Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Chiến lược tại ngân hàng TMCP Á Châu ACB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.05 KB, 35 trang )

QU N TR CHI N L CẢ Ị Ế ƯỢ GVHD:Th.S SÁI TH L TH YỊ Ệ Ủ
Đ th c hi n đ án c c u l i h th ng NHTM QD và h th ng NHTM CP theoể ự ệ ề ơ ấ ạ ệ ố ệ ố
quy t đ nh c a Th t ng Chính ph năm 2001. Cùng v i vi c tr thành thànhế ị ủ ủ ướ ủ ớ ệ ở
viên th 150 c a Vi t Nam trong ngôi nhà chung WTO ngày 07/11/2006 đ n nayứ ủ ệ ế
các NHTM Vi t Nam đã th c hi n nhi u gi i pháp đ hoàn thành t t đ án c aệ ự ệ ề ả ể ố ề ủ
Th t ng Chính ph , các gi i pháp nâng cao năng l c c nh tranh c a mình nh :ủ ướ ủ ả ự ạ ủ ư
tăng v n đi u l , c c u l i n , làm s ch b ng cân đ i, đ i m i công tác qu nố ề ệ ơ ấ ạ ợ ạ ả ố ổ ớ ả
tr , nâng cao ch t l ng ngu n nhân l c, đ u t công ngh ….Bên c nh đó, sị ấ ượ ồ ự ầ ư ệ ạ ự
xâm nh p ngày càng sâu r ng c a ngân hàng n c ngòai vào th tr ng Vi tậ ộ ủ ướ ị ườ ệ
Nam, cũng nh nh ng cam k t v m c a khu v c ngân hàng trong ti n trình h iư ữ ế ề ở ử ự ế ộ
nh p ngày m t g n k đã làm làm cho cu c c nh tranh gi a các NHTM t i Vi tậ ộ ầ ề ộ ạ ữ ạ ệ
Nam ngày càng tr nên gây g t và kh c li t h n.ở ắ ố ệ ơ
Ngân hàng Th ng m i c ph n Á Châu ACB cũng không n m ngòai chươ ạ ổ ầ ằ ủ
tr ng và xu th đó. NHTMCP Á Châu ACB dù đã có nh ng l i th trong c nhươ ế ữ ợ ế ạ
tranh so v i các NHTM khác. Th nh ng, NHTMCP Á Châu ACB cũng còn t nớ ế ư ồ
t i không ít nh ng y u kém, cũng nh đang ph i đ i m t v i nh ng khó khăn vàạ ữ ế ư ả ố ặ ớ ữ
thách th c phía tr c. Đ t n d ng t t nh ng l i th c a mình trên c s xácứ ướ ể ậ ụ ố ữ ợ ế ủ ơ ở
đ nh nh ng đi m y u, l i d ng c h i mà WTO mang l i đ v t qua nh ngị ữ ể ế ợ ụ ơ ộ ạ ể ượ ữ
thách th c.ứ
Nhóm chúng tôi đã ch n đ tài “Chi n l c t i Ngân hàng TMCP Á Châu ACB”ọ ề ế ượ ạ
đ nghiên c u v chi n l c t i ngân hàng ACB và xin đ xu t m t s gi iể ứ ề ế ượ ạ ề ấ ộ ố ả
pháp nh m hoàn thi n chi n l c t i Ngân hàng TMCP Á Châu ACB.ằ ệ ế ượ ạ
NHÓM 13- L P K12KDN4Ớ Trang 1
QU N TR CHI N L CẢ Ị Ế ƯỢ GVHD:Th.S SÁI TH L TH YỊ Ệ Ủ
I. T ng quan v Ngân hàng TMCP Á Châu ACBổ ề
1. Gi i thi u v Ngân hàng TMCP Á Châu ACBớ ệ ề
a. B i c nh thành l pố ả ậ
Pháp l nh v Ngân hàng Nhà n c và Pháp l nh v NHTM, h p tác xã tín d ngệ ề ướ ệ ề ợ ụ
và công ty tài chính đ c ban hành vào tháng 5 năm 1990, đã t o d ng m t khungượ ạ ự ộ
pháp lý cho ho t đ ng NHTM t i Vi t Nam. Trong b i c nh đó, NHTMCP Áạ ộ ạ ệ ố ả
Châu (ACB) đã đ c thành l p theo Gi y phép s 0032/NH-GP do NHNNVNượ ậ ấ ố


c p ngày 24/04/1993, Gi y phép s 533/GP-UB do y ban Nhân dân TP.H Chíấ ấ ố Ủ ồ
Minh c p ngày 13/05/1993. Ngày 04/06/1993, ACB chính th c đi vào ho t đ ng.ấ ứ ạ ộ
b. Ngành ngh kinh doanhề
 Huy đ ng v n ng n h n, trung h n và dài h n d i các hình th c ti n g iộ ố ắ ạ ạ ạ ướ ứ ề ử
có kỳ h n, không kỳ h n, ti p nh n v n y thác đ u t và phát tri n c aạ ạ ế ậ ố ủ ầ ư ể ủ
các t ch c trong n c, vay v n c a các t ch c tín d ng khác;ổ ứ ướ ố ủ ổ ứ ụ
 Cho vay ng n h n, trung h n, dài h n; chi t kh u th ng phi u, tráiắ ạ ạ ạ ế ấ ươ ế
phi u và gi y t có giá; hùn v n và liên doanh theo lu t đ nh; ế ấ ờ ố ậ ị
 Làm d ch v thanh toán gi a các khách hàng; ị ụ ữ
 Th c hi n kinh doanh ngo i t , vàng b c và thanh toán qu c t , huy đ ngự ệ ạ ệ ạ ố ế ộ
các lo i v n t n c ngoài và các d ch v ngân hàng khác trong quan hạ ố ừ ướ ị ụ ệ
v i n c ngoài khi đ c NHNN cho phép; ớ ướ ượ
 Ho t đ ng bao thanh toán.ạ ộ
2. M c tiêu và tri t lý kinh doanhụ ế
a. Tri t lý kinh doanhế
Tăng tr ng b n v ng, qu n lý r i ro hi u qu , duy trì kh năng sinh l i cao vàưở ề ữ ả ủ ệ ả ả ợ
ch s tài chính t t, đ u t chi u sâu vào con ng i và xây d ng văn hóa công tyỉ ố ố ầ ư ề ườ ự
lành m nhạ
b. M c tiêuụ
Ngân hàng Á Châu luôn ph n đ u là ngân hàng th ng m i bán l hàng đ u Vi tấ ấ ươ ạ ẻ ầ ệ
Nam, ho t đ ng năng đ ng, s n ph m phong phú, kênh phân ph i đa d ng, côngạ ộ ộ ả ẩ ố ạ
ngh hi n đ i, kinh doanh an toàn hi u qu , tăng tr ng b n v ng, đ i ngũ nhânệ ệ ạ ệ ả ưở ề ữ ộ
viên có đ o đ c, ngh nghi p và chuyên môn cao.”ạ ứ ề ệ
NHÓM 13- L P K12KDN4Ớ Trang 2
QU N TR CHI N L CẢ Ị Ế ƯỢ GVHD:Th.S SÁI TH L TH YỊ Ệ Ủ
II. phân tích môi tr ng bên ngoàiườ
1. Phân tích ngành ngân hàng
a. Nguy c t các ngân hàng m iơ ừ ớ
Th i gian g n đây, xu t hi n nhi u khuy n cáo v vi c xem xét l i s l ngờ ầ ấ ệ ề ế ề ệ ạ ố ượ
các ngân hàng Vi t nam do có lo ng i r ng s l ng các ngân hàng hi n nay làệ ạ ằ ố ượ ệ

