Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Tiểu Luận LD010 - Thực trạng và các biện pháp cho công tác tuyển dụng tại các doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.94 KB, 32 trang )

KILOBOOKS.COM
LI NểI U

Chỳng ta ủó bit, trong mi ngun lc thỡ ngun nhõn lc l quan trng
nht trong mt t chc. Ngun nhõn lc cú vai trũ rt ln trong vic thnh bi
ca t chc. Trong thi bui cnh tranh khc lit hin nay, khi m luụn cú
nhng thay ủi chúng mt; nhng xu hng mi; nhng c hi v thỏch thc
mi thỡ mi t chc phi linh hot ủ thớch ng. Nhng giỏ tr ngy xa ủó
khụng cũn phự hp vi thi bui hin nay. Núi nh vy khụng cú ngha l chỳng
ta ph nhn hon ton quỏ kh. Song mt thc t rừ rng l cỏc nhõn viờn ngy
nay cn thit phi trang b mt kin thc mi, mt cụng ngh mi v vi mt t
duy mi. Chỳng ta ch gi li nhng gỡ cũn phự hp vi thi bui hin nay, cũn
li phi thay ủi ht. T ủú chỳng ta thy rừ nhu cu cp thit ca T chc trong
vic tuyn dng mt ủi ng nhõn viờn mi tho món yờu cu ca cụng vic
trong thi bui hin nay. c bit l trong nn kinh t Vit Nam khi mi chuyn
t kinh t tp trung sang kinh t th trng thỡ nhu cu ủú li cng bc xỳc hn
bao gi ht. Ch khi no cỏc doanh nghip, cụng ty ca Vit Nam cú mt ngun
nhõn lc ủ mnh thỡ mi th tn ti v phỏt trin trờn th trng v sau ủú l
ho nhp vo nn kinh t th gii.
Cựng vi cụng tỏc ủo to v ủo to li thỡ cụng tỏc tuyn dng nhõn lc
ủc xem l hot ủng then cht ca t chc trong vic cú ủc mt ủi ng
nhõn viờn tho món yờu cu cụng vic mi. Hot ủng tuyn dng nhõn lc s
quyt ủnh ln ủn cht lng v s phự hp ca nhõn viờn. nu cụng tỏc ny
ủc lm tt thỡ t chc s cú mt c cu t chc hp lý, ủ sc tn ti v phỏt
trin. iu ngc li l cú th dn ti s phỏ sn ca T chc.
õy l mt ủ ti cũn khỏ mi m, rt ớt ti liu tham kho nen bi vit ch
ủ cp ủn nhng vn ủ c bn v chung nht, khụng cú ý ủnh ủi sõu v phõn
tớch k cng. Nhng cng mong qua bi vit ny s ớt nhiu nờu bt ủc tm
quan trng ca cụng tỏc tuyn nhõn lc trong mt t chc. ng thi s c gng
ủa ra nhng gii phỏp ủ cho hot ủng ny ủc tt hn trong cỏc doanh
nghip Vit Nam.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
ti ny ủc hon thnh di s hng dn ca thy giỏo. Em xin
chõn thnh cm n thy giỏo ủó hng dn v sa cha giỳp cho ủ ti ny ủc
hon thnh.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
CHƯƠNG I
HOẠT ĐỘNG TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC

A. TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC
Nghiên cứu kỹ các kế hoạch chiến lược của tổ chức mình là nhiệm vụ
trước tiên mà nhà quản trị phải thực hiện. Từ ñó xem xét với nguồn nhân lực
hiện thời của tổ chức thì có thể ñáp ứng ñầy ñủ các yêu cầu của nhiệm vụ ñặt ra
hay không. Thông thường việc ñáp ứng ñầy ñủ rất khó xảy ra nếu không mốn
nói là không thể. Với một kế hoạch chiến lược thì trong tổ chức luôn xảy ra tình
trạng dư thừa hoặc thiếu nhân viên là như thế nào?
Trong trường hợp khiếm dụng nhân viên, nhà quản trị cần phải thực hiện
chương trình thuyên chuyển nhân viên theo ñúng khả năng và tiềm năng của họ,
hoặc thăng chức và giáng chức theo ñúng nhu cầu và khả năng của công ty. Nếu
sau khi sắp xếp lại mà vẫn thấy không ñủ theo nhu cầu, tổ chức sẽ tiến hành
chương trình tuyển mộ và tuyển chọn nhân viên. Còn trong trường hợp thặng dư
nhân viên, nhà quản trị có thể áp dụng các biện pháp như: hạn chế việc tuyển
dụng lại; giảm bớt giờ lao ñộng; cho về hưu sớm hoặc giãn thợ (cho nghỉ tạm
thời) - trường hợp này sẽ không ñề cập ñến nhiều, bởi mục ñích chính của chúng
ta là tuyển dụng nhân lực.
Hoạt ñộng tuyển dụng nhân lực bao gồm tuyển mộ và tuyển chọn nhân
lực. Chúng ta có thể hiểu một cách nôm na rằng: Tuyển mộ là tập trung các ứng

viên lại, còn tuyển chọn là quyết ñịnh xem trong số các ứng cử viên ai là người
hội ñủ các tiêu chuẩn ñể làm việc cho tổ chức. Bây giờ ta hay xem xét kỹ từng
hoạt ñộng này.
I. TUYỂN MỘ.
Khái niệm: Tuyển mộ là một tiến trình thu hút những người có khả năng
từ nhiều nguồn khác nhau ñến ñăng ký, nộp ñơn tìm việc làm.

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
Tuy nhiên, như trên đã nói, khơng phải là khi thấy thiếu nhân viên là ta
phải lập tức tuyển mộ ngay. Để tránh lãnh phí, trước khi đưa ra quyết định tuyển
mộ người ta xem xét còn giải pháp nào có thể giải quyết được tình hình thiếu hụt
nhân viên hay khơng?
1. Các giải pháp khác trước khi quyết định tuyển mộ.
a. Giờ phụ trội (làm thêm giờ).
Đối với các cơng ty, doanh nghiệp mà lượng hàng hố, dịch vụ sản xuất ra
khơng ổn định trong năm mà có tính chất thời vụ thì họ thường khuyến khích
cơng nhân làm thêm giờ phụ trội. Giờ phụ trội được tính cap gấp rưỡi hoặc gấp
đơi giờ cơng lao động bình thường.
Giải pháp này có ưu điểm là cơng ty khơng phải tuyển thêm lao động mà
vẫn hồn thành các đơn đặt hàng. Vẫn giữ được cơ cấu và khơng phải ni số
người dư thừa khi nhu cầu về hàng hố, dịch vụ của cơng ty qua mùa cao điểm.
Tuy nhiên nhược điểm của phương pháp này là khi nhân viên làm việc
phụ trội trong một thời gian dài sẽ dẫn đến mệt mỏi, q tải và kéo theo chất
lượng sản phẩm giảm. Đồng thời nhân viên sẽ thiếu nhiệt tình khi trở lại làm
việc ở mức độ bình thường như trước kia.
b. Hợp đồng gia cơng.
Khi ở vào tình trạng thiếu nhân viên, các cơng ty có thể chọn giải pháp ký
hợp đồng với các hãng khác sản xuất cho mình. Việc này về trước mắt có lợi
cho cả đơi bên. Cơng ty sẽ khơng phải tuyển mộ thêm nhân viên, song lại có

nhược điểm là (về lâu dài) có thể mất khách hàng vào tay các cơng ty được th
gia cơng kia.
c. Th nhân viên của hãng khác.
Trong trường hợp này, sổ lương của các cơng nhân được th, mướn vẫn
nằm tại cơng ty gốc và tiền thù lao của họ được thanh tốn tại cơng ty gốc. Điều
này khơng phá vỡ cơ cấu của cả hai cơng ty, tuy nhiên nó có nhược điểm lớn là
cơng nhân cảm thấy mình khơng phải là cơng nhân biên chế, nên họ làm việc

