Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Bộ đề và đáp án tham khảo thi học sinh giỏi môn vật lý 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.84 KB, 50 trang )

UBND HUYỆN ...............
PHÒNG GD & ĐT

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2014-2015
MÔN THI: VẬT LÝ 8- Đề 1
Thời gian làm bài 120 phút( Không kể thời gian giao đề )

Đề Số 1
Bài 1: ( 3 điểm )
Cho hai gương phẳng G1 và G2 có mặt phản xạ quay vào nhau và hợp với nhau một
góc α < 900 . Một điểm sáng S nằm trên đường phân giác của góc hợp bởi hai gương trên.
Trình bày cách vẽ đường đi của tia sáng từ S tới G1 tại I, phản xạ tới G2 tại J rồi phản xạ
qua S.
Bài 2: ( 5 điểm )
Lóc 7h mét ngêi ®i xe đạp đuổi theo một ngời đi bộ cách anh ta 10 km. cả hai
chuyển động đều với các vận tốc 12 km/h và 4 km/h
Tìm vị trí và thời gian ngời đi xe đạp đuổi kịp ngời đi bộ
Bi 3: ( 5 điểm )
Một vật chuyển động trên quãng đường AB, nửa quãng đường đầu vật đi với vận
tốc không đổi v1, nửa thời gian sau vật đi với vận tốc khơng đổi v2, đoạn đường cuối cùng
nó đi với vận tốc khơng đổi v3.
a. Lập cơng thức tính vận tốc trung bình của vật đó trên cả qng đường AB?
b. Tính giá trị của vận tốc trung bình này. Biết v1=12km/h, v2=8km/h, v3=6km/h.
Bài 4: ( 3 điểm )
Một vật trọng lượng riêng d1=20 000N/m3, nhúng chìm vào trong dầu nó nặng
150N. Hỏi ở ngồi khơng khí nó nặng bao nhiêu?
Cho trọng lượng riêng của dầu là d2=8 000N/m3.
Bài 5: ( 2 điểm )
Một xe tăng có khối lượng 40 tấn, mỗi băng xích sắt của xe tăng có phần tiếp xúc
với đất chiều dài 3m, chiều rộng 40cm. Tính áp suất của xe lên mặt đất.
Bài 6: ( 2 điểm )


Một bình thơng nhau chứa nước biển. Người ta đổ thêm xăng vào một nhánh. Hai
mặt thoáng ở hai nhánh chênh lệch nhau 18mm. Tính độ cao của cột xăng? Cho biết
trọng lượng riêng của nước biển là 10 300N/m3 và của xăng là 7 000N/m3.
Đề thi gồm 01 trang


UBND HUYỆN ...............
PHÒNG GD&ĐT

Bài
-

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2014-2015
MÔN THI: VẬT LÝ 8 – Đề 1
Thời gian làm bài 120 phút
( Không kể thời gian giao đề )

Nội dung
Cách vẽ đúng 2 điểm: ( mỗi ý 0,5 điểm )

Điểm

+ Lấy S1 đối xứng với S qua G1
Lấy S2 đối xứng với S qua G2

0.5

+ Nối S1S2 cắt G1 tại I; cắt G2tại J

0.5


+Nối SI; JS

0.5

Bài 1
+ Tia sáng cần vẽ là SIJS.
( 3 điểm)

.

- Vẽ hình đúng như hình bên

S

0.5
1.0

G1`

1`

I`

.S`
J
G2

.
S1 = v1.t (víi v1 = 12 km/h) (0,5®)


S

2`

S2 = v2.t (víi v2 = 4km/h)

Bài 2
(5điểm)

1.5
0.5

S1 = s2 + s
hay v1t = s + v2t

0.5

=> (v1 - v2)t = s => t =
thay sè: t =

s
v1 − v 2

1.5

10
= 1,25 (h)
12 − 4


t = 7 + 1,25 = 8,25 h
hay t = 8h15’
AC = s1 = v1t = 12.1,25 = 15 km

0.5
1
1.0

S
Bài 3:
a. * Viết được cơng thức tính vận tốc trung bình vtb = t + t
(5điểm)
1
S

S

t

t

S

S

* Ta lại có: t1 = 2v ; S2 + S3 = 2 ⇒ v2 . 2 + v3 . 2 = 2 ⇒ t = v + v
1
2
3


1.0


vtb =

S

=

2v1 (v2 + v3 )
2v1 + v2 + v3

1.0

S
S
* Thay vào trên ta được:
+
2v1 v2 + v3
2v1 (v2 + v3 ) 2.12(8 + 6)
b. Thay số: vtb = 2v + v + v = 2.12 + 8 + 6 ≈ 8,84(km / h)
1
2
3

2.0

Gọi thể tích của vật là V, trong lượng của vật ở ngồi khơng khí là P
P'


* Khi vật nhúng chìm trong dầu P ' = P − FA = V (d1 − d 2 ) => V = d − d
Bài 4
1
2
(3điểm) * Khi ở ngoài khơng khí thì :
P = d1.V = d1.

1.5

P'
150
=
.20000 = 250( N )
d1 − d 2 20000 − 8000

Công thức đúng : p =
Bài 5
(2điểm) Tính đúng

P

1.0

P
S

1.0

10.400000


Áp suất: p = S = 2.3.0, 4 ≈ 1.666.666, 67( Pa)
* Theo bài ra ta có thể mơ tả bằng hình vẽ bên
với h là độ chênh lệch mặt thoáng ở hai nhánh
h1 là độ cao của cột nước tính từ B lên mặt nước
h2…………………dầu…………A……dầu
h
* Ta có áp suất tại A và tại B bằng nhau:
h2
pA=pB
=> d1.h1=d2.h2
Bài 6 mà h1=(h2-h)
A
(2điểm) Nên ta có: d1(h2-h)=d2.h2
d1.h2-d1.h=d2.h2

0.5

h1

0.5

B
0.5

d1

<=> h2 = d − d .h
1
2
* Thay số ta được: h2 =


1.5

10300
.18 ≈ 56, 2(mm)
10300 − 7000

* Chú ý: Nếu học sinh làm theo cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa.

