Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

XHH079 - Vai trò của gia đình miền núi trong việc giáo dục con cái của người dân tái định cư xã Tân Lập – Mộc Châu – Sơn La

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.29 KB, 31 trang )

1

I HC QUC GIA H NI
TRNG I HC KHOA HC X HI V NHN VN




BO CO THC TP

ti: Vai trũ ca gia ỡnh min nỳi trong vic
Giỏo dc con cỏi
( Nghiờn cu trng hp xó Tõn Lp, huyn Mc Chõu, tnh Sn La)











H NI 2007

Li cm n
hon thnh c Bỏo cỏo ti: Vai trũ ca gia ỡnh min nỳi
trong vic giỏo dc con cỏi ca ngi dõn tỏi nh c xó Tõn Lp Mc
Chõu Sn La, trc ht tụi xin chõn thnh cm n thy giỏo Tin s
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


2

Trnh Vn Tựng ngi ó nhit tỡnh hng dn tụi trong sut quỏ trỡnh
thc hin bỏo cỏo ny.
Ngoi ra, tụi xin by t lũng bit n ti ton th thy cụ giỏo trong khoa
Xó hi hc, c bit l cụ ch nhim, chớnh quyn a phng v b con nhõn
dõn xó Tõn Lp huyn Mc Chõu Sn La, ó quan tõm hng dn giỳp
on thc tp v kho sỏt ti a phng hon thnh nhim v.

H Ni , ngy 27 thỏng 9 nm 2007
Sinh viờn th
c tp













PHN I.
M U
1. Tớnh cp thit ca ti
Gia ỡnh l ht nhõn ca xó hi, l ni t nn múng u tiờn cho s hỡnh
thnh nhõn cỏch ca mi cỏ nhõn. Trỏch nhim ca cha m khụng ch l sinh

con, nuụi con m cũn phi giỏo dc con tr thnh ngi cú nhõn cỏch, cú trớ tu,
cú ớch cho xó hi. Hn th na, vic chm súc dy d con cỏi nờn ngi cũn l
mt nhu cu, mt nim hnh phỳc ca cỏc bc cha m. Trong gia ỡnh tỡnh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
3

thương đặc biệt sâu sắc của cha mẹ tạo nên một sức mạnh cảm hố lớn mà nhà
trường và xã hội khơng thể có được. Chính vì lẽ đó, cơng tác giáo dục gia đình
chiếm một vị trí quan trọng mà các hình thức giáo dục khác khơng thể thay thế.
Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 5 ( khóa VIII ) đã đặt vấn đề gia
đình ở một tầm quan trọng trong sự nghiệp phát trển của đất nước. Đảng ta đã
khẳng định: Muốn tiến hành cơng nghiệp hố, hiện đại hố thắng lợi thì phải
phát triển mạnh giáo dục và đào tạo, phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ
bản của sự phát triển nhanh và bền vững. Hiện nay, xã hội ta đang phải đối mặt
với những vấn đề đáng no ngại. đó là sự xuống cấp về đạo đức kéo theo hàng
loạt các vấn đề khác nảy sinh như sự gia tăng về các vụ vi phạm pháp luật, trẻ
em hư… Các hiện tượng này xuất hiện do rất nhiều ngun nhân, tuy nhiên
ngun nhân chủ yếu ở đây là do sự bng lỏng quản lý từ phía gia đình .
Bước vào thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước đòi hỏi những
chủ nhân tương lai phải là những con người tài đức vẹn tồn, bởi như Bác Hồ đã
từng nói: “ Có đức mà khơng có tài thì làm việc gì cũng khó, có tài mà khơng có
đức trở thành người vơ dụng”. Do đó, để đáp ứng nhu cầu xã hội thì chúng ta
khơng thể khơng nhắc đến vai trò đặc biệt quan trọng của gia đình trong việc
giáo dục thế hệ trẻ, mà đặc biệt cần quan tâm hơn nữa là thế hệ trẻ vùng đồng
bào miền núi còn gặp nhiều khó khăn . Đó cũng chính là lý do để chúng tơi chọn
nghiên cứu đề tài: “Vai trò của gia đình miền núi trong việc giáo dục con cái
tại xã Tân Lập huyện Mộc Châu tỉnh Sơn La”.
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
2.1 Ý nghĩa khoa học
Bằng phương pháp nghiên cứu của Xã hội học đề tài góp phần cung cấp

thêm thơng tin về vai trò của gia đình trong việc giáo dục con cái với tư cách là
một thiết chế xã hội cơ bản. Tác giả chủ yếu vận dụng các khái niệm, lý thuyết
của xã hội học và một số nghành khoa học xã hội khác nhằm nghiên cứu về vai
trò của cha mẹ trong việc giáo dục con cái.
Từ nghiên cứu, đề tài cũng góp phần làm phong phú thêm hệ thống lý
luận xã hội học về gia đình, xã hội học giáo dục. Những cố gắng về mặt lý
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
4

thuyt trong ti nhm giỳp chỳng ta cú cỏi nhỡn tng quan v thc trng giỏo
dc con cỏi trong cỏc gia ỡnh min nỳi núi chung v vựng dõn tỏi nh c Tõn
Lp núi riờng, qua ú cng giỳp chỳng ta thy c vai trũ t mi thnh viờn
ca gia ỡnh trong vic giỏo dc con cỏi.
2.2. í ngha thc tin
Nghiờn cu vai trũ ca cha m trong vic giỏo dc con cỏi l mt vn
mang tớnh xó hi rt ln. Nghiờn cu giỳp cho cỏc thnh viờn trong gia ỡnh
nhn thc rừ chc nng, nhim v trong vic m nhn vai trũ ca mỡnh, c
bit l cỏc bc cha m.
Qua vic tỡm hiu thc trng vai trũ ca cha m trong vic giỏo dc con
cỏi, chỳng tụi a ra nhng kt lun v gii phỏp giỳp cho cỏc nh qun lý, cỏc
nh lm cụng tỏc giỏo dc xõy dng nhng chớnh sỏch phự hp khuyn khớch
cỏc gia ỡnh v xó hi tham gia tớch cc vo s nghip trng ngi ca t
nc.
3. Mc ớch nghiờn cu
ti nhm tỡm hiu vai trũ ca gia ỡnh trong vic giỏo dc con cỏi
min nỳi hin nay, t ú a ra cỏc gii phỏp, khuyn ngh c th nhm nõng
cao hn na cht lng giỏo dc trong gia ỡnh. Xut phỏt t mc tiờu trờn,
ti tp trung nghiờn cu nhng vn sau:
- Vai trũ ca gia ỡnh min nỳi trong vic giỏo dc o c
- Vai trũ ca gia ỡnh trong vic giỏo dc tri thc

- Vai trũ ca gia ỡnh trong vic giỏo dc nh hng ngh nghip.
4. i tng, khỏch th, phm vi nghiờn cu
4.1. i tng nghiờn cu
Vai trũ ca gia ỡnh min nỳi trong vic giỏo dc con cỏi
Khỏch th nghiờn cu
Cỏc gia ỡnh, cỏc c quan on th, cỏc em hc sinh xó Tõn Lp, huyn
Mc Chõu, tnh Sn La
Phm vi nghiờn cu
Phm vi khụng gian: Xó Tõn Lp, huyn Mc Chõu, tnh Sn La.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5

