Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Slide nhóm máu hệ ABO và các nhóm máu hệ hồng cầu khác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.53 KB, 25 trang )

04/17/15
04/17/15


1
1


nhãm m¸u hÖ ABO vµ c¸c
nhãm m¸u hÖ ABO vµ c¸c
nhãm m¸u hÖ hång cÇu kh¸c
nhãm m¸u hÖ hång cÇu kh¸c
04/17/15
04/17/15


2
2
đặt vấn đề
đặt vấn đề

Nhóm máu hệ hồng cầu đóng một vai trò rất
Nhóm máu hệ hồng cầu đóng một vai trò rất
quan trọng trong thực hành truyền máu.
quan trọng trong thực hành truyền máu.

Năm 1900, Karl Landsteiner phát minh ra hệ
Năm 1900, Karl Landsteiner phát minh ra hệ
nhóm máu ABO.
nhóm máu ABO.


Năm 1939, Levine và CS phát hiện hệ nhóm
Năm 1939, Levine và CS phát hiện hệ nhóm
máu Rh.
máu Rh.

Tiếp sau đó có rất nhiều hệ nhóm máu khác
Tiếp sau đó có rất nhiều hệ nhóm máu khác
đ5ợc tìm ra.
đ5ợc tìm ra.
04/17/15
04/17/15


3
3
C¸c hÖ nhãm m¸u HC vµ kh¸ng nguyªn nhãm
C¸c hÖ nhãm m¸u HC vµ kh¸ng nguyªn nhãm
m¸u theo quy íc cña Héi TMQT-
m¸u theo quy íc cña Héi TMQT-
1996
1996
Danh
Danh
pháp
pháp
Hệ thống
Hệ thống
Viết tắt
Viết tắt
Số KN

Số KN
Các kháng nguyên chính
Các kháng nguyên chính
Vị trí trên NST
Vị trí trên NST
001
001
ABO
ABO
ABO
ABO
4
4
A,B,AB
A,B,AB
1
1
,A
,A
1
1
9 q- 34.1- q 34.2
9 q- 34.1- q 34.2
002
002
MNSs
MNSs
MNS
MNS
38

38
M,N,S, s,U,En
M,N,S, s,U,En
a
a
4 q28- q31
4 q28- q31
003
003
P
P
P
P
1
1
P1
P1
22 q 11.2- qter
22 q 11.2- qter
004
004
Rhesus
Rhesus
Rh
Rh
45
45
D,C,c,E,e
D,C,c,E,e
1p 36.2-p 34

1p 36.2-p 34
005
005
Lutheran
Lutheran
LU
LU
18
18
Lu
Lu
a
a
,lu
,lu
b
b
,Lu
,Lu
ab
ab
,Lu4
,Lu4
19 q12- q13
19 q12- q13
006
006
Kell
Kell
KEL

KEL
21
21
K, k, Kp
K, k, Kp
a
a
,Kp
,Kp
b
b
,Js
,Js
a
a
7 q33
7 q33
007
007
Lewis
Lewis
LE
LE
3
3
Le
Le
a
a
, Le

, Le
b
b
, Le
, Le
ab
ab
19p13.3
19p13.3
008
008
Duffy
Duffy
FY
FY
6
6
Fy
Fy
a
a
, Fy
, Fy
b
b
, Fy3, Fy4
, Fy3, Fy4
1q 22-q23
1q 22-q23
009

009
Kidd
Kidd
JK
JK
3
3
Jk
Jk
a
a
, Jk
, Jk
b
b
, Jk
, Jk
ab
ab
18 q11.1-q11.2
18 q11.1-q11.2
010
010
Diego
Diego
DI
DI
4
4
Di

Di
a
a
,Di
,Di
b
b
,Wr
,Wr
a
a
, Wr
, Wr
b
b
17q12-q21
17q12-q21
011
011
Cartwright
Cartwright
YT
YT
2
2
Yt
Yt
a
a
, Yt