quá nhi u so v i nhu c u th c t .ề ớ ầ ự ế
Theo cam k t gia nh p WTO, t 1/4/2007, các ngân hàng n c ngoài đ c thànhế ậ ừ ướ ượ
l p ngân hàng con 100% v n tr c thu c t i Vi t Nam. Nh ng ph i đ n nămậ ố ự ộ ạ ệ ư ả ế
2009, đi u này m i chính th c hi n th c, các ngân hàng ngo i b t đ u m r ngề ớ ứ ệ ự ạ ắ ầ ở ộ
t m nh h ng th c s .ầ ả ưở ự ự
T p trung c p gi y phép t cu i năm 2008, b c sang năm 2009, h th ng ngânậ ấ ấ ừ ố ướ ệ ố
hàng Vi t Nam b t đ u đón nh n nh ng ngân hàng 100% v n ngo i đ u tiên.ệ ắ ầ ậ ữ ố ạ ầ
Nh ng thành viên m i này đ c ho t đ ng đ y đ h n, c nh tranh toàn di nữ ớ ượ ạ ộ ẩ ủ ơ ạ ệ
h n thay vì ph thu c vào các đi u ki n kinh doanh h n ch tr c đó.ơ ụ ộ ề ệ ạ ế ướ
Trong năm 2009, 5 ngân hàng đ u tiên c a kh i này đã nh n gi y phép, thành l pầ ủ ố ậ ấ ậ
và m r ng ho t đ ng, g m HSBC, Standard Chartered, ANZ, Shinhan và Hongở ộ ạ ộ ồ
Leong; trong đó, HSBC và ANZ đã nhanh chóng khai tr ng nhi u đi m giaoươ ề ể
d ch m i. L i th c a kh i này và áp l c c nh tranh đã đ c đ c p nhi u tị ớ ợ ế ủ ố ự ạ ượ ề ậ ề ừ
năm 2007 và nay đang d n hi n h u.ầ ệ ữ
Theo th ng kê c a Ngân hàng Nhà n c, kh i các t ch c tín d ng n c ngoàiố ủ ướ ố ổ ứ ụ ướ
t i Vi t Nam hi n có 45 chi nhánh c a 33 ngân hàng n c ngoài, 5 ngân hàngạ ệ ệ ủ ướ
liên doanh v i h n 20 chi nhánh ph thu c, 5 ngân hàng 100% v n n c ngoài, 8ớ ơ ụ ộ ố ướ
t ch c tín d ng phi ngân hàng có v n đ u t n c ngoài; ngoài ra còn có 56 vănổ ứ ụ ố ầ ư ướ
phòng đ i di n c a các t ch c tín d ng khác.ạ ệ ủ ổ ứ ụ
Theo đánh giá c a Ngân hàng Nhà n c, nhóm thành viên này hi n đang ho tủ ướ ệ ạ
đ ng hi u qu . D tính, năm 2009, các chi nhánh ngân hàng n c ngoài và ngânộ ệ ả ự ướ
hàng 100% v n n c ngoài đ t m c thu nh p tr c thu đ t 2.612 t đ ng,ố ướ ạ ứ ậ ướ ế ạ ỷ ồ
ngu n v n huy đ ng và d n tín d ng tăng 17,8% và 10,8%, t ng tài s n có tăngồ ố ộ ư ợ ụ ổ ả
14% so v i cu i năm 2008; các ngân hàng liên doanh đ t thu nh p tr c thu 477ớ ố ạ ậ ướ ế
t đ ng, huy đ ng v n tăng 18,2%, d n tín d ng tăng 34,3%, t ng tài s n cóỷ ồ ộ ố ư ợ ụ ổ ả
tăng 18,3% so v i cu i năm 2008.ớ ố
NHÓM 13- L P K12KDN4Ớ Trang 3
QU N TR CHI N L CẢ Ị Ế ƯỢ GVHD:Th.S SÁI TH L TH YỊ Ệ Ủ
Trong khi đó các ngân hàng trong n c dù l n hay nh đ u r i vào tình tr ng khóướ ớ ỏ ề ơ ạ
khăn. Kh năng thanh kho n h t s c h n ch . Tình hình huy đ ng g p khó khăn,ả ả ế ứ ạ ế ộ ặ

ngu n v n huy đ ng ch y lòng vòng t ngân hàng này sang ngân hàng khác trongồ ố ộ ạ ừ
khi l ng v n t dân c ch y vào ngân hàng tăng lên không đáng k . ượ ố ừ ư ả ể
Cu c đua tăng lãi su t huy đ ng tháng 02/2008 là m t t t y u không th tránhộ ấ ộ ộ ấ ế ể
kh i, đ n nay khi NHNN tăng lãi su t c b n ti n đ ng lên 12%/năm và g nỏ ế ấ ơ ả ề ồ ắ
ch t tr n lãi su t cho vay theo qui đ nh c a lu t dân s , lãi su t huy đ ng đ tặ ầ ấ ị ủ ậ ự ấ ộ ạ
m c 16%/năm. Đi u này tuân theo qui lu t giá tr , r ng giá c hàng hóa phố ề ậ ị ằ ả ụ
thu c vào cung c u, lãi su t chính là bi u hi n cho giá c c a m t lo i hàng hóaộ ầ ấ ể ệ ả ủ ộ ạ
đ c bi t – ti n t . ặ ệ ề ệ
Th i gian qua, tr c nh ng bi n đ ng không thu n l i cho ho t đ ng c aờ ướ ữ ế ộ ậ ợ ạ ộ ủ
ngành, “b nh” c a các ngân hàng đã b c phát. Tình tr ng “ăn x i, thì” là rõệ ủ ộ ạ ổ ở
nh t, kh năng qu n tr ngân hàng, đ c bi t là qu n tr ngu n v n nói riêng vàấ ả ả ị ặ ệ ả ị ồ ố
qu n tr r i ro nói chung c a các ngân hàng Vi t nam hi n t i đ c x p lo iả ị ủ ủ ệ ệ ạ ượ ế ạ
“kém”. Khi NHNN th c hi n các bi n pháp th t ch t ti n t , g n nh ngay l pự ệ ệ ắ ặ ề ệ ầ ư ậ
t c h th ng r i vào khó khăn, kh năng thanh kho n đ t trong tình tr ng báoứ ệ ố ơ ả ả ặ ạ
đ ng kh n c p.ộ ẩ ấ
V i m c tăng tr ng tín d ng bình quân c a ngành là 54% năm 2007 thì gi i h nớ ứ ưở ụ ủ ớ ạ
30% tăng tr ng tín d ng năm nay đ c các ngân hàng đánh giá là cào b ng t tưở ụ ượ ằ ấ
c , gi ng nh ch th 03 đ i v i cho vay ch ng khoán và Quy t đ nh s 02 c aả ố ư ỉ ị ố ớ ứ ế ị ố ủ
NHNN v tr n lãi su t huy đ ng. Theo báo cáo tài chính năm 2007, t ng d nề ầ ấ ộ ổ ư ợ
cho vay c a ngân hàng Nam Á: 2.698 t đ ng, ngân hàng Thái Bình D ng: 2.700ủ ỷ ồ ươ
t đ ng, ngân hàng Vi t Á: 5.764 t đ ng, ngân hàng An Bình: 6.858 t đ ng,ỷ ồ ệ ỷ ồ ỷ ồ
ngân hàng M Xuyên: 1.264 t đ ng … H u nh t t c các ngân hàng này đ uỹ ỷ ồ ầ ư ấ ả ề
đã s d ng h t và v t h n m c qui đ nh ch trong 02 tháng đ u năm 2008. Hi nử ụ ế ượ ạ ứ ị ỉ ầ ệ
nay d n c a Ngân hàng Thái Bình D ng kho ng 4.800 t đ ng, tăng h n 77%ư ợ ủ ươ ả ỷ ồ ơ
so v i c năm 2007 và đang b bu c ph i gi m d n . Đi u đó có nghĩa là cánớ ả ị ộ ả ả ư ợ ề
b tín d ng s ng i ch i t nay đ n… h t năm. Trong khi đó các ngân hàngộ ụ ẽ ồ ơ ừ ế ế ở
TMQD, h n m c v n còn “r ng r nh”. ạ ứ ẫ ủ ỉ
H u qu c a vi c b t ch p các nguyên t c c b n c a tín d ng, năm 2007 v aậ ả ủ ệ ấ ấ ắ ơ ả ủ ụ ừ
qua d n t i các ngân hàng tăng v t khi ch t l ng tín d ng không đ m b o.ư ợ ạ ọ ấ ượ ụ ả ả
NHÓM 13- L P K12KDN4Ớ Trang 4

