân ta có mức thu nhập cao,
ngân sách nhà nước dồi dào vẫn thực hiện xã hội hố, bởi vì giáo dục, y tế, văn
hố là sực nghiệp lâu dài của nhân dân, sẽ phát triển khơng ngừng với nguồn lực
to lớn của nhân dân”.
Thực tế nước ta trong thời gian qua đã cho thấy chủ trương xã hội hố các
hoạt động giáo dục - đào tạo (trong đó có đào tạo nghề) là hồn thành đúng đắn,
mang lại hiệu quả thiết thực.
Từ sau Đại Hội VI của Đảng tới nay, Đảng, Nhà Nước ta thấy rằng, sự
phát triển kinh tế theo định hướng xã hội chủ nghĩa, với cơ cấu nhiều thành
phần, khơng chấp nhận một cấp học, bậc học chỉ có duy nhất một sản phẩm giáo
dục như nhau theo một chương trình đào tạo như nhau, theo một cách học và
trường học như nhau. Việc đa dạng hố các hình thức đào tạo chính là để phục
vụ chủ trương đa dạng hố mục tiêu đào tạo, đáp ứng nhu cầu sử dụng của kinh
tế thị trường nói riêng, của đời sống xã hội nói chung. Có hai nội dung cơ bản
của đa dạng hố giáo dục - đào tạo là đa dạng hố về trình độ đào tạo (tức là đa
dạng hố mục tiêu đào tạo) và đa dạng hố nguồn đầu tư cho giáo dục và đào
tạo. Có hàng loạt những giải pháp đa dạng hố các hình thức đào tạo như:


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

9

+ Củng cố các trường cơng, chuyển một số cơ sở dạy nghề cơng lập sang
bán cơng, khuyến khích mở cơ sở dạy nghề dân lập, cho phép mở cơ sở dạy
nghề tư thục…
+ Mở rộng các hình thức dạy nghề, đa dạng hố trình độ tay nghề, phát
triển các loại trung tâm hướng nghiệp, trung tâm dạy nghề, khuyến khích mở các
trường, lớp dạy nghề dân lập, tư thục, khuyến khích dạy các nghề truyền thống

Mục tiêu cơ bản nhất của đa dạng hố giáo dục và đào tạo (trong đó có
đào tạo nghề) là đẩy nhanh q trình:“Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi
dưỡng nhân tài”. Thực hiện tốt đa dạng hố giáo dục - đào tạo, có thể khắc phục
được mâu thuẫn gay gắt hiện nay là u cầu đào tạo của xã hội ngày càng tăng
mà khả năng tài chính của ngành giáo dục - đào tạo lại rất eo hẹp. Mặt khác,
việc mở rộng các hình thức đào tạo như bán cơng, dân lập, tư thục và các hệ đào
tạo khơng chính quy bên cạnh hệ thống cơng lập mà trước đây là hệ độc tơn đã
mở ra các nguồn đầu tư cho giáo dục - đào tạo, tạo cơ hội để các lực lượng giáo
dục cùng với các lực lượng ngồi giáo dục tham gia tích cực hơn vào cơng tác
đào tạo. Có thể nói, đa dạng hố dạy nghề là một trong những giải pháp rất cơ
bản để phát triển xã hội hố cơng tác dạy nghề. Nó sẽ tập hợp được nhiều lực
lượng xã hội và lực lượng kinh tế tham gia vào q trình đào tạo nghề đối với
mọi người dân - đặc biệt là thế hệ trẻ.
Để có cơ sở phân tích, đánh giá tình hình thực hiện đa dạng hố các
nguồn lực cho đào tạo nghề, sự phát triển của đào tạo nghề, cần hiểu rõ những
đặc điểm của đào tạo nghề ở nước ta. Đào tạo nghề ở Việt Nam hiện nay có một
số đặc điểm sau:

- Hoạt động dạy nghề gắn liền với việc làm, với cơ sở sản xuất, với doanh
nghiệp;
- Chương trình dạy nghề chú trọng chủ yếu vào hình thành kỹ năng thực
hành cho người học (chiếm 50 – 70% thời gian học);

