Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Vai trò giới trong đội ngũ cán bộ đoàn hội sinh viên lớp tại một số trường đại học hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (800.83 KB, 70 trang )


MC LC

Li cm n
Phn m u
I. Tờn ti
II. Tớnh cp thit cu ti
III. Mc ớch nghiờn cu, nhim v nghiờn cu, phm vi nghiờn cu v i
tng nghiờn cu
IV. Phng phỏp lun v phng phỏp nghiờn cu
Phn ni dung
I. C s lý lun ca ti
II. Cỏc khỏi nim cụng c
III. Mụ t mu nghiờn cu
IV. Kt qu nghiờn cu
A. Thc trng c cu cỏn b on/Hi SVLp
B. ỏnh giỏ ca sinh viờn v vai trũ gii trong i ng cỏn b on/HiSV/Lp
1. ỏnh giỏ ca sinh viờn v tm quan trng ca Lp trng/Bớ th chi on/Chi
hi trng
2. V ngoi bỡnh yờn ca nhng quan im v mụ
a. Quan im v ngnh hc
b. Quan im v mụ hỡnh Nam trng- n phú
c. Quan im v thiờn chc ca ph n, nam gii v bỡnh ng gii
d. Quan im v s thnh t v bt hnh ca ngi ph n
3. nh kin gii trong t duy c th
3.1. So sỏnh phm cht, nng lc ca cỏn b /H/L l n sinh viờn v nam sinh
viờn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

1
3.2. Đánh giá về đội ngũ lãnh đạo đất nước bằng cách cho điểm hai đối tượng: nam


giới và phụ nữ
3.3. Mong muốn của sinh viên về tỷ lệ nữ bộ trưởng hợp lý
3.4. Tiêu chí lựa chọn sinh viên vào Ban chấp hành Đ/H/L
4. Một số nguyên nhân nhìn từ góc độ lý thuyết học tập- xã hội
C. Kết luận


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

2
Phn m u

I. Tờn ti : Vai trũ gii trong i ng cỏn b on/Hi/Lp ti mt s trng
i hc hin nay.

II. Tớnh cp thit ca ti
1. Ph n l mt na ca nhõn loi. Do ú, t trc n nay vn ph n luụn
c nhiu nh khoa hc quan tõm , nghiờn cu. Xó hi cng phỏt trin, vn
ph n cng tr nờn quan trng. a v ca ph n trong xó hi cú th xem nh
l thc o trỡnh vn minh ca mt t nc.
Nh nc, cỏc t chc xó hi v cng ng quc t úng vai trũ c bn trong
vic t ti bỡnh ng gii. Nhng nm qua xó hi ó thu c nhng kt qu to
ln trong vn ny. Cỏc hi ngh ca ph n quc t nh Mexico (1975),
Nairobi (1985) v Bc Kinh (1995) bn thõn chỳng l nhng thc o v s trao
quyn cho ph n. Tuy vy vn cũn mt s thỏch thc quan trng:
Tỏc ng v gii ca cỏc chớnh sỏch v mụ v chớnh sỏch ngnh c th l gỡ?
Cỏc phn ỏnh chi tiờu cụng cng cú th thỳc y hay cn tr s bỡnh ng gii v
hiu qu kinh t nh th no? Lm th no hiu bit sõu sc hn mi quan h
bỡnh ng gii phn ỏnh mi quan h ú trong cỏc quyt nh chớnh sỏch ?
Cũn nhiu vn cha bit hoc cha hiu rừ, ũi hi phi thu nhp thờm v tt

hn cỏc d liu phõn tớch
Cng ngy ngi ta cng thy rng xem xột quan h gii trong xó hi khụng ch
dng ch xem cỏc chớnh sỏch v chng trỡnh tỏc ng ra sao n nhng yu
t phỏt trin thụng thng (giỏo dc, sc kho, lc lng lao ng) m quan
trng hn phi xem xột cỏc hỡnh thc can thip c th ó nõng cao th no quyn
t ch, kh nng lónh o v ting núi ca ph n, k c trong gia ỡnh v trong
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

3
xã hội. Để hiểu rõ cách can thiệp nào là hiệu quả nhất nhằm đạt được điều này,
cần sự phân tích giới sâu sắc hơn.
Ở Việt Nam, về vị trí của phụ nữ trong gia đình và ngồi xã hội có hai
cách đánh giá trái ngược nhau:
_Về cơ bản phụ nữ có địa vị bình đẳng với nam giới do đặc điểm của văn hố
Việt Nam – nền văn hố Đơng Nam Á, do nhu cầu cuộc sống và và hoạt động
sản xuất của các gia đình trồng lúa nước, do hồn chiến tranh kéo dài, người
chồng ln vắng nhà, cơng việc sản xuất và ni con, chăm sóc cha mẹ già giao
cho người vợ đảm nhận. Vì thế người phụ nữ có vai trò, vị trí thật sự quan trọng
trong gia đình (họ có quyền và được kính nể)
_ Phụ nữ việt nam về cơ bản vẫn ở vào địa vị phụ thuộc người chồng và chịu
sự bất bình đẳng trong cả gia đình và ngồi xã hội, do ảnh hưởng của Nho giáo
kéo dài nhiều năm ở nước ta và chiếm vị trí quốc giáo. hiện nay kết quả các cuộc
điều tra Xã hội học về sự bình đẳng giới trong gia đình vẫn chứng minh vị tí thấp
kém của người phụ nữ so với nam giới (nam giới nắm quyền chủ hộ, quyết định
những cơng việc quan trọng trong gia đình, bạo lực của người chồng với người
vợ vẫn tồn tại khá phổ biến).
Như vậy việc đánh giá mức độ ảnh hưởng của Văn hố bản địa và ảnh hưởng
của Khổng giáo đối với gia đình Việt nam hiện nay vẫn còn là vấn đề tranh cãi
chưa thể kết luận được.
(“Gia đình Việt Nam ngày nay”- T143- GS Lê Thi )