Phm vi thi gian : T ngy12/5 n ngy 27 thỏng 9 nm 2007.
5. Phng phỏp nghiờn cu
5.1 Phng phỏp phng vn bng bng hi
thc hin nghiờn cu ny, chỳng tụi ó tin hnh phng vn theo bng
hi 300 h gia ỡnh thuc xó Tõn Lp, huyn Mc Chõu, tnh Sn La. Ni dung
th hin cỏc ch bỏo nh tui, ngh nghip, mc sng, gii tớnh, s con, phng
phỏp giỏo dc ca gia ỡnh, hc vn
Cỏc kt qu iu tra bng bng hi c x lý trờn mỏy vi tớnh theo
chng trỡnh SPSS nhm xỏc lp tớnh tng quan gia cỏc d liu xó hi cn tỡm
hiu.
5.2 Phng phỏp quan sỏt
Qua thc t sinh hot v lm vic ti a phng, chỳng tụi quan sỏt thc
t cuc sng ca nhng ngi c phng vn; quan sỏt hnh vi, c ch ca h
cú c nhng nhn nh chung nht v iu kin v hon cnh sng ca
ngi dõn trong a bn nghiờn cu. Qua ú thu thp thụng tin liờn quan ti mc
tiờu nghiờn cu ca ti.

5.3 Phng phỏp phng vn sõu

Chỳng tụi ó tin hnh phng vn sõu i din 05 h gia ỡnh ti xó Tõn
Lp. Ni dung ca phng vn l i sõu tỡm hiu vai trũ ca gia ỡnh trong vic
giỏo dc con cỏi min nỳi ca ngi dõn tỏi nh c. Cỏc kt qu nghiờn cu
bng phng phỏp ny lm sỏng t hn nhng vn m phng phỏp phng
vn theo bng hi cha khai thỏc ht.
5.4 Phng phỏp phõn tớch ti liu
Tỡm c cỏc t liu liờn quan n giỏo dc, gia ỡnh t ú phõn tớch ti
liu. X lý ti liu cú liờn quan theo yờu cu ca ch nghiờn cu.
6. Gi thuyt nghiờn cu
- Trong xó hi ngy nay, giỏo dc gia ỡnh l yu t rt quan trng trong
vic hỡnh thnh nhõn cỏch tr em.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
6

- Cỏc bc cha m u mong mun con hc cao tuy nhiờn thi gian dnh
cho vic giỏo dc con cỏi ngy cng ớt i.
7. Khung lý thuyt:



























I

U KI

N KINH T




X H

I

X TN LP
Nhn thc chung v vai trũ ca gia
ỡnh trong vic giỏo dc con cỏi
Nhn thc ca

ng v Nh nc
Nhn thc ca
on th xó hi
Nhn thc ca
cha m v vai trũ ca
chớnh

mỡnh trong GD
Vai trũ ca gia ỡnh min nỳi trong vic
giỏo dc con cỏi
Vai trũ ch


quan c

a
gia ỡnh trong vic
giỏo d

c con cỏi

Vai trũ khỏch
quan ca gia ỡnh
min nỳi trong
vi

c GD con cỏi

Vai trũ mong
mun ca gia


ỡnh trong viờc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
7













PHN 2. NI DUNG CHNH

CHNG 1. C S Lí LUN V THC TIN CA TI
1. C s lý lun ca ti:
Chỳng tụi da trờn quan im ca phộp bin chng duy vt lch s
nghiờn cu v gia ỡnh vi t cỏch l t bo ca xó hi. Gia ỡnh l mt trong
nhng mụi trng quan trng nht ca quỏ trỡnh xó hi hoỏ con ngi. Mt
trong nhng chc nng c bn ca gia ỡnh l giỏo dc tr em. Trong quỏ trỡnh
ú vai trũ ca cha m l cc k quan trng. Cha m thc hin chc nng chm
súc giỏo dc con v mi mt nh: o c, tri thc. ú l vai trũ khụng th thiu
ca cha m nhm ỏp ng yờu cu ca xó hi.
Theo lý thuyt cu trỳc chc nng ca Parson: Vi chc nng xó hi hoỏ
ca gia ỡnh, a tr c hng vo nhng quy chun phự hp vi vai trũ sau

ny m nú s m nhn. Nhng gỡ a tr c hc l nhng khuụn mu v vai
trũ v s mong i m nhn vai trũ m cha m, thy giỏo v nhng ngi
u ca cng ng ó thc hin.
Theo quan im h thng: Quan im ny xem xột hot ng giỏo dc l
mt trong nhng hot ng sng c bn ca cỏc bc cha m trong vic thc hin
chc nng ca thit ch gia ỡnh. Chc nng giỏo dc trong gia ỡnh cn phi
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
8

c t trong mi quan h vi cỏc chc nng khỏc nh: chc nng tỏi sn xut
con ngi, chc nng phỏt trin kinh t t ú thy c s tỏc ng, nh
hng ln nhau ca cỏc chc nng.
Tỏc gi khỏc vi K. Mỏc ch, Mỏc phõn tớch s bt cụng kinh t cũn tỏc
gi thỡ phõn tớch s bt cụng th hin qua h thng tõm th hnh vi (Habitus,do
TS Trnh Vn Tựng dch). Chỳng ta nờn hiu nh th no v khỏi nim ny, cú
ỏp dng c trong phõn tớch vai trũ hay khụng? Cõu tr li mang tớnh tớch cc
bi vỡ h thng tõm th hnh vi chớnh l h thng thúi quen vụ thc.
Trong trng hp ny, nhng tng tỏc gia ngi cha v ngi m, gia
cha m v con cỏi cng mang tớnh vụ thc rt nhiu. Do vy h thng tõm th
hnh vi va l sn phm m con cỏi a vo trong chỳng, thm thu chỳng hay
ni hoỏ chỳng va l mụ hỡnh khỏch quan ( vỡ chỳng khụng can thip c) v
(va l iu kin tỏi to cỏc thc hnh cỏ nhõn).
2. Nhng tip cn lý thuyt v khỏi nim:
Cỏc lý thuyt:
Lý thuyt Cu trỳc chc nng ca T. Parson.
Lý thuyt Cu trỳc tỏi sinh ca Pierre Bourdieu
Lý thuyt tng tc biu trng
Lý thuyt xó hi hc gia ỡnh
Lý thuyt xó hi hc giỏo dc ( tham kho ti liu ca GS TS Lờ
Ngc Hựng).

Cỏc khỏi nim cụng c:
2.2.1 Khỏi nim vai trũ:
Khỏi nim ny xut hin t u th k 20 vi nhng cụng trỡnh nghiờn
cu ca Horton Cooley, H. Meal Nú c dựng nh mt trong nhng yu t
cn bn lý gii cỏc quan h xó hi, cng nh tỡm hiu s phỏt trin ca
nhõn cỏch. H. Mead mụ t vai trũ nh l kt qu ca mt quỏ trỡnh tng tỏc
mang tớnh cht sỏng to.
Theo Fitcher: Khi mt khuụn mu tỏc phong trong tỡnh trng tng h
vi nhau c tp trung vo mt nhim v xó hi thỡ s chi phi ú l vai trũ xó
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
9