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
khụng hng hỏi. iu quan trng khỏc rt d xy ra l s chờnh lch v chuyờn
mụn ca cỏc cụng nhõn.
d. Nhõn viờn tm thi.
õy cng l gii phỏp gii quyt vn ủ khim dng nhõn cụng. trỏnh
nhng ủiu ủỏng tic xy ra sau ny, chỳng ta nờn núi ra trong hp ủng l cn
tuyn ngi trong thi gian ngn. Trng hp ny cng cú nhng hn ch ging
nh gii phỏp thuờ nhõn viờn hóng khỏc.
Khi ủó thc hin tt c cỏc gii phỏp trờn m vn cha ủỏp ng ủc nhu
cu ca t chc, lỳc ủú chỳng ta mi quyt ủnh tuyn m nhõn viờn.
2. nh hng ca cỏc yu t mụi trng ủn quỏ trỡnh tuyn m nhõn viờn.
Phm cht ca nhõn viờn luụng l mc ủớch quan trng ca quỏ trỡnh
tuyn dng. Vic tỡm ủc cỏc nhõn viờn cú ủy ủ nng lc v phm cht ủ
sp xp ủỳng v trớ luụn l ủiu m c ca cỏc nh qun tr. Tuy nhiờn, vỡ lý do
ny hay lý do khỏc m cỏc nh qun tr ủụi khi phi chp nhn nhng phng ỏn
khụng phi l ti u. ú l do s tỏc ủng ca mụi trng (bờn trong v bờn
ngoi) doanh nghip. Chỳng ta hóy xem xột k nh hng ca yu t ny.
a. Mụi trng bờn trong doanh nghip.
* Tớnh cht, ủc ủim cụng vic ca doanh nghip.
Vi tng loi cụng vic m nhõn viờn ủc tuyn dng s cn cỏc k
nng, trỡnh ủ khụng ging nhau. Xỏc ủnh rừ ủc ủiu ny s giỳp nh qun tr

phõn vựng v hng ti cỏc ng viờn phự hp. S trỏnh ủc vic phi xem xột
quỏ nhiu nhng trng hp, nhng ng viờn khụng phự hp vi yờu cu tuyn
dng.
* Thi gian.
ụi khi, do s vic ủn quỏ bt ng v cp bỏch yu t thi gian s l
quan trng nht ủi vi vic tuyn dng nhõn viờn. Lỳc ny nh qun tr phi
quyt ủnh tuyn dng nhng nhõn viờn cú th khụng ủỏp ng ủy ủ nhng yờu

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
cầu về phẩm chất đã đề ra. Chỉ cần những nhân viên đó thoả mãn một trong các
u cầu đó là có thể tuyển dụng được.
* Khả năng tài chính của doanh nghiệp.
Có những trường hợp, do khả năng tài chính của doanh nghiệp q eo hẹp
nên các nhà quản trị khơng có điều kiện để sàng lọc tất cả các ứng viên để tìm
được những người thích hợp nhất. Kết quả là họ phải chấp nhận các phương
pháp tuyển dụng tắt (bỏ một số bước) hoặc trong một phạm vi hẹp để phù hợp
với khả năng tài chính. Điều này sẽ dẫn đến chất lượng của các nhân viên được
chọn có thể khơng đáp ứng đầy đủ u cầu của cơng việc.
* Bầu khơng khí văn hố của doanh nghiệp.
Một cơng ty hay doanh nghiệp có bầu khơng khí năng động, chắc chắn
các nhà quản trị sẽ tuyển chọn những người có đầu óc thơng minh, có tham
vọng, và nhất là năng động và có sáng kiến.
Phản ứng của cơng đồn.
Nếu các cấp quản trị thực hiện việc tuyển dụng khơng bình đẳng, phân
biệt đối xử và nhất là đi ngược lại lợi ích của Cơng đồn thì chắc chắn Cơng
đồn sẽ phản ứng. Điều này chưa xảy ra ở Việt Nam, nhưng trong tương lai chắc
chắn sẽ xảy ra.
b. Mơi trường bên ngồi doanh nghiệp.
* Khung cảnh kinh tế.

Khi nền kinh tế phát triển hay suy giảm, nó ảnh hưởng đến q trình
tuyển dụng nhân viên của các doanh nghiệp. Khi kinh tế phát triển có chiều
hướng ổn định, doanh nghiệp phải tuyển thêm người có trình độ, tăng lương để
thu hút nhân tài, tăng phúc lợi và cải thiện điều kiện làm việc và ngược lại.
* Dân số, lực lượng lao động.
Dân số và lực lượng lao động đơng dẫn đến nhu cầu về việc làm tăng.
Chúng ta còn có thể kể đến luật lệ của Nhà nước, văn hố - xã hội, đối thủ cạnh
tranh, khoa học kỹ thuật, khách hàng và chính quyền đồn thể.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
3. Ngun tuyn m.
Cú hai ngun tuyn m l ngun ni b v ngun bờn ngoi.
a. Ngun ni b.
Tuyn m nhõn viờn trong ni b cụng ty l c mt th tc phc tp. i
vi cỏc chc v qun tr gia cao cp, thng cụng ty ỏp dng h s thuyờn
chuyn. Vi cỏc chc v hoc cụng vic cp thp hn cỏc cụng ty thng s
dng phng phỏp niờm yt cụng vic cũn trng. Bng niờm yt ny ủc dỏn
cụng khai ủ mi ngi ủu bit. Trong bng ny, thng ngi ta ghi rừ ch
lm cũn trng, cỏc th tc cn bit K thut ny ủc gi l k thut mi ủng
ký ch cũn trng. ụi khi mt s cụng ty t chc thờm cỏc cuc trc nghim v
phng vn ủ cho vic tuyn la chớnh xỏc hn.
Khi yu t thi gian l yu t ni bt ngha l cụng ty cn tỡm gp mt
ngi no ủú m khụng cú thi gian thỡ cỏch tt nht l dỏn thụng bỏo trong ni
b cụng ty. Ngoi ra, ủõy cng l vn ủ thuc v chớnh sỏch. Cỏc cụng ty ln
ca cỏc nc u - M, nht l Nht Bn, thng u tiờn tuyn ngi t ngun
ni b (nú cũn ủc gi l tuyn nhõn viờn hin hnh).
Tuyn ngi t ngun ni b cú u ủim l nhõn viờn thy cụng ty luụn
luụn to c hi ủ h ủc thng tin, v do ủú h gn bú vi cụng ty hn v
lm vic tớch cc hn. Ngoi ra, h l nhng ngi ủó quen thuc, hiu ủc

chớnh sỏch v c cu ca cụng ty. Do ủú ch cn mt thi gian ngn cụng ty giỳp
h hi nhp vo mụi trng lm vic mi.
b. Ngun bờn ngoi.
Cú rt nhiu ngun tuyn m t bờn ngoi. Sau ủõy l mt s ngun
chớnh.
* Bn bố ca nhõn viờn.
Cỏc nhõn viờn ủang lm trong cụng ty cú th gii thiu cho cụng ty nhng
ngi bn (m mỡnh bit v hiu rừ) cú kh nng v cú cht lng. iu d hiu