Bình đẳng giới là một nội dung của tiến bộ xã hội, là một ngun tắc cơ bản
của Đảng và Chính phủ Việt nam. Sự quan tâm của Đảng và nhà nước đối với
vấn đề này trong vài thập niên vừa qua thể hiện qua nhiều chỉ thị nghị quyết
riêng cho phụ nữ như:
 Nghị quyết 176/ HĐBT về phát huy vai trò và năng lực của phụ nữ trong sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa – Hà nội 24/12/1984
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

4
 Quyết định 163/ HĐBT về tăng cường vai trò của Hội LHPN trong tham gia
quản lý nhà nước – Hà nội 1989
 Nghị quyết 04/ NQ- TW của Bộ Chính Trị về “Đổi mới và tăng cường cơng tác
vận động phụ nữ trong tình hình mới”- Hà Nội 12/7/1993
 Chỉ thị 37 –CT/ TW về một số vấn đề cơng tác cán bộ nữ trong tình hình mới –
Hà nội 16/5/1994
Nghị quyết 04-NQ-TW đã khẳng định cần tăng số lượng nữ trên các vị trí
quyền lực ở mọi lĩnh vực trong các ban của Đảng và trong Chính phủ. Nghị
quyết cũng nói rằng cần tập trung nỗ lực đấu tranh với việc phân biệt đối xử và
khơng tơn trọng phụ nữ đặc biệt là tại nơi làm việc.
Đáp ứng đòi hỏi thực tiễn cuả đất nước là tăng trưởng kinh tế song song với
tiến bộ xã hội, các hoạt động của Hội LHPNVN, các tổ chức đồn thể trong nước
và quốc tế ngày càng tăng về số lượng và chất lượng. Trong lĩnh vực xã hội học
về giới, vấn đề phụ nữ đã được nghiên cứu ở nhiều khía cạnh như: Vấn đề cơng
bằng xã hội và hội nhập xã hội của phụ nữ , vấn đề chính sách đối với phụ nữ,
vấn đề dân số và phụ nữ, vấn đề xố đói giảm nghèo và phụ nữ, vấn đề giáo dục,
truyền thơng đại chúng và phụ nữ . Trong đó vấn đề hội nhập xã hội của phụ nữ
tỏ ra nổi bật trong đời sống chính trị, kinh tế, văn hố của đất nước. Rõ ràng việc
chia sẻ trách nhiệm, quyền lợi của phụ nữ và nam giới trong cơng việc điều hành
xã hội là xu thế tất yếu của xã hội hiện đại.
2. Giới và các nghiên cứu xã hội học về giới ở Việt Nam

Trong các nghiên cứu trên thế giới cũng như ở Việt Nam, vấn đề phụ nữ và
giới được xem xét lý giải từ nhiều góc độ khác nhau và rất khó tách bạch đâu là
nghiên cứu thuần t phụ nữ học và đâu là nghiên cứu thuần t khoa học về
giới.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

5
Khoa hc v gii núi chung, XHH v gii núi riờng Vit Nam ly lý lun v
quan im Macxit v gii phúng ph n v bỡnh ng nam n lm c s t
tng v phng phỏp lun xem xột v gii quyt nhng vn ny sinh.
Trong lnh vc XHH v hi nhp xó hi ca ph n, mt s tỏc gi uy tớn cú
nhiu cụng trỡnh nghiờn ca l Trn Th Võn Anh, Lờ Thi, Lờ Th Quý, Lờ Ngc
Hựng, Hong Bỏ Thnh.Mt s cụng trỡnh ỏng chỳ ý l :
Vn o to vic lm, tng thu nhp nõng cao a v ngi ph n hin nay
( Lờ Thi HN-1991)
Ph n, gii v phỏt trin ( Trn Th Võn Anh Lờ Ngc Hựng. NXB Ph n,
H Ni 1996)
ỏnh giỏ thc trng vn gii trong h thng t chc nh nc V t chc
cỏn b cỏc b ngnh v ban t chc chớnh quyn tnh, thnh ph ( Ban t chc
cỏn b chớnh ph- H Ni 3/1998)
Thc trng i ng cỏn b n c s Trung tõm h tr giỏo dc v nõng
cao nng lc cho ph n -H nụi, 6/1999
Xó hi hc v gii phỏt trin Lờ Ngc Hựng Nguyn Th M Lc. NXB
HQG H ni 2000.
Cỏc cụng trỡnh nghiờn cu trờn ó ch ra thc trng i sng ca ph n v s
tham gia ca ph n trong qun lý, lónh o t nc qua nhiu giai on khỏc
nhau. Tuy nhiờn hu ht cỏc nghiờn cu cha khỏi quỏt lờn thnh nhng nhn
nh cú tớnh lý lun cú th kim chng. Do ú cỏc ý kin xut, cỏc kin
ngh cha c thuyt phc vn dng trong thc tin. Lý do ca hn ch ny,
theo tụi l :

Tớnh mi m ca ngnh khoa hc v gii Vit Nam. Khoa hc v gii núi
chung, xó hi hc v gii núi riờng mi ch phỏt trin Vit Nam vi chc nm
tr li õy. iu ú gii thớch s hn ch nht nh v s lng v cht lng i
ng cỏn b nghiờn cu.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

6
S u t cha ln v cụng sc, tin ca cho nhng nghiờn cu lý thuyt
cng nh nghiờn cu thc nghim. i vi nghiờn cu thc nghiờm, s hn ch
ca s lng cụng trỡnh l mt nguyờn nhõn nh hng n s yu kộm trong
khỏi quỏt lý lun.
c bit, i vi lnh vc XHH v gii trong lónh o v qun lý, cỏc nghiờn
cu mi ch tp trung vo nhng i tng ó l cỏn b tham gia h thng qun
lý xó hi chớnh thc m cha cú nhng hng phõn tớch ton din chng hn nh
nh hng, thỏi , quan im gii trong lnh vc qun lý hc sinh, sinh viờn.
Sinh viờn l b phn trớ thc tr tiờn tin nht ca thanh niờn nờn phõn tớch v
d bỏo v vai trũ gii trong i ng lónh o t nc khụng th b qua lc
lng ny. iu ú cho phộp cỏc nghiờn cu thc nghim tip tc soi ri vn
gii nhng gúc mi.
3. Vi nột v thc trng c cu gii trong h thng chớnh tr, tham gia lónh o
Vit Nam hin nay:
Bn vn gii ch cht cú liờn quan n lnh vc lónh o, tham gia vo
cỏc hot ng chớnh tr v ra quyt nh c xỏc nh bao gm : S tham gia
ca ph n trong cỏc ban ca ng v khu vc hnh chớnh ca Chớnh ph ; S
tham gia ca ph n vo cỏc v trớ dõn c nh Hi ng nhõn dõn ; Tỏc ng gii
v s tham gia ca ph n trong cỏc qui nh chi tiờu cụng cng ; Tỏc ng gii
v s tham gia ca ph n trong vic thc hin qui ch dõn ch .
3.1 S tham gia ca ph n vo cỏc cp u ng v Chớnh ph :
Cho n nay, s cỏn b n trong cỏc ban ca ng cũn rt thp, t l ny vo
khong 10-11% cp trung ng, tnh, huyn v xó.(Ban t chc trung ng