, Yt
b
b
7q22
7q22
012
012
Xg
Xg
XG
XG
1
1
Xg
Xg
a
a
Xp 22.32
Xp 22.32
013
013
Scianna
Scianna
SC
SC
3
3
S
S
m

m
, Bu
, Bu
3
3
, Sc
, Sc
3
3
1p36.2-p22.1
1p36.2-p22.1
014
014
Dombrock
Dombrock
DO
DO
5
5
Do
Do
a
a
,Do
,Do
b
b
,Gy
,Gy
a

a
,Hy,Jo
,Hy,Jo
a
a
Do Glycoprotein
Do Glycoprotein
015
015
Colton
Colton
CO
CO
3
3
Co
Co
a
a
, Co
, Co
b
b
, Co
, Co
ab
ab
7 p14
7 p14
016

016
Land/Wiener
Land/Wiener
LVV
LVV
3
3
Lw
Lw
a
a
, LW
, LW
b
b
, LW
, LW
ab
ab
1p13.2- cen9
1p13.2- cen9
017
017
Chido/Roger
Chido/Roger
CH/RG
CH/RG
9
9
Ch1,Ch2,Ch3,Rg1,Rg2,WH

Ch1,Ch2,Ch3,Rg1,Rg2,WH
35875.75
35875.75
018
018
Hh
Hh
H
H
1
1
H
H
19q13
19q13
019
019
Kx
Kx
XK
XK
1
1
Kx
Kx
Xp21.1
Xp21.1
020
020
Gerbich

Gerbich
GE
GE
7
7
Ge2,Ge3,Ge4,Wb
Ge2,Ge3,Ge4,Wb
2 q14-q21
2 q14-q21
021
021
Cromer
Cromer
CROM
CROM
10
10
Cr
Cr
a
a
,Tca, Tcb,Tcc,Dra
,Tca, Tcb,Tcc,Dra
1q32
1q32
022
022
Knops
Knops
KNOPS

KNOPS
5
5
Kn
Kn
a
a
, Kn
, Kn
b
b
, McC
, McC
a
a
,Si
,Si
a
a
, Yk
, Yk
a
a
1q32
1q32
023
023
Indian
Indian
IN

IN
2
2
In
In
a
a
, In
, In
b
b
11 p13
11 p13
024
024
Ok
Ok
OK
OK
1
1
10
10
025
025
Raph
Raph
RAPH
RAPH
1

1
11
11
026
026
John Milton
John Milton
Hagen
Hagen
JMH
JMH
1
1
15
15
027
027
I
I
I
I
1
1
6
6
028
028
Globoside
Globoside
GLOB

GLOB
1
1
3
3
029
029
Gill
Gill
GIL
GIL
1
1
9
9
04/17/15
04/17/15


4
4
Fyb
C¸c kh¸ng nguyªn nhãm m¸u
hÖ hång cÇu
D
Lea
Jkb
Jka
s
S

N
M
k
K
e
E
c
C
B
A
A
Lua
Fyb
Fya
Leb
B



29 hÖ thèng nhãm m¸u hång
29 hÖ thèng nhãm m¸u hång
cÇu víi 285 kh¸ng nguyªn kh¸c
cÇu víi 285 kh¸ng nguyªn kh¸c
nhau.
nhau.



ABO
ABO




Rh (CDE/cde)
Rh (CDE/cde)



Kell (K) Cellano (k)
Kell (K) Cellano (k)



Kidd (Jka/Jkb)
Kidd (Jka/Jkb)



Duffy (Fya/Fyb)
Duffy (Fya/Fyb)



Lewis (Lea/Leb)
Lewis (Lea/Leb)



MNS (M/N/S/s)
MNS (M/N/S/s)

04/17/15
04/17/15


5
5


Nhóm máu hệ ABO
Nhóm máu hệ ABO
04/17/15
04/17/15


6
6
§Æc ®iÓm nhãm m¸u hÖ ABO
§Æc ®iÓm nhãm m¸u hÖ ABO
Kháng thể
KN trên bề mặt HC
Nhóm máu
04/17/15
04/17/15


7
7

Kháng nguyên của hệ nhóm máu ABO thường xuất hiện sớm vào
Kháng nguyên của hệ nhóm máu ABO thường xuất hiện sớm vào

khoảng tuần thứ năm sau khi thụ thai.
khoảng tuần thứ năm sau khi thụ thai.