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
là nếu nhân viên thích các công việc ở công ty, họ thường rất muốn bạn bè của
mình vào làm việc chung với mình.
Tuyển mộ theo lối này có khả năng dẫn tới sự thiện vị hoặc cảm tưởng
không tốt trong nhân viên khi một người bạn hoặc họ hàng của họ không ñược
chấp nhận vào làm việc. Sự bất lợi nãy sẽ ñược giải quyết khi công ty giải thích
rõ ràng tất cả các ñơn xin việc ñó sẽ ñược cứu xét khách quan giống như những
người nộp ñơn qua hệ thống tuyển mộ khác, nhưng sẽ ñược ưu tiên hơn người
khác nếu xảy ra trường hợp bằng ñiểm số.
* Nhân viên cũ (cựu nhân viên của công ty).
Đó là trường hợp các nhân viên vì lý do nào ñó rời bỏ công ty ñể làm việc
cho một công ty khác mà nay lại muốn trở về nơi cũ. Việc nhận số nhân viên
này làm cho tất cả các nhân viên có ý tưởng rằng họ có thể rời công ty bất cứ lúc
nào họ muốn, và một khi trở lại họ không mất mát gì. nếu nhà quản trị thận
trọng tránh ñể nhân viên có tư tưởng như vậy thì việc nhận số người cũ có lợi là
họ sẽ trở thành những nhân viên làm việc tốt hơn, vui vẻ hơn và có tinh thần
trung thực hơn trước kia.
* Ứng viên tự nộp ñơn xin việc.
Đó là những người tự ý ñến văn phòng công ty ñể xin việc trong khi công
ty không ñăng quảng cáo tìm người.

Trong trường hợp này ta nên thiết lập một hệ thống hồ sơ các ứng viên
loại này ñể khi cần thiết có thể mời họ vào mà không phải tốn thời gian, công
sức và tiền bạc.
* Nhân viên của các hãng khác.
Tuyển dụng những nhân viên này là con ñường ngắn nhất và có hiệu quả
nhất vì công ty không phải chi phí cho nghiệp vụ ñào tạo và hầu như không phải
qua thời kỳ tập sự. Hình thức này hay ñược áp dụng tại Mỹ.
* Các trường ñại học và cao ñẳng

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
õy l ngun tuyn m quan trng ủi vi hu ht cỏc cụng ty. Bi vỡ
nhng ngi ny cũn gi ủc thúi quen hc tp, tõm hn trong trng, ủ to
to, cú sc bt vn lờn v nhiu sỏng kin.
* Ngi tht nghip.
õy cng l ngun cú giỏ tr. Cú nhiu lý do ủ h tht nghip mc dự
khụng phi l h thiu kh nng. Nu khai thỏc tt ngun ny cụng ty cú th
nht ủc nhng ca quý bt ng.
* Cụng nhõn lm ngh t do.
Nhng cụng nhõn lm ngh t do cng l mt ngun tuyn m cú tim
nng. H cú th s l nhng ng viờn cho nhng cụng vic ủũi hi k thut,
chuyờn mụn cao.
4. Phng phỏp tuyn m.
Cú rt nhiu phng phỏp tuyn m nhõn viờn t ngun bờn ngoi. Ph
bin nht vn l qung cỏo, ủn cỏc trng tuyn m v ủn cỏc c quan lao
ủng - cụng cng nh t.
a. Phng phỏp qung cỏo.
Ph bin nht vn l qung cỏo trờn bỏo chớ, ngoi ra cũn tivi, ủi, t
ri Tin qung cỏo khỏ tn kộm nht l ủi vi tivi. Hu ht cỏc cụng ty ủu
ủng ý rng ủng qung cỏo trờn bỏo chớ l ngun cung cp cỏc cụng nhõn, nhõn

viờn tr tui, ủa s ớt cú k nng theo nhu cu ca cụng ty. Cỏch ny ủc ỏp
dng khi cỏc phng phỏp tuyn m khỏc quỏ tn kộm hoc khú khn. Tuy
nhiờn, phng phỏp ny cú nhc ủim l cụng ty s e ngi phn ng ca cụng
nhõn khi h bit cụng ty ủang rt cn ngi, nht l cỏc ngnh ngh ủũi hi k
nng cao, ủiu ủú dn ủn nng sut lao ủng gim.
b. C chuyờn viờn tuyn m ủn cỏc trng.
Cũn ủc gi l phng phỏp chuyờn viờn tuyn m. Mu cht l ch
cỏc chuyờn viờn tip xỳc vi giỏm ủc sinh viờn v ca cỏc trng. Hu ht cỏc
sinh viờn gii ủu lt vo tm ngm ca h v cú th ti tr cho sinh viờn ủú

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
hc tp. Khi ra trng, sinh viờn ủú s ủc mi v cụng ty ủ lm vic (thm
chớ l bt buc).

c. Cỏc c quan tuyn dng.
Cng cú nhiu cụng ty li phi nh cy cỏc c quan tuyn dng hoc
tuyn chn dựm. Thng l h thiờn v tuyn nhõn viờn vn phũng hn. Cht
lng tuyn tu theo kha nng chuyờn mụn ca cp qun tr ca cỏc c quan
ny. Cỏc c quan t nhõn thng tuyn la k v tt hn cỏc c quan cụng.
d. Sinh viờn thc tp.
Sinh viờn thng thc tp trong cỏc thỏng hố. Qua thi gian lm vic
cụng ty v qua mi quan h tip xỳc, sinh viờn cú th xỏc ủnh ủc cú nờn xin
lm vic ti ủõy khụng v ngc li, cụng ty cú th chp nhn sinh viờn ny hay
khụng.
Ngoi ra cũn cú mt s phng phỏp nh: Nh nhõn viờn gii thiu, ng
viờn t np ủn v cỏc phng phỏp ỏp dng cỏc nc phỏt trin, cha xut
hin Vit Nam nh: S dng hip hi chuyờn ngnh, Trung tõm dch v d
kin l lch.
II. TUYN CHN NHN LC.