ng 1997). Trong cỏc ban ca ng s cỏn b n nm nhng v trớ quyn lc
rt ớt. T l cỏn b n cao cp nh bớ th hay phú bớ th ch vo khong 3-8%
mi cp ( i hi ph n ton quc ln th 7, 1997). Hn na, a s cỏc thnh
viờn n trong cỏc ban ca ng thng chu ttrỏch nhim nhng cụng vic hnh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

7
chớnh cú liờn quan n giỏm sỏt v ng viờn nhõn dõn hn l nhng cụng vic
mang tớnh chin lc.
Trong khu vc hnh chớnh ca chớnh ph, s lng cỏn b n nm v trớ ch
cht cp trung ng trong thp k qua ó tng chỳt ớt nhng vn cũn thp. cp
B, t l n l B trng v th trng l 11% v 7%, t l n l V trng v
v phú l 12% v 13% ( i hi ton quc ln th 7, 1997). T l n lónh o u
ban nhõn dõn, c quan thi hnh chớnh sỏch v chng trỡnh cng rt thp. Trong
s cỏc thnh viờn UBND, t l n trung bỡnh l 5-7%. T l n Ch tch UBND
cp tnh/ thnh, qun/huyn v phng/xó l 1-3% ( Ban t chc cỏn b Chớnh
ph , 1997)
3.2 S tham gia ca ph n vo cỏc v trớ dõn c trong hi ng
nhõn dõn .
Quyn ca ph n tham gia vo HND c m bo bng lut. Tuy nhiờn,
mt cỏch truyn thng thỡ nam gii vn thng tr HND cỏc cp. Kt qu bu
c HND cỏc cp nm 1999 cho thy s lng n trỳng c cp tnh l 22%,
cp qun /huyn l 20%, v cp phng/xó l 10%, cha t mc tiờu ra so
vi k hoch hnh ng vỡ s tin b ca ph n do chớnh ph xut nm 1997
l tng s tham gia ca ph n trong HND lờn ti 20-30%.
3.3 S tham gia ca ph n trong cỏc quyt nh chi tiờu cụng cng.
Chi tiờu cụng l ton b nhng khon chi ca nh nc, bao gm chi
thng xuyờn v chi cho u t phỏt trin. Vit Nam, cỏc quyt nh cú liờn
quan n chi tiờu cụng cha chỳ ý mt cỏch trc tip n cỏc vn gii. Ph n
khụng gi vai trũ quan trng trong cỏc quyt nh liờn quan n chi tiờu cụng.

Cú ớt ph n nm v trớ quyn lc ti cỏc c quan chu trỏch nhim lp k hoch
hoch phờ duyt ngõn sỏch nh nc. Chng hn nh V ti chớnh v tin t ca
B k hoch v u t ch cú 2 trong s 17 chyờn gia l n .
3.4 S tham gia ca ph n trong vic thc hin qui ch dõn ch
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

8
Vi vic thụng qua qui ch dõn ch v cỏc quyt nh i vi cỏc iu kin
thc hin qui ch dõn ch, Vit Nam ó thit lp mt qui trỡnh m qua ú mi
cụng dõn cú th trao i v a ra nhng quyt nh liờn quan n nhng vn
ca a phng. Tuy nhiờn nhng nghiờn cu ca U ban quc gia vỡ s tin b
ca ph n Vit nam nm 2000 cho thy ph n khụng tham gia mt cỏch bỡnh
ng nh nam gii trong c vic t chc v ch trỡ cỏc cuc tho lun, cỏc quyt
nh hoc lónh o cỏc cuc hp.
Thc t trờn cho thy nhng kin thc hin nay v vai trũ ca ph n trong lónh
o v ra quyt nh phi c b sung bng nhng nghiờn cu tip theo.
III. Mc ớch nghiờn cu : Tỡm hiu vai trũ gii trong i ng cỏn b on/
Hi/Lp ca sinh viờn ti mt s trng i hc hin nay.
IV.Nhim v nghiờn cu .
1.Thc trng c cu gii trong i ng cỏn b on/Hi/Lp
2.ỏnh giỏ ca sinh viờn v vai trũ gii trong i ng lónh o on/ Hi /Lp
v nh hng la chn ca h
3. Khuyn ngh v gii phỏp
V. Phm vi nghiờn cu v i tng nghiờn cu.
1.i tng nghiờn cu. : Vai trũ gii trong i ng cỏn b on/Hi/Lp
2. Phm vi nghiờn cu :
2.1 Phm vi khụng gian
Trng i hc Khoa hc Xó hi v Nhõn vn
Trng i hc Khoa hc t nhiờn
Trng i hc Kinh t quc dõn

S d tụi chn 3 trng i hc trờn vỡ tụi mun chn i din ca cỏc
khi ngnh: Khi xó hi, Khi t nhiờn v Khi kinh t. Theo ỏnh giỏ
chung thỡ õy cng l 3 trng cú c cu sinh viờn theo gii c trng: T l
nam- n trng H KHXH & NV l 30%:70%, trng H KHTN l
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