Kháng thể chống A và kháng thể chống B thường là kháng thể tự
Kháng thể chống A và kháng thể chống B thường là kháng thể tự
nhiên có bản chất là IgM, thích hợp hoạt động ở 4°C, xuất hiện
nhiên có bản chất là IgM, thích hợp hoạt động ở 4°C, xuất hiện
sau khi sinh, tăng dần hiệu giá và đạt cực đại vào 5-10 tuổi,
sau khi sinh, tăng dần hiệu giá và đạt cực đại vào 5-10 tuổi,
không qua được
không qua được


hàng rào nhau thai, không bao giờ có trong
hàng rào nhau thai, không bao giờ có trong
huyết thanh của cá thể bình thường có kháng nguyên tương ứng
huyết thanh của cá thể bình thường có kháng nguyên tương ứng
trên bề mặt hồng cầu.
trên bề mặt hồng cầu.

Kháng thể chống A và chống B cũng có thể là kháng thể miễn
Kháng thể chống A và chống B cũng có thể là kháng thể miễn
dịch, có bản chất là IgG, thích hợp hoạt động ở 37°C, được hình
dịch, có bản chất là IgG, thích hợp hoạt động ở 37°C, được hình
thành qua một quá trình đáp ứng miễn dịch do tiếp xúc với kháng
thành qua một quá trình đáp ứng miễn dịch do tiếp xúc với kháng
nguyên của hệ ABO gặp trong trường hợp bất đồng nhóm máu
nguyên của hệ ABO gặp trong trường hợp bất đồng nhóm máu
giữa mẹ và con, truyền máu không hoà hợp hệ ABO, các kháng
giữa mẹ và con, truyền máu không hoà hợp hệ ABO, các kháng

thể này có thể lọt qua hàng rào nhau thai, có khả năng kết hợp
thể này có thể lọt qua hàng rào nhau thai, có khả năng kết hợp
với bổ thể và gây tan máu trong lòng mạch.
với bổ thể và gây tan máu trong lòng mạch.
HÖ nhãm m¸u ABO
04/17/15
04/17/15


8
8
HÖ nhãm m¸u ABO
Đặc điểm huyết thanh học của nhóm máu A yếu
Dưới
nhóm
Phản ứng của Hồng cầu với KT trong có
huyết thanh
Chất tiết
trong
nước bọt
Anti A Anti(A+B) Anti A
1
Anti H Anti A Anti A
1
A
2
+++ +++ - +++ +/- - A+H (2,1
±0,5)
A
3

++/
[M]
++[M] - ++++ +/- - A+H
(1,2±0,5)
Ax -/+ +/++ - ++++ + -/(+) A
x
+H (0,5)
Mức độ ngưng kết: ++++: Rất mạnh, +: Yếu, (+): Rất yếu, [M]: hai quần thể hồng cầu
04/17/15
04/17/15


9
9
HÖ nhãm m¸u ABO
c i m huy t thanh h c cña nhãm m¸u A y uĐặ đ ể ế ọ ế
Dưới
nhóm
Phản ứng của Hồng cầu với KT trong có huyết thanh Chất tiết
trong
nước bọt
Anti B Anti(A+B) Anti H Anti A Anti A
1
Anti B
B
3
+++
[M]
+++[M] +++ + + - (B)+H
B

x
(+) (+) +++ + + (+) H
B
m
- - +++ + + - B+(H)
04/17/15
04/17/15


10
10

Năm 1939, Levine và Stetson đã phát hiện một kháng thể bất
Năm 1939, Levine và Stetson đã phát hiện một kháng thể bất
thường trong huyết thanh của một sản phụ có con bị bệnh
thường trong huyết thanh của một sản phụ có con bị bệnh
vàng da tan máu, kháng thể này ngưng kết với hồng cầu của
vàng da tan máu, kháng thể này ngưng kết với hồng cầu của
cha và con nhưng không làm ngưng kết hồng cầu của mẹ
cha và con nhưng không làm ngưng kết hồng cầu của mẹ
.
.