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

10
- Hình thức dạy nghề rất đa dạng, phong phú như: Đào tạo mới, đào tạo lại,
bồi dưỡng nâng cao tay nghề, đào tạo tập trung tại trường, lớp, đào tạo lưu động,
truyền nghề, dạy nghề từ xa, kèm cặp tại xưởng, vừa học, vừa làm;
- Đối tượng học nghề có thể là người chưa tham gia quan hệ lao động, cũng
có thể là người đã và đang có quan hệ lao động;
- Đối tượng tuyển sinh (đầu vào) rất đa dạng (về trình độ văn hố, chun
mơn, kỹ năng nghề và tuổi học nghề).
Chính những đặc điểm nói trên đã làm cho các quan hệ xã hội phát sinh
trong lĩnh vực dạy nghề rất đa chiều và phức tạp đã ảnh hưởng khơng ít đến q
trình phát triển của đào tạo nghề nói chung và đa dạng hố các nguồn lực cho
đào tạo nghề nói riêng.
Có thể nói rằng, đa dạng hố các nguồn lực đào tạo nghề là một trong
những giải pháp rất cơ bản để phát triển dạy nghề. Nó sẽ tập hợp nhiều lực
lượng xã hội và lực lượng kinh tế tham gia vào q trình dạy nghề. Nhận thức
được những quan điểm, tư tưởng của Đảng, Nhà nước về đa dạng hố giáo dục -
đào tạo, cũng như những đặc điểm của đào tạo nghề ở nước ta, trong những năm
qua, ngành dạy nghề bước đầu đã triển khai có kết quả chủ trương đó và dưới
đây là biểu hiện cụ thể:
1.2.2 Thực trạng đa dạng hố các nguồn lực cho đào tạo nghề.
1.2.2.1 Tình hình phân bố và năng lực đào tạo của các cơ sở dạy nghề.
*Phân bố cơ sở dạy nghề.

Trong những năm qua, đặc biệt từ khi tái thành lập Tổng cục Dạy nghề (
1998) đến nay, hệ thống cơ sở dạy nghề khơng ngừng phát triển, đa dạng về
hình thức sở hữu, cụ thể :
- Trường dạy nghề:
Năm 2004 trên phạm vi cả nước có 226 trường dạy nghề (trong đó có 27
trường dạy nghề ngồi cơng lập), đến năm 2005 cả nước đã có 233 trường dạy
nghề, tăng 49% so với năm 1998 (233/156). Phân theo hình thức sở hữu:196

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

11
trng cụng lp, 37 trng ngoi cụng lp (01 trng cú vn ủu t nc ngoi
) chim 16% so vi tng s trng. Phõn theo cp qun lý: 52 trng thuc cỏc
b, ngnh, 17 trng ca quõn ủi, 46 trng thuc cỏc tng cụng ty Nh Nc,
35 trng thuc ủa phng.Vic phỏt trin cỏc trng dy ngh trong thi gian
qua din ra tt c cỏc B, ngnh, ủa phng. Tuy nhiờn, hin nay cú 03 tnh
Lai Chõu, ck Nụng v Hu Giang cha cú trng dy ngh do mi tỏch tnh.
Mt s vựng trc ủõy s c s dy ngh rt mng, nay do cú s quan tõm ủu
t nờn ủó tng khỏ nh: Bc Trung B, ng Bng Sụng Cu Long.
Thụng qua vic ủu t bng cỏc D ỏn thc hin bng ngun vin tr khụng
hon li hoc t u ủói, ủn nm 2005 ủó cú khong 25 trng ủt cht lng
cao. B Lao ủng- Thng binh v Xó hi ủó trỡnh v ủc Chớnh Ph cho phộp
thc hin mt s D ỏn vn ODA u ủói ca CHLB c, Hn Quc v Chớnh
Ph cng ủó phờ duyt Chng trỡnh mc tiờu quc gia v dy ngh giai ủon
2005 2010 ủ tp trung ủu t cho mt s trng, nhm mc tiờu ủn nm
2010 cú 40 trng dy ngh ủt cht lng cao tng ủng trỡnh ủ khu vc.
- Trung tõm dy ngh:
H thng cỏc trung tõm dy ngh ủó phỏt trin tng ủi mnh, ủc bit l
trung tõm dy ngh qun, huyn. Hin nay c nc cú 404 trung tõm dy ngh

trong ủú cú 249 trung tõm dy ngh cụng lp v 155 trung tõm dy ngh ngoi
cụng lp (chim 38%).
- Trng ủi hc, Cao ủng, Trung hc chuyờn nghip cú dy ngh:
Hin nay cú 212 trng ủi hc, cao ủng, trung hc chuyờn nghip cú dy
ngh. Cỏc trng ủi hc, cao ủng, trung hc chuyờn nghip cú ủo to ngh
di hn ch yu l cỏc trng khi k thut.
- Lp dy ngh:
Hin nay nc ta cú trờn 500 lp dy ngh cỏc doanh nghip v cỏc lng
ngh tham gia ủo to ngh ngn hn, trong ủú cú 450 lp dy ngh ngoi cụng
lp (chim 90%).