QU N TR CHI N L CẢ Ị Ế ƯỢ GVHD:Th.S SÁI TH L TH YỊ Ệ Ủ
D i áp l c c a l i nhu n và vì “l i ích cá nhân”, công tác th m đ nh đ c ti nướ ự ủ ợ ậ ợ ẩ ị ượ ế
hành s sài, chi u l , tình tr ng cán b tín d ng và lãnh đ o ngân hàng “b t tay”ơ ế ệ ạ ộ ụ ạ ắ
khách hàng, cò tín d ng tr nên ph bi n… là nh ng nguyên nhân đ t các kho nụ ở ổ ế ữ ặ ả
vay trong tình tr ng “b t n”, có nguy c quá h n hi n nay t i h u h t các ngânạ ấ ổ ơ ạ ệ ạ ầ ế
hàng.
Th i báo kinh t Vi t nam ngày 02/6/2008 đã cung c p cho đ c gi m t s li uờ ế ệ ấ ộ ả ộ ố ệ
đáng chú ý nh sau: hi n Vi t nam có 5 ngân hàng th ng m i nhà n c, ngânư ệ ệ ươ ạ ướ
hàng chính sách, ngân hàng phát tri n; 6 ngân hàng liên doanh; 36 ngân hàngể
th ng m i c ph n; 46 chi nhánh ngân hàng n c ngoài; 10 công ty tài chính; 13ươ ạ ổ ầ ướ
công ty cho thuê tài chính; 998 quĩ tín d ng nhân dân c s . Các đ n v trên đ uụ ơ ở ơ ị ề
có ch c năng cho vay, là ch c năng chính c a ngân hàng. Dân s n c ta hi nứ ứ ủ ố ướ ệ
nay c kho ng 86 tri u ng i, GDP kho ng 65 t USD, s l ng các ngânướ ả ệ ườ ả ỷ ố ượ
hàng này đ c cho là quá nhi u trong đi u ki n hi n nay.ượ ề ề ệ ệ
b. S đe d a c a s n ph m thay thự ọ ủ ả ẩ ế
C b n mà nói, các s n ph m và d ch v c a ngành ngân hàng Vi t Nam có thơ ả ả ẩ ị ụ ủ ệ ể
x p vào 5 lo i:ế ạ
• Là n i nh n các kho n ti n (l ng, tr c p, c p d ng…)ơ ậ ả ề ươ ợ ấ ấ ưỡ
• Là n i gi ti n (ti t ki m…)ơ ữ ề ế ệ
• Là n i th c hi n các ch c năng thanh toánơ ự ệ ứ
• Là n i cho vay ti nơ ề
• Là n i ho t đ ng ki u h iơ ạ ộ ề ố
Đ i v i khách hàng doanh nghi p, nguy c ngân hàng b thay th không cao l mố ớ ệ ơ ị ế ắ
do đ i t ng khách hàng này c n s rõ ràng cũng nh các ch ng t , hóa đ nố ượ ầ ự ư ứ ừ ơ
trong các gói s n ph m và d ch v c a ngân hàng. N u có phi n hà x y ra trongả ẩ ị ụ ủ ế ề ả
quá trình s d ng s n ph m, d ch v thì đ i t ng khách hàng này th ngử ụ ả ẩ ị ụ ố ượ ườ
chuy n sang s d ng m t ngân hàng khác vì nh ng lý do trên thay vì tìm t i cácể ử ụ ộ ữ ớ
d ch v ngoài ngân hàng. ị ụ
Đ i v i khách hàng tiêu dùng thì l i khác, thói quen s d ng ti n m t khi n choố ớ ạ ử ụ ề ặ ế
ng i tiêu dùng Vi t Nam th ng gi ti n m t t i nhà ho c n u có tài kho n thìườ ệ ườ ữ ề ặ ạ ặ ế ả

khi có ti n l i rút h t ra đ s d ng. Các c quan Chính ph và doanh nghi p trề ạ ế ể ử ụ ơ ủ ệ ả
l ng qua tài kho n ngân hàng nh m thúc đ y các ph ng th c thanh toán khôngươ ả ằ ẩ ươ ứ
NHÓM 13- L P K12KDN4Ớ Trang 5
QU N TR CHI N L CẢ Ị Ế ƯỢ GVHD:Th.S SÁI TH L TH YỊ Ệ Ủ
dùng ti n m t, góp ph n làm minh b ch tài chính cho m i ng i dân. Nh ng cácề ặ ầ ạ ỗ ườ ư
đ a đi m ch p nh n thanh toán b ng th l i đa s là các nhà hàng, khu mua s mị ể ấ ậ ằ ẻ ạ ố ắ
sang tr ng, nh ng n i không ph i ng i dân nào cũng t i mua s m. ọ ữ ơ ả ườ ớ ắ
Ngay các siêu th , ng i tiêu dùng cũng ph i ch đ i nhân viên đi l y máy đ cở ị ườ ả ờ ợ ấ ọ
th ho c đi t i m t qu y khác khi mu n s d ng th đ thanh toán. Chính sẻ ặ ớ ộ ầ ố ử ụ ẻ ể ự
b t ti n này c ng v i tâm lý chu ng ti n m t đã khi n ng i tiêu dùng mu nấ ệ ộ ớ ộ ề ặ ế ườ ố
gi và s d ng ti n m t h n là thông qua ngân hàng. ữ ử ụ ề ặ ơ
Ngoài hình th c g i ti t ki m ngân hàng, ng i tiêu dùng Vi t Nam còn có kháứ ử ế ệ ở ườ ệ
nhi u l a ch n khác nh gi ngo i t , đ u t vào ch ng khoán, các hình th cề ự ọ ư ữ ạ ệ ầ ư ứ ứ
b o hi m, đ u t vào kim lo i quý (vàng, kim c ng…) ho c đ u t vào nhàả ể ầ ư ạ ươ ặ ầ ư
đ t. Đó là ch a k các hình th c không h p pháp nh “ch i h i”. Không ph iấ ư ể ứ ợ ư ơ ụ ả
lúc nào lãi su t ngân hàng cũng h p d n ng i tiêu dùng. Ch ng h n nh th iấ ấ ẫ ườ ẳ ạ ư ờ
đi m này, giá vàng đang s t, tăng gi m đ t bi n trong ngày, trong khi đô la M ể ố ả ộ ế ỹ ở
th tr ng t do cũng bi n đ ng thì lãi su t ti t ki m c a đa s các ngân hàngị ườ ự ế ộ ấ ế ệ ủ ố
ch m c 7-8% m t năm.ỉ ở ứ ộ
c. Năng l c th ng l ng c a khách hàngự ươ ượ ủ
S ki n n i b t g n đây nh t liên quan đ n quy n l c c a khách hàng có l làự ệ ổ ậ ầ ấ ế ề ự ủ ẽ
vi c các ngân hàng quy t đ nh thu phí s d ng ATM trong khi ng i tiêu dùngệ ế ị ử ụ ườ
không đ ng thu n. Trong v vi c này, ngân hàng và khách hàng ai cũng có lý lồ ậ ụ ệ ẽ
c a mình nh ng rõ ràng nó đã nh h ng không ít đ n m c đ hài lòng và lòngủ ư ả ưở ế ứ ộ
tin c a khách hàng. Nh ng không vì th mà ta có th đánh giá th p quy n l củ ư ế ể ấ ề ự
c a khách hàng trong ngành ngân hàng t i Vi t Nam. ủ ạ ệ
Đi u quan tr ng nh t v n là: vi c s ng còn c a ngân hàng d a trên đ ng v nề ọ ấ ẫ ệ ố ủ ự ồ ố
huy đ ng đ c c a khách hàng. N u không còn thu hút đ c dòng v n c aộ ượ ủ ế ượ ố ủ
khách hàng thì ngân hàng t t nhiên s b đào th i. Trong khi đó, nh đã nói ấ ẽ ị ả ư ở
ph n trên, nguy c thay th c a ngân hàng Vi t Nam, đ i v i khách hàng tiêuầ ơ ế ủ ở ệ ố ớ