0.5


UBND HUYỆN ...............
PHÒNG GD & ĐT

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2014-2015
MÔN THI: VẬT LÝ 8- Đề 2
Thời gian làm bài 120 phút ( Không kể thời gian giao đề )

Đề Số 2
Bài 1: ( 4 điểm )
Cho hai gương phẳng hợp với nhau một góc 60 0, có mặt phản xạ hướng vào nhau.
Một điểm sáng S nằm giữa hai gương.
a. Vẽ tia sáng xuất phát từ điểm sáng S, phản xạ lần lượt trên gương G 1, trên gương
G2 rồi trở lại điểm sáng S.
b. Tính góc hợp bởi tia tới thứ nhất và tia phản xạ thứ hai.
Bài 2: ( 4 điểm )
Hai ô tô cùng khởi hành cùng một lúc và chuyển động thẳng đều, cùng chiều từ hai
địa điểm cách nhau 54km. Xe thứ nhất đi với vận tốc 10m/s, xe thứ hai đi với vận tốc
54km/h.

a. Lập phương trình chuyển động của hai xe.
b. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
c Xác định thời điểm và vị trí hai xe cách nhau 18km.
Bài 3: ( 4 điểm )
Một ô tô chuyển động với vận tốc v1=60km/h để tới bến đúng giờ. Do gặp tàu
chạy cắt ngang đường nên ô tô phải dừng trước đường sắt trong thời gian t=6 min. Để ô
tô vẫn đến bến đúng giờ, lái xe phải tăng tốc độ của ô tô nhưng không được vượt q
v2=90km/h. Hỏi ơ tơ có thể đến đúng giờ được hay không? Biết khoảng cách từ đường
sắt tới bến là L=15km.
Bài 4: ( 4 điểm )
Một quả cầu bằng nhơm, ở ngồi khơng khí có trọng lượng là 1,458N. Hỏi phải
khoét bớt lõi quả cầu một thể tích bằng bao nhiêu rồi hàn kín lại, để khi thả vào nước quả
cầu nằm lơ lửng trong nước? Biết trọng lượng riêng của nước và nhôm lần lượt là
10000N/m3 và 27000N/m3.
Bài 5: ( 2 điểm )
Một tòa nhà cao 10 tầng, mỗi cao 3,4m, có một thang máy chở tối đa được 20 người,
mỗi người có khối lượng trung bình 50kg. Mỗi chuyến lên tầng 10 nếu không dừng ở các
tầng khác mất một phút. Biết khối lượng của thang máy là 300kg.
a. Công suất tối thiểu của động cơ thang máy là bao nhiêu?
b. Để đảm bảo an toàn, người ta dùng một động cơ có cơng suất lớn gấp đôi mức tối thiểu
trên. Biết rằng, giá 1KWh điện là 1650 đồng. Hỏi chi phí mỗi lần lên thang máy là bao
nhiêu?
Bài 6: ( 2 điểm )
Một cục nước đá được thả nổi trong một cốc đựng nước. Chứng minh rằng khi nước đá
tan hết thì mực nước trong cốc không thay đổi.
Đề thi gồm 01 trang


UBND HUYỆN ...............
PHÒNG GD&ĐT


ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2014-2015
MÔN THI: VẬT LÝ 8 – Đề 2
Thời gian làm bài 120 phút
( Không kể thời gian giao đề )

Bài
Bài 1: Vẽ hình đúng
4 điểm

Nội dung

Điểm
1.0

G1
S1*
I

*S

Ta có:
O
0
ˆ
ˆ
ˆ
SIJ + IJS =2(120 - ISJ ) (1)
0
ˆ

ˆ
ˆ
SIJ + IJS =180 - I S J(2)

G2

J
*S2

1.0
1.0

ˆ
Từ(1),(2) => ISJ = 60 0
ˆ
=> ISR = 120 0

Bài 2
Đổi v1= 10m/s = 36km/h; v2=54km/h
4 điểm * Chọn mốc đúng
+ Địa điểm: Tại A
+Thời gian: Là lúc xe đi từ A xuất phát
Chiều dương của chuyển động là chiều từ A đến B
a. Xác định vị trí của từng xe đối với điểm A tại thời điểm bất kỳ
đúng.
Xe đi từ A : xA = 54t
(1)
Xe đi từ B : xB = 54+ 36t (2)
b. Hai xe gặp nhau khi : xA = xB
+ Lập phương trình, giải và tìm t = 3h kể từ lúc xuất phát hai xe

gặp nhau.
+ Xác định vị trí gặp nhau cách A là 162km
c. Hai xe cách nhau 18km khi :
+ xA- xB = 18
+ xA - xB = -18
Xác định đúng:
+Thời điểm 1: t = 4h . Kể từ lúc xe đi từ A xuất phát.Vị trí này xe đi
từ A cách A 216km
+Thời điểm 2: t = 2h . Kể từ lúc xe đi từ A xuất phát.Vị trí này xe đi
từ A cách A 108km
Bài 3:
Giả thiết t1 là thời gian cần để ô tô chạy từ chỗ đường sắt tới bến
4 điểm đúng giờ nếu không tránh tàu.