Năm 1940, Karl Lansteiner và Wiener miễn dịch lợn và thỏ
Năm 1940, Karl Lansteiner và Wiener miễn dịch lợn và thỏ
bằng hồng cầu khỉ Rhesus và đã thu được một kháng thể mà
bằng hồng cầu khỉ Rhesus và đã thu được một kháng thể mà
gây ngưng kết với khoảng 85% hồng cầu người và họ đã gọi
gây ngưng kết với khoảng 85% hồng cầu người và họ đã gọi
tên yếu tố đó là Rh, Wiener và Peters cũng

tên yếu tố đó là Rh, Wiener và Peters cũng


đã nhận xét có sự
đã nhận xét có sự
xuất hiện kháng thể Rh ở những bệnh nhân Rh âm mà đã nhận
xuất hiện kháng thể Rh ở những bệnh nhân Rh âm mà đã nhận
máu Rh dương.
máu Rh dương.

Năm 1941, thêm ba kháng nguyên của hệ Rh được phát hiện là
Năm 1941, thêm ba kháng nguyên của hệ Rh được phát hiện là
C, E, c bởi Wiener, Race và Levine. Năm 1945, Mourant phát
C, E, c bởi Wiener, Race và Levine. Năm 1945, Mourant phát
hiện thêm kháng nguyên e của hệ Rh.
hiện thêm kháng nguyên e của hệ Rh.

Cho đến nay khoảng 50 kháng nguyên khác nhau của hệ Rh
Cho đến nay khoảng 50 kháng nguyên khác nhau của hệ Rh
đã được phát hiện, tuy nhiên các kháng nguyên chính của hệ
đã được phát hiện, tuy nhiên các kháng nguyên chính của hệ
Rh vẫn là kháng nguyên D, C, c, E, e
Rh vẫn là kháng nguyên D, C, c, E, e
HÖ nhãm m¸u Rh
04/17/15
04/17/15


11
11

Một số kháng nguyên của hệ Rh
Bằng số ISBT Wiener Fisher và
Race
Tỷ lệ người Châu Âu
RH1 004001 Rh
o
D (Rh
0
) 85
RH2 004002 rh’ C 70
RH3 004003 rh“ E 30
RH4 004004 hr C 80
RH5 004005 hr“ e 98
RH6 004006 hr Ce 64
RH7 004007 rh
i
Ce(f) 70
RH8 004008 rh
w1
C
W
2
RH9 004009 rh
x
C
x
<1
RH10 0040010 hr
V
V(ce

s
) (2)
04/17/15
04/17/15


12
12

Kháng thể của hệ Rh hầu hết là kháng thể miễn dịch có
Kháng thể của hệ Rh hầu hết là kháng thể miễn dịch có
bản chất là IgG, chúng có thể lọt qua đường hàng rào
bản chất là IgG, chúng có thể lọt qua đường hàng rào
nhau thai.
nhau thai.

Kháng thể tự nhiên của hệ Rh rất hiếm gặp, người ta có
Kháng thể tự nhiên của hệ Rh rất hiếm gặp, người ta có
thể gặp người có kháng thể IgM chống E nhưng với tỷ lệ
thể gặp người có kháng thể IgM chống E nhưng với tỷ lệ
rất thấp.
rất thấp.

Kháng thể của hệ Rh được sinh ra do quá trình miễn
Kháng thể của hệ Rh được sinh ra do quá trình miễn
dịch bởi các kháng nguyên của hệ Rh thường do người
dịch bởi các kháng nguyên của hệ Rh thường do người
có nhóm máu Rh âm nhận máu Rh dương hoặc do bất
có nhóm máu Rh âm nhận máu Rh dương hoặc do bất
đồng nhóm máu mẹ con hệ Rh, mẹ nhóm máu Rh âm và

đồng nhóm máu mẹ con hệ Rh, mẹ nhóm máu Rh âm và
con nhóm máu Rh dương.
con nhóm máu Rh dương.

Kháng thể quan trọng nhất có ý nghĩa trên lâm sàng của
Kháng thể quan trọng nhất có ý nghĩa trên lâm sàng của
hệ Rh là kháng thể D
hệ Rh là kháng thể D
Kh¸ng thÓ HÖ nhãm m¸u rh
04/17/15
04/17/15