9
70%:30%, trng H KTQD: 55%:45%, do ú cú th so sỏnh phn
no thy rừ hn tỏc ng ca cỏc bin s ti i tng nghiờn cu.
2.2 Phm vi thi gian : Thỏng 1 thỏng 3 nm 2003.
2.3 Phm vi vn nghiờn cu : Do trỡnh v thi gian cú hn ngi nghiờn
cu ch tp trung xem xột vai trũ gii trong i ng cỏn b on/Hi/Lp t
ỏnh giỏ ca sinh viờn v nhng nhn nh nh tớnh ca tỏc gi ch cha o vai
trũ thc t ca i ng cỏn b ny biu hin nhng lnh vc lnh vc cụng vic
c th nh th no.
VI Phng phỏp lun v phng phỏp nghiờn cu
1. Phng phỏp lun : Phng phỏp lun nn tng cho khoa hc núi chung
v xó hi hc núi riờng l ch ngha duy vt bin chng. Cỏc nguyờn tc c bn
ca ch ngha duy vt bin chng l:
Xem xột xó hi vi nhng qui lut vn ng, phỏt trin ca nú nh nú
ang tn ti mt cỏch khỏch quan. Ngi nghiờn cu c gng khc phc thiờn
kin gii khú trỏnh khi ca mỡnh v khụng xem xột vn t kinh nghim cú
tớnh cỏ nhõn.
Cỏc hin tng, qui lut xó hi phi c phõn tớch t bn cht ch khụng
khụng phi dng li bờn ngoi s vt. Trong quỏ trỡnh quan sỏt, iu tra v
phng vn tụi c gng rỳt ra nhng kt lun cú tớnh khỏi quỏt, c bn, h thng
ch khụng phi kt lun t nhng trng hp ngu nhiờn ri rc. Hn na
xem xột bn cht vai trũ gii tụi khụng dng li quan nim ca sinh viờn m
cũn nhng tỡnh hung c th t ra yờu cu h gii quyt.
Luụn luụn xem xột s vt trong mi quan h tng tỏc vi cỏc s vt

xung quanh v gia cỏc thnh t cu thnh nờn nú. Trong nghiờn cu ny, vn ố
vai trũ gii c nhỡn nhn v lý gii trong quan h hu c vi cỏc yu t gia
ỡnh, trỡnh hc vn, c im gii tớnh, ngnh hc trong bi cnh kinh t xó
hi chung ca t nc.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

10
 Các nghiên cứu xã hội học thực nghiệm phải được xuất phát từ thực tế
lịch sử của mỗi xã hội cụ thể. Vai trò giới là sản phẩm của điều kiện lịch sử cụ
thể - đó là xã hội Việt Nam với truyền thống lịch sử, văn hố lâu đời, riêng biệt
và đang trong thời kỳ q độ lên chủ nghĩa xã hội với mục tiêu cơ bản là xây
dựng xã hội “cơng bằng – dân chủ – văn minh”. Cách đặt vấn đề cũng như mọi
cố gắng lý giải, đề xuất và khuyến nghị trong nghiên cứu này đều xuất phát từ
ngun tắc này.
Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử là phương pháp nhận
thức khoa học, định hướng cho tác giả nghiên cứu vấn đề vai trò giới một cách
khách quan, bản chất, tồn diện, khơng ngừng vận động và mang tính lịch sử.
2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể:
Đề tài được thực hiện dựa trên một số phương pháp cơ bản sau:
 Quan sát
 Phân tích tài liệu
 Phỏng vấn sâu, phỏng vấn nhóm tập trung.
 Trưng cầu ý kiến
Quy trình chọn mẫu như sau: Mẫu chọn gồm 250 sinh viên theo cách chọn mẫu
ngẫu nhiên phÂn tầng .Với mỗi trường tơi lập danh sách các khoa và chọn 2
khoa đại diện bằng phương pháp ngẫu nhiên đơn giản, sau đó tương tự chọn ra
các lớp đại diện để phát phiếu điều tra , đảm bảo các tỷ lệ như sau:
+ Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn: Phiếu phát tại khoa Quốc tế
học và Triết học gồm 80 sinh viên, trong đó tỷ lệ nữ là 70%, nam là 30%, sinh
viên năm thứ nhất và thứ 2 là 50%, năm thứ 3 và thứ 4 là 50%

+ Trường ĐH Khoa học tự nhiên: Phiếu phát tại khoa Vật lý và khoa Tốn
học gồm 70 sinh viên, trong đó tỷ lệ nữ là 30%, nam là 70%, sinh viên năm thứ
nhất và thứ 2 là 50%, năm thứ 3 và thứ 4 là 50%.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

11
+ Trường ĐH Kinh tế quốc dân: Phiếu phát tại khoa Ngân hàng – tài chính
và Bảo hiểm gồm 80 sinh viên , trong đó tỷ lệ nữ là 50%, nam là 50%, sinh viên
năm thứ nhất và thứ 2 là 50%, năm thứ 3 và thứ 4 là 50%
-Phương pháp xử lý số liệu: Tơi sử dụng hệ thống xử lý số liệu SPSS và thuật
tốn kiểm định giả thiết
VII. Giả thuyết nghiên cứu và khung lý thuyết
1. GT1 : Tỷ lệ nữ cán bộ Đồn/Hội/Lớp cấp lớp và khoa có tỷ lệ cao,
cấp trường tương đối thấp.
2. GT2 : Sinh viên có xu hướng đánh giá cao vai trò của cán bộ
Đồn/HộiSV/Lớp là nam giới hơn
3. GT3 : Các yếu tố : Hồn cảnh xuất thân, ngành học, năm học, giới
tính,…ảnh hưởng đến việc đánh giá của sinh viên về vai trò giới trong đội ngũ
cán bộ Đồn/Hội/Lớp.
KHUNG LÝ THUYẾT