hi. Nh vy v trớ cho bit mi ngi l ai, cũn vai trũ cho bit ngi ta lm gỡ
v trớ ú.
Theo T.Parson, vai trũ th hin nhng hnh vi hoc nhng mụ hỡnh
hnh vi thuc phm trự khng nh bn sc m quỏ trỡnh tng tỏc gia cỏc cỏ
nhõn v cu trỳc xó hi.
Theo Meisonneuve, vai trũ cú 3 sc thỏi, trong tõm lý xó hi hc 3 sc thỏi
hoc 3 cp ca vai trũ ú l: sc thỏi thit ch, sc thỏi cỏ nhõn v sc thỏi
tng tỏc.
cp thit ch, vai trũ c nh ngha nh l tng th cỏc hnh vi
chun mc ca mt ch th khi ch th ú cú mt a v xó hi tng ng.
Nhng hnh vi ú phự hp vi la tui tng ng, gii tớnh tng ng, v
trớ tng ng, ngh nghip tng ng v v trớ chớnh tr tng ng
(Meisonneuve, 1973, trang72. ). Nh vy, ngi ta phõn bit hai loi vai trũ
thit ch v vai trũ chc nng trong cỏc nhúm v t chc. Khi nghiờn cu vai trũ
mang tớnh thit ch ngi ta thng nh hng cụng vic ca mỡnh l phõn tớch
nhim v nhúm hoc cỏc vai trũ thuc phm vi liờn cỏ nhõn mang tớnh tớch cc
hay tiờu cc. Nhng phõn tớch ú nhm n vic duy trỡ s c kt v s hi lũng,
s úng gúp cỏc nhu cu ca cỏ nhõn ny so vi cỏc cỏ nhõn khỏc.

cp cỏ nhõn thỡ vai trũ c nh ngha l tp hp cỏc hnh vi cho
phộp cỏ nhõn ú khng nh mỡnh.
cp tng tỏc ngi ta quan tõm n s tin trin ca vai trũ thụng
qua s ch i ca cỏ nhõn khỏc hoc nhúm ngi khỏc. iu y cú ngha l
chỳng tụi phõn tớch nhng ch i ca gia ỡnh, nh trng, v xó hi. i vi
cỏc hnh vi ca tr da vo cỏc v trớ tng ng ( ng v Nh nc, on th
v gia ỡnh) v da vo tỡnh hỡnh ca cỏc a phng (c thự cỏc gia ỡnh
ú). Cn c vo s tin trin ca cỏc tng tỏc gia cỏc nhúm tỏc nhõn nờu trờn,
chỳng tụi hy vng phõn tớch c s chuyn dng cỏch thc th hin ca con cỏi
i vi ngi khỏc hoc i vi mụi trng trung sng .
Kt lun: Vai trũ trong nghiờn cu ny c phõn tớch cp tng tỏc
trong v ngoi thit ch gia ỡnh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
10

2.2.2 Khái niệm “ Gia đình”
Trước hết cần phải nói rằng khơng có định nghĩa đơn nhất về gia đình
đương đại: một mặt có nhiều hình thức gia đình từ gia đình có hơn nhân đến gia
đình chung sống, từ gia đình cổ điển đến gia đình đơn thể (chỉ một bố hoặc một
mẹ) cho đến gia đình tái cấu trúc ( bỏ nhau rồi lấy lại). Mặt khác, các cá nhân và
thiết chế thay đổi quan điểm tuỳ theo quan tâm của họ về gia đình. Vào lúc sinh
ra, lúc hơn nhân, lúc chết gia đình có biểu tượng khác nhau.Trong hộ tịch gia
đình cũng khác theo quan niệm của thể hiện trong chính sách xã hội.Gia đình là
nhóm thành phần có nhiều định nghĩa.
“ Gia đình là nhóm xã hội gồm hai hoặcnhiều người gắn bó với nhau bằng
quan hệ hơn nhân, quan hệ huyết thống hoặc quan hệ nhận con ni nhằm thoả
mãn nhu cầu xã hội về tái sản xuất dân cư theo cả nghĩa thể xác lẫn tinh thần”.
Do đặc thù của các mối quan hệ hơn nhân, huyết thống… trong hộ bộ gia
đình và các mối quan hệ với bên ngồi mà mỗi gia đình hình thành nên một nền
văn hố riêng góp phần xây dựng nền văn hố chung của cả xã hội. Gia đình có

nhiều chức năng, trong đó chức năng bảo vệ, chăm sóc và giáo dục con cái là
chức năng quan trọng nhất.
Trong đề tài này, chúng tơi chỉ quan tâm đến việc vai trò của gia đình
miền núi trong việc giáo dục bản sắc của con người (con em họ). Quả thực như
vậy gia đình là cái địa điểm đóng góp phần xây dựng bản sắc của cá nhân trong
cuốn sách hơn nhân và q trình xây dựng bản sắc của cá nhân. Trong cuốn sách
“ hơn nhân và q trình xây dựng bản sắc” năm 1960) Hal Bwachs đã vận dụng
các tư tưởng của Mead, Parsons, Berger và kellner để nhận định rằng cuộc sống
chung có tác động thừa nhận và khẳng định thế giới quan của mỗi người. Nghĩa
là nó có tác động làm ổn định bản sắc của con người. Như vậy gia đình là một
khơng gian xã hội hố thứ hai đối với người lớn, nhưng lại là khơng gian xã hội
hố thứ nhất đối với trẻ em.
Đầu những năm 1990 có nhiều cơng trình nghiên cứu đã bổ sung để làm
phong phú vấn đề này. Got Man phê bình thái độ quay lưng với gia đình, cho
rằng cá nhân có thiên hướng phát triển độc lập. Tác giả đã phân tích cách thức
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
11

mà một đứa trẻ hấp thụ di sản văn hố từ bố mẹ ( 1988, 1985). Phân tích của tác
giả đã khẳng định rằng có mối liên hệ chặt chẽ giữa q trình xã hội hố của trẻ
em.Vì vậy trong nghiên cứu này chúng tơi sẽ giành một chương để phân tích
nhận thức của đồn thể, Đảng, nhà nước và gia đình.
Kanf Mann (1992) chỉ ra rằng thói quen hỗ trợ rất nhiều trong việc xây
dựng gia đình và xây dựng bản sắc của cá nhân. Sự kháng cự trong việc chia sẻ
nhiệm vụ gia đình giữa các cặp vợ chồng hay sự kháng cự với cá nhân khác
chứng minh rằng: Cá nhân được xây dựng thơng qua sự chế ngự thế giới riêng
bao quanh nó. Chính vì vậy, sự ổn định của thế giới sự vật cũng quan trọng
khơng kém so với sự ổn định trong mối quan hệ giữa các cá nhân. Ơ đây chúng
tơi muốn nói rằng, nếu nhận thức của cha mẹ về vai trò giáo dục của mình trong
gia đình đối với con cái chỉ dừng lại ở mức cảm tính và khơng ổn định thì sự

giáo dục đó ít có cơ hội thành cơng.
Tương tự như vậy,Schwartz (1990) rất thấu hiểu giới hạn chuẩn mực vợ
chồng. Điều này có nghĩa là người chồng và người vợ ln ln giữ cho mình
một phạm vi riêng. Phạm vi đó khơng nhầm lẫn với cuộc sống chung của gia
đình, nếu nhận thức về giáo dục con cái giữa họ có sự chênh lệch lớn thì giáo
dục có hiệu quả hay khơng? Đây cũng là một vấn đề mà chúng tơi quan tâm khi
nghiên cứu vai trò của gia đình trong việc giáo dục con cái.
Khái niệm “Giáo dục”
Theo Từ điển tiếng việt giáo dục được hiểu là những hoạt động nhằm tác
động có hệ thống đến sự phát triển tinh thần, tập thể của một đối tượng nào đó
làm cho đối tượng ấy dần có những phẩm chất, năng lực cần thiết theo u cầu
đặt ra.
Khi xem xét giáo dục như một “thiết chế xã hội”, chúng ta có thể thấy
chức năng chủ yếu của giáo dục là xã hội hố cá nhân nhằm nâng cao dân trí tạo
nguồn nhân lực, phát triển nhân tài cho đất nước. Trong phạm vi mỗi gia đình,
việc thực hiện tốt chức năng giáo dục sẽ thoả mãn nhu cầu của chính các bậc cha
mẹ, làm thoả mãn nhu cầu của xã hội từ đó góp phần tích cực vào q trình xã
hội hố cá nhân.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
12