1.0

1.0

0.5
0.5

1.0
1.0
1.0


L

Ta có: t1 = v


1

Do có thời gian tránh tầu, nên để đến bến đúng giờ, thời gian mà ô tơ
phải chạy là: t2=t1-t.
Vậy vận tốc trung bình của ơ tô sau khi tránh tàu là:
vtb =

L
Lv1
=
= 100km / h
t2 L − v1t
tb

1.0

2

Vì v >v nên ơ tơ khơng thể đến bến đúng giờ.
Bài 4: Gọi trọng lượng của phần bị khoét đi của quả cầu là P2; trọng lượng
4 điểm phần cịn lại là P1:
Thể tích của quả cầu là: V =
P
d

Ta có: FA = P1 = d 0 . = 10000.
Thể tích phần đặc là: V1 =

1.0


1.0

P 1, 458
=
= 0, 000054( m3 ) = 54cm3
d 27000

1.0

1, 458
= 0,54( N )
27000

1.0
1.0

P
0,54
1
=
= 0, 00002(m 3 )
d 27000

Thể tích phần đã bị khoét đi là:
V ' = V − V1 = 0, 000054 − 0, 00002 = 0, 000034( m3 ) = 34cm3

Bài 5: a. Công suất tối thiểu của động cơ là:
2 điểm P = 30,6.(20.50.10 + 300.10) = 6630(W ) = 6,630 KW

1.0

1.0

60

b. Số tiền điện phải trả cho mỗi lần lên thang máy đến tầng 10 là:
T=

2.6,630
.1650 = 364,65(VND)
60

1.0

Bài 6: Gọi Vc là thể tích phần nước đá chìm trong nước, V là thể tích cục
2 diểm nước đá, Vn là thể tích nước do cục nước đa tan thành.
P

* Khi cục nước đá nổi thì FA=P ⇒ d 0Vc = P ⇒ Vc = d (1)
0

0.5

* Khi chuyển thể thì khối lượng nước đá khơng thay đổi
P0 = Pnd ⇒ d 0Vn = P ⇒ Vn =

P
(2)
d0

* Từ (1) và (2) ta có Vc=Vn khi nước đá tan hết thì thể tích nước do

cục nước đá tan ra bằng thể tích phần nước đá chiếm chỗ lúc trước
nên mực nước trong cốc không thay đổi
Chú ý: HS có thể làm cách khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa.

0.5
1.0


UBND HUYỆN ...............
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỢT I
Năm học: 2014-2015
Môn thi: Vật Lý 8
Thời gian làm bài: 120 phút ( không kể thời gian giao đề)

Đề Số 3
Câu 1: ( 2 điểm )
Một ôtô chuyển động trên nửa đoạn đường đầu với vận tốc 60km/h. Phần cịn lại
nó chuyển động với vận tốc 15km/h trong nửa thời gian đầu và 45km/h trong nửa thời
gian sau. Tìm vận tốc trung bình của ôtô trên cả quãng đường.
Câu 2. ( 1.5 điểm )
Đặt một bao gạo khối lượng 50kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng 4kg.
Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Tính áp suất các chân ghế tác
dụng lên mặt đất.
Câu 3. ( 2.5 điểm )
Hai gương phẳng G1 , G2 quay mặt phản xạ vào nhau và tạo với nhau một góc 600.
Một điểm S nằm trong khoảng hai gương.
a) Hãy nêu cách vẽ đường đi của tia sáng phát ra từ S phản xạ lần lượt qua G1, G2
rồi quay trở lại S.

b) Tính góc tạo bởi tia tới xuất phát từ S và tia phản xạ đi qua S .
Bài 4. ( 2 điểm )
Lúc 7 giờ, hai ô tô cùng khởi hành từ 2 địa điểm A, B cách nhau 180km và đi
ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A đến B là 40km/h, vận tốc của xe đi từ B đến A
là 32km/h.
a) Tính khoảng cách giữa 2 xe vào lúc 8 giờ.
b) Đến mấy giờ thì 2 xe gặp nhau, vị trí hai xe lúc gặp nhau cách A bao nhiêu km ?
Câu 5: ( 2 điểm )
Một bình thơng nhau có chứa nước. Hai nhánh của bình có cùng kích thước. Đổ
vào một nhánh của bình lượng dầu có chiều cao là 18 cm. Biết trọng lượng riêng của dầu
là 8000 N/m3, và trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3. Hãy tính độ chênh lệch mực
chất lỏng trong hai nhánh của bình ?
------------------- HẾT ---------------Đề thi gồm có 1 trang
Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh…………………………………….Số báo danh………………………


UBND HUYỆN ...............
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Câu

HƯỚNG DẪN CHẤM
Mơn thi: Vật Lý 8

Đáp án

Điểm

+ Gọi s là quãng đường.

s

Thời gian đi nửa quãng đường đầu t1 = v .
1
Thời gian đi nửa quãng đường sau t2. Quãng đường đi được tương ứng
với khoảng thời gian

0.5đ

t2

2

t2
2
t2
S3 = v3. 2

S2 = v2.

Câu 1

t2
t2
+ Mặt khác s2 + s3 = s v2 2 + v3 2 = s

 (v2 + v3)t2 = 2s

0.5đ


2s
=> t2 = v + v
2
3

+ Vậy vận tốc trung bình trên cả quãng đường là:
Vtb

2s
2s
2v1 (v 2 + v3 )
= t + t = s + 2s = 2v + v + v = 40km/h
1
2
1
2
3
v1 v 2 + v3

+ Trọng lượng của bao gạo và ghế là:


0.5đ

P = 10.(50 + 4) = 540 N
+ áp lực của cả ghế và bao gạo tác dụng lên mặt đất là:

0.5đ

F = P = 540 N

Câu 2

+ áp suất các chân ghế tác dụng mặt đất là:

p=

F
540 N
540 N
=
=
= 168750( N / m 2 )
2
2
S 4.0, 0008m
0, 0032m
Đáp số : 168 750 N/m2

Câu 3

.