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

12
Nh vy, cỏc B, ngnh, tnh, thnh ph ủó tin hnh quy hoch v sp xp
li mng li c s dy ngh cho phự hp vi nhu cu nhõn lc phc v chin
lc phỏt trin kinh t - xó hi ca cỏc b, ngnh, ủa phng. S lng cỏc c
s dy ngh tng nhanh v ủa dng v cỏc hỡnh thc ủo to v hỡnh thc s
hu. S lng cỏc c s dy ngh ngoi cụng lp ủó tng nhanh. Mc tiờu mi
tnh cú ớt nht mt trng dy ngh, nhỡn chung ủó ủc thc hin. Tuy nhiờn,
vn cũn 14 trng 14 tnh cú quyt ủnh thnh lp trng, nhng do c s vt
cht, trang thit b, ủi ng giỏo viờn cha cú, hoc cú nhng cha ủy ủ ủ
ủa trng hot ủng theo phng ỏn ủó duyt. Mng li trung tõm dy ngh
mc dự ủó phỏt trin khỏ, nhng s qun, huyn cú trung tõm dy ngh mi ủt
25%. Nguyờn nhõn ch yu do cỏc ủa phng cha ủuc b trớ ngõn sỏch, hoc
cha thc s to c hi cho cỏc trung tõm dy ngh ngoi cụng lp ủc thnh
lp nờn tin ủ thc hin chm.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

KILOBOOKS.COM

13
129
187
218
233
0
50
100
150
200
250
1997-1998 2000-2001 2003-2004 2004-2005
Số cơ sở dạy nghề
Biu1: Phõn b cỏc c s dy ngh.
STT

C S DY NGH 2000 2005
2005/2000
(%)
1 Trng dy ngh 164 233 142,07
2 Trung tõm dy ngh 253 404 159,68
3 Trng H,C,THCN cú dy ngh 137 212 154,74
Ngun:Tng cc dy ngh


Biu2: Mng li c s dy ngh













THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

14
*Nng lc ủo to.
- Quy mụ ủo to:
Nh cú ch trng xó hi hoỏ ủo to ngh nờn qui mụ ủo to ngh thi
gian qua tng nhanh. S lng tuyn sinh ủo to ngh qua cỏc nm ủu tng
(biu 3). Nm 2005, tuyn sinh ủo to ngh l 1.184.600 ngi. T l ủo to
ngh di hn cng tng dn: Nm 1998 chim 14,4% trong tng s hc sinh hc
ngh; nm 2004 t l ủú l 21,23% v nm 2005 l 24%.T nm 1996 2005,
quy mụ tuyn sinh ủo to ngh (c di hn v ngn hn) liờn tc tng, vi tc
ủ trung bỡnh khong 23% nm, trong ủú, quy mụ ủo to ngh di hn tng gn
gp bn ln. Vic tng quy mụ ủo to ngh ủó gúp phn ủỏng k trong vic
nõng t l lao ủng qua ủo to ngh.
Biu3: Ch tiờu ủo to ngh.

Nm
Tng s
(ngi)

Trong ủú
Ghi chỳ
Ngn hn Di hn
Di hn so
vi tng s
1997 447.000 390.000 57.000 12,75
1998 525.600 450.000 75.600 14,38
1999 690.000 592.900 97.100 14,07
2000 792.200 662.000 130.200 16,43
2001 887.300 761.200 126.100 14,20
2002 1.005.000 858.500 146.500 17,00
2003 1.074.100 897.740 176.360 19,64
2004 1.153.000 950.000 202.700 21,23
2005 1.184.000 954.000 230.000 24,00
Ngun Tng cc Dy ngh
Trong 5 nm (2000-2005) ủó dy ngh cho trờn 5,25 triu ngi, ủt 103%
k hoch ch tiờu dy ngh Quc Hi giao. Trong ủú dy ngh di hn cho

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

15
884.890 ngi, ủt 104% k hoch, bỡnh quõn tng 17%/nm; dy ngh ngn
hn cho gn 4,4 triu ngi, ủt 103%k hoch, bỡnh quõn tng 7,4%/nm.
Vic tng nhanh qui mụ ủo to ngh nhng nm qua ủó gúp phn nõng t
l lao ủng qua ủo to t 13,3% nm 1998 lờn 17,6% nm 2004 v ủt 19,8%
nm 2005,vt ch tiờu ủ ra 1,2%. Quy mụ tuyn sinh dy ngh ủu ủt cao
hn so vi mc tiờu ủ ra. Tuy vy, t l ủo to ngh di hn vn cũn chim t
l thp. o to ngh ngn hn tuy thi gian ủo to ngn ủỏp ng ủc vi yờu
cu ca th trng lao ủng, nhng cú nhiu nhc ủim nh: Lý thuyt hc