13
13
HÖ Kell
HÖ Kell
Năm 1946, Coombs và CS đã phát hiện một kháng thể lạ
Năm 1946, Coombs và CS đã phát hiện một kháng thể lạ
ở một sản phụ sinh con bị vàng da, kháng nguyên tương
ở một sản phụ sinh con bị vàng da, kháng nguyên tương
ứng với kháng thể này được ông đặt tên là Kell (K).
ứng với kháng thể này được ông đặt tên là Kell (K).
Năm 1949, Levine và cộng sự phát hiện ra kháng nguyên
Năm 1949, Levine và cộng sự phát hiện ra kháng nguyên
k (Cellano) và kháng thể của nó.
k (Cellano) và kháng thể của nó.
Năm 1957, Allen, Chown và cộng sự phát hiện thêm ba
Năm 1957, Allen, Chown và cộng sự phát hiện thêm ba
kháng nguyên mới của hệ Kell là Kpa, Kpb và Kpo.

kháng nguyên mới của hệ Kell là Kpa, Kpb và Kpo.
Năm 1958, kháng nguyên Jsa được phát hiện bởi
Năm 1958, kháng nguyên Jsa được phát hiện bởi


Giblett
Giblett
và kháng nguyên Jsb được Walker phát hiện năm 1963.
và kháng nguyên Jsb được Walker phát hiện năm 1963.
Cho đến nay người ta đã phát hiện được 23 kháng
Cho đến nay người ta đã phát hiện được 23 kháng
nguyên khác nhau của hệ Kell
nguyên khác nhau của hệ Kell




04/17/15
04/17/15


14
14
HÖ nhãm Kell
Một số kháng nguyên của hệ Kell
ISBT
Kháng
nguyên
Ca bệnh đầu
tiên

Tỷ lệ gặp ở
người Châu Âu
Tỷ lệ gặp ở
các nước khác
Năm phát
hiện
KEL 1 K Kellher 9,0 1946
KEL 2 K Cellano 99,8 1949
KEL 3 Kp
a
Penney 2,0 1957
KEL 4 Kp
b
Rautenberg 99,9 1958
KEL 5 Ku Peltz >99,9 1961
KEL 6 Js
a
Sutter <1,0 19,5 (Da đen) 1958
KEL 10 UI
a
Karhula >0,1 2,6 (Phần Lan) 1968
04/17/15
04/17/15


15
15
Hệ Kell
Hệ Kell
Khỏng th min dch chng K cng l nguyờn nhõn gõy vng

Khỏng th min dch chng K cng l nguyờn nhõn gõy vng
da tan mỏu tr s sinh do bt ng nhúm mỏu m con.
da tan mỏu tr s sinh do bt ng nhúm mỏu m con.
Khỏng th ca h Kell cú bn cht l IgG cú th lt qua hng
Khỏng th ca h Kell cú bn cht l IgG cú th lt qua hng
ro nhau thai.
ro nhau thai.
Kháng thể hệ Kell khi kết hợp với những kháng nguyên tơng
Kháng thể hệ Kell khi kết hợp với những kháng nguyên tơng
ứng có thể gây nên phản ứng truyền máu nghiêm trọng
ứng có thể gây nên phản ứng truyền máu nghiêm trọng
,
,
không giống nh kháng thể D, độ mạnh của kháng thể Kell
không giống nh kháng thể D, độ mạnh của kháng thể Kell
không liên quan đến mức độ thiếu máu của trẻ. Bởi vậy
không liên quan đến mức độ thiếu máu của trẻ. Bởi vậy


định
định
nhóm máu hệ Kell cho thai nhi
nhóm máu hệ Kell cho thai nhi
bằng phơng pháp PCR
bằng phơng pháp PCR


một xét nghiệm có ý nghĩa lâm sàng để xử trí kịp thời nếu trẻ
một xét nghiệm có ý nghĩa lâm sàng để xử trí kịp thời nếu trẻ
có nguy cơ thiếu máu tan máu nặng.

có nguy cơ thiếu máu tan máu nặng.
04/17/15
04/17/15


16
16


Duffy
Duffy

Năm 1950, kháng nguyên đầu tiên của hệ Duffy là Fya đã
Năm 1950, kháng nguyên đầu tiên của hệ Duffy là Fya đã
được Cutbush và cộng sự phát hiện, một năm sau Ikin đã
được Cutbush và cộng sự phát hiện, một năm sau Ikin đã
phát hiện ra kháng nguyên Fyb. Ở người da trắng có 3 kiểu
phát hiện ra kháng nguyên Fyb. Ở người da trắng có 3 kiểu
hình thường gặp của hệ Duffy là Fy (a+b-), Fy (a+b+), Fy
hình thường gặp của hệ Duffy là Fy (a+b-), Fy (a+b+), Fy
(a-b+).
(a-b+).