0.5đ


Hinh vẽ

0.5đ

a/ + Lấy S1 đối xứng với S qua G1

+ Lấy S2 đối xứng với S qua G2
+ Nối S1 và S2 cắt G1 tại I cắt G2 tại J
+ Nối S, I, J, S và đánh hướng đi ta được tia sáng cần vẽ.

0,25 đ
0,25 đ

b/ Ta phải tính góc ISR.

0,25 đ

Kẻ pháp tuyến tại I và J cắt nhau tại K
Trong tứ giác IKJO có 2 góc vng I và J và có góc O = 60
Do đó góc cịn lại IKJ = 1200

0,25 đ
0

Suy ra: Trong ∆ JKI có : I1 + J1 = 600
Mà các cặp góc tới và góc phản xạ I1 = I2 ; J1 = J2
Từ đó: => I1 + I2 + J1 + J2 = 1200
Xét ∆ SJI có tổng 2 góc : I +
Do vậy : góc ISR = 1200

J

0,25 đ

= 1200 => IS J = 600


( Do kề bù với ISJ )

0,25 đ

0,25 đ


0,25 đ

180 km

7h

7h
A

E

C

D

B
0,25 điểm

8h

Gặp nhau

8h


Câu 4

a/ Quãng đường xe đi từ A đến thời điểm 8h là :

0.25đ

SAc = 40.1 = 40 km
Quãng đường xe đi từ B đến thời điểm 8h là :

0.25đ

SAD = 32.1 = 32 km
Vậy khoảng cách 2 xe lúc 8 giờ là :

0.25đ

SCD = SAB - SAc - SAD = 180 - 40 - 32 = 108 km.

b/ Gọi t là khoảng thời gian 2 xe từ lúc bắt đầu đi đến khi gặp nhau, Ta
có.

0,25 đ

Quãng đường từ A đến khi gặp nhau là :
SAE = 40.t

(km)

Quãng đường từ B đến khi gặp nhau là :


0,25 đ


SBE = 32.t

(km)

Mà : SAE + SBE = SAB Hay 40t + 32t =180 => 72t = 180 => t = 2,5
0,25 đ
Câu 4

Vậy : - Hai xe gặp nhau lúc : 7 + 2,5 = 9,5 (giờ) Hay 9 giờ 30 phút
- Quãng đường từ A đến điểm gặp nhau là :SAE = 40. 2,5 =100km. 0.25đ
1

2
?

18cm

.

Dầu

A

A

.


B

B

h

Nước

18 cm

+ Gọi h là độ cao chênh lệch của mực chất lỏng ở nhánh của bình.

0.25đ

+ Gọi A và B là hai điểm có cùng độ cao so với đáy bình nằm ở hai
nhánh.

0.25đ

+ Ta có : áp suất tại A và B do là do cột chất lỏng gây ra là bằng nhau:
Câu 5

0.5đ

PA = P B

Hay

dd . 0,18 = dn . (0,18 - h)


0.5đ

8000 . 0,18 = 10000. (0,18 - h)
1440 = 1800 - 10000.h
10000.h = 360
.

h = 0,036 (m) = 3,6 ( cm)
Vậy : Độ cao chênh lệch của mực chất lỏng ở hai nhánh là : 3,6 cm.

0.5đ


UBND HUYỆN ...............
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỢT I
Năm học: 2014-2015
Môn thi: Vật Lý 8
Thời gian làm bài: 120 phút ( không kể thời gian giao đề)

Đề Số 4
Câu 1: (2 điểm)
Một người phải đi từ địa điểm A đến địa điểm B trên đường thẳng trong một khoảng thời gian quy định. Nếu
người đó đi xe ơ tơ với vận tốc 48 km/h thì đến B sớm hơn 18 phút so với thời gian quy định. Nếu người đó
đi xe đạp với vận tốc 12 km/h thì đến B muộn hơn 27 phút so với thời gian quy định.
a) Tìm chiều dài quãng đường AB và thời gian quy định.
b) Để đi từ A đến B đúng thời gian quy định, người đó đi từ A đến C ( C nằm trên AB) bằng xe đạp với
vận tốc 12km/h rồi lên ô tô đi từ C đến B với vận tốc 48 km/h. Tìm chiều dài quãng đường AC.

Câu 2: (2 điểm)
Một vật nặng không thấm nước khi treo vào một lực kế ở ngồi khơng khí thì số chỉ của lực kế là 1,8N.
Khi nhúng chìm vật hồn tồn trong nước thì số chỉ của lực kế là 0,3N.
a.
Giải thích tại sao số chỉ của lực kế lại giảm?
b.
Tìm tỉ số trọng lượng riêng của vật nặng với trọng lượng riêng của nước?
c.
Khi nhúng vật trên vào một chất lỏng khác có trọng lượng riêng 8000N/m 3 thì lực kế chỉ bao
nhiêu? Biết nước có trọng lượng riêng là 10000N/m 3.
Câu 3: (2 điểm)
Để đưa một vật trọng lượng P = 2 000N lên độ cao h = 10m người ta dùng một trong hai cách sau:
a. Dùng hệ thống gồm một ròng rọc cố định, một ròng rọc động. Lúc này lực kéo dây để nâng vật lên là
F1= 1200N.
Hãy tính hiệu suất của hệ thống và trọng lượng của rịng rọc động, biết hao phí để nâng rịng rọc động
bằng 0,25 hao phí tổng cộng?
b. Dùng mặt phẳng nghiêng dài l = 12m, lực kéo vật lúc này là F2 = 1900N.
Tính lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng, hiệu suất của cơ hệ lúc này?
Biết vật chuyển động lên đều với vận tốc 0,5m/s. Tính cơng suất làm việc khi đó?
Câu 4: (2 điểm )
Thả một thỏi đồng được nung nóng tới 5000C vào một xơ nước ở 200C chứa 1,5 lít nước. Khi có cân
bằng nhiệt thì nhiệt độ trong xơ nước là 850C. Biết nhiệt dung riêng của đồng và nước lần lượt là
380J/kg.K và 4200J/kg.K. (Coi chỉ vật và nước trao đổi nhiệt với nhau)
a. Tính nhiệt lượng do thỏi đồng toả ra?
b. Tính khối lượng của thỏi đồng?
c. Nếu sau quá trình trên ta thả thỏi đồng thứ hai có khối lượng 1kg được nung nóng đến 5000C
vào xơ nước trên thì nhiệt độ cuối cùng của nước trong xơ là bao nhiêu? Hãy giải thích?
Câu 5: (2 điểm)
Hai gương phẳng G1 và G2 được bố trí hợp với nhau một góc α
như hình vẽ. Hai điểm sáng A và B được đặt vào giữa hai gương.