“ Xã hội hố là q trình hai mặt. Các cá nhân tiếp thu các kinh nghiệm xã
hội thơng qua việc họ thâm nhập vào hệ thống các mối quan hệ. Mặt khác các cá
nhân tham gia tái tạo lại hệ thống khinh nghiệm, hệ thống các quan hệ xã hội
cũng. Thơng qua chính việc tham gia vào hệ thống xã hội đó” (theo Andreeva).
Giáo dục là một q trình tổng hợp các phương tiện, vật chất và tinh thần
của cá nhân, gia đình và xẫ hội để hình thành con người, trẻ em, học sinh và các
sinh viên thuộc các hệ thống giáo dục.Giáo dục có nhiều hình thức và tác động
lẫn nhau bởi vì có nhiều mối quan hệ khác nhau giữa mơi trường giáo dục và
mơi trường xã hội hố. ( TS Trịnh Văn Tùng, lược dịch và định nghĩa lại).

Như vậy trong khn khổ nghiên cứu này chúng tơi tập trung phân tích
giáo dục gia đình dưới góc độ xây dựng “bản sắc” con người. Còn những giáo
dục truyền đạt lại kiến thức hướng nghiệp là chúng tơi khơng quan tâm mà
chúng tơi chỉ quan tâm đến việc thiết chế giáo dục con cái trong gia đình.
3. Tổng quan nghiên cứu:
Ở Việt Nam, các nghiên cứu về gia đình và giáo dục gia đình đã được coi
trọng từ rất lâu và rất nhiều các cơ quan, trung tâm nghiên cứu quan tâm đến vấn
đề này. Năm 1994, Trung tâm Nghiên cứu Khoa học về Phụ nữ ( nay là Trung
tâm Nghiên cứu Khoa học về Gia đình và Phụ nữ ) đã hồn thành đề tài nghiên
cứu “ vai trò của gia đình trong sự hình thành và phát triển nhân cách con người
Việt Nam” mã số KX 07 – 09. Nghiên cứu có những nội dung cơ bản sau:
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận về xã hội hố con người và chức năng
xã hơi hố của con người trong lịch sử và hiện đại.
-Phân tích vai trò của gia đình Việt nam trong việc tổ chức đời sống con
người, ni dưỡng đào tạo lớp trẻ, hồn thiện nhân cáh con người trưởng thành.
- Trách nhiệm và hạn chế của giáo dục gia đình trong tình hình hiện nay,
những điều kiện, biện pháp, chính sách cần thiết nhằm giúp gia đình làm tròn
chức năng đó.
Bên cạnh đó cũng có rất nhiều cơng trình nghiên cứu vấn đề gia đình.
Bài viết của PGS. TS Mạc Văn Trang về một số khuynh hướng sai lệch
trong giáo dục gia đình hiện nay và sự ảnh hưởng của gia đình trong việc hình
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
13

thnh nhõn cỏch tr. Trong ú, ễng a ra mt s kiu giỏo dc cú khuynh
hng ỏng no ngi nh:
+ Kiu gia ỡnh khụng cú thi gian quan tõm n con tr. Nhng gia
ỡnh ny b m mi lo lm n kinh t, lo s ghip u thỏc vic giỏo dc con
cỏi cho ụng b,cho nh trng, ho l tr t xoay s.
+ Kiu gia ỡnh quỏ nuụng chiu con, khụng un nn tr theo yờu cu

chung ca xó hi m mun con mỡnh c c bit u ói hn. Trong nhng gia
ỡnh ny, a tr c ỏp ng mi yờu cu theo ý mun ca chỳng, dn n s
li, tớnh thiu t lp ca a tr khi ln lờn.
+ Kiu gia ỡnh quỏ k vng tr, bt ộp tr hc quỏ sc v gũ ộp theo ý
ca cha m.
Cun sỏch Gia ỡnh Vit Nam vi chc nng xó hi hoỏ ca tỏc gi Lờ
Ngc Vn, ni dung chớnh cp ti vai trũ ca gia ỡnh trong vic thc hin
chc nng xó hi hoỏ i vi cỏc thnh viờn; so sỏnh s ging v khỏc nhau gia
gia ỡnh truyn thng v gia ỡnh hin i thc hin chc nng ny.













THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
14

CHƯƠNG 2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1 Vài nét về đặc điểm, tình hình kinh tế – văn hố - xã hội
Tân Lập là một trong 81 điểm tái định cư theo dự án của tỉnh Sơn La, là
một trong bốn điểm đã hồn thành khảo sát và tiến hành di dân.Một điểm dự án
di dân tái định cư mẫu thí điểm nhằm rút kinh nghiệm cho những bước tổ chức

di dân tiếp theo đã được xây dựng tại xã Tân Lập, huyện Mộc Châu , Sơn La
trên diện tích quy hoạch 1.347 ha với 411 căn nhà sàn và trệt kết cấu khung bê
tơng, tường gạch, mái ngói hoặc tấm lợp kèm theo các cơng trình hạ tầng ( điện,
đường, trường, trạm thuỷ lợi, nước sinh hoạt,…). Hiện nay dự án đã vận hành
tiếp nhận 1.791 hộ dân với 8.539 nhân khẩu thuộc mặt bằng cơng trường phải di
chuyển trước khi đáp ứng tiến độ khởi cơng nhà máy về định cư. Theo một cán
bộ tỉnh Sơn La thì chính sách đền bù, hỗ trợ di dời tái định cư được áp dụng là
rất thoả đáng. Các hộ gia đình chuyển về tái định cư ở Tân Lập ( gồm 8 điểm:
tiểu khu 32 Tà Phình, bản Hoa, bản Dọi, bản Ơn, Nậm Khao, Nậm Tơm, Nà
Pháy, Lng Cóc).
Cơng tác di dân, thực hiện đền bù đã được Tỉnh uỷ, UBND tỉnh thành lập
Ban chỉ đạo di dân Tái định cư, có nhiệm vụ tiếp nhận các hộ dân, phân cong
trách nhiệm cụ thể, tổ chức tun truyền vận động đến từng hộ dân dưới nhiều
hình thức.
Phát triển kinh tế :
Hiện nay, các hộ gia đình tái định cư khơng chỉ được cấp nhà mà còn
nhận đất sản xuất là 1,4 ha/ hộ. Bên cạnh đó các cơ quan có trách nhiệm, đặc
biệt là Ban quản lý dự án di dân của tỉnh và trực tiếp là Ban chỉ đạo di dân tái
định cư của xã Tân Lập đã tạo điều kiện cho những hộ dân đang định cư tại đây,
cấp đất trồng chè, cung cấp giống cây trồng và vật ni, hướng dẫn trực tiếp tới
từng hộ gia đình kỹ thuật chăn ni, trồng trọt. Để ổn định lâu dài đời sống của
người dân nơi đây, cũng như chuẩn bị đón tiếp các hộ sắp chuyển về, xã tập
trung thâm canh tăng vụ, hướng dẫn người dân chăm sóc và khai thác triệt để
diện tích trồng chè kinh doanh, phục hồi và trồng mới diện tích chè trong dự án
di dân.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
15