Tuyn chn nhõn lc l mt quỏ trỡnh phc tp v tn nhiu cụng sc.
Phi cú nghip v chuyờn mụn, tm hiu bit rng rói ủng thi cũn ph thuc
v chớnh sỏch tuyn dng ca cụng ty.
Tuyn chn nhõn lc ủc ủnh ngha nh sau: L quyt ủnh xem trong
s cỏc ng viờn ủó ủc tuyn m ỏi l ngi hi ủ cỏc tiờu chun ủ lm vic
cho cụng ty.
Tin trỡnh tuyn chn gm cỏc giai ủon.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
1. Giai ủon chun b.
Nht thit phi chun b k cng v vt cht v c s h tng, cỏc cụng ty
cn chỳ trng ủn bng mụ t chi tit tiờu chun cụng vic. Cú bng ny s giỳp
cỏc cp qun tr bit rừ s cn loi ng viờn cú tiờu chun nh th no. T ủú cỏc
chuyờn gia s son tho cỏc mu trc nghim, cỏc mu phng vn thớch hp.
2. Giai ủon chớnh thc.
Bao gm 7 bc:
Bc1: ng viờn np ủn
Bc ny yờu cu cỏc ng viờn np ủy ủ h s xin vic, bao gm cỏc
giy t cn thit cho c quan tuyn chn. Cỏc cụng ty nờn son tho mu ủn
xin vic ca riờng mỡnh, nh vy d cho vic xem xột v sau ny hn.
Bc 2: Phng vn h s.
Sau khi h s ủc tuyn chn s b, cụng ty s bỏo cho cỏc ng viờn
ủc chn ủn tham d cỏc giai ủon tuyn chn k tip. Vỡ l ln ủu tiờn ng
viờn tip xỳc vi cụng ty nờn cỏc tip viờn nờn t nh ủ gõy nh hng tt cho
cụng ty. L giai ủon chn lc h s ủ loi cỏc ng viờn khụng ủ yờu cu.
Phng cn viờn hi thng mt s cõu hi v chuyờn mụn ngay. Cn chỳ ý khi
cỏc ng viờn cú kinh nghim v trỡnh ủ thuc lnh vc khỏc thỡ khụng nờn loi
ra ngay m cú th chuyn sang b phn sp cn ngi hoc tuyn ủt sau.
Thc hin tt giai ủon ny s xõy dng thin ý cho cụng ty, ủng thi ti

ủa hoỏ hiu qu ca tuyn dng.
Bc 3: Trc nghim.
Qua trc nghim cú th phỏt hin ra nhng ti nng ủc bit ca ng viờn,
tỡm ra cỏc sc thỏi ủc bit v cỏ tớnh
Mc ủớch ca nú l nhm gim bt chi phớ v hun luyn. Khi ủó bit
nng khiu ca h ch vic phỏt trin lờn, rỳt ngn thi gian tp s
Cỏc phng phỏp trc nghim:

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
* Trc nghim v kin thc tng quỏt: Mc ủớch l tỡm xem trỡnh ủ hiu
bit tng quỏt ca cỏ nhõn ủt ủn trỡnh ủ no v cỏc lnh vc kinh t, ủa lý,
toỏn Ch ỏp dng trc nghim ny khi cn phi tuyn chn nhng nhõn viờn
thuc cp qun tr.
* Trc nghim tõm lý: Hin nay ủúng vai trũ quan trng. Nú giỳp cho nh
qun tr hiu ủc ủng thỏi v thỏi ủ ng x ca ng viờn.
* Trc nghim trớ thụng minh.
Vi loi ny ngi ta s suy ủoỏn ủc kh nng ca ng viờn v t ng,
úc toỏn hc, lý lun logic v nhng mi liờn h trong khụng gian.
Ch s thụng minh IQ ủc tớnh nh sau:
IQ =

Tui tinh thn
x 100%
Tui thc
IQ < 100 kộm thụng minh
IQ > 100 thụng minh
120 < IQ < 140 li lc
IQ > 140 thn ủng
* Trc nghim cỏ tớnh:

Mc ủớch xem cỏ tớnh ca ng viờn ủ sau ny giỳp cỏc ng viờn thc
hin nhim v d dng hn nh chnh bt s phc tp v sai lch ca cỏ tớnh.
* Trc nghim v nng khiu v kh nng chuyờn mụn.
õy l loi trc nghim ủ tỡm ra ngi cú chuyờn mụn, nghip v cú ủu
úc sỏng to cho cụng ty.
Cũn mt s trc nghim khỏc nh kh nng nhn thc, ủ linh hot ca
phn ng, s thớch ngh nghip
Bc 4: Phng vn sõu.
L phng phỏp thụng dng nht trong nghip v truyn chn. õy l
phng phỏp ủc s dng ủ la mt ng viờn thớch hp.
Mc ủớch l phi kim tra li tt c nhng d kin m ng viờn ủó cung
cp thuc nhiu lnh vc khỏc nhau tong sut giai ủon la chn. Phng vn

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
giỳp ng viờn v ch huy hiu rừ nhau hn, xem ng viờn cú thc s ủ kin
thc khụng, ủỏnh giỏ c bờn ngoi v bờn trong ng viờn viờn. nhng ngi chu
trỏch nhim phng vn cú th gm: Giỏm ủc TNNS, ch huy trc tip ca ng
viờn cụng vic ủt ủc hiu qu cao thỡ c hai bờn cựng phi chun b.
Cú cỏc phng phỏp phng vn sau:
Phng vn theo mu; Phng vn khụng theo mu; Phng vn theo hp
ủng; Phng vn cng thng; Phng vn cỏ nhõn hay phng vn nhúm. Lu ý
nhng ủiu cn trỏnh sau:
- Khụng nờn phỏn xột mt ng viờn bng cỏch so sỏnh h vi mt ngi
khỏc.
- Ngi phng vn khụng nờn t cho mỡnh l ngi k cu ca cụng ty
hay l ngi hiu rng bit nhiu khi ủỏnh giỏ ng viờn.
- Khụng nờn to cho ng viờn cm tng lc quan quỏ ủỏng v quyn li
ma h ủc hng.
- Khụng nờn che ủy thc trng ca cụng ty.

Bc 5: Su tra lý lch.
Sau khi ủó trc nghim v phng vn sõu, nh qun tr nờn kim tra xem
li tt c nhng gỡ ng viờn trỡnh by cú ủỳng s tht hay khụng. Ngoi ra cũn
cn tỡm hiu mt ủụi nột v ng viờn qua thụng tin ngi no ủú núi v ng
viờn. ú l su tra lý lch.
Bc 6: Khỏm sc kho.
Xem cú phự hp vi tớnh cht ca cụng vic khụng.
Nờn khỏm sc kho trc khi quyt ủnh tuyn dng ủ vic tuyn dng
khụng bin thnh cụng dó trng.
Bc 7: Th vic v quyt ủnh tuyn dng.
Sau khi ng viờn vt qua ủc cỏc bc trờn, ng viờn s cú mt thi
gian ngn ủ tip xỳc v lm th cụng vic ca mỡnh. Nu h hon thnh cụng
vic ca mỡnh thỡ cụng ty s quyt ủnh tuyn dng anh ta.
T 7 bc trờn ta cú kt lun:

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
Các yêu cầu với cán bộ tuyển chọn phải là: Có trình ñộ kỹ năng ñặt lợi ích
của tổ chức lên trên hết ñồng thời nhạy bén và linh hoạt trong việc ứng dụng các
phương pháp tuyến chọn.