khụng cú h thng, khụng ton din (cn gỡ hc ủú); k nng ngh khụng cao
,vvv d ri vo tỡnh trng tht nghip. Ngc li, tuy ủo to di hn cn
vn ủu t ln, nhng ch cú ủo to di hn mi cú kh nng ủỏp ng ủc
nhng yờu cu ca sn xut, k thut, cụng ngh cao do ủc ủo to ton din
c lý thuyt v thc hnh Mt khỏc, t l tuyn sinh cho ủo to ngh cỏc
khu vc cng rt khỏc nhau ủiu ủú nh hng khụng ớt ủn s phỏt trin ủng
ủu trong ủo to ngh gia cỏc vựng kinh t ca ủt nc.
Tuy vy, t l tuyn sinh cho ủo to ngh cỏc khu vc rt khỏc nhau:
+ Khu vc ủng bng Sụng Hng: T l hc sinh hc ngh di hn chim
29,55%, ngn hn chim 12,94%so vi c nc;
+ Khu vc ụng Nam B: T l hc sinh hc ngh di hn chim
22,17%, ngn hn chim 45,17% so vi c nc;
+ Khu vc ụng Bc: T l hc sinh hc ngh di hn chim 19,99%,
ngn hn chim 11,18%so vi c nc;
+ Khu vc Tõy Bc: T l hc sinh hc ngh di hn chim 3,82%, ngn
hn chim 1,49% so vi c nc;
+ Khu vc Tõy Nguyờn:T l hc sinh hc ngh di hn chim 2,08%,
ngn hn chim 1,94% so vi c nc.
iu ny cho thy ủo to ngh phỏt trin cha ủng b gia cỏc vựng,
cỏc khu vc.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

16

1.2.2.2 C s vt cht k thut
ủỏp ng ủc yờu cu v s lng v cht lng lao ủng k
thut ca th trng lao ủng, ngnh dy ngh ủó thc hin ủng b h thng t
c ch chớnh sỏch, tng cng cụng tỏc qun lý, quy hoch mng li, ủi mi

ni dung, chng trỡnh ủo to, nõng cao cht lng ủo to, trong ủú c s vt
cht, trang thit b dy ngh gi vai trũ quan trng. ng, Nh Nc, cỏc cp,
cỏc ngnh ủó quan tõm v n lc ủu t c s vt cht, trang thit b phc v
cho ủo to ngh.T nm 1998 ủn nay mc ủu t cho dy ngh liờn tc tng.
Vic ủu t c s vt cht, trang thit b dy ngh ủó gúp phn cho dy
ngh gt hỏi ủc nhiu thnh tu. C th:
+ Phũng hc, lp, xng, th vin: Cht lng phũng hc, nh xng
ca cỏc trng dy ngh ủó ủc ủu t ci thin. Hu ht cỏc trng mi xõy
dng ủc xõy dng theo chun quy ủnh v phũng hc, ging ủng, nh
xng, khu giỏo dc th cht Bỡnh quõn tng din tớch ca mt trng ngh
l 250.000 m
2
. Din tớch mt bng ca cỏc trng trung ng cao gp 4 ln so
vi cỏc trng ủa phng. iu ny tng ủi phự hp vi s hc sinh bỡnh
quõn m cỏc trng trung ng v ủa phng ủo to ( cỏc trng dy ngh
ca trung ng quy mụ ủo to cao gp 2,5 ln so vi cỏc trng ủa phng).
Din tớch mt bng ca cỏc trng cụng lp ln gp 20 ln cỏc trng ngoi
cụng lp. Phũng hc, xng thc hnh, phũng thớ nghim, ký tỳc xỏ cho hc
sinh v ch lm vic ca giỏo viờn cng cú s chờnh lch gia trng cụng lp
v ngoi cụng lp. Din tớch phũng hc, nh xng cỏc trng dy ngh bỡnh
quõn 3m
2
/01 hc sinh, s phũng hc bỡnh quõn l 53 phũng /1000 hc sinh. Tuy
nhiờn, so vi nhu cu ủo to, hin ti s phũng mi ủỏp ng ủc 70%, xng
thc hnh 74%, phũng lm vic 80,41%, ký tỳc xỏ 66%, th vin 50% v cht
lng cha cao. Theo s liu thng kờ ca Tng cc Dy ngh, nm 2003 tớnh
chung cho cỏc trng thỡ cú khong 31% s phũng v 50,7% s xng thc
hnh l nh cp 4, nh tm.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

17
Biu4: Din tớch mt bng ca cỏc trng dy ngh.

Din tớch
(m
2
)
<1.000 1.000-:<5000 5000-:<10000
10000-
:<20000
20000-
:<30000
30000-
:<40000
>=4000
0
S trng
4 15 8 30 18 9 46
%
3,08 11,53 6,16 23,08 13,85 6,92 35,38
Ngun Tng cc Dy ngh
Thụng qua cỏc d ỏn, chng trỡnh mc tiờu, cỏc ngun ủu t mt s
c s dy ngh ủc nõng cp, m rng, cht lng phũng hc, nh xng cỏc
trng dy ngh ủó ủc ci thin. a s cỏc trng mi ủc xõy dng theo
chun quy ủnh v phũng hc, ging ủng, nh xng, khu giỏo dc th cht
Trong giai ủon 2001 2005, chng trỡnh mc tiờu quc gia ủu t nõng cp
cho 35 trng v 40 trung tõm dy ngh. Cỏc d ỏn ủc thc hin bng ngun