dùng, là khá cao. V i chi phí chuy n đ i th p, khách hàng g n nh không m tớ ể ổ ấ ầ ư ấ
mát gì n u mu n chuy n ngu n v n c a mình ra kh i ngân hàng và đ u t vàoế ố ể ồ ố ủ ỏ ầ ư
m t n i khác.ộ ơ
d. Năng l c th ng l ng c a các nhà cung c pự ươ ượ ủ ấ
NHÓM 13- L P K12KDN4Ớ Trang 6
QU N TR CHI N L CẢ Ị Ế ƯỢ GVHD:Th.S SÁI TH L TH YỊ Ệ Ủ
Khái ni m nhà cung c p trong ngành ngân hàng khá đa d ng. H có th là nh ngệ ấ ạ ọ ể ữ
c đông cung c p v n cho ngân hàng ho t đ ng, ho c là nh ng công ty ch u tráchổ ấ ố ạ ộ ặ ữ ị
nhi m v h th ng ho c b o trì máy ATM. Hi n t i Vi t Nam các ngân hàngệ ề ệ ố ặ ả ệ ạ ở ệ
th ng t đ u t trang thi t b và ch n cho mình nh ng nhà cung c p riêng tùyườ ự ầ ư ế ị ọ ữ ấ
theo đi u ki n. Đi u này góp ph n gi m quy n l c c a nhà cung c p thi t b khiề ệ ề ầ ả ề ự ủ ấ ế ị
h không th cung c p cho c m t th tr ng l n mà ph i c nh tranh v i cácọ ể ấ ả ộ ị ườ ớ ả ạ ớ
nhà cung c p khác. Tuy nhiên khi đã t n m t kho n chi phí khá l n vào đ u tấ ố ộ ả ớ ầ ư
h th ng, ngân hàng s không mu n thay đ i nhà cung c p vì quá t n kém, đi uệ ố ẽ ố ổ ấ ố ề
này l i làm tăng quy n l c c a nhà cung c p thi t b đã th ng th u.ạ ề ự ủ ấ ế ị ắ ầ
Quy n l c c a các c đông trong ngành ngân hàng thì nh th nào? Không nh cề ự ủ ổ ư ế ắ
đ n nh ng c đông đ u t nh l thông qua th tr ng ch ng khoán mà ch nóiế ữ ổ ầ ư ỏ ẻ ị ườ ứ ỉ
đ n nh ng đ i c đông có th có tác đ ng tr c ti p đ n chi n l c kinh doanhế ữ ạ ổ ể ộ ự ế ế ế ượ
c a m t ngân hàng. Nhìn chung h u h t các ngân hàng Vi t Nam đ u nh n đ uủ ộ ầ ế ệ ề ậ ầ
t c a m t ngân hàng khác. Quy n l c c a nhà đ u t s tăng lên r t nhi u n uư ủ ộ ề ự ủ ầ ư ẽ ấ ề ế
nh h có đ c ph n và vi c sáp nh p v i ngân hàng đ c đ u t có th x yư ọ ủ ổ ầ ệ ậ ớ ượ ầ ư ể ả
ra. m t khía c nh khác, ngân hàng đ u t s có m t tác đ ng nh t đ nh đ nỞ ộ ạ ầ ư ẽ ộ ộ ấ ị ế
ngân hàng đ c đ u t . ượ ầ ư
e. C ng đ c nh tranh c a các doanh nghi p trong ngànhườ ộ ạ ủ ệ
Trong năm 2008, McKinsey d báo doanh s c a lĩnh v c ngân hàng bán l ự ố ủ ự ẻ ở
Vi t Nam có th tăng tr ng đ n 25% trong vòng 5-10 năm t i, đ a Vi t Namệ ể ưở ế ớ ư ệ
tr thành m t trong nh ng th tr ng ngân hàng bán l có t c đ cao nh t châuở ộ ữ ị ườ ẻ ố ộ ấ
Á. Tuy kh ng ho ng kinh t làm cho t c đ tăng tr ng ch m l i, tác đ ng x uủ ả ế ố ộ ưở ậ ạ ộ ấ
t i ngành ngân hàng nh ng th tr ng Vi t Nam ch a đ c khai phá h t, ti mớ ư ị ườ ệ ư ượ ế ề
năng còn r t l n. nh h ng t m th i c a cu c kh ng ho ng kinh t s khi nấ ớ Ả ưở ạ ờ ủ ộ ủ ả ế ẽ ế

cho các ngân hàng g p khó khăn trong vi c tìm ki m khách hàng m i, d n đ nặ ệ ế ớ ẫ ế
vi c c ng đ c nh tranh s tăng lên. Nh ng khi kh ng ho ng kinh t qua đi,ệ ườ ộ ạ ẽ ư ủ ả ế
v i m t th tr ng ti m năng còn l n nh Vi t Nam, các ngân hàng s t p trungớ ộ ị ườ ề ớ ư ệ ẽ ậ
khai phá th tr ng, tìm ki m khách hàng m i, d n đ n c ng đ c nh tranh cóị ườ ế ớ ẫ ế ườ ộ ạ
th gi m đi.ể ả
C ng đ canh tranh c a các ngân hàng càng tăng cao khi có s xu t hi n c aườ ộ ủ ự ấ ệ ủ
nhóm ngân hàng 100% v n n c ngoài. Ngân hàng n c ngoài th ng s n cóố ướ ướ ườ ẵ
NHÓM 13- L P K12KDN4Ớ Trang 7
QU N TR CHI N L CẢ Ị Ế ƯỢ GVHD:Th.S SÁI TH L TH YỊ Ệ Ủ
m t phân khúc khách hàng riêng, đa s là doanh nghi p t n c h . H đã ph cộ ố ệ ừ ướ ọ ọ ụ
v nh ng khách hàng này t r t lâu nh ng th tr ng khác và khi khách hàngụ ữ ừ ấ ở ữ ị ườ
m r ng th tr ng sang Vi t Nam thì ngân hàng cũng m văn phòng đ i di nở ộ ị ườ ệ ở ạ ệ
theo.
Ngân hàng ngo i cũng không v ng ph i nh ng rào c n mà hi n nay nhi u ngânạ ướ ả ữ ả ệ ề
hàng trong n c đang m c ph i, đi n hình là h n m c cho vay ch ng khoán, nướ ắ ả ể ạ ứ ứ ợ
x u trong cho vay b t đ ng s n. H có l i th làm t đ u và có nhi u ch n l aấ ấ ộ ả ọ ợ ế ừ ầ ề ọ ự
trong khi v i không ít ngân hàng trong n c thì đi u này là không th . Ngoài ra,ớ ướ ề ể
ngân hàng ngo i còn có không ít l i th nh h t ng d ch v h n h n, d ch vạ ợ ế ư ạ ầ ị ụ ơ ẳ ị ụ
khách hàng chuyên nghi p, công ngh t t h n (đi n hình là h th ng Internetệ ệ ố ơ ể ệ ố
banking).
Quan tr ng h n n a, đó là kh năng k t n i v i m ng l i r ng kh p trên nhi uọ ơ ữ ả ế ố ớ ạ ướ ộ ắ ề
n c c a ngân hàng ngo i. Đ c nh tranh v i nhóm ngân hàng này, các ngânướ ủ ạ ể ạ ớ
hàng trong n c đã trang bướ ị h th ng h t ng công ngh , s n ph m d ch v ,ệ ố ạ ầ ệ ả ẩ ị ụ
nhân s ... khá quy mô. L i th c a ngân hàng trong n c là m i quan h m tự ợ ế ủ ướ ố ệ ậ
thi t v i khách hàng có s n. Ngân hàng trong n c s n sàng linh ho t cho vayế ớ ẵ ướ ẵ ạ
v i m c u đãi đ i v i nh ng khách hàng quan tr ng c a h . ớ ứ ư ố ớ ữ ọ ủ ọ
2. Phân tích chu kỳ phát tri n c a ngànhể ủ
Cho đ n nay, ngành ngân hàng n c ta đã tr i qua h n 55 năm xây d ng và phátế ướ ả ơ ự
tri n, v i nhi u ch ng đ ng gay go và ph c t p nh ng v n n đ nh và phátể ớ ề ặ ườ ứ ạ ư ẫ ổ ị
tri n t t. Đ c bi t là ch ng đ ng t năm 1986 cho đ n nay, ch ng đ ng đ iể ố ặ ệ ặ ườ ừ ế ặ ườ ổ