B- VAI TRÒ Ý NGHĨA CỦA TUYỂN DỤNG.
1. Đối với tổ chức.
Hoạt ñộng tuyển dụng tốt thì tổ chức sẽ có một ñội ngũ nhân viên có trình
ñộ, kinh nghiệm ñể giúp tổ chức tồn tại và phát triển tốt, có tính cạnh tranh cao.
Ngược lại có thể dẫn ñến suy yếu nguồn nhân lực → hoạt ñộng kinh doanh kém
hiệu quả, lãng phí nguồn lực → phá sản.
2. Đối với xã hội.
Hoạt ñộng tuyển dụng tốt thì sẽ giúp xã hội sử dụng hợp lý tốt ña nguồn
lực. Là ñầu ra của ñào tạo nguồn nhân lực. Nó có thể giải quyết vấn ñề việc làm

xã hội.









THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP Ở MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG
I. THAM KHẢO PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG Ở MỘT
SỐ NƯỚC PHÁT TRIỂN.
1. Tại Mỹ.
Các cơng ty tại Mỹ có vốn lớn, trình độ quản lý và cơng nghê cao do đó
họ rất coi trọng cơng tác tuyển dụng nhân lực. Q trình này ln đầy đủ các
bước. Một đặc trưng rất quan trọng là theo lậut lao động Mỹ, sau ba tháng, các
cơng ty hoặc phải cho người lao động vào biên chế chính thức hoặc cho nghỉ.
Nếu vào biên chế chính thức ngồi khoản được tăng lương, cơng nhân còn được
hưởng các loại phúc lợi rất tốn kém. Cơng nhân thường được tuyển dụng theo
hợp đồng ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nên việc tuyển chọn nhân viên của
hãng khác là khá phổ biến. Đây là triết lý chính trong quan điểm tuyển dụng của
họ: Sử dụng triệt để người có tài bất kể trước đây anh là ai, làm việc cho hãng
nào. Ngồi ra tuyển chọn quan trọng của các cơng ty Mỹ. Họ ưa thích nguồn nội
bộ.
2. Tại Nhật Bản.

Các cơng ty ở Nhật bản cũng có vốn lớn, trình độ quản lý và cơng nghệ
cao. Q trình tuyển dụng nhân lực ln được làm đầy đủ, nghiêm túc và kỹ
càng. Giống tại Mỹ, các cơng ty Nhật ưa thích các nguồn nội bộ, trái với người
Mỹ việc thăng chức chủ yếu dựa vào thành tích và khả năng là chủ u và thâm
niên là thứ yếu. Còn người Nhật, thì yếu tố nhâm niên là chủ yếu giống hệt như
tại Việt Nam. Tuy nhiên kể từ thập niên 1980, người Nhật đã cố gắng phá vỡ
quan niệm truyền thống lạc hậu này vì cản trở người trẻ tuổi có thực tài. Từ thập
niên 1990, hầu hết các hãng lớn của Nhật theo bước chân Mỹ trong việc thăng
cấp. Những người trẻ tuổi muốn được thăng cấp ngạch quản trị đều phải qua chu
kỳ thi trắc nghiệm và phải qua khố huận luyện về quản trị. Truyền thống tuyển

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
dng ca ngi Nht l tuyn dng sut ủi do ủú h khụng mun tuyn dng
ngi nhõn viờn ca cỏc khóng khỏc nh cỏc cụng ty M. Hu ht cỏc cụng ty
Nht tuyn dng nhõn viờn t cỏc trng i hc v Cao ủng. Nhng t thp
niờn 1980 v nht l 1990, dn dn cng cú nhiu cụng ty tuyn m theo cỏch
trờn. h thng thu nhn nhõn viờn ca cỏc hóng ủang sa sỳt tha nhõn viờn,
sinh viờn tr tui ca cỏc khoa i hc Rt him khi nhõn viờn ủc tuyn t
cỏc hóng ủang cnh tranh trong cựng ngnh cụng nghip. Trong vic b trớ
nhng ngi ny vo mt t chc, cỏc cụng ty thng ht sc thn trng, mc
ủớch ủ bo v nhõn viờn riờng ca mỡnh. Vỡ vy nhng nhõn viờn ny thng
b thua thit v chớnh sỏch lng bng vi nhõn viờn gc ca cụng ty. iu
ny khỏc hn vi M.
Ngoi ra ti M v Nht cũn cú cỏc hóng nh hóng chuyờn cung cp ng
viờn cú kh nng qun tr (Executive Search Firms) hoc Hip hi chuyờn ngnh
(Professional Associations) hoc ủn cỏc trung tõm dch v d kin lý lch
(Resume Databases) ủ ủc cung cp lý lch ca cỏc ng viờn ủang cn vic
lm. Nhng phng phỏp ny ti Vit Nam cha cú.
II. NG THI V KH NNG THU HT LAO NG CA CC

DOANH NGHIP TI MT S A PHNG.
Mc cu lao ủng trong cỏc doanh nghip l b phn quan trng cu
thnh Mc cu chung v lao ủng ca th trng lao ủng. ỏnh giỏ ủng thớa
lao ủng doanh nghip lm c s cho c quan chc nng hoch ủnh cỏc chớnh
sỏch, gii phỏp v phỏt trin kinh t (ủu t, cụng ngh, phỏt trin ngnh ngh,
ủo to nhõn lc) nhm khụng ngng tng s ch lm vic mi, n ủnh vic
lm cho lc lng lao ủng trong tng khu vc v th trng lao ủng c nc.
ng thỏi lao ủng doanh nghip cũn phn ỏnh xu th thu hỳt lao ủng ca cỏc
doanh nghip v mt s lng v cht lng v ủc trng khỏc ca ngi lao
ủng,
Qua kho sỏt ủng thỏi lao ủng nm 1999 ca cỏc doanh nghip ti 5 ủa
phng: H Ni, Vinh, Nng, ng Nai, Cn Th, (thỏng 12/1999) cho thy

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
tính ña dạng về mức ñộ giảm, tăng và khả năng thu hút lao ñộng của các doanh
nghiệp. Cụ thể:
1. Lao ñộng giảm trong năm.
Mức lao ñộng giảm trong năm 1999 của các doanh nghiệp tại các ñịa
phương thể hiện ở biểu sau:
Biểu mức ñộ giảm lao ñộng của các doanh nghiệp tại ñịa phương năm 1999
Các chỉ tiêu
Thị trường lao ñộng

Nội
Vinh
Đà
Nẵng
Đồng
Nai

Cần
Thơ
Tổng số
A 1 2 3 4 5 6
Tổng số lao ñộng có ñầu
năm thuộc mẫu quan sát
(người)
34.415

21.222

32.851

65.635

18.540

172.663

(nữ
92.293)