Các điểm tái định cư ở Tân Lập (gồm 8 điểm) đang phát triển mơ hình
bản, làng văn hố mới gắn với sản xuất. Các hộ gia đình tái định cư được tập

huấn tiếp cận khoa học – kỹ thuật, được chuyển giao kỹ thuật chăm sóc chè chất
lượng cao, chăn ni bò thịt, bò sữa cũng như được cung cấp giống cây trồng và
vật ni, dưới sự hỗ trợ của các cơ quan chức năng mà ở dây là nơng trường Cờ
Đỏ của xã Tân Lập. Tân lập đang hình thành một địa bàn sản xuất với cơ cấu
cây trồng, vật ni chất lượng cao theo hướng sản xuất theo hướng sản xuất
hàng hố, mở ra triển vọng ấm no cho đồng bào thay vì sống cảnh đói nghèo,
tạm bợ.
Về văn hố - xã hội – giáo dục:
Khoảng 400 ngơi nhà theo kiểu nha sàn, nhà trệt khung bê tơng, sàn bê
tơng, tường gạch, mái ngói hoặc tấm lợp ( mẫu thiết kế có tham khảo ý kiến tư
vấn của chun gia, và các hộ dân tái định cư) nhằm gìn giữ truyền thống của
các dân tộc miền núi.
Cơng tác xây dựng mơ hình bản, làng văn hố được quan tâm và đang
được qn triệt trong tồn xã. Hiện tại xã Tân Lập đã có nhà văn hố, nơi tập
trung sinh hoạt văn hố, tun truyền, phát động các phong trào văn hố văn
nghệ.
Các cơng tác phòng chống dịch bệnh, chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho các
hộ gia đình tái định cư ở đây được quan tâm, gắn liền với cơ sở hạ tầng mà Ban
quản lý dự án di dân cung cấp.
Trong những năm qua, sự nghiệp giáo dục đã được Đảng bộ , Ban quản lý
dự án và nhân dân tồn xã quan tâm. Dù còn thiếu thốn về cơ sở vật chất, khó
khăn về cơ sở hạ tầng, nhưng cơng tác giáo dục vẫn được quan tâm. Cụ thể là
Đảng bộ, Đồn thanh niên đã tổ chức tun truyền cho các hộ gia đình tái định
cư mà ở đây chủ yếu là người dân tộc thiểu số về việc giáo dục phổ cập đối với
trẻ em trong độ tuổi đến trường. Đặc biệt là phổ cập giáo dục tiểu học và THCS,
bên cạnh đó vẫn còn cho mở các lớp học xố mù cho người dân vào buổi tối để
tiến tới hồn thành xố mù cho người dân vùng cao.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
16


Tỡnh hỡnh an ninh trờn a bn cng khỏ n nh. Thc hin tt nhim v
quc phũng v an ninh a phng.
Nhỡn chung b mt kinh t, xó hi ca xó trong nhng nm qua ó cú
nng thay i ỏng k, i sng nhõn dõn c tng bc nõng cao hn, t c
s h tng hn hp ca d ỏn di dõn. Cỏc hot ng kinh t vn cũn mang tớnh
cht thi v. Ngun thu nhp chớnh ca cỏc h gia ỡnh vn ch yu vo cõy
chố. M a s cỏc h ó quen vi vic trng lỳa nng, mi lm quen vi cỏc k
thut trng chố, vi ging cõy nờn nng sut cũn cha cao. Vi k hoch ó
ra ca cụng tỏc di dõn v tỏi nh c thỡ Tõn Lp vn c nhỡn nhn l mụ hỡnh
thớ im, t ú hon thin v tip tc chnh sa cho cỏc d ỏn di dõn tip theo
trờn a bn ton tnh Sn la núi riờng v ton quc núi chung. õy l mt khú
khn rt ln cho xó trong nhng nm ti cn gii quyt.
2.2 Nhn thc chung v vai trũ ca gia ỡnh trong vic giỏo dc con cỏi:
Gia ỡnh l t bo ca xó hi, mt xó hi n nh, tt p khi m cỏc t
bo xó hi y l cỏc gia ỡnh cú luõn thng o lý v hnh phỳc vng bn.
cú mt gia ỡnh hnh phỳc ờm m, ngoi vic nhng thnh viờn trong gia ỡnh
khụng ngng vun p, dng xõy cho t m y bng nhng n lc ca bn thõn,
thỡ vic giỏo dc trong gia ỡnh cú mt vai trũ rt quan trng, iu ú em hnh
phỳc n mi gia ỡnh, ng thi mang li s n nh, s tt p cho xó hi.
2.2.1 Nhn thc ca ng v Nh nc:
ng v Nh nc ta ó a ra mt quan im rt ỳng n, ú l: coi
con ngi va l mc tiờu va l ng lc ca s nghip phỏt trin t nc
theo nh hng xó hi ch ngha. M tr em chớnh l ngi k tc s nghip
xõy dng v bo v T quc, ng thi cng l nhng chu nhõn tng lai ca
t nc. Do ú tr em luụn l mi quan tõm c bit. õy khụng ch biu hin
tỡnh cm v o lý ca dõn tc m cũn l trỏch nhim ca cỏc t chc xó hi,
on th v c bit l gia ỡnh. Phm cht v giỏ tr ca con ngi ph thuc
rt ln vo gia ỡnh v nn giỏo dc ca gia ỡnh. Nu giỏo dc trong gia ỡnh
c cỏc bc cha m quan tõm thỡ s to nn tng vng chc cho nhng a con
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

17

trở thành người có nhân cách đạo đức tốt, có trí tuệ, năng lực giúp ích cho xã
hội.
2.2.2 Nhận thức của đồn thể xã hội:
Hiện nay, trên tồn xã hiện có15/18 bản có nhà văn hố. Các nhà văn hố
diễn ra hoạt động sinh hoạt như hoạt động đồn thể, hoạt động văn nghệ và hoạt
động thể thao. Tại 3 bản chưa có nhà văn hố thì chính quyền và người dân cũng
rất mong muốn như: “Cán bộ xã cũng rất muốn, bà con cũng rất muốn nhưng do
chưa có kinh phí, chưa có diện tích đất nên đành chịu. Tất nhiên là chúng tơi
cũng cố gắng để bà con ở ba bản này có nhà văn hố càng sớm càng tốt.” (1).
Do điều kiện kinh tế còn khó khăn, và do cuộc sống chưa ổn định nên hầu
hết chính quyền địa phương và gia đình chưa quan tâm đến vấn đề vui chơi giải
trí của trẻ em. Các hoạt động tổ chức ở nhà văn hố chủ yếu cho thanh thiếu
niên và người lớn.
“ Về hoạt động văn nghệ thì mỗi lần có đồn chiếu phim về xã hay các
bản, hoặc mỗi lần có đội văn nghệ biểu diễn bà con đều hào hứng đi xem. Hoạt
động thể dục thể thao chủ yếu là bóng truyền và bóng đá; lực lượng tham gia
chủ yếu là thanh thiếu niên.
Hình ảnh:









Các em cùng núi, dân tộc thiểu số thường thiệt thòi hơn các bạn cùng lứa

ở đồng bằng hay ở thành thị. Các em khơng có khu vui chơi dành riêng cho
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
18

mỡnh.Vo ngy mựa, cha m thng i lm t sỏng n ti mi v, ngoi gi i
hc thỡ cỏc em khụng ai qun lý, cỏc em chi sõn trng.
Theo quan sỏt ca chỳng tụi thỡ khụng thy cú s phõn bit gia nam v
n. cỏc em chia bố ra ri chi. Khỏc vi tr em thnh ph cú iu kin i chi
nhiu ni, cú nhiu loi hỡnh gii trớ phong phỳ chi in t, i chi cụng viờn,
i xem xic, cũn cỏc em õy chi trũ ui nhau, chi trũ ụ tụ õm vo nhau.
ễ tụ ca cỏc em ch l nhng viờn gch c bc trong t giy, khụng phi l
chic ụ tụ chi cú th chy bng pin ca tr em thnh ph.
2.2.3 Nhn thc ca cha m trong vic giỏo dc con cỏi:
nc ta trong nhng nm qua, cựng vi nhng thnh tu trong cụng
cuc i mi t nc, i sng cỏc tng lp nhõn dõn dc nõng lờn rừ rt.
Cựng vi ú, cỏc nhu cu ca nhõn dõn tng bc c ci thin v ngy cng
a dng, phong phỳ. Tuy nhiờn nhng mt trỏi ca c ch th trng, cỏc t nn
xó hi cú chiu hng ngy cng gia tng, nh mi dõm, ma tuý, HIV/AIDS
ó v ang tỏc ng n mi con ngi, tng gia ỡnh v ton xó hi; iu ú
i hi vic giỏo dc trong gia ỡnh cn c xem xột, nhỡnh nhn ỳng n
hn.
Trong thc t ta thy, cú nhiu bc cha m k c vựng ũng bo ng
bng cng nh min nỳi; v t nụng thụn n thnh th u cú quan nim sai
lm rng con cỏi l s hu ca h, nờn h ng nhiờn cho mỡnh cỏi quyn
quyt nh v s phn con cỏi. Sut thu u th ca a tr sng hu nh hon
ton tu thuc vo cha m, õy cng l thi k rt quan trng trong vic hỡnh
thnh v phỏt trin th cht cng nh nhõn cỏch ca a tr. Nu hiu c tm
quan trng ny, cỏc bc lm cha lm m s phi cú trỏch nhim hn v sn
phm m h ó sỏng to ra - ú l con cỏi h, ri cú nhng i x phự hp,
khoa hc. Khi a tr ra i thỡ cha m chỳng l nhng thy cụ u tiờn ca tr.

Nhng ý nim s khi ca b v cỏc mi quan h vi cỏc thnh viờn khỏc trong
gia ỡnh i kốm vi ngụn ng v c ch m bộ nờn biu hin vi tng thnh viờn
trong gia ỡnh; nhng gỡ thỡ c khuyn khớch v nhng gỡ thỡ b ngn chn,
õy cng l nhng ý nim u tiờn ca tr v cỏch c x. Ngy xa, vic dy
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
19

con cũng được cha ông ta rất coi trọng, thế hệ chúng ta, ai cũng từng được nghe
lời dặn dò: dạy con từ thuở còn thơ. Với nhiều bậc cha mẹ mọi hành động của
con trẻ, dù nếu náo cũng thấy hay, thấy ngộ nghĩnh, thích thú; như khi thấy trẻ
con nói chưa sõi mà đã biết chửi bậy, biết giành đồ chơi của bạn… Nhiều bậc
cha mẹ cho đó là con họ khôn ngoan, đôi khi còn cổ vũ cho chúng làm việc đó
và họ suy nghĩ rằng chúng còn quá bé, chưa biết được hành vi ấy là xấu. Điều đó
thật sai lầm, vì tuy trẻ con chưa biết gì nhưng chúng rất nhạy cảm trước mội thái
độ của người lớn và những ấn tượng ấy sẽ ghi rất rõ trong tâm hồn đứa trẻ.
Về mặt vật chất, con cái thừa hưởng ở cha mẹ gien di truyền như là dòng
dõi huyết thống. Cơ thể của con cái là được sinh ra từ cha mẹ; chín tháng mười
ngày trong bụng mẹ cũng có những ảnh hưởng rrát quyết định về mặt thể chất
cũng như tinh thần của thai nhi. Nừu người mẹ không được ăn uống đầy đủ, khi
đau ốm bệnh hoạn không được thuốc men đúng lúc thì đứa bé sinh ra sẽ bị suy
dinh dưỡng bẩm sinh và suốt cuộc đời nó sẽ phải chịu đựng những khổ sở do
một cơ thể yếu đuối mang lại. Nếu đời sống tinh thần của người mẹ thường bị
khủng bố và bức bách, lo âu phiền muộn thì đứa trẻ sinh ra cũng yếu đuối, kém
tự tin hay tinh thần bất định. Để đo được nhận thức của cha mẹ thông qua hành
vi và đặc biệt là hành vi chăm sóc thai nhi.(*). Hiện nay, ở đây vẫn còn có
trường hợp phụ nữ khi mang thai không đi khám thai định kỳ: 59 phụ nữ ( chiếm
22,3% ) trong số 210 hộ gia đình được hỏi.
Bảng : Thời gian phụ nữ được nghỉ lao động nặng



Trước khi sinh con Sau khi sinh con
0 tháng
56 29,5 7 3,8
1 -3 tháng
128 67,3 143 76,8
4 - 6 tháng
3 1,6 33 17,8
7 -9 tháng
1 0,5

Đa phần phụ nữ khi mang thai và sau khi sinh được nhgỉ từ 1- 3 tháng
chiếm tương ứng 67,3 và 76,8; có trường hợp phụ nữ vẫn phải làm công việc
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
20

nng nhc khi sp sinh (29,5) v khi sinh con sinh con xong ngh my ngy thỡ
h lm vic luụn, nhng s ny khụng chim nhiu (3,8%). Qua vic chm súc
ph n khi mang thai v cú con nh ta cú th o c nhn thc ca gia ỡnh i
vi vic giỏo dc con cỏi. Vỡ thụng qua hnh vi quan tõm chm súc ca cỏc
thnh viờn trong gia ỡnh (c th l ph n cú thai hoc con nh) cng dn tỏc
ng n nhn thc v trỏch nhim ca mỡnh i vi cỏc thnh viờn trong gia
ỡnh ca tr sau ny. Vớ d, khi phng vn ti mt gia ỡnh thụn N Tõn tụi
quan sỏt c mt trng hp, ch con dõu vai u mt chỏu bộ khong 8 thỏng
tui trờn lng, nhng vn vn v chuyn mt bao ngụ rt nng t di sn lờn
tng trờn, trong khi ú ngi chng v b chng li ang ngi thn nhiờn ung
nc; hoc khi thc hin phng vn ch Hi trng Hi ph n Thụn N Tõn,
ch cho bit: Ph n trong cỏc gia ỡnh õy khụng cú ch l ngh ngi
trc v sau khi sinh con trong khong thi gian l bao nhiờu, cú ngi sinh
xong mt vi hụm, h dy c, i li c l h li lm vic nng trong nh
bỡnh thng. Vỡ vy m nhn thc v vic chm súc cỏc b m tr em khụng