vin tr khụng hon li v ODA u ủói ủu t khong 20 trng v 24 trung tõm
dy ngh khỏc. C s vt cht, trang thit b cho dy v hc ngh ca nhng
trng dy ngh, trung tõm dy ngh ny ủc ủi mi cn bn, thc s tr
thnh nhng trng nũng ct, cung cp ngun lao ủng cú k thut cho ủt
nc.
Tuy nhiờn, cỏc trng dy ngh, cỏc trung tõm dy ngh cha ủc
ủu t t kinh phớ chng trỡnh mc tiờu cng nh t ngun ủu t nc ngoi,
nht l cỏc trng dy ngh thuc ủa phng v cỏc c s dy ngh ngoi cụng
lp, vn cũn khong 30% s phũng hc v 50% s xng thc hnh l nh cp 4
v bỏn kiờn c; trang thit b cho dy ngh v hc ngh cũn thiu v s lng v
lc hu v cụng ngh.
Biu 5: Tỡnh trng phũng hc, nh xng ca trng dy ngh.
Cp qun

Nh tm Nh cp 4
Nh kiờn
c
Tng s

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

18

Phũng hc

TW
a
phng
Tng s

5,36%

7,43%
6,59%
18,93%

28,19%
24,43%
75,70%

64,38%
68,98%
100%

100%
100%
Xng
thc hnh
TW
a
phng
Tng s
12,55

10,03%
11,06%
33,64%

44,34%
39,52%

53,81%

45,63%
49,32%
100%

100%
100%
Phũng thớ
nghim
TW
a
phng
Tng s
3,97%

15,00%
7,84%
25,08%

15,00%
21,54%
70,75%

70,00%
70,62%
100%

100%
100%

Th vin
TW
a
phng
Tng s
2,78%

8,89%
5,13%
22,94%

22,22%
22,66%
74,28%

68,89%
72,21%
100%

100%
100%
Ký tỳc xỏ
TW
a
phng
Tng s
10,74%

16,82%
13,46%

23,85%

44,71%
33,15%
65,41%

38,47%
53,39%
100%

100%
100%
Ngun Tng cc Dy ngh

- Trang thit b ủo to:
Trong nhng nm qua, thc hin xó hi hoỏ, cỏc b, ngnh, ủa phng,
doanh nghip v cỏc c s dy ngh cng ủó ủu t hng trm t ủng ủ mua
sm trang thit b dy ngh.
+ Trang thit b cho ủo to cỏc mụn c s :
Theo thi gian sn xut: Cỏc trng cú khong 50% s trang thit b ủc
sn xut trong giai ủon 1996 2000, 34% ủc sn xut trong giai ủon t

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

19

1986 1995, v cũn khong 6% s thit b ủc sn xut t nm 1975, ch cú
15% trang thit b ủc sn xut t 2000 ủn nay.
Theo mc ủ hin ủi : a s trang thit b ủc ủỏnh giỏ mc trung

bỡnh (64%), ch cú 23% ủc coi l hin ủi v 13,6% thuc loi lc hu.
Theo ni sn xut cú ti 65,5% s trang thit b ủc sn xut nc
ngoi, 24,8% ủc sn xut trong nc v trờn 9% l do cỏc c s t sn xut
hoc lp rỏp.
+ Trang thit b cho ủo to lý thuyt chuyờn mụn ngh v thc hnh ngh:
Theo thi gian sn xut: Tớnh trung bỡnh trờn 30% s trang thit b ủc
sn xut trong giai ủon 1986 2000, 18% trang thit b ủc sn xut t 2000.
Theo mc ủ hin ủi: a s trang thit b dựng cho ủo to lý thuyt
chuyờn mụn ngh v thc hnh ngh ủc ủỏnh giỏ mc trung bỡnh l 64%,
hin ủi l 20%, 14% lc hu.
Theo ni sn xut: 67% thit b ủc nhp t nc ngoi v, cũn li l
sn xut v lp rỏp trong nc. Trang thit b dy v hc ngh cú nhiu ủi
mi; tuy nhiờn, cũn thiu v s lng v lc hu v cụng ngh. Nh vy, phn
ln cỏc c s ủo to ngh nc ta, hin nay thit b dy ngh ủc nhp
khu, vỡ giỏ mua thit b hin ủi, cụng ngh tiờn tin phc v cho dy ngh rt
ủt, vỡ vy nhng thit b m cỏc c s dy ngh mua hu ht l nhng thit b
c ca nc ngoi. Nhng thit b cú ngun gc trong nc giỏ c hp lý, thớch
hp vi ủiu kin ca cỏc c s dy ngh nc ta v nhng thit b ny ủc
sn xut ra do ủỳc rỳt t thc tin, thun tin cho s dng v hng dn hc sinh
thc hnh. Tuy nhiờn, mt s thit b trong nc khụng cú ti liu hng dn,
thớ nghim khụng thớch hp vi yờu cu v s phm v ging dy ủo to ngh,
nhiu thit b ch l mụ hỡnh hng nghip khụng phi l thit b hun luyn k
nng ngh hoc thit b sn xut cha phự hp vi chng trỡnh v giỏo trỡnh,
mt s trng hp s dng linh kin c hoc ủó qua s dng.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