Tổng số lao ñộng thực tế
ñang làm việc thuộc mẫu
quan sát (người)
37.180

25.568

36.244


73.005

21.168

193.165

(nữ
102.014)
Tổng số lao ñộng giảm
(người)
2.046

908

3.824

7.676

1.740

16.191

% giảm so tổng số lao
ñộng ñang làm việc
5,5

3,5

10,5


10,5

8,2

8,4

Tổng số lao ñộng nữ
giảm
1.224

348

2.840

4.950

1.009

10.381

% lao ñộng nữ giảm so
tổng số lao ñộng nữ ñang
làm việc
6,4

3,6

15,4


10,7

11,9

10,2

Tỷ lệ số lao ñộng giảm so
5,95

4,28

11,64

11,69

9,39

9,38


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
tổng số lao ñộng có ñầu
năm (%)
Tỷ lệ lao ñộng nữ giảm
so tổng số lao ñộng nữ
ñầu năm (%)
6,72

4,35


16,42

12,29

12,29

11,2

Biểu trên cho thấy, trong năm 1999 lao ñộng của các doanh nghiệp giảm
khá lớn, bằng 8,4% tổng số lao ñộng thực tế ñang làm việc và bằng 9,38% tổng
số lao ñộng có ñầu năm. Trong ñó so với lao ñộng thực tế ñang làm việc, mức
giảm lao ñộng lớn ở các doanh nghiệp khu vực Đà Nẵng, Đồng Nai (ñều
10,5%), Cần Thơ (8,2%) và thấp ở khu vực Vinh (3,5%). Tỷ lệ lao ñộng nữ
giảm trong tương quan với lao ñộng nam, không có chênh lệch lớn, ngoại trừ tại
khu vực Đà Nẵng và Cần Thơ tỷ lệ này cao vọt lên tương ứng là 15,4 và 11,9%
so tổng số lao ñộng ñang làm việc do một số doanh nghiệp cơ cấu lại sản suất và
lao ñộng, phát triển các nghề ít thu hút lao ñộng nữ.
Phần lớn lao ñộng nữ giảm trong năm thuộc ngành công nghiệp chế biến,
chiếm tỷ lệ 72%; sản suất ñiện – xây dựng: 8%; thương nghiệp: 7,3%; dịc vụ
khác: 7,6% tổng số lao ñộng giảm. Ở các ngành khác lao ñộng giảm với tỷ lệ
thấp.
Số lao ñộng giảm trong năm hầu hết tập trung vào các doanh nghiệp vừa
và lớn (trên 100 lao ñộng), chiếm tới 97,2% tổng số lao ñộng giảm. Trong ñó,
doanh nghiệp có hơn 1000 lao ñộng chiếm tỷ lệ 46,6% tổng số lao ñộng giảm.
Như vậy, biến ñộng lao ñộng giảm trong các doanh nghiệp lớn rất ñáng chú ý.
Lao ñộng giảm trong năm chủ yếu là lao ñộng phổ thông chiếm 54,1%,
sau ñó là công nhân kỹ thuật và sơ cấp: 36,5% tổng số lao ñộng giảm. Lao ñộng
phổ thông giảm cao hơn mức chung là ở các doanh nghiệp khu vực Đồng Nai,
chiếm 64,3% tổng số lao ñộng giảm. Lao ñộng cao ñẳng, ñại học giảm cao hơn

mức chung là ở các doanh nghiệp khu vực Hà Nội, chiếm tỷ lệ 12,4% tổng số
lao ñộng giảm.

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
Xem xét nguyên nhân giảm lao ñộng của các doanh nghiệp cho thấy số
lao ñộng giảm do bỏ việc vì mức tiền lương (tiền công) thấp, chiếm tỷ lệ cao
nhất: 36,3%, do kết thúc hợp ñồng: 18,8%, về hưu mất sức: 8,1%. Các nguyên
nhân khác: sản suất thu hẹp, thay ñổi công nghệ, sa thải… chiếm tỷ lệ từ 0,4% -
4,2% tổng số lao ñộng giảm trong năm.
2. Tuyển dụng lao ñộng trong năm.
Biểu dưới cho thấy tình hình tuyển dụng lao ñộng trong năm của các ñịa
phương.
Biểu tình hình tuyển dụng lao ñộng các doanh nghiệp tại ñại phương, 1999
Chỉ tiêu Hà
Nội
Vinh Đà
Nẵng
Đồng
Nai
Cần
Thơ
Tổng
số
Tổng số lao ñộng tuyển
dụng (người)
3.028

1.205


6.595

14.651

2.063

27.542

% so tổng số lao ñộng
ñang làm việc
8,14

4,71

18,2

20,07

9,75

14,26

% so tổng số lao ñộng có
ñầu năm
8,8

5,68

20,08


22,32

11,13

15,95

Tổng số lao ñộng tuyển dụng trong năm 1999 của các doanh nghiệp ñược
quan sát tại 5 ñịa bàn là 17.542 người, bằng 14,26% tổng số lao ñộng ñang làm
việc. Trong ñó có 17.821 lao ñộng nữ, bằng 64,7% TSLĐ tuyển dụng. Rõ ràng
lao ñộng nữ ñược các doanh nghiệp quan tâm sử dụng. Mức tuyển dụng lao
ñộng rất cao tại khu vực Đồng Nai: 20,07%, Đà Nẵng: 18,2% và thấp ở Vinh:
4,71% tổng số lao ñộng ñang làm việc.
Số lao ñộng tuyển dụng của các ngành có tỷ lệ cao nhất là công nghiệp
chế biến: 21.841 người (79,3%), sản suất phân phối ñiện – xây dựng: 2.275
người (8,26%), thương nghiệp: 1.382 người (5,02%), dịch vụ khác: 1.120 người
(4,7). Các lĩnh vực sản suất kinh doanh khác chỉ chiếm con số nhỏ.

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
Các doanh nghiệp có quy mô lao ñộng hơn 1000 người tuyển lao ñộng
nhiều nhất là 14.111 lao ñộng, bằng 51,23% tổng số lao ñộng tuyển dụng; Các
doanh nghiệp có quy mô nhỏ hơn hoặc bằng 100 người chỉ chiếm tỷ lệ 2&. Ở
ñây biểu hiện rõ xu thế doanh nghiệp có quy mô càng lớn thì nhu cầu tuyển
dụng lao ñộng có phần lớn hơn.
Xét theo nghề cho thấy, nhu cầu tuyển dụng lao ñộng lớn nhất thuộc
nhóm nghề rệt, may, và thợ liên quan ñến dệt may (cơ khí, ñiện…), chiếm tỷ lệ
33,5% tổng số lao ñộng tuyển dụng của tất cả các nghề. Một số nghề khác chiếm
tỷ lệ khá cao như lao ñộng giản ñơn trong công nghiệp: 10,7%; thợ giày da và
thợ liên quan: 7,2%; thợ sản suất ñồ gỗ và thợ liên quan: 6,29%; nhóm nghề
khác chiếm tỷ lệ tư 0,9 – 3,6%.