Điều kiện kinh tế-
xã hội
Sinh viên (giới tính, tuổi,
trình độ học vấn )
Mơi trường văn hố (gia
đình, ngành học, chuẩn
mực xã hội )
Đánh giá của sinh viên về vai trò giới

trong đội ngũ cán bộ đồn TN/Hội
SV/L

p

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

12





Ni Dung
I.C s lý lun ca ti:
Cú th núi cỏc lý thuyt gii khỏc nhau ch yu l cỏch xỏc nh cỏc nguyờn
nhõn v c ch ny sinh, biu hin mi quan h gia nam v n. Bỏo cỏo ny
tip cn lý thuyt gi 2 gúc : v mụ v vi mụ. cp v mụ, c s lý lun
c ỏp dng l lý thuyt bt bỡnh ng gii v cp vi mụ l lý thuyt hc tp
xó hi.
1.Lý thuyt bt bỡnh ng gii: Cú 4 ni dung c bn ca lý thuyt bt bỡnh
ng gii l:
Nam v n c nh v trong xó hi khụng ch khỏc bit m cũn bt bỡnh ng.
C th l ph n cú ớt tim nng vt cht, a v xó hi, quyn lc v cỏc c hi
t th hin tim nng hn nam gii cú cựng mt v trớ trong xó hi.
S bt bỡnh ng gii xut phỏt t t chc ca xó hi ch khụng phi t cỏc
khỏc bit no v mt sinh hc hoc cú tớnh cỏch cỏ nhõn gia nam v n.
Khụng cú s khỏc bit t nhiờn quan trng mang tớnh khuụn mu no phõn bit
gia cỏc gii tớnh. Thay vỡ th, nhõn loi cú chung nhu cu th hin tim nng v
cú chung bn cht thớch ng vi nhng kỡm hóm hoc cú hi ca hon cnh. Ph

n v mt hon cnh ớt cú kh nng nhn ra nhu cu th hin tim nng ca mỡnh
hn nam gii.
Cỏc nh lý thuyt bt bỡnh ng khng nh rng cú th bin i c hon
cnh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

13
Các nhà lý thuyết bất bình đẳng giới có nhiều quan điểm khác nhau xung quanh
việc lý giải sự thua kém cơ hội của ngưới phụ nữ trong cuộc sống so với nam
giới. Trong đó, những phân tích của Mác - Ănghen và trường phái lý thuyết “Nữ
quyền ự do” về hơn nhân và gia đình rất cơ bản và sâu sắc. Mác - Ănghen khẳng
định rằng về mặt quan hệ đối với sự lệ thuộc của phụ nữ nằm ở gia đình, một thể
chế mà tên gọi của nó theo nghĩa thích hợp của từ Latinh là “sự giúp việc”, bởi
vì gia đình khi tồn tại trong cac xã hội phức hợp là một hệ thống của các vai trò
thống trị và phụ thuộc” (Các lý thuyết xã hội học). Còn các nhà lý thuyết nữ
quyền tự do, tiêu biểu là nhà xã hội học Jessie Bernard trong cuốn “ Tương lai
cua hơn nhân” đa chỉ ra chân dung của hơn nhân như sau: “Hơn nhân cùng một
lúc vừa là một hệ thống văn hố về các niềm tin và lý tưởng, vừa là sự xếp đặt có
tính chất thể chế về các vai trò và các tiêu chí, vừa là một phức thể các kinh
nghiệm tương tác đối với các cá thể nam và nữ”. Bà phân tích cụ thể:
- Về mặt văn hố: Hơn nhăn được lý tưởng hố thành ra số mệnh và
nguồn thoả mãn đối với phụ nữ, một niềm hạnh phúc hỗn hợp của đời sống gia
đình, trách nhiệm và sự kìm chế đối với nam giới.
- Về mặt thể chế: Hơn nhân trao quyền lực cho vai trò của người
chồng với thẩm quyền và sự tự do, thật ra là bổn phận, để vận động ra ngồi đời
sống gia đình, nó tạo ra sự ăn khớp giữa ý tưởng về thẩm quyền của nam giới với
khả năng giới tính, buộc người vợ phải phục tùng, phụ thuộc, chủ yếu tập trung
vào các hoạt động và cơng việc vặt của đời sống cách ly trong việc nội trợ gia
đình.
- Về mặt kinh nghiệm: Có 2 thể hơn nhân trong bất cứ thể chế hơn

nhân nào: hơn nhân của người chồng (trong đó anh ta bám lấy niềm tin bị gánh
vác trách nhiệm và một quyền hạn với sự phục tùng của người vợ trong đời sống
tình cảm, tính dục, gia đình) và hơn nhân của người vợ (trong đó cơ ta thoả mãn
khi nếm trải sự phụ thộc và khơng có quyền lực).
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

14
Tuy nhiên, Bernard mơ tả đời sống của người phụ nữ từ lúc trước đến khi lập gia
đình như là một sự “thối hố” và xem hơn nhân như có tính chất tàn phá. Quan
điểm cực đoan này khơng hồn tồn phù hợp với hồn cảnh xã hội nước ta.
Nhưng, theo tơi, nó rất có ý nghĩa để xem xét sức mạnh của gia đình trong sự
hình thành vai giới, nhất là mơ hình gia đình gia trưởng tồn tại hàng nghìn năm
và vẫn còn nhiều tàn dư trong xã hội Việt Nam hiện đại.
2.Lý thuyết học tập - xã hội:
Tác giả tiêu biểu cho lý thuyết học tập – xã hội là Walter Myschel. Theo
thuyết này, vai nam – vai nữ hình thành và phát triển ở mỗi cá nhân là do cá
nhân đó học tập, tức là làm theo những hành vi của cha mẹ, anh chị em hoặc
những người trong/ ngồi gia đình. Q trình học tập có thể diễn ra một cách vơ
thức hoặc được định hướng, tổ chức thơng qua nhà trường, các phương tiện
thơng tin đại chúng ). Lý thuyết này nhấn mạnh yếu tố tâm lý – xã hội của sự
hình thành vai giới và quan hệ giới. Ví dụ điển hình là việc giáo dục vai giới theo
mơ hình “tam tòng tứ đức” đã tác động tới sự hình thành vai giới của người phụ
nữ trong xã hội phong kiến.
Vận dụng các quan điểm lý thuyết trên, tơi muốn nhìn nhận cơ chế hình
thành, ngun nhân của những đánh giá vai trò giới trong đội ngũ cán bộ
Đồn/Hội/Lớp của sinh viên. Dó là những ngun nhân mang tính chất văn hố,
thể chế được bảo lưu bền vững trong thiết chế xã hội đặc biệt : gia đình.
IICác khái niệm cơng cụ:
1. Khái niệm “giới” (gender): Khái niệm “giới” dùng để chỉ những đặc trưng xã
hội của nam và nữ. Thuật ngữ này chỉ vai trò xa hội, hành vi ứng xử xã hội và

những kỳ vọng liên quan đến nam và nữ. Nó khác với “giống” ở chỗ khơng
mang tính di truyền, bẩm sinh mà bị quy định bởi điều kiện sống của cá nhân và
xã hội. Như vậy “giống” thì bất biến nhưng “giới” có tính biến thiên, tức là có
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