20


Trang thiết bị cho dạy và học nghề ở các trường dạy nghề, trung tâm dạy
nghề, cơ sở dạy nghề còn thiếu về số lượng và lạc hậu về công nghệ. Thiết bị
nghe nhìn như máy Slide, Projecter, TV và VCR ở các cơ sở dạy nghề còn thiếu,
có trường chưa có loại thiết bị trên ñể phục vụ cho giảng dạy và học tập. Trung
bình cứ 50 học sinh mới có 01 máy tính. Về thiết bị chuyên môn: Trung bình
mỗi cơ sở dạy nghề có khoảng 300 tranh ảnh các loại, 120 mô hình. Số thiết bị
chuyên môn mới chiếm khoảng 60% nhu cầu thực tế. Nhiều cơ sở dạy nghề
bằng con ñường sáng tạo, tự chế tạo các mô hình phương tiện giảng dạy, nhiều
cơ sở dạy nghề ñưa thiết bị tự làm lên 9% trong số tổng thiết bị hiện có.
Như vậy, cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề ở các cơ sở dạy nghề ở
nước ta hiện nay còn thiếu về số lượng, lạc hậu và nhiều hạn chế. Một phần rất
lớn trang thiết bị trong các cơ sở dạy nghề không phải là trang thiết bị phục vụ
cho công tác dạy nghề một cách chính quy, nhiều máy móc có từ những năm 70
của thế kỷ trước (của Liên Xô), nhiều máy móc mua lại của các doanh nghiệp ñã
thanh lý, do vậy không ñồng bộ về hệ thống, tính sư phạm không cao, ñã ảnh
hưởng không ít ñến chất lượng ñào tạo nghề.
1.2.2.3 Nguồn lực tài chính cho dạy nghề.
Với quan ñiểm giáo dục và ñào tạo, trong ñó ñào tạo nghề là quốc sách
hàng ñầu, Nhà nước ñã tăng nguồn lực ñầu tư cho ñào tạo nghề:
- Ngân sách nhà nước ñầu tư cho lĩnh vực dạy nghề:
Sau khi nhà nước có chủ trương chấn chỉnh lại hệ thống dạy nghề với
việc quyết ñịnh tái lập lại Tổng cục Dạy nghề, hàng năm tỷ lệ ngân sách nhà
nước dành cho dạy nghề tăng dần: 4,3% vào năm 1998 tăng lên 6,5% năm 2004
và ñạt 8% năm 2005. Trong 5 năm (2001 – 2005) Nhà nước dành 870 tỷ ñồng
từ ngân sách nhà nước ñầu tư cho dạy nghề. Trong những năm qua, ngân sách
nhà nước là nguồn lực chủ yếu cho việc duy trì ổn ñịnh và phát triển dạy nghề.

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM


21

- Kinh phớ phõn b cho D ỏn Tng cng nng lc ủo to ngh thuc
Chng trỡnh mc tiờu quc gia Giỏo dc - o to hng nm tng: Nm 1999
l 30 t ủng, nm 2004 l 200 t ủng v ủn nm 2005 l 340 t ủng.
- Song song vi ủu t ti chớnh v vt cht ca Nh nc, ngi dõn v
cỏc doanh nghip ủó t bt ủu cú s ủu t cho ủo to ngh. Vic ủu t ny
thụng qua s ủúng gúp xõy dng trng, lp, ủúng gúp cỏc chi phớ ủo to Cú
th núi trong mt vi nm gn ủõy phn ln chi phớ cho ủo to ngh ngn hn
cỏc c s dy ngh cụng lp v ngoi cụng lp l do ngi hc hoc ngi s
dng lao ủng qua ủo to ngh ủúng gúp (khong 600 t ủng/ nm). Nhiu ủa
phng ủó huy ủng t ngõn sỏch ủa phng, huy ủng t s ủúng gúp ca dõn
xõy dng nhiu loi qu khuyn hc, khuyn ti, khuyn cụng, khuyn nụng ;
ch tớnh riờng s huy ủng ngun lc ca ngi dõn v cỏc ủa phng, ủó ủúng
gúp thờm hng trm t ủng cho ủo to ngh.
- Cựng vi ngun ủu t t Nh nc, cỏc ngun lc khỏc hng nm ủc
huy ủng ủu t cho dy ngh cng tng ủỏng k. c tớnh ngun huy ủng
khỏc ngoi ngõn sỏch Nh nc cho dy ngh bng khong 20% kinh phớ ủo
to, l ngun kinh phớ quan trng, gúp phn thc hin vt mc k hoch ủo
to hng nm.
Theo thng kờ cha ủy ủ, nhng nm qua cỏc doanh nghip v cỏ nhõn
ủó ủu t hng trm t ủng ủ thnh lp mi v nõng cp cỏc c s dy ngh
hin cú. Riờng cỏc Tng cụng ty nh nc ủó ủu t lờn ti 364 t ủng cho ủo
to ngh. Nhiu doanh nghip nh cụng ty VINACONEX, Tng cụng ty Than,
bu chớnh vin thụng, cụng ty UNILEVER, cụng ty Hon Da cú Qu ủo to
ngh, ủu t cho cỏc trng dy ngh, trung tõm dy ngh, c s dy ngh.
úng gúp ca dõn, ngi hc ngh v ngi s dng lao ủng cho ủo
to ngh mi nm hng chc t.
- Trong nhng nm gn ủõy hp tỏc quc t v ủo to ngh ủó gúp phn
ủỏng k vo phỏt trin lnh vc dy ngh, to ủiu kin ủ dy ngh Vit Nam