Tiếp theo bốn kháng nguyên khác của hệ Duffy là Fy3,
Tiếp theo bốn kháng nguyên khác của hệ Duffy là Fy3,
Fy4, Fy5, Fy6 lần lượt được phát hiện bởi Albrey (1971),
Fy4, Fy5, Fy6 lần lượt được phát hiện bởi Albrey (1971),
Harris (1970), Colledge (1973) và Nichols (1987)
Harris (1970), Colledge (1973) và Nichols (1987)


Cho đến nay người ta đã phát hiện được 6 kháng nguyên
Cho đến nay người ta đã phát hiện được 6 kháng nguyên
khác nhau của hệ Duffy,
khác nhau của hệ Duffy,
04/17/15
04/17/15


17
17
HÖ nhãm Duffy
Một số kháng nguyên của hệ Duffy
ISBT Kháng nguyên Ca bệnh đầu tiên Tỷ lệ gặp ở người
Châu Âu
FY 1 Fya Kellher 9,0
FY 2 Fyb Cellano 99,8
FY 3 Fy3 Penney 2,0
FY 4 Fy4 Rautenberg 99,9
04/17/15
04/17/15


18
18


Duffy
Duffy



Kháng thể của hệ Duffy thường được sinh
Kháng thể của hệ Duffy thường được sinh
ra do phản ứng truyền máu, có bản chất là
ra do phản ứng truyền máu, có bản chất là
IgG và có thể gây tan máu trong lòng mạch.
IgG và có thể gây tan máu trong lòng mạch.
04/17/15
04/17/15


19
19


MNS
MNS

Hệ nhóm máu MNS được Landsteiner và Levine phát hiện
Hệ nhóm máu MNS được Landsteiner và Levine phát hiện
năm 1927 bao gồm 2 kháng nguyên là M và N.
năm 1927 bao gồm 2 kháng nguyên là M và N.

Năm 1947, Walsh và Montgomery phát hiện kháng thể
Năm 1947, Walsh và Montgomery phát hiện kháng thể
chống S và năm 1951, Levine và cộng sự phát hiện ra
chống S và năm 1951, Levine và cộng sự phát hiện ra
kháng thể kháng s.
kháng thể kháng s.

Cho đến nay có khoảng trên 40 kháng nguyên của hệ MNS

Cho đến nay có khoảng trên 40 kháng nguyên của hệ MNS
đã được phát hiện, tuy nhiên bốn kháng nguyên hay gặp
đã được phát hiện, tuy nhiên bốn kháng nguyên hay gặp
nhất của hệ MNS là: M, N, S, s. Các kháng nguyên này đi
nhất của hệ MNS là: M, N, S, s. Các kháng nguyên này đi
theo cặp
theo cặp
.
.


04/17/15
04/17/15


20
20
HÖ nhãm MNS
Một số kháng nguyên của hệ MNS
Tên gọi theo ISBT Tên kháng nguyên Tên gọi cũ
MNS 1 M
MNS 2 N
MNS 3 S
MNS 4 s
MNS 5 U
MNS 7 Mi
a
Mittenberger
04/17/15
04/17/15



21
21


MNS
MNS


Đặc tính của các kháng thể của hệ MNS cũng rất khác nhau phụ
Đặc tính của các kháng thể của hệ MNS cũng rất khác nhau phụ
thuộc vào tính sinh miễn dịch của từng kháng nguyên. Anti M, N
thuộc vào tính sinh miễn dịch của từng kháng nguyên. Anti M, N
thường có bản chất IgM, không gắn với bổ thể, hiếm khi gây tan máu
thường có bản chất IgM, không gắn với bổ thể, hiếm khi gây tan máu
ở trẻ sơ sinh do bất đồng nhóm máu mẹ con, nhưng có thể gây tai
ở trẻ sơ sinh do bất đồng nhóm máu mẹ con, nhưng có thể gây tai
biến truyền máu. Trong khi đó anti S, s hầu hết có bản chất là IgG, có
biến truyền máu. Trong khi đó anti S, s hầu hết có bản chất là IgG, có
thể gây tan máu do bất đồng nhóm máu mẹ con và truyền máu.
thể gây tan máu do bất đồng nhóm máu mẹ con và truyền máu.