a. Trình bày cách vẽ tia sáng xuất phát từ A phản xạ
lần lượt lên gương G2 tại I rồi đến gương G1 tại J và phản xạ đến B.
b. Biết khoảng cách giữa ảnh của A qua G2 và của B qua G1 là 60cm.
Tính độ dài quãng đường đi của tia sáng vẽ ở câu a.

G1

α

.
.
G2

A
B


UBND HUYỆN ...............
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HƯỚNG DẪN CHẤM
Mơn thi: Vật Lý 8

Câu 1: (2 điểm)
Y/Phần

Đáp án
a.
Gọi chiều dài quãng đường AB là S (km) và thời gian dự định đi là t
- Khi đi với vận tốc 48 km/h thì đến sớm hơn dự định là 18 phút ( 0,3h ) ta

có phương trình: S / 48 + 0,3 = t
(1)
- Khi đi với vận tốc 12 km/h thì đến sớm hơn dự định là 27 phút ( 0,45h )
ta có phương trình: S / 12 - 0,45 = t
(2)
Từ (1) và ( 2) ta tìm được : S = 12 (km) và t = 0,55h
b.
Để đi từ A đến B đúng thời gian quy định ta có phương trình:
AC/12 + BC/48 = 0,55
 AC / 12 + ( 12 – AC ) / 48 = 0,55
Giải pt ta được : AC = 4,8 (km)
Câu 2: (2 điểm)
Y/Phần
Đáp án

Điểm
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0.5đ
0.25đ
Điểm

a.
Móc vật vào lực kế và nhúng chìm vật hồn tồn trong nước thì thấy
số chỉ của lực kế giảm vì khi đó vật chịu tác dụng thêm lực đẩy ác si mét
có phương thẳng đứng và chiều từ dưới lên.
( Nếu không nêu được phương, chiều hay hướng của lực đẩy ác si mét
trừ 0,25đ )
b.


– Xác định độ lớn của lực đẩy Ác si met khi vật nhúng trong nước:

FA1 = P – F = 1,5 (N)
Mặt khác lại có: FA1 = dn . V

0,25đ
(1)

( trong đó dn là trọng lượng riêng của nước và V là thể tích của vật )
-

0,5đ

Trọng lượng của vật: P = d. V

0,25đ

( 2)

( Trong đó d là trọng lượng riêng chất làm vật và V là thể tích của vật )

0,25đ

Từ (1) và (2) ta có: d / dn = P / FA1 = 1,2
c.
Khi nhúng vật vào chất lỏng khác có trọng lượng riêng d0 =
8000N/m3 thì số chỉ của lực kế khi đó:
F’ = P – FA2 = P – d0 . V = P – d0 . FA1 / dn
Thay số ta tính được F’ = 0,6 (N)

Câu 4: (2 điểm )
Y/Phần
Đáp án

0,25đ
0,25đ
0.25đ
Điểm


a.
- khi dùng hệ thống 1 ròng rọc động và 1 rịng rọc cố định thì vật nặng lên
cao h = 10m thì đầu dây kéo phải dịch chuyển 1 đoạn l = 20m
- Cơng có ích để đưa vật nặng lên:
Ai = P.h = 20 000 (J)
-

0,25đ

Cơng tồn phần thực hiện:

Atp = F1 . l = 1200 . 20 = 24 000 (J)
-

Hiệu suất của hệ thống : H = Ai. 100% / Atp = 83,33%

-

Cơng hao phí trong quá trình nâng vật:


Ahp = Atp – Ai = 4 000 (J)
Cơng hao phí để nâng rịng rọc động: A’ = 0,25.Ahp = 1000 (J)
-

0,25đ

0,25đ
0,25đ

Trọng lượng của ròng rọc động là: P’ = A’ / h = 100(N)

b.
- Cơng tồn phần để kéo vật lên MPN là :

0,25đ

A’tp = F2 . l = 22 800 (J)
-

cơng hao phí khi kéo vật lên:

Ahp = A’tp – Ai = 2 800 (J)
-

Độ lớn của lực ma sát giữa vật và MPN :

0,25đ

Fms = Ahp / l = 233,33 (N)
-


Hiệu suất của cơ hệ lúc này là:

H = Ai . 100% / A’tp = 87,7%
- Thời gian kéo vật lên là:
t = l / v = 24 (s)
- Công suất làm việc khi đó:

0,25đ


P = A’tp / t = 950 (W)

0.25đ

Câu 3: (2 điểm)
Y/Phần

Đáp án

Điểm

a.
- Xác định nhiệt lượng do nước thu vào:
Qthu = 1,5.4200.65 = 409 500 (J)