m i căn b n và toàn di n c a h th ng ngân hàng VN. Ngh đ nh 53/HĐBT ngàyớ ả ệ ủ ệ ố ị ị
26/3/1988 đ i m i mô hình t ch c b máy ngân hàng VN, v i s ra đ i c a hổ ớ ổ ứ ộ ớ ự ờ ủ ệ
th ng ngân hàng chuyên doanh. Đ n năm 1990, c ch đ i m i ngân hàng đ cố ế ơ ế ổ ớ ượ
hoàn thi n thông qua vi c công b hai Pháp l nh ngân hàng vào ngày 24/5/1990ệ ệ ố ệ
(Pháp l nh Ngân hàng Nhà n c VN và Pháp l nh ngân hàng, h p tác xã tín d ngệ ướ ệ ợ ụ
và công ty tài chính) đã chính th c chuy n c ch ho t đ ng c a h th ngứ ể ơ ế ạ ộ ủ ệ ố
NHVN t “m t c p” sang “hai c p”. Theo đó, Ngân hàng Nhà n c (NHNN)ừ ộ ấ ấ ướ
th c thi nhi m v qu n lý nhà n c v ti n t , tín d ng, thanh toán, ngo i h iự ệ ụ ả ướ ề ề ệ ụ ạ ố
và ngân hàng, là ngân hàng duy nh t đ c phát hành, là ngân hàng c a các ngânấ ượ ủ
hàng, là ngân hàng c a Nhà n c…, còn ho t đ ng kinh doanh ti n t , tín d ng,ủ ướ ạ ộ ề ệ ụ
NHÓM 13- L P K12KDN4Ớ Trang 8
QU N TR CHI N L CẢ Ị Ế ƯỢ GVHD:Th.S SÁI TH L TH YỊ Ệ Ủ
d ch v ngân hàng do các t ch c tín d ng th c hi n. Các t ch c tín d ng baoị ụ ổ ứ ụ ự ệ ổ ứ ụ
g m: ngân hàng th ng m i qu c doanh, ngân hàng th ng m i c ph n, ngânồ ươ ạ ố ươ ạ ổ ầ
hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng n c ngoài, h p tác xã tín d ng, công ty tàiướ ợ ụ
chính. Tháng 12/1997 tr c yêu c u cao c a th c ti n hai Pháp l nh ngân hàngướ ầ ủ ự ễ ệ
đã đ c Qu c h i nâng lên thành hai lu t v ngân hàng (có hi u l c t ngàyượ ố ộ ậ ề ệ ự ừ
1/10/1998) và sau đó Lu t NHNN và Lu t các TCTD đ c s a đ i và b sungậ ậ ượ ử ổ ổ
vào năm 2003, 2004.
Nh v y, h th ng ngân hàng th ng m i VN đã chính th c đánh d u s ra đ iư ậ ệ ố ươ ạ ứ ấ ự ờ
và phát tri n kho ng trên 19 năm (t 1990 đ n nay). Tr i qua ch ng đ ng trên,ể ả ừ ế ả ặ ườ
h th ng NHTM VN đã không ng ng phát tri n v quy mô (v n đi u l khôngệ ố ừ ể ề ố ề ệ
ng ng gia tăng, m ng l i chi nhánh…), ch t l ng ho t đ ng và hi u quừ ạ ướ ấ ượ ạ ộ ệ ả
trong kinh doanh.
M ng l i ngân hàng th ng m i VN đ n cu i năm 2005 đã có nh ng bu c phátạ ướ ươ ạ ế ố ữ ớ
tri n m nh ph kh p qu n huy n và hình thành c trong các tr ng h c. Hể ạ ủ ắ ậ ệ ả ườ ọ ệ
th ng NHTM n c ta bao g m: 5 NHTM nhà n c (Ngân hàng ngo i th ngố ở ướ ồ ướ ạ ươ
VN, Ngân hàng đ u t và phát tri n VN, Ngân hàng công th ng VN, Ngân hàngầ ư ể ươ
nông nghi p và phát tri n nông thôn, Ngân hàng phát tri n nhà đ ng b ng sôngệ ể ể ồ ằ
C u Long), 36 NHTM c ph n đô th và nông thôn, 29 chi nhánh ngân hàng n cử ổ ầ ị ướ

ngoài, 04 ngân hàng liên doanh. Trong đó Ngân hàng nông nghi p và phát tri nệ ể
nông thôn VN có m ng l i r ng nh t v i h n 100 chi nhánh c p 1 và 2000 chiạ ướ ộ ấ ớ ơ ấ
nhánh c p 2-4 ph kh p huy n và c h th ng ngân hàng l u đ ng. ấ ủ ắ ệ ả ệ ố ư ộ
V n đi u l c a các NHTM VN không ng ng gia tăng, NHTMNN sau nhi u l nố ề ệ ủ ừ ề ầ
b sung v n đã nâng t ng v n ch s h u c a 05 NHTMNN lên trên 20.000 tổ ố ổ ố ủ ở ữ ủ ỷ
đ ng tăng g p 3 l n so v i th i đi m cu i năm 2000. V n đi u l c aồ ấ ầ ớ ờ ể ố ố ề ệ ủ
NHTMCP đ c gia tăng đáng k t l i nhu n gi l i, sáp nh p, các qu b sungượ ể ừ ợ ậ ữ ạ ậ ỹ ổ
v n đi u l , phát hành thêm c phi u… t đó giúp t ng v n đi u l NHTMCPố ề ệ ổ ế ừ ổ ố ề ệ
đ n cu i năm 2005 tăng g p 5 l n so v i năm 2000, nhi u NHTMCP có v nế ố ấ ầ ớ ề ố
đi u l trên 500 t đ ng-1000 t đ ng. ề ệ ỷ ồ ỷ ồ
H th ng NHTM VN đã có nh ng đóng góp quan tr ng cho s n đ nh và tăngệ ố ữ ọ ự ổ ị
tr ng kinh t n c ta trong nhi u năm qua. V i nhi u hình th c huy đ ngưở ế ở ướ ề ớ ề ứ ộ
v n t ng đ i đa d ng, NHTM VN đã huy đ ng v n hàng trăm t đ ng (nămố ươ ố ạ ộ ố ỷ ồ
NHÓM 13- L P K12KDN4Ớ Trang 9
QU N TR CHI N L CẢ Ị Ế ƯỢ GVHD:Th.S SÁI TH L TH YỊ Ệ Ủ
2005 tăng g p 30 l n so v i năm 1990-trên 600.000 t đ ng, t i TP.HCM cácấ ầ ớ ỷ ồ ạ
NHTM huy đ ng đ n cu i năm 2005 là 184.600 t đ ng g p 2,8 l n so v i nămộ ế ố ỷ ồ ấ ầ ớ
2001) t các ngu n v n trong xã h i, tăng d n cho vay v i m i thành ph nừ ồ ố ộ ư ợ ớ ọ ầ
kinh t (d n năm 2005 tăng 40 l n so v i năm 1990, t i TP.HCM d n choế ư ợ ầ ớ ạ ư ợ
vay cu i năm 2005 c a các NHTM 170.200 t đ ng g p 3 l n so v i năm 2001),ố ủ ỷ ồ ấ ầ ớ
tăng đ u t vào nh ng ch ng trình tr ng đi m qu c gia, qua đó góp ph n thúcầ ư ữ ươ ọ ể ố ầ
đ y chuy n d ch c c u kinh t , th c hi n công nghi p hóa hi n đ i hóa đ tẩ ể ị ơ ấ ế ự ệ ệ ệ ạ ấ
n c, ki m soát l m phát, thúc đ y kinh t tăng tr ng liên t c v i t c đ caoướ ể ạ ẩ ế ưở ụ ớ ố ộ
(GDP tăng bình quân 7.5% trong 5 năm 2001-2005), góp ph n t o công ăn vi cầ ạ ệ
làm cho xã h i (trong 5 năm 2001-2005 c n c t o vi c làm cho 7,5 tri u laoộ ả ướ ạ ệ ệ
đ ng), góp ph n xóa đói gi m nghèo (t l h nghèo còn 7%) và làm giàu h pộ ầ ả ỷ ệ ộ ợ
pháp. Nhi u d ch v ti n ích (chi l ng, thu chi h , thanh toán chuy n kho n,ề ị ụ ệ ươ ộ ể ả
chuy n ti n t đ ng, d ch v ngân hàng đi n t , d ch v th …) và nhi u s nể ề ự ộ ị ụ ệ ử ị ụ ẻ ề ả
ph m m i xu t hi n đã đáp ng nhu c u tiêu dùng c a dân c và s n xu t kinhẩ ớ ấ ệ ứ ầ ủ ư ả ấ
doanh c a m i thành ph n kinh t … ủ ọ ầ ế