15
thể thay đổi dưới tác động của các yếu tố bên trong và bên ngồi, đặc biệt là điều
kiện xã hội.
2. Khái niệm “Vai trò xã hội” (Social role): Khái niệm vai trò là một khái niệm cơ
bản và được sử dụng rộng rãi trong xã hội học. Có thể hiểu vai trò là một “tập
hợp những kỳ vọng ở trong một xã hội gắn với hành vi của những người mang
các địa vị mỗi vai trò riêng là một tổ hợp hay nhóm các kỳ vọng hành vi”
(Dahrendorf). Khái niệm này là sự giải thích và mơ tả sự trung chuyển của cá thể
và xã hội, cá nhân và hệ thống một cách thấu đáo và phù hợp với việc xây dựng
lý luận. Về ngun tắc, “vai trò” được giả thiết là độc lập với cá thể, và hành vi
như là được quy định bởi các chuẩn mực.
3. Khái niệm “Vai trò giới” (Sexual roles): Khái niệm “Vai trò giới” chỉ những kỳ
vọng văn hố chủ đạo và chuẩn mực xã hội về phương diện năng lực, đặc điểm
nhân cách, thái độ, động cơ, phương thức hành vi đặc trưng thích hợp đối với nữ
giới và nam giới. Việc tiếp nhận vai trò giới ở cá nhân mang 4 nội dung cơ bản
sau:
-Tự cảm nhận như là nam tính hay nữ tính (sự đồng nhất vai trò giới tính)
-Quan niệm về phân biệt giới tính trong mơi trường xã hội (quan niệm về vai
trò giới tính)
-Đánh giá tính ưu việt về các đặc điểm và hoạt động giới tính đặc trưng (thái độ
về vai trò giới tính)
-Phương thức hành vi có đặc trưng giới tính (hành vi vai trò giới tính)
4. Khái niệm “ Bình đẳng giới”: Bình đẳng giới là hiện tượng xã hội, quan hệ xã
hội hiện hữu giữa hai giới. Thuật ngữ “bình đẳng” được sử dụng để chỉ sự bình
đẳng về luật pháp, về cơ hội, về thành quả và các kết quả tạo ra (Coleman 1987).

Trong báo cáo này tơi quan niệm “bình đẳng giới” theo nghĩa bình đẳng về luật
pháp, về cơ hội bao gồm:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

16
-Bỡnh ng trong vic tip cn ngun nhn lc, vn v cỏc ngun lc sn
xut khỏc.
-Bỡnh ng trong thự lao cụng vic.
-Bỡnh ng trong ting núi.
Bỏo cỏo ny l mt nghiờn cu c th v vn bỡnh ng gii trong tiờng núi
III. Mụ t mu nghiờn cu:
Mu nghiờn cu gm 250 sinh viờn chn ngu nhiờn t 3 trng i hc:
-Trng i hc KHXH & NV cú gn 5000 sinh viờn v 13 khoa sau õy:
+Du lch hc +Bỏo chớ
+ụng phng hc +Lch s
+Lu tr hc v qun tr vn phũng +Quc t hc
+Trit hc +Tõm lý hc
+Xó hi hc +B mụn Thụng tin-Th vin
+Vn hc +B mụn Khoa hc qun lý
+Ngụn ng hc
-Trng H KHTN cú gn 5000 sinh viờn gm 8 khoa v mt h c nhõn khoa
hc ti nng:
+a lý +a cht
+Khớ tng thu vn +Hoỏ hc
+Toỏn hc +Vt lý
+Mụi trng +Sinh hc
+H c nhõn khoa hc ti nng
_Trng H KTQD cú gn 13000 sinh viờn v 19 khoa:
+u t +K hoch v phỏt trin
+Lut kinh t +Tin hc

+Du lch v khỏch sn +Bo him
+Toỏn hc +Khoa hc qun lý
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

17
+Qun tr kinh doanh tng hp +Cụng nghip v xõy dng c bn
+Thng mi +Lao ng v dõn s
+Marketing +Thụng kờ
+a chớnh +Kinh doanh quc t
+Ngõn hng Ti chớnh +K toỏn kim toỏn
+Nụng nghip

-S phiu phỏt ra: 250 phiu
-S phiu thu v v x lý c: 234 phiu.
- T l gii tớnh trong mu: n chim 54%, nam chim 46%
Cơ cấu giới tính
46%
54%
Nam
Nữ

-T l sinh viờn cỏc trng: Sinh viờn H KHXH & NV chim 36% (83 sinh
viờn), sinh viờn H H KHTN chim 27% (64 sinh viờn), sinh viờn H KTQD
chim 37% (87 sinh viờn).
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

18
C¬ cÊu sinh viªn theo tr−êng häc
36%
27%

37%
§H KHXH & NV
§H KHTN
§H KTQD

-Tỷ lệ sinh viên các khố: Sinh viên năm thứ nhất – thứ hai chiếm 47% (110 sinh
viên). Sinh viên năm thứ 3- thứ 4 chiếm 53% (124 sinh viên).
IV.Kết quả nghiên cứu
A. Thực trạng cơ cấu đội ngũ cán bộ Đồn/Hội/Lớp
1 Trường ĐH Khoa học xã hội và Nhân văn:
-Cán bộ cấp chi đồn/chi hội/lớp:
+Tổng số chi đồn là 68, số cán bộ Đồn là 194. Số bí thư chi đồn nữ là
39=57.1% số Bí thư chi đồn
+Tổng số chi hội là 68, số cán bộ Hội là 194. Số chi hội trưởng nữ là 37 = 54.4%
số chi hội trưởng.
+Tổng số lớp là 68, số cán bộ lớp là 194. Số lớp trưởng nữ là 38 = 55.5% số lớp
trưởng
-Cán bộ cấp Liên chi đồn/Liên chi hội:
+Tổng số cán bộ Liên chi đồn là 117, trong đó nữ chiếm 78 = 66.3%
+Tổng số cán bộ liên chi hội là 109, trong đó nữ chiếm 74 =66.7%
-Cán bộ cấp Đồn trường/Hội sinh viên trường:
+Tổng số cán bộ trong BCH Đồn trường là 21, trong đó nữ chiếm 13 = 61.9%
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