tip cn vi trỡnh ủ dy ngh tiờn tin ca cỏc nc trong khu vc v th gii,

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

22

thu hút được nhiều vốn từ nước ngồi đầu tư cho dạy nghề. Hợp tác quốc tế về
dạy nghề ngày càng được mở rộng: Nhiều dự án đã và đang được triển khai như
Dự án giáo dục kỹ thuật và dạy nghề do ADB tài trợ, Dự án tăng cường các
trung tâm dạy nghề do Chính phủ Thụy Sỹ tài trợ thu hút gần 150 triệu đơla Mỹ,
trong đó gần 50% là viện trợ khơng hồn lại. Nguồn lực tài chính đầu tư cho dạy
nghề huy động từ dự án hợp tác tài chính với chính phủ Đức, Hàn Quốc và vốn
ODA. Đồng thời, nhờ sự tài trợ của các đối tác nước ngồi, hàng trăm lượt giáo
viên, cán bộ quản lý về dạy nghề đã được đi bồi dưỡng đào tạo, tham quan khảo
sát học tập kinh nghiệm ở nước ngồi góp phần nâng cao trình độ chun mơn,
khoa học cơng nghệ và kỹ năng quản lý.
1.2.2.4 Đội ngũ giáo viên dạy nghề
Đội ngũ giáo viên dạy nghề được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau:
Được đào tạo từ các trường sư phạm kỹ thuật, tốt nghiệp các trường đại học, cao
đẳng, trung cấp kỹ thuật, tốt nghiệp các trường dạy nghề được giữ lại làm giáo
viên, được tuyển chọn từ cơng nhân có tay nghề cao.
+ Giáo viên tốt nghiệp các trường Cao đẳng, Đại học kỹ thuật, tuy có trình
độ cao đẳng, đại học, nhưng kỹ năng thực hành nghề của những giáo viên này
thấp và khơng được đào tạo ban đầu về kiến thức và kỹ năng sư phạm dạy nghề.
Trong q trình giảng dạy, tuy có được bồi dưỡng về sư phạm nhưng thiếu tính
hệ thống. Những giáo viên này chủ yếu là giảng dạy các mơn kỹ thuật cơ sở và
lý thuyết chun mơn nghề. Số giáo viên tham gia giảng dạy thực hành nghề rất
ít.
+ Giáo viên tốt nghiệp các trường trung học chun nghiệp có trình độ

chun mơn kỹ thuật ở cấp trình độ trung cấp, một số có trình độ kỹ năng thực
hành. Kỹ năng sư phạm của những giáo viên này cũng chỉ được bồi dưỡng trong
q trình giảng dạy. Những giáo viên này dạy nghề cơ sở, kỹ thuật chun mơn
nghề, và dạy cả thực hành nghề.
+ Giáo viên có trình độ cơng nhân kỹ thuật: Những giáo viên này thường là
những học sinh giỏi nghề của các khố đào tạo nghề chính quy được giữ lại làm

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

23

giáo viên dạy nghề thực hành. Đây là những giáo viên có trình ñộ tay nghề, tuy
nhiên, hạn chế về kiến thức chuyên môn kỹ thuật, kiến thức sư phạm cũng ở tình
trạng tương tự như những giáo viên tốt nghiệp các trường trung học chuyên
nghiệp, cao ñẳng, ñại học kỹ thuật .
Để ñào tạo ñội ngũ lao ñộng có tay nghề chuyên môn kỹ thuật thì cần
phải ñổi mới mạnh mẽ hoạt ñộng dạy nghề, ñặc biệt cần chú ý xây dựng và phát
triển ñội ngũ giáo viên vì giáo viên dạy nghề là lực lượng nòng cốt, quyết ñịnh
không những tăng quy mô ñào tạo mà còn giữ vai trò quyết ñịnh bảo ñảm chất
lượng ñào tạo.
- Số lượng giáo viên dạy nghề tăng dần: Năm 2000 có 6.000 giáo viên,
năm 2003 có 7.056, năm 2005 có 8.000 giáo viên dạy nghề. Do việc tăng quy
mô ñào tạo nghề hàng năm lớn, ñội ngũ giáo viên trong các trường dạy nghề
hiện nay ñang thiếu nghiêm trọng , vì vậy, dẫn ñến tình trạng ñại bộ phận các
trường dạy nghề phải sử dụng giáo viên dạy thêm giờ, dạy lớp ñông học sinh kể
cả các lớp thực hành. Điều này làm ảnh hưởng không ít ñến chất lượng ñào tạo.
Đồng thời thiếu giáo viên cũng tạo ra những khó khăn cho việc bồi dưỡng, nâng
cao trình ñộ chuyên môn kỹ năng nghề và sư phạm cho giáo viên.
- Đội ngũ giáo viên dạy nghề trong những năm qua ñã có nhiều cố