Hi u qu kinh doanh c a các NHTM VN nhìn chung có nh ng chuy n bi n tíchệ ả ủ ữ ể ế
c c, l i nhu n tăng tr ng khá cao, có nh ng NHTM t su t l i nhu n ròng trênự ợ ậ ưở ữ ỷ ấ ợ ậ
v n t có (ROE) đ t trên 20%, riêng t i TP.HCM k t thúc năm 2005 các NHTMố ự ạ ạ ế
đã có nh ng k t qu kinh doanh (thu nh p-chi phí) tăng khá cao so v i năm 2004ữ ế ả ậ ớ
(NHTMNN tăng 73,9%, NHTMCP tăng 41,3%), d n t n đ ng gi m d n. ư ợ ồ ọ ả ầ Ngân
hàng n c ta đang tr i qua th i kỳ khá phát tri nướ ả ờ ể
Tuy nhiên, bên c nh nh ng m t tích c c h th ng NHTM VN v n còn quá nhi uạ ữ ặ ự ệ ố ẫ ề
đi m y u kém và t n t i. Trong bài phát bi u t i bu i l k ni m 55 năm ngàyể ế ồ ạ ể ạ ổ ễ ỷ ệ
thành l p ngành ngân hàng VN (1951-2006) nguyên Th t ng Phan Văn Kh i đãậ ủ ướ ả
phát bi u “H th ng chính sách, pháp lu t v ti n t và ho t đ ng ngân hàngể ệ ố ậ ề ề ệ ạ ộ
ch a đáp ng đ c yêu c u đ i m i tri t đ , toàn di n ngành ngân hàng và h iư ứ ượ ầ ổ ớ ệ ể ệ ộ
nh p kinh t qu c t … s c c nh tranh và hi u qu kinh doanh c a h th ngậ ế ố ế ứ ạ ệ ả ủ ệ ố
ngân hàng VN còn y u...”. Vì v y, đ NHTM VN có th đ ng v ng trong xu thế ậ ể ể ứ ữ ế
h i nh p, th c hi n các cam k t trong th a thu n khung v d ch v trong kh iộ ậ ự ệ ế ỏ ậ ề ị ụ ố
ASEAN, các cam k t trong Hi p đ nh th ng m i song ph ng VN-Hoa Kỳế ệ ị ươ ạ ươ
(BTA), và nh ng nghĩa v khi VN gia nh p T ch c th ng m i th gi i WTO ữ ụ ậ ổ ứ ươ ạ ế ớ
NHÓM 13- L P K12KDN4Ớ Trang 10
QU N TR CHI N L CẢ Ị Ế ƯỢ GVHD:Th.S SÁI TH L TH YỊ Ệ Ủ
3. Phân tích môi tr ng qu c gia và toàn c uườ ố ầ
a. Môi tr ng trong n c:ườ ướ
- v dân s và thói quen ng i tiêu dùngề ố ườ
Vi t nam hi n có h n 85 tri u ng i, trong đó h n 75% là dân s tr . L p tr ,ệ ệ ơ ệ ườ ơ ố ẻ ớ ẻ
t 21 đ n 29 tu i, đóng vai trò ch đ o trong vi c đ nh hình th tr ng ngân hàngừ ế ổ ủ ạ ệ ị ị ườ
bán l , tuy nh bé nh ng đang r t phát tri n t i Vi t Nam. So v i th h tr c,ẻ ỏ ư ấ ể ạ ệ ớ ế ệ ướ
nh ng ng i tr tu i không ng i vay ti n ngân hàng và có xu h ng thích sữ ườ ẻ ổ ạ ề ướ ử
d ng kênh phân ph i s n ph m theo ki u “đi u khi n t xa”. Theo k t quụ ố ả ẩ ể ề ể ừ ế ả
nghiên c u 13.000 khách hàng c a các ngân hàng trong khu v c thì kho ng cáchứ ủ ự ả
v s thích và và thói quen tiêu dùng gi a 2 th h Vi t Nam có đ khác bi tề ở ữ ế ệ ở ệ ộ ệ
rõ ràng h n h n so v i 11 n c châu Á khác.ơ ẳ ớ ướ
M c dù th tr ng ngân hàng bán l Vi t Nam phát tri n khá m nh trongặ ị ườ ẻ ở ệ ể ạ