0.25đ

-


0.25đ

Áp dụng ptcb nhiệt : Qthu = Qtỏa

Ta xác định được nhiệt lượng do đồng tỏa ra: Qtỏa = 409 500 (J)

0.25đ

b.
- Áp dụng công thức thay số và tính đúng khối lượng của thỏi đồng:

0,5đ

m = Qtỏa/ c.(t1 – t) = 2,6 (kg)
c. sau quá trình trên ta thả thêm quả cầu thứ 2
- Nhiệt lượng do quả cầu thứ 2 tỏa ra để hạ nhiệt độ từ 5000C xuống 1000C
là:

0,25đ

Qtỏa = 1. 380. 400 = 152 000 (J)
Nhiệt lượng do quả cầu 1 và nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 850C
đến 1000C là:
Qthu = 1,5 . 4200. 15 + 2,6. 380.15 = 109 320 (J)

0,25đ

Nhận xét được: Qtỏa > Qthu nên suy ra nước tăng đến 1000C, sôi và bay hơi. 0,25đ
Câu 5: (2 điểm)
Y/Phần


Đáp án

Điểm

a.
- Trình bày và vẽ được ảnh A’ của A qua gương G2

0,25đ

- Trình bày và vẽ được ảnh của B’ của B qua gương G1

0,25đ

- Nối A’ và B’ cắt G1 tại J và G2 tại I

0,25đ

- Nối A với I, J với B ta được đường truyền tia sang thỏa mãn yêu cầu bài
toán.

0,25đ


b. - Chứng minh được độ dài đường đi của tia sang vẽ ở câu a có độ dài
bằng khoảng cách 2 ảnh: AI +IJ + JB = A’B’
- Từ đó suy ra độ dài đường đi tia sang : AI + IJ + JB = 60cm

0,5đ
0,5đ


UBND HUYỆN ...............
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁP HUYỆN ĐỢT 2
Năm học 2014 - 2015
Môn thi: VẬT LÝ - Lớp 8
Thời gian làm bài:120 phút (không kể thời gian phát đề)

Đề Số 5
Bài 1: (2 điểm)

Một tia sáng mặt trời nghiêng một góc α = 300 so với phương nằm ngang. Dùng một
gương phẳng hứng tia sáng đó để soi sáng đáy một ống trụ thẳng đứng. Hỏi góc nghiêng
β của mặt gương so với phương nằm ngang là bao nhiêu ?
Bµi 2 : (2điểm)
Thả một khối gỗ lập phương cạnh a = 30cm trọng lượng riêng d = 8000 N/m 3 vào chậu
đựng chất lỏng có trọng lượng riêng d1 = 12000 N/m3.
a) Tìm chiều cao của khối gỗ chìm trong chất lỏng.
b) Đổ nhẹ vào chậu một chất lỏng có trọng lượng riêng d 2 = 6000 N/m3 sao cho chúng
khơng trộn lẫn nhau. Tìm phần gỗ chìm trong chất lỏng d 1 ( Khối gỗ nằm hoàn toàn trong
hai chất lỏng ).
Bài 3: (2 điểm)
Một ô tô chuyển động trên nửa đầu đoạn đường với vận tốc 40 km/h. Phần cịn lại, nó
chuyển động với vận tốc 37km/h trong nửa thời gian đầu và 43 km/h trong thời gian sau.
Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường.
Bài 4: ( 2điểm )
Một bình thơng nhau có chứa nước. Hai nhánh của bình có cùng kích thước. Đổ vào một
nhánh của bình lượng dầu có chiều cao là 18 cm. Biết trọng lượng riêng của dầu là 8000
N/m3, và trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m 3. Hãy tính độ chênh lệch mặt thống

trong hai nhánh của bình ?
Bài 5 : (2điểm)

Lúc 4h30ph hai xe đạp cùng xuất phát tại một điểm trên một vịng trịn đua bán kính
250m với vận tốc không đổi lần lượt là 32,5km/h và 35km/h. Hỏi:
a) Lần đầu tiên 2 xe gặp nhau lúc mấy giờ? Khi đó mỗi xe đi được quãng đường bao
nhiêu km?
b) Trong thời gian biểu diễn 1,5h hai xe gặp nhau bao nhiêu lần?

---------- HẾT ---------(Đề thi gồm có 01 trang)


Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:.....................................................; Số báo danh................................

UBND HUYỆN ...............
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn thi: VẬT LÝ - Lớp 8

Đề 1
Bài 1: (2điểm)

Ý/Phần

Đáp án

Điểm


-Vẽ hình: SI tia tới, IP là tia phản xạ để soi đáy ống trụ, Đường phân giác
IN của góc SIP là pháp tuyến của gương .

a)

G
_

S
_

β
A
_

30 _
_ 0

_
I


N
_

_
P

b)


- Tính tốn:
Có: SIP = 300+900 = 1200.
SIN = NIP = 1200: 2 = 600 ( Vì IN là pháp tuyến )
Suy ra: AIN = SIN - SIA = 600 - 300 = 300.
Nên: β = GIA = GIN - AIN = 900 - 300 = 600



Bài 2: (2điểm)

Ý/Phần
a)

Đáp án
- Gọi x là chiều cao phần gỗ chìm trong chất lỏng
- Thể tích phần gỗ chìm trong chất lỏng là:
a
V1 = S.x
x
- Lực đẩy Ac si met tác dụng lên khối gỗ là:
FA = d1.V1 = d1. S.x
S
- Trọng lượng của khối gỗ:
P = d.V = d.S.a
Khi khối gỗ cân bằng: P = FA
d.S.a = d1.S.x