19
+Ban thng v on trng cú 7 ngi, trong ú n cú 2 = 28.6%. Bớ th v 2
phú bớ th u l nam
+Tng s cỏn b trong BCH Hi sinh viờn trng l 21, trong ú n chim 11 =
52.4%
+Ban th ký Hi sinh viờn trng cú 7, trong ú n cú 3 = 42.9%. Ch tch v

mt phú ch tch nam, cú 1 phú ch tch n.
2.Trng i hc Khoa hc T nhiờn:
-Cỏn b cp Chi on/Chi hi/Lp:
+Tng s chi on l 80. S cỏn b cp chi on l 240. S bớ th chi on n l
34 = 42% s Bớ th chi on
+Tng s chi hi l 80. S cỏn b chi hi l 240. S chi hi trng n l 30 =
37.5% s chi hi trng
+Tng s lp l 80. S cỏn b lp l 240. S lp trng n l 17 = 21.7% s lp
trng
-Cỏn b cp Liờn chi on/Liờn chi hi:
+Tng s cỏn b Liờn chi on l 90, trong ú n chim 38 = 42.3%
+Tn s cỏn b Liờn chi hi l 85, trong ú n chim 46 = 54.2%
- Cỏn b cp on trng/Hi sinh viờn trng:
+Ban chp hnh on trng cú 21, trong ú n chim 7 = 33.3%
+Ban thng v on trng cú 7, trong ú n cú 2 = 28.6%. Bớ th l n. hai
phú bớ th l nam
+Ban chp hnh Hi sinh viờn trng cú 15, trong ú n chim 5 =33.3%
+Ban th ký Hi sinh viờn cú 5, trong ú n chim 0 = 0%. Ch tch v 2 phú
ch tch u l nam.
3. Trng i hc Kinh t Quc dõn:
-Cỏn b cp Chi on/Chi hi /Lp:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

20
+Tng s chi on l 212. S cỏn b chi on l 636. S bớ th chi on n l
120 = 56.6% s bớ th chi on
+Tng s chi hi l 141. S cỏn b chi hi l 423. S chi hi trng n l 55 =
39% s chi hi trng
+Tng s lp l 212. S cỏn b lp l 636. S lp trng n l 79 = 37.3% s
lp trng

-Cỏn b cp Liờn chi on/Liờn chi hi:
+Tng s cỏn b Liờn chi on l 167, trong ú n chim 80 = 47.9%
+Tng s cỏn b Liờn chi hi l 90, trong ú n chim 44 = 48.8%
-Cỏn b cp on trng/Hi sinh viờn trng:
+Ban chp hnh on trng cú 27, trong ú n chim 9 = 33.3%
+Ban thng v on trng cú 9, trong ú n chim 1 = 12.5%. Bớ th v 2 phú
bớ th u l nam.
+Ban chp hnh Hi sinh viờn trng cú 21, trong ú n chim 9 = 33.3%
+ban th ký Hi sinh viờn trng cú 7, trong ú n chim 2 = 28.6%. Ch tch
v 2 phú ch tch u l nam
Qua s liu trờn cú th thy s cỏn b on/Hi/Lp n cp chi on/chi
hi/liờn chi hi tng i ngang bng vi cỏn b nam, thm chớ cũn cao hn
trng cú nhiu sinh viờn n nh trng H KHXH & NV. Nhng cp on
trng/Hi sinh viờn trng t l n gim hn, c bit trong cỏc v trớ ch cht.
Ngay trong trng H KHXH & NV t l n cỏn b cp trng cao nhng
cng khụng phn ỏnh ỳng t l sinh viờn n trong c cu sinh viờn trng.

B. ỏnh giỏ ca sinh viờn v vai trũ gii trong i ng cỏn b
on/Hi/Lp
1 ỏnh giỏ ca sinh viờn v tm quan trng ca LT/BTC/CHT.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

21
* Mục đích của người nghiên cứu khi tìm hiểu khía cạnh này là xem xét
vai trò của LT/BTCĐ/CHT trong tương quan với vấn đề giới. Câu hỏi đặt ra là:
Liệu việc nam giới /nữ giới giữ các vị trí trên ảnh hưởng như thế nào tới đánh giá
của sinh viên về đội ngũ cán bộ lớp ? Đằng sau ghi nhận của sinh viên về vai trò
của các chức danh trên có sự chi phối của phân biệt giới hay không ?
Kết quả điều tra cho thấy:
- Đối với chức danh lớp trưởng : Có 205 sinh viên trong số 234 sinh viên

được hỏi trả lời. Sau đây là đánh giá cụ thể:
Bảng: Đánh giá tầm quan trọng của lớp trưởng

Rất
quan
trọng
Quan
trọng
Ít quan
trọng
Không
quan
trọng
Tổng
số
Tần số 115 75 8 6 205
Tần suất 56,6% 36,6% 3,9% 2,9 % 100%

Có thể thấy tuyệt đối đại đa số sinh viên đề cao vị trí của lớp trưởng. Điều
này cho thấy người giữ chức danh này đã hoạt động rất hiệu quả trong lớp học,
hoặc chức năng nhiệm vụ của lớp trưởng tỏ ra rất ý nghĩa với sinh viên . Từ đó,
tôi đặt ra câu hỏi: theo bạn, để giữ chức vụ lớp trưỏng nên là nam hay nữ?”. Sau
đây là kết quả :
+72,2 % cho rằng lớp trưởng nên là nam
+15,8 % cho rằng lớp trưởng nên là nữ.
+12 % cho rằng lớp trưởng không phân biẹt giới tính trong lĐ này
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