nh ng năm g n đây, nh ng qui mô v n còn khiêm t n. Tài s n ngân hàng Vi tữ ầ ư ẫ ố ả ệ
Nam kho ng 75 t USD (kho ng 123%GDP) vào cu i năm 2006, trong khi đó, ả ỉ ả ố ở
Thái Lan là 226 t USD (110% GDP) và Malaysia là 302 t USD (195% GDP).ỉ ở ỉ
Ch có 10% ng i dân Vi t Nam có giao d ch v i ngân hàng. Tuy nhiên, cũng nhỉ ườ ệ ị ớ ư
các khu v c kinh t khác, ngành ngân hàng Vi t Nam s ti p t c tăng tr ng.ự ế ệ ẽ ế ụ ưở
Theo d đoán, doanh thu t ngành ngân hàng bán l s tăng kho ng 25% m iự ừ ẻ ẽ ả ỗ
năm trong vòng 5-10 năm t i. Vi t Nam s tr thành 1 trong nh ng th tr ng cóớ ệ ẽ ở ữ ị ườ
t c đ tăng tr ng nhanh nh t châu Á nh vào n n kinh t năng đ ng có t c đố ộ ưở ấ ờ ề ế ộ ố ộ
tăng tr ng g n b ng Trung Qu c và n Đ , v i m c thu nh p đ u ng i đangưở ầ ằ ố Ấ ộ ớ ứ ậ ầ ườ
tăng và các d ch v ngân hàng còn ch a thâm nh p sâu.ị ụ ư ậ
Theo k t qu c a kh o sát, đ i t ng t 21 đ n 29 tu i ti p c n v i nhi u s nế ả ủ ả ố ượ ừ ế ổ ế ậ ớ ề ả
ph m ngân hàng h n nh ng đ i t ng ngoài 29 tu i; c th 2,3 s n ph m/ng iẩ ơ ữ ố ượ ổ ụ ể ả ẩ ườ
tr tu i so v i 1,9 s n ph m/ng i l n tu i. 90% ng i tr tu i có tài kho nẻ ổ ớ ả ẩ ườ ớ ổ ườ ẻ ổ ả
ti t ki m, trong khi đó, ch 55% nh ng ng i ngoài 30 có tài kho n. 89% ng iế ệ ỉ ữ ườ ả ườ
tr tu i có th tín d ng, so v i 40% nh ng đ i t ng khác c a cu c kh o sát.ẻ ổ ẻ ụ ớ ữ ố ượ ủ ộ ả
L p tr còn s n sàng s d ng các kênh phân ph i “đi u khi n t xa” nh đi nớ ẻ ẵ ử ụ ố ề ể ừ ư ệ
tho i hay Internet, n u nh các ngân hàng đ m b o đ c v n đ an toàn và b oạ ế ư ả ả ượ ấ ề ả
m t. L p tr còn s n sàng vay ti n t ngân hàng h n, 45% nh ng ng i tr tu iậ ớ ẻ ẵ ề ừ ơ ữ ườ ẻ ổ
đ ng ý r ng vay ngân hàng s c i thi n cu c s ng c a h , trong khi đó, ch 31%ồ ằ ẽ ả ệ ộ ố ủ ọ ỉ
NHÓM 13- L P K12KDN4Ớ Trang 11
QU N TR CHI N L CẢ Ị Ế ƯỢ GVHD:Th.S SÁI TH L TH YỊ Ệ Ủ
đ i t ng đ tu i ngoài 30 có cùng ý ki n. Thanh niên không còn gi quanố ượ ở ộ ổ ế ữ
đi m cũ nh th h tr c c a h r ng đi vay ti n là thi u khôn ngoan và khôngể ư ế ệ ướ ủ ọ ằ ề ế
an toàn.
Theo K t kh o sát cho th y s khác bi t rõ r t v thói quen tiêu dùng gi a cácế ả ấ ự ệ ệ ề ữ
vùng đ a lý Vi t Nam. Nh ng ng i s ng thành ph H Chí Minh có thái đị ở ệ ữ ườ ố ở ố ồ ộ
và cách nhìn thoáng h n ng i Hà N i. 42% nh ng ng i đ c h i thành phơ ườ ộ ữ ườ ượ ỏ ở ố
H Chí Minh tr l i r ng h s s d ng các d ch v ngân hàng t xa so v i 24%ồ ả ờ ằ ọ ẽ ử ụ ị ụ ừ ớ
Hà N i. Ch có 39% ng i mi n Nam cho r ng vi c vay ti n t ngân hàng làở ộ ỉ ườ ở ề ằ ệ ề ừ
thi u khôn ngoan tr vay ti n đ mua nhà so v i 46% ng i mi n B c có cùng ýế ừ ề ể ớ ườ ề ắ

ki n ế
- v pháp lu t:ề ậ
S thay đ i lu t pháp luôn nh h ng m nh m đ n ho t đ ng s n xu t kinhự ổ ậ ả ưở ạ ẽ ế ạ ộ ả ấ
doanh cho các pháp nhân kinh t , do v y s thay đ i này nh h ng m nh đ nế ậ ự ổ ả ưở ạ ế
ho t đ ng c a ngân hàng. H p đ ng tín d ng là h p đ ng có th i h n và đ cạ ộ ủ ợ ồ ụ ợ ồ ờ ạ ượ
ký k t tr c ho c sau khi có văn b n pháp lu t ban hành và có hi u l c, do v yế ướ ặ ả ậ ệ ự ậ
n u n i dung m t h p đ ng tín d ng ký k t tr c khi văn b n pháp lu t banế ộ ộ ợ ồ ụ ế ướ ả ậ
hành mà trái v i n i dung c a văn b n pháp lu t đó thì r t d dàng nh n l y r iớ ộ ủ ả ậ ấ ễ ậ ấ ủ
ro. Đ i v i doanh nghi p n u b m t văn b n pháp lu t chi ph i các hành vi h pố ớ ệ ế ị ộ ả ậ ố ợ
đ ng mà h đã ký k t thì nh t đ nh vi c kinh doanh c a h s g p nhi u khóồ ọ ế ấ ị ệ ủ ọ ẽ ặ ề
khăn và nh ng khó khăn này s d n đ n vi c h s không tr đ c n cho ngânữ ẽ ẫ ế ệ ọ ẽ ả ượ ợ
hàng. Môi tr ng pháp lý còn gây r i ro cho ngân hàng khi môi tr ng pháp lý đóườ ủ ườ
ch a hoàn thi n ho c cách th c thi hành còn ch a đ m b o tính th i gian, tínhư ệ ặ ứ ư ả ả ờ
nghiêm minh, phát sinh nhi u chi phí do th t c t t ng kéo dài. ề ủ ụ ố ụ
Ngoài Pháp l nh ngân hàng và các văn b n liên quan, vi c th c hi n và gi iệ ả ệ ự ệ ả
quy t các h p đ ng tín d ng khi đáo h n còn ch u s chi ph i c a B Lu t dânế ợ ồ ụ ạ ị ự ố ủ ộ ậ
s , Pháp l nh th t c gi i quy t các v án kinh t (26/03/1994), Pháp l nh thiự ệ ủ ụ ả ế ụ ế ệ
hành án (17/04/1993), Lu t Phá s n Doanh nghi p… Do đó khi n đáo h n, n uậ ả ệ ợ ạ ế
con n m t kh năng chi tr ho c c tình tr n tránh thanh toán n thì ngân hàngợ ấ ả ả ặ ố ố ợ
ch có con đ ng h p pháp duy nh t là kh i ki n tr c tòa án có th m quy n.ỉ ườ ợ ấ ở ệ ướ ẩ ề
V n đ t t ng tr c tòa án hi n nay quá nhiêu khê và th ng kéo dài qua nhi uấ ề ố ụ ướ ệ ườ ề
giai đo n làm m t nhi u th i gian, d dàng t o đi u ki n thu n l i cho con nạ ấ ề ờ ễ ạ ề ệ ậ ợ ợ
NHÓM 13- L P K12KDN4Ớ Trang 12
QU N TR CHI N L CẢ Ị Ế ƯỢ GVHD:Th.S SÁI TH L TH YỊ Ệ Ủ
có ý đ , đ ng th i gây thi t h i l n cho ngân hàng. Tình tr ng này th ng làmồ ồ ờ ệ ạ ớ ạ ườ
cho ngân hàng ph i ch u đ ng v n trong lúc ngân hàng ph i ch u lãi su t choả ị ọ ố ả ị ấ
ng i g i. Đây là m t thi t h i l n cho ngân hàng ch a k các chi phí phát sinhườ ử ộ ệ ạ ớ ư ể
trong th t c t t ng. Chính sách ti n t c a Ngân hàng đ c bi t là chính sách lãiủ ụ ố ụ ề ệ ủ ặ ệ
su t, chính sách tín d ng đ u có liên quan và nh h ng m nh đ n ho t đ ngấ ụ ề ả ưở ạ ế ạ ộ
ngân hàng. Khi ngân hàng Nhà n c h lãi su t có th d n đ n các ngân hàngướ ạ ấ ể ẫ ế