gắng, trình ñộ chuyên môn kỹ thuật, trình ñộ sư phạm ñược nâng lên từng bước.
Chất lượng giáo viên dạy nghề ñã cơ bản ñáp ứng ñược yêu cầu, ñảm bảo chất
lượng ñào tạo.Tỷ lệ giáo viên ñạt chuẩn ở các trường dạy nghề là 68,7%, ở các
trung tâm dạy nghề là 54%. Trình ñộ chuyên môn của giáo viên dạy nghề ở các
trường dạy nghề là 70% có trình ñộ từ cao ñẳng trở lên; 12,2% trình ñộ công
nhân lành nghề và 17,8% trình ñộ khác; ở các trung tâm dạy nghề tương ứng là
65%, 15,2%, 19,8%.
Trình ñộ sư phạm của giáo viên dạy nghề: 82% giáo viên các trường dạy
nghề, 60% giáo viên các trung tâm dạy nghề ñã ñược ñào tạo, bồi dưỡng theo
chương trình bậc I và bậc II về sư phạm kỹ thuật. Chương trình bồi dưỡng sư
phạm kỹ thuật cho giáo viên dạy nghề ñược quan tâm hơn, tuy nhiên nội dung

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM

24

chng trỡnh cha phự hp. Phng phỏp t chc cỏc lp bi dng giỏo viờn
dy ngh cũn hn ch, do yờu cu ca cụng vic, ủng thi va tham gia cỏc lp
bi dng s phm, nờn cht lng mt s lp cha ủt yờu cu. Phn ln giỏo
viờn dy ngh ủc ủo to v cú trỡnh ủ tin hc, ngoi ng, tuy nhiờn, kh
nng ng dng cụng ngh tin hc vo ging dy, s dng trỡnh ủ ngoi ng
tham kho ti liu nc ngoi v giao tip vi cỏc chuyờn gia cũn hn ch, cha
ủỏp ng ủc.Trong nhng nm qua, ủi ng giỏo viờn ủó ngy cng ủc tng
cng v s lng v nõng cao v cht lng. i ng giỏo viờn cha ủỏp ng
ủc yờu cu do ngun kinh phớ nh nc ủu t cho cụng tỏc bi dng giỏo
viờn dy ngh trong thi gian qua quỏ eo hp, vỡ vy, cú rt ớt cỏc c s dy
ngh ủ kh nng t chc bi dng cho giỏo viờn .
So vi tc ủ tng quy mụ ủo to thỡ tc ủ tng s lng giỏo viờn
cha tng ng. T l hc sinh hc ngh di hn/giỏo viờn cỏc trng dy

ngh nm hc 2002 2003 l 28 hc sinh/01 giỏo viờn, ủn nay l 25 hc
sinh/01 giỏo viờn (ủnh mc chun l 15 hc sinh/01 giỏo viờn).Vn cũn mt t
l ủỏng k giỏo viờn dy ngh cha ủt chun (32% cỏc trng dy ngh, 46%
cỏc trung tõm dy ngh). khc phc tỡnh trng trờn B Lao ủng Thng
binh v Xó hi ủó xõy dng ỏn: Xõy dng ủi ng giỏo viờn v cỏn b qun
lý dy ngh trỡnh Chớnh Ph duyt v ủang t chc trin khai thc hin ủ ỏn .
S lng v cht lng ca ủi ng giỏo viờn dy ngh trong nhng
nm gn ủõy ủó cú nhng chuyn bin tớch cc, tuy nhiờn phi thy rng tỡnh
trng giỏo viờn dy ngh bt cp v kin thc, thiu kinh nghim thc t, nng
lc s phm, k nng dy ngh cũn nhiu hn ch.
1.2.2.5 i mi ni dung chng trỡnh ủo to
i mi ni dung chng trỡnh ủo to l mt trong nhng ngun lc ủ
nõng cao cht lng ủo to ngh. Trong nhng nm qua, ủ phự hp vi s
thay ủi ca k thut v cụng ngh, cỏc c s dy ngh ủó thng xuyờn cp
nht thụng tin mi v khoa hc cụng ngh ủ tng bc hon thin ni dung,
chng trỡnh ủo to. Hin nay, hu ht cỏc chng trỡnh ủo to ủc thit k

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×