c tr hp thu mt cỏch y t nhng ngi thõn trong gia ỡnh chỳng. Cú
th núi rng a bn nghiờn cu núi riờng v min nỳi núi chung, ngi dõn
cha cú nhn thc y v vic giỏo dc con cỏi, mt s ngi khụng bit
hoc cha bit l phi giỏo dc con cỏi ngay t trong bng m. Trong thi gian
mang thai ngi m c ngh ngi, chm súc y cht dinh dng, tinh thn
thoi mỏi thỡ a tr sau ny ra i s gim thiu c bnh tt, phỏt trin ton
din v th cht v tinh thn.
Sut quóng i u th khi a tr sng gn nh hon ton tu thuc vo
cha m cng l thi k rt quan trng trong s hỡnh thnh v phỏt trin th cht
cng nh nhõn cỏch ca a tr.
Túm li, giỏo dc trong gia ỡnh cú tỏc ng sõu sc n vic hỡnh thnh
nhõn cỏch con ngi, l c s u tiờn con ngi phỏt trin mt cỏch ton
din, tr thnh ngi cụng dõn tt, cú ớch cho gia ỡnh v cho xó hi. Giỏo dc
trong gia ỡnh cũn l mt trong nhng chc nng quan trng nht ca gia ỡnh.
Vỡ mi con ngi sinh ra v ln lờn trong mt gia ỡnh c th, vic giỏo dc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
21

ca gia ỡnh bt u t khi sinh ra cho n cui i. Trong mt xó hi, con
ngi giỏo dc di nhiu hỡnh thc khỏc nhau. Nhng hỡnh thc giỏo dc sõu
sc nht, nh hng nhiu nht n nhõn cỏch l giỏo dc trong gia ỡnh. Cỏch
giỏo dc v nuụi dng sai lc cú th ho li cho c i ngi; ngc li,
cỏch giỏo dc v nuụi dng ỳng n l nn tng ca hnh phỳc. Con ngi
lm nờn gia ỡnh v xó hi, do ú con ngi cú hnh phỳc thỡ gia ỡnh mi hnh
phỳc, xó hi mi ho bỡnh, thnh vng.
2.3 Vai trũ giỏo dc con cỏi ca cha m min nỳi phớa bc qua trng hp ti xó
Tõn Lp
2.3.1 Vai trũ khỏch quan ca gia ỡnh min nỳi trong vic giỏo dc con
cỏi.
Theo Meisonneuve, vai trũ cú 3 sc thỏi, trong tõm lý xó hi hc cú 3 sc

thỏi hoc 3 cp ca vai trũ ú l: sc thỏi thit ch, sc thỏi cỏ nhõn v sc
thỏi tng tỏc. trong nghiờn cu ny, chỳng tụi quan tõm ch yu cp
tng tỏc trong v ngoi thit ch gia ỡnh.
a) Trong gia ỡnh
Tr khi sinh ra khụng la chn gia ỡnh, khụng la chn b m m ú l
s duyờn s. Cú a tr sinh ra sung sng, cũn cú nhng a tr sinh ra ó
nghốo kh. Vit Nam ta cú cõu:
Con vua thỡ li lm vua, con sói chựa thỡ quột lỏ a
Hay:
Trng rng li n ra rng,
Cõy thụng li n cõy thụng rm r
núi rng a v, v th sn cú ca gia ỡnh nh hng n vic giỏo dc
tr.Tr sinh ra trong gia ỡnh khỏ gi, cha m l ngi cú tri thc, c x ỳng
mc, thỡ con cỏi hc c iu tt t ụng b, cha m trong gia ỡnh.
Trỡnh hc vn cha m, tri thc ca cha m nh hng n s phỏt trin
nhõn cỏch cua tr. Trong cỏc gia ỡnh min nỳi, gia ỡnh ụng con khụng cú
iu kin cho con n hc n ni n chn hoc do quan nim nờn ngi ta
thng cho con cỏi hc bit ch, khụng phi hc thnh ti cho nờn con cỏi
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
22

hc ht THCS, THPT, ch cú rt ớt em hc i hc. Cú s phõn bit gia nam v
n, cỏc tr em gỏi thng phi ngh hc sm hn tr em trai lý do nh ph
giỳp cha m, do quan nim con gỏi hc nhiu lm gỡ, ri nú i ly chng l con
nh ngi ta.
Con gỏi khụng cn phi hc nhiu, bit ch l c, sm mun ri
cng ly chng, phc v nh chng, Cũn con trai l tr ct trong gia ỡnh thỡ
phi c quan tõm hn, cho n hc n ni n chn. (*)
T cỏch c x vi nhng ngi trong gia ỡnh , trong h hng v nhng
ngi xung quanh thỡ con cỏi hc c cỏch phi c s vi mi ngi, vad t

ngm vo trong l bit yờu thng v tụn trng b m. Tr sinh ra trong gia ỡnh
giu cú, cú iu kin hc tp tt hn, v c giỏo dc ton din hn tr sinh ra
trong gia ỡnh nghốo khú. c bit nhng a tr c sinh ra trong gia ỡnh
min nỳi ó cú s thit thũi hn nhng a tr sinh ra ng bng, ụ th.
b) Yu t bờn ngoi gia ỡnh
Cú th thy c s khỏc bit v cỏch chm súc tr em gia nụng thụn v
thnh th, ng bng v min nỳi. min nỳi do iu kin kinh t khú khn, c
s h tng cũn yu v thiu nhiu nờn cỏc khu vui chi gii trớ dnh cho cỏc em
khụng cú.
iu kin kinh t kộm phỏt trin, t l h nghốo úi cao chim a s.
Rung nng xa nh, cha m i nng thng mang theo cm n, bui
tra khụng v nh.Vo ngy mựa cha m i lm sut t sỏng sm n ti mi
v, khụng cú nhiu thi gian dy d con cỏi.
Tp quỏn kt hụn sm, cng l mt trong nhng nguyờn nhõn nh hng
n giỏo dc con cỏi. Nhng ngi tr thnh cha m khi cũn quỏ tr, cha
kinh ngim nuụi dy, chm súc dy bo con cỏi.
c bit i vi ngi dõn tỏi nh c, bờn cnh cỏc yu t khỏch quan ú
thỡ concỏi h chu nh hng cỏch i x ca ngi dõn s ti. Nhng ngi
dõn bn a coi gia ỡnh ngi dõn tỏi nh c l nhng ngi ln chiộm t ai,
ly nc, ca h, h khụng cho con cỏi mỡnh chi vi tr em nh c. Cỏc em
tỏi nh c di hc b cỏc bn xa lỏnh, khụng chi cựng; khi tan hc cũn b cỏc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
23

bn dõn bn a ỏnh, nộm t ỏ lm cho nhiu em cú tõm lý s st khụng
mun i hc na, cú t tng ghột thự dõn bn a, k c ngi ln cng cú thỏi
phõn bit rừ rng iu ny lm nh hng khụng tt n s phỏt trin nhõn
cỏch ca tr sau ny.
Cú th thy rng mụi trng bờn trong v bờn ngoi gia ỡnh rt quan
trng, v nh hng rt ln n gia ỡnh trong vic giỏo dc con cỏi v nh