th ng m i không thu hút đ c v n ti n m t và có th m t kh năng thanhươ ạ ượ ố ề ặ ể ấ ả
toán.
- v công ngh :ề ệ
Công ngh cao đang đ c áp d ng ngày càng nhi u trong kinh doanh, đ c bi tệ ượ ụ ề ặ ệ
trong các t ch c cung ng d ch v có liên quan đ n vi c giao d ch tr c ti p đ iổ ứ ứ ị ụ ế ệ ị ự ế ố
v i khách hàng nh ngân hàng, môi gi i ch ng khoán, v.v… Công ngh giao d chớ ư ớ ứ ệ ị
v i công ngh thông tin đã đ c các n c tiên ti n v n d ng và phát tri n v iớ ệ ượ ướ ế ậ ụ ể ớ
t c đ cao trong lĩnh v c d ch v nh thanh toán đi n t , InternetBanking, thanhố ộ ự ị ụ ư ệ ử
toán Th , chuy n ti n đi n t ... nh m nâng cao công su t d ch v , ti t ki m chiẻ ể ề ệ ử ằ ấ ị ụ ế ệ
phí nhân công, chi phí cho d ch v , m r ng giao di n v i khách hàng và qu n lýị ụ ở ộ ệ ớ ả
t t h n d li u v khách hàng, đáp ng yêu c u c a khách hàng t t h n v ch tố ơ ữ ệ ề ứ ầ ủ ố ơ ề ấ
l ng d ch v cũng nh th i gian. S hài lòng c a khách hàng đ i v i d ch vượ ị ụ ư ờ ự ủ ố ớ ị ụ
giao d ch đ c hi u là s tho mãn c a khách hàng trong kho ng th i gian giaoị ượ ể ự ả ủ ả ờ
d ch tr c ti p v i doanh nghi p d ch v k c s có m t ho c không có m t c aị ự ế ớ ệ ị ụ ể ả ự ặ ặ ặ ủ
nhân viên doanh nghi p d ch v . ệ ị ụ
Vi c áp d ng công ngh cao trong d ch v giao d ch là xu h ng phát tri n t tệ ụ ệ ị ụ ị ướ ể ấ
y u trên con đ ng h i nh p, đ c bi t là trong lĩnh v c ngân hàng. Hi n nay, hế ườ ộ ậ ặ ệ ự ệ ệ
th ng ngân hàng Vi t Nam ch y u v n áp d ng hình th c d ch v giao d chố ệ ủ ế ẫ ụ ứ ị ụ ị
tr c di n gi a khách hàng và nhân viên giao d ch (ki u giao d ch ngân hàngự ệ ữ ị ể ị
truy n th ng). Hình th c này có th phù h p trong giai đo n nh t đ nh, song v iề ố ứ ể ợ ạ ấ ị ớ
s phát tri n t c a công ngh tiên ti n, các Ngân hàng c n xem xét chi nự ể ồ ạ ủ ệ ế ầ ế
l c áp d ng công ngh hi n đ i đ giúp khách hàng ti t ki m th i gian, côngượ ụ ệ ệ ạ ể ế ệ ờ
s c, ti n b c và tránh đ c thái đ quan liêu, c a quy n, th c a nhân viênứ ề ạ ượ ộ ử ề ờ ơ ủ
ph c v trong giao d ch. Có th nói, thanh toán là m t trong nh ng lĩnh v c đ cụ ụ ị ể ộ ữ ự ượ
quan tâm nhi u nh t. Nhi u ng i kỳ v ng, s phát tri n không ng ng c a côngề ấ ề ườ ọ ự ể ừ ủ
NHÓM 13- L P K12KDN4Ớ Trang 13
QU N TR CHI N L CẢ Ị Ế ƯỢ GVHD:Th.S SÁI TH L TH YỊ Ệ Ủ
ngh s gi i quy t đ c các câu h i hóc búa lâu nay nh làm sao đ thi t l pệ ẽ ả ế ượ ỏ ư ể ế ậ
liên minh thanh toán gi a các NH, làm sao đ thúc đ y s k t n i gi a NH v iữ ể ẩ ự ế ố ữ ớ
các thành ph n kinh t ch ch t, đ c bi t là các lĩnh v c liên quan đ n th ngầ ế ủ ố ặ ệ ự ế ươ

m i đi n t , bán l , ch ng khoán, vi n thông cũng nh kh c ph c thách th c doạ ệ ử ẻ ứ ễ ư ắ ụ ứ
s khác bi t v trình đ qu n lý và ng d ng công ngh c a NH,….ự ệ ề ộ ả ứ ụ ệ ủ
- V kinh t và chính tr :ề ế ị
D i s lãnh đ o c a Đ ng, công cu c đ i m i ti p t c đ c th c hi n toànướ ự ạ ủ ả ộ ổ ớ ế ụ ượ ự ệ
di n và sâu s c h n. Kinh t tăng tr ng nhanh, 5 năm qua GDP tăng bình quânệ ắ ơ ế ưở
7,5%, k ho ch phát tri n kinh t xã h i 5 năm t i đ c Qu c h i thông qua,ế ạ ể ế ộ ớ ượ ố ộ
ph n đ u s m đ a n c ta thoát kh i tình tr ng kém phát tri n. V kinh t , dấ ấ ớ ư ướ ỏ ạ ể ề ế ự
ki n t c đ tăng GDP đ t t i thi u 7.5-8.0%/ năm. V i t c đ tăng tr ng đó,ế ố ộ ạ ố ể ớ ố ộ ưở
t i năm 2010 GDP c a Vi t nam s đ t x p x 100 t USD, GDP trên đ u ng iớ ủ ệ ẽ ạ ấ ỉ ỷ ầ ườ
s tăng t 640 USD năm 2005 lên 1050-1100 USD. Khi đó n c ta s v t quaẽ ừ ướ ẽ ượ
ng ng n c đang phát tri n có thu nh p th p đ ghi tên mình vào nhóm n cưỡ ướ ể ậ ấ ể ướ
có thu nh p trung bình. V i GDP đ u ng i đó n c ta đ ng th i ta đ c đi uậ ớ ầ ườ ướ ồ ờ ọ ượ ề
ki n đ b c vào giai đo n “c t cánh” – giai đo n công nghi p hóa, hi n đ iệ ể ướ ạ ấ ạ ệ ệ ạ
hóa đ t n c.ấ ướ
Dân t c Vi t nam th c hi n các nhi m v tr ng đ i đó trong b i c nh m i – đ tộ ệ ự ệ ệ ụ ọ ạ ố ả ớ ấ
n c h i nh p toàn di n và sâu s c h n vào n n kinh t khu v c và th gi i.ướ ộ ậ ệ ắ ơ ề ế ự ế ớ
N c ta n m trong khu v c kinh t phát tri n năng đ ng. T m y th p k quaướ ằ ự ế ể ộ ừ ấ ậ ỷ
th gi i đã ch ng ki n s d ch chuy n trung tâm tăng tr ng kinh t toàn c u tế ớ ứ ế ự ị ể ưở ế ầ ừ
Đ i tây d ng sang Châu Á - Thái Bình D ng, trong đó có khu v c Đông Namạ ươ ươ ự
Á. Quá trình này v n đang ti p t c di n ra, t o c h i l n đ phát tri n kinh tẫ ế ụ ễ ạ ơ ộ ớ ể ể ế
xã h i c a đ t n c.ộ ủ ấ ướ
N m trong khu v c phát tri n kinh t năng đ ng nh t th gi i, Vi t nam có t cằ ự ể ế ộ ấ ế ớ ệ ố
đ tăng tr ng kinh t cao, xã h i chính tr n đ nh, môi tr ng kinh doanh ngàyộ ưở ế ộ ị ổ ị ườ
càng h p d n đã tr thành đi m đ n đ c c ng đ ng các nhà đ u t qu c t r tấ ẫ ở ể ế ượ ộ ồ ầ ư ố ế ấ
quan tâm.
Trong b i c nh n n kinh t Vi t nam đang b c vào giai đo n công nghi p hóaố ả ề ế ệ ướ ạ ệ
và h i nh p, đ t n c s ch ng ki n s chuy n d ch kinh t nhanh chóng trênộ ậ ấ ướ ẽ ứ ế ự ể ị ế
c 3 m t: khu v c công nghi p và d ch v , trong đó đ c bi t là d ch v tăngả ặ ự ệ ị ụ ặ ệ ị ụ
NHÓM 13- L P K12KDN4Ớ Trang 14

×