04/17/15
04/17/15


22
22



Kidd
Kidd



Năm 1951, Allen và cộng sự đã phân lập được trong
Năm 1951, Allen và cộng sự đã phân lập được trong
huyết thanh của sản phụ Kidd (người có con bị bệnh
huyết thanh của sản phụ Kidd (người có con bị bệnh
tan huyết) một kháng thể đặc hiệu chống Jka, kháng
tan huyết) một kháng thể đặc hiệu chống Jka, kháng
nguyên tương ứng là Jka gặp ở người da đen nhiều
nguyên tương ứng là Jka gặp ở người da đen nhiều
hơn người da trắng. Hai năm sau đó, Flaut phát hiện
hơn người da trắng. Hai năm sau đó, Flaut phát hiện
kháng thể đồng miễn dịch chống kháng nguyên Jkb do
kháng thể đồng miễn dịch chống kháng nguyên Jkb do
truyền máu.
truyền máu.



Hệ nhóm máu Kidd gồm hai kháng nguyên Jka và Jkb,
Hệ nhóm máu Kidd gồm hai kháng nguyên Jka và Jkb,
hai kháng nguyên này phát triển đầy đủ từ khi mới đẻ
hai kháng nguyên này phát triển đầy đủ từ khi mới đẻ
và chỉ có trên bề mặt hồng cầu.
và chỉ có trên bề mặt hồng cầu.


Cả hai kháng thể kháng Jka và kháng Jkb đều có bản
Cả hai kháng thể kháng Jka và kháng Jkb đều có bản
chất là IgG, được sinh ra do quá trình miễn dịch (thai
chất là IgG, được sinh ra do quá trình miễn dịch (thai
nghén hoặc truyền máu).
nghén hoặc truyền máu).
04/17/15
04/17/15


23
23


Kidd
Kidd



Kỹ thuật tốt nhất để phát hiện kháng thể kháng Jka và
Kỹ thuật tốt nhất để phát hiện kháng thể kháng Jka và
kháng Jkb là kỹ thuật kháng Globulin gían tiếp, đôi khi
kháng Jkb là kỹ thuật kháng Globulin gían tiếp, đôi khi
phản ứng xảy ra trong môi trường nước muối. Trong
phản ứng xảy ra trong môi trường nước muối. Trong
quá trình lưu giữ, kháng thể chống Jka+ và kháng thể
quá trình lưu giữ, kháng thể chống Jka+ và kháng thể
chống Jkb bi mất dần, khi đó muốn phát hiện được
chống Jkb bi mất dần, khi đó muốn phát hiện được

kháng thể phải làm phản ứng Coombs với hồng cầu
kháng thể phải làm phản ứng Coombs với hồng cầu
được xử lý bằng men tiêu protein.
được xử lý bằng men tiêu protein.

Kháng thể hệ Kidd là những kháng thể yếu, ít gây bệnh
Kháng thể hệ Kidd là những kháng thể yếu, ít gây bệnh
tan máu ở trẻ sơ sinh và nếu xảy ra cũng ở mức nhẹ
tan máu ở trẻ sơ sinh và nếu xảy ra cũng ở mức nhẹ
Tuy nhiên, chúng là một trong những kháng thể
Tuy nhiên, chúng là một trong những kháng thể
thường gây nên phản ứng tan máu muộn trong truyền
thường gây nên phản ứng tan máu muộn trong truyền
máu, đôi khi rất nặng nề.
máu, đôi khi rất nặng nề.
04/17/15
04/17/15


24
24
Kết luận
Kết luận
Hiểu biết về các nhóm máu hệ hồng cầu sẽ giúp cho
Hiểu biết về các nhóm máu hệ hồng cầu sẽ giúp cho
học viên có những kiến thúc về huyết thanh học nhóm
học viên có những kiến thúc về huyết thanh học nhóm
máu để góp phần đảm bảo an toàn truyền máu về mặt
máu để góp phần đảm bảo an toàn truyền máu về mặt
miễn dịch

miễn dịch
04/17/15 25
Xin tr©n träng c¶m
¬n

×