Điểm




d

8000

x = d .a = 12000 .30 = 20 (cm)
1
Vậy: Chiều cao phần gỗ chìm trong nước là: x = 20cm.
- Gọi y là phần gỗ nằm trong chất lỏng d1.
Lúc này khối gỗ cân bằng dưới tác dụng của trọng lực P, các lực đẩy
Ac-si-mét FA1 và FA2 như hình vẽ.

b)

Ta có:

P = FA1 + FA2
d.V = d1.V1 + d2.V2
d.a3 = d1. a2.y + d2. a2 ( a - y)

⇒y=

FA2 FA1

.

d2

d − d2
8000 − 6000

.a =
.30 = 10 (cm)
d1 − d 2
12000 − 6000


y

d1
P

Bài 3: (2điểm)

Ý/Phần

Đáp án
Gọi s là quãng đường AB, t1 là thời gian đi nửa đoạn đường đầu, t 2 là
thời gian đi nửa đoạn đường cịn lại.
s

Điểm

s

1
Ta có: t1 = v = 2v
1
1

Thời gian đi với vận tốc v 2 là

thời gian này là : s2 = v2.

t2
2

Thời gian đi với vận tốc v 3 là
thời gian này là : s3 = v3.

t2
, đoạn đường đi được tương ứng với
2

t2
, đoạn đường đi được tương ứng với
2

t2
2

t2
t2
s
s
, hay: v2. + v3. =
2
2
2
2
s
⇒ (v2 + v3 ). t2 = s ⇒ t2 =

v 2 + v3

Theo bài ra ta có: s2 + s3 =



Thời gian đi hết quãng đường AB là:
s

s

s

s

s

t = t1+ t2 = 2v + v + v = 2.40 + 37 + 43 = 40
1
2
3
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường AB là:
s
s
=
= 40
vtb = t s
(km/h)
40




Bài 4: (2điểm)

Đáp án
1

.

A
A

.

2

B
B

Nư c


18cm

Dầu

Ý/Phần

Điểm
h

?


+ Gọi h là độ cao chênh lệch mặt thoáng chất lỏng ở 2 nhánh của
bình.
+ Gọi A và B là hai điểm có cùng độ cao so với đáy bình nằm ở hai
nhánh.
+ Ta có : áp suất tại A và B do là do cột chất lỏng gây ra là bằng
nhau:
PA = P B
Hay
dd . 0,18 = dn . (0,18 - h)
8000 . 0,18 = 10000. (0,18 - h)



1440 = 1800 - 10000.h
10000.h = 360
.

h = 0,036 (m) = 3,6 ( cm)
Vậy:Độ chênh lệch mặt thoáng chất lỏng ở 2 nhánh là 3,6 cm.



Bài 5: (2điểm)

Ý/Phần
a)


Đáp án
Thời điểm 2 xe gặp nhau
Chu vi của một vòng đua: CV = 2 π .R = 2.3,14.250 = 1570m = 1,57km.
Gọi t là thời gian từ khi xuất phát đến khi hai xe gặp nhau lần đầu, thì
quãng đường đi được của mỗi xe là:
S1 = v1.t = 32,5.t.
S2 = v2.t = 35t.
Vì gặp nhau lần đầu tiên nên quãng đường đi được của xe thứ 2 sẽ lớn hơn
xe thứ nhất đúng bằng chu vi của vòng đua. Nên:
S1 + CV = S2 hay 32,5.t + 1,57 = 35.t
<=> 2,5t – 1,57 => t =

b)

Điểm



1,57
= 0,628(h) = 38ph
2,5

Vậy hai xe gặp nhau lúc : 4h30ph + 38ph = 5h8ph.
Số lần 2 xe gặp nhau trong thời gian 1,5h
n=

1,5
= 2,4 lần
0,628


Do n phải nguyên nên trong 1,5h, 2 xe gặp nhau 2 lần.

Học sinh làm đúng theo cách khác vẫn cho điểm tối đa.




UBND HUYỆN ...............
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁP HUYỆN ĐỢT 2
Năm học 2014 - 2015
Môn thi: VẬT LÝ - Lớp 8
Thời gian làm bài:120 phút (không kể thời gian phát đề)

Đề Số 6
Bài 1: (2 điểm)
Hai gương phẳng đặt vng góc với nhau như hình vẽ:

a) Hãy vẽ một tia sáng từ A tới gương M1 tại I, phản xạ tới gương M2 tại E rồi phản
xạ tới B ( chỉ thể hiện trên hình vẽ, khơng cần nêu cách vẽ )
b) Chứng minh: AI // EB.
Bài 2: (2điểm)
Một miếng thép có lỗ hổng ở bên trong. Dùng lực kế đo trọng lượng của miếng thép trong
khơng khí thấy lực kế chỉ 370N. Nhúng miếng thép vào nước thấy lực kế chỉ 320N. Hãy xác
định thể tích lỗ hổng, biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3, của thép là 78000N/m3
Bài 3: (2điểm)
Một người đi xe máy từ A đến B cách nhau 400m. Nửa quãng đường đầu xe đi với vận tốc
v1 .Nửa quãng đường sau xe đi với vận tốc v 2 bằng một nửa v1 . Hãy tính vận tốc v1 ; v2 sao cho
sau 1 phút người ấy đến được B.

Bài 4: (2điểm)

Người ta kê một tấm ván để kéo một cái hịm có trọng lượng 600N lên một chiếc
xe tải. sàn xe cao 0,8m, tấm ván dài 2,5 m, lực kéo bằng 300N
a. Tính lực ma sát giữa đáy hịm và mặt ván?
b. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng ?
Bài 5: (2điểm)

Một chiếc thuyền khi xi dịng mất thời gian t 1 = 2h, ngược dòng mất thời gian t 2 = 4h.
Hỏi nếu thuyền trơi theo dịng nước trên quãng đường trên sẽ mất bao nhiêu thời gian ?
---------- HẾT ---------(Đề thi gồm có 01 trang)
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:.....................................................; Số báo danh................................