Nhu cầu tuyển dụng lao ñộng nữ phụ thuộc vào ñặc trưng nghề (tính chất
công việc). Một số nhóm nghề thích hợp với lao ñộng nữ nên tỷ lệ tuyển dụng
nữ cao như: thợ giày da chiếm tỷ lệ 93,92%; thợ may:84,8%; thợ lắp ráp:
89,07%; lao ñộng giản ñơn trong công nghiệp: 69,37% … so tổng số lao ñộng
tuyển dụng của từng nghề. Ngược lại, nghề có tính chất năng nhọc, ñộc hại thì tỷ
lệ tuyển dụng lao ñộng nữ thấp, như: thợ xây dựng: 6,33%; thợ ñúc, hàn: 8,46%;
thợ cơ khí sửa chữa máy móc, thiết bị sản suất: 10,51%… so tổng lao ñộng
tuyển dụng của từng nghề.
Phần lớn lao ñộng tuyển dụng trong năm là lao ñộng phổ thông và công
nhân kỹ thuật. Trong ñó, lao ñộng phổ thông chiếm tỷ lệ 56,6% (nữ 60,6%),
công nhân kỹ thuật: 34,7% (nữ 33,5%). Các tỷ lệ này thấp ở lao ñộng trung cấp
chuyên nghiệp: 3,5% (nữ 2,3%); cao ñẳng, ñại học trở lên: 6,2% (nữ 2,3%). Như
vậy, trong năm các doanh nghiệp ñã giải quyết ñược một số lượng ñáng kể chỗ
làm việc cho ñội ngũ công nhân.
Động thái giảm lao ñộng trong năm 1999 của các doanh nghiệp vận ñộng
theo chiều hướng tích cực, xuất hiện nhiều chỗ làm việc mới cho người lao
ñộng.

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
Trong 5 tnh kho sỏt cho thy, mc thu hỳt lao ủng ủt cao cỏc doanh
nghip khu vc ng Nai (9,5% TS lao ủng ủang lm vic) Nng (7,7%);
thp Cn Th (1,55%); Vinh (1,21%). Mt yu t quan trng ủm bo s tng
trng vic lm cao cỏc ủa phng cú mc thu hỳt lao ủng cao l do khu
vc doanh nghip t nhõn, doanh nghip cú vn ủu t nc ngoi nm qua cú
s phỏt trin ủỏng k hn so vi ủa hng khỏc.
3. Nhu cu tuyn dng lao ủng trong nm 2000 ca cỏc doanh nghip.
Biu sau cho thy nhu cu tuyn dng lao ủng mt s ngnh trong nm
200 qua ủiu tra k hoch tuyn dng lao ủng, ủm bo k hoch sn sut kinh
doanh ca cỏc doanh nghip.

Biu nhu cu tuyn dng lao ủng nm 2000
Lnh vc hot ủng
Nhu cu tuyn dng lao ủng
Bỡnh quõn mt doanh
nghip (ngi)
T l n (%)
1. Nụng-Lõm-Ng 4,9 13,6
2. Khai thc m 5,1 27,8
3. CN ch bin 15,6 71,9
4. SX-PP ủin-xõy dng 10,1 5,9
5. Thng ngip 6,5 55,8
6. Vn ti-Thụng tin 4,9 19,9
7. Ti chớnh, tớn dng v dc v khỏc 3,9 50,29

Tng s nhu cu tuyn dng lao ủng trong nm 2000 ca 500 doanh
nghip quan sỏt l 5226 ngi, bng 2,78% tng s lao ủng tc t ủang lm.
õy l con s thp hn nhiu so vi nhu cu tuyn dng lao ủng nm 1999
(2,78% so 14,26%). T biu trờn cho thy, nhu cu tuyn dng lao ủng bỡnh
quõn trờn doanh nghip cao nht l ngnh cụng nghip ch bin cng ch ủt

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
15,6 người; sản suất phân phối điện – xây dựng: 10,1 người, các ngành khác có
nhu cầu tuyển dụng lao động rất thấp.
Xét theo trình độ chun mơn – kỹ thuật, nhu cầu tuyển dụng lao động
phổ thơng cao nhất là 41,73%, tiếp đến cơng nhân kỹ thuật: 39,56%, trung cấp:
7,4%, cao đẳng, đại học trở lên 12,8%. Đáng chú ý là năm 200 mức tuyển dụng
lao động phổ thơng có giảm xuống so với năm 1999 (41,73% so 55,6%), trong
khi lao động các loại khác có tăng lên: cơng nhân kỹ thuật: 33,5% (1999) và
33,56% (2000); trung cấp chun nghiệp: 3,5% (1999) và 7,43% (2000); cao

đẳng, đại học trở lên 6,2% (1999) và 12,8% (2000). Đây là xu thế tất yếu về sự
tăng lên của cầu lao động kỹ thuật trong điều kiện áp dụng tiến bộ khoa học – kỹ
thuật.
III. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP CĨ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGỒI Ở CÁC TỈNH
PHÍA BẮC.
Tuyển dụng lao động là khâu quan trọng quyết định đến chất lượng đóng
góp lao động, khả năng đáp ứng cơng việc đảm bảo cho hoạt động của dây
chuyền sản xuất - kinh doanh nhịp nhàng, có hiệu quả. Cơng tác tuyển dụng lao
động còn là yếu tố đảm bảo ổn định quan hệ lao động, bầu khơng khí quan hệ
lao động, khả năng hợp tác lao động, ứng xử và thái độ tác phong làm việc
Chính vì thế cơng tác tuyển dụng lao động được các doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngồi các tỉnh phía Bắc rất chú trọng.
Từ thực tế điều tra:
Qua số liệu điều tra 110 doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi các tỉnh
phía Bắc cho thấy các biểu hiện chủ yếu của cơng tác tuyển dụng lao động là:
- Số lao động bình qn của tất cả các doanh nghiệp 6 tháng đầu năm
1998 tăng 2,62% so với lao động bình qn năm 1997. Xét trong năm 1997 thì
số lao động giảm của tất cả các doanh nghiệp là 6.667 người, số lao động tăng
8.789 người. Như vậy, số lao động tăng thực tế của 110 doanh nghiệp trong năm
1997 là 2.122 người. Trong tổng số lao động giảm của năm 1997 nêu trên thì

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
33,05% l kt thỳc hp ủng lao ủng, 1.28% b sa thi do vi phm k lut lao
ủng v 57,36% lao ủng t chm dt hp ủng lao ủng vỡ lng thp, cng
ủ lao ủng cao, lm thờm gi quỏ mc (10% tng s doanh nghip cú s gi
lm thờm bỡnh quõn mt lao ủng cao hn 200 gi/nm). S lao ủng tng thờm
trong nm 1997 bao gm 30,72% l do ký tip hp ủng lao ủng v 69,28% l
tuyn m. S lao ủng tng thờm ch yu l cỏc doanh nghip cú vn ủu t