hng n s phỏt trin nhõn cỏch ca tr .
2.3.2 Vai trũ ch quan ca gia ỡnh min nỳi trong vic giỏo dc con cỏi
Bỏc ó tng dy chỳng ta: phi nuụi dy, giỳp cho nhi ng phỏt trin
sc kho v trớ úc, thnh nhng tr em cú 4 tớnh tt: Hot bỏt, mnh dn, cht
phỏc, tht th. Dy tr cng nh trng cõy non, trng cõy non c tt thỡ sau
ny cõy nờn tt. Dy tr nh tt thỡ sau ny cỏc chỏu thnh ngi tt. Giỏo dc
cỏc em l vic chung ca Gia ỡnh- Nh trng- Xó hi, b m,thy giỏo v
ngi ln phi cựng nhau ph trỏch, gia ỡnh tt thỡ xó hi mi tt.(1).
Theo quan nim ca chỳng tụi mc dự ngi n ụng v ngi ph n cú
phỏt trin riờng, nhng khi lp gia ỡnh cn phi cú s thng nht tng i gia
h trong vic giỏo dc con cỏi. Do vy chỳng tụi quan tõm n vic phõn tớch
vai trũ ch quan ca cha m min nỳi trong vic giỏo dc con cỏi. S tn ti mt
phm trự riờng nh vy trong gia ỡnh cho phộp cỏ nhõn to thờm nng lc
xõy dng thờm bn sc riờng.
M dy thỡ con khộo
Cha dy thỡ con khụn
Trc õy ngi cha thng l ngi quyt nh trong gia ỡnh, ngi
m bo cho s tn ti ca gia ỡnh. Cũn ngi m thỡ nm gi vai trũ l ngi
chm súc con cỏi, tho món yờu cu hng ngy ca con cỏi. Quyn iu hnh c
bn vn nm trong tay ngi cha. Khi nc ta cha phỏt trin, trong nhng gia
ỡnh nụng nghip, lm ngh th cụng, hng ngy a tr phi chng kin cnh
lao ng ca ngi cha v nú cng t mỡnh thc hin nhng cụng vic n gin
h tr cha. Mt khỏc, ngi cha tin hnh nhng cụng vic xó hi, a tr cng
c chng kin v ú tr thnh hỡnh mu cho chỳng sau ny khi trng thnh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
24

Nhưng phần lớn thời gian ở nhà, chúng tiếp xúc với mẹ, mẹ không chỉ là người
chăm sóc, mà còn là người giáo dục chúng, trực tiếp khen, thưởng, phạt chúng…
Ngày nay, cha mẹ cùng tham gia vào công việc xã hội. Cấu trúc, vai trò trong

gia đình có nhiều thay đổi. Người cha phải tham gia nhiều hơn vào việc giáo dục
con cái.
Bảng: thời gian cha mẹ dành cho việc chăm sóc con cái

< 2 tiếng 2- 4 tiếng 5-6 tiếng > 6 tiếng
Nam
83
64,3%

13
61,9%

10
58,8%

8
42,1%
Nữ
46
35,7%

8
38,1%

7
41,2%

11
57,9%


Tổng
100 100 100 100

Qua bảng số liệu trên, số người trả lời tỷ lệ nghịch với số giờ họ dành cho
chăm sóc con cái. Có nghĩa là số giờ dành cho con cái tăng thì số người trả lời
giảm. Ơ đây có sự khác biệt giữa cha và mẹ trong việc chăm sóc con cái, người
cha thường dành thời gian chăm sóc con cái hơn người mẹ. Trong đó 2 tiếng
(nam: 64,3%; nữ: 35.7%); 2-4 tiếng (nam: 61,9%; nữ: 38,1%); 5-6 tiếng (
nam:58,8%; nữ:41,2%).
Anh hưởng của cha mẹ tới con cái đều để lại những “dấu vết” trong tâm
hồn trẻ. Quyền lực tương đối của hai vợ chồng có liên quan nhiều đến vị trí, vị
thế nghề nghiệp của cha hoặc của mẹ, trình độ học vấn và phẩm chất nhân cách
của họ. Từ đó cũng ảnh hưởng không nhỏ đến cách giáo dục con cái trong gia
đình, ảnh hưởng đến cái tôi của đứa trẻ.Mặc dù, những năm đầu tiên, sự chăm
sóc trực tiếp đứa trẻ là người mẹ còn các thành viên khác có thể là những người
giúp những công việc khác nhau. Nhưng ngày nay, vai trò của cha mẹ trong việc
giáo dục con cái có tính chất bổ sung cho nhau, khi bổ sung cho nhau, cha mẹ
cùng thực hiện nhiệm vụ giáo dục con cái một cách đa dạng. Con cái thường
trông đợi ở người cha sự cương quyết, tinh thần trách nhiệm còn ở người mẹ
sự dịu dàng, nhiệt tình, âu yếm, gần gũi trong cuộc sống gia đình.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
25

Quan hệ cha mẹ, con cái trong gia đình có ý nghĩa quan trọng khơng chỉ
tạo nên bầu khơng khí tâm lý thân thiện, u thương, hồ hợp trong gia đình mà
nó còn ảnh hưởng mạnh mẽ tới sự hình thành và phát triển nhân cách của trẻ sau
này.
2.3.2.1 Vai trò của gia đình trong việc giáo dục đạo đức cho trẻ em:
Giáo dục trong gia đình cần nhất là tình u thương, sự quan tâm đúng
mức, sự hiểu biết và tế nhị.Trước hết, các bậc cha mẹ phải có tinh thần trách

nhiệm với những đứa con của họ; thứ hai là tình u thương quan tâm và sự uốn
nắn đúng mức kịp thời. Cha mẹ nào cũng mong muốn con cái mình ngoan ngỗn
và thành đạt, nhưng dạy con ngoan thật là khó, khó vì phải hiểu chúng và
thường xun uốn nắn kịp thời, đồng thời cũng là uốn nắn mình, phải rèn mình
nghiêm khắc để là tấm gương cho con cái noi theo.
“Khơng dạy đạo đức thì còn dạy cái gì nữa, mà cũng phải dạy từ khi các
con còn nhỏ chúng mới biết nghe lời cha mẹ, chứ để lớn nó học bạn thói hư tật
xấu thì khơng dạy được nữa” (1).
Thơng qua những cơng việc chăm sóc, giáo dục và sự quan tâm của cha
mẹ có thể giúp cho trẻ học các khn mẫu hành vi có được ở người cha mẹ,
đồng thời trẻ cũng thấy được cảm giác an tồn và cân bằng trong đời sống tâm
lý, tình cảm của mình. Ngồi ra, việc này còn có ý nghĩa tích cực trong việc cải
thiện mối quan hệ trong gia đình, gắn kết tình cảm của con cái với cha mẹ, họ
hàng và tăng cường vị trí, hình mẫu của người cha, người mẹ trong tâm hồn trẻ.
Giáo dục đạo đức cho con cái trước hết phải bắt đầu từ trong gia đình. Đối
với mỗi thành viên, gia đình là “cái nơi” thân u ni dưỡng, giáo dục và nâng
đỡ mình suốt đời, là mơi trường để hình thành và phát triển nhân cách trong cả
cuộc đời, là nơi để thế hệ trẻ rèn luyện lối sống có nghĩa, có đạo lý để thực hành
trong cộc đời, là nơi để thế hệ già có thêm dinh dưỡng tinh thần, đem kinh
nghiệm sống truyền lại cho con cháu.
“Người mẹ phải gần gũi con cái, giáo dục cho con từ lời ăn tiếng nói và
quan trọng nhất là phai uốn nắn trẻ dần dần”. (*)
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×