UBND HUYỆN ...............
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HƯỚNG DẪN CHẤM
Mơn thi: VẬT LÝ - Lớp 8

Đề 2
Bài 1: (2điểm)

Ý/Phần

Đáp án

Điểm


a)



b)

b) Chứng minh : AI//EB
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
I 2 = E 2 ,A I A1=2 I 2 = I E B=2 E 2 .
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
⇒ A I A1=2 I 2 , I E B=2 E 2 .
ˆ
ˆ
⇒ A I A1= I E B(góc đồng vị)
⇒ AI//EB.



Bài 2: (2điểm)

Ý/Phần


Đáp án

Điểm

Lực đẩy Ác - Si - Mét tác dụng lên miếng thép là
FA = P1 - P2 = 370 -320 = 50(N)
Mà ta có FA = d.V
( V gồm thể tích của thép đặc và lỗ hổng trong thép)
FA
F
50
= A =
= 0, 0005 (m3)
d 10.D1 100000
P
1
Lại có Vlh = V - Vthép = V =
10.D2
370
≈ 0,00026(m3)
0,005 780000

Suy ra V =

Vậy lỗ hổng trong miếng thép có thể tích là
V ≈ 0,00026(m3) ≈ 260(cm3)







Bài 3: (2điểm)

Ý/Phần

Đáp án

Điểm

S
2v1
S
S
=
Thời gian xe chuyển động trên quãng đường sau t2 =
2v2 v1
Thời gian xe chuyển động trên quãng đường đầu t1 =

Mà t1 + t2 = 60
Suy ra:

S
S
+ = 60
2v1 v1



3S


Hay: 2v = 60
1
Suy ra: v1 =

3S
3.400
=
2.60 2.60

Từ đó: v1 = 10 m/s
v2 = 5 m/s



Bài 4: (2điểm)

Ý/Phần
a)

Đáp án
Nếu khơng có ma sát thì lực kéo hịm sẽ là F’
áp dụng định luật bảo tồn cơng ta được: F’.l = P.h
P.h

600.0,8

=> F’ = l = 2,5 = 192 N
Vậy lực ma sát giữa đáy hòm và mặt ván:
Fms = F – F’ = 300 – 192 = 108 N

b)

Điểm



Áp dụng công thức hiệu suất: A0 = P.h
P.h
100%
F .l
600.0,8
thay số vào ta có: H = 300.2,5 100% = 64%

Và A = F.l

=> H =


.

Vậy hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 64%
Bài 5: (2điểm)

Ý/Phần

Đáp án
- Gọi S là quãng đường.
v1, v2 là vận tốc của thuyền và của dịng nước.
Ta có: Vận tốc của thuyền đối với bờ sông:


Điểm


S

+ Lúc xi dịng là: v = v1 + v2 = t
1
S

+ Lúc ngược dòng: v' = v1 - v2 = t
2
S S
Từ (1) và (2) => 2v2 = t - t
1
2
S 1 1
=> v2 = 2 .( t − t )
1
2

(1)
(2)



(3)

Thời gian thuyền trơi theo dịng nước là:
2.t .t
S

S
=
= 1 2
t = v2 S ( 1 − 1 ) t 2 − t1
2 t1 t 2

Học sinh làm đúng theo cách khác vẫn cho điểm tối đa.




UBND HUYỆN ...............
PHÒNG GD & ĐT ...............

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỢT 2
Năm học: 2014- 2015
Môn thi: VẬT LÝ 8

Thời gian làm bài : 120 phút (Không kể thời gian phát đề)
Đề Số 7
Bài 1:( 3 điểm )
Hai quả cầu giống hệt nhau được treo vào hai đầu A và B của một thanh kim loại mảnh,
nhẹ. Thanh được giữ thăng bằng nhờ dây mắc tại O.
Biết OA = OB = l = 20cm. Nhúng quả cầu ở đầu B vào chậu đựng chất lỏng người ta thấy
thanh AB mất thăng bằng . Để thanh cân bằng trở lại phải dịch điểm treo O về phía A một
đoạn x = 2cm. Tìm KLR của chất lỏng . Quả cầu có D0 = 7,8 g/cm3
Bài 2:(3 điểm)
Lúc 8 giờ hai xe máy cùng khởi hành từ hai địa điểm A và B cách nhau 96km đi ngược
chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 36km/h và của xe đi từ B là 28km/h. Xác định vị trí và
thời điểm hai xe gặp nhau.

Bài 3: (2 điểm )
Một khối gỗ nếu thả trong nước thì nó nổi

1
1
thể tích, nếu thả trong dầu thì nó nổi thể
3
4

tích. Hãy xác định khối lượng riêng của dầu, biết khối lượng riêng của nước là 1g/cm 3.
Bài 4: (2 điểm )
Trong một ống chữ U có chứa thuỷ ngân. Người ta đổ một cột nước cao h 1 = 0,8m vào
nhánh phải, đổ một cột dầu cao h 2 = 0,4m vào nhánh trái. Tính độ chênh lệch mức thuỷ ngân ở
hai nhánh, cho trọng lượng riêng của nước, dầu và thuỷ ngân lần lượt là d 1 = 10000 N/m3,
d2 = 8000 N/m3 và d3 = 136000 N/m3.
---------------Hết-----------------

(Đề thi gồm có 01 trang)
Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi khơng giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh……………………………………; Số báo danh…………………….



×