ca Nht Bn, i Loan, Hn Quc v gim cỏc doanh nghip cú vn ủu t
ca Hng Kụng, Singapore. Vic ký kt hp ủng lao ủng ngn hn (di 6
thỏng) theo mựa, v v cụng vic, sau ủú ký kt li hp ủng lao ủng hoc sa
thi lao ủng l phng phỏp tuyn - s dng lao ủng m cỏc doanh nghip cú
vn ủu t nc ngoi s dng ủ ủi mi lao ủng hng nm. Ti cỏc doanh
nghip cú vn ủu t nc ngoi cú mt b phn lao ủng (chim khong 9,7%
tng s lao ủng) cú cụng vic khụng n ủnh luụn cú nguy c b sa thi do ph
thuc vo tỡnh trng sn xut - kinh doanh ca cỏc doanh nghip.
- Trong s lao ủng ủc tuyn dng vo lm vic ti cỏc doanh nghip
cú vn ủu t nc ngoi ủó ủc ủiu tra, lao ủng ủ tui di 29 chim t
l 54,7%, ủ tui t 30-40 tui l 32,26%, v trờn 40 tui l 13,04%. S lao
ủng di 24 tui (12,1% tng s lao ủng) phn ln l lao ủng ph thụng
ủc tuyn t nụng thụn vo lm cỏc cụng vic theo mựa, v v cụng vic nht
ủnh. Trong s lao ủng ủ tui trờn 30 ủc tuyn t khu vc doanh nghip
Nh nc, khu vc hnh chớnh s nghip cú mt s ngi ủc nm gi v trớ
qun tr doanh nghip ủiu hnh mt s khõu, cụng ủon sn xut - kinh
doanh. Do t trng cỏc ch lm vic cú cng ủ cao, nhp ủ dõy chuyn sn
xut ln (lp rỏp ụ tụ, xe mỏy, ủin t, may mc ) nờn vic tuyn dng lao ủng
ca cỏc doanh nghip cú vn ủu t nc ngoi cú xu hng tuyn dng lao
ủng ủ tui di 45 tui.
- Hỡnh thc tuyn dng lao ủng: Theo quy ủnh ca lut lao ủng, tuyn
dng lao ủng cho doanh nghip cú vn ủu t nc ngoi ủc thc hin qua
hai kờnh: Trung tõm dch v vic lm v c quan lao ủng ủa phng. Sau 30
ngy, cỏc kờnh trờn khụng ủỏp ng thỡ doanh nghip cú vn ủu t nc ngoi

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
ủc phộp t tuyn ly lao ủng. Thc t ủiu tra cỏc doanh nghip cho thy,
76,1% tng s lao ủng ủc tuyn vo lm vic l do doanh nghip t tuyn,
23,39% l do trung tõm dch v vic lm. Nguyờn nhõn ca tỡnh hỡnh trờn l do

h thng trung tõm dch v vic l, ti cỏc ủa phng khụng ủỏp ng ủc kp
thi v s lng, cht lng lao ủng theo yờu cu ca cỏc doanh nghip. Cỏc
c quan ủa phng cha cú mi quan h cung ng lao ủng vi cỏc doanh
nghip cú vn ủu t nc ngoi mt cỏch cht ch. Theo ý kin ca mt s c
quan lao ủng ủa phng, thc t cũn cú hin tng cỏc trung tõm dch v vic
lm thu l phớ khụng hp l t ngi lao ủng v doanh nghip lm gim sc
hỳt ca cỏc trung tõm dch v vic lm ủi vi ngi lao ủng v doanh nghip.
Tuy nhiờn cng thy rng, ủi vi cỏc doanh nghip cú vn ủu t nc ngoi
cỏc tnh phớa Bc ủũi hi cht lng lao ủng tuyn dng cao (trong 1.100 lao
ủng ủang cú vic lm ủc phng vn thỡ 93,27% ủó tt nghip ph thụng
trung hc, 86,1% ủó qua ủo to chuyờn mụn - k thut) trong khi th trng lao
ủng ủa phng cũn khan him lao ủng ủó qua ủo to. Chớnh vỡ th cỏc
doanh nghip phi t tuyn ly lao ủng tt nghip ph thụng trung hc ủ ủo
to theo yờu cu sn xut - kinh doanh ca doanh nghip (riờng nm 1997 s
lt ngi ủc ủo to bng 14,41% tng s lao ủng ủang lm vic). Rừ rng,
ngun lao ủng ủó tt nghip ph thụng trung hc dự cha qua ủo to cng
ủc cỏc doanh nghip cú vn ủu t nc ngoi chỳ ý khai thỏc, tuyn dng ủ
ủo to v lm vic.
- ỏnh giỏ ca doanh nghip v lao ủng ủc tuyn dng: Theo ủỏnh giỏ
ca ngi s dng lao ủng cỏc doanh nghip cú vn ủu t nc ngoi thỡ vic
tuyn dng lao ủng vo lm vic vo lm vic ti cỏc doanh nghip ny ủc
thc hin khỏ kht khe, nờn 93,53% tng s lao ủng ủang s dng ủỏp ng
ủc yờu cu cụng vic ca doanh nghip. S cũn li (6,47% gm 1.437 ngi
ca 110 doanh nghip) cha ủỏp ủc yờu cu cụng vic do cỏc nguyờn nhõn
khỏc nhau. Trong s ủú nguyờn nhõn do trỡnh ủ chuyờn mụn yu chim t l
45,46%, do tỏc phong lao ủng l 46,63%, cỏc lý do khỏc (thỏi ủ lao ủng ) l
7,93%. Rừ rng l trong tuyn dng lao ủng, cỏc doanh nghip cú vn ủu t

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

nước ngồi khơng những chú trọng đến chun mơn mà còn đến các phẩm chất
khác như tác phong lao động, khả năng hợp tác lao động, ứng xử xã hội trong
lao động
- Khó khăn trongtuyển dụng lao động: Trong số các doanh nghiệp được
điều tra, số doanh nghiệp gặp khó khăn trong tuyển dụng lao động chiếm tỷ lệ
35,45% (49/110 doanh nghiệp). Ngun nhân khó khăn chủ yếu của tuyển dụng
lao động là thiếu lao động theo loại hình ngành nghề (lao động nghề đào tạo trên
thị trường lao động khơng phù hợp u cầu tuyển dụng của doanh nghiệp),
chiếm tỷ lệ 63%. Còn các ngun nhân khác như: mức tiền cơng thấp, địa bàn
khó khăn, hợp đồng ngắn hạn và cơng việc bấp bênh khơng thu hút được người
lao động là 37%. Ngồi ra, một bộ phận doanh nghiệp (55,32% tổng số lao động
trên thị trường lao động các doanh nghiệp) có ý kiến chất lượng lao động trên thị
trường lao động các địa phương chưa đáp ứng u cầu tuyển dụng của doanh
nghiệp, thủ tục tuyển dụng lao động vào làm việc tại các doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngồi còn phức tạp (19,15% tổng số doanh nghiệp có ý kiến), thủ
tục cấp giấy phép cho người lao động vào làm việc tại Việt Nam chưa nhanh
chóng.

CHƯƠNG III
CÁC BIỆN PHÁP CHO CƠNG TÁC
TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG
Tuyển dụng lao động của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi
cũng đang có những vấn đề tồn tại, đòi hỏi các cơ quan chức năng phải có các
biện pháp tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thực hiện tốt nhất cơng tacs tuyển
dụng lao động cho hoạt động sản xuất - kinh doanh, sử dụng hiệu quả nguồn lao
động dồi dào của các địa phương. Các biện pháp có thể là:
+ Tạo mơi trường pháp luật thơng thống hơn, phù hợp cơ chế thị trường
cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi trong tuyển dụng lao động, cho

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×