22
- i vi chc danh chi hi trng hi sinh viờn : ch cú 189/234 sinh viờn

tr li cõu hi ny. Dng nh i vi lp trng v trớ ca t/c Hi cũn m nht.
Thit ny phự hp vi kt qu iu tra:
Bng :ỏnh giỏ tm quan trng ca chi hi trng
Rt
quan
trng
Quan
trng
t quan
trng
Khụng quan
trng
Tng
s
Tn s 27 80 53 29 189
Tn sut 14,4% 42,3% 28% 15,3% 100%

Cú ti 43,3 % sinh viờn cho rng Chi hi trng ớt quan trng v khụng
quan trng. Tụi cho rng s d nh vy vỡ Hi sinh viờn l t chc ra i mun
hn rt nhiu so vi on thanh niờn cng nh vi lp hc. Tuy nhiờn, iu
quan tõm õy l s so sỏnh gia ỏnh giỏ ú ca sinh viờn vi quan trng
tng ng ca h v gii. Cú 29,5% sinh viờn cho rng Chi hi trng nờn l n
v 52,1% sinh viờn cho rng Chi hi trng nờn l nam 18,4 % cho rng Chi hi
trng l n hay nam u c.
Bng : ỏnh giỏ tm quan trng ca bớ th chi on
Rt quan
trng
Quan
trng
t quan

trng
Khụng
quan trng
Tng s

Tn s 62 110 27 5 204
Tn sut 30,4% 53,9% 13,2% 2,5% 100%

Chỳng ta s cựng i chng kt qu trờn vi hỡnh dung gii, mong mun
v gii tng ng vi v trớ ca Bớ th chi on ca sinh viờn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

23
+40,2% sinh viờn cho rng Bớ th chi on nờn l nam
+47,4% sinh viờn cho rng Bớ th chi on nờn l n
+12,4 % sinh viờn cho rng khụng nht thit l nam hay n.
Rừ rng v trớ lp trng c ỏnh giỏ rt cao thỡ a s sinh viờn cho rng
phự hp vi nam gii. V trớ Bớ th chi on ó la chn cho n cú v cao hn
nam mt chỳt cú l l do mụ hỡnh nam lp trng, n bớ th rt ph bin trong
cỏc trng i hc t trc n nay. Ta thy trong c cu ca b ca lp sinh
viờn cú tớnh n y t gii nhng nam vn c coi trng hn. Hn na, thy vi
chc danh Chi hi trng Hi sinh viờn- 1 chc danh mi cha cú du n quan
nim nhiu thỡ nam gii c ỏnh giỏ cao hn hn: 52,1% so vi 29,5%.
Quan tõm n nguyờn nhõn ca la chn gii trong i ng cỏn b /H/L,
tụi cú t cõu hi Vỡ sao?. Cõu tr li thng nhn c l :
+ Vi la chn n BT/CH/LT: khộo lộo, n núi d nghe, chu ỏo
+ Vi la chn nam BT/CHT/LT: nng ng, kho mnh, c vic
iu ny gi m mt vn rt ln ca nghiờn cu gii, ú l nh kin
v vai trũ gii trong xó hi.
2. V ngoi bỡnh yờn ca nhng quan im v mụ:

Nh ó núi phn m u, xem xột vn bỡnh ng gii Vit Nam rt
phc tp khú khn v cho n nay vn ang song song tn ti 2 quan im i
lp.
1. Ph n bỡnh ng vi nam gii v cú a vi quan trng trong xó hi.
2. Ph n v c bn vo v trớ ph thuc nam gii v chu s bt bỡnh
ng c trong gia ỡnh v ngoi xó hi.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

24
i vi sinh viờn - trớ thc thỡ vic phõn tớch vai trũ gii trong ging
ng cng phc tp. Vn bỡnh ng gii hu nh khụng c t ra bi
dng nh chng cú gỡ ỏng bn bc khoa hc. Hn õu ht ging ng
i hc l mụi trng dõn ch. Sinh viờn nam v sinh viờn n cú nhiu iu kin,
nhiu c hi khỏ bỡnh ng trong hc tp v hot ng xó hụi. Nhng nh ó
núi, thc o ca bỡnh ng gii cng ngy cng tp trung vo vn ting núi
ch khụng n gin l c hi giỏo dc hay cỏc phỳc li khỏc. Ting núi gn
lin vi quyn t ch, vi a v xó hi ca ngi ph n. iu ny l rt khú
lng hoỏ v kim soỏt c, cng nh rt khú ỏnh giỏ . Tụi cho rng trong
chớnh t duy ca sinh viờn ang cú mõu thun trong vn ny. S mõu thun
ú, tụi gi l mõu thun gia quan im chung v nhn thc c th v vai trũ
gii.
Chỳng ta cựng tỡm hiu quan im chung ca sinh viờn i vi gii
trong i ng cỏn b /H/L.
a. Quan im v ngnh hc:
Cõu hi c t ra chung cho sinh viờn c 3 trng l: Bn ngh rng
ngnh hc bn ang theo ui phự hp vi nam hay n hn?. Mu chn gm
trng Nhõn vn - i din ca khi xó hi; KHTN - i din ca khi t nhiờn
v kinh t - i din ca khi kinh t nhng kt qu thu c khụng khỏc nhau
lm gia ba trng. i a s sinh viờn cho rng ngnh hc ca mỡnh phự hp
vi c nam v n (69,5%), ch cú 23,6% ngh rng ngnh hc ca mỡnh phự hp

vi nam v s sinh viờn cho rng ngnh mỡnh hc phự hp vi n cng ớt hn
(6,9%).
Tỡnh hỡnh cú v kh quan nht trng HKTQD vi 81,4% sinh viờn
c hi (70 ý kin) ng ý rng ngnh hc ca mỡnh phự hp c nam v n.
i vi HKHXH &NV, t l n sinh viờn chim 2/3 nhng cng ch cú 7,2%
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×