Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Tiến Phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.58 KB, 60 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
TK 334- Phải trả CNV 43
Biểu số 2.22. Sổ cái tài khoản 642 48
Công ty Cổ phần XNK Tiến Phát 48
Sổ cái tài khoản 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
SV: Dương Thúy Liễu Lớp: KT40A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ số 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP XNK Tiến Phát Error:
Reference source not found
Mẫu biểu số 2.1 Hoá đơn giá trị gia tăng Error: Reference source not found
Mẫu biểu số 2.2 Phiếu thu tiền mặt Error: Reference source not found
Mẫu biểu số 2.3 Hoá đơn giá trị gia tăng Error: Reference source not found
Mẫu biểu số 2.4 Đơn xin mua máy tính Error: Reference source not found
Mẫu biểu số 2.5 Hoá đơn giá trị gia tăng Error: Reference source not found
Mẫu biểu số 2.6 Phiếu thu tiền mặt Error: Reference source not found
Mẫu biểu số 2.7: Sổ cái TK 5111 Error: Reference source not found
Mẫu biểu số 2.8 Hoá đơn giá trị gia tăng Error: Reference source not found
Mẫu biểu số 2.9 Sổ cái TK 521 Error: Reference source not found
Mẫu biểu số 2.10 Hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho Error: Reference
source not found
Mẫu biểu số 2.11: Sổ nhật ký chung Error: Reference source not found
Mẫu biểu số 2.12: Sổ cái TK 632 Error: Reference source not found
Mẫu biểu số 2.13: phiếu nhập hàng bán bị trả lại Error: Reference source not
found
Mẫu biểu số 2.14: Phiếu chi tiền mặt Error: Reference source not found


Mẫu biểu số 2.15: Sổ nhật ký chung Error: Reference source not found
Mẫu biểu số 2.16: Sổ cái 531 Error: Reference source not found
Biểu số: 2.17. Trích bảng thanh toán tiền lương Error: Reference source not
found
Biểu số: 2.18. Bảng Phân Bổ Tiền lương Và Trích Theo Lương Error:
Reference source not found
SV: Dương Thúy Liễu Lớp: KT40A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Biểu số: 2.19. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ Error: Reference source not
found
Biểu số:2.20 Hoá đơn tiền điện Error: Reference source not found
Biểu số: 2.21: Hoá đơn tiền nước Error: Reference source not found
Biểu số 2.22. Sổ cái tài khoản 642 Error: Reference source not found
Biểu số: 2.23. Sổ Cái tài khoản Tài khoản 642 Error: Reference source not
found
SV: Dương Thúy Liễu Lớp: KT40A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
LỜI MỞ ĐẦU
Hoạt động kinh tế là hoạt động thực tiễn cơ bản nhất nhằm tạo ra của
cải vật chất và tinh thần để thoả mãn nhu cầu đời sống phát triển của con
người và xã hội. Để quản lý kinh tế tài chính ở một nền kinh tế, ở các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh chúng ta không thể không nói tới vai trò của công
tác kế toán. Kế toán của công ty sẽ cung cấp tình hình tài chính – kinh doanh,
kịp thời chính xác đáp ứng yêu cầu quản lý cho doanh nghiệp và giúp doanh
nghiệp đưa ra các hướng giải quyết hợp lý mang lại hiệu quả nhất cho doanh
nghiệp. Trong đó công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có
vị trí đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp. Vì vậy việc hoàn thiện
quá trình hạch toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng và xác
định kết quả b¸n h ng l rà à ất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp.
Trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Tiến

Phát, em đã tìm hiểu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
Vì vậy em lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Hoàn thiện công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu
Tiến Phát” làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Chuyên đề tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty
Cổ phần Xuất nhập khẩu Tiến Phát
Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần
Xuất nhập khẩu Tiến Phát
Chương 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Xuất
nhập khẩu Tiến Phát
SV: Dương Thúy Liễu Lớp: KT40A
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Do sự hiểu biết của em còn hạn chế nên bài chuyên đề tốt nghiệp của
em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng
góp, dạy bảo của các thầy cô, đặc biệt là sự góp ý của cô giáo hướng dẫn cùng
toàn thể các cô chú, anh chị trong đơn vị thực tập để bài viết của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV: Dương Thúy Liễu Lớp: KT40A
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU TIẾN PHÁT
1.1.Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu
Tiến Phát
1.1.1.Danh mục hàng bán của công ty Cổ phần XNK Tiến Phát
Mặt hàng chủ yếu của công ty gồm doanh thu từ các mặt hàng sau:

1. Thẻ nhớ, thẻ nạp tiền.
2. USB, máy tính, máy ảnh.
3. Linh kiện máy tính: Ram, ổ cứng, chip, chuột, bàn phím
4. Máy tính xách tay
5.Sản xuất và buôn bán thiết bị nội thất văn phòng, gia đình (két sắt, bàn
nghế, tủ văn phòng), thiết bị, máy văn phòng;
6.Buôn bán máy soi tiền, máy đếm tiền;
7.Buôn bán hàng điện, điện tử, điện lạnh;
8.Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa;
9.Sản xuất, buôn bán vật tư và phụ tùng ngành in;
10.Sản xuất máy soi tiền, máy đếm tiền;
11.Sản xuất, buôn bán hàng điện, điện tử, điện lạnh;
12.Lắp đặt, gia công, sửa chữa két sắt, bàn nghế, tủ văn phòng;
13.Lắp đặt, sửa chữa hàng điện dân dụng, điện tử, điện lạnh;
14.Buôn bán thiết bị ngành y tế;
15.Vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách;
16.Sản xuất và buôn bán vật liệu xây dựng (xi măng, sắt thép, cát sỏi) và
vật liệu trang trí nội thất (gỗ, thạch cao, kính);
17.Sản xuất, buôn bán thiết bị, vật liệu, dụng cụ hệ thống điện tử;
SV: Dương Thúy Liễu Lớp: KT40A
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
18.Sản xuất, buôn bán linh kiện điện tử, viễn thông;
19.Sản xuất và buôn bán điện thoại cố định, điện thoại tổng đài đến 32
số, điện thoại di động;
20.Sản xuất, buôn bán và lắp đặt máy tính văn phòng, máy in văn phòng,
máy Fax.
Công ty là một trong những công ty chuyên cung cấp và đại diện cho
nhiều công ty, hãng sản xuất nổi tiếng trên thế giới. Các sản phẩm, hàng hóa
của công ty nhằm cung cấp ra thị trường những mặt hàng thiết yếu nhất.

Trong đó doanh thu chủ yếu từ kinh doanh thẻ nhớ, usb, đầu đọc chiếm
khoảng 75% trong tổng doanh thu
Ngoài ra, công ty thu nhập từ doanh thu dịch vụ như dịch vụ dán tấm
dán, sửa chữa cài đặt máy tính…
Thực hiện các công tác như hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát nhằm
đảm bảo cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ăn khớp, nhịp nhàng.
1.1.2.Thị trường của công ty Cổ phần Xuất n3.hập khẩu Tiến Phát
Thị trường khách hàng của Công ty chủ yếu là nội thành Hà Nội và các
tỉnh lân cận như Bắc Ninh, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Phú Thọ. Khách hàng có
nhu cầu mua hàng có thể đến trực tiếp Công ty hoặc gọi điện thoại, nếu khách
hàng trong phạm vi 20km được Công ty giao hàng đến tận nơi. Hàng hóa của
Công ty khi bán được bảo hành thường là từ 2 năm trở lên, Công ty luôn lấy
chữ tín và có đội ngũ nhân viên phục vụ tận tình chu đáo.
1.1.3.Phương thức bán hàng của Công ty Cổ phần XNK Tiến Phát
- Bán hàng là quá trình lưu chuyển hàng hóa doanh nghiệp đem bán sản
phẩm hàng hóa dịch vụ đồng thời thu tiền của người mua.
SV: Dương Thúy Liễu Lớp: KT40A
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
-Phương thức bán hàng chủ yếu tại công ty bán buôn, bán lẻ đến mua tại
công ty, qua điện thoại và bán trên mạng.
1.1.3.1 Phương thức bán buôn:
Là một hình thức chiếm tỷ trọng lớn trong quá trình tiêu thụ hàng hóa tại
công ty, giúp công ty tiêu thụ một khối lượng hàng lớn mang lại lợi nhuận và
doanh thu, tránh tình trạng hàng tồn đọng, thu hồi vốn nhanh thực hiện mở
rộng sản xuất kinh doanh, đặt nhiều mối quan hệ hợp tác với nhiều bạn hàng,
quảng bá thương hiệu tăng uy tín trên thị trường. Hiện nay, hình thức bán
buôn của công ty là bán buôn qua kho, đó là hình thức bán hàng truyền thống,
tất cả các hàng hóa nhập về thông qua kho. Ở mỗi chi nhánh của công ty có
kho hàng riêng, các kho luôn có sự điều chuyển hợp lý đảm bảo các mặt hàng

đều đầy đủ đáp ứng ngay cho khách hàng cần.Khi phát sinh nghiệp vụ bán
hàng, thủ kho ở mỗi kho xuất hàng tại kho của mình, nếu kho tại đó hết hàng
thì gọi hàng ở các kho khác của công ty. Tùy theo thỏa thuận bán hàng giữa
kinh doanh và khách hàng, khách hàng trực tiếp đến kho lấy hoặc nhân viên
vận chuyển giao hàng trực tiếp đến cho khách. Cước vận chuyển được tính
như sau: nếu cự ly bán kính 8Km công ty không tính phí ngoài 8 km thu phí
vận chuyển từ 10 000 đồng đến 20 000 đồng.
1.1.3.2 Phương thức bán lẻ
Mạng lưới bán lẻ của công ty rất đa dạng, nằm tất cả các chi nhánh của
công ty và bán hàng trên mạng. Tại Hà Nội có 3 điểm như 29 -Hàng Bạc,
101K3 Thành Công, 148 Nguyễn Sơn. Tại thành phố Hồ Chí Minh: 187 Lê
Văn Lương, nhằm phục vụ đông đảo tầng lớp đặc biệt là giới trẻ, các bạn sinh
viên, nhân viên văn phòng…
Công ty áp dụng hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp. Theo hình thức bán
hàng này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách hàng và giao hàng
SV: Dương Thúy Liễu Lớp: KT40A
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
cho khách. Cuối ngày, nhân viên bán hàng kiểm hàng, kiểm tiền, lập báo cáo
bán hàng làm chứng từ kế toán gửi mail cho ban giám đốc, trưởng phòng kinh
doanh và phòng kế toán. Tiền bán hàng mang lên phòng kế toán lập phiếu thu
và nộp tiền cho thủy quỹ.
1.1.4 Phương thức thanh toán
1.1.4.1 Thanh toán bằng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng
Trường hợp công ty bán hàng cho khách buôn và khách hàng ngoại tỉnh
thường được thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng (Chủ yếu tiền Việt nam
đồng), căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng, kế toán tiến hàng các nghiệp vụ
ghi nhận doanh thu và thu tiền
1.1.4.2 Thanh toán bằng ngoại tệ
Khi khách hàng thanh toán tiền hàng bằng ngoại tệ, tỷ giá được ghi

nhận là tỷ giá trung bình giữa ngân hàng ngoại thương công bố và tỷ giá tại
thị trường tự do
1.1.4.3 Thanh toán theo phương thức trả chậm
Để khuyến khích bán hàng thúc đẩy doanh thu, công ty thực hiện bán
hàng theo phương thức trả chậm, thường được công nợ từ 7 đến 10 ngày.Khi
giao hàng cho khách hàng kế toán phản ánh doanh thu và ghi nhận công nợ
của từng mã khách. Kế toán mở sổ chi tiết cho từng khách hàng để theo dõi
công nợ và có kế hoạch thu hồi công nợ hợp lý.
1.2.Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty
Trên cơ sở đảm bảo quá trình quản lý bán hàng và kinh doanh có hiệu
quả Công ty đã có hình thức sắp xếp nguồn nhân lực một cách phù hợp, nâng
cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên phù hợp với chức năng
SV: Dương Thúy Liễu Lớp: KT40A
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
nhiệm vụ được giao nhằm phát huy được hiệu lực hoạt động của bộ máy
Công ty một cách có hiệu quả và khoa học nhất.
Sơ đồ số 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP XNK Tiến Phát
Sơ đồ : Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP XNK Tiến Phát
Như chúng ta, thấy bộ máy này được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức
năng. Người duy nhất có quyền quyết định là Giám đốc.
* Chức năng, nhiệm vụ trong của các phòng, ban trong công
tác quản lý bán hàng của công ty
- Giám đốc Công ty: Chịu trách nhiệm chung điều hành Công ty theo
đúng quy chế tổ chức quản lý mọi hoạt động bán hàng. Giám đốc có quyền
tuyển dụng lao động, có quyền chủ động lập dự án kinh doanh, là đại diện
pháp nhân của Công ty được quyền tham gia đàm phán ký kết hợp đồng kinh
tế, chịu trách nhiệm về toàn bộ việc quản lý bán hàng và kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty.
SV: Dương Thúy Liễu Lớp: KT40A

Giám đốc
Bộ phận
Kế toán
Bộ phận
Kinh
doanh
Bộ phận
kho
Phó Giám đốc
Bộ phận
bán
hàng
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
-Phó Giám đốc Công ty: Là người giúp việc tham mưu cho Giám đốc,
được phân công phụ trách một số lĩnh vực như: Đào tạo nâng cao trình độ cho
nhân viên bán hàng, An toàn và vệ sinh lao động,…và chịu trách nhiệm trước
Giám đốc về lĩnh vực mình đảm nhiệm. Khi Giám đốc đi vắng, Phó Giám đốc
chịu trách nhiệm điều hành mọi công việc của Công ty.
Phó Giám đốc là người được Giám đốc ủy quyền chỉ đạo công việc hành
chính và đời sống nhân viên của Công ty như chăm sóc sức khỏe, y tế, thăm quan
- Bộ phận kế toán: Làm công tác kiểm tra kiểm soát việc thực hiện các
chế độ quản lý kinh tế, có trách nhiệm quản lý theo dõi toàn bộ nguồn vốn của
Công ty, có chức năng tham mưu giúp việc cho Giám đốc; Thông báo kịp
thời cho Giám đốc về tình hình luân chuyển và sử dụng vốn, tăng cường công
tác quản lý để việc sử dụng vốn mang lại hiệu quả cao; Báo cáo tình hình tài
chính với các cơ quan chức năng của Nhà nước; Xây dựng kế hoạch Tài chính
của Công ty; Quản lý toàn bộ hệ thống kế toán, sổ sách hàng ngày, phân tích
kết quả hoạt động kinh doanh; Xác định về tình hình vốn hiện có của Công ty
và sự biến động của các loại tài sản. Trong đó, Kế toán trưởng có nhiệm

vụ chỉ đạo nhân viên trong phòng kế toán hạch toán theo đúng chế độ
chuẩn mực Nhà nước quy định.
- Bộ phận kinh doanh: Chủ động xây dựng chiến lược kinh doanh;
Tìm nguồn tiêu thụ ổn định và mở rộng thị trường tiêu thụ; Nghiên cứu xu thế
phát triển của thị trường để lên kế hoạch đặt hàng với nhà cung cấp và khai
thác những mặt hàng tiềm năng.
- Bộ phận Bán hàng: Là người trực tiếp chịu trách nhiệm về việc bán
hàng tại quầy hàng mà mình chịu trách nhiệm, hàng ngày có trách nhiệm
kiểm kê các mặt hàng do mình quản lý báo cáo cho bộ phận quản lý.
-Bộ phận kho: Có trách nhiệm quản lý và bảo quản an toàn cho hàng
hóa tại kho mình quản lý; Báo cáo về tình hình hàng hóa nhập - xuất - tồn.
SV: Dương Thúy Liễu Lớp: KT40A
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU TIẾN PHÁT
2.1.Kế toán doanh thu
2.1.1.Chứng từ và thủ tục kế toán
Các nhân viên bán hàng phòng kinh doanh khi bán hàng phải nộp hoá
đơn bán hàng, hoá đơn GTGT cho hàng bán ra. Hoá đơn bán hàng đó như tờ
lệch xuất kho đồng thời là cơ sở để kế toán theo dõi ghi nhận doanh thu, công
nợ. Như vậy chứng từ làm căn cứ ghi sổ Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT
_ Sổ sách kế toán sử dụng: Sổ nhật ký chung, nhật ký bán hàng, sổ cái
TK 511
_Tài khoản sử dụng: TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK này được dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế tại doanh
nghiệp trong kỳ và các khoản giảm trừ doanh thu
Kết cấu

Bên nợ: + Số thuế phải nộp (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp) tính trên doanh số bán trong kỳ
+ Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả
kinh doanh
Bên có: Doanh thu bán sản phẩm hàng hoá và cung cấp lao vụ, dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán
TK 511 không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành 5 tài khoản nhỏ cấp 2
TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá: Phản ánh doanh thu và doanh thu
thuần của khối lượng hàng hoá đã xác định là tiêu thụ
SV: Dương Thúy Liễu Lớp: KT40A
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu và doanh
thu thuần của khối lượng thành phẩm và bán thành phẩm đã được xác định là
tiêu thu
TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
2.1.2.Kế toán chi tiết doanh thu
Kế toán về doanh thu bán buôn
Bán buôn là bán với số lượng lớn khi khách hàng có nhu cầu. Khi đó
nhân viên bán hàng phòng kinh doanh lập Phiếu xuất kho thành 3 liên,
một liên nhân viên kinh doanh lưu tại sổ làm căn cứ bán hàng và thu tiền,
một liên đưa cho thủ kho giữ làm liên gốc để ghi thẻ kho và theo dõi hàng
hoá, một liên đưa cho phòng kế toán làm căn cứ thu tiền, ghi nhận doanh
thu và theo dõi công nợ. Hoá đơn bán hàng đựoc lập thành 3 liên, trong đó
một liên được đưa lên phòng kế toán để vào sổ chi tiết và sổ cái cho TK
511, 2 liên giao cho khách hàng. Hoá đơn GTGT cũng được lập làm 3 liên
tương ứng. Căn cứ vào Hoá đơn GTGT kế toán vào sổ nhật ký chung, sổ

chi tiết và sổ cái TK 632, TK 511
Ngày 20/12/2010 hóa đơn GTGT số 000553 ngày 20/12/2010 công ty
bán cho Công ty TTTC (Tân Thuận Thiên) lô hàng 500 thẻ nhớ SD 4g V30
transcend với giá 420 000 đồng chưa bao gồm thuế, thuế suất thuế GTGT 5%.
Công ty TTTC đã thanh toán ngay bằng tiền mặt
SV: Dương Thúy Liễu Lớp: KT40A
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Mẫu biểu số 2.1 Hoá đơn giá trị gia tăng
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Tiến Phát
Địa chỉ: 29 - Hàng Bạc – P. Hàng Bạc – Q. Hoàn Kiếm –
TP. Hà Nội
ký hiệu AA/2010T
MST : 0101383937
Số 000553
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Liên 3: dùng để thanh toán)
Ngày 20 tháng 12 năm 2010
Khách hàng: Công ty TNHH Tân Thuân Thiên
Địa chỉ: Số 2 Ông Ích Khiêm
MST : 01038159
Xuất tại kho: Kho công ty 29 Hàng Bạc Địa chỉ giao hàng: Kho công ty
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Đơn vị tính: VNĐ
STT Tên quy cách hàng hoá

số
ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
01 Thẻ nhớ SD4gV30 transcend Cái 500 420 000 210 000 000
Cộng tiền hàng 210 000 000

Thuế suất thuế GTGT 05% Tiền thuế GTGT 10 500 000
Tổng tiền hàng 220 500 000
Tổng tiền ( Viết bằng chữ) Hai trăm hai mươi hai triệu năm trăm nghìn đồng chẵn
Người mua
( Ký, họ tên)
Người viết hoá đơn
( Ký, họ tên)
Thủ kho
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên)
Tại công ty được hạch toán như sau:
Mẫu biểu số 2.2 Phiếu thu tiền mặt
Kế toán thanh toán lập phiếu thu tiền mặt
SV: Dương Thúy Liễu Lớp: KT40A
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xuất nhập
khẩu Tiến Phát
Địa chỉ: 29 Hàng Bạc - HN
Mẫu số: 01 - TT
(Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC
PHIẾU THU TIỀN MẶT
Ngày 20/12/2010
N ợ TK: 111
C ó TK: 131
Họ tên người nộp: Nguyễn Thị Huyền

Địa chỉ: Công ty TNHH Tân Thuận Thiên
Lý do nộp: Thu tiền hàng ngày 20/12/2010
Số tiền: 220 500 000 VND
Bằng chữ: Hai trăm hai mươi hai triệu năm trăm nghìn đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Giám đốc
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Người nộp
tiền
( Ký, họ tên)
Người lập biểu
( Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Ghi nhận doanh thu kế toán định khoản
Nợ TK 111: 220 500 000
Có TK 5111: 210 000 000
Có TK 3333: 10 500 000
đồng thời vào sổ nhật ký chung và sổ cái TK 511,TK 111
Kế toán doanh thu bán lẻ
Với trường hợp này, khách hàng mua với số lượng ít nhỏ hoặc đơn chiếc,
nhân viên kinh doanh bán lẻ viết phiếu xuất kho thành 3 liên như đối với kế
SV: Dương Thúy Liễu Lớp: KT40A
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
toán doanh thu bán buôn, và vào bảng kê chi tiết bán hàng, kèm theo phiếu
thu tiền (Khách hàng thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt) kế toán phản ánh
doanh thu bán hàng vào sổ nhật ký chung, nhật ký bán hàng, ghi có 5111 và

ghi nợ 111 đồng thời vào sổ cái TK 5111
Ví dụ ngày 28/12/2010 công ty bán cho anh Tân_ 55 Bồ Đề một máy
nghe nhạc MP3 giá 2. 500 000 đồng chưa thuế, thuế xuất thuế GTGT 10%,
thanh toán luôn bằng tiền mặt
SV: Dương Thúy Liễu Lớp: KT40A
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Mẫu biểu số 2.3 Hoá đơn giá trị gia tăng
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xuất nhập
khẩu Tiến Phát
Địa chỉ: 29 –Hàng Bạc -Hà Nội
Ký hiệu AA/2010T
MST 0101383937
Số 000558
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Liên 3: dùng để thanh toán)
Ngày 28 tháng 12 năm 2010
Khách hàng: Anh Tân
Địa chỉ: 55 Bồ Đ ề
MST : 010281598
Xuất tại kho: Kho công ty 29 -Hàng
Bạc
Địa chỉ giao hàng: Kho công ty
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Đơn vị tính: VNĐ
STT Tên quy cách hàng hoá

số
ĐVT SL Đơn giá
Thành

tiền
01 Máy nghe nhạc MP3 Cái 01 2 500 000 2 500 000
Cộng tiền hàng 2 500 000
Thuế suất thuế GTGT 05% Tiền thuế GTGT 250 000
Tổng tiền hàng 2 750 000
Tổng tiền ( Viết bằng chữ) Hai triệu bảy trăm năm nghìn đồng chẵn
Người mua
( Ký, họ tên)
Người viết hoá đơn
( Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán
trưởng
( Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn
vị ( Ký, họ tên)
SV: Dương Thúy Liễu Lớp: KT40A
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Kế toán ghi nhận doanh thu bán lẻ như sau
Nợ TK 111: 2 750 000
Có TK 5111: 2 500 000
Có TK 3333: 250 000
Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ
Doanh thu nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hoá cho nhân viên
công ty với giá ưu đãi
Để hạch toán doanh thu nội bộ kế toán sử dụng tài khoản 512: doanh
thu bán hang nội bộ
Kết cấu:

+ Bên nợ: Trị giá hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại phát sinh kết
chuyển, Thuế GTGT phải nộp cho số hang hoá tiêu thụ nội bộ
Doanh thu nội bộ thuần kết chuyển vào TK 911- xác định kết quả
kinh doanh
+ Bên có: tổng doanh thu tiêu thụ nội bộ phát sinh kỳ kế toán
+ Không có số dư cuối kỳ
Khi nhân viên trong công ty có nhu cầu mua hàng hoá làm đơn trình
giám đốc phê duyệt, sau đó chuyển đơn phê duyệt xuống phòng kinh doanh
viết hoá đơn bán hàng sẽ được mua với giá ưu đãi, chuyển một lien lên phòng
kế toán cùng với đơn mua hang đã được phê duyệt. Kế toán tiền hàng lập
phiếu thu tiền và định khoản, phản ánh vào sổ nhật ký chung và sổ cái TK
512
Cụ thể ngày 12/12/2010 anh Nguyễn Văn Thắng (nhân viên phòng kỹ thuật)
mua một bộ máy tính Laptop Acer
SV: Dương Thúy Liễu Lớp: KT40A
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Mẫu biểu số 2.4 Đơn xin mua máy tính
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
o0o
ĐƠN XIN MUA MÁY TÍNH
Kính gửi: Ban giám đốc Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Tiến
Phát
Tên tôi là: Nguyễn Văn Thắng
Hiện đang công tác tại phòng kỹ thuật của công ty
Tôi làm đơn này đề nghị ban giám đốc và trưởng phòng kinh doanh xét
duyệt bán cho tôi một chiếc máy Laptop Acer để phục vụ cho công việc được
tốt hơn theo giá nội bộ.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Giám đốc xét duyệt Hà Nội ngày 12/12/2010
Tôi đồng ý cho anh Nguyễn Văn Thắng Người làm đơn
Mua một máy tính Latop Acer với giá Nguyễn Văn Thắng
8 100 000 đồng
Ký tên
Phó giám đốc
SV: Dương Thúy Liễu Lớp: KT40A
16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Mẫu biểu số 2.5 Hoá đơn giá trị gia tăng
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xuất nhập
khẩu Tiến Phát
Địa chỉ: 29 -Hàng Bạc
Ký hiệu AA/2010T
MST : 0101383937
Số 000521
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Liên 3: dùng để thanh toán)
Ngày 12 tháng 12 năm 2010
Khách hàng: Anh Nguyễn Văn Thắng
Địa chỉ: Phòng kỹ thuật công ty
Xuất tại kho: Kho công ty 29 -Hàng
Bạc
Địa chỉ giao hàng: Kho công ty
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Đơn vị tính: VNĐ
STT Tên quy cách hàng hoá

số
ĐVT SL Đơn giá Thành tiền

01 Máy Latop Acer Cái 01 8 100 000 8 100 000
Cộng tiền hàng 8 100 000
Thuế suất thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT 810 000
Tổng tiền hàng 8 910 000
Tổng tiền ( Viết bằng chữ) Tám triệu chín trăm mười nghìn đồng chẵn
Người mua Người viết hoá đơn Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
SV: Dương Thúy Liễu Lớp: KT40A
17
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Mẫu biểu số 2.6 Phiếu thu tiền mặt
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xuất nhập
khẩu Tiến Phát
Địa chỉ: 29 -Hàng Bạc
Mẫu số: 01 - TT
Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU TIỀN MẶT
Ngày 12/12/2010
N ợ TK: 111
C ó TK: 512
Có TK : 333
Họ tên ngưòi nộp: Nguyễn Văn Thắng
Địa chỉ: Phòng kỹ thuật công ty
Lý do nộp: Thu tiền hàng ngày 12/12/2010
Số tiền: 8 910 000 VND
Bằng chữ: Tám triệu chín trăm mười nghìn đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập biểu Thủ quỹ
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( ký, họ tên)

Kế toán định khoản ghi nhận doanh thu
BT1: Giá vốn hàng xuất bán
Nợ TK 632: 8 000 000
Có TK 156: 8 000 000
BT2: Ghi nhận doanh thu nội bộ
Nợ TK 111: 8 910 000
Có TK 512: 8 100 000
Có TK 333: 810 000
2.1.3.Kế toán tổng hợp về doanh thu
SV: Dương Thúy Liễu Lớp: KT40A
18
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Đồng thời ghi sổ nhật ký chung (Biểu mẫu số 2.7) và vào sổ cái TK
511(Biểu mẫu số 2.8)
Vào sổ cái của TK 5111(Biểu mẫu số2. 11)
Mẫu biểu số 2.7: Sổ cái TK 5111
Đơn vị : Công ty Cổ phần Xuất nhập
khẩu Tiến Phát
Địa chỉ : 29 -Hàng Bạc
Mẫu số S03b - DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QD – BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2010
Tên tài khoản : Doanh thu bán hàng
Số hiệu tk : 5111
Đơn vị tính : Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ

chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
số dư đầu năm
số phát sinh trong
tháng
01/12 965 01/12 Doanh thu bán máy
nghe nhạc
2 50 111
2,500,000
01/12 966 01/12 Doanh thu bán USB
4GB
2 51 111
350,000


15/12 985 15/12 Doanh thu bán thẻ
nhớ 4GB Transcend
5 302 111
420,000

21/12 1000 20/12 Doanh thu của hàng
xuất bán
8 450 111
210,000,000
29/12 1500 28/12 Doanh thu của hàng
xuất bán
14 800 111
2,500,000

Cộng số phát sinh
Cộng số dư
cuối tháng
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
SV: Dương Thúy Liễu Lớp: KT40A
19
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
* Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Trong doanh nghiệp thương mại bán buôn thường phát sinh các nghiệp vụ
chiếu khấu thanh toán cho khách hàng trong trường hợp khách hàng trả nợ
sớm, khách hàng mua nhiều, thường xuyên hàng hoá của doanh nghiệp( chiết
khấu thương mại). Trong thời hạn bảo hành doanh nghiệp cần chấp nhận các
nghiệp vụ trả lại hàng đã bán một phần hoặc toàn bộ lô hàng để đảm bảo lợi ích
cho khách hàng và uy tín với khách hàng trên thị trường hàng hoá kinh doanh

- Kế toán chiết khấu thương mại
- Đây là khoản tiền công ty giảm trừ cho người mua do mua với số lượng
nhiều, khách hàng thường xuyên lấy hàng công ty, đây là chiến lược nâng cao
khối lượng hàng tiêu thụ, chăm sóc khách hàng , thúc đẩy kinh doanh bán
buôn phát triển, hàng tiêu thụ được khối lượng lớn, tránh tình trạng ú đọng
hàng. Vì các mặt hàng công ty kinh doanh rất nhạy cảm, nhanh bị trượt giá,
việc tiêu thụ khối lượng lớn tránh công ty bị lỗ, đem lại lợi nhuận lớn.
_ Tài khoản sử dụng: 521 : Chiết khấu thương mại
_ Khi có khách hàng được hưởng chiết khấu thương mại
kế toán hạch toán
Nợ TK 521
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112,131
Cuối kỳ, kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp nhận cho
người mua sang tài khoản doanh thu
Nợ TK 511
Có TK 521
- Sổ kế toán sử dụng: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 521
Ngày 19/12/2010 Công ty cổ phần Anh Đức mua một lô hàng 1000 thẻ
nhớ Duo 1G King ton. Giá mua chưa thuế là 280 000. Công ty chiết khấu cho
SV: Dương Thúy Liễu Lớp: KT40A
20
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Công ty Anh Đức 20 000VND/1 cái ( Chưa thuế), và cho Anh Đức công nợ 3
ngày. Thuế suất thuế GTGT 10%
Mẫu biểu số 2.8 Hoá đơn giá trị gia tăng
Đơn vị: Công ty cổ phần XNK Tiến Phát
Địa chỉ: 29 Hàng Bạc - HN
Ký hiệu AA/2010T
MST: 0101383937

Số 000526
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Liên 3: dùng để thanh toán)
Ngày 28 tháng 12 năm 2010
Khách hàng: Công ty cổ phần Anh Đức
Địa chỉ: 145 Lạch Tray, Hải Phòng
MST : 010112987
Xuất tại kho: Kho công ty 46 Đại La Địa chỉ giao hàng: Kho công ty
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Đơn vị tính: VNĐ
STT Tên quy cách hàng hoá Mã số ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
01 Duo 1G King ton Cái
1000
280 000 280 000 000
Chiết khấu 20 000 20 000 000
Cộng tiền hàng 260 000 000
Thuế suất thuế GTGT 05% Tiền thuế GTGT 26 000 000
Tổng tiền hàng 286 000 000
Tổng tiền ( Viết bằng chữ) Hai trăm tám mươi sáu triệu đồng chẵn
Người mua Người viết hoá đơn Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Khi đó kế toán tiến hàng định khoản
NV1: Ghi nhận doanh thu chiết khấu thương mại
SV: Dương Thúy Liễu Lớp: KT40A
21
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Nợ TK 521: 2 000 000
Nợ TK 333: 200 000
Có TK 131: 2 200 000
NV2: Cuối kỳ kết chuyển về giảm doanh thu trong kỳ

Nợ TK 511: 2 000 000
Có TK 521: 2 000 000
Vào sổ cái TK 521 giả sử chiết khấu thương mại trong tháng là 8 500 000
Mẫu biểu số 2.9 Sổ cái TK 521
Đơn vị: Công ty cổ phần XNK Tiến Phát
Địa chỉ: 29 Hàng Bạc - HN
Mẫu số S04b - DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QD – BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2010
Tên tài khoản : Chiết khấu thương mại
Số hiệu tk : 521
Đơn vị tính : Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Trang
số
STT

dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- số dư đầu năm
- số phát sinh trong
tháng
20/12 39 19/12
Doanh thu của hàng
bán bị trả lại
7 400 131 2,000,000
- cộng số phát sinh
- cộng dư cuối tháng
511 8,500,000 8,500,000
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
2.1.4. Kế toán giảm giá hàng bán
TK sử dụng: 532 Giảm giá hàng bán
Do đặc thù hàng hoá kinh doanh là những mặt hàng rất hay mất giá, giá cả
trượt giá từng ngày, mặt hàng trong tháng không tiêu thụ được, công ty giảm
SV: Dương Thúy Liễu Lớp: KT